Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 134

Cẩm nang dành cho người sử

dụng công lộ
Ấn bản dễ in ấn VIETNAMESE
THÁNG MƯỜI NĂM 2007‎

Tập cẩm nang này cũng có sẳn trên trang mạng RTA bằng các ngôn ngữ Ả Rập, Hoa,
Crôatia, Hy Lạp, Nhật Bản, Đại Hàn, Sécbia, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ và Việt Nam.

Tập sách này chỉ là sự diễn dịch bằng ngôn ngữ đơn giản để giúp làm cho luật lệ trở nên
dễ hiểu. Do bởi luật lệ luôn thay đổi cho nên hãy chắc chắn là quý vị có được tập cẩm nang
mới nhất được phổ biến trên trang mạng của Nha Lộ Vận RTA tại www.rta.nsw.gov.au

CÁC ẤN PHẨM KHÁC CỦA NHA LỘ VẬN RTA

Getting your Driver Licence (Lấy Bằng Lái Xe)

A guide to the Driving Test (Tập hướng dẫn về Thi Lái Xe )

Hazard Perception Handbook (Cẩm Nang về Nhận Ra Rủi Ro)

Driver Qualification Handbook (Cẩm Nang Thẩm Định Người Lái Xe)

A Guide for Older Drivers (Hướng Dẫn cho Người Lái Xe Cao Niên)

Heavy Vehicle Drivers’ Handbook (Cẩm Nang cho Tài Xế Xe Hạng Nặng)

Motorcycle Riders’ Handbook (Cẩm Nang cho Người Cưỡi Xe Gắn Máy)

Braking Habits (Thói Quen Sử Dụng Thắng)


Lời giới thiệu

Cho dù có là người mới lái xe hay đã có nhiều kinh nghiệm đi nữa, Tập Cẩm Nang dành
cho Người Sử Dụng Công Lộ chắc chắn sẽ đem đến cho quý vị các thông tin thiết thực về
luật đi đường tại tiểu bang NSW cũng như các vấn đề về an toàn trên đường lộ, lái xe ít rủi
ro, đăng bạ xe cộ và những hình phạt khi vi phạm luật lái xe. Luật đi đường là nền tảng để
giúp xe cộ lưu thông hiệu quả và an toàn trên đường phố tiểu bang NSW. Tập cẩm nang
đã được cập nhật này là tài liệu rất cần thiết đối với những người đang học lái xe hay muốn
đổi bằng lái xe lên hạng cao hơn. Nó cũng là một cách rất tốt để những người lái xe đã có
kinh nghiệm được cập nhật với các thay đổi về luật đi đường cũng như có nhiều chi tiết cho
những người đến từ các tiểu bang khác hay các khách du lịch ở ngoại quốc đến NSW và
muốn lái xe.
Người ta đã biết rõ là những người lái xe còn trẻ là những người có nguy cơ bị tai nạn
cao hơn. Thực tế các dữ kiện về tai nạn xe cộ cho thấy các người lái xe trong độ tuổi từ
17 đến 20 thường có nguy cơ bị các tai nạn có thể gây tử vong và thương tật cao gấp đôi.
Nhằm đối phó với vấn đề này, Nha Lộ Vận RTA đã cho áp dụng một thể thức lấy bằng lái
xe mới được gọi tên là Chương Trình Lấy Bằng Lái Xe Từng Bước (Graduated Licensing
Scheme), viết tắt là GLS. Chương trình bắt đầu được áp dụng từ ngày 1 tháng Bảy năm
2000 và là một phần chính trong Chiến Dịch An Toàn 2010, là chương trình nhằm giảm
thiểu số tử vong trên đường lộ của chính phủ tiểu bang NSW.
Chương trình GLS nhằm mục đích giúp cho các người mới lái xe thu thập được thêm kinh
nghiệm để trở nên những tài xế tài giỏi và an toàn hơn bằng cách kéo dài tiến trình học lái
ra trong thời gian tối thiểu là ba năm. Đối với một số người, tập cẩm nang này chỉ mang tính
chất bước đầu đưa tới việc lấy được bằng lái xe chính thức. Việc học tập Cẩm Nang Dành
Cho Người Sử Dụng Công Lộ sẽ giúp quý vị thi đậu kỳ thi Trắc Nghiệm Kiến Thức Người
Lái Xe (Driver Knowledge Test), viết tắt là DKT và có được giấy phép học lái xe. Trong khi
tập cẩm nang chỉ cho quý vị biết tất cả những gì cần biết để thi đậu kỳ thi trắc nghiệm DKT,
nó đồng thời cũng đem đến nhiều lời khuyên rất giá trị về an toàn trên đường lộ và những
kỹ thuật lái xe ít nguy hiểm rất hữu ích cho tất cả mọi người lái xe.
Xin nhớ rằng, sử dụng đường lộ một cách an toàn là trách nhiệm mà mọi người chúng ta
cùng chia sẻ bất kể quý vị là người lái xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, đi bộ hay ngay cả ngồi
trên xe do người khác lái.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 2


Mục lục

1. Cách sử dụng tập cẩm nang . . . . . . . . 6 MỆT MỎI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33


PHẦN 2: BẰNG LÁI XE . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 An toàn cho người ngồi
PHẦN 3: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG LỘ. . . . . . 6 trên xe. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35
PHẦN 4: LÁI XE ÍT NGUY HIỂM. . . . . . . . . . . 7 DÂY NỊT AN TOÀN VÀ GHẾ NGỒI
PHẦN 5: CÁC LUẬT LỆ GIAO THÔNG DÀNH CHO TRẺ EM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35
TỔNG QUÁT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 AN TOÀN CHO HÀNH KHÁCH. . . . . . . . . . . 36
PHẦN 6: ĐĂNG BẠ XE . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 Dùng chung đường lộ. . . . . . . . . . . . . 37
PHẦN 7: PHẠT VẠ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 LƯU TÂM ĐẾN NGƯỜI KHÁC . . . . . . . . . . . 37
CHIA SẺ ĐƯỜNG XÁ VỚI NGƯỜI ĐI BỘ . . 37
2. Bằng lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI
NHỮNG NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI CÓ DÙNG XE LĂN GẮN ĐỘNG CƠ. . . . . . . . . . .38
BẰNG LÁI XE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8 CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI
HỐI LỘ NGƯỜI KHÁC LÀ PHẠM LUẬT. . . . . 8 CƯỠI XE GẮN MÁY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .38
HỆ THỐNG CẤP BẰNG LÁI XE. . . . . . . . . . . . 8 CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI
HỆ THỐNG CẤP BẰNG LÁI XE TỪNG ĐI XE ĐẠP. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .39
BƯỚC (THE GRADUATED LICENSING CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI XE TẢI
SCHEME). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 VÀ XE BUÝT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .41
TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI
NGƯỜI LÁI XE (DKT) . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10 CƯỠI NGỰA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .41
CÁC LOẠI BẰNG LÁI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 TÓM TẮT
- NHỮNG GIỚI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI NHỮNG ĐIỀU QUÝ VỊ CẦN BIẾT
HỌC LÁI XE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13 VỀ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG LỘ. . . . . . . . . .42
- NHỮNG GIỚI HẠN ĐỐI VỚI BẰNG TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA QUÝ VỊ -
LÁI XE P1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15 CÁC CÂU HỎI VÍ DỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
- GIỚI HẠN ĐỐI VỚI BẰNG LÁI P2. . . . . . . . 17
4. Lái xe an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
BẦNG LÁI CHÍNH THỨC
(KHÔNG GIỚI HẠNG). . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 Lái xe ít gặp rủi ro. . . . . . . . . . . . . . . . . 44
CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE. . . . . . . . . . . . . . . . 19 QUAN SÁT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE TẠI TIỂU LÀM CHỦ TỐC ĐỘ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
BANG NSW. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .20 VỊ TRÍ TRÊN ĐƯỜNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
NGƯỜI LÁI XE TỪ CÁC TIỂU BANG KHÁC. . 21 KHOẢNG CÁCH TRÁNH ĐỤNG XE. . . . . . . 44
NGƯỜI LÁI XE CÓ BẰNG Ở NGOẠI QUỐC. . 22 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỤNG XE Ở NSW. . . . . 46
NGƯỜI LÁI XE BỊ KHUYẾT TẬT. . . . . . . . . . 24 LÁI XE AN TOÀN TRONG NHỮNG TRƯỜNG .
TÀI XẾ CÓ BỆNH TRẠNG. . . . . . . . . . . . . . . 24 HỢP THỜI TIẾT KHẮC NGHIỆT . . . . . . . . . 47
NGƯỜI LÁI XE TỪ 75 TUỔI TRỞ LÊN. . . . . 24 Các kỹ thuật lái xe căn bản . . . . . . . 48
HIẾN TẶNG CƠ PHẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . 25 KỸ THUẬT THẮNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
TÓM TẮT KỸ THUẬT LÁI XE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
QUÝ VỊ CẦN BIẾT GÌ VỀ CÁC GHI CHÚ CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN TỬ GIÚP NGƯỜI
ĐỐI VỚI BẰNG LÁI XE . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 LÁI XE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA QUÝ VỊ - THẾ NGỒI LÁI XE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
CÁC CÂU HỎI VÍ DỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27 LÁI XE Eco (EcoDriving)
LÁI XE ECO LÀ GÌ (LÁI XE BẢO VỆ
3. An Toàn trên đường lộ. . . . . . . . . . . . 28 MÔI SINH). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
Biến đường xá của chúng CÁCH LÁI XE ECO (EcoDriving). . . . . . . . . . 50
ta trở nên an toàn hơn cho TÓM TẮT
mọi người. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .28 NHỮNG ĐIỀU QUÝ VỊ CẦN BIẾT
CHẠY XE QUÁ NHANH. . . . . . . . . . . . . . . . . 28 VỀ CÁC GHI CHÚ LÁI XE AN TOÀN. . . . . . . .51
RƯỢU, MA TÚY, THUỐC MEN VÀ TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA QUÝ VỊ -
LÁI XE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29 CÁC CÂU HỎI VÍ DỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .52

