Professional Documents
Culture Documents
ATLAS VI KHUẨN
ATLAS VI KHUẨN
- Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tùy nghi.
- Đa số di động nhờ lông (flagella) xung quanh thân, một số không di
động (Shigella, Klebsiella).
- Lên men glucose (sinh hơi hoặc không).
7 tính chất của vi khuẩn đường ruột
- Khử nitrates thành nitrites.
- Không sản xuất men cytochrone - oxidase.
- Vi khuẩn mọc được trên các môi trường nuôi cấy thông thường.
- Không sinh nha bào
- E.coli
Nhóm vi khuẩn đường ruột thường gây - Shigella
bệnh ở người là - Salmonella
- Yersinia
- EPEC (enteropathogenic E.coli): chủ yếu gây bệnh ở trẻ em, cơ chế
gây bệnh chưa được rõ.
- ETEC (enterotoxigenic E.coli): gây bệnh do tiết độc tố LT và ST.
- EIEC (enterovasive E.coli): gây bệnh do xâm lấn tế bào.
Nhóm e.coli gây tiêu chảy gồm
- EHEC (enterohemorrhagic E.coli): gây bệnh do tiết độc tố
verotoxin.
- EAEC (enteroaggregative E.coli): có khả năng bám dính vào tế bào
niêm mạc ruột.
Có trên 2200 týp huyết thanh (serotypes) khác nhau. Việc xác định
týp dựa vào công thức kháng nguyên 0, H và K. Trước 1983, việc
định type dựa vào tính chất sinh hóa và khả năng gây bệnh,
Salmonella được chia thành ba loại:
- Styphi (1 týp): gây sốt thương hàn.
- Scholeraesuis (1 týp): gây nhiễm trùng máu và áp-xe khu trú ở các
Salmonella gây bệnh ở người
cơ quan nội tạng.
- S.enteritidis (tất cả các týp còn lại): gây viêm ruột.
Hiện nay, dựa vào nghiên cứu DNA, tất cả các Salmonella được xem
như cùng một loại, việc gọi tên dựa vào giống và týp huyết thanh. Ví
dụ: Salmonella enteritidis.
Salmonella typhimurium.
Lấy bệnh phẩm chất dịch não tủy, mủ (áp Phải lấy bằng ống chích vô trùng, chuyển ngay đến phòng thí nghiệm
- xe), chất tiết: hoặc cho vào môi trường chuyên chở cary - blair..
lấy nước tiểu giữa dòng, chuyển đến phòng thí nghiệm trong vòng 2
Lấy bệnh phẩm nước tiểu
giờ.
lấy trong thời kỳ đầu của bệnh, trước khi điều trị bằng kháng sinh, ở
thời kỳ này các tác nhân gây bệnh có nhiều trong phân. Khi triệu
Lấy bệnh phẩm phân
chứng giảm hoặc đã điều trị bằng kháng sinh thì khó phân lập được
vi khuẩn gây bệnh. Tốt nhất là lấy phân trực tiếp.
không chứa chất ức chế bất cứ loại vi khuẩn nào. Ví dụ: môi trường
Môi trường không chọn lọc
thạch máu (blood agar).
môi trường loại này có thể phân biệt được vi khuẩn có lên men
đường lactose hay không, không chứa chất ức chế vi khuẩn mọc.
Môi trường phân biệt - không chọn lọc:
Ví dụ: PRL (phenol red lactose agar), BBL (bromothymol blue
lactose agar)...
có thể phân biệt được vi khuẩn có lên men đường lactose hay không
và tùy theo thành phần ức chế có trong môi trường mà người ta
phân biệt thành các mức độ chọn lọc khác nhau.
- Môi trường phân biệt có chọn lọc ít.
Ví dụ: MC (Mac - Conkey), EMB (Eosin Methylene Blue agar)...
Môi trường phân biệt - có chọn lọc
- Môi trường phân biệt có chọn lọc vừa.
