Professional Documents
Culture Documents
bt sinh lý thận
bt sinh lý thận
bt sinh lý thận
Câu 2:
Các chất khác
Ống lượn gần: 20-30% Mg2+
b.
Đỉnh ống góp: 50-60%
Ống lượn gần: 100% Amino acid
Ống lượn gần: ~100%
Protein
Ẩm bào
- Khi cơ thể nhiễm toan (pH giảm): nồng độ HCO3- giảm và nồng độ CO2 tăng trong dịch
ngoại bào lượng HCO3- được lọc giảm đi, lượng H+ được bài tiết tăng lên.
+ Hệ thống đệm phosphate (HPO42-/H2PO4-) : H+ thừa kết hợp HPO42- để tạo ra
H2PO4-, Na+ được tái hấp thu vào tế bào biểu mô ống thận rồi vào dịch kẽ thay
thế H+. Đồng thời 1 HCO3- trong tế bào sẽ khuếch tán vào dịch kẽ làm tăng
lượng ion này trong dịch kẽ kéo pH tăng lên.
+ Hệ thống đệm amoniac (NH3/NH4+): NH3 từ glutamin (do tb biểu mô ống thận
sản xuất) khuếch tán vào ống thận, H+ + NH3 NH4+, nó sẽ + Cl- hoặc các
anion khác để ra nước tiểu, đồng thời 1 Na+ cùng với HCO3- được tái hấp thu
vào tế bào vào dịch kẽ, làm tăng lượng ion HCO3- trong dịch kẽ kéo pH tăng lên.
- Khi cơ thể nhiễm kiềm (pH tăng): Nồng độ HCO3- trong dịch kẽ tăng lên và CO2 giảm
đi lượng HCO3- được lọc tăng hơn lượng H+ được bài tiết. HCO3- + Na+ và các
cation khác ở ống thận và đào thải theo nước tiểu.
Câu 2:
a. Cấu tạo bàng quang: cấu tạo bởi cơ tron detrusor gồm 2 phần:
- Thân bàng quang: là phần chính của bàng quang. Các tế bào detrusor tỏa đi mọi hướng
và liên kết với nhau chặt chẽ qua các kênh connexon. Thành sau bàng quang ngay sát
trên cổ bàng quang gọi là tam giác bàng quang. 2 niệu quản đổ vào bàng quang tại 2
đỉnh cao nhất của tam giác bàng quang, cổ bàng quang được mở vào niệu đạo tại đỉnh
thấp nhất của tam giác bàng quang, nơi đây được lót bởi lớp niêm mạc trơn láng.
- Cổ bàng quang: có dạng hình phễu, có niệu đạo sau dài 2-3cm. Cơ ở vùng này gọi là cơ
thắt trong/cơ thắt trơn. Bên dưới niệu đạo sau là cơ thắt ngoài bàng quang, cấu tạo bởi
cơ vân có ý thức.
b. Cơ chế hoạt động:
- Giai đoạn đổ đầy bàng quang – áp lực cơ bản:
Là áp lực do co trương lực cơ detrusor, khi không có nước tiểu = 0cm H2O; khi nước
tiểu từ 30-50mL, áp lực cơ bản tăng lên từ 5-10cm H2O; đến khi đạt 200-300mL, áp lực
cơ bản không tăng đáng kể. Khi thể tích nước tiểu 300-400mL: sự gia tăng nhỏ V nước
tiểu sẽ làm áp lực cơ bản tăng nhanh chóng.
- Giai đoạn phản xạ tiểu tiện – áp lực co cơ:
Xuất hiện sóng tiểu tiện là áp lực co cơ.
+ Cơ chế: là kết quả của px tiểu tiện, khỏi phát từ thụ thể nhận cảm vầm cảm giác căng
trên thành bàng quang tín hiệu truyền về tủy sống đoạn cùng rồi quay ngược lại bàng
quang gây co cơ detrusor.
+ Tính chất:
Tính chu kỳ.
Tính tự điều chỉnh theo feedback dương.
+ Kết quả: gây cảm giác mắc tiểu dẫn đến hiện tượng tống thoát nước tiểu ra khỏi bàng
quang theo các cơ chế:
Ức chế dây TK giao cảm làm giãn cơ thắt trong.
Ức chế dây TK thẹn làm giãn cơ thắt ngoài.