Professional Documents
Culture Documents
(Loga.vn) BÀI TẬP HIDROCACBON ÔN HSG HÓA 11
(Loga.vn) BÀI TẬP HIDROCACBON ÔN HSG HÓA 11
Câu 1. Dựa vào số liệu sau, tính tỉ lệ % các sản phẩm thế thu được khi cho propan lần lượt tác dụng với clo và
brom (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1).
I II III
C− H C− H C− H
Clo hóa 1 4,3 7
Brom hóa 1 82 1600
HƯỚNG DẪN
Tỉ lệ % các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng ni nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng ri
100ri n i
của những nguyên tử H đó: % = . Áp dụng cho propan: CH3-CH2-CH3 có 6H bậc I, 2H bậc II:
∑ ri n i
2.4,3 6.1
• Thế clo: %spc = .100 = 58,9% ; %spp = .100 = 41,1%
2.4,3 + 6.1 2.4,3 + 6.1
2.82 6.1
• Thế brom: %spc = .100 = 96,47% ; %spp = .100 = 3,53%
2.82 + 6.1 2.82 + 6.1
LƯU Ý: Sản phẩm chính là sản phẩm thế nguyên tử H của C có bậc cao hơn.
Câu 2. Cho clo tác dụng với n-butan thu được hai sản phẩm đồng phân có công thức C4H9Cl.
a) Viết sơ đồ phản ứng (có điều kiện kèm theo) dạng công thức cấu tạo.
b) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi sản phẩm biết rằng nguyên tử H ở cacbon bậc hai có khả năng phản ứng cao
hơn ở bậc một 4 lần.
c) Thay clo bằng brom thì phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn hay chậm hơn, sự chênh lệch về phần trăm của
hai sản phẩm sẽ tăng hay giảm?
HƯỚNG DẪN
as(1:1)
a) CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 − HCl
→ CH3-CH2-CHCl-CH3 (spc) + CH3-CH2-CH2-CH2Cl (spp)
b) n-butan có 6H bậc I và 4H bậc II. Tỉ lệ phần trăm các sản phẩm thế monoclo
4.4 6.1
%spc = .100 = 72,73% %spp = .100 = 27,27%
6.1 + 4.4 ; 4.4 + 6.1
c) Thay clo bằng brom thì phản ứng sẽ xảy ra chậm hơn (do khả năng phản ứng của brom kém hơn so với clo), sự
chênh lệch tỉ lệ phần trăm của hai sản phẩm sẽ tăng lên.
Câu 3 (HSG 12 Khánh Hòa bảng B 2009-2010).
a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa (tại nhiệt độ phòng) và monobrom hóa (tại 1270C) isobutan. Biết tỉ
lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hóa là
1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600.
b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản
phẩm của phản ứng halogen hóa ankan.
HƯỚNG DẪN
a) Phân tử isobutan : CH3-CH(CH3)-CH3 có 9H bậc I và 1H bậc III. Tỉ lệ các sản phẩm thế mono đối với clo và
brom lần lượt là :
1.5 9.1
• Thế clo: %spc = .100 = 35,71% ; %spp = .100 = 64,29%
1.5 + 9.1 1.5 + 9.1
1.1600 9.1
• Thế brom: %spc = .100 = 99,44% ; %spp = .100 = 0,56%
1.1600 + 9.1 1.1600 + 9.1
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản phẩm của phản ứng halogen hóa ankan là độ bền của gốc tự do
các bậc và khả năng phản ứng của halogen.
Câu 4. Khi cho isobutan tác dụng với clo ở 250C có chiếu sáng thu được hỗn hợp gồm 1-clo-2-metylpropan chiếm
64% và 2-clo-2-metylpropan chiếm 36%. Brom hóa trong điều kiện tương tự hầu như chỉ thu được 2-brom-2-
metylpropan mà không có 1-brom-2-metylpropan được tạo ra.
a) Tính khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H bậc I và bậc III trong phản ứng clo hóa nói trên.
b) Giải thích sự khác nhau về tỉ lệ các sản phẩm đồng phân trong mỗi trường hợp và sự khác nhau trong
hai trường hợp nói trên.
HƯỚNG DẪN
as(1:1)
a) (CH3)3CH + Cl2 − HCl
→ (CH3)2CH-CH2Cl (A) + (CH3)3CCl (B)
Tỉ lệ % các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng ni nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng ri của những
100ri n i
nguyên tử H đó: % = . Từ đề bài %A = 64% mà isobutan có có 9H bậc I nên khả năng phản ứng tương đối
∑ ri n i
2-clobutan (spc)
askt
CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 → CH3-CH2-CH2-CH2Cl + HCl
1:1
1-clobutan (spp)
b) Cơ chế phản ứng dây chuyền:
.
Bước khơi mào: Cl2 → askt
2Cl
Bước phát triển dây chuyền:
. .
Cl + CH3-CH2-CH2-CH3 → CH3-CH2- C H-CH3 + HCl
. .
CH3-CH2- C H-CH3 + Cl2 → CH3-CH2-CHCl-CH3 + Cl
Bước đứt dây chuyền:
. .
CH3-CH2- C H-CH3 + Cl → CH3-CH2-CHCl-CH3
.
2CH3-CH2- C H-CH3 → CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3
.
2 Cl → Cl2
Câu 7 (CASIO Long An 2011-2012). Đốt cháy 5,2 gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng có
số mol bằng nhau bằng lượng oxi vừa đủ thu hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu
được a (gam) kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Z thì thu thêm b (gam) kết tủa
nữa, biết a + b = 49,55. Xác định công thức phân tử của ba hiđrocacbon trên.