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 3


Mục lục

5. Luật Lưu Thông Tổng Quát . . . . . . . . 53 CHỖ TRẺ EM BĂNG QUA ĐƯỜNG. . . . . . . . 78
Tốc độ giới hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 Bảng chỉ dẫn lưu thông . . . . . . . . . . . 79
TỐC ĐỘ GIỚI HẠN ĐƯƠNG NHIÊN . . . . . . 53 BẢNG CHỈ DẪN LUẬT ĐỊNH. . . . . . . . . . . . . 79
BẢNG TỐC ĐỘ GIỚI HẠN . . . . . . . . . . . . . . 53 BẢNG CẢNH BÁO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
KHU VỰC KHÔNG CÓ BẢNG TỐC ĐỘ . . . . 53 BẢNG CHỈ DẪN ĐỀ NGHỊ. . . . . . . . . . . . . . . 84
MÁY CHỤP HÌNH XE CHẠY QUÁ BẢNG BÁO HIỆU NÔNG SÚC. . . . . . . . . . . . 84
TỐC ĐỘ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55 BẢNG TIN NHẮN THAY ĐỔI. . . . . . . . . . . . . 85
Mức giới hạn rượu bia. . . . . . . . . . . . . . 56 BẢNG HIỆU TRÊN XA LỘ. . . . . . . . . . . . . . . 85
MỨC GIỚI HẠN HỢP PHÁP . . . . . . . . . . . . 56 ƯU TIÊN CHO XE BUÝT. . . . . . . . . . . . . . . . 85
Ma túy, hợp pháp và bất BẢNG HIỆU SỬA ĐƯỜNG TẠM THỜI. . . . . 86
hợp pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 Luồng đường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
XÉT NGHIỆM MA TÚY . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 LUỒNG ĐƯỜNG NHẬP LẠI . . . . . . . . . . . . . 88
THUỐC BÁC SĨ KÊ TOA VÀ THUỐC LUỒNG ĐƯỜNG CHO QUẸO. . . . . . . . . . . . 88
MUA KHÔNG CẦN TOA . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 LUỒNG ĐƯỜNG CHUYỂN VẬN
Dây nịt và ghế ngồi dành cho (Transit lanes). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
trẻ em . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58 LUỒNG ĐƯỜNG CHỮ S. . . . . . . . . . . . . . . . . 89
DÂY NỊT AN TOÀN (SEATBELT) . . . . . . . . . 58 CÁC LUỒNG ĐƯỜNG QUẸO Ở GIỮA . . . . . 89
GHẾ NGỒI DÀNH CHO TRẺ EM. . . . . . . . . . 58 CÁC LUỒNG ĐƯỜNG DÙNG CHO
Ngã tư, nhường đường và quẹo . . . . 60 CÁC MỤC ĐÍCH ĐẶC BIỆT. . . . . . . . . . . . . . . 89
LUẬT NHƯỜNG ĐƯỜNG KHI LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE VẬN TẢI . . 89
KHÔNG CÓ BẢNG CHỈ DẪN. . . . . . . . . . . . . . 60 XE VẬN TẢI DÙNG LUỒNG ĐƯỜNG
BẢNG STOP VÀ LẰN STOP. . . . . . . . . . . . . 62 BÊN TRÁI (Truck USE LEFT lane) . . . . . . 89
BẢNG GIVE WAY VÀ LẰN GIVE WAY. . . . . 62 LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE ĐẠP. . . . . . 89
NGÃ BA CHỮ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63 LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE LỬA
BẬT ĐÈN BÁO HIỆU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63 HẠNG NHẸ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
QUẸO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE BUÝT
BÙNG BINH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68 (Bus lanes). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
CẢNH SÁT CHỈ ĐƯỜNG. . . . . . . . . . . . . . . . 70 LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH RIÊNG CHO
XE CẢNH SÁT VÀ XE KHẨN CẤP . . . . . . . . 70 XE BUÝT (Buses Only lanes). . . . . . . . . . 90
ĐOÀN XE TANG HAY ĐOÀN XE LUỒNG ĐƯỜNG T-WAY (T-Way lanes). . . 90
LỄ HỘI HỢP LỆ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70 XA LỘ CÓ THU CƯỚC PH . . . . . . . . . . . . . . . 90
ĐÈN LƯU THÔNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
Qua mặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
Dấu hiệu vẽ trên đường . . . . . . . . . . . 74
XE CỘ QUÁ KÍCH CỠ
MŨI TÊN TRÊN ĐƯỜNG. . . . . . . . . . . . . . . . 74
(Oversize vehicles) . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
LẰN PHÂN CHIA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
XE CỘ LỚN, NẶNG NỀ ĐANG QUẸO . . . . . 92
CHỮ KEEP CLEAR VẼ TRÊN ĐƯỜNG. . . . 75
XE LỬA HẠNG NHẸ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93
LẰN BIÊN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
CẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93
LẰN VẼ BÁO ĐỘNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
Xa lộ Cao tốc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94
LẰN VEN LỀ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
LÁI XE NHẬP VÀO XA LỘ CAO TỐC. . . . . . 94
LẰN RĂNG CƯA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
LÁI XE TRÊN XA LỘ CAO TỐC . . . . . . . . . . 94
CÙ LAO VẼ TRÊN ĐƯỜNG . . . . . . . . . . . . . 76
RA KHỎI XA LỘ CAO TỐC. . . . . . . . . . . . . . 94
Chỗ người đi bộ băng qua
đường và chỗ tránh xe . . . . . . . . . . . . . 77 Đậu xe. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
CHỖ NGƯỜI ĐI BỘ BĂNG QUA ĐƯỜNG . . . 76 KIỂM TRA KHI ĐẬU XE. . . . . . . . . . . . . . . . . 95
CHỖ TRÁNH XE DÀNH CHO LUẬT ĐẬU XE TỔNG QUÁT . . . . . . . . . . . . 95
NGƯỜI ĐI BỘ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77 ĐẬU XE PARALLEL (DỌC ĐƯỜNG) . . . . . . 96
CHỖ NGƯỜI ĐI BỘ BĂNG QUA ĐẬU XE ANGLE (XÉO GÓC) . . . . . . . . . . . . 97
ĐƯỜNG TẠI ĐÈN LƯU THÔNG ĐẬU XE GẮN MÁY
(PELICAN CROSSINGS) . . . . . . . . . . . . . . . . 77 (Motorcycle parking) . . . . . . . . . . . . . . 97

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 4


Mục lục

HẠN CHẾ ĐẬU XE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97 THÚ VẬT VÀ XE CỘ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 108


