Professional Documents
Culture Documents
1
1
1
Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.
Ex:
A: Maybe she will change her mind. We are getting back together.
Ex:
B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.
Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several
days.
Ex: I’ve never traveled alone before, but perhaps I’ll give it a shot.
Ex:
Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?
18. You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại
cậu
Ex: If you do my Math homework, I’ll give you her phone number. You scratch
my back and I’ll scratch yours.
20. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
Ex: You think Bob is a good leader? You can say that again. His team always
win.
Trên đây là các thành ngữ chúng tôi đưa kèm ví dụ để các bạn dễ hiểu, mời các
bạn tham khảo thêm các thành
ngữ bên dưới và tự đặt ví dụ cho quá trình học tập của mình hiệu quả hơn!
23. Easier said than done: Nói dễ, làm khó. 24. One swallow does not make a
summer: Một con én không làm
nên mùa xuân.
25. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có
chờ đại ai.
27. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
30. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
31. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe
Hàng tổng
32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
33. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
41. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
42. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
47. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này
trông núi nọ
Hãy cùng chinh phục tiếng anh với tiếng anh elight
50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười
người hôm trước hôm sau
người cười.
53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay
không bằng tay quen
57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
58. You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
61. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi
canh
65. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây
chụm lại nên hòn núi cao
66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti
họ hàng
71. It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan
72. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
79. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
82. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
84. Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
94. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn
97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
98. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
99. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to
102. When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm
103. Every Jack has his Jill: Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau
nào sâu nấy
105. Speech is silver, but silence is golden: Lời nói là bạc, im lặng là vàng