HƯỚNG DẪN
Gọi mol Ca(OH)2 đã phản ứng với CO2 lần lượt là x, y. Các phản ứng xảy ra:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
Từ đề có hệ
x + y = 4.0, 05 = 0, 2 x = 0, 05
⇒ ⇒ n CO2 = 0,35(mol)
100x + 297y = 49,55 y = 0,15
Gọi mol nước sinh ra từ phản ứng cháy là z ta có
m X = m C + m H ⇔ 12.0,35 + 2z = 5, 2 ⇒ z = 0, 5(mol)
Vì n H 2O > n CO2 nên X gồm các ankan; nankan = nH 2O − nCO2 = 0,15(mol) nên số mol mỗi ankan là 0,05 (mol)
Đặt công thức 3 ankan là CmH2m+2; CnH2n+2; CtH2t+2 thì bảo toàn C ta có: 0,05m + 0,05n + 0,05t = 0,35 hay m + n +
t = 7. Chỉ có nghiệm m = 1; n = 2; t = 4.
Công thức ba hiđrocacbon: CH4; C2H6; C4H10.
Câu 10 (HSG 12 Đăklăk 2009-2010). Anken (A) có công thức phân tử C6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với
Br2 cho hợp chất đibrom (B). Cho B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng thu được đien (C) và một ankin (C’).
Chất (C) bị oxi hóa bởi KMnO4 đậm đặc và nóng cho axit axetic và CO2 .
Hãy xác định cấu tạo của (A), viết sơ đồ các chuyển hóa trên.
HƯỚNG DẪN
KOH KMnO4
C6H12 + Br2 → C6H12Br2 -HBr
→ C6H10 → t0
CH3COOH + CO2
(B) (C: đien)
Sự oxi hóa đien có 6C cho ra CH3COOH và CO2 vậy phải có 2 mol CH3COOH và 2 mol CO2. Muốn có
CH3COOH phải có hợp phần CH3-CH=, còn CO2 là do =CH-CH=.
Vậy đien (C) có cấu tạo: CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 (hexa-2,4-đien) .
B phải có 2 brom ở cacbon cạnh nhau, vậy vị trí Br là C3 và C4: CH3CH2CHBr-CHBrCH2CH3, do đó A phải có nối
đôi giữa C3 và C4: CH3 -CH2 -CH=CH-CH2--CH3 (cis và trans)
Các phản ứng:
KMnO4
2CH3COOH + HOOC-COOH
t0
CO2
Câu 11. Phân tích một terpen A cho kết quả: %C = 88,235% (về khối lượng); MA = 136 (g/mol); A có khả năng
làm mất màu dung dịch Br2, tác dụng với brom theo tỉ lệ 1 : 2 nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Ozon phân hoàn toàn A tạo ra hai sản phẩm hữu cơ là anđehit fomic và 3-axetyl-6-on-heptanal. Xác định công
thức cấu tạo của A.
HƯỚNG DẪN
Đặt A: CxHy
%C %H 88, 235
x : y = x:y= : = :11,765 = 5 :8 ⇒ CT thực nghiệm (C5H8)n
12 1 12
MA = 136 ⇒ CTPT A : C10H16 (số lk π + số vòng = 3)
• A tác dụng Br2 theo tỉ lệ mol 1:2 ⇒ A có 2 liên kết π và 1 vòng
• A không tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ A không có liên kết ba đầu mạch
• Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ: anđehit fomic và 3-axetyl-6-on heptanal ⇒ CTCT A:
* CH3
Câu 12 (HSG 12 Đăklăk 2011-2012). Đề hiđro hóa 1 mol ankan A thu được 1 mol hiđrocacbon B không no, thực
hiện phản ứng ozon phân B cho ra 1 mol anđehit maleic và 2 mol anđehit fomic. Xác định công thức cấu tạo của
hiđrocacbon A và B. Viết phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN
0
xt,t
CH3-CH2-CH2-CH3
−2H
→ CH2=CH-CH2-CH=CH2
2
O O
CH2 CH CH2 CH CH2 + 2O3 CH2 CH CH2 CH CH2
O O O O
+ H2O/Zn
CH3 CH3
o-xilen m-xilen p-xilen
Câu 14. Viết các phương trình hóa học trong sơ đồ sau đây:
HNO3 ®Æ
c/H2SO4®Æ
c Cl2 , ¸nh s¸ng Fe+ HCl
o
X 1:1
→ Y 1:1
→ Z
NaOH,t
→ T →M .
Biết rằng X, Z, T, M là các chất hữu cơ; Y có tên gọi là p-nitrotoluen.
HƯỚNG DẪN
Các phương trình hóa học:
Câu 15. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho stiren, toluen, propylbenzen lần
lượt tác dụng với dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thích hợp).
HƯỚNG DẪN
Ở nhiệt độ thường, dung dịch KMnO4 chỉ phản phản ứng được với stiren. Khi đun nóng, dung dịch KMnO4 phản
ứng được với cả ba chất:
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4+ 4H2O → 3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) +2MnO2 ↓ +2KOH
0
t
3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + KOH + 10MnO2 ↓ + 4H2O
0
t
C6H5-CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 ↓ + KOH + H2O
0
t
3C6H5CH2CH2CH3 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3CH3COOK + 4KOH + 4H2O + 10MnO2 ↓
Câu 16 (HSG Hóa 12 Hải Dương 2017-2018). Oxi hóa hoàn toàn hiđrocacbon A hoặc B đều thu được CO2 và
H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 4. Hóa hơi hoàn toàn 13,8 gam A hoặc B đều thu được thể tích bằng với thể tích
của 4,2 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cho 11,04 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 36,72 gam kết tủa; B không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, không làm
mất màu dung dịch brom, bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Xác định công thức phân tử, viết công
thức cấu tạo phù hợp của A và B.
HƯỚNG DẪN
Do khối lượng mol của A, B bằng nhau; khi đốt cháy A hoặc B đều thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O như nhau ⇒ A
và B có cùng công thức phân tử.