CHỖ ĐẬU XE DÀNH CHO NGƯỜI TÓM TẮT
KHUYẾT TẬT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97 QUÝ VỊ CẦN BIẾT NHỮNG GÌ VỀ
THỜI GIAN (HẠN) ĐẬU XE. . . . . . . . . . . . . . 97 LUẬT LƯU THÔNG TỔNG QUÁT. . . . . . . . . 109
CẤM ĐẬU (No parking). . . . . . . . . . . . . . . 97 TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA QUÝ VỊ -
KHÔNG ĐƯỢC DỪNG XE (No standing) . 98 CÁC CÂU HỎI VÍ DỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110
CẤM DỪNG XE (No stopping). . . . . . . . . 98
6. Đăng bộ xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111
CHỔ TẠM DỪNG XE VÀ DỐC AN TOÀN. . . 98
ĐẬU XE PHẢI TRẢ TIỀN . . . . . . . . . . . . . . . 98 BẢNG SỐ XE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111
QUI CHẾ ĐẬU XE DÀNH CHO CƯ DÂN. . . . . 98 LƯU THÔNG AN TOÀN TRÊN CÔNG LỘ.112
KHU VỰC ĐẬU XE HẠN CHẾ. . . . . . . . . . . . 98 TÓM TẮT
ĐƯỜNG GIỮ TRỐNG (Clearway). . . . . . 98 NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ VIỆC ĐĂNG
ĐẬU XE DÀNH CHO NHỮNG DỊP BỘ XE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 114
LỄ HỘI ĐẶC BIỆT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99 TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA QUÝ VỊ -
KHU VỰC XE TẮCXI (Taxi zone). . . . . . . . 99 CÁC CÂU HỎI VÍ DỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 115
VÙNG XE BUÝT (Bus Zone). . . . . . . . . . . . 99
7. Phạt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116
KHU VỰC BỐC DỞ HÀNG HÓA
(Loading zone). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99 VI PHẠM LUẬT LỆ LƯU THÔNG. . . . . . 116
KHU VỰC CÔNG TRƯỜNG XÂY CẤT LÁI XE QUÁ TỐC ĐỘ. . . . . . . . . . . . . . . . 116
(Works zone) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100 NHỮNG VI PHẠM LUẬT LỆ LƯU THÔNG
KHU VỰC XE VẬN TẢI (Truck zone). . . 100 NGHIÊM TRỌNG KHÁC . . . . . . . . . . . . . . . . 117
Đèn và còi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101 LÁI XE BẠT MẠNG HAY NGUY HIỂM
ĐÈN VÀ NHỮNG DỤNG CỤ CẢNH BÁO. . . 101 GÂY THƯƠNG TẬT HOẶC LÀM CHẾT
ĐÈN TRƯỚC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101 NGƯỜI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117
ĐÈN ĐẬU XE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102 ĐUA XE HOẶC ĐUA XOÁY BÁNH XE
ĐÈN SƯƠNG MÙ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102 TRÊN CÔNG LỘ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117
ĐÈN CHỚP BÁO NGUY . . . . . . . . . . . . . . . 102 UỐNG RƯỢU LÁI XE . . . . . . . . . . . . . . . 117
XE CẤP CỨU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102 LÁI XE KHI KHÔNG CÓ BẰNG LÁI . . . 118
CÒI VÀ DỤNG CỤ BÁO ĐỘNG KHÁC . . . . 102 KHÔNG TRẢ TIỀN PHẠT . . . . . . . . . . . . 118
Đường xe lửa băng ngang. . . . . . . . 103 TÓM TẮT
CỔNG, CÂY CHẮN/CHUÔNG HAY ĐÈN . . . 103 NHỮNG ĐIỀU QUÝ VỊ NÊN BIẾT VỀ CÁC
DẤU HIỆU NGỪNG LẠI. . . . . . . . . . . . . . . . 103 HÌNH PHẠT VI PHẠM LUẬT LỆ
ĐƯỜNG XE LỬA BĂNG NGANG LƯU THÔNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 119
KHÔNG CÓ BÁO HIỆU. . . . . . . . . . . . . . . . . 103 TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA QUÝ VỊ -
KIỂM XEM CÓ XE LỬA KHÁC NỮA SẮP CÁC CÂU HỎI VÍ DỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120
TỚI HAY KHÔNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104 8. Câu trả lời cho các câu hỏi ví dụ. 121
NHỮNG ĐIỀU LÀM SAO LÃNG KHI LÁI
XE VÀ NGUY HIỂM GÂY ĐỤNG XE . . . . . 104 9. Bảng chú giải từ vựng. . . . . . . . . . . . 123
NHỮNG VIỆC LÀM NGƯỜI LÁI BỊ SAO
LÃNG VÀ ĐƯA ĐẾN ĐỤNG XE. . . . . . . . . . 104 10. Bảng tra cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 128
HÀNH KHÁCH VÀ NGUY CƠ ĐỤNG XE . . 104
GIẢM THIỂU ĐIỀU LÀM SAO LÃNG SẼ
GIẢM THIỂU NGUY HIỂM ĐỤNG XE. . . . . 104
Kéo xe rơ-moóc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
BẰNG HỌC LÁI XE VÀ BẰNG LÁI
TẠM THỜI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
LUẬT KÉO XE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
Nên làm gì sau khi đụng xe . . . . . . . 107

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 5


1 Cách sử dụng tập cẩm nang

Tập Cẩm Nang Dành Cho Người Sử Dụng Công Lộ là một nguồn thông tin đầy đủ về các
luật lệ và qui định, thông tin và hướng dẫn mà quý vị cần biết để lái xe an toàn trên đường
lộ tiểu bang NSW.

Người học phải đọc kỹ để có thể thi lấy giấy phép và trách nhiệm của người có bằng lái xe.
lái xe. Đối với các người sử dụng công lộ khác, tập Các hạng bằng lái khác nhau, cho thấy quý vị
cẩm nang hướng dẫn cách thức để kiểm tra các luật được phép lái loại xe nào.
đi đường hiện hành hay để tìm hiểu thêm về an toàn
Thông tin cho các người lái xe ở các tiểu bang
trên đường lộ và lái xe ít nguy hiểm.
khác hay ở ngoại quốc đến.
Nhằm giúp cho người đọc dễ tìm thấy những gì Thông tin cho người lái xe bị khuyết tật, những
mình cần biết, tập cẩm nang sẽ được chia ra làm người bị mắc một chứng bệnh nào đó hay những
nhiều phần. Ở cuối mỗi phần là bảng TÓM TẮT người cao niên trên 75 tuổi.
để giúp quý vị nhớ hay ôn lại các điểm chính. Để
Thông tin về việc hiến tặng cơ phận.
giúp quý vị trắc nghiệm kiến thức của mình, sẽ có
các câu hỏi mẫu lấy ra từ bài thi Trắc Nghiệm Kiến PHẦN 3: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG LỘ
Thức Người Lái Xe DKT. Thêm vào đó, quý vị sẽ
Để bảo đảm đường lộ của chúng ta an toàn cho tất
thấy phần trình bày sơ lược về các hình phạt đối với
cả mọi người sử dụng, điều hết sức quan trọng là
những trường hợp vi phạm luật lưu thông.
quý vị phải hiểu cách thức hành động của mình trên
Phần cuối của quyển sách là câu trả lời cho mỗi đường phố để tránh đụng xe. Người lái xe hơi, hành
phần, bảng chú giải từ vựng. khách ngồi trong xe, người cưỡi xe gắn máy, người
Tất cả các ấn phẩm hữu ích khác của Nha Lộ Vận đi xe đạp và người đi bộ, tất cả cần phải biết trách
RTA được liệt kê trên trang 1. Hầu hết đều có tại nhiệm của mình khi cùng sử dụng chung đường lộ.
các cơ quan đăng bạ xe cộ gần nơi quý vị ở nhất
PHẦN 3 GIẢI THÍCH:
hoặc trên trang mạng www.rta.nsw.gov.au.
Chạy xe quá tốc độ và những nguy hiểm của nó
PHẦN 2: BẰNG LÁI XE kể cả dữ kiện về các tai nạn đụng xe chết người,
thái độ đối với việc chạy xe quá tốc độ và tác
Đây là phần tham khảo chủ yếu cho những người
động của nó trong những tình trạng khác nhau.
muốn lấy bằng lái xe hơi hay xe gắn máy trên
đường lộ NSW. Phần này cũng rất hữu ích cho Những nguy cơ khi uống rượu lái xe kể cả mức
những người lái xe nào muốn nâng hạng bằng lái giới hạn luật định đối với rượu, ảnh hưởng của
của mình lên chuyển sang lái một loại xe khác như nó đối với việc lái xe và ma túy cùng thuốc men
xe tải chẳng hạn. ảnh hưởng đến chuyện lái xe như thế nào.
Dây nịt an toàn và ghế dành cho trẻ em cứu mạng
PHẦN 2 GIẢI THÍCH: người ta như thế nào kể cả cách sử dụng ghế an
Hệ thống cấp bằng lái, kể cả Chương Trình Cấp toàn khác nhau cho trẻ em cùng các loại dây đai.
Bằng Lái Xe Từng Bước, cho thấy những bước Mệt mỏi, những nguy hiểm và các mẹo giúp
khác nhau mà người lái xe phải thực hiện để có tránh mệt mỏi.
được bằng lái xe chính thức.
Quyền hạn và trách nhiệm của người đi bộ cùng
Trắc Nghiệm Kiến Thức Người Lái Xe, bước đầu sự an toàn của người dùng xe lăn loại có gắn
tiên để lấy giấy phép học lái xe. động cơ.
Thông tin về trắc nghiệm thị giác và giấy chứng Tầm quan trọng của việc cảnh giác đối với các
minh căn cước người sử dụng công lộ khác đặc biệt là người bộ
Các hạng bằng lái khác nhau, những kỹ năng hay hành, người cưỡi xe gắn máy, xe đạp, xe tải, xe
kinh nghiệm nào cần có để lấy từng loại bằng lái buýt và những người cưỡi ngựa.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 6


