Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT

- Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tùy nghi.
- Đa số di động nhờ lông (flagella) xung quanh thân, một số không di
động (Shigella, Klebsiella).
- Lên men glucose (sinh hơi hoặc không).
7 tính chất của vi khuẩn đường ruột
- Khử nitrates thành nitrites.
- Không sản xuất men cytochrone - oxidase.
- Vi khuẩn mọc được trên các môi trường nuôi cấy thông thường.
- Không sinh nha bào

Vi khuẩn đường ruột bao gồm 8 bộ tộc (tribes), 31 giống (genus),


Dân số của vi khuẩn đường ruột
trên 139 loài (species)

- E.coli
Nhóm vi khuẩn đường ruột thường gây - Shigella
bệnh ở người là - Salmonella
- Yersinia

- EPEC (enteropathogenic E.coli): chủ yếu gây bệnh ở trẻ em, cơ chế
gây bệnh chưa được rõ.
- ETEC (enterotoxigenic E.coli): gây bệnh do tiết độc tố LT và ST.
- EIEC (enterovasive E.coli): gây bệnh do xâm lấn tế bào.
Nhóm e.coli gây tiêu chảy gồm
- EHEC (enterohemorrhagic E.coli): gây bệnh do tiết độc tố
verotoxin.
- EAEC (enteroaggregative E.coli): có khả năng bám dính vào tế bào
niêm mạc ruột.

Gây bệnh lỵ trực khuẩn, có bốn nhóm:


- Nhóm A: S.dysenteriae: tiết độc tố shiga.
Nhóm Shigella gây bệnh ở người - Nhóm B: S. flexneri: tiết độc tố giống shiga (shiga - like - toxin).
- Nhóm C: S.boydii: không tiết độc tố..
- Nhóm D: S.sonnei: tiết độc tố giống shiga.

Có trên 2200 týp huyết thanh (serotypes) khác nhau. Việc xác định
týp dựa vào công thức kháng nguyên 0, H và K. Trước 1983, việc
định type dựa vào tính chất sinh hóa và khả năng gây bệnh,
Salmonella được chia thành ba loại:
- Styphi (1 týp): gây sốt thương hàn.
- Scholeraesuis (1 týp): gây nhiễm trùng máu và áp-xe khu trú ở các
Salmonella gây bệnh ở người
cơ quan nội tạng.
- S.enteritidis (tất cả các týp còn lại): gây viêm ruột.
Hiện nay, dựa vào nghiên cứu DNA, tất cả các Salmonella được xem
như cùng một loại, việc gọi tên dựa vào giống và týp huyết thanh. Ví
dụ: Salmonella enteritidis.
Salmonella typhimurium.

- Ypestis: gây bệnh dịch hạch.


Yersinia gây bệnh ở ngườ - Y.enterocolitica: nhiễm trùng tiêu hóa, triệu chứng giống Shigella.
- Y.pseudotuberculosis: nhiễm trùng tiêu hóa.
- Tùy theo tính chất bệnh lý mà có cách lấy bệnh phẩm khác nhau,
nguyên tắc chung là phải vô trùng, đặc biệt là phải tránh nhiễm tối
Những điều cần lưu ý khi lấy bệnh phẩm đa đối với các bệnh phẩm phải lấy ở vùng da và niêm mạc.
-Lưu ý: Lấy bệnh phẩm và chuyên chở bệnh phẩm đúng cách là điều
quan trọng nhất để phân lập vi khuẩn gây bệnh

Lấy bệnh phẩm chất dịch não tủy, mủ (áp Phải lấy bằng ống chích vô trùng, chuyển ngay đến phòng thí nghiệm
- xe), chất tiết: hoặc cho vào môi trường chuyên chở cary - blair..

lấy nước tiểu giữa dòng, chuyển đến phòng thí nghiệm trong vòng 2
Lấy bệnh phẩm nước tiểu
giờ.

lấy trong thời kỳ đầu của bệnh, trước khi điều trị bằng kháng sinh, ở
thời kỳ này các tác nhân gây bệnh có nhiều trong phân. Khi triệu
Lấy bệnh phẩm phân
chứng giảm hoặc đã điều trị bằng kháng sinh thì khó phân lập được
vi khuẩn gây bệnh. Tốt nhất là lấy phân trực tiếp.