13,8
- Đặt công thức phân tử của A và B là CxHy (x, y > 0); MA = MB = = 92 (g/mol)
0,15
n CO2 2x 7
Ta có: 12x + y = 92 (I) và = = (II). Từ (I) và (II) ⇒ x =7; y = 8.
n H2 O y 4
Vậy công thức phân tử của A, B là C7H8.
Oxi hóa
CH=CH2 COOH
H2SO4
CH=CH2 CH(SO4H)-CH3
H2O
CH(SO4H)-CH3 CH(OH)-CH3
3I2+4NaOH
COONa +CHI
CH(OH)-CH3 3+3NaI+4H2O
Câu 24. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C9H9Cl. Khi oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4, đun
nóng thì thu được axit benzoic. X tác dụng được với dung dịch NaOH cho hai sản phẩm X1, X2 đều có công thức
phân tử là C9H10O. Xác định công thức cấu tạo của X, X1, X2 và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN
C9H9Cl có số liên kết π + số vòng no là 5
+
KMnO4 /H
• A2 → C6H5COOH ⇒ A2 có 1 nhánh ở vòng benzen
+ NaOH
• A2 → X2, Y2 có công thức phân tử C9H10O ⇒ A2: C6H5-CH=CH-CH2Cl (có 2 dạng cis và trans)
X2, Y2 lần lượt là: C6H5-CH=CH-CH2OH (có 2 dạng cis và trans) và C6H5-CH(OH)CH=CH2
Câu 25. X, Y, Z, T là các đồng phân có công thức chung C4H7Br. Đun nóng X hoặc Y với dung dịch NaOH đều thu
được anđehit butiric, đun nóng Z hoặc T với dung dịch NaOH đều thu được etylmetylxeton. X bền hơn Y, Z bền hơn
T. Viết công thức cấu trúc X, Y, Z, T và các phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN
Công thức cấu trúc X, Y, Z, T:
C6H5-CH2-C ≡ CH + 2Br2
→ C6H5-CH2-CBr2-CHBr2
t0
3C6H5-CH2-C ≡ CH +14KMnO4 → 3C6H5COOK + 5K2CO3 + KHCO3 +14MnO2 + 4H2O
0
t
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH ↓ + KCl
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2
Câu 28. Hiđrocacbon (A) có công thức phân tử là C9H10. (A) có khả năng tác dụng với Br2 khan, xúc tác bột Fe, t0.
Hiđro hóa (A) với xúc tác Ni, t0 thu được (B) có công thức phân tử là C9H12. Oxi hoá (B) bằng O2 trong H2SO4 thu
được axeton. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên (A), (B) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN
A (C9H10) + Br2 khan (bột Fe, t0) ⇒ A có vòng benzen.
→ B (C9H12) ⇒ A có một liên kết đôi ở nhánh.
A (C9H10) + H2 (Ni, t0 )
B (C9H12) + O2 (H2SO4)
→ axeton ⇒ B là cumen
H3C CH3 H3C CH2
CH C
Fe, t0
+ Br2 + HBr
Br
H3C CH2 H3C CH3
C CH
Ni, t0
+ H2
H3 C CH3
CH OH
H2SO4, t0
+ O2 + CH3COCH3
Câu 29. Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo
khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng phân cis-trans.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Câu 31 (HSG 12 Đăklăk 2011-2012). Hiđrocacbon A có d A = 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A biết 1 mol
O2
+ ddKMnO 4
A H SO
→ 2 mol CO2 + 2 mol axit oxalic. A có đồng phân hình học không? Nếu có hãy viết các đồng phân
2 4
x = 6
CxHy: 12x + y = 80 ⇒ ⇒ C6 H 8
y = 8
1 mol A + dd KMnO4/H2SO4 → 2 mol CO2 + 2mol HOOC – COOH
A phải có nhóm CH2= và 2 nhóm =CH-CH=
2.6 + 2 − 8
Công thức phân tử của A là C6H8 ⇒ ∆ = =3
2
A có CTCT: CH=CH-CH=CH-CH=CH2. (hexa-1,3,5-trien)
A có đồng phân hình học:
H H H CH CH2
C C C C
CH2 CH CH CH2 CH2 CH H
cis-hexa-1,3,5-trien trans-hexa-1,3,5-trien
Câu 32 (HSG Lý Thái Tổ-Bắc Ninh 2014-2015). Anken A có công thức phân tử là C6H12 có đồng phân hình học,
khi tác dụng với dung dịch Brom cho hợp chất đibrom B. Cho B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng, thu
được ankađien C và một ankin D. Khi C bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4/H2SO4 và đun nóng thu được axit axetic
và CO2.
a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, C, D. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Viết các đồng phân hình học của C.
HƯỚNG DẪN
a) C6H12 có đồng phân hình học nên có thể có các CTCT sau:
(1) CH3-CH=CH-CH2-CH2-CH3.
(2) CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3.
(3) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3.
(4) CH3-CH(CH3)-CH=CH-CH3.
Do B tác dụng với KOH/ancol tạo ankin D nên A không thể là (2)
Do C oxi hoá tạo axit axetic và CO2 nên C phải là: CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 (hexa-2,4-đien)
Ankin D là: CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3 (hex-3-in)
Vậy A phải là (3): CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 (hex-3-en)
Các phương trình:
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3.
ancol
CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3 + KOH → CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 2KBr + 2H2O
5CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 18KMnO4 +27H2SO4 → 10CH3COOH + 10CO2 + 9K2SO4 + 18MnSO4 +3H2O
b) Viết các đồng phân hình học của C: 3 đồng phân hình học là: cis-cis; cis-trans; trans-trans
Câu 33. Oxi hóa hoàn toàn 1,64 lít một hiđrocacbon A ở 1270C và 2,0 atm. Sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình
chứa nước vôi trong dư thu được 80 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 47,8 gam. Ozon phân khử A thu được
hỗn hợp các chất CH3-CHO, (CH3)2C=O, OHC-COCH3 theo tỉ lệ mol 1:1:1.
a) Xác định CTCT và gọi tên A.
b) Viết công thức các đồng phân lập thể ứng với CTCT của A vừa tìm được ở trên. Xác định cấu hình của
chúng.