1 Cách sử dụng tập cẩm nang

PHẦN 4: LÁI XE ÍT NGUY HIỂM PHẦN 6: ĐĂNG BẠ XE


Phần này trình bày về những cách lái xe an toàn rất Tất cả mọi loại xe sử dụng tại tiểu bang NSW đều
ích lợi cho người lái xe. phải được đăng bạ và phải trong tình trạng lưu
thông an toàn trên đường lộ. Phần này sẽ giải thích
PHẦN 4 GIẢI THÍCH: sơ lược về những yêu cầu an toàn mà một chiếc xe
Quan sát và làm chủ tốc độ cùng vị trí của xe phải có.
trên đường lộ.
PHẦN 6 GIẢI THÍCH:
Tầm quan trọng của khoảng cách tránh đụng xe.
Đăng bạ xe của quý vị.
Các kiểu đụng xe thường xảy ra nhất.
Yêu cầu phải treo bảng số.
Dáng ngồi, kỹ thuật thắng và điều khiển tay lái.
Bánh xe (độ căng, lằn rãnh và độ mòn).
Lái xe có tin
́ h cách bảo vệ môi sinh và it́ tốn kém
nhiên liệu(Ecodriving) Giấy báo xe bị khiếm khuyết đối với các xe bị cho
là không an toàn trên đường phố.
PHẦN 5: CÁC LUẬT LỆ GIAO THÔNG TỔNG Các phần trồi ra bất hợp lệ phía trước xe.
QUÁT
PHẦN 7: PHẠT VẠ
Tất cả mọi người sử dụng công lộ đều cần có kiến
thức thực hành về những luật lệ áp dụng với đường Phần này trình bày sơ lược về những hình thức phạt
lộ của chúng ta. Phần này sẽ trình bày đầy đủ về vi cảnh giao thông.
các luật lệ chính được áp dụng với đường lộ của
tiểu bang. PHẦN 7 GIẢI THíCH:
Phạt chạy xe quá tốc độ kể cả điểm trừ, phạt tiền
PHẦN 5 GIẢI THÍCH: và treo bằng lái.
Tốc độ giới hạn và cách thức chúng được áp Những hệ lụy của các trường hợp vi phạm luật
dụng tại các khu vực khác nhau. lưu thông nghiêm trọng, bất cẩn và nguy hiểm.
Luật lệ về việc uống rượu lái xe. Làm thế nào những trường hợp bị phạt đua xe
Trách nhiệm yêu cầu người ngồi trong xe cài dây trên đường phố hay chạy lết bánh xe có thể dẫn
nịt an toàn của người lái xe. đến chuyện bị tịch thu xe.
Luật lệ liên quan đến chuyện bật đèn chớp báo Những rắc rối khi không đóng tiền phạt.
hiệu và đèn lưu thông. Hình phạt với việc uống rượu lái xe và lái xe
Mục đích của các lằn vạch trên đường, các bảng không có bằng lái.
báo lưu thông và các lằn vạch phân chia luồng xe.
Cách thức qua mặt và lái xe trên các xa lộ.
Ý nghĩa của các bảng cho phép đậu xe và giới
hạn tại các nơi khác nhau vào những giờ khác
nhau trong ngày.
Sử dụng đèn và còi xe.
Luật lệ về sử dụng điện thoại cầm tay.
Luật lệ về việc kéo xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 7


2 Bằng lái xe

Hãy nghĩ đến bằng lái xe của quý vị như một “hợp đồng”, hay là một thỏa thuận giữa quý
vị là người lái xe và tất cả những người còn lại trong xã hội. Nha Lộ Vận RTA và Cảnh Sát
NSW có nhiệm vụ thay mặt cho công chúng tiểu bang thi hành thỏa thuận này. Khi quý vị có
bằng lái xe, hãy giữ gìn nó cẩn thận. Đừng lạm dụng hay để cho nó bị sử dụng không đúng
cách. Quý vị sẽ phải chịu hình phạt nặng nề nếu như sửa đổi bằng lái một cách gian trá,
dùng hay cho người khác mượn bằng lái hoặc cho người khác sử dụng bằng lái của mình.

NHỮNG NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI CÓ BẰNG LÁI XE Lệ phí bằng lái duy nhất mà quý vị phải trả do Nha
Lộ Vận RTA ấn định. Đừng trả nhiều hơn hay đề
Tiểu bang xây dựng đường xá để người lái xe sử
dụng nếu như họ hội đủ một số các điều kiện nào đó. nghị trả nhiều hơn để có thể xin được bằng lái.

Người lái xe phải: Nếu quý vị biết hay tin rằng một người nào đã có hay
sắp sửa có bằng lái ở tiểu bang NSW bằng cách hối
Chứng tỏ họ hiểu rõ luật đi đường, ghi trong luật lộ hay đồng ý hối lộ khi được yêu cầu - hay nếu quý
lưu thông mà phần lớn được viết trong tập cẩm
vị nghi ngờ hoặc biết bất kỳ một hành động tham
nang này bằng loại ngôn ngữ đơn giản.
nhũng nào của các nhân viên RTA – xin điện thoại
Cho thấy họ hiểu được những quan tâm của xã cho RTA qua số 1800 043 642 (gọi miễn phí) hay
hội về việc giảm thiểu tác động của xe cộ đối với Ủy Hội Độc Lập Chống Tham Nhũng (ICAC) qua số
môi trường và sử dụng hệ thống đường xá một (02) 8281 5999.
cách có hiệu quả.
Cho thấy có các kỹ năng cần thiết để lái xe an toàn. HỆ THỐNG CẤP BẰNG LÁI XE
Tuân theo luật đi đường và lái xe một cách có Quý vị cần phải có bằng lái xe đúng loại để được lái
trách nhiệm. xe trên các đường lộ của tiểu bang NSW. Hệ thống
Trả lệ phí bằng lái để giúp duy trì hệ thống cấp bằng lái xe NSW sẽ:
đường xá.
Giúp làm cho việc đi lại trên đường phố của
Thỏa thuận này có thể bị vi phạm bởi các trường chúng ta an toàn, hiệu quả và không gây nguy
hợp phạm luật lưu thông nghiêm trọng có thể gây trở hại cho môi trường.
ngại, tổn phí hay đau đớn cho người khác. Những vi
Bảo đảm tất cả mọi người lái xe đều có các hiểu
phạm này sẽ bị xử phạt bằng các hình thức như phạt
biết, kỹ năng và sức khỏe cần thiết.
tiền, hủy bằng lái xe, cấm lái xe hay treo bằng lái hay
trong những trường hợp quá nặng có thể bị bỏ tù. Đưa ra các hình phạt đối với các người lái xe
nào không làm đúng trách nhiệm của mình khi sử
HỐI LỘ NGƯỜI KHÁC LÀ PHẠM LUẬT dụng công lộ.

Những hành động như đề nghị, đòi hỏi hay nhận


CÓ ĐÚNG LOẠI BẰNG LÁI XE
quà cáp, biếu xén, tiền bạc hay các đặc ân khác để
có thể có được bằng lái mà không cần phải qua kỳ Điều rất quan trọng là khi lái xe quý vị phải có đúng
thi bắt buộc, tất cả đều là phạm pháp. Hình phạt đối loại bằng lái xe. Quý vị phải có:
với các việc làm này thường rất nặng bao gồm phạt Bằng lái xe hiện hành, không được hết hạn sử
tiền và bỏ tù. Tất cả mọi trường hợp hối lộ đều sẽ dụng, bị đình chỉ hay bị treo bằng.
bị điều tra và những người liên can sẽ phải chịu sự
Hạng bằng lái đúng đối với loại xe quý vị đang lái.
chế tài bằng những biện pháp cứng rắn.
Bằng lái xe của tiểu bang NSW nếu quý vị cư
Nếu dưới 18 tuổi và sử dụng căn cước ngụ tại NSW trên ba tháng.
giả để đi vào các nơi có bán rượu bia Bằng lái xe của tiểu bang khác nếu quý vị là du
hoặc để mua rượu bia, Nha Lộ Vận khách đến từ tiểu bang khác.
RTA có thể kéo dài bằng lái tạm thêm
một thời gian sáu tháng.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 8


