Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH

BÁO CÁO
Lập trình ứng dụng Java

Lớp: 11DHPM
Các thành viên:
 Phạm Văn Thuận
 Nguyễn Hữu Thành
 Nguyễn Đình Tin
 Lê Quang Trường
 Võ Hoàng Vũ
 Lương Nguyễn Minh Tân

GV HD: Ths. Lê Huỳnh Phước

TP. HỒ CHÍ MINH 12 - 2019


NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦ A GIẢNG VIÊN
Họ và tên giảng viên: LÊ HUỲNH PHƯỚC
Tên đề tài: Quản lý bán hàng vật liệu xây dựng
Ngôn ngữ lập trình Java
Nội dung nhận xét
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Điểm:

Bằng số: ..................................................

Bằng chữ: ................................................

Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2019

Giảng viên chấm


LỜI NÓI ĐẦU

Với sự phát triển cực kỳ nhanh chóng của công nghệ thông tin, tin học đã
và đang đi vào phục vụ con người trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Nó góp
phần quan trọng vào chiến lược phát triển kinh tế của từng quốc gia. Hiện nay
các ngành các cấp đang từng bước ứng dụng tin học vào công tác quản lý nhằm
tiết kiệm được thời gian, giảm được đáng kể khối lượng công việc, một số công
việc trước đây phải xử lý vất vả bằng phương pháp thủ công thì nay đã được xử
lý tự động trên máy tính để có kết quả nhanh chóng và chính xác.

Ngày nay với tiến độ phát triển công nghiệp hóa hiên đại hóa của nước ta.
Những công trình xây dựng quy mô ngày càng mọc lên nhiều. Các cửa hàng vật
liệu xây dựng ồ ạt mọc lên. Điều đó đã dẫn đến nhu cầu tạo ra một phần mềm
để quản lý các cửa hàng bán vật liệu xây dựng một cách hiểu quả và nhanh
chóng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo và các bạn sinh viên trong khoa.

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy đã giúp đỡ em hoàn
thành đề tài này.
Giới thiệu

1. Công nghệ và phần mềm:


1.1Ngôn ngữ lập trình Java:
Java là một ngôn ngữ lập lập trình, được phát triển bởi Sun Microsystem vào
năm 1995, là ngôn ngữ kế thừa trực tiếp từ C/C++ và là một ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng.
Cú pháp Java được vay mượn nhiều từ C & C++ nhưng có cú pháp hướng
đối tượng đơn giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn. Do đó việc viết một
chương trình bằng Java dễ hơn, đơn giản hơn, đỡ tốn công sửa lỗi hơn. Nhưng về
lập trình hướng đối tượng thì Java phức tạp hơn.

Ưu Điểm:
- Hướng đối tượng rộng:

Hướng đối tượng rộng trong Java chính là tất cả những thứ đều được mở rộng,
trong đó thì Java sẽ được dùng dựa trên các mô hình là Object.

- Java có nền tảng riêng biệt:


Java có nền tảng riêng biệt, người ta nói như vậy là bởi khi nhận được một câu
lệnh nào đó, thì Java sẽ tự động thực hiện biên tập câu lệnh đó sang những Bite
Code ở dạng độc lập. Trong đó, Bite Code độc lập này sẽ được hỗ trợ bởi các dịch
bằng Vitual Machile với bất cứ phần mềm, ứng dụng nào có sử dụng tới nó.

- Thiết kế mẫu khá đơn giản:


Không giống như nhiều ngôn ngữ lập trình khác, Java có thiết kế mẫu khá là đơn
giản bởi thế mà những nhà lập trình viên không cần phải mất quá nhiều thời gian
theo học. Muốn học tốt, thành thạo về Java thì mỗi người chỉ mất từ 1 đến 3 năm
là đã có thể thành công.

- Tính bảo mật cao:


Tính bảo mật cao, chính là một ưu điểm của Java so với các trình duyệt khác.
Trong đó, khả năng của Java là phát hiện được những thành phần có chứa các
virut độc hại, rồi sau đó nó cũng có thể “tiêu diệt” được virut đó. Để thực hiện
được điều này, những nhà lập trình viên ra Java đã phát triển cho nó những thuật
toán ở mức độ cao nhất.

- Nhanh và mạnh:
Đối với ưu điểm này, Java là một trình duyệt có được khả năng xử lý những tình
huống bị xảy ra trên máy chủ rất nhanh. Bên cạnh đó, nó cũng có được khả năng
truyền dẫn về internet với tốc độ cao, không kém gì những ứng dụng khác.
1.2 Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu SQL Server:
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được phát
triển bởi Microsoft. Là một máy chủ cơ sở dữ liệu, nó là một sản phẩm phần
mềm có chức năng chính là lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo yêu cầu của
các ứng dụng phần mềm khác. Có thể chạy trên cùng một máy tính hoặc trên
một máy tính khác trên mạng (bao gồm cả Internet).
Microsoft tiếp thị ít nhất một chục phiên bản Microsoft SQL Server khác
nhau, nhắm vào các đối tượng khác nhau và cho khối lượng công việc khác
nhau, từ các ứng dụng máy đơn nhỏ đến các ứng dụng Internet lớn có
nhiều người dùng đồng thời.