HƯỚNG DẪN
P.V 2.1,64 80 47,8 − 0,8.44
a) n A = = = 0,1(mol) ; n CO 2 = n CaCO3 = = 0,8(mol) ; n H 2O = = 0,7 (mol)
R.T 0,082.(127 + 273) 100 18
Vậy A là C8H14 (2,3-đimetylhexa-2,4-đien hoặc 2,4-đimetylhexa-2,4-đien):
CH3 CH CH C C CH3 CH3 C CH C CH CH3
CH3CH3 CH3 CH3
b) Với mỗi đồng phân cấu tạo ta có hai đồng phân hình học cis (Z) và trans (E)
H3 C H H H H3C H H3 C H
C C CH3 C C CH3 C C CH3 C C H
H H3C H3C H3 C
C C C C C C C C
H3C CH3 H3C CH3 H3 C H H3C CH3
Câu 34. Hai hiđrocacbon A, B đều có cùng công thức phân tử C7H14. Xác định công thức cấu tạo của A, B biết:
• Oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo ra hai chất là CH3CH2COCH3 và CH3CH2COOH.
• B có cấu tạo mạch thẳng và khi oxi hóa B bằng dung dịch K2Cr2O7/HCl tạo CO2.
Xác định cấu tạo và gọi tên A, B. Viết các phản ứng xảy ra.
y y
x+ x+
Sau khi tăng nồng độ oxi gấp đôi thì v ' = k.C A .CO2 4 = k.C A .(2a) 4
y
v' x+ y
tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần nên: = 2 4 = 32 ⇒ x + = 5 ⇒ 3 ≤ x < 5
v 4
Trường hợp này nhận được nghiệm C3H8 hoặc C4H4.
+ 4H2
Câu 41. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối
lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Tính phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của mỗi chất
trong X.
CH 4 :x (mol) 16x + 28y + 26z = 8, 6 CH 4 :0, 2 (mol)
Đặt hỗn hợp X C2 H 4 : y (mol) từ đề có hệ y + 2z = n Br2 = 0,3 ⇒ C2 H 4 :0,1(mol)
C H :z (mol) C H :0,1(mol)
2 2 n ↓= 1 4 n X ⇒ x + y + z = 4z 2 2
HS tự tính phần trăm khối lượng và thể tích.
Câu 42. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol CH≡CH; 0,05 mol CH≡C–
CH=CH2; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 7
hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách lượng hỗn hợp Y thu được m
gam hỗn hợp Y1 (gồm CH≡CH và CH≡C–CH=CH2) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y2 (đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết
toàn bộ lượng hỗn hợp Y2 tách được có khả năng phản ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br2 0,1M. Tính m.
HƯỚNG DẪN
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,07.26 + 0,05.52 + 0,1.2 = 4,62 gam
4,62
M Y = 19, 25.2 = 38,5 ⇒ n Y = = 0,12(mol)
38,5
n H2 (p/ u) = n X − n Y = (0,07 + 0,05 + 0,1) − 0,12 = 0,1(mol)
⇒ n π /Y = n π / X − n H 2 ( p/u ) = 0,07.2 + 0, 05.3 − 0,1 = 0,19(mol)
HC ≡ CH :x (mol)
Đặt hỗn hợp Y1 ta có hệ
HC ≡ C − CH = CH 2 :y (mol)
x + y = n Y − n Y = 0,12 − 0,07 = 0,05 x = 0,02
2
⇒ ⇒ m = 26.0,02 + 52.0,03 = 2,08 (gam).
n π /Y1 = n π / Y − n π /Y2 ⇒ 2x + 3y = 0,19 − 0,06 = 0,13 y = 0,03
Câu 43. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít
bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng
vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y
phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Tính m.
HƯỚNG DẪN
Bảo toàn khối lượng: mX = 0,5.26 + 0,4.52 + 0,65.2 = 35,1 (gam)
CH CH2 CH CH2
0
n p, t , xt
+ H2
0
Ni, t
CH CH2
5 HOOC CH2 CH CH2 CH2 COOH
+ 18KMnO4 + 27H2SO4
→
5 COOH
C 2 H 6 : 0,11(mol)
• n = 2 ⇒ hỗn hợp A ⇒ d A = 14,59
C 2 H 4 :0,075(mol) H2
C 2 H 2 :x (mol)
Đặt hỗn hợp A C3 H 6 :y (mol) ; bảo toàn nguyên tố C và H ta có: 2x + 3y + 3z = 0,15 (I) và x + 3y + 4z = 0,13 (II)
C3 H8 :z (mol)
Cho A tác dụng với dung dịch Br2 thì C3H8 không phản ứng:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
CH Br − CHBr − CH = CH − CH = CH 2
1:1 2
CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br2 → CH = CH − CHBr − CHBr − CH = CH
2 2
CH 2 Br − CH = CH − CH = CH − CH 2 Br
Câu 51 (CASIO Quảng Ngãi 2009-2010). Hỗn hợp X gồm 2 olefin A và B với số mol bằng nhau. Biết 14,7 gam
hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom.
Nếu trộn A và B với khối lượng bằng nhau thì thu được hỗn hợp Y. Biết 25,2 gam hỗn hợp Y khi hợp
nước hoàn toàn thì thu được 29,925 gam hỗn hợp ancol.
