Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.

com/phankhacnghe

ĐỀ VIP SINH LIVESTREAM 2019


Đề VIP 17 – Thời gian làm bài : 50 phút
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/phankhacnghe

Video LiveStream chỉ có tại Group bí mật trên Facebook của Thầy Nghệ

Câu 81. Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
C. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 82. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 83: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 84: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số điểm đơn vị nhân đôi.
Câu 85: Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội.
Câu 86: Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân, số NST có trong tế bào là
A. 92. B. 23. C. 46. D. 54.
Câu 87: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A. AABB. B. aaBB. C. Aabb. D. AaBb.
Câu 88: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1. B. 1/2. C. 1/4. D. 1/8.
Câu 89: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
Câu 90: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
Ab aB
A. . B. . C. AABb. D. aabb.
aB aB
Câu 91: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,4Aa : 0,1AA : 0,5aa. B. 0,2AA : 0,8Aa. C. 100%Aa. D. 100%AA.
Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôlli. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 93: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
D. Ruột thừa ở người và manh tràng ở trâu bò.
Câu 94: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở đại nào sau đây xảy ra sự phát sinh
lưỡng cư và côn trùng?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Thái cổ. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Con người. C. Côn trùng. D. Lượng mưa.
Câu 96: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các
loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng thường chỉ diễn ra ở động vật mà không có ở thực
vật.
Câu 97: Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau:
Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu:
bình 1 chứa 2kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 2 chứa 2kg hạt mới nhú mầm, bình 3 chứa 1kg hạt
mới nhú mầm, bình 4 chứa 1kg hạt khô. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện
khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ ở bình 1, 2 và 3 đều tăng. B. Nhiệt độ ở bình 1 và 2 cao hơn bình 3, 4.
C. Nồng độ CO2 ở bình 2 và bình 3 đều tăng. D. Tổng khối lượng hạt ở bình 1 giảm.
Câu 98: Khi nói về tiêu hóa của thú ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài thú đều có tiêu hóa sinh học.
B. Thú ăn thịt thường có dạ dày lớn, ruột dài.
C. Thú ăn thịt thường có manh tràng phát triển.
D. Ở dạ dày vừa xảy ra tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học.
Câu 99: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 204 nm và có số nucleotit loại A gấp 4 lần số nucleotit loại G. Theo
lí thuyết, gen này có bao nhiêu liên kết hidro?
A. 1680. B. 1320. C. 2016. D. 1305.
Câu 100: Ở trên đất liền có một loài chuột (kí hiệu là A) chuyên ăn rễ cây. Có một số cá thể chuột đã cùng với
con người di cư lên đảo và sau rất nhiều năm đã hình thành nên loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được
hình thành theo con đường
A. địa lí. B. đa bội hoá. C. tập tính. D. sinh thái.
Câu 101: Sự di cư giữa các quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Góp phần điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
C. Sử dụng tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 102: Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?
A. Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể .
B. Quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong quần xã.
C. Hiện tượng xuất cư hoặc nhập cư của các cá thể trong quần thể .
D. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã.
Câu 103: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
C. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
D. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ
sinh sản, tử vong.
Câu 104: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài
động vật.
C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định ổn định theo
thời gian.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng
cao.
Câu 105: Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.
B. Nếu cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do
alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidrô của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của
gen.
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của
chuỗi pôlipeptit.
Câu 106: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong một quần thể có
10% số cây AaBb và 90% số cây AAaaBBbb. Các cây này đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh
ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Loại giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 7,5% .
B. Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 20%.
C. Loại giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,5%.
D. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 107: Ở một loài sinh vật, cơ thể đực có kiểu gen AaBBDdee, cơ thể cái có kiểu gen AaBbDdee. Giả sử
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb
không phân ly trong giảm phân I, 4% số tế bào khác có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi nói về tỉ lệ giao tử của các cơ thể trên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen AaBDe chiếm tỉ lệ là 1,5%.
II. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen aBDe chiếm tỉ lệ là 23,5%.
III. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen aBbDde chiếm tỉ lệ là 0,01%.
IV. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ là 11,76%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
B. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa
hồng : 1 cây hoa trắng.
C. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
Câu 109: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 48% số cá thể trội mang alen a.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì luôn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng cả tần số alen A và tần số alen a.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 110: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi
trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng
kích thước quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 111: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi
được mô tả như sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
III. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
III. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
IV. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy
định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: Alen đột biến 1 (alen A1): Mạch gốc:
3'… TAX TTX AAA XXGXXX…5' 3'…TAX TTX AAA XXAXXX…5'
Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc: Alen đột biến 3 (alen A3): Mạch gốc:
3'…TAX ATX AAA XXGXXX…5' 3'…TAX TTX AAA TXGXXX…5'
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys;
5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các
dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột
biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 114: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có
6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 8% số tế bào
có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác giảm phân bình thường. Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống
như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 108 loại kiểu gen. II. Ở F1 có tối đa 36
loại kiểu gen bình thường.
III. Ở F1 có tối đa 72 loại kiểu gen đột biến. IV. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen
AABbDDEe là 2,7025%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả
to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P:
AB Ab
 , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng
ab aB
xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 21%.
III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%.
IV. Ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 21%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là
8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%. IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 117: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính
trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng
(P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 118: Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
AB Ab
gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P:  , thu
ab aB
được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác
nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen
quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.

Ghi chú:
1 2 3 4 : Không bị
:bệnh
Bị bệnh 2
5 6 7 8 9 10 11 : Bị bệnh 1
: Bị cả 2 bệnh

12 1 14 15
?
3

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất 1/3.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh 1 bệnh với xác suất 4/9.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
LỚP LIVESTREAM LỊCH HỌC LIVE KHAI GIẢNG HỌC PHÍ
 Thứ 4 (21h30)
VIP SINH 2019 22/01/2019 400K
 Thứ 7 (21h30)
Học trong Group bí mật trên Facebook!!!
Liên hệ đăng kí: inbox cô Nguyễn Vân (https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)

You might also like