Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ)

Ngữ pháp trong bài


1. Auxiliary Verbs: trợ động từ
a. Động từ khiếm khuyết
- Sau các động từ khiếm khuyết (Can/could/may/might/will/ must/ought to …) động từ luôn ở
dạng nguyên mẫu
b. Giả định không có thật ở quá khứ
- Should have V3: lẽ ra nên
- Could have V3: lẽ ra đã có thể
- Must have V3: hẳn đã
Ex: She should have come to the party yesterday
(Lẽ ra cô ấy nên đến dự tiệc vào hôm qua --> thực tế hôm qua cô ta không đến dự tiệc)
c. So sánh Must và Have to
- Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải (You must do that)
- Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải (I'm hungry I have to eat something)
- Must not: không được (You must not do that: bạn không được làm điều đó)
- Don't have to: không cần phải (You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều đó)
d. Suy luận có căn cứ ở hiện tại
- Must be + N: He must be a teacher (Anh ta hẳn là một giáo viên )
- Must be + Adj: He must be rich (Anh ta hẳn là giàu )
- Must be + Ving: She must be sleeping at home now (Cô ấy hẳn là đang ngủ ở nhà )
- Can't be + N: He can't be a teacher (Anh ta không thể là giáo viên)
- Can't be + Adj: He can't be rich (Anh ta không thể giàu có )
e. Should be/will be
+V3: trong trường hợp bị động
Should be/will be
+ Ving: trong trường hợp chủ động

Ex: That door should be closed before leaving


(Cánh cửa này nên đóng trước khi rời khỏi- Mang nghĩa bị động)
Ex: You should be closing that door before leaving.
(Bạn nên đóng cánh cửa trước khi rời khỏi – mang nghĩa chủ động)

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 1
A. Choose the word or phrase that best completes the sentence

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH


1. He -------- a better job Giải thích:
A. may - Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết (Shall, will,
B. mays get would, can, could, may, might, should, must, ought to…)
C. may gets luôn ở dạng nguyên mẫu.
D. may get => Key D
Dịch nghĩa:
Anh ấy có lẽ có được một công việc tốt hơn
2. If he had had time, he -------- joined us Giải thích:
A. can have Đây là câu điều kiện loại 3
B. had => Key C
C. could have  Nhắc lại câu điều kiện
D. certainly had - Loại 1: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V1
- Loại 2: không có thật ở hiện tại
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo
- Loại 3: không có thật trong quá khứ
If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved
Dịch nghĩa:
Nếu anh ấy có thời gian, thì anh ấy sẽ tham gia với chúng tôi
3. He asked her, “-------- you like some more Giải thích:
coffee?” - Công thức: Would you like + N / to V1: để đề nghị hoặc
A. Will mời ai đó một cách lịch sự
B. Shall => Key C
C. Would Dịch nghĩa:
D. Do Anh ấy hỏi cô ấy, cô có muốn dùng thêm cafe không?
4. The baby -------- be hungry, because he just Giải thích:
had milk  Một số công thức suy luận có căn cứ ở hiện tại:
A. cannot - Cannot be + N/ADJ : Chắc không thể
B. must - Must be+ N/ADJ : Chắc hẳn là
C. isn’t - Must be + V-ing : Chắc hẳn đang làm gì
D. wasn’t => Key A
Dịch nghĩa:
Đứa trẻ chắc không thể đói bụng, bởi vì cậu bé vừa mới uống
sữa

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 2
B. Choose the word or phrase that best completes the sentence

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH


Important: Please keep this medicine refrigerated. Điều quan trọng là: Xin để loại thuốc này được giữ ở
Do not (1)-------- in temperatures above 15 degrees nhiệt độ lạnh. Không được cất giữ ở nhiệt độ trên 15
Celsius. Keep out of the reach of children and do độ C. Để xa tầm với của trẻ em và không đưa cho trẻ
not (2) -------- to children under 6 years of age. In em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá liều, hãy đưa
the case of an overdose, take the patient to the bệnh nhân đến phòng cấp cứu ngay lập tức. Tham khảo
emergency room immediately. Consult your doctor ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc
if you are already taking other medications. khác.
Question 1 Giải thích Q1:
A. remain - Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
B. store
=> Key B
C. having
D. take
Question 2 Giải thích Q2:
A. giving - Động từ theo sau trợ động từ “do” luôn ở dạng nguyên
B. give mẫu
C. have given
=> Key B
D. gave

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Keep +O + V3: Mang nghĩa bị động - Patient (n) Bệnh nhân / (adj) kiên nhẫn
- Reach: (n) Tầm với / (v) Với tới - Emergency (n) khẩn cấp
(adj) Đạt được Emergency room: Phòng cấp cứu
- In the case of : trong trường hợp - Immediately (adv) Ngay lập tức
- In case: phòng khi - Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu
- Overdose: Quá liều - Consult (v) Tham vấn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 3
C. Fill the blank with the appropriate word