Ví dụ: SS (Salmonella - Shigella agar), Deoxycholate - citrate,
Hektoen, enteric...
- Môi trường phân biệt có chọn lọc cao.
Ví dụ: Bismuth sulfite agar, Brilliant green agar..
Đây là những các môi trường dùng để phát hiện những đặc tính sinh
vật hóa học của vi khuẩn nhờ đó mà người ta có thể xác định được
đó là vi khuẩn gì (định danh vi khuẩn)..
_ Một số môi trường được sử dụng trong định danh vi khuẩn đường
Môi trường khảo sát tính chất sinh vật
ruột gồm: KIA (kliger's iron agar), TSI (triple sugar agar), SIM
hóa học
(hydrogen sulfite-indol-motility), PAA (phenyl alanine agar), urea,
MR - VP (methyl red-voges proskauer), citrate, lysine, arginine,
ornithine, manloante, ONPG, glucose, lactose, sucrose, mannitol,
ducitol...
- EPEC: Phản ứng ngưng kết trên kính với kháng huyết thanh mẫu.
- ETEC: Tìm độc tố
+ LT: nuôi cấy tế bào, ELISA...
Xác định type huyết thanh của E.coli + Tìm độc tố ST: thí nghiệm trên chuột sơ sinh.
- EIEC: Thử nghiệm giác mạc chuột lang, nuôi cấy tế bào hep - 2
- EHEC: Tìm độc tố verotoxin bằng nuôi cấy tế bào vero.
- EAEC
Xác định các nhóm A, B, C, D bằng phản ứng ngưng kết trên kính với
Xác định type huyết thanh của Shigella
kháng huyết | thanh mẫu.
Xác định type huyết thanh của Salmonella Xác định các nhóm A, B, C, D bằng kháng huyết thanh mẫu.
Xác định type huyết thanh của Phản ứng ngưng kết trên kính với kháng huyết thanh mẫu để xác
Y.enterocolitica định các týp gây bệnh.
- Glucose (+)
- Lactose (+)
- H2S (-)
- Gas (+)
Lactose (-)
Glucose (+)
H2S (+)
Gas (-)
Lactose (-)
Glucose (+)
H2S (+)
Gas (+)
Carry-Blair
Nghi E.coli
Chọn khúm
Lactose (-)
OXIDASE TEST
Nguyên tắc: Xác định sự hiện diện của
enzyme oxidase (cytochrome oxidase
system).
Thuốc thử: p-phenylenediamine.
– Dương tính: Màu xanh
– Âm tính: Không đổi màu khuẩn lạc
STRING TEST
Giống như phản ứng nhuộm gram,
string test dựa trên sự khác nhau về
cấu trúc hóa học của vách tế bào.
Vách tế bào củavi khuẩn gram âm
dễ vỡ khi tiếp xúc với dung dịch
kiềm. String test bước đầu có thể
phân loại được vi khuẩn gram âm
và gram dương.
- Beef extract.
- Peptone.
- Peptonized iron.
- Sodium thiosulfate (chất chỉ thị màu) :
H2S môi trường có màu đen
Indole (-)
H2S (-)
Di động (-)
Indole (+)
H2S (+)
Di động (+)
Indol +
Di động +
H2S -
Indol (-)
Di động (+)
H2S (+)
Thử nghiệm khả năng lên men Nguyên tắc: VSV sử dụng CH>>> tao acid >>> giảm pH môi trường
Các loại carbonhydrate
Mục đích: thử nghiệm khả năng sữ dụng
các nguồn CH của các VSV Monocarbonhydrate: glucose, xylose, rhamnose …
Dicarbonhydrate: sucrose, lactose …
Polycarbonhydrate: tinh bột, cellulose
Các loại đường khử: đường mono chứa chức –CHO
Các loại đường rượu: chứa chức -OH
Phenol Red Carbohydrate Broth (Hấp ở 115oC trong 15 phút)
Trypticase 10g
NaCl 5g
Cao thịt 1g
Phenol red
0,018g
(7,2ml của dung dịch phenol red 0,25%)
Carbohydrate* 1g
Môi trường: Phenolred broth base bổ sung 0,5-1% đường cần thử
nghiệm. VSV sử dụng được nguồn đường trong môi trường sẽ làm
giảm pH >>> thay đổi màu chất chỉ thị phenolred
Phản ứng (+): môi trường chuyển vàng
Phản ứng (-): môi trường có màu đỏ
Thử nghiệm Citrate Mục đích: Xác định khả năng vi sinh vật sử dụng nguồn citrat như là
nguồn cacbon duy nhất.