2 Bằng lái xe

Bằng lái xe hiện hành từ một quốc gia khác nếu


quý vị từ nước ngoài đến Úc. Nếu bằng lái xe MANG THEO BẰNG LÁI KHI LÁI XE
không viết bằng Anh Ngữ, quý vị phải mang theo
Quý vị phải mang theo bằng lái khi
Bằng Lái Xe Quốc Tế hay bản dịch sang Anh
lái xe. Việc này sẽ giúp cho cảnh sát
ngữ bằng lái xe nước ngoài của quý vị.
và các nhân viên thanh tra của RTA
Thêm vào đó quý vị không được lái xe nếu như đã có thể kiểm soát xem quý vị có bằng
bị một tòa án ở NSW hay bất kỳ tiểu bang hay lãnh lái đúng với loại xe hay không. Quý
thổ tiểu bang nào khác của nước Úc hay của nước vị sẽ bị phạt nếu không mang theo
ngoài không cho phép lái xe. Các người lái xe có bằng lái xe.
bằng lái tại các tiểu bang hay lãnh thổ tiểu bang
khác hoặc ở nước ngoài sẽ không được phép lái xe
nếu như đặc quyền lái xe dành cho du khách của họ HỆ THỐNG CẤP BẰNG LÁI XE TỪNG BƯỚC
bị RTA tạm đình chỉ. (THE GRADUATED LICENSING SCHEME)
Nha Lộ Vận RTA đề ra hệ thống Cấp Bằng Lái Xe
LÁI XE KHÔNG CÓ BẰNG LÁI
Từng Bước cho các người mới lái xe. Hệ thống này
Quý vị sẽ bị phạt nặng khi lái xe không có bằng lái
được dựa trên các nghiên cứu sâu rộng tại Úc và ở
hay bằng lái hết hạn sử dụng hoặc bị đình chỉ hoặc
nước ngoài bằng cách sử dụng các phương pháp
bị truất quyền lái xe hay bằng lái không đúng loại xe.
tinh vi và các kỹ thuật mới nhất để chuẩn bị cho các
Muốn biết thêm chi tiết, xin xem phần Hình Phạt .
người lái xe không có kinh nghiệm có thể lái xe an
toàn và hiệu quả cả đời.
Việc để cho người không có bằng lái
KẾ HOẠCH NÀY ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ THẾ
được lái xe chiếc xe của mình cũng bị
NÀO
phạt.
Các người mới lái xe được yêu cầu trải qua ba giai
Trước khi cho phép ai đó lái xe của đoạn cấp bằng trước khi có được bằng lái chính thức.
mình, hãy kiểm tra xem người đó có
Giấy phép học lái xe
bằng lái xe hợp lệ hay không.
Bằng tạm thời, giai đoạn 1 (P1 - màu đỏ)
Bằng tạm thời, giai đoạn 2 (P2 - màu xanh)
Khi quý vị bị kiểm tra bằng lái xe Các người mới lái xe sẽ phải có ít nhất 36 tháng
kinh nghiệm và phải đậu bốn kỳ trắc nghiệm trước
Cảnh sát sẽ kiểm tra xem quý vị có bằng lái xe hợp
khi có bằng lái chính thức.
lệ hay không khi:
Biểu đồ trình tự ở trang kế cho thấy một người mới
Quý vị bị đụng xe bất kể quý vị có lỗi hay không.
lái xe phải tiến dần theo các giai đoạn lấy bằng lái
Quý vị bị chặn lại vì vi phạm luật lưu thông.
như thế nào.
Quý vị bị chặn lại để thử hơi thở có rượu hay
Bốn lần trắc nghiệm để lấy bằng chính thức
không tại các địa điểm thử rượu cố định hay toán
thử rượu lưu động. Muốn có giấy phép học lái xe, quý vị phải đậu Kỳ
Thi Kiến Thức Người Lái Xe (Driver Knowledge
Test - DKT) làm trên máy tính.
Phải đậu cuộc Thi Lái Xe để được cấp bằng lái
P1.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 9


2 Bằng lái xe

Phải đậu Kỳ Thi Trắc Nghiệm Nhận Ra Nguy Hiểm


(Hazard Perception Test - HPT) làm trên máy tính để Trắc Nghiệm Kiến Thức Người Lái Xe
DKT DriverKnowledge
(Driver Knowledge Test
Test DKT)
được chuyển sang bằng lái tạm thời P2.
Phải đậu Kỳ Thi Trắc Nghiệm Thẩm Định Người Lái
Xe (Driver Qualification Test - DQT) làm trên máy tính Tối thiểu 1212tháng*
Minimum months*
để được cấp bằng lái chính thức. Có hiệuforlực
Valid 5 năm
5 years
Log
Sổ Lộbook
Trình(120 giờ,*)xin xem ghi chú*)
hours
(120
Muốn biết thêm chi tiết về hệ thống Cấp Bằng Lái Xe
Từng Bước cho người mới lái xe, xin vào trang mạng của
RTA hay đến một cơ quan đăng bạ xe nào cũng được. Thi LáiDriving
Xe Test
DRIVING The
TEST

Trước khi thi lái xe, quý vị nên đọc Tập


Hướng Dẫn Về Thi Lái Xe. Tối thiểu 12 Tháng Giá trị trong 18
Minimum 12 months
tháng
Valid for 18 months

THI ĐẬU BẰNG LÁI XE SỐ TỰ ĐỘNG


Trắc Nghiệm Nhận Thức các Nguy
HPT Hazard Perception Test
Nếu thi đậu bằng lái xe số tự động, Hiểm
quý vị chỉ có thể lái xe số tay trong thời
gian có bằng P1 khi có người có bằng
lái chính thức đi theo và giám sát mà Tối thiểu 24 tháng Giá Trị trong 30
Minimum 24 months
thôi. Nếu muốn lái xe số tay một mình tháng
Valid for 30 months
trước khi quý vị được cấp bằng P2,
quý vị phải thi đậu kỳ thi lái xe số tay.
DQT Thi Lái Xe
Driver (Driver Qualification
Qualification Test Test)

TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CỦA NGƯỜI LÁI XE


Bước đầu để lấy được giấy phép học lái xe, quý vị phải
FULL Cấp cho thời gian 12 tháng, 36 tháng
đậu Kỳ Thi Trắc Nghiệm Kiến Thức Người Lái Xe (DKT). LICENCE Issued for 12 months, 36 months
hoặc
or 5 5years
năm
DKT là hình thức thi trắc nghiệm trên máy tính với màn
hình dùng tay chạm nhẹ vào nhằm thẩm định sự hiểu biết
của quý vị về luật lệ giao thông.
*Applies to under 25 year olds only.
CHUẨN BỊ THI DKT BẰNG CÁCH NÀO *Chỉ áp dụng cho những người dưới 25 tuổi mà thôi.
Tất cả mọi thông tin cần thiết cho kỳ thi Loại C (Xe hơi)
đều có trong tập cẩm nang này. Nếu học quyển sách này
cẩn thận, quý vị có thể đậu kỳ thi trắc nghiệm dễ dàng.
Ngoài quyển cẩm nang này ra, quý vị còn có thể truy
cập tất cả mọi câu hỏi DKT trên trang mạng của RTA
hoặc quý vị cũng có thể trắc nghiệm kiến thức về luật lưu
thông của mình bằng cách thực tập thi trắc nghiệm DKT
cũng có trên trang mạng này.
Khi học quyển cẩm nang này, xin hãy cẩn thận đừng bỏ
qua phần nào hết. Tất cả mọi thông tin có trong đó đều

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 10


2 Bằng lái xe

được áp dụng cho quý vị. Ngay cả khi quý vị thi để Cuộc thi trắc nghiệm DKT sẽ tự động kết thúc nếu
lấy giấy phép học lái xe hơi hay xe gắn máy quý vị như quý vị trả lời không đúng bốn câu hỏi về kiến
cũng sẽ bị hỏi các câu hỏi về luật liên quan đến các thức tổng quát dành cho người lái xe hay hai câu
loại xe hạng nặng (như sử dụng luồng đường dành hỏi về an toàn trên đường lộ.
cho xe buýt).
Trong lúc thi, quý vị không được phép:
Đối với các kỳ thi dành cho xe hạng nặng hay xe
Nhận bất kỳ một sự giúp đỡ nào không hợp lệ.
gắn máy, quý vị nên học quyển cẩm nang này
Sử dụng bất kỳ tài liệu nào có thể giúp quý vị đậu
cùng quyển cẩm nang dành cho Các Tài Xế Lái
được cuộc trắc nghiệm.
Xe Hạng Nặng (Heavy Vehicle Drivers’ Handbook)
hay Cẩm Nang Dành Cho Người Cưỡi Xe Gắn Máy Sử dụng điện thoại cầm tay hay bất kỳ phương
(Motorcycle Riders’ Handbook). tiện liên lạc nào khác.
Nói hay ra dấu cho bất kỳ người nào khác (ngoại
THI TRẮC NGHIỆM DKT ĐƯỢC TỔ CHỨC NHƯ trừ nhân viên ghi danh nếu cần).
THẾ NÀO
Rời khỏi khu vực thi trắc nghiệm.
Thi trắc nghiệm DKT được thực hiện trên một máy
Những người nào bị bắt quả tang có hành vi gian lận
tính và gồm có 45 câu hỏi, được lựa chọn ngẫu
sẽ bị đánh trượt ngay tức khắc và sẽ bị cấm thi trắc
nhiên từ một kho gồm khoảng 600 câu hỏi. Mỗi câu
nghiệm DKT lần kế tiếp trong thời gian 6 tuần lễ.
hỏi sẽ lần lượt hiện ra trên màn hình của máy tính.
Để trả lời các câu hỏi, quý vị phải chạm ngón tay QUÝ VỊ NÊN THI TRẮC NGHIỆM DKT KHI ĐƯỢC
vào một trong ba câu trả lời quý vị có thể chọn lựa. BAO NHIÊU TUỔI
Không ai có thể biết trước được những câu hỏi Quý vị nên thi DKT để lấy bằng học lái xe khi được ít
được chọn sẽ là những câu hỏi nào thế nhưng rất nhất là 16 tuổi sau khi đã học quyển cẩm nang này.
có thể có:
15 câu hỏi về kiến thức tổng quát cho người lái TRẮC NGHIỆM THỊ GIÁC ĐỐI VỚI
xe và quý vị cần phải trả lời đúng ít nhất 12 câu. TẤT CẢ MỌI NGƯỜI MUỐN LẤY
30 câu hỏi về an toàn trên đường lộ (kể cả 10 BẰNG LÁI XE
câu hỏi về bảng hiệu lưu thông) và quý vị phải trả Để xin cấp hay gia hạn bằng lái
lời đúng ít nhất 29 câu. xe NSW, quý vị phải qua một cuộc
trắc nghiệm thị giác. Quý vị có thể
mang kính thường hay kính sát tròng
CÂU HỎI MẪU TRONG CUỘC THI (contact lenses) trong lúc được trắc
DKT nghiệm thị giác. Khi mang kính, bằng
Khi đậu xe dọc theo lề đường, quý vị lái xe của quý vị sẽ có chữ S trên đó
có thể đậu gần xe khác là bao nhiêu. và điều này có nghĩa là quý vị bắt
buộc phải đeo kính thường hay mang
 uý vị phải đậu cách xa 1 mét cả
Q kính sát tròng khi lái xe. Nếu quý vị
trước lẫn sau. không qua được kỳ thi trắc nghiệm về
 uý vị phải đậu cách ít nhất là 2
Q thị giác, quý vị sẽ được yêu cầu cung
thước phía trước không thôi. cấp giấy xác nhận của bác sĩ gia đình,
bác sĩ nhãn khoa hay y sĩ nhãn khoa
 uý vị phải chừa ít nhất là 3 thước
Q chứng nhận tình trạng thị giác của
cả phía trước lẫn phía sau. quý vị ở mức độ tiêu chuẩn cần thiết.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 11


