BÀI TÊN TẬP TIN CHƯƠNG TRÌNH TÊN TẬP TIN INPUT TÊN TẬP TIN OUTPUT 1 PRIME.PAS PRIME.INP PRIME.OUT 2 SUBDOUSTR.PAS SUBDOUSTR.INP SUBDOUSTR.OUT 3 MINNUM.PAS MINNUM.INP MINNUM.OUT
Bài 1: PRIME (6đ)
Cho 1 ma trận A vuông n x n số nguyên (n<=100). Mổi số trong bảng có giá trị tuyệt đối không vượt quá 10000. Đường chéo chính của bảng là đường thẳng nối 2 ô A[1,1] và A[n,n]. Đường chéo phụ của bảng là đường thẳng nối 2 ô A[1,N] và A[N,1].Như vậy trên bảng có (2N- 1)*2 đường chéo song song với đường chéo chính và phụ. Bài tóan: Hãy tìm các đường chéo song song với đường chéo chính và phụ có tổng các số là số nguyên tố và có giá trị lớn nhất. Dữ liệu vào cho trong file van bản PRIME.INP trong đó: Dòng đầu chứa số n Dòng thứ i trong N dòng tiếp theo chứa N số nguyên lần lượt là các phần tử nằm trên dòng thứ I của ma trân A . Kết quả ghi ra file văn bản PRIME.OUT trong đó chứa 1 số nguyên duy nhất là tổng các số nằm trên đường chéo mà bạn tìm được. Nếu không có đường chéo nào thỏa điều kiện, ghi số -1
1 2 3 4
5 6 7 8
9 3 9 6
5 4 3 7
Ví dụ: Với bảng A như trong hình vẽ trên, đường chéo chính là đường chéo có tổng là số nguyên tố lớn nhất.
Bài 2: ĐOẠN CON DÀI NHẤT (5 đ):
Cho chuỗi ký tự S gồm tòan chữ cái in hoa (A..Z) với độ dài không vượt quá 10000. hãy tìm đọan con các ký tự liên tiếp nhau dài nhất sao cho không có ký tự nào xuất hiện nhiều hơn hai lần. trong trường hợp có nhiều hơn một đọan con có cùng chiều dài dài nhất, hãy chỉ ra đọan xuất hiện đầu tiên trong chuỗi S. Dữ liệu vào cho trong file SUBSTR.INP gồm 1 dòng duy nhất chứa chuỗi S 1/2 Dữ liệu ra ghi ra file SUBSTR.OUT chứa 2 số nguyên P và L tương ứng là vị trí đầu và chiều dài của đọan con dài nhất tìm được, kí tự đầu tiên trong chuỗi S có vị trí là 1. Ví dụ: SUBDOUSTR.inp SUBDOUSTR.OUT AAABBBABCDCAC 67