Cở sở sinh hóa:
VSV sử dụng citrate, sinh ra CO2 làm kiềm hóa MT
VSV sử dụng muối ammonium là nguồn đạm duy nhất tạo ra NH3
làm kiềm hóa MT
Môi trường Simmon citrate agar, Chú ý:
- Cấy lượng sinh khối vừa đủ
- Có đối chứng trắng đi kèm
Đối chứng Pứ âm Pứ dương
trắng tính tính
Thử nghiệm Urease Mục đích: phát hiện VSV có mang enzym urease
Cơ sở sinh hoá:
(NH2)2CO + H2O 2 NH3 + CO2
>>> tăng pH môi trường >>> đỏ phenol (vàng – đỏ)
Môi trường sử dụng:
Urea Broth (Rustigian – Stuart)
Christensen Urea (môi trường thạch nghiêng)
Thực hiện
Chuẩn bị môi trường
>>> Cấy VSV vào 5ml môi trường
>>> ủ 37oC/24 giờ
>>> Quan sát
H2S sinh ra được nhận biết bởi ion sắt, chì >>> tạo kết tủa màu đen
(FeS, PbS)
Để phân biệt các loài thuộc họ Enterobacteriaceae và giống Proteus
Mục đích: Phát hiện các VSV có khả năng sinh indol các VSV có hệ
emzym tryptophanase
Thử nghiệm khả năng sinh Indol
Chú ý: Gelatin ở dạng rắn khi ủ ở 20oC hoặc thấp hơn và dạng
lỏng khi ủ ở 35oC hoặc lớn hơn. Gelatin chuyển từ dạng (trạng
thái rắn) thành dạnh lỏng khi ủ ở 28oC. Vì thế, nếu ống gelatin
được ủ ở 35oC hoặc lớn hơn thì chúng phải được đặt vào tủ
lạnh hay tủ mát trước khi đọc kết quả.
TN KHẢ NĂNG LÊN MEN – ÔXI HÓA
Nguyên tắc: Phản ứng CAMP là phản ứng phối hợp giữa nhân tố
protein tiết ra bởi vi sinh vật với nhân tố βhemolysin tiết ra bởi
chủng Staphylococcus aureus gây ra hiện tượng làm tan hồng cầu
của cừu trên môi trường thạch máu. Nhân tố CAMP có vai trò tăng
cường hoạt tính phospholipase C xúc tác thủy phân thành phần
chủ yếu của màng hồng cầu cừu là sphingomyelin của
βhemolysin.
Trong thử nghiệm CAMP, cấy chủng kiểm nghiệm cùng với
chủng Staphylococcus tạo nhiều βhemolysin lên môi trường
thạchmáu được bổ sung máu cừu.
Môi trường: Blood agar
Chủng chuẩn: Staphylococcus aureus
Tiến hành:
Dương tính: có sự hình thành vùng cộng hưởng tan huyết tại vùng
tiếp giáp giữa hai đường cấy của L.monocytogenes và S.aureus.
THỬ NGHIỆM TÍNH DI ĐỘNG
- Dương tính: vi sinh vật mọc lan khỏi đường cấy và làm đục môi
trường xung quanh.
- Âm tính: vi sinh vật chỉ mọc quanh đường cấy trong khi môi
trường xung quanh vẫn trong.