Các loại môi trường được dùng để chuyên


chở, phân lập, định danh
ENTEROBACTERIACEAE
- Môi trường chuyên chở
- Môi trường phân lập
- Môi trường định danh
- Môi trường kháo sát tính chất sinh học

Môi trường chuyên chở


Dùng để chuyên chở bệnh phẩm. Đây là
môi trường chứa rất ít dinh dưỡng (chỉ có
muối đệm cho vi khuẩn sống nhưng
không phát triển. Loại môi trường
thường dùng là cary - blair

Môi trường phong phú


Dùng để tăng sinh loại vi khuẩn cần tìm.
Ví dụ: môi trường GN (gram negative),
selenite Fbroth...
Môi trường phân lập gồm
Môi trường không chọn lọc
Môi trường phân biệt không chọn lọc
Moi trường phân biệt - có chọn lọc

không chứa chất ức chế bất cứ loại vi khuẩn nào. Ví dụ: môi trường
Môi trường không chọn lọc
thạch máu (blood agar).

môi trường loại này có thể phân biệt được vi khuẩn có lên men
đường lactose hay không, không chứa chất ức chế vi khuẩn mọc.
Môi trường phân biệt - không chọn lọc:
Ví dụ: PRL (phenol red lactose agar), BBL (bromothymol blue
lactose agar)...

có thể phân biệt được vi khuẩn có lên men đường lactose hay không
và tùy theo thành phần ức chế có trong môi trường mà người ta
phân biệt thành các mức độ chọn lọc khác nhau.
- Môi trường phân biệt có chọn lọc ít.
Ví dụ: MC (Mac - Conkey), EMB (Eosin Methylene Blue agar)...
Môi trường phân biệt - có chọn lọc
- Môi trường phân biệt có chọn lọc vừa.
Ví dụ: SS (Salmonella - Shigella agar), Deoxycholate - citrate,
Hektoen, enteric...
- Môi trường phân biệt có chọn lọc cao.
Ví dụ: Bismuth sulfite agar, Brilliant green agar..

Đây là những các môi trường dùng để phát hiện những đặc tính sinh
vật hóa học của vi khuẩn nhờ đó mà người ta có thể xác định được
đó là vi khuẩn gì (định danh vi khuẩn)..
_ Một số môi trường được sử dụng trong định danh vi khuẩn đường
Môi trường khảo sát tính chất sinh vật
ruột gồm: KIA (kliger's iron agar), TSI (triple sugar agar), SIM
hóa học
(hydrogen sulfite-indol-motility), PAA (phenyl alanine agar), urea,
MR - VP (methyl red-voges proskauer), citrate, lysine, arginine,
ornithine, manloante, ONPG, glucose, lactose, sucrose, mannitol,
ducitol...

- EPEC: Phản ứng ngưng kết trên kính với kháng huyết thanh mẫu.
- ETEC: Tìm độc tố
+ LT: nuôi cấy tế bào, ELISA...
Xác định type huyết thanh của E.coli + Tìm độc tố ST: thí nghiệm trên chuột sơ sinh.
- EIEC: Thử nghiệm giác mạc chuột lang, nuôi cấy tế bào hep - 2
- EHEC: Tìm độc tố verotoxin bằng nuôi cấy tế bào vero.
- EAEC

Xác định các nhóm A, B, C, D bằng phản ứng ngưng kết trên kính với
Xác định type huyết thanh của Shigella
kháng huyết | thanh mẫu.

Xác định type huyết thanh của Salmonella Xác định các nhóm A, B, C, D bằng kháng huyết thanh mẫu.
Xác định type huyết thanh của Phản ứng ngưng kết trên kính với kháng huyết thanh mẫu để xác
Y.enterocolitica định các týp gây bệnh.