2 Bằng lái xe

XIN DỰ THI DKT


Muốn được thi DKT, quý vị phải xin hẹn ngày dự thi và GIẤY TỜ CHỨNG MINH CĂN CƯỚC
đóng lệ phí. Khi đã sẵn sàng quý vị có thể xin hẹn dự thi: VÀ ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ TẠI NSW

Bằng cách chọn mục Trắc Nghiệm trên trang Quý vị cần phải xuất trình giấy chứng
mạng www.myRTA.com. minh căn cước và địa chỉ cư trú tại
NSW khi xin cấp bằng lái xe.
Gọi cho RTA qua số 13 22 13.
Đích thân đến văn phòng đăng bạ xe cộ trong Muốn biết thêm chi tiết về các giấy tờ
khu vực quý vị cư ngụ để ghi danh. chứng minh căn cước, hãy lấy tập chỉ
dẫn Làm Thế Nào để chứng minh cho
Nếu xin ghi danh dự thi qua điện thoại hay trên mạng RTA biết mình là ai tại bất kỳ cơ quan
internet, lệ phí chỉ có thể trả bằng thẻ tín dụng không đăng bạ xe nào hay vào trang mạng
thôi. Nếu ghi danh tại các cơ quan đăng bạ xe, quý vị của RTA. Ngoài ra cũng có các yêu
có thể trả lệ phí bằng máy Trả Tiền Điện Tử Tự Động cầu đặc biệt áp dụng trong trường
EFTOS, tiền mặt, chi phiếu hay thẻ tín dụng. hợp quý vị đã thay đổi tên của mình.
Trường hợp muốn thay đổi hay hủy bỏ cuộc hẹn
của mình, quý vị có thể làm việc này qua hệ thống
internet trên trang mạng myRTA.com, hay bằng NGƯỜI DỰ THI THUỘC NGUỒN GỐC KHÔNG
cách gọi cho RTA qua số 13 22 13 hay đến một văn NÓI TIẾNG ANH HAY CÓ NHU CẦU ĐẶC BIỆT
phòng đăng bạ xe cộ nào. Việc này phải được làm Quý vị có thể thi trắc nghiệm DKT bằng chín loại
ít nhất một ngày trước ngày thi nếu không lệ phí đã ngôn ngữ cộng đồng (Ả Rập, Trung Hoa, Croatia,
đóng sẽ không được hoàn lại. Hy Lạp, Đại Hàn, Serbia, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ
và Việt Nam) Quyển Cẩm Nang Dành Cho Người
THI DKT TẠI ĐÂU Sử Dụng Công Lộ cũng có viết bằng các ngôn ngữ
Cuộc thi trắc nghiệm DKT có thể diễn ra tại bất kỳ này và tiếng Nhật.
văn phòng đăng bạ xe cộ nào. Tại những thành phố Trường hợp quý vị muốn thi bằng một ngôn ngữ
không có văn phòng đăng bạ xe, quý vị có thể đến cộng đồng nào ngoài tiếng Anh, quý vị có thể xin
một đại lý RTA nào để dự thi cũng được. Đại lý RTA thông dịch viên giúp đỡ. Nếu quý vị cần có thông
thường nằm trong Văn phòng Hội Đồng Thành Phố dịch viên xin gọi số 13 22 13.
hay một đồn cảnh sát nào. Trong ngày đi thi DKT,
quý vị cần phải nạp một mẫu đơn xin cấp bằng lái Cuộc thi cũng có phần đọc các câu hỏi bằng tiếng
và xuất trình các giấy tờ chứng minh hợp lệ (xin xem Anh hay một trong chín ngôn ngữ cộng đồng nói
Tập Chỉ Dẫn Làm thế nào để chứng minh cho RTA trên. Hình thức này giúp quý vị nghe được câu hỏi
biết mình là ai. Nếu các giấy tờ tùy thân của quý vị và các câu chọn lựa để trả lời qua một ống nghe áp
không hội đủ tiêu chuẩn của RTA, quý vị không thể vào tai. Nếu quý vị muốn sử dụng hình thức các câu
được dự thi DKT. hỏi được đọc lên, xin thông báo cho nhân viên ghi
danh biết trước lúc bắt đầu cuộc thi.
RỚT DKT Những ứng viên nào có nhu cầu đặc biệt (hay người
Nếu bị rớt DKT, quý vị phải đóng thêm lệ phí nữa đại diện cho họ) nên thảo luận về bất kỳ vấn đề gì liên
để thi lại. Quý vị chỉ nên dự thi khi đã đủ sức. Quý quan đến nhu cầu hay tình trạng khuyết tật của mình
vị cần phải đem theo đơn xin và giấy tờ chứng minh với nhân viên phụ trách ghi danh trước khi xin dự thi.
lý lịch. Việc này sẽ giúp cho có đủ thời gian để thu xếp mọi
thứ thích hợp cho họ trong ngày dự thi. Quý vị cũng
có thể gọi số 13 22 13 để xin sắp xếp mọi việc.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 12


2 Bằng lái xe

CÁC LOẠI BẰNG LÁI

GIẤY PHÉP HỌC LÁI XE


Để có được giấy phép học lái xe Loại C (Xe hơi),
quý vị phải đậu kỳ thi DKT, qua cuộc trắc nghiệm thị
giác và phải trả một khoản lệ phí. Quý vị phải được
từ 16 tuổi trở lên.
Sau khi thi đậu DKT và đóng lệ phí, quý vị sẽ được
cấp bằng học lái xe Diện C (xe hơi) và Sổ Lộ Trình
Người Học Lái Xe (Learner Driver Log Book), để quý
vị có thể khởi sự tập lái xe tối thiểu 120 giờ (kể cả
20 giờ lái xe ban đêm) trước khi quý vị có thể thi lái
xe. Ngoài ra, nếu dưới 25 tuổi, quý vị phải có bằng
học lái xe ít nhất 12 tháng trước khi thi lái xe. Bằng
học lái xe có hiệu lực 5 năm.

Trong lúc học lái, tốt hơn hết là hãy khởi


đầu nơi những con đường nào vắng vẻ
mà mình biết rõ. Bắt đầu chỉ nên học lái
vào ban ngày và lái vào ban đêm khi đã
Phải gắn bảng L bên ngoài ở phía trước có kinh nghiệm.
và sau xe rõ ràng.
Chữ L phải không bị che khuất.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 13


2 Bằng lái xe

NHỮNG GIỚI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC LÁI XE

Nồng độ rượu BAC của quý vị phải là zêrô, có nghĩa là khi lái xe trong máu quý vị không thể
trong máu (BAC) có một chút rượu nào.

Điểm trừ: Nếu bị trừ 4 điểm trở lên thì dẽ bị treo bằng lái.

Trưng bày bảng L Phải gắn bảng L bên ngoài ở phía trước và sau xe rõ ràng. Xin xem hình
minh họa bên cạnh.

Dây nịt an toàn Quý vị phải bảo đảm là tất cả mọi người ngồi trong xe đều cài nịt an toàn hay
các loại ghế đã được chuẩn nhận.

Giới hạn về tốc độ Quý vị không được phép lái xe vượt quá 80 cây số một giờ và phải theo đúng
các giới hạn về tốc độ tại những nơi vận tốc cho phép dưới 80 cây số/giờ.

Giám sát Quý vị phải có một người có bằng lái xe chính thức của Úc (không phải là
bằng học lái xe hay bằng tạm thời) ngồi bên cạnh quý vị.