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH


Q1. The government wants to accelerate the Giải thích:
-------- of Internet commerce - Vị trí còn thiếu cần một danh từ (Sau the là 1 danh từ)
A. grow - Câu A và câu B loại vì đây là động từ, loại câu C vì đây là
B. grows tính từ.
C. growing => Key D
D. growth Từ mới:
Government (n) Chính phủ
Accelerate (v) Tăng tốc, thúc đẩy
Commerce (n) Thương mại, buôn bán
Dịch nghĩa: Chính phủ muốn thúc đẩy sự phát triển của
thương mại trên internet
Q2. Take the time to fully prepare yourself Giải thích:
for interview -------- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
A. succeed => Key C
B. succeeding Từ mới:
C. success Take the time: Dành thời gian
D. succession interview (v) phỏng vấn / (n) buổi phỏng vấn
succeed (v) thành công
success (n) sự thành công
succession (n) sự liên tiếp
Dịch nghĩa: Hãy dành thời gian chuẩn bị đầy đủ cho sự
thành công buổi phỏng vấn của bạn
Q3. --------, America depends on Africa for Giải thích:
40% of its oil imports - Đứng đầu câu, trước dấu phẩy chắc chắn là trạng từ
A. Interest => Key D
B. Interested Từ mới:
C. Interesting - Depend on: phụ thuộc vào
D. Interestingly Dịch nghĩa: Điều thú vị là ở Mỹ phụ thuộc vào Châu Phi
40% về lượng dầu nhập khẩu?
Q4. Sustainable -------- is a key indicator of Giải thích:
the long-term health of the economy Sustainable là adj, nên vị trí còn thiếu là N, đồng thời dựa
A. produce vào nghĩa của câu ta suy ra được đáp án
B. to produce => Key D
C. product Từ mới:
D. productivity Sustainable (adj) Bền vững, ổn định
indicator = index: Chỉ số
produce (v) Sản xuất / (n) nông sản
product (n) Sản phẩm
-productivity (n) Năng suất
Dịch nghĩa: Sự ổn định của năng suất là chỉ số quan trọng
của sự phát triển lâu dài của nền kinh tế

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 4
PART 5: Incomplete Sentences
CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. I ………… go to the post office this Giải thích:
morning. - Ought to: có nghĩa là nên - dùng để khuyên ai nên làm
(A) ought điều tốt nào đó
(B) have - Have to: có nghĩa là nên – dùng để khuyên ai nên làm
(C) must một nhiệm vụ nào đó
(D) used to - Must: Có nghĩa là phải - bắt buộc người nào đó phải làm
gì.
- Used to: Có nghĩa là đã từng làm 1 việc gì trong quá khứ
- Câu A và Câu B thiếu “to”, Câu D không hợp về nghĩa
=> key C
Dịch nghĩa: Bạn phải đi đến bưu điện vào sáng nay
Q2. I don’t think it will rain. However, if it Giải thích:
…………, turn off the machine. - Ta thấy trước chổ trống là "It", nên trợ động từ theo nó
(A) do rain không thể là "do" được, nên ta loại câu A và câu B
(B) do rains - Câu D không hợp nghĩa
(C) does rain => key C
(D) doesn’t rain Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa. Tuy nhiên nếu
trời mưa thì tắt máy
Q3. Ken should have studied harder; he Giải thích:
………… the test again. - Câu này khác nhau về nghĩa nên ta phải dịch
(A) succeeded in - Should have+V3: lẽ ra nên (1 giả không có thực ở quá
(B) passed khứ)
(C) failed => Key C
(D) rejected Từ mới:
- pass (v) qua
- fail (v) rớt
- reject (v) từ chối
Dịch nghĩa: ken nên học chăm chỉ hơn, anh ấy lại trược kì
thi 1 lần nữa
Q4. The black leather jacket ………… be Giải thích:
Harley’s. Công thức: Cannot be + N/ADJ , có nghĩa là chắc chắn
(A) not không thể nào
(B) can’t => Key B
(C) not must Dịch nghĩa: Cái áo khoác da màu đen này chắc chắn
(D) not can’t không thể nào là của Harley được
Q5. I ………… like to see his daughter right Giải thích:
now. Ta có cụm would like to = want to : muốn
(A) will => Key C
(B) shall Dịch nghĩa: Tôi muốn được gặp con gái của tôi ngay bây
(C) would giờ
(D) could

