Professional Documents
Culture Documents
Bac Ninh Hoa 10
Bac Ninh Hoa 10
Bac Ninh Hoa 10
-1,78V
với NaCl 25% và 0,2% Na trong hỗn hợp.
E Cl / 2Cl ( Hg ) = 1,34V cho dung dịch NaCl 25% ( khối lượng).
2
-
2-
SiF 6 bát diện đều F
F
Si F
F F
F
+
NO 2 đường thẳng [O = N = O]+
2+
[Cu(NH3)4] : vuông phẳng sp2d
2+
[Zn(NH3)4] : tứ diện sp3
b- Khả năng tạo liên kết p của C cao hơn Si do liên kết p được tạo thành do sự xen phủ
bên của 2AOp. Khả năng tạo liên kết này càng cao khi mật độ eletron của AOp càng lớn,
do có bán kính nhỏ, AOp của C cũng nhỏ mật độ electron ở AOp lớn nên sự xen phủ bên
có hiệu quả cao tạo được liên kết p .
Trong khi đó Si có bán kính lớn, AOp lớn, mật độ electron thấp sự xen phủ không
hiệu quả => thực tế Si rất khó tạo liên kết
Vtt =D
Hpư Na(khí) -D
Cl
Hthă ng hoa
3 I1 A
-1/2El
k – I1 – A
-
+ =
Cl
98,23 Na –
20,64 –
1/2.58 –
119,98 UNaCl –
83,17
= -154,56 ( Kcal/mol)
2/ Mô tả cân bằng:
CdS(r) Cd2+ + S2- Ks= ? (1)
0
C S S
CdS(r) + 2H+ Cd2+ + H2S K= Ks.(K1.K2)-1 (2)
Vì môi trường axit mạnh( nồng độ không quá bé) nên coi như không có quá trình tạo
phức hiđroxo, do đó [Cd2+] = S.
Vì [H+] >> S, nên S= [Cd2+] = [H2S]
Nếu cân bằng (2) viết tạo ra ion HS- là sai vì ion S2- được tạo ra từ CdS rất ít, trong đó
ion H+ lại lớn hơn nhiều so với ion S2-. Mặt khác, quá trình thâu proton của gốc axit là rất
mạnh, do đó phải viết ở dạng H2S mới chính xác.
Để tính [S2-], ta xét các cân bằng của H2S trong hệ :
4 H2S HS- + H+ Ka1= 10-7,02 (3)
- 2- + -12,9
HS S + H Ka2= 10 (4)
H2S S2- + 2H+ K= Ka1.Ka2= 10-19,92 (5)
Từ (3), (4), áp dụng ĐLBTNĐ và ĐLBTKL, học sinh thiết lập các hệ thức để tính ra
nồng độ [S2-]:
C H S = S = [S2-] + [HS-] + [H2S] = [S2-] ( 1+ hK -2 1 +h2K 1-1 K 2-1 )
2
S .K 1 K 2
=> [S2-] = (với S= 2,43.10-5 ; h = 0,03 ; K1= 10-7,02 ; K2= 10-12,90 )
h + hK1 + K1 K 2
2
+
2H3O + 2e H2 + 2H2O
2H2O +2e H2 + 2OH- (2)
E Na +
/ Na ( Hg ) = -1,78V
E 2H O 3
+
/ H2 =0,00V + 0,059 lg 10-7 = - 0,143V
+ h H 2 = - 0,143 - 1,3 = - 1,713V
'
E 2 H 3O + / H 2 = E 2 H O 3
+
/ H2
0
Bởi vì E' 2 H O / H (-1,713V) > E Na / Na ( Hg ) (-1,78V) > E Na + / Na (-2,71V) nên khi mới bắt
3
+
2
+
đầu điện phân ở catot quá trình xảy ra sẽ là quá trình (2), có H2 giải phóng ở catot.