Kết quả cấy E.coli trên MC


-Khúm lớn, đều,
-màu đỏ gạch, có 1 vòng đỏ xung quanh

Kết quả cấy E.coli trên EMB


- Khúm lớn, đều
- Màu tím than, ánh kim loại
Kết quả cấy E.coli trên SS
- Không mọc, hay mọc rất ít vì bị ngăn
chặn
- Khúm có màu hồng hay đỏ

Kết quả cấy Enterobacter trên MC


Khúm lớn nhầy
Ở giữa đỏ, xung quanh không màu

Kết quả cấy Enterobacter trên EMB


Khúm lớn nhầy
Màu đen xung quanh có kết tủa đỏ gạch

Kết quả cấy Enterobacter trên SS


Không mọc hay mọc rất ít
Khúm có màu hồng hay đỏ

Kết quả cấy Klesiella trên MC


Khúm lớn,
Bóng, nhớt,
Giữa đỏ,
Tăng trưởng dính nhau
Kết quả cấy Klesiella trên EMB
Khúm lớn
Bóng nhớt
Giữa màu đen, xung quanh màu đỏ gạch
Tăng trưởng dính nhau

Kết quả cấy Klesiella trên SS


Không mọc hay tăng trưởng rất ít
Khúm nhớt
Màu hồng hay đỏ

Kết quả cấy Proteus vulgaris trên MC


Khúm rất nhỏ
Giữa khúm tựa như gơn sóng
Có khi mọc lan rộng ra
không màu

Kết quả cấy Proteus vulgaris trên EMB


Khúm rất nhỏ
Giữa khúm tựa như gơn sóng
Có khi mọc lan rộng ra
không màu

Kết quả cấy Proteus vulgaris trên SS


Khúm nhỏ không màu
Kết quả cấy Salmonella MC
Khúm nhỏ
Trong, không màu

Kết quả cấy Salmonella EMB


Khúm nhỏ
Đục hay trong
Không màu

Kết quả cấy Salmonella SS


Khúm nhỏ
Đục hay trong
Không màu

Kết quả cấy Shingella trên MC (giống


Salmonella nhưng nhỏ hơn)
Khúm nhỏ
Trong, không màu

Kết quả cấy Shingella trên EMB (giống


Salmonella nhưng nhỏ hơn)
Khúm nhỏ
Đục hay trong
Không màu
Kết quả cấy Shingella trên SS ( giống
Salmonella nhưng nhỏ hơn)
Khúm nhỏ
Đục hay trong
Không màu

Thành phần môi trường MC


Mac Conkey
- Đường lactose
- Chất chỉ thị màu đỏ trung tính
=>khuẩn lạc lên men Lactose có màu đỏ
- Muối mật
- Crystal violet
=> Ức chế vi khuẩn gram (+)
- Pepton
- Thạch

Thành phần môi trương EMB


- Lactose
- Chất chỉ thị màu: Eosin, Methylene blue
= > Khuẩn lạc ecoli có màu tím than, anh
kim loại
- Sucrose
- Dipotasiium phosphate
- pepton
- Thạch
Ức chế vk gram (+)

Ánh kim (+)


Lactose (+)
Đọc kết quả môi trương EMB
Thành phần môi trường SS
Shigella, Salmonella
- Lactose
- Chất chỉ thị màu: đỏ trung tính
=> khuẩn lạc lên men đường lactose có
màu đỏ
- Muối mật: ức chế vk (+)
- Brilliant green: ức chế coliform (E.coli)
- Ferric citrate: Vk sinh H2S có màu đen
H2S + Fe++ -->FeS màu đen
- Sodium citrate
- Sodium thiosulfate
- Thạch
- Peptone

1. lactose (+), H2S (+)


2. Lactose (-), H2S (-)
Đọc kết quả môi trường SS

1. Lactose (+), H2S (-)


2. Lactose (-), H2S (-)
Môi trường SS dùng để làm gì
Để phân lập Salmonella và Shigella
Môi trường này ức chế VK (+) và E.coli để
cho Salmonella và Shigella moc dễ