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 5
CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q6. I’m …………. Would you lend me some Giải thích:
money? - Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(A) borrow => Key C
(B) rich Từ mới:
(C) broke borrow (v) mượn
(D) poor broke (adj) cháy túi
rich (adj) giàu # poor (adj) nghèo
Dịch nghĩa: Tôi bị cháy túi, bạn có thể cho tôi mượn 1 ít
tiền được không?
Q7. I’d rather ………… shopping tomorrow. Giải thích:
(A) going Công thức: Would rather + V1: muốn làm gì
(B) go => Key B
(C) went Dịch nghĩa: tôi muốn đi shopping sáng nay
(D) to go
Q8. Losing interest in her business, Kimberly Giải thích:
has recently ………… Công thức: Has recently + V3
(A) retired => Key A
(B) be retired Từ mới:
(C) to be retired Business: việc, kinh doanh
(D) been retired Retire: về hưu
Dịch nghĩa: Mất hết hứng thú trong công việc của mình,
bà Kimberly gần đây đã về hưu
Q9. Madeline must be very tired; she is Giải thích:
………… on the sofa. - Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(A) jumping => Key B
(B) lying Từ mới:
(C) awake Jump: nhảy
(D) cleaning Lying: nằm
Wake: tỉnh giấc
Clean: lau chùi, dọn dẹp
Dịch nghĩa: Madeline chắc hẳn là rất mệt, cô ấy đang nằm
trên ghế sofa
Q10. Here’s the application form you Giải thích:
………… fill out. Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch
(A) can => Key B
(B) should Từ mới:
(C) will form : Đơn, mẫu đơn
(D) shall application form: Mẫu đơn xin việc
fill out : Điền đầy đủ vào
Dịch nghĩa: Đây là mẫu đơn xin việc, bạn nên điền đầy
đủ vào

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 6
CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q11. You ………… tell a lie. Giải thích:
(A) had not better had better not +V1: không nên làm gì
(B) had better not # had better +V1: Nên làm gì
(C) not had better => Key B
(D) had better not to Dịch nghĩa: Bạn không nên nói dối
Q12. When he was …………, he would sit Giải thích:
under this tree. - Sau động từ tobe có thể là N hoặc ADJ, tuy nhiên nếu
(A) young chọn B và C thì không hợp nghĩa, nếu chọn D thì phải có
(B) youth mạo từ a (vì he là danh từ số ít)
(C) childhood Từ mới:
(D) child Young (adj): trẻ
Youth (n) tuổi trẻ
Childhood (n) thời thơ ấu
Child (n) đứa trẻ
Dịch nghĩa: Khi anh ấy còn trẻ, anh ấy thường ngồi dưới
gốc cây này
Q13. Before she died, the old man ………… to Giải thích:
take a walk with his wife daily. Công thức: used to: đã từng (thói quen trong quá khứ)
(A) used => Key A
(B) ought Dịch nghĩa: Trước khi bà ấy mất, người đàn ông lớn tuổi
(C) might đã từng đi bộ với vợ của mình mỗi ngày
(D) should
Q14. My sister hopes that you will ………… Giải thích:
her invitation. - Sau Will động từ ở dạng V1, nên loại câu C và D, dựa
(A) accept vào nghĩa ta chọn đáp án A
(B) except => Key A
(C) accepting Từ mới:
(D) excepting Accept : Chấp nhận
Except: Ngoại trừ
Dịch nghĩa: Chị gái của tôi hy vọng bạn sẽ chấp nhận lời
mời của chị ấy
Q15. What did he ………… her to do this Giải thích:
morning? - Tell So to do Sth: Bảo ai làm điều gì
(A) say - Say to Sth: Nói về điều gì
(B) tell => Key B
(C) speak Dịch nghĩa: Anh ấy bảo cô ấy làm gì vào sáng nay?
(D) question

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 7
PART 6: Incomplete Texts
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Mr. Albert Di Beni, Ông Albert Di Beni,
333 Spring Road 333 Đường Spring
Penshurst Penshurst
Kent Kent
Dear Mr. Di Beni, Chào ông Beni,
The Penshurst Medical Practice invites you to make an Trung tâm y tế Penshurst mời sắp xếp một cuộc hẹn để
appointment for a medical (1)………. khám sức khỏe tổng quát.
After the age of forty, we recommend that you have a Sau độ tuổi 40, chúng tôi khuyên ông nên có buổi khám
full physical every year. Our records show that you tổng quát sức khỏe hàng năm. Hồ sơ của chúng tôi cho
recently (2)……….your fiftieth birthday. However, it thấy gần đây là sinh nhật lần thứ 50 cuả ông. Tuy nhiên,
is over seven years since your last appointment with our đã hơn 7 năm kể từ lần cuối ông đến phòng khám của
clinic. If you contact the Penshurst Medical Practice chúng tôi. Nếu ông liên lạc phòng khám sức y tế
before September 15th, you will be able to take Penshurst trước ngày 15 tháng 9, ông sẽ có thể tận dụng
advantage (3)………. a free check up. In this medical được buổi khám miễn phí. Chúng tôi sẽ kiểm tra huyết
we will check blood pressure, blood cholesterol, and áp, lượng cholesterol trong máu và lượng đường trong
blood sugar. For a small extra charge, it is possible to máu. Chỉ với phí phụ thêm, ông có thể có cuộc khám
have a more detailed examination. If you are sức khỏe chi tiết hơn. Nếu ông quan tâm đến với lời đề
(4)………. in this offer, please call the Medical nghị này, hãy gọi đến trung tâm y tế càng sớm càng tốt.
Practice at your earliest convenience. Trân trọng,
Sincerely, Trung tâm y tế Penshurst
Penshurst Medical Practice
Question 1 Giải thích Q1:
(A) exam Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(B) examination Exam (n): Bài kiểm tra ở trường
(C) quiz Examination (n) khám sức khỏe tổng quát
(D) test Quiz (n) kiểm tra vấn đáp
Test (n) kiểm tra từng phần
=> key B
Question 2 Giải thích Q2:
(A) celebrated  Ta có công thức:
(B) have celebrated - Recently+v2 (tiếng anh của người mỹ)
(C) had celebrated - Have/has+ Recently+v3 (thì HT hoàn thành)
(D) were celebrating => key A
Question 3 Giải thích Q3:
(A) from Ta có cụm từ: take advantage of có nghĩa là tận dụng,
(B) in lợi dụng
(C) of => key C
(D) to
Question 4 Giải thích Q4:
(A) available khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(B) wanting =>key C
(C) interested
(D) believe