0
Ở anot : từ (3) ta có : E O / H O = E O2 / H 2O + 0,059 lg [H3O+]
2 2
'
Bởi vì : E Cl2 / 2Cl - ( Hg ) (=1,34V) < E (=1,617V) nên ở anot xảy ra quá trình (4), có
O2 / H 2O
'
E 2 H 3O + / H 2 = -0,649 -1,3 = -1,949V
0
Bởi vì : E Na / Na ( Hg ) (-1,78V) > E' 2 H O / H (-1,949V) > E Na + / Na (-2,71V) nên ở catot có
+
3
+
2
Bởi vì
'
E Cl2 / 2Cl - (1,34V) < E O2 / H 2O (1,3811V) nên ở anot vẫn có Cl2 thoát ra.
Quá trình điện phân :
2 Na+ + Hg + e Na(Hg)
-
2Cl Cl2 + 2e
+ -
2Na + 2Cl +2Hg Cl2 + 2Na(Hg)
Thế phân giải:
V = E 'a - E 'c = 1,34 + 1,78 = 3,12V
N2 + 3H2 � 2NH3
2
PNH (0, 499.10-5 ) 2
1/ Kp = 3 3
= 5 3 5
�3, 747.10-9 ( Pa -2 ) �38, 45( atm -2 )
PH 2 PN2 (0,376.10 ) (0,125.10 )
DG 0 = - RT ln K = -8,314.400.ln 38, 45 �-12136( J .mol -1 )
�-12,136 (KJ.mol-1)
nH 500
2/ nN2 = 2 .PN2 = 5
.0,125.105 = 166mol
PH 2 0,376.10
nH 2 500
nNH3 = .PNH3 = .0, 499.105 = 664mol
PH 2 0,376.105
6 3/ Thêm 10 mol H2 vào hệ
�n = (664 + 166 + 500) + 10 = 1340mol
Áp suất tổng cộng
0,376.105
P = (664 + 166 + 500) = 1.105 ( Pa )
500
510 166 664
PH 2 = .P ; PN2 = .P ; PNH3 = .P
1340 1340 1340
664 2 2
PNH2 ( ) .P
= = 1340 �3,595.10-9 ( Pa -2 )
Q 3
3
PH 2 PN2 ( 510 166
)3 ( ).P 4
1340 1340
Do Q < K => cân bằng chuyển dịch sang phải.
7 Khi cho khí CO2 vào hỗn hợp gồm H+ 0,0150M; Ba2+ 0,0150M ; Fe3+ 0,0150M có các quá
trình:
-
CO2 + H2O HCO 3 + H+ Ka1= 10-6,35 (1)
- 2-
HCO 3 CO 3 + H+ Ka2= 10-10,33 (2)
HCl H + Cl+ -
0,015 0,030
0,015 0,015
Thành phần hỗn hợp kết tủa có: Fe(OH)3 0,015 mol và BaCO3 0,015 mol
2-
Trong dung dịch có : CO 3 : 0,015 mol ; Cl- ; Na+ ; H2O.
-
Các cân bằng xảy ra: H2O H+ + OH 10-14 (1)
Fe(OH)3 Fe3+ + 3OH- Ks1= 10-37,5 (2)
2-
BaCO3 Ba2+ + CO 3 Ks2= 10-8,3 (3)
2- -
CO 3 + H2O HCO 3 + OH- Kb1= 10-14/ 10-10,33 = 10-3,67 (4)
So sánh cho thấy cân bằng (4) là cân bằng quyết định pH của dung dịch ( vì OH - do
2-
H2O điện li và do Fe(OH)3 tan ra là rất bé), nồng độ CO 3 do BaCO3 tan ra không đáng kể
2-
( vì có dư CO 3 từ dung dịch). Tính pH theo (4) :
2- -
CO 3 + H2O HCO 3 + OH- Kb1=10-3,67
C: 0,015
[ ] : 0,015 – x x x
2
x
= 10 -3, 67 x = [OH - ] = 1,69.10 -3 M � pH = 11, 23
0,15 - x
Kiểm tra ( không cần đối với học sinh):
10-14
[OH - ]= -11,23 �10-3 >> [H+] ( do đó H2O điện li không đáng kể)
10
10-37,5
[Fe3+ ]= -38 3
�10-29 rất nhỏ, do đó OH- do Fe(OH)3 tan ra không đáng kể.
