Giai Thich Bai Doc Laser Jazz

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Question 1: Which of the following would be the best title for the passage?

A. Quintessential Moments in Jazz Music


B. Popular Beats in Classical and Modern Jazz
C. The Achievements of Famous Jazz Musicians
D. The Rising Prestige and Diversity of Jazz
Dịch nghĩa: Dòng nào sau đây là nhan đề phù hợp nhất với bài văn?
A. Thời đại hoàn hảo nhất của nhạc Jazz
B. Những giai điệu phổ biến trong nhạc Jazz cổ điển và hiện đại
C. Thành tựu của một số nhạc sĩ nhạc Jazz nổi tiếng
D. Sự trân trọng ngày càng tăng và sự đa dạng của nhạc Jazz
Giải thích: Đoạn đầu tác giả viết về cái nhìn trân trọng hơn của mọi người về nhạc jazz: "When jazz began to lose its
reputation as "low-down" music and to gain well-deserved acclaim among intellectuals, musicians began to feature
many instruments previously considered inappropriate for jazz"(Khi nhạc jazz bắt đầu giảm đi tai tiếng như là loại
nhạc"hèn mọn" và nhận được những lời tung hô từ những người trí thức, những nhạc sĩ bắt đầu cải tiến những nhạc cụ
mà trước đây được coi là không phù hợp với jazz)
Đoạn 2 tác giả viết về sự đa dạng của nhạc jazz khi có kết hợp với nhiều thể loại âm nhạc cũng như những nhạc cụ mới

Question 2: The passage implies that representative jazz musicians ______________


A. concentrated on melodious combinations of sounds
B. blended improvisations and sheet music together
C. created and modernized sophisticated devices
D. sought novel techniques in form and content
Dịch nghĩa: Bài văn ngụ ý rằng những nhạc sĩ đại diện cho nhạc jazz _______________
A. tập chung vào sự kết hợp của các giai điệu
B. trộn lẫn sự sáng tác ngẫu hứng với những bản nhạc giấy với nhau
C. tạo ra và cách tân những nhạc cụ phức tạp
D. tìm kiếm kĩ thuật mới trong cả hình thức và nội dung
Giải thích: "Whereas before the 1950s, jazz musicians played only eight basic instruments in strict tempo, in this decade
they started to improvise on the flute, electric organ, piccolo, accordion, cello, and even bagpipes, with the rhythm
section composed for strings or piano." (Trong khi trước những năm 1950, nhạc sĩ nhạc jazz chỉ chơi tám loại nhạc cụ
cơ bản theo nhịp phách nghiêm ngặt thì thập kỉ này họ bắt đầu ngẫu hứng dùng thêm sáo, đàn organ điện, ống sáo nhỏ,
đàn accordion, cello, và thậm chí là kèn túi cùng với những giai điệu được sáng tác cho đàn dây hoặc piano)

Question 3: According to the passage, the changes in jazz music in the 1970s came from ______________
A. ambitious aspirations B. sound amplifiations
C. another harmonious scale D. another musical trend
Dịch nghĩa: Theo như bài văn, những thay đổi trong nhạc jazz trong những năm 1970 xuất phát từ ___________ .
A. Tham vọng lớn B. Sự khuếch đại âm thanh
C. Quy mô hài hòa khác D. Xu hướng âm nhạc khác
Giải thích: "Jazz continued to move in new directions during the 1960s" (Nhạc Jazz tiếp tục chuyển theo một xu hướng
mới trong suốt những năm 1960)

Question 4: The word "compelled" at the end of paragraph 2 in the passage is closest in meaning to
___________ .
A. forced B. challenged C. obligated D. censored
Dịch nghĩa: Từ "compelled" cuối đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ________ .
A Bị ai ép buộc B. Bị thử thách C Bản thân tự buộc phải làm gìD. Bị kiểm duyệt

Question 5: The paragraph preceding this passage would most likely describe _____________________
A. instruments used in jazz B. the origins of jazz
C. jazz in the 1940s D. instrumental pieces in jazz
Dịch nghĩa: Đoạn văn trước bài văn này sẽ có thể nói về _____________
A. nhạc cụ được sử dụng trong nhạc jazz B. nguồn gốc của nhạc jazz
C. nhạc jazz trong những năm 1940 D. những bản nhạc trong nhạc jazz
Giải thích: Theo trình tự thời gian của đoạn văn, đoạn đầu tác giả nói về nhạc jazz trong những năm 1950, đoạn sau
nói về nhạc jazz trong những năm 1960=> đoạn trước của đoạn đầu sẽ nói về nhạc jazz trong những năm 1940.