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Medical: y tế - Take advantage of: tận dung


- Make an appointment: sắp xếp 1 cuộc hẹn - Check up: Buổi kiểm tra
- Recommend = suggest= advise: đề nghị , khuyên bảo - Extra charge: phí phụ thêm
- Records (n) hồ sơ/ (v) ghi lại - Detailed: chi tiết
- Clinic : phòng khám - At your earliest convenience.= As soon as possible
- be able to = can: có thể - Offer: lời đề nghị, cung cấp

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 8
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
It is important to stretch both before and after exercising. Việc co duỗi rất quan trọng cả trước và sau khi tập
Many fitness experts say that stretching after you exercise thể dục. Nhiều chuyên gia thể dục thể thao nói rằng
is actually more important than before. However, many việc co duỗi sau khi tập thể dục thực ra còn quan
people do not bother stretching after their workout. They trọng hơn trước khi tập thể dục. Tuy nhiên, nhiều
say that they are too (5)………., or they just forget. người không để ý đến việc co duỗi sau khi tập thể
Stretching has many benefits. For example, it helps you dục.Việc co duỗi có nhiều lợi ích. Ví dụ, nó giúp bạn
avoid painful cramps in your muscles. If you don’t stretch, tránh bị chuột rút. Nếu bạn không co duỗi, bạn có
you could have tight and sore muscles the next day. It thể sẽ bị đau cơ vào ngày hôm sau. Nó giúp cải thiện
helps to (6)………. your flexibility. If you stretch after sự linh hoạt của bạn. Nếu bạn co duỗi sau khi tập thể
every workout, it will be easy to touch your toes.You dục thể thao, bạn sẽ dễ dàng chạm vào ngón chân
might be surprised to know how many people của mình. Bạn có thể sẽ ngạc nhiên khi biết nhiêu
(7)……….reach their toes. Finally, it is also a good way người không thể chạm vào ngón chân của họ. Cuối
to relax and wind down after strenuous exercise. So be cùng, nó còn là một cách tốt để thư giãn và nghỉ ngơi
sure to (8)……….ten minutes of stretching as part of the sau bài tập thể dục cật lực . Vì vậy hãy đảm bảo kèm
start and end of your exercise routine. theo 10 phút co duỗi trước và sau khi tập thể dục.
Question 5 Giải thích Q5:
(A) tiring Sau too là tính từ nên lọai câu B và câu D
(B) tire - tính từ cho người có đuôi ed
(C) tired => key C
(D) tires
Question 6 Giải thích Q6:
(A) improve khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(B) make Improve: cải thiện
(C) exercise Stimulate: kích thích
(D) stimulate => key A
Question 7 Giải thích Q7:
(A) must Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(B) can’t => key B
(C) want
(D) should
Question 8 Giải thích Q8:
(A) believe Be sure to + v1 = make sure to+v1
(B) wanting Phải chắc chắn rằng
(C) include Loại D vì đó là adj, loại B vài đó là V-ing
(D) available Câu A không hợp nghĩa => key C

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Stretch (v) co duỗi - Benefit: lợi ích


- Expert = profesional=specialist: chuyên gia - Flexibility: Sự linh hoạt
- Fitness expert: chuyên gia thể dục thể thao - Routine : thói quen
- Workout : Sự luyện tập thể dục thể thao - Include = enclose = attach: đính kèm