(10 )
10-8,3
[Ba 2+ ]= = 4, 2.10-7 << 0,015 , vì vậy [CO 32- ] do BaCO3 tan ra
(0,015-1,7.10-3 )
không đáng kể. Vậy cách giải trên là chính xác.
2H2O2 2H2O + O2
(hoặc * H2O2 + 2H+ + 2e 2H2O K2
H2O2 +
2H + 2e + O2 K 1-1
2H2O2 2H2O + O2 K = K2. K 1-1 = 10 2 (1, 763-0 , 695 ) / 0, 0592 =
1036,08
K rất lớn => phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
1
* Để có phản ứng dị li của H2O2 : H2O2 O2 + H2O (4)
2
Lấy (2) - (1) = 2H2O2 O2 + 2H2O
1
H2O2 O2 + H2O (4)
2
1
DG40 = [ -2 FE 20 - ( -2 FE10 )]
2
= F ( E 10 - E 02 ) = F ( 0,695 - 1,763) = - 1,068F < 0
DG40 0 , phản ứng phân hủy của H2O2 là tự diễn biến về phương diện nhiệt động học).
1/ Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ phản ứng vào nhiệt độ được biểu thị bởi phương trình:
K2 E 1 1
log = 2,303R ( - ) (1)
K1 T1 T2
K1 , K2- hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T1, T2.
R- hằng số khí lí tưởng ( R = 1,987 cal.mol-1. độ -1).
Thay giá trị của R vào (1) ta được
K 2 E (T2 - T1 )
log = (2)
K1 4,576T1T2
Từ đây suy ra:
K
log 2 .4,576T1T2
E= K1 (3)
T2 - T1
Thay các giá trị đã cho vào (3) ta được:
0,38
log .4,576.288.325
E= 2.10 - 2 = 14803,44 cal.mol-1
325 - 288
9 = 14,803 Kcal.mol-1.
2/ Từ phương trình (2) ta có:
E (T2 - T1 )
log K2 = + log K1 (4)
4,576T1T2
Từ đây, hằng số tốc độ phản ứng ở 303K bằng:
14803,44(303 - 288)
log K303 = + log 0,02
4,576.303.288
K303 = 7,02. 10-2. s-1.
Thời gian để phản ứng hoàn thành được 50% :
0,693
t = 0,072 = 9,63s
Thời gian để phản ứng hoàn thành được 1% :
9,63
t= = 0,01s
693
Thời gian để phản ứng hoàn thành được 75% :
2,303 2,303.0,6021
t= log 4 =
0,072
= 19,25 s
K
10 5.10-3
Nồng độ đầu của H2 là = 1, 0.10-3 M
5
1.10-2
Nồng độ đầu của I2 là = 2.10-3 M
5
Tại 4480C : H 2 + I2 2HI
-3 -3
Ban đầu : 10 2.10
Cân bằng: 6,5.10-5 1,065.10-3 <= 1,87.10-3 (mol/l)
(1,87.10-3 ) 2
=> Kc= �50,5
(6,5.10-5 )(1, 065.10 -3 )
1.10-2
1/ Nếu ban đầu nồng độ của H2 là = 5.10-3 M
2
3.10-2
I2 là = 1,5.10-2 M
2
2.10-2
HI là = 1.10-2 M
2
(10-2 ) 2 4
Q= -3 -3
=
(5.10 )(15.10 ) 3
Để đạt tới cân bằng Q � K , do đó nồng độ HI phải tăng lên, nồng độ H2 và I2 phải
giảm đi
=> cân bằng chuyển dịch sang phải.
2/ Nồng độ của HI là 0,5/1=0,5M
1
Xét cân bằng: 2HI H 2 + I2 K=
50,5
0,5
0,5 – 2x x x
2
x 1
=> = với 0< x < 0,25
(0,5 - 2 x) 2
50,5
=> [H2] = [I2] = 0,055M
[HI] = 0,5 – 0,055.2 = 0,39M.
3/ D n = 0 � Kp = Kx = Kc = 50,5
� Kx ở đây là hằng số cân bằng hóa học của phản ứng.
( do Kx không phụ thuộc vào áp suất , Dn = 0 )