Tìm công thức phân tử của A và B.
HƯỚNG DẪN
C m H 2m :a (mol) 24
Đặt trong 14,7 gam hỗn hợp X ⇒ n X = 2a = n Br2 = = 0,15(mol) ⇒ a = 0,075(mol)
C n H 2n :a (mol) 160
⇒ 14m + 14n = 196 hay m + n = 14 (I)
25, 2
Trong 25,2 gam hỗn hợp Y: m Cm H2 m = m Cn H2 n = = 12,6(gam)
2
12,6 12,6 29,925 − 25,2
Gọi x, y lần lượt là mol của CmH2m và CnH2n ta có phương trình: + = n H2O = = 0, 2625
14m 14n 18
0,9 0,9 m + n 0, 2625 7
hay + = 0, 2625 ⇒ = = hay m.n = 48 (II)
m n m.n 0,9 24
Từ (I) có m = 14 – n thay vào (II) giải được: n = 8 hoặc n = 6.
Vậy hai olefin là C8H16 và C6H12.
Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam chất rắn X cần 4,032 lít O2 (đktc); sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là 6
: 7.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1800C thu được hỗn hợp 3 olefin đồng phân A, B, C. Ozon hóa hỗn
hợp olefin đó rồi thủy phân ozonit thu được hỗn hợp 2 anđehit và 2 xeton. Tìm công thức cấu tạo của X, A, B, C;
gọi tên chúng và viết các phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN
4,032
44.n CO + 18.n H O = 2,04 + 32. = 7,8 (BTKL)
2 2
22, 4 n CO = 0,12(mol)
a) Từ đề có hệ: ⇒ 2
n CO2 6 n H O = 0,14(mol)
= 2
n
H2O 7
mO/X = 2,04 – 12.0,12 – 2.0,14 = 0,32 (mol) ⇒ nO = 0,02 (mol)
Đặt X là CxHyOz ta có x : y : z = nC : nH : nO = 6 : 14 : 1 ⇒ X là (C6H14O)n với ĐK: 14n ≤ 2.6n + 2 ⇒ n = 1.
Vậy X là C6H14O
b) Từ dữ kiện đề bài xác định được X là 3-metylpentan-3-ol
OH
CH3 CH2 C CH2 CH3
CH3
Suy ra A, B là hai đồng phân cis và trans của 3-metylpent-2-en (sản phẩm chính của phản ứng tách nước)
CH3 CH C CH2 CH3
CH3
C là 2-etylbut-1-en: CH3 CH2 C CH2 CH3
CH2
Câu 53. Một hiđrocacbon A mạch hở có tỉ khối so với không khí bằng 2,759.
a) Tìm công thức phân tử của A.
CH 2 = CH − CH = CH − CHBr − CH 2 Br
1:1
CH 2 = CH − CHBr − CHBr − CH = CH 2 (E)
d) CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br2 →
CH 2 Br − CH = CH − CH = CH − CH 2 Br (B)
CH 2 = CH − CHBr − CH = CH − CH 2 Br
Cơ chế phản ứng tạo ra các sản phẩm:
δ+ δ− ⊕
→ CH 2 = CH − CH = CH − C H − CH 2 Br + Br −
CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br− Br
⊕
CH 2 = CH − CH = CH − C H − CH 2 Br + Br−
→ CH 2 = CH − CH = CH − CHBr − CH 2 Br
δ+ δ− ⊕
→ C H 2 − CH = CH − CH = CH − CH 2 Br + Br−
CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br− Br
⊕
C H 2 − CH = CH − CH = CH − CH 2 Br + Br − → CH 2 Br − CH = CH − CH = CH − CH 2 Br
HS tự viết các sản phẩm còn lại.
Câu 54. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định
công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
HƯỚNG DẪN
nX = 0,2 mol; n Br2 (p/u ) = 0,35(mol)
n Br2
Dễ thấy: 1 < < 2 nên trong hỗn hợp chắc chắc có một anken
nX
Khối lượng bình tăng là khối lượng hai hiđrocacbon bị giữ lại.Ta có:
a + b = 0, 2
C m H 2m :a (mol)
Hỗn hợp X ⇒ a + kb = 0,35
C n H 2n +2−2k :b (mol)
14ma + (14n + 2 − 2k).b = 6,7
a = 0,05
m = 4 C4 H8
Giải và biện luận hệ trên ta được b = 0,15 ⇒ m + 3n = 10 ⇒ . Vậy hỗn hợp X gồm
n = 2 C2 H 2
k = 2
Câu 55. Hai hiđrocacbon đồng phân A, B được tách ra từ dầu mỏ, có các tính chất vật lí và dữ kiện phân tích như
sau:
Chất t 0 (0C) t 0 (0C) %C %H
s nc
A 68,6 -141 85,63 14,34
B 67,9 -133 85,63 14,34
Gọi x là mol của X trong A; từ phương trình và các dữ kiện đề cho ta có hệ:
2 44
⇒ n = 2a
32
n
Br2 = a.x = = 0, 2
160
Lập bảng ta được kết quả
a 1 2 3
n 2 4 6
1
x 0,2 0,1
15
X C2H4 C4H6 Loại vì n > 4
6 − 28.0, 2 %VC2 H 4 = 50%
Trường hợp 1: X là C2H4 ⇒ n H 2 = = 0, 2(mol) ⇒ phần trăm thể tích:
2 %VH = 50%
2
Phương trình:
b) B là đồng đẳng kế tiếp nên B là C10H10. B có tính quang hoạt nên phải chứa nguyên tử C bất đối:
*
CH C CH
Cấu tạo của B:
CH3
Câu 61. Limonen (C10H16) có trong tinh dầu chanh, có cấu trúc tương tự sản phẩm trùng hợp hai phân tử isopren
(kết hợp kiểu 1,4 và 1,2). Hiđro hóa hoàn toàn limonen cho mentan, còn cho limonen cộng hợp với một phân tử
nước (xúc tác axit) ở mạch nhánh thu được terpineol; cộng hợp tiếp một phân tử nước nữa thu được terpin dùng
làm thuốc ho. Viết công thức cấu tạo các chất đã cho.