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 9
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Red Cross December Blood Drive Đợt hiến máu tháng 12 của hội chử thập đỏ
The Red Cross (9)……….like to thank its regular Hội chử thập đỏ muốn cảm ơn những người thường xuyên
donors for all their contributions. Without your hiến máu về những đóng góp của họ. Nếu không có sự trợ
help, we could not continue with our good work. giúp của bạn, chúng tôi không thể tiếp tục hoàn thành tốt
Every pint of blood that you donate allows us to công việc. Mỗi pint máu mà bạn hiến tặng cho phép chúng
help people in need. Your blood saves lives. Our tôi cứu những người cần sự giúp đỡ. Máu của bạn đã cứu
next blood drive will (10)……….on December sống họ. Đợt hiến máu tiếp theo của chúng tôi sẽ được tổ
22nd, from 9 a.m. to 7 p.m. It will be held at the chức vào ngày 22 tháng 12, từ lúc 9 giờ sáng đến 7 giờ tối.
Red Cross Hall on Lion Street. We are staying open Nó sẽ được tổ chức ở sảnh của hội chử thập đỏ trên đường
later than (11)……….so that working people can Lion. Chúng tôi sẽ mở cửa lâu hơn thường lệ để mọi người
drop by after work. If you have donated before, sau giờ đi làm về có thể ghé ngang qua. Nếu như bạn đã
please bring your registration card to save time. hiến máu trước đó, xin vui lòng mang thẻ đăng ký để tiết
First time donors are also more than welcome. kiệm thời gian. Nếu đây là lần đầu bạn hiến máu thì càng
Please encourage your friends and family members được chào đón nồng nhiệt hơn. Xin hãy khuyến khích bạn
to come along, too. Giving up less than one hour of bè và thành viên trong gia đình của bạn đi cùng. Bỏ ra ít
their time could give many more years of life to hơn 1 giờ bạn có thể đem đến nhiều năm sống cho người
another (12)………. khác.
Question 9 Giải thích Q9:
(A) will Cụm từ would like to +V1: Muốn làm gì
(B) could => key C
(C) would
(D) can
Question 10 Giải thích Q10:
(A) holding Will be V3: Thể bị động ở thì tương lai
(B) be held => key B
(C) had held
(D) is holding
Question 11 Giải thích Q11:
(A) regularly Cụm từ Than usual: Hơn thường lệ
(B) usual => key B
(C) regular
(D) usually
Question 12 Giải thích Q12:
(A) persons Another + danh từ đếm được số ít
(B) people => key C
(C) person
(D) peoples

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Red cross: hội chử thập đỏ -Product in demand: sản phẩm có nhu cầu
-Blood Drive: Đợt hiến máu -Than usual: Hơn thường lệ
-Thank S.O for Sth: cảm ơn ai về cái gì - Drop by: ghé ngang qua
-Contribution: Sự đóng góp -Encourage S.O to V1: Khuyến khích ai làm gì
-People in need: Người cần sự giúp đỡ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 10
PART 7: Reading Comprehensionz
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA
Notice to All Employees Thông báo đến tấc cả nhân viên
As we enter the cold and flu season, the management Bởi vì chúng ta bước vào mùa lạnh và mùa cúm, ban
wants to remind all employees to wash their hands quản lý muốn nhắc nhở đến tấc cả các nhân viên rửa
after using the restroom and before returning to tay sạch sau khi đi vệ sinh và trước khi quay trờ lại làm
work. This is especially important for cooks, waiters việc. Thông báo này đặc biệt quan trọng với đầu bếp,
and waitresses. As most of you are aware, germs, phục vụ nam và phục vụ nữ. Như hầu hết các bạn đã
viruses, and bacteria are passed on mainly through biết, vi trùng, vi rút và vi khuẩn chủ yếu lây qua việc
hand contact. Here at The Happy Sandwich tiếp xúc bằng tay. Ngay tại nhà hàng Happy Sandwich,
restaurant, hygiene and cleanliness are our number vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ là ưu tiên số 1 của chúng
one priority. This policy will be strictly enforced. tôi. Chính sách này được áp dụng một cách chặt chẽ.
Thank you for your attention in this matter. Cám ơn bạn chú ý đến vấn đề này.
The Management Ban quản lý.
1. What is the name of the restaurant? 1. Tên của nhà hàng này là gì?
(A) The Management (A) Nhà hàng Management
(B) The Happy Sandwich (B) Nhà hàng Happy Sandwich
(C) The Winter Season (C) Nhà hàng Winter Season
(D) The Strict Policy (D) Nhà hàng Strict Policy
2. Which season is approaching? 2. Mùa nào đang đến gần?
(A) Spring ( A) Mùa xuân
(B) Fall ( B ) Mùa thu
(C) Winter ( C ) Mùa đông
(D) Summer ( D ) Mùa hè
3. What is the restaurant’s main priority? 3. Sự ưu tiên hàng đầu của nhà hàng là gì?
(A) Serving delicious food (A) Phục vụ các món ăn ngon
(B) Having the lowest prices in town (B) Có mức giá thấp nhất trong thị trấn
(C) Having the most polite staff (C) Có nhân viên lịch sự nhất
(D) Hygiene and cleanliness (D) Vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ

TỪ MỚI TRONG BÀI


- Enter = come to: bước vào - Policy (n): chính sách
- Remind So to do Sth: Nhắc ai làm điều gì - Strictly (adv): một cách chặt chẽ
Remind So of Sth: Gợi cho ai nhớ về điều gì - Strictly enforced: được áp dụng một cách chặt chẽ
- Be aware of = Know: Biết, nhận thức về - Attention (n) : Sự chú ý
- Priority (n): sự ưu tiên - Approach (n) : Sự đến gần / (v) Đến gần
- Number one priority: Ưu tiên số 1