Thành phần môi trường KIA


Kliger Iron Agar
Glucose/Lactose= 1/10
Chỉ thị màu: đỏ phenol
Fe++
H2S + Fe++ ---> FeS màu đen

Màu trong môi trường KIA


Đỏ phenol chuyển thành màu vàng là dấu
hiệu lên men đường Glucose
+ Đứng : glucose
+ Nghiêng: lactose
Màu đen: H2S
Bọt khí, bể thạch: Gas sinh ra từ glucose

Môi trường TSI


Triple sugar iron
Thay thế lactose bằng sucrose
Ghi nhận bởi sự acid hóa cả phần đứng và
phần nghiêng.
Tìm vi khuẩn lên men đường lactose
chậm ( vì đa số các vi khuẩn lên men
lactose chậm vài ngày đều lên men
sucrose sau 1 ngày)
- Lactose (-)
- Glucose (+)
- H2S (-)
- Gas (+)

- Glucose (+)
- Lactose (+)
- H2S (-)
- Gas (+)

Lactose (-)
Glucose (+)
H2S (+)
Gas (-)
Lactose (-)
Glucose (+)
H2S (+)
Gas (+)

Carry-Blair

GN, Selenite F broth


EMB, MC, SS

Nghi E.coli

Chọn khúm
Lactose (-)

TSI/KIA Oxidase (-)

Phản ứng sinh hóa cơ bản


THỬ NGHIỆM CYTOCHROME OXIDASE
Đĩa oxydase tẩm p-phenylenediamine
không màu
Khi có sự hiện diện của cytochrome
oxidas và oxygen khí trời thì bị oxi hóa
thành lập indophenol blu màu tím đen

OXIDASE TEST
Nguyên tắc: Xác định sự hiện diện của
enzyme oxidase (cytochrome oxidase
system).
Thuốc thử: p-phenylenediamine.
– Dương tính: Màu xanh
– Âm tính: Không đổi màu khuẩn lạc

STRING TEST
Giống như phản ứng nhuộm gram,
string test dựa trên sự khác nhau về
cấu trúc hóa học của vách tế bào.
Vách tế bào củavi khuẩn gram âm
dễ vỡ khi tiếp xúc với dung dịch
kiềm. String test bước đầu có thể
phân loại được vi khuẩn gram âm
và gram dương.

Nitrate thành nitrite


Trong môi trường khử nitrate( 0,1% KN)
đã nuôi cấy vi khuẩn. Cho 0,1 ml dung
dịch thuốc thử. Vi khuẩn nào có men
nitrate reductare sẽ khử nitrate thành
nitrite, môi trường có màu vàng đỏ trong
vài phút
Thử nghiệm ONPG
o-nitrophenyl beta-galatopyranoside
ONPG có cấu trúc tương tự như đường
lactose, ngoại trừ ortho - nitrophenol
được thay thế cho glucose. Khi bị thủy
phân, thông qua tác động của men B -
galactopyranoside, ONPG bị vỡ thành 2
phần: galactose và o-nitrophenol. ONPG
là một hợp chất không màu, trong khi đó
0 - nitrophenol có màu vàng

Đọc kết quả ONPG


dung dịch trong ống nghiệm có màu vàng
(thường phản ứng dương sau 1 giờ, một
số vi khuẩn cho phản ứng nhanh hơn chỉ
sau 5 - 10 phút)

Thử nghiệm lên men đường glucose,


lactose, sucrose, mannitol, ducitol
Dương tính: màu vàng
Âm tính: màu đỏ

Nguyên tắc thử nghiệm MR


Tìm vi khuẩn lên men Glucose mạnh
Methyl được dùng làm chất chỉ thị pH của
môi trường, một số vi khuẩn sinh acid từ
glucose đủ để làm đỏ môi trường, một số
khác không có đặc tính này.
Methyl red có màu đỏ ở pH <=4,2 và
chuyển sang màu vàng khi pH>6,3.
Đọc kết quả MR
Trong môi trường MR - VP đã nuôi cấy vi
khuẩn, nhỏ vào khoảng 5 giọt dung dịch
methyl red,
+ Dương tính màu đỏ,
+ âm tính màu vàng.
Dung dịch methyl red:
- Methyl red 0,1g
- Alcohol 95% 300ml
- Nước cất 500ml