Question 6: The author believes that the developments in jazz described in the passage
A. appear largely suggestive B. may be perceived as discrete
C. should be considered influential D. should be seen as precocious
Dịch nghĩa: Tác giả tin rằng sự phát triển nhạc jazz được miêu tả trong bài văn __________.
A. dường như mang tính khởi xướng B. dường như được nhận thức trừu tượng
C. nên được coi trọng D. nên được nhìn nhận như là sự phát triển sớm
Giải thích: Cả bài văn tác giả đã nói về những cải tiến nhạc jazz bằng giọng trân trọng

Question 7: The author of the passage implies that in the 1950s, jazz musicians __________________
A. strictly adhered to its traditions and compositions
B. experimented with rhythm and instruments
C. probably continued with its tempo and instrumentation
D. increased the tempo to keep up with the changes
Dịch nghĩa: Tác giả ngụ ý rằng trong những năm 1950, những nhạc sĩ nhạc jazz ______________ .
A. nghiêm khắc tuân theo âm nhạc và nhạc cụ truyền thống
B. thí nghiệm với những loại phách mới và nhạc cụ mới
C. tiếp tục với loại phách và nhạc cụ cũ
D. tăng phách để theo kịp với sự thay đổi
Giải thích: "Whereas before the 1950s, jazz musicians played only eight basic instruments in strict tempo, in this decade
they started to improvise on the flute, electric organ, piccolo, accordion, cello, and even bagpipes, with the rhythm
section composed for strings or piano." (Trong khi trước những năm 1950, nhạc sĩ nhạc jazz chỉ chơi tám loại nhạc cụ
cơ bản theo quy trình nghiêm ngặt thì thập kỉ này họ bắt đầu cải tiến dùng thêm sáo, đàn organ điện, ống sáo nhỏ, đàn
accordion, cello, và thậm chí là kèn túi cùng với những giai điệu được sáng tác cho đàn dây hoặc piano)

Question 8: Which of the following best describes the organization of the passage?
A. Chronological innovations in jazz music
B. Definitions of diverse jazz styles
C. A classification of prominent jazz musicians
D. Descriptions and examples to illustrate jazz rhythm
Dịch nghĩa: Dòng nào miêu tả cách tổ chức của bài văn?
A. Sự cải tiến theo trình tự thời gian của nhạc jazz
B. Định nghĩa những thể loại nhạc jazz
C. Sự phân loại những nhạc sĩ nhạc jazz
D. Miêu tả và ví dụ để minh họa giai điệu nhạc jazz
Giải thích: mỗi đoạn văn tác giả lại miêu tả những sự cải tiến trong nhạc jazz qua từng thập kỉ

Question 9: It can be inferred from the passage that small jazz bands ____________ .
A. consisted of drums and a string bass B. included modern sound systems
C. were innovative in their music D. were dominated by large orchestras
Dịch nghĩa: Có thể suy ra từ đoạn văn là những ban nhạc jazz nhỏ ____________ .
A. bao gồm trống và bass dây B. bao gồm hệ thống âm thanh hiện đại
C. sáng tạo tiến bộ trong âm nhạc của họ D. bị mất ưu thế bởi những dàn hòa nhạc lớn
Giải thích: "Big bands no longer dominated jazz, and most changes emerged from small combos, such as the Dave
Brubeck Quartet and the Gerry Mulligan Quartet.The Gerry Mulligan Quartet proved that a small, modern band could
sound complete without a piano, the rhythm section consisted only of a set of drums and a string bass" (Những ban nhạc
lớn không còn chiếm ưu thế về nhạc Jazz và hầu hết những thay đổi này xuất phát từ những nhóm nhỏ là ban nhạc chỉ
gồm 4 người Dave Brubeck và Gerry Mulligan. Ban nhạc Gerry Mulligan chứng minh rằng những nhóm nhỏ, hiện đại
vẫn có thể chơi nhạc hoàn hảo mà hoàn toàn thiếu piano và giai điệu của họ chỉ bao gồm trống và bass dây.)

