Professional Documents
Culture Documents
BTL Ly
BTL Ly
BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN VẬT LÝ 1
Tên đề tài:
24/12/2019
-1-
MỤC LỤC
-2-
A. Bài báo cáo:
1/ Kiến thức vận dụng:
Công của hệ trong một số quá trình cân bằng được xác định như sau:
A: Công ( J)
n: Số mol
T: Nhiệt độ (K)
2/ Yêu cầu:
Sử dụng Matlab để biểu diễn giải đồ (𝑝,V) của các quá trình cân bằng trên từ
các giá trị 𝑝, V cho trước và từ các giá trị đó tính toán tổng công của các quá trình đã
được biểu diễn.
3/ Bài toán:
Xây dựng chương trình Matlab:
-3-
Nhập dữ liệu về số mol n, áp suất ban đầu p, thể tích ban đầu V.
Tạo nút nhấn chọn quá trình nào (đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt hoặc thoát ra)
và nhập dữ liệu áp suất mới p hoặc thể tích mới V cho quá trình đó. (Có thể
tham khảo dòng lệnh bên dưới)
Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trên giãn đồ (P,V).
Dùng các phép toán hình thức (symbolic) để tính tổng công của các quá trình
trên.
đầu.
Đặt hằng số khí R (J/mol), đặt nhiệt độ ban đầu T1 theo phương trình
trạng thái khí lí tưởng.
Ghi áp suất và thể tích ban đầu cho biểu đồ. Nhập tổng công thực hiện
được, nhập số điểm ban đầu để có thể vẽ đường cong đẳng nhiệt.
Lập cho đến khi lệnh QUIT được chọn vào menu với QUIT là lựa chọn
thứ 4 trong menu, gán giá trị của Pathtype bằng 0 khi vào vòng lặp
(PathType ~= QuitType)
Chọn các quá trình đẳng áp, đẳng tích hay đẳng nhiệt hoặc QUIT. Tạo
điểm kế tiếp. Lập trình chi tiết cho menu.
Nếu quá trình là đẳng áp, xác định các thông số P, T mới. Nhập biểu
thức tính công trong quá trình đẳng áp. Thêm thể tích, áp suất vào dữ
liệu của đồ thị.
Nếu quá trình kế tiếp là đẳng tích, xác định các thông số P, V, T. Nhập
tổng công thực hiện bằng 0. Thêm thể tích và áp suất vào dữ liệu của đồ
thị.
Nếu quá trình kế tiếp là đẳng tích, xác định các thông số P, V, T. Nhập
biểu thức tính công thực hiện được. Tính toán các giá trị của P V trong
quá trình đẳng nhiệt và thêm vào dữ liệu đồ thị.
Tạo điểm để vẽ đồ thị (tạo ma trận ngang tất cả các điểm).
-4-
Vẽ đồ thị và chú thích (chia lại trục, đặt tên trục x, y…).
% xac dinh cong cua he trong qua trinh can bang tu gian do (P,V)
clear all;
%@ khoi tao cac bien
nMoles = input('Nhap so mol khi ');
P(1) = input('Nhap ap suat ban dau (Pa): ');
V(1) = input('Nhap the tich ban dau (m^3): ');
R = 8.314; % Hang so khi (J/mole)
T(1) = P(1)*V(1)/(nMoles*R); % Nhiet do ban dau
PPlot = P(1); % Ghi ap suat ban dau cho bieu do
VPlot = V(1); % Ghi the tich ban dau cho bieu do
WTotal = 0; % Tong cong thuc hien duoc (J)
iPoint = 1; % diem ban dau
NCurve = 100; % So diem duoc su dung de ve duong cong dang nhiet
%@ Chon cac qua trinh (Dang ap, Dang tich, dang nhiet) or QUIT
iPoint = iPoint + 1; % Diem ke tiep
-5-
fprintf('Giai doan #%d \n',iPoint-1); %Co \n thi in xong xuong hang, dau dau
nhac lenh ve dau dong ke tiep ; %d: Ghi 1 so nguyen
PathType = menu(sprintf('Giai doan %d: Chon qua trinh ke tiep',iPoint-1), ...
'Dang ap (Constant P)', 'Dang tich (Constant V)', ...
'Dang nhiet (Select new V)','QUIT');
for i=1:NCurve
VNew(i) = V(iPoint-1) + (i-1)/(NCurve-1)*(V(iPoint)-V(iPoint-1));
PNew(i) = nMoles*R*T(iPoint)/VNew(i);
end
VPlot = [VPlot VNew]; % Them diem vao du lieu the tich de ve
PPlot = [PPlot PNew]; % Them diem vao du lieu ap suat de ve
end
6/ Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho 1 mol chất khí có thể tích và áp suất lần lượt là 2 m3 và 3 pa lần lượt
trải qua 2 quá trình. Quá trình một đẳng tích, sau quá trình một áp suất tăng thêm 1
pa, quá trình 2 đẳng áp, thể tích tăng thêm 1 m3. Tính tổng công của quá trình và vẽ
đồ thị biễu diễn quá trình trên giãn đồ (p,V) ?
-8-
Code Ví dụ 1:
-9-
Kết quả Ví dụ 1:
Vídụ 2: Cho 1 mol chất khí có thể tích và áp suất lần lượt là 1 m3 và 4 pa lần lượt trải
qua 3 quá trình. Quá trình một đẳng áp, sau quá trình một thể tích là 5 m3. Quá trình 2
đẳng nhiệt, thể tích tăng thêm 1 m3 so với ban đầu. Quá trình thứ ba đẳng tích, sau
quá trình áp suất là 2 pa. Tính tổng công của quá trình và vẽ đồ thị biểu diễn quá trình
trên giản đồ (p,V) ?
- 10 -
Code Ví dụ 2:
- 11 -
Kết quả Ví dụ 2:
7/ Nhậnxét
*Ưu điểm:
- Tính toán dễ dàng, tiện lợi, cho kết quả chính xác như cách phổ thông.
- Giúp hiểu thêm về ứng dụng Matlab trong các bài toán kỹ thuật.
- Tiết kiệm thao tác và thời gian so với cách tính phổ thông.
*Khuyết điểm:
- 12 -
Qua phần bài tập lớn này nhóm đã:
- 13 -
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. L. Garcia and C. Penland (1996), “MATLAB Projects for Scientists and
Engineers”, Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ.
3. Phạm Thị Ngọc Yến, Lê Hữu Tình, “Cơ sở matlab và ứng dụng”, NXB Điều
khiển tự động.
4. Trần Quang Khánh (2002), “Giáo trình cơ sở Matlab ứng dụng”, tập I và II,
NXB Khoa học & Kỹ thuật.
http://www.algarcia.org/fishbane/fishbane.html.