HƯỚNG DẪN
Sơ đồ phản ứng và công thức cấu tạo các chất:
+ 2H2
+ 0
xt, t
limonen mentan
+H2O/xt, t0
OH
+ 2H2
0
xt, t
HO HO
terpineol terpin
Câu 62. Hiđrocacbon X có phân tử khối bằng 128, không làm nhạt màu dung dịch Br2. X tác dụng với H2 (xúc tác
Ni, t0) tạo ra các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit o-phtalic. Xác định công thức cấu tạo
X, Y, Z và gọi tên. Viết phản ứng tạo ra sản phẩm chính khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
(H2SO4 đặc xúc tác) và Br2 (bột Fe xúc tác); biết tỉ lệ mol ở mỗi phản ứng là 1 : 1.
HƯỚNG DẪN
x = 10 x = 9
Đặt X là CxHy; từ đề có: 12x + y = 128 (ĐK: y ≤ 2x + 2) ⇒ hoặc ⇒
y = 8 y = 20
2 + 10(4 − 2) + 8(1 − 2)
Do X tác dụng được với H2 nên X là C10H8 ⇒ ∆ = =7
2
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z lần lượt là:
H2SO4
+ HNO3 + H2O
Br
Fe
+ Br2 + HBr
Câu 63. Ozon phân hợp chất A (C7H12) rồi xử lí sản phẩm bằng Zn/HCl chỉ thu được duy nhất sản phẩm 3,3-
đimetylpentan-1,5-đial (B). Nếu cho A phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng ở 00C sẽ thu được C (C7H14O2)
không quang hoạt, còn trong dung dịch KMnO4 đặc, nóng thì thu được D (C7H14O2) có tính axit. Cuối cùng khi cho
A phản ứng với peraxit rồi thủy phân thì thu được hai đồng phân E và F đều có cùng công thức C7H14O2, đều
quang hoạt. Xác định cấu trúc của tất cả các chất.
HƯỚNG DẪN
Sơ đồ phản ứng và công thức cấu tạo các chất:
1. O3
2. Zn/HCl
HO
KMnO4
HOOC
KMnO4
0C
0 0
tC HOOC
HO (D)
(C) (A)
1. peraxit (peoxit)
2. H2O
OH H
H HO
+
HO H
H OH
(E) (F)
Câu 64. Hiđrocacbon A có công thức phân tử C9H10. A có khả năng tác dụng với Br2 khan/bột sắt; cho A tác dụng
với H2/Ni, t0 thu được B có công thức phân tử C9H12; oxi hóa B bằng O2/H2SO4 thu được axeton.
a) Xác định công thức cấu tạo A, B và gọi tên, viết phương trình phản ứng.
b) Viết cơ chế phản ứng khi cho B tác dụng với Br2 khan/bột Fe xúc tác. Giải thích sản phẩm tạo thành.
HƯỚNG DẪN
a) Xem lại câu 28.
b) Cơ chế electrophin:
Fe + Br2 → FeBr3
→ [FeBr4 ]δ− ...Br δ+
FeBr3 + Br2
H3 C CH CH3 H3C CH CH3
H Br
H3C CH CH3 H3C CH CH3
+
+ H
H Br
Br
− +
[FeBr4 ] + H
→ FeBr3 + HBr
Đáp số: a) A là C6H5-C(CH3)=CH2; B là cumen; b) HS tự viết.
Câu 65. Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X rồi hấp thụ sản phẩm
cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 11,32 gam. Cho dung
dịch Ba(OH)2 vào dung dịch thu được thì kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam. X
không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 đun nóng, còn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng chỉ tạo
một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Người ta có thể điều chế X từ phản ứng giữa benzen và anken tương ứng trong axit sunfuric. Giải thích
dựa vào cơ chế của phản ứng.
H3C CH3
HOOC COOH
CH3 (Y)
COOH
(G)
(H)
Câu 68. Hiđrocacbon X có trong tinh dầu thảo mộc. Khi cho X tác dụng với lượng dư HCl thu được một dẫn xuất
điclo duy nhất. Ozon phân X thu được hỗn hợp (CH3)2CHCOCH2CHO và CH3COCH2CHO.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Viết phản ứng của X với HCl và trình bày cơ chế phản ứng.
c) Hiđrocacbon Y có cùng công thức phân tử của X. Khi ozon phân Y thu được Z có công thức phân tử
C10H16O2. Biết Z có cấu trúc đối xứng và mạch cacbon không phân nhánh, xác định công thức cấu tạo của Y, Z.
HƯỚNG DẪN
a) Từ sản phẩm của phản ứng ozon phân và việc X tác dụng với HCl tạo sản phẩm điclo duy nhất nên X có thể là:
CH3
CH CH3
CH3
b) Cơ chế của phản ứng:
(Y) O
(Z)
Câu 69. Có 6 đồng phân cấu tạo của C5H8 đều là anken vòng không chứa nhóm etyl. Lấy mẫu thử của 3 trong số 6
đồng phân trên vào các chai dán nhãn A, B, C. Xác định công thức cấu tạo các hợp chất từ A đến F dựa trên kết
quả các thí nghiệm khi cho phản ứng với KMnO4:
• Hợp chất A tạo ra axit D quang hoạt.
• Hợp chất B tạo ra đixeton E không quang hoạt.
• Hợp chất C tạo ra xetoaxit F quang hoạt.