Question 10: The author of the passage mentions all of the following EXCEPT______________ .
A. string bass B. harpsichord C. bagpipes D. percussion
Dịch nghĩa: Tác giả đề cập đến tất cả các loại nhạc cụ ngoại trừ ______ .
A. bass dây B. đàn phong cầm c. kèn túi D. trống
Giải thích: "in this decade they started to improvise on the flute, electric organ, piccolo, accordion, cello, and even
bagpipes, with the rhythm section composed for strings or piano" (thập kỉ này họ bắt đầu cải tiến dùng thêm sáo, đàn
organ điện, ống sáo nhỏ, đàn accordion, cello, và thậm chí là kèn túi cùng với những giai điệu được sáng tác cho đàn
dây hoặc piano) "The Gerry Mulligan Quartet proved that a small, modern band could sound complete without a piano,
the rhythm section consisted only of a set of drums and a string bass" (Ban nhạc Gerry Mulligan chứng minh rằng
những nhóm nhỏ, hiện đại vẫn có thể chơi nhạc hoàn hảo mà hoàn toàn thiếu piano và giai điệu của họ chỉ bao gồm
trống và bass dây)

DỊCH BÀI
Khi nhạc jazz bắt đầu không còn bị xem như thứ âm nhạc "hèn mọn" và nhận được những lời ca ngợi xứng đáng
từ giới trí thức, các nhạc sĩ bắt đầu đề cao nhiều nhạc cụ mà trước đây được coi là không phù hợp với nhạc jazz. Trong
khi trước những năm 1950, nhạc sĩ nhạc jazz chỉ chơi tám loại nhạc cụ cơ bản theo nhịp phách nghiêm ngặt thì thập kỉ
này họ bắt đầu cải tiến dùng thêm sáo, đàn organ điện, ống sáo nhỏ, đàn accordion, cello, và thậm chí là kèn túi cùng
với những giai điệu được sáng tác cho đàn dây hoặc piano. Những ban nhạc lớn không còn chiếm ưu thế về nhạc Jazz
và hầu hết những thay đổi này xuất phát từ những nhóm nhỏ là ban nhạc chỉ gồm 4 người Dave Brubeck và Gerry
Mulligan. Ban nhạc Gerry Mulligan chứng minh rằng những nhóm nhỏ, hiện đại vẫn có thể chơi nhạc hoàn hảo mà
không cần piano và giai điệu của họ chỉ bao gồm trống và dây bass.
Nhạc Jazz tiếp tục chuyển theo một xu hướng mới trong suốt những năm 1960, một nghệ sĩ kèn saxophone và nhạc
sĩ Ornette Coleman đã dẫn đầu một ban nhạc 4 người "free" jazz loại nhạc mà không có bản nhạc. Nghệ sĩ piano Cecil
Taylor cũng thí nghiệm tương tự với âm nhạc và John Coltrane cũng thêm giai điệu từ Ấn Độ trong chất nhạc của ông
ấy. Vào những năm 1970 những nhạc sĩ trộn jazz và nhạc rock tạo thành thể loại nhạc jazz tổng hợp, loại nhạc mà kết
hợp giữa giai điệu và sự cải tiến nhạc jazz với nhịp điệu của rock'n roll, cùng với 3 hoặc 5 nhịp trong một thanh nhạc.
Sự hình thành nhạc jazz ảnh hưởng lớn bởi nhạc cụ điện tử và những dụng cụ kích âm để làm tăng cường độ, làm biến
đổi hoặc khuếch đại âm thanh của nó lên. Tuy nhiên, những nhạc sĩ trẻ của thời đại cảm thấy buộc phải bao hàm những
giai điệu nhẹ nhàng bay bổng, điều mà chúng ta nghĩ là yếu tố vĩnh cửu và không thể thiếu của nhạc jazz.
Question 1: The word "coined" in line 1 could be replaced by _________ .
A. created B. mentioned C. understood D. discovered
Dịch nghĩa: Từ "coined" ở dòng 1 có thể được thay thế bởi .
A. được tạo ra B. được đề cập C. được hiểu D. được phát hiện ra
Giải thích: coin - invent = create (v): phát minh, tạo ra cái gì mới

Question 2: The word "intervention" in line 4 can best be replaced by __________ .


A. need B. device C. influence D. source
Dịch nghĩa: Từ "intervention" ở dòng 4 có thể thay thế bởi ____________ .
A. nhu cầu B. thiết bị C. sự ảnh hưởng D. nguồn
Giải thích: intervention (n) sự can thiệp, sự ảnh hưởng của cái gì = influence

Question 3: The word "it" in line 5 refers to _____________ .


