Professional Documents
Culture Documents
Clo
Clo
A. Mục tiêu
a) Kiến thức
HS nêu được:
Kiến thức đã học ở lớp 9 về clo
Tính chất vật lý, hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh
HS nêu và giải thích được:
Cách điều chế và các ứng dụng của Clo
b) Kỹ năng
Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về TCHH cơ bản của Clo
Quan sát các thí nghiệm, video, hình ảnh thí nghiệm, từ đó rút ra kết
luận
Viết được các PTHH
Kiến thức thực tế về các ứng dụng của Clo
c) Thái độ
- Học sinh hiểu được Clo độc, cần cẩn thận khi làm thí nghiệm và đời
sống.
- HS có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu trước bài, xây dựng bài.
B. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Thuyết trình, đàm thoại.
Kỹ thuật KWL kết hợp kỹ thuật “ chia sẻ nhóm đôi”.
Kỹ thuật công não.
Kỹ thuật Tia Chớp
Sử dụng thí nghiệm bằng phương pháp minh họa, nghiên cứu
C. Chuẩn bị
a) Giáo viên
Giáo án
Phiếu học tập, video thí nghiệm, dụng cụ và hóa chất thí nghiệm cần
thiết.
b) Học sinh
Kiến thức cũ về Clo
Bài tìm hiểu về ứng dụng của Clo trong đời sống.
D. Tổ chức dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giáo viên đưa ra phiếu KWL (
mục tiêu chính nhắc lại cho HS kiến thức cũ
về Clo đã học)
GV: chia lớp thành 4 nhóm.
Phát cho mỗi nhóm một phiếu A4 ,
rồi phát cho hai HS một phiếu nhỏ. HS thảo luận theo nhóm hai người về cột K
( viết các từ hoặc cụm từ về kiến thức Clo
mà các em đã học ở lớp 9 trong vòng 5
phút)
Hết 5 phút GV kết thúc việc hoạt nhóm 2 2 HS đã thảo luận với nhau, bây giờ sẽ nêu
người. GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm đã ý kiến của mình trong nhóm lớn. Mỗi nhóm
chia. lớn sẽ ghi ý kiến cuối cùng của nhóm vào
giấy A3 trong vòng 5 phút.
GV tổng hợp lại ý kiến của các nhóm trên tờ - HS các nhóm ghi nhận các ý kiến đã
A0, nếu các em nêu được các phản ứng thì thảo luận, rút ra câu trả lời chung cho
GV khuyến khích các em giải thích tại sao cả lớp vào giấy A0.
phản ứng xảy ra, hỏi học sinh xem muốn biết - HS nêu ra những gì còn mơ hồ, muốn
thêm gì về chủ đề, cùng HS ghi nhận câu hỏi được biết thêm.
và chuyển vào cột W - Cùng GV chuyển điều muốn biết
thành câu hỏi và ghi vào cột W
Trong quá trình tìm hiểu bài HS và GV sẽ
cùng hoàn thiện cột W.
Hoạt động 5:
GV biểu diễn thí nghiệm và yêu vầu HS quan 3. Tác dụng với nước và với dung dịch
sát hiện tương và viết PTHH: kiềm.
GV đổ nước nào bình khí Clo có mẩu giấy
quỳ. HS quan sát thí nghiệm và đưa ra nhận xét
+ Quỳ tím chuyển màu đỏ nên dung dịch
sau phản ứng là axit
+ Miếng quỳ tím mất màu nên nước clo có
tính tẩy màu
Dự đoán có axit HClO
PT: H2O + Cl2 → HCl + HClO
Hiện tượng: Mẩu giấy quỳ dần mất màu
GV đổ dung dịch NaOH vào bình khí Clo có PT: Cl2 + 2 NaOH → NaCl +NaClO +
mẩu giấy quỳ. H2 O
Giải thích: Clo tác dụng với kiềm tạo hỗn
hợp muối của HCl và HClO nên mang tính Clo vừa có tính khử, vừa có tính
tẩy màu. OXH
HCl là axit mạnh
Từ đó nhận xét vai trò của Clo dựa vào số HClO là axit yếu có tính oxh mạnh
oxi hóa Nguyên tố Clo vừa là chất oxi hóa,
Kết luận của giáo viên: Cl2 vừa có tính OXH vừa là chất khử. Đây là phản ứng tự
vừa có tính khử oxi hóa khử
Hoạt động 7: Củng cố kiến thức về tính chất HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của
hóa học của Clo. Clo:
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về tính chất + Clo là một phi kim hoạt động mạnh.
hóa học. + Tính chất hóa học đặc trưng của clo
GV dùng bài tập 1, 2 SGK để củng cố. là tính oxi hóa. Clo có thể oxi hóa
GV yêu cầu HS viết vào cột L những kết nhiều đơn chất và hợp chất.
luận về kiến thức mà các em đã học được. Trong một số phản ứng clo có thể là
chất khử khi tác dụng với các chất có
tính oxi hóa mạnh.
- Có hai đồng vị
35 37
17𝐶𝑙 (75 77%)𝑣à 17𝐶𝑙 (24,23%)
Hoạt động 10: V. Điều chế
+ GV cho HS xem thí nghiệm điều chế Nguyên tắc: Thực hiện quá trình oxh hóa
Clo trong phòng thí nghiệm. Từ đó Cl-
giải thích cách điều chế ( cho nhận xét Trong phòng thí nghiệm:
về điều kiện thí nghiệm, kĩ thuât thí MnO2(r) + 4HCl →MnCl2 + 2 H2O + Cl2 (k)
nghiệm, cách thu khí, lọc khí và làm 2KmnO4 + 16 HCl→ 2KCl +2MnCl2+ 8H2O
khô khí), hướng dẫn học sinh viết +5 Cl2
pthh. KclO3 + 6HCl →KCl +3H2O + 3Cl2
+ GV sử dụng phiếu học tập 2 để tiến
hành hoạt động 10.
+ GV nêu ra một số phản ứng khác cũng Trong công nghiệp
được dùng để điều chế Clo. Trong công nghiệp Clo thể được điều chế
+ Nhận xét về các yếu tố thực tiễn khi bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão
điều chế Clo trong công nghiệp như hòa có mang ngăn xốp :
nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, phục
2NaCl + 2H2O -> 2NaOH + H2 + Cl2 Khí
vụ kĩ thuật sản xuất.
Clo thu được ở cực dương. Dd NaOH , khí
H2 thu được ở cực âm
Phiếu 2: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí
nghiêm như sau:
Dd 3 đặc
Dd 1 dd 2
Câu 1: Dùng các miếng ghép sau để xác định nhanh tên hóa chất được
sử dụng
MnO2 KMnO4 KClO3 HClloãng HClđặc
B.Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C.Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc
KClO3
D.Không thể thay dung dịch HCl bằng dung
dịch NaCl.
Câu 5: Khí Clo thu được trong bình eclen là:
A.Khí clo khô B.Khí clo có lẫn H2O
C.Khí clo có lẫn khí HCl D.Cả B và C đều đúng.