Kéo xe Quý vị không được phép kéo theo xe rơ-moóc hay bất kỳ một chiếc xe nào
khác.

Giới hạn vị trí Quý vị không được phép lái xe hơi vào khu công viên Parramatta Park hoặc
Centennial Park khi ở trong thành phố Sydney.

Điện thoại di động Trong lúc lái xe, quý vị bị cấm không được sử dụng bất cứ chức năng nào
của chiếc điện thoại di động, kể cả loại không cầm tay hoặc phát tiếng ra loa.

Diện bằng lái Quý vị không thể học lái cho loại bằng lái xe cấp cao hơn.

TREO HAY RÚT GIẤY PHÉP HỌC LÁI XE


Người học lái xe vi phạm luật khi lái có thể bị một tòa án hay cơ quan RTA hủy bỏ hay đình chỉ
giấy phép học lái xe. Giấy phép học lái xe có thể bị RTA đình chỉ vì các vi phạm như:
Người học lái không có người giám sát ngồi bên cạnh.
 gười học lái hay hành khách ngồi trên xe không cài dây nịt an toàn hay ghế dành cho trẻ
N
em đúng cách.
Người học lái xe có một (hay nhiều) hành khách ngồi trong cốp hay trên mui xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 14


2 Bằng lái xe

BẰNG LÁI XE TẠM THỜI P1


Bằng lái xe tạm thời giai đoạn 1 (P1) được cấp sau
khi quý vị đậu kỳ thi lái. Quý vị phải được ít nhất là
17 tuổi và nếu dưới 25 tuổi phải có giấy phép học lái
xe ít nhất là 12 tháng. Quý vị có thể lấy bằng lái xe
tạm thời P1 nếu đang có bằng lái xe của tiểu bang
khác hay bằng lái ở nước ngoài cùng loại tương tự
chưa quá một năm.
Bằng lái xe tạm thời P1 được cấp trong 18 tháng với
các điều kiện được liệt kê trong bảng ở bên phải.
Quý vị phải có bằng lái xe tạm thời P1 trong thời
gian tối thiểu là 12 tháng hay trong các khoảng thời
gian cộng lại ít nhất là 12 tháng trước khi bước sang
giai đoạn bằng lái tạm thời P2. Để chuyển sang loại
bằng lái tạm thời P2, quý vị phải thi đậu kỳ thi Trắc
Nghiệm Khả Năng Nhận Ra Nguy Hiểm (Hazard
Perception Test - HPT), trắc nghiệm thị giác và đóng
lệ phí cấp bằng.

ĐÌNH CHỈ HAY HỦY BỎ BẰNG LÁI XE TẠM


THỜI P1
Phải gắn bảng P bên ngoài ở phía trước Bằng lái xe tạm thời P1 có thể bị đình chỉ trong
và sau xe rõ ràng. Chữ P phải không bị thời gian tối thiểu là 3 tháng nếu như quý vị bị tổng
che khuất. cộng cả thảy từ bốn điểm trừ trở lên hoặc bị bắt
vì tội vượt tốc độ. Khi bằng lái xe P1 bị đình chỉ vì
Nếu kéo theo xe rơmoóc, phải gắn bảng
phạm luật, giai đoạn treo bằng không được tính vào
P ở phía sau xe rơmoóc.
khoảng thời gian cần thiết 12 tháng để được bước
qua giai đoạn bằng lái tạm thời P2.
Khi bằng lái tạm thời P1 bị hủy bỏ vì vi phạm luật,
thời gian có bằng lái trước lúc bằng bị hủy bỏ sẽ
không được tính.
Giới hạn chở một hành khách được áp dụng với
bằng lái P1 nếu quý vị bị hủy bằng lái vì tòa án thu
hồi bằng lái xe vì tội vi phạm lái xe trầm trọng. Xin
lưu ý có thể có những trường hợp ngoại lệ.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 15


2 Bằng lái xe

NHỮNG GIỚI HẠN ĐỐI VỚI BẰNG LÁI XE P1

Xe số tự động Quý vị chỉ được lái xe số tự động nếu như thi lái bằng loại xe này.

Nồng độ rượu BAC của quý vị phải là zêrô, có nghĩa là khi lái xe trong máu quý vị không thể
trong máu (BAC) có một chút rượu nào.

Điểm trừ Quý vị sẽ bị treo bằng lái nếu bị trừ từ 4 điểm trở lên.

Trưng bày bảng P Phải trưng bày bảng P (chữ P đỏ trên nền trắng) bên ngoài ở phía trước và
sau xe rõ ràng. Xin xem hình minh họa bên cạnh.

Diện bằng lái xe Quý vị không thể học lái cho loại bằng lái xe cấp cao hơn.

Điện thoại di động Trong lúc lái xe, quý vị bị cấm không được sử dụng bất cứ chức năng nào
của chiếc điện thoại di động, kể cả loại không cầm tay hoặc phát tiếng ra loa.

Hành khách Người lái xe bằng P1 dưới 25 tuổi chỉ được phép chở một hành khách dưới
21 tuổi trong thời gian từ 11g tối đến 5g sáng.

Dây nịt an toàn Quý vị phải bảo đảm là tất cả mọi người ngồi trong xe đều cài dây nịt hay ghế
an toàn đúng cách cả người lớn lẫn trẻ con.

Tốc độ giới hạn Quý vị không được phép lái xe nhanh hơn 90 km/giờ và phải tuân theo tốc độ
giới hạn ở nơi dưới 90 km/giờ. Vi phạm tội lái xe quá tốc độ, quý vị sẽ bị treo
bằng lái ít nhất ba tháng.

Giám sát người Quý vị không được phép ngồi giám sát một người học lái.
học lái

Kéo xe Quý vị được phép kéo loại xe rơ-moóc hạng nhẹ với sức chở tối đa 250
kilogram

Xe cộ
Quý vị không được lái bất cứ xe nào:‎
có 8 xy-lanh hoặc nhiều hơn(còn gọi nôm na là 8 máy hoặc nhiều hơn)‎
có turbo hoặc supercharged (không áp dụng với xe máy dầu điêzen)‎
Đã điều chỉnh để làm cho máy mạnh hơn
khác đã bị RTA ghi nhận – các chi tiết khác được phổ biến tại
website của RTA
Xin lưu ý có thể có những trường hợp miễn chước

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 16


2 Bằng lái xe

BẰNG LÁI XE TẠM THỜI P2


Bằng lái xe tạm thời giai đoạn 2 (P2) được cấp khi
quý vị đã có bằng lái xe P1 ít nhất là 1 năm và quý vị
phải đậu Kỳ Thi Trắc Nghiệm Nhận Ra Nguy Hiểm
(Hazard Perception Test - HPT). Quý vị cũng có thể
xin cấp bằng lái P2 nếu như đang có bằng lái xe của
tiểu bang khác hay một loại bằng lái tương tự của
nước ngoài trên một năm nhưng không quá ba năm.
Bằng lái xe P2 được cấp trong thời gian 30 tháng
với các điều kiện được liệt kê trong bảng bên phải.

NÂNG CẤP BẰNG LÁI XE


Trong thời hạn có bằng P2, quý vị có thể xin chuyển
sang loại bằng lái cao hơn, tối đa là loại xe Hạng
Nặng Heavy Rigid (HR) căn cứ theo các yêu cầu để
được cấp bằng lái đã được qui định trong tập Cẩm
Nang Dành Cho Tài Xế Xe Hạng Nặng.
Quý vị có thể chuyển sang xin bằng lái chính thức
sau khi có bằng P2 trong thời gian tối thiểu là 24
tháng hay các khoảng thời gian cộng chung lại ít
nhất là 24 tháng và sau khi đậu được Kỳ Thi Trắc
Phải gắn bảng P bên ngoài ở phía trước Nghiệm Thẩm Định Người Lái Xe (DQT), trắc
và sau xe rõ ràng. Chữ P phải không bị nghiệm thị giác và trả lệ phí cấp bằng.
che khuất.
ĐÌNH CHỈ HAY HỦY BỎ BẰNG LÁI XE P2
Nếu kéo theo xe rơmoóc, phải gắn bảng
Nếu bị trừ từ bảy điểm trở lên, quý vị sẽ bị treo bằng
P ở phía sau xe rơmoóc.
P2 tối thiểu ba tháng. Khi bị treo bằng P2 vì phạm
luật, thời gian bị treo bằng sẽ không tính vào thời
gian tối thiểu 24 tháng cần thiết để được cấp bằng
lái chính thức. Khi bị hủy bằng P2 vì phạm luật, thời
gian có bằng lái trước khi bị hủy bằng lái sẽ không
được tính.
Giới hạn chở một hành khách được áp dụng với
bằng lái P2 nếu quý vị bị hủy bằng lái vì tòa án thu
hồi bằng lái xe vì tội vi phạm lái xe trầm trọng. Xin
lưu ý có thể có những trường hợp ngoại lệ.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 17


2 Bằng lái xe

GIỚI HẠN ĐỐI VỚI BẰNG LÁI P2

Nồng độ rượu BAC của quý vị phải là zêrô, có nghĩa là khi lái xe trong máu quý vị không thể
trong máu (BAC) có một chút rượu nào.