2. Thông tin nhóm thực hiện và hệ thống:


2.1Thành viên nhóm:
Phạm Văn Thuận 1731103117
Nguyễn Đình Tin 1731103136
Nguyễn Hữu Thành 1731103***
Lê Quang Trường 1731103063
Lương Nguyễn Minh Tân 1731102020
Võ Hoàng Vũ 173110****

2.2Phần mềm hỗ trợ:


Ngôn ngữ lập trình Java.
Phần mềm NeatBean 8.2.
Cơ sở dữ liệu Sql Server
3. Hệ thống quản lý vật liệu xây dựng
3.1Mô tả bài toán

- Thông tin về khách hàng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu gồm các
thông tin sau : MaKhachHang , TenKhachHang, SDT, DiaChi,
LoaiKhachHang.

- Thông tin về nhà phân phối được lưu trong cơ sở dữ liệu gồm :
MaNhaPhanPhoi , TenNhaPhanPhoi, DiaChi, SDT, Email.

- Các vật liệu khi nhập về được lưu vào phiếu nhập, chi tiết phiếu nhập
gồm:
+ Phiếu nhập: SoPhieuNhap, MaNhanVien, MaNhaPhanPhoi,
TongTienPN, NgayNhap.
+ Chi tiết phiếu nhập: MaPhieuNhap, MaSanPham,
SoLuong,TongTienCTPN.
- Sau khi nhập các vật liệu về thì hàng được xuất ra khỏi cửa hàng được
lưu trong hóa đơn, chi tiết hóa đơn gồm:
+ Hóa đơn: MaHoaDon, MaKhachHang, MaNhanVien,
NgayLapHoaDon, TongTienHD.
+ Chi tiết hóa đơn: MaHoaDon, MaSanPham, SoLuong, ThanhTien.

- Thông tin về sản phẩm gồm: MaSanPham, TenSanPham,


LoaiSanPham, GiaNhap, GiaBan, TonKho, Image.
- Thông tin về nhân viên gồm: MaNhanVien, TenNhanVien, NgaySinh,
GioiTinh, NgayVaoLam, ChucVu, DiaChi, SDT.

3.2 Các yêu cầu

3.2.1. Cơ sở dữ liệu

Phân tích, thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin trên hệ quản
trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server.
3.2.2. Chương trình:
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Java trên NetBeans để thực hiện chương trình.
- Yêu cầu chức năng:

 Quản lý thông tin hóa đơn, chi tiết hóa đơn.


 Quản lý thông tin sản phẩm, loại sản phẩm.
 Quản lý thông tin khách hàng.
 Quản lý thông tin nhân viên, tài khoản nhân viên, chức vụ nhân viên.
 Quản lý thông tin nhà phân phối vật liệu.
 Quản lý thống kê danh thu.

- Cập nhật dữ liệu:

 Thêm, sửa, xóa hóa đơn, chi tiết hóa đơn.


 Thêm, sửa, xóa sản phẩm, loại sản phẩm.
 Thêm, sửa, xóa khách hàng.
 Thêm, sửa, xóa nhân viên, tài khoản nhân viên.
 Thêm, sửa, xóa nhà phần phối sản vật liệu.

- Yêu cầu phi chức năng:

 Cập nhật nhanh chóng, chính xác


 Hiển thị rõ ràng không bị mất chữ hoặc chồng đè lên nhau.
- Các ràng buộc về mặt thiết kế:
 Giao diện hợp lý, rõ ràng, dễ sử dụng
 Màu sắc hài hòa, mềm mại, dễ nhìn

3.2.3 Phạm vi
- Đặc điểm ứng dụng:
 Nhanh
 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
 Tính bảo mật tương đối
 Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của của hàng bán vật liệu xây
dựng.
- Phạm vi sử dụng:
 Nội bộ nhân viên
- Đối tượng phục vụ:
 Nhân viên, quản lý cửa hang.
- Nhóm các hệ thống con:
 Quản lý hóa đơn.
 Quản lý sản phẩm.
 Quản lý nhân viên.
 Đăng lý khách hàng.
 Đăng nhập hệ thống.
 Xem thông báo cáo danh thu.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1 Mô hình hoạt động của ứng dụng:

2 Sơ đồ phân cấp chức năng của ứng dụng:


3 Usecase quản lý hệ thống:

4 Đặc tả yêu cầu hệ thống:


4.1 Đăng nhập:
Mô tả Quản lý hoặc Nhân viên đăng nhập để sử dụng các tính năng
của chương trình
Thông tin vào Thông tin (Username và Password)
Xử lý Kiểm tra sự tồn tại của tài khoản
Thông tin ra  Nếu không tồn tại: Thông báo lỗi và trở lại form đăng nhập.
 Nếu tồn tại: Hiển thị form chính với các chức năng được kích
hoạt phù hợp với vai trò của người đăng nhập.