HƯỚNG DẪN
Gợi ý: Công thức cấu tạo từ A đến F (HS tự viết phản ứng)
CH3
CH3
H 3C CH3 H 3C
(A) (B) (C)
COOH O O O O
HOOC
CH3 OH
(D) (E)
(F)
Câu 70. Hợp chất X có công thức phân tử C10H16 có thể cộng được 3 phân tử H2. Ozon phân rồi khử hóa X thu
được axeton, anđehit fomic và 2-oxopentanđial.
a) Viết các công thức cấu tạo của X phù hợp với giả thiết trên.
b) Hiđrat hóa hoàn toàn 2,72 gam X rồi lấy sản phẩm tạo thành cho tác dụng với I2/NaOH thu được 15,76
gam kết tủa màu vàng. Dùng công thức cấu tạo của chất X viết phương trình phản ứng (chỉ viết sản phẩm chính).
Cho biết hiệu suất H = 100%.
HƯỚNG DẪN
2 + 10(4 − 2) + 16(1 − 2)
a) C10H16 có ∆ = = 3.
2
• X có thể cộng được 3 phân tử H2 ⇒ cấu tạo mạch hở, chứa 3 liên kết π .
• Ozon phân X cho ra các sản phẩm: axeton (CH3-CO-CH3), anđehit fomic (CH2O) và 2-oxopentanđial
(OHC-CO-[CH2]2-CHO). Dễ dàng thấy tỉ lệ mol của các sản phẩm theo thứ tự phải là 1 : 2 : 1 nên X chứa
2 nhóm CH2=C. Vậy công thức cấu tạo thỏa mãn X là:
CH2 C CH2 CH2 CH C CH3 (1)
CH CH2 CH3
CH3
CH2 CH CH2 CH2 C C CH3 (2)
CH CH2
CH CH CH CH2 hoặc
CH2
CH
CH
CH2
CH +
CH2
H * C6H5
(Y)
0
xt, t
+ H2
H * C6H5
H C6H5
(Y) (Z)
O OH
OH
C
O + 2 O
C
O O
Câu 73. Hai hiđrocacbon đồng phân A và B chứa 85,7% cacbon theo khối lượng. A và B có những tính chất sau:
• Phản ứng của mỗi chất với O3 rồi khử hóa bằng Zn trong axit tạo sản phẩm hữu cơ duy nhất C.
• Oxi hóa C tạo ra sản phẩm duy nhất là axit cacboxylic D. Số liệu phổ cho thấy tất cả các nguyên tử H trong
hợp chất D (trừ H của nhóm –COOH) đều thuộc nhóm metyl; khối lượng riêng hơi của D quy về đktc là
9,10714 g/l.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C, D.
HƯỚNG DẪN
%C %H
Đặt A và B là CxHy ⇒ x : y = : = 1: 2 ⇒ X có dạng (CH2)n
12 1
1.O3
• A, B
2.Zn /H+
→ C: R-CHO hoặc R-CO-R‘ chứng tỏ A, B có dạng CnH2n.
[O]
• C → D: R-COOH mà M (hơi D) = 204 ⇒ R = 57 (C4H9).
Các nguyên tử H của D (trừ -COOH) đều thuộc nhóm metyl nên D: (CH3)3-C-COOH.
Vây: A và B có cấu tạo: (CH3)3C-CH=CH-C(CH3)3 (E và Z).
n = 3 (C3 H8 )
Thay x, y vào có: 3n + 2m = 17 (m ≥ 2 và m, n ≤ 4) ⇒
m = 4 (C4 H8 )
Câu 75. Một hiđrocacbon X thường được sử dụng trong công nghệ sản xuất nước hoa. Khi pha lẫn farnezen (có
công thức C15H24) với X rồi làm bay hơi hết hỗn hợp thì thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,24 gam O2
(trong cùng điều kiện). Đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên thu được 19,04 lít CO2 và 12,96 gam nước. Khi đốt cháy
hết 3,174 gam X thu được 10,12 gam CO2.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Xác định công thức cấu tạo của X biết X không làm mất màu dung dịch Br2; khi tham gia phản ứng với
H2 (Ni, t0) X chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 và sinh ra hỗn hợp 4 sản phẩm gồm:
HƯỚNG DẪN
19,04 12,96 2, 24
a) n CO2 = = 0,85(mol) ; n H2O = = 0,72(mol) ; nhỗn hợp = n O2 = = 0,07 (mol)
22, 4 18 32
11,64
m hh = m C + m H = 12.n CO2 + 2.n H2O = 11,64(gam) ⇒ M hh = = 166,29
0,07
Vì Mfarzenen = 204 > 166,29 nên MX < 166,29.
10,12 10,12
Đặt X là CxHy (y chẵn; y ≤ 2x + 2) ta có: x : y = n c : n H = : (3,174 −12. ) = 0, 23: 0, 414 = 5 : 9
44 44
Vì MX < 166,29 nên X là C10H18.
b) X không phản ứng với dng dịch Br2 nên phân tử của X không có liên kết π và không có vòng ba cạnh; X tác
dụng được với H2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên có vòng 4 cạnh; sinh ra các sản phẩm như đề cho nên X có cấu tạo:
Câu 76. Hợp chất 2,2,4-trimetylpentan (A) được sản xuất với quy mô lớn bằng phương pháp tổng hợp xúc tác từ
C4H8 (X) với C4H10 (Y). A cũng có thể được điều chế từ X theo hai bước: Thứ nhất, khi có xúc tác axit vô cơ X tạo
thành Z và Q; thứ hai, hiđro hóa Q và Z.
a) Viết các phương trình phản ứng để minh họa và gọi tên các hợp chất X, Y, Z, Q.
b) Ozon phân Z và Q sẽ tạo thành 4 hợp chất, trong đó có axeton và fomanđehit. Viết cơ chế phản ứng.