Nguyên tắc Thử nghiệm VP


-voges - proskauer
- Thử nghiệm VP để tìm acetyl methyl -
carbinol (acetoin) được sinh ra từ đường
glucose. Nếu có chất này trong canh cấy
và với sự hiện diện của khí trời, nó sẽ bị
oxid hóa trong môi trường kiềm để biến
đổi thành diacetyl, diacetyl sẽ phản ứng
với acetoin dưới sự xúc tác của a -
napthol để tạo thành một phức hợp màu
đỏ

Đọc kết quả VP


Trong 1ml môi trường MR - VP đã cấy vi
khuẩn, cho vào 0,6ml dung dịch A và
0,2ml dung dịch B, rồi lắc đều.
Phản ứng dương tính : màu đỏ sẽ xảy ra
trong vòng 5 phút,
Phản ứng âm tính: màu vàng
Dung dịch A: - I-napthol
5g - absolute alcohol
100ml Dung dịch B - potassium
hydroxide 40g. - nước cất
100ml.

- Beef extract.
- Peptone.
- Peptonized iron.
- Sodium thiosulfate (chất chỉ thị màu) :
H2S môi trường có màu đen

Kết quả môi trường Sim


Sinh H2S: màu đen
Di động: đục lan ra ngoài đường cấy
Tryptophanase
Tryptophan -----------> Indol (+a. pyruvic)
---Kovac's---->Hợp chất màu đỏ

Sự sinh Hyrdogen sulfite (H2S) trong môi


trường SIM
Trong môi trường SIM vi khuẩn nào sản
xuất H2S sẽ làm cho môi trường có màu
đen
chất chỉ thị màu là Sodium thiosulfate

Sự sinh Indole trong môi trường SIM


Indole (+) màu đỏ
Một số vi khuẩn có khả năng sản xuất
indole từ tryptophane do tiết được me
tryptophanase. Khi có sự hiện diện của p-
đimethylaminobenzaldehyde (thuốc thử
Kovacsi. Indole sẽ kết hợp với chất này để
trở thành hợp chất muối
dimethylammonium có màu đỏ.

Đọc kết quả Sự sinh Indole trong môi


trường SIM
Dương tính có màu đỏ
Âm tính có màu vàng
Thử nghiệm khả năng di động
Motility
Vi khuẩn nào có khả năng di động sẽ làm
đục môi trường cấy
Vi khuẩn nào không có khả năng di động,
chỉ thấy vi khuẩn mọc theo đường kim
cấy, môi trường xung quanh trong

Indole (-)
H2S (-)
Di động (-)

Nguyên tắc thử nhiệm citrate


Thử nghiệm này dùng để xác định vị
khuẩn có khả năng sử dụng citrate như là
nguồn carbon duy nhất.
Trong môi trường citrate có chứa sodium
citrate, vi khuẩn nào sử dụng được
carbon từ muối citrate này thì sẽ biến
sodium citrate thành những chất làm
kiềm hóa môi trường. Với sự hiện diện
của chất chỉ thị màu bromothymol blue,
môi trường sẽ đổi màu từ màu xanh lá
cây (pH=6,9) sang màu xanh dương
(pH=7,6).
1. Âm tính
2. Âm tính
3. Dương tính

Indole (+)
H2S (+)
Di động (+)
Indol +
Di động +
H2S -

Indol (-)
Di động (+)
H2S (+)

Đọc kết quả thử nghiệm citrate


Môi trường có màu xanh blue (vi khuẩn
mọc) (+)
Môi trường có màu xanh lá ( không có vi
khuẩn mọc (-)

Thử nghiệm PAD


- Nhỏ khoảng 5 giọt FeCl3 10% lên mặt
thạch nghiêng của ống nghiệm chứa môi |
trường phenyllalanine đã cấy vi khuẩn.
+Phản ứng dương: màu xanh lá cây.
+ Phản ứng âm: màu vàng.