4.2 Thêm nhân viên:

Mô tả Quản lý thêm nhân viên.


Thông tin vào Quản lý nhập thông tin cá nhân của nhân viên.
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập, tự tạo mã nhân viên
Xử lý
mới.
- Thông tin hợp lệ, đã lưu.
Thông tin ra - Thiếu thông tin, cần nhập đủ các thông tin cần thiết, trả
lại form trang chủ(nhân viên)

4.3 Sửa nhân viên:


Mô tả Quản lý sửa nhân viên
Quản lý sửa thông tin nhân viên trên danh sách hoặc tìm
Thông tin vào
kiếm theo mã nhân viên, tên nhân viên.
Xử lý Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập
- Nếu thông tin nhập không hợp lệ: hiện thông báo các mục
Thông tin ra không hợp lệ cần chỉnh sửa
- Báo đã chỉnh sửa khi thông tin nhập hợp lệ,

4.4 Xóa nhân viên:

Mô tả Quản lý xóa nhân viên


Quản lý xóa nhân viên trên danh sách hoặc tìm kiếm theo mã
Thông tin vào
nhân viên
Xử lý Tiến hành xóa nhân viên
Thông tin ra - Thông báo kết quả xóa nhân viên

4.5 Thêm sản phẩm:

Mô tả Quản lý thêm sản phẩm


Thông tin vào Quản lý thông tin sản phẩm
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập, kiểm tra loại sản
Xử lý
phẩm có trùng lặp với các loại sản phẩm khác
- Nếu thông tin nhập không hợp lệ: hiện thông báo các mục
không hợp lệ cần chỉnh sửa.
Thông tin ra Nếu khai báo hợp lệ và loại sản phẩm không trùng: thêm
loại sản phẩm vào cơ sử dữ liệu và thông báo thêm thành
công.

4.6 Sửa sản phẩm:


Mô tả Quản lý chọn sản phẩm đã có trên danh mục để sửa
Quản lý chọn sản phẩm trên danh sách và nhập lại thông tin
Thông tin vào
sửa.
Xử lý Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập
- Nếu thông tin nhập không hợp lệ: hiện thông báo các mục
không hợp lệ cần chỉnh sửa.
Thông tin ra
- Nếu khai báo hợp lệ: sửa thông tin và lưu lại vào cơ sử dữ
liệu và thông báo chỉnh sửa thành công.

4.7 Xóa sản phẩm:

Mô tả Quản lý xóa sản phẩm đã có trong CSDL


Quản lý chọn mục xóa sản phẩm trên danh sách hoặc qua tìm
Thông tin vào
kiếm sản phẩm
Xử lý Tiến hành xóa sản phẩm
Thông tin ra - Thông báo kết quả xóa sản phẩm

4.8 Thêm khách hàng:

Mô tả Quản lý thêm tài khoản khách hàng


Quản lý chọn mục thêm tài khoản khách hàng trên chương
Thông tin vào
trình.
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập, kiểm tra tài khoản
Xử lý
có trùng lặp với tài khoản khác
- Nếu thông tin nhập không hợp lệ: hiện thông báo các mục
không hợp lệ cần chỉnh sửa..
Thông tin ra
- Nếu khai báo hợp lệ thêm thông tin tài khoản vào cơ sử
dữ liệu và thông báo thêm thành công.

4.9 Sửa khách hàng:


Mô tả Quản lý chỉnh sửa tài khoản khách hàng đã có hệ thống
Quản lý chọn mục sửa tài khoản trên danh sách hoặc qua tìm
Thông tin vào
kiếm tài khoản
Xử lý Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập
- Nếu thông tin nhập không hợp lệ: hiện thông báo các mục
không hợp lệ cần chỉnh sửa.
Thông tin ra
- Nếu khai báo hợp lệ: thêm thông tin tài khoản vào cơ sử
dữ liệu và thông báo chỉnh sửa thành công.

4.10 Xóa khách hàng:

Mô tả Quản lý xóa tài khoản khách hàng đã có trên hệ thống


Quản lý chọn mục xóa tài khoản trên danh sách hoặc qua tìm
Thông tin vào
kiếm tài khoản
Xử lý Tiến hành xóa tài khoản
Thông tin ra - Thông báo kết quả xóa tài khoản

4.11 Lập hóa đơn:

Mô tả Nhân viên lập hóa đơn mua hàng của khách hàng
Thông tin vào Nhân viên lấy thông tin sản phẩm của khách hàng mua
Xử lý Xuất thông tin mua hàng của khách hàng
Thông tin ra - Thông tin hóa đơn sản phẩm khách hàng mua

4.12 Thống kê:


Mô tả Thể hiện số lượng hóa đơn đã bán
Thông tin vào Dữ liệu các hóa đơn đã lưu trong database
Xử lý Tổng hợp số lượng hóa đơn đã bán
Thông tin ra - Hiển thị hóa đơn đã bán lên bảng.

5 Từ điển dữ liệu SQL:

You might also like