HƯỚNG DẪN
a) Các phương trình:
CH3
0
CH3 C CH2 + CH3 CH CH3 t ,p
CH3 CH CH2 C CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
(X) (Y) (A)
Bước 1: X tạo thành Z và Q dưới tác dụng của xúc tác vô cơ:
CH3
CH3 C CH2 C CH2
+ CH3 CH3
H
2 CH3 C CH2
CH3
CH3
CH3 C CH C CH3
(X)
CH3 CH3
Bước 2: Hiđro hóa Z và Q:
CH3
CH3 C CH2 C CH2
CH3
CH3 CH3
+ H2
0
CH3 CH CH2 C CH3
CH3 Ni, t
CH3 CH3
CH3 C CH C CH3
(A)
CH3 CH3
b) Cơ chế phản ứng ozon phân của Z:
O O
CH3 CH3 CH3O CH2
O O
O3
CH3 C CH2 C CH2 CH3 C CH2 C CH2 CH3 C CH2 C O
CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3
CH3 +
Zn/H3O
CH3 C CH2 C O + CH2 O
CH3 CH3
HS tự viết cơ chế của Q (tương tự Z).
Câu 77. Một hỗn hợp X gồm 3 chất thuộc dãy đồng đẳng của aren là A (CnH2n-6); B (Cn’H2n’-6); C (CmH2m-6) với n <
n’ < m; trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau k chất trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy x gam hỗn
hợp X cần y gam O2.
24x − 3y 48x − 10y
a) Chứng minh rằng: <m< +k.
24x − 7y 24x − 7y
(6) (7)
b) 6 nguyên tử C bậc II nên có 12 nguyên tử H bậc II; 2 nguyên tử C bậc III nên có 2 nguyên tử H bậc III. Tỉ lệ khả
năng phản ứng tương đối của H bậc II và H bậc III là 4 : 7; vì 16.4 > 2.7 nên dẫn xuất monoclo bậc II nhiều hơn
dẫn xuất monoclo bậc III. Ví dụ:
+ Cl2 (1:1)
−HCl
→
Cl Cl
Cl
CH CH2 CH3
CH3 C C C
CH2 CH2 CH3
H3C CH3
Sơ đồ phản ứng:
CH3 COOH
KMnO4
CH2CH3 COOH O C O
CH3 CH3
O3
HgSO4 C CH3 CH3 C C CH2 CH2 CH2 CH2 C CH3
C CH H2O
O O O O
CH3 CH3
COCH3
O3
HgSO4 C CH3 OHC CH CH CH2 CH2 CHO
C CH H2O
O CH3
H2SO4
C6H5CH2CH2CH2OH →
150 C + H2O
Br
0
+ Br2 Fe, t + HBr
Br
Br
+ Br2 as + HBr
Br
Câu 85. Hiđrocacbon A tham gia vào phản ứng ozon phân rồi khử hóa thu được 4,5-đioxooctan đial. Chất A được
điều chế bằng cách cho dẫn xuất monobrom B tác dụng với Mg có mặt Cu2Cl2. Đun nóng A với
đimetylaxetilenđicacboxylat thu được chất C. Chất C dễ dàng bị đề hiđro hóa tạo thành chất D (C14H14O4). Khử
chất D bằng LiAlH4 sau đó thủy phân sản phẩm với nước thu được chất E (C12H14O2). Cho chất E phản ứng với
tosyl clorua (TsCl) có mặt pyriđin tạo thành chất F. Nếu khử F với LiAlH4 sẽ được hiđrocacbon G (C12H14). Mặt
khác nếu cho F tác dụng với NaBr sẽ chuyển hóa thành chất H; chất H tác dụng với Zn kim loại có thể tạo ra
hiđrocacbon I (C12H12). Xác định công thức cấu tạo phù hợp cho các chất từ A đến I.
HƯỚNG DẪN
COOCH3 COOCH3
Br
(A) (B) COOCH3 COOCH3
(C) (D)
OH OTs Br
OH OTs Br
CH3 H
C C C C
H H H CH3
Trường hợp 2: X chứa liên kết ba -C≡C-
CxHy + 2Br2 → CxHyBr4
320.100
M X = 12x + y = − 320 = 236,52 ⇒ Loại.
57,5
Câu 87 (HSG vòng 2 Sóc Trăng 2015-2016). Hỗn hợp M gồm 3 hiđrocacbon khí (ở đktc) mạch hở X, Y, Z có
công thức phân tử tương ứng là CmH2n, CnH2n, Cm+n-1H2n (n, m có cùng giá trị trong 3 chất).
13,5na
- Nếu tách Z khỏi M được hỗn hợp A, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A được gam H2O
6m + 4,5n
11(2m + n).a
và gam CO2.
6m + 4,5n
4, 5nb
- Nếu tách X khỏi M được hỗn hợp B, đốt cháy hoàn toàn b gam hỗn hợp B được gam H2O
m + 3,5n − 1
11(m + 3n − 1).b
và gam CO2.
3(m + 3,5n − 1)
a) Tính % số mol của X, Y, Z trong M.
b) Tính khối lượng H2O và khối lượng CO2 tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn d gam hỗn hợp D gồm X và
Z (sau khi tách Y khỏi M).
c) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z và tính số gam CO2 tạo thành khi đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp
M.
HƯỚNG DẪN
C H :x (mol)
a) Hỗn hợp a (gam) A m 2n
C n H 2n :y (mol)
2m + n t0
Đốt cháy A: CmH2n + O → mCO2 + nH2O
2 2
3n t0
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O
2
Từ phương trình và dữ kiện đề cho ta có:
b)
H CH3
CH3 Br
H H H Br
Br H H H
CH3
C 2H 5 CH3 CH3
- CH3 H
CH3O H CH3
H
C2H5OH + Br- +
H Br CH3
CH3 H