Nguyên tắc thử nghiệm urease trong


Stuarts urea broth
Urease là một enzym do một số vi khuẩn
sản xuất ra, có thể phân giải urea thành
ammoniac làm kiềm hóa môi trường.
- Urea được pha vào trong môi trường có
đỏ phenol làm chất chỉ thị pH,
- môi trường sẽ có màu vàng khi pH < 6,8
và màu đỏ khi pH > 8,1.

Phản ứng Urease

Đọc kết quả phản ứng urease


Màu đỏ (+) : PH > 8,1
Màu vàng (-): PH < 8,1

Thử nghiệm khả năng lên men Nguyên tắc: VSV sử dụng CH>>> tao acid >>> giảm pH môi trường
Các loại carbonhydrate
Mục đích: thử nghiệm khả năng sữ dụng
các nguồn CH của các VSV Monocarbonhydrate: glucose, xylose, rhamnose …
Dicarbonhydrate: sucrose, lactose …
Polycarbonhydrate: tinh bột, cellulose
Các loại đường khử: đường mono chứa chức –CHO
Các loại đường rượu: chứa chức -OH
Phenol Red Carbohydrate Broth (Hấp ở 115oC trong 15 phút)
Trypticase 10g
NaCl 5g
Cao thịt 1g
Phenol red
0,018g
(7,2ml của dung dịch phenol red 0,25%)
Carbohydrate* 1g
Môi trường: Phenolred broth base bổ sung 0,5-1% đường cần thử
nghiệm. VSV sử dụng được nguồn đường trong môi trường sẽ làm
giảm pH >>> thay đổi màu chất chỉ thị phenolred
Phản ứng (+): môi trường chuyển vàng
Phản ứng (-): môi trường có màu đỏ

Thử nghiệm Citrate Mục đích: Xác định khả năng vi sinh vật sử dụng nguồn citrat như là
nguồn cacbon duy nhất.
Cở sở sinh hóa:
VSV sử dụng citrate, sinh ra CO2 làm kiềm hóa MT
VSV sử dụng muối ammonium là nguồn đạm duy nhất tạo ra NH3
làm kiềm hóa MT
Môi trường Simmon citrate agar, Chú ý:
- Cấy lượng sinh khối vừa đủ
- Có đối chứng trắng đi kèm
Đối chứng Pứ âm Pứ dương
trắng tính tính

Thử nghiệm Urease Mục đích: phát hiện VSV có mang enzym urease
Cơ sở sinh hoá:
(NH2)2CO + H2O 2 NH3 + CO2
>>> tăng pH môi trường >>> đỏ phenol (vàng – đỏ)
Môi trường sử dụng:
Urea Broth (Rustigian – Stuart)
Christensen Urea (môi trường thạch nghiêng)
Thực hiện
Chuẩn bị môi trường
>>> Cấy VSV vào 5ml môi trường
>>> ủ 37oC/24 giờ
>>> Quan sát

Mục đích: phát hiện khả năng sinh H2S


Thử nghiệm khả năng sinh H2S
Cơ sở sinh hóa:

H2S sinh ra được nhận biết bởi ion sắt, chì >>> tạo kết tủa màu đen
(FeS, PbS)
Để phân biệt các loài thuộc họ Enterobacteriaceae và giống Proteus

ĐC (+) Môi trường sử dụng:


Đọc kết quả: - KIA, TSI (thạch nghiêng)
Xuất hiện màu đen trong môi trường - M, PIA (thạch sâu)
Không xuất hiện màu đen trong môi - BSA (thạch đĩa)
trường
Cấy vsv lên môi trường Ủ (37oC, 24 – 48h)
Thử nghiệm khả năng sinh H2S

Mục đích: Phát hiện các VSV có khả năng sinh indol các VSV có hệ
emzym tryptophanase
Thử nghiệm khả năng sinh Indol