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 11
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA
Dear Mr. Thompson, Chào ông Thompson,
This is just a short email to update you on your Đây là email ngắn để cập nhật kết quả kiểm tra sức
khỏe của ông trong kì kiểm tra sức khỏe ngày 10 tháng
medical test results from your physical examination
on January 10th. Our records show that you took a 1. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy rằng ông đã kiểm ra
huyết áp. Kết quả kiểm tra lần này của ông cho thấy
blood pressure test. Your test this time showed that
your blood pressure is doing quite well for a man huyết áp của ông khá tốt đối với người đàn ông ở độ
tuổi của ông. Tôi rất vui để thông báo rằng huyết áp
your age. I am very pleased to note that your blood
của ông đã thấp hơn rất nhiều so với lần trước. Dường
pressure is much lower than it was last time. It seems
như là thuốc mà ông đang dùng có tác dụng tốt. Thật
that the medication you have been taking is working
không may, chúng tôi không có lưu tên thuốc trong hồ
well. Unfortunately, we do not have a record of the
name of your medication on file. Can you remember sơ. Ông có thể nhớ tên thuốc đó không? Nếu ông có
the name of the medication that you are taking? Ifthể gửi email đến y tá của tôi về tên thuốc ông đang
you could send an email to my nurse with the name dùng, điều đó sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng tôi. Địa
chỉ email của anh ấy là medcenter05@huxley.com.
of the medicine, that would be very helpful to us. His
email address is medcenterQ5@huxlev.com. Ngoài ra, có một ghi chú trong hồ sơ của ông nói rằng
ông muốn chúng tôi gửi kết quả kiểm tra sức khỏe của
Also, there is a note in your file stating that you want
your medical test results sent to your insurance ông đến công ty bảo hiểm. Ông muốn chúng tôi gửi
company. Which department do you want them sent đến bộ phận nào? Hãy cho chúng tôi biết càng sớm
to? Please let us know as soon as possible. càng tốt.
Regards, Trân trọng,
Dr. Huxley Bác sĩ Huxley
4. What kind of test did Mr. Thompson have done? 4. Loại kiểm tra sức khỏe nào mà ông Thompson đã
(A) A stress test thực hiện?
(B) A blood test (A) Kiểm tra stress
(C) A high blood pressure test (B) Kiểm tra máu
(D) A department test (C) Kiểm tra huyết áp cao
(D) Kiểm tra một bộ phận
5. Where will Mr. Thompson’s medical test results 5. Kết quả kiểm tra sức khỏe của ông Thompson sẽ
be sent to? được gửi đến đâu?
(A) His employer (A) Ông chủ của ông ấy
(B) His insurance company (B) Công ty bảo hiểm của ông ấy
(C) His doctor’s office (C) Văn phòng của bác sĩ của ông ấy
(D) The doctor’s nurse (D) Y tá của bác sĩ đó
6. What is true about Mr. Thompson’s blood 6. Điều gì là đúng về huyết áp của ông Thompson?
pressure? (A) Nó rất cao.
(A) It is extremely high. (B) Nó rất thấp.
(B) It is very low. (C) Nó không tồn tại.
(C) It is non-existent. (D) Nó bình thường
(D) It is normal
7. What information does the doctor need? 7. Cái thông tin nào mà bác sĩ cần?
(A) Mr. Thompson’s email address (A) Địa chỉ email của ông Thompson
(B) The name of his medication (B) Tên thuốc của ông
(C) The nurse’s email address (C) Địa chỉ email của y tá
(D) Mr. Thompson’s age (D) Tuổi của ông Thompson

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Update (v): cập nhật - Unfortunately (adv): Không may thay


- Be pleased to V1: Rất vui để làm điều gì - Insurance (n): Bảo hiểm

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 12
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA

This is a chart of the Food Pyramid. The Food Đây là biểu đồ về tháp dinh dưỡng. Tháp dinh
Pyramid serves as a basic guide to making dưỡng này có chức năng như là một hướng dẫn
healthy food choices. If you take a look at the cơ bản để lựa chọn thức ăn có lợi cho sức khỏe.
guide you can easily see which food groups Nếu bạn nhìn vào hướng dẫn này bạn có thể dễ
you should be eating. According to the dàng nhìn thấy các nhóm thức ăn mà bạn nên ăn.
pyramid, most of your daily food should Theo như tháp này, hầu hết các loại thức ăn hàng
consist of breads, rice, and cereals. These are ngày của bạn nên ăn bao gồm bánh mì, gạo và
the foods in the bottom level of the pyramid. ngũ cốc. Đây là những loại thức ăn ở dưới đáy
Almost equal to these, but not quite as much, của tháp. Hầu như tương đương với thực phẩm
should be vegetables and fruits. Therefore, này nhưng không nhiều bằng là loại rau và trái
you can feel free to go ahead and eat lots of cây. Vì thế, bạn có thể vô tư ăn nhiều trái cây và
fruit and vegetables every day. Servings of rau quả mỗi ngày. Những thức ăn như là thịt, cá,
meat, fish, eggs, and dairy foods, which trứng, và các thức ăn được làm từ sữa, cái mà bao
include milk and cheese, should be much gồm sữa và phô mai, nên ăn ít hơn. Đường nên là
smaller. Sugars should be the smallest portion phần nhỏ nhất trong tất cả. Tất nhiên, nhu cầu
of all. Of course, your daily nutritional needs dinh dưỡng hàng ngày của bạn sẽ thay đổi tùy
will vary according to your activity level and theo mức độ hoạt động và phong cách sống của
life style. You do not have to follow the Food bạn. Bạn không cần phải tuân theo tháp dinh
Pyramid, but it is a good way to be sure you dưỡng, nhưng nó là một cách tốt để đảm bảo rằng
will get the healthiest benefits from your daily bạn sẽ có sức khỏe tốt nhất từ thức ăn hàng ngày
food. If you keep a copy of the pyramid stuck của bạn. Nếu bạn giữ một bản sao của tháp này
to the door of your refrigerator, it will remind và dán vào cánh cửa tủ lạnh của bạn, nó sẽ nhắc
you to plan your daily meals wisely every nhở bạn lên kế hoạch bữa ăn hàng ngày của bạn
time you go into the kitchen. một cách khôn ngoan mỗi khi bạn vào bếp.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 13
8. Which of the following are dairy products? 8. Cái nào dưới đây là sản phẩm được làm từ sữa?
(A) Milk and cheese (A) Sữa và pho mát
(B) Fish and eggs (B) Cá và trứng
(C) Sugar and spice (C) đường và gia vị
(D) Breads and rice (D) Bánh mì và gạo
9. What is the purpose of the Food Pyramid? 9. Mục đích của tháp dinh dưỡng này là gì?
(A) To sell food (A) Để bán thực phẩm
(B) To help make healthy food choices (B) Giúp lựa chọn thực ăn có lợi cho sức khỏe
(C) To show which foods are bad for you (C) Để cho thấy những loại thức ăn có hại cho bạn
(D) To help remember the names of foods (D) Để giúp nhớ tên của các loại thức ăn
10. Which food group has the second smallest 10. Nhóm thức ăn nào là nhóm được đề nghị ít ăn
serving suggestion? nhất đứng thứ 2?
(A) Sugars (A) Đường
(B) Dairy, Meat, Fish, and Eggs (B) sữa, thịt, cá, và trứng
(C) Vegetables and Fruits (C) Rau quả và trái cây
(D) Breads, Rice, and Cereals (D) Bánh mì, gạo và ngũ cốc
11. What affects your daily food needs? 11. Điều gì ảnh hưởng đến nhu cầu thức ăn hàng ngày
(A) Your likes and dislikes của bạn?
(B) The Food Pyramid (A) Thức ăn bạn thích và không thích
(C) Your lifestyle and activity (B) Tháp dinh dưỡng
(D) Small portions (C) Hoạt động và phong cách sống
(D) Khẩu phần ăn nhỏ hơn

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Should be +Ving = Should + V1: - Therefore = so: vì thế

Will be + Ving = Will + V1 - Benefits: Lợi ích

- According to: theo như - Wisely (adv): một cách khôn ngoan

- Pyramid: Tháp - Affect (v): ảnh hưởng

- Equal to: bằng với - Effect (n): sự ảnh hưởng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 14
Question 12-16