A. lightbulb B. energy C. molecule D. atom
Dịch nghĩa: Từ "it" ở dòng 6 chỉ ____________.
A. Bóng đèn B. Năng lượng C. Phân tử D. Nguyên tử
Giải thích: "Stimulated emission is different because it occurs when an atom or molecule holding onto excess energy
has been stimulated to emit it as light" (Sự phát ra được khuếch đại rất khác biệt bởi nó xảy ra khi một nguyên tử hay
phân tử giữ thêm năng lượng liên kết được khuếch đại lên để phát ra năng lượng này như là ánh sáng)

Question 4: Which of following statements best describes a laser?


A. A device for stimulating atoms and molecules to emit light
B. An atom in a high-energy state
C. A technique for destroying atoms or molecules
D. An instrument for measuring light waves
Dịch nghĩa: Dòng nào miêu tả tốt nhất về laser?
A. Một thiết bị để kích thích những nguyên tử và phân tử để phát ra ánh sáng
B. Một nguyên tử ở trạng thái giàu năng lượng
C. Một kĩ thuật để phá hủy nguyên tử hoặc phân tử
D. Một thiết bị để đo sóng ánh sáng
Giải thích: "Stimulated emission is different because it occurs when an atom or molecule holding onto excess energy
has been stimulated to emit it as light" (Sự phát ra được khuếch đại rất khác biệt bởi nó xảy ra khi một nguyên tử hay
phân tử giữ thêm năng lượng liên kết được khuếch đại lên để phát ra năng lượng này như là ánh sáng)

Question 5: Why has Towne's early work with stimulated emission done with microwaves?
A. He was not concerned with light amplifiation.
B. It was easier to work with longer wavelengths.
C. His partner Schawlow had already begun work on the laser.
D.The laser had already been developed.
Dịch nghĩa: Tại sao công việc trước đây của Towne với phát xạ cưỡng bức lại
được thực hiện với vi sóng?
A. Ông ấy không quan tâm đến sự khuếch đại ánh sáng.
B. Dễ hơn để làm việc với các bước sóng dài hơn.
C. Đối tác của ông ấy Schawlow đã bắt đầu làm việc về laze rồi.
D. Tia laze đã được phát triển rồi.
Giải thích: "Instead of working with light, however, he worked with
microwaves, which have a much longer wavelength, and built a device he called a"maser"-Thay vì làm việc với ánh
sáng, ông lại làm việc với sóng siêu âm mà có bước sáng dài hơn rất nhiều và tạo thành một thiết bị được gọi là "maser".

Question 6: In his research at Columbia University, Charles Townes worked with all of the following EXCEPT .
A. stimulated emission B. microwaves
C. light amplifiation D. a master
Dịch nghĩa: Trong cuộc nghiên cứu ở đại học Columbia, Charles Townes làm việc với tất cả ngoại trừ
________ .
A. Sự phát ra cưỡng bức
B. Sóng siêu âm
C. Sự khuếch đại ánh sáng
D. Một thiết bị maser (sự khuếch đại của sóng siêu âm bởi sự phát ra được được kích thích của phóng xạ)
Giải thích: "he worked with microwaves..., built a device called a "maser" (Microwave Amplifiation by the
Stimulated Emission of Radiation)

Question 7: In approximately what year was the first maser built?


A. 1917 B. 1951 C.1953 D.1957
Dịch nghĩa: Trong khoảng năm nào chiếc maser lần đầu tiên được làm?
A. 1917 B. 1951 C. 1953 D. 1957
Giải thích: "Although he thought of the key idea in 1951, the fist maser was not completed until a couple of years later"
(Mặc dù anh ấy nghĩ ra ý tưởng then chốt vào năm 1951 nhưng chiếc maser đầu tiên không được hoàn thành cho đến
hai năm sau đó.)

Question 8: The word "emerged" in paragraph 4 is closest in meaning to _____________ .


A. increased B. concluded C. succeeded D. appeared

Dịch nghĩa: Từ "emerged" ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________ .


A. tăng lên B. kết luận C. thành công D. xuất hiện
Giải thích: emerge = appear: (v) xuất hiện

Question 9: The word "outlining" in paragraph 4 is closest in meaning to _______________ .