Mục đích: phát hiện khả năng


- sử dụng các nguồn cacbonhydrate
- sinh H2S
- tạo hơi (gas)
Thử nghiệm KIA/TSI
KIA: Kligler iron agar
TSI: Triple sugar iron agar
Thử nghiệm MR (Methyl red)

Thử nghiệm VP (Voges – Proskauer)


Thử nghiệm Bile Esculin
Thử nghiệm Malonate

THỬ NGHIỆM CATALASE

- Dương tính: Sủi bọt (do O2)


- Âm tính: không sủi bọt
Thử nghiệm decarboxylase
Mục đích: xác định khả năng tạo enzyme
decarboxylase xúc tác phân cắt nhóm
carboxyl ở một số acid amin

THỬ NGHIỆM COAGULASE


Nguyên tắc:
Phát hiệnvi sinh vật có sinh enzyme coagulase, coagulase có tác
dụng làm ngưng kết các thành phần của huyết tương tạo thành
các khối đông huyết tương.
Thuốc thử: Huyết tương thỏ
Tiến hành:
Cho vàoống nghiệm 0,5 mL huyết tương thỏ không pha loãng,
bổ sung 0,5 mL dịch nuôi cấy chủng thuần hoặc một lượng lớn
sinh khối khuẩn lạc. Xoay nhẹ ống để trộn đếu vi sinh vật.
Ủ ống nghiệm ở 37oC trong 4h. Quan sát sự ngưng kết mỗi 30 phút
Đọc kết quả:
- Dương tính: có sự kết tụ huyết tương
Âm tính: không có sự kết tụ

THỬ NGHIỆM GELATINASE

Chú ý: Gelatin ở dạng rắn khi ủ ở 20oC hoặc thấp hơn và dạng
lỏng khi ủ ở 35oC hoặc lớn hơn. Gelatin chuyển từ dạng (trạng
thái rắn) thành dạnh lỏng khi ủ ở 28oC. Vì thế, nếu ống gelatin
được ủ ở 35oC hoặc lớn hơn thì chúng phải được đặt vào tủ
lạnh hay tủ mát trước khi đọc kết quả.
TN KHẢ NĂNG LÊN MEN – ÔXI HÓA

THỬ NGHIỆM NITRATASE (KHỬ


NITRATE)
Giai đoạn1:
•Dương tính: có màu đỏ đậm trong ( 1-2) phút
•Âm tính: không màu
Giai đoạn2: Khử kẽm

•Dương tính: không hình thành màu.


• Âm tính: màu hồng tới đỏ đậm trong (5-10) phút

Thử nghiệm oxydase


Thử nghiệm ONPG

Thử nghiệm khả năng tan huyết

THỬ NGHIỆM CAMP

Nguyên tắc: Phản ứng CAMP là phản ứng phối hợp giữa nhân tố
protein tiết ra bởi vi sinh vật với nhân tố β­hemolysin tiết ra bởi
chủng Staphylococcus aureus gây ra hiện tượng làm tan hồng cầu
của cừu trên môi trường thạch máu. Nhân tố CAMP có vai trò tăng
cường hoạt tính phospholipase C xúc tác thủy phân thành phần
chủ yếu của màng hồng cầu cừu là sphingomyelin của
β­hemolysin.
Trong thử nghiệm CAMP, cấy chủng kiểm nghiệm cùng với
chủng Staphylococcus tạo nhiều β­hemolysin lên môi trường
thạchmáu được bổ sung máu cừu.
Môi trường: Blood agar
Chủng chuẩn: Staphylococcus aureus
Tiến hành:

Dương tính: có sự hình thành vùng cộng hưởng tan huyết tại vùng
tiếp giáp giữa hai đường cấy của L.monocytogenes và S.aureus.
THỬ NGHIỆM TÍNH DI ĐỘNG

- Dương tính: vi sinh vật mọc lan khỏi đường cấy và làm đục môi
trường xung quanh.
- Âm tính: vi sinh vật chỉ mọc quanh đường cấy trong khi môi
trường xung quanh vẫn trong.

You might also like