Heathcliffe Sports Center Trung tâm thể thao Heathcliffe


Annual General Meeting Hội nghị tổng quan thường niên
Date: June 25th Ngày: 25 tháng 6
Time: 7 p.m. Thời gian: 7 giờ tối
Location: 3rd floor conference room Vị trí: Phòng hội nghị tầng 3
Agenda chương trình nghị sự
1. Annual report 1. Báo cáo thường niên
2. Resurfacing of tennis courts — choose a 2. Tái mặt bằng sân tennis - chọn ra một nhà thầu
contractor 3. Cửa sổ vỡ ở tầng 1 - làm thế nào để xử lý người
3. Broken windows on first floor — how to punish vi phạm và làm thế nào để ngăn sự đổ vỡ
offenders and how to prevent more breakages 4. Chính sách mới về việc thuê thiết bị
4. New policy on equipment rental 5. Thẻ thành viên
5. Membership cards Bất kỳ việc gì khác
Any other business Sau đó được mời trà và cà phê trong phòng đào tạo
To be followed by tea and coffee in the staff nhân viên. Chào đón tất cả.
training room. All welcome.
Memo Thư báo nội bộ
To: Jennifer Martin, Sports Equipment Manager Từ: Jennifer Martin, ban quản lý thiết bị thể thao
From: Clive Wilbur, Management Committee Đến: Clive Wilbur, Chủ tịch hội đồng
Chairperson Về việc: Chương trình nghị sự hàng năm ngày 25/6
Re: June 25th Annual General Meeting Tôi biết rằng bạn sẽ không thể tham dự hội nghị năm
I know that you will be unable to attend this year’s nay vào ngày 25, vì vậy bây giờ tôi gửi cho bạn
meeting on the 25th, so I am sending you the chương trình nghị sự. Hãy nhìn vào nó trước khi
agenda now. Please take a look at it before the hội nghị diễn ra và cho tôi ý kiến của bạn vào các
meeting and give me your opinion on the items.We mục. Chúng tôi đã quyết định tái mặt bằng sân tennis
have decided to resurface the tennis courts and và cần chọn ra một nhà thầu trong 3 nhà thầu. Tôi sẽ
need to choose from three contractors. I will send gửi cho bạn danh sách giá cả và phiếu bầu sau. Mỗi
you their price lists and a voting form later. Every người tại buổi hội nghị sẽ có cơ hội được bầu. Như
one at the meeting will have a chance to vote. As bạn biết, chúng ta chịu đựng về việc nhiều cửa kính
you know, we have suffered a lot of broken vỡ trong thời gian gần đây. Tôi rất cảm kích nếu bạn
windows recently. I would appreciate it if you gửi bản fax cho tôi về ý tưởng để giải quyết vấn đề
could fax me your ideas on how to deal with this này. Trong mục thứ tư của chương trình nghị sự nói
problem. The fourth item on the agenda refers to về việc thuê thiết bị. Chúng ta sẽ giới hạn việc thuê
renting equipment. We will limit rentals to one thiết bị là 1 giờ vào ngày cuối tuần và 2 giờ vào
hour on weekends and two hours during the week. những ngày còn lại trong tuần. Chỉ có thành viên mới
Only members will be able to rent equipment on được thuê thiết bị vào ngày cuối tuần. Điều này sẽ
weekends. This brings us to the next item: all mang chúng ta đến mục tiếp theo: Tất cả những
members will be required to show their thành viên sẽ được yêu cầu trình thẻ thành viên để
membership card in order to use the sports center được giảm giá .
at a discounted price. Vui lòng gửi cho tôi suy nghĩ của bạn càng sớm càng
Please send me your thoughts as soon as possible, tốt, tôi sẽ nói chuyện trực tiếp với bạn khi bạn trở về
and I will talk to you in person when you get back từ kỳ nghĩ.
from your vacation. Cảm ơn nhiều.
Many thanks.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 15
12. How often does Heathcliffe Sports Center 12. Bao lâu thì trung tâm thể thao Heathcliffe tổ chức
hold a general meeting? 1 chương trình hội nghị ?
(A) Once a month (A) Mỗi tháng một lần
(B) Once a week (B) Mỗi tuần một lần
(C) Once a year (C) Mỗi năm một lần
(D) Every other year (D) Năm có năm không
13. How will the center choose someone to repair 13. Trung tâm sẽ chọn ra một ai đó để sửa chửa sân
the tennis courts? tennis bằng cách nào?
(A) They will choose the cheapest company. (A) Họ sẽ chọn công ty với giá rẻ nhất.
(B) They will not repair the tennis courts. (B) Họ sẽ không sửa chữa các sân tennis.
(C) Everyone will vote for a company. (C) Mọi người sẽ bỏ phiếu chọn một công ty.
(D) They haven’t chosen a method. (D) Họ đã không đưa ra phương pháp chọn
14. Why will Jennifer Martin be unable to attend 14. Tại sao bà Jennifer Martin không thể tham dự hội
the meeting? nghị?
(A) She is not a member of the sports center. (A) Bà ta không phải là thành viên của trung tâm thể
(B) She will be on vacation. thao.
(C) She is sick. (B) Bà ta sẽ đi nghỉ.
(D) She was not invited. (C) Bà ta bị bệnh.
(D) bà ta đã không được mời.
15. Which of the following statements about 15. Khẳng định nào sau đây là đúng về việc cho
rentals is correct? thuê ?
(A) Members can rent equipment for four hours. (A) Thành viên có thể thuê thiết bị cho bốn giờ.
(B) Members can rent equipment only on (B) Thành viên có thể thuê thiết bị duy nhất vào ngày
Saturdays. thứ Bảy.
(C) Only members can rent equipment on (C) Chỉ có thành viên mới có thể thuê thiết bị vào
Saturdays. ngày thứ Bảy.
(D) Non-members can rent equipment for one (D) không phải là thành viên vẫn có thể thuê được
hour on Saturdays. thiết bị trong một giờ vào ngày thứ Bảy.
16. What problem has the sports center been 16. Vấn đề nào mà trung tâm thể dục thể thao này
having? gặp phải?
(A) Members do not return equipment. (A) Thành viên không trở lại thuê thiết bị.
(B) Windows have been broken. (B) Cửa sổ bị vỡ.
(C) There was not enough tea and coffee. (C) Không có đủ trà và cà phê.
(D) Staff don’t get along with each other. (D) Nhân viên không hòa thuận với nhau

TỪ MỚI TRONG BÀI

-Annual (adj): hàng năm - be unable to + V1 = can’t + V1


- Contractor (n): Nhà thầu - deal with: giải quyết
- Agenda (n): chương trình nghị sự - Appreciate (v): cảm kích
- Memo (n): thư nội bộ - Discount (v): giảm

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 16

You might also like