A. assigning B. studying C. checking D. summarizing
Dịch nghĩa: Từ "outlining" ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với___________ .
A. cho tặng B. học C. kiểm tra D. tóm tắt
Giải thích: outline = summarize (v) tóm tắt
Question 10: Why do people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser?
A. The researchers'notebooks were lost.
B. Several people were developing the idea at the same time.
C. No one claimed credit for the development until recently.
D. The work is still incomplete.
Dịch nghĩa: Tại sao mọi người vẫn tranh cãi ai xứng đáng được tôn vinh cho việc sáng tạo laser?
A. Những cuốn ghi chú của các nhà nghiên cứu bị mất.
B. Một vài người phát triển ý tưởng cùng một thời điểm.
C. Không ai tôn vinh sự phát triển cho đến dạo gần đây.
D. Công việc vẫn chưa hoàn thành.
Giải thích: Ở đoạn cuối ta thấy Townes và Gould cùng phát triển ý tưởng này cùng một thời điểm nên không ai biết
được ai là người đầu tiên sáng tạo ra laser.

DỊCH BÀI
Từ laser được phát minh ra như là từ viết tắt của Light Amplifiation by the Stimulated Emission of Radiation (Sự
khuếch đại ánh sáng bởi sự phát ra nhờ kích thích của phóng xạ). Ánh sáng ban đầu, từ mặt trời hay từ bóng đèn được
phát ra đồng thời khi những nguyên tử hay phân tử tự loại bỏ năng lượng liên kết, không có sự can thiệp của bên ngoài.
Sự phát ra được kích thích rất khác biệt bởi nó xảy ra khi một nguyên tử hay phân tử giữ thêm năng lượng liên kết được
kích thích để phát ra năng lượng này như là ánh sáng.
Albert Einstein là người đầu tiên biết đến sự tồn tại của sự phát ra ánh sáng kích thích này trong một văn bản được
xuất bản vào năm 1917. Tuy nhiên, trong nhiều năm các nhà vật lí nghĩ rằng những nguyên tử và phân tử luôn luôn có
thể phát ra ánh sáng liên tiếp hơn và sự phát ánh sáng được kích thích đó luôn luôn yếu hơn. Mãi cho đến sau thế chiến
2 những nhà vật lí mới bắt đầu cố gắng làm cho sự phát ra ánh sáng được kích thích này chiếm ưu thế. Họ tìm ra những
cách mà một nguyên tử hay một phân tử có thể làm cho những nguyên tử hay phân tử khác phát ra ánh sáng, khuếch đại
nó lên thành năng lượng lớn hơn nhiều.
Người đầu tiên thành công là Charles H. Townes, sau đó là đại hoc Colombia ở New York. Thay vì làm việc với
ánh sáng, ông lại làm việc với sóng vi tần, loại có bước sáng dài hơn rất nhiều và tạo thành một thiết bị được gọi là
"maser" (sự khuếch đại của sóng vi tần bởi sự phát ra được kích thích của phóng xạ). Mặc dù ông nghĩ ra ý tưởng then
chốt vào năm 1951 nhưng chiếc maser đầu tiên không được hoàn thành cho đến hai năm sau đó. Không lâu sau đó, các
nhà vật lí tạo ra nhiều chiếc maser và cố gắng tìm ra làm thế nào để tạo ra những sự phát ra được kích thích ở cả những
sóng có bước sóng ngắn hơn.
Định nghĩa then chốt xuất hiện vào khoảng 1957 Townes và Arthur Schawlow sau đó ở phòng thí nghiệm điện
thoại của Bell đã viết một văn bản dài tóm tắt những điều kiện cần để làm khuếch đại của sự phát ra được khuếch đại
của những sóng ánh sáng có thể nhìn thấy. Cũng vào khoảng thời gian đó, một ý tưởng tương tự cũng lóe sáng trong
đầu của Gordon Gould, sau đó là một sinh viên 37 tuổi đã tốt nghiệp của trường Columbia, người đã viết chúng thành
một chuỗi nhật kí. Townes và Schawlow xuất bản ý tưởng của họ trong một tờ báo khoa học Physical Review Letter
nhưng Gould lại lưu lại một ấn bản có bản quyền. Ba thập kỉ sau con người vẫn tranh luận về việc ai xứng đáng được
tôn vinh cho việc tìm ra laser.

You might also like