Điểm trừ Quý vị sẽ bị treo bằng lái nếu bị trừ từ 7 điểm trở lên.

Trưng bày bảng P Phải trưng bày bảng P (chữ P xanh lục trên nền trắng) bên ngoài ở phía trước và
sau xe rõ ràng. Xin xem hình minh họa bên cạnh.

Điện Thoại Lưu Động: Không được cầm và sử dụng điện thọai lưu động trong lúc lái xe.

Dây nịt an toàn Quý vị phải bảo đảm tất cả mọi người ngồi trong xe đều có mang dây nịt an toàn
đúng cách cả người lớn lẫn trẻ con.

Tốc độ giới hạn Quý vị không được lái xe vượt quá mức 100 cây số/giờ và phải tuân theo các tốc
độ giới hạn ở những nơi được chạy với tốc độ cho phép dưới 100 cây số/giờ.
Người lái xe bằng P2 bị bắt vì tội vượt tốc độ sẽ bị trừ tối thiểu là 4 điểm.

Giám sát người Quý vị không được phép giám sát người học lái.
học lái

Xe cộ
Quý vị không được lái bất cứ xe nào:‎
có 8 xy-lanh hoặc nhiều hơn(còn gọi nôm na là 8 máy hoặc nhiều hơn)‎
có turbo hoặc supercharged (không áp dụng với xe máy dầu điêzen)‎
Đã điều chỉnh để làm cho máy mạnh hơn
khác đã bị RTA ghi nhận – các chi tiết khác được phổ biến tại
website của RTA
Xin lưu ý có thể có những trường hợp miễn chước

BẰNG LÁI XE CHÍNH THỨC (KHÔNG GIỚI HẠN)


Quý vị sẽ được cấp bằng lái xe chính thức sau khi
có bằng lái xe P2 ít nhất là 24 tháng và đã đậu Kỳ
Thi Trắc Nghiệm Thẩm Định Người Lái Xe (Driver
Qualification Test - DQT).
Khi có bằng lái xe chính thức, nếu bị 13 điểm trừ
trở lên (hoặc 14 đểm trừ nếu là tài xế lái xe chuyên
nghiệp) vì vi phạm luật lưu thông trong thời gian 3
năm, bằng lái xe của quý vị sẽ bị tạm đình chỉ.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 18


2 Bằng lái xe

CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE BẰNG CƯỠI XE GẮN MÁY


Hệ thống phân hạng bằng lái xe toàn quốc đã được Nếu muốn cưỡi xe gắn máy, quý vị phải học tập cẩm
áp dụng tại tiểu bang NSW. Hệ thống cấp bằng lái nang này và tập Cẩm Nang Dành Cho Người Cưỡi
này đơn giản hơn, giảm bớt số hạng bằng lái và Xe Gắn Máy để lấy giấy phép học lái. Tại hầu khắp
giúp cho việc chuyển bằng lái từ tiểu bang này sang mọi nơi trên tiểu bang quý vị phải hoàn tất một khóa
tiểu bang khác được dễ dàng hơn. Trong lúc loại học sơ khởi về xe gắn máy trước khi dự thi trắc
bằng lái xe cho thấy kinh nghiệm lái xe của quý vị nghiệm kiến thức đối với người cưỡi xe gắn máy
thì hạng bằng lái cho biết quý vị được phép lái loại
BẰNG LÁI XE HẠNG NẶNG QUỐC GIA
xe nào.
Bằng lái xe quốc gia màu tím được cấp cho các loại
CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT bằng lái xe hạng nặng HR, HC và MC. Tất cả các
Có nhiều hạng bằng lái khác nhau vì khi lái các loại tiểu bang và lãnh thổ tiểu bang đều cấp những loại
xe lớn hơn, nặng hơn hay chở nhiều hành khách bằng lái này và tiểu bang nơi quý vị cư trú sẽ cấp
hơn chúng đòi hỏi phải khéo léo và có nhiều kinh loại bằng lái này cho quý vị. Một khi hội đủ điều kiện
nghiệm hơn. Các hạng bằng lái xe cao hơn có để được cấp bằng lái xe màu tím, quý vị có thể chọn
những yêu cầu đặc biệt như: trả lệ phí cho các loại bằng có giá trị trong một, ba
hay năm năm.
Thời gian tối thiểu có bằng lái loại thấp hơn.
Trắc nghiệm kiến thức đặc biệt.
Trắc nghiệm khả năng lái xe.
Nếu quý vị lái xe chở từ 8 hành khách
trở lên với tính cách thuê mướn, sự
thưởng, kinh doanh hay vì doanh vụ
làm ăn, quý vị có thể được yêu cầu
phải giữ sổ lộ trình của tài xế. Xin xem
trong tập Cẩm Nang Dành Cho Người
Lái Xe Hạng Nặng để biết thêm chi tiết.

THÔNG TIN VỀ CÁC BẰNG LÁI XE HẠNG NẶNG VÀ XE GẮN MÁY


Muốn biết thêm thông tin về các hạng bằng lái khác với loại C, xin tham khảo tập
Cẩm Nang Dành Cho Người Cưỡi Xe Gắn Máy hay Cẩm Nang Dành Cho Người
Lái Xe Hạng Nặng có trên trang mạng của RTA hay bất kỳ văn phòng đăng bạ xe
cộ nào. Những người học lái xe hạng nặng phải có người có bằng lái chính thức
có hiệu lực đối với loại xe dùng để dạy lái ngồi bên cạnh. Người giám sát phải có
bằng lái chính thức ít nhất là 12 tháng.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 19


2 Bằng lái xe

CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE TẠI TIỂU BANG NSW

XE GẮN MÁY (R)


Bất kỳ loại xe gắn máy hai hay ba bánh.

XE HƠI (C)
Có Trọng Lượng Toàn Thể (Gross Vehicle Mass GVM) không quá 4 tấn
rưỡi có thể chở 12 hành khách là người lớn kể cả tài xế. Bất kỳ loại xe
máy kéo nào hay là loại xe gắn máy ba bánh như xe hơi.

VẬN TẢI NHẸ (LR)


Nặng trên 4 tấn rưỡi (GVM) nhưng không quá 8 tấn (GVM). Có thể
chở trên 12 hành khách là người lớn kể cả tài xế. Có thể kéo xe rơ-
moóc nặng không quá 9 tấn (GVM).

VẬN TẢI HẠNG TRUNG (MR)


Xe hai cầu và nặng trên 8 tấn (GVM). Kéo rơ-moóc nặng
không quá 9 tấn (GVM).

VẬN TẢI HẠNG NẶNG (HR)


Xe hạng nặng có từ ba cầu trở lên nặng trên
8 tấn (GVM). Kéo rơ-moóc không quá 9 tấn
(GVM). Xe buýt có hai phần nối vào nhau.

XE (KÉO) HẠNG NẶNG (HC)


Đầu xe kéo móc vào rơ-moóc dài
(cộng với bộ phận ráp nối toa xe để
bốc dỡ hàng hoá được) hay xe hạng
nặng kéo rơ-moóc trên 9 tấn.

XE KÉO NHIỀU RƠ-MOÓC (MC)


Bất kỳ loại xe kéo 2 rơ-moóc
(B-double) hay các loại xe
kéo nhiều rơ-moóc.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 20


2 Bằng lái xe

YÊU CẦU VỀ VIỆC XIN CẤP BẰNG LÁI XE GẮN BẰNG LÁI XE KÉO
MÁY BA BÁNH Muốn lái hay điều khiển một chiếc xe cần trục kéo xe,
Các người có bằng lái xe hơi hoặc bằng lái xe gắn quý vị phải xin với Cơ Quan Thẩm Quyền về các loại
máy chính thức tại tiểu bang NSW đều được quyền Xe Kéo của NSW để hoặc xin giấy chứng nhận tài xế
lái xe gắn máy ba bánh. Loại xe ba bánh có động cơ hay giấy phép hoạt động. Xin điện thoại số 1300 131
này phải: 134 hoặc gửi điện thư fax số (02) 8849 2075.
Có bảng số xe phù hợp với các loại LEM, LEP
BẰNG DẠY LÁI XE
hay LEG.
Muốn trở thành người dạy lái xe để kiếm sống, quý
Có máy đặt ở phía sau xe thuộc loại chế tạo cho
vị phải trên 21 tuổi và có bằng lái chính thức (không
xe hơi với bộ phận lái trực tiếp ở bánh sau.
phải giấy phép học lái, bằng P1, P2) của loại xe quý
Được chế tạo hay trang bị chỗ ngồi cho không vị định dạy suốt ba trong bốn năm qua. Ngoài ra quý
quá ba người lớn kể cả người lái. vị cũng phải theo một khóa huấn luyện và hội đủ các
Có từ hai trở lên trong số các đặc điểm sau đây: điều kiện do RTA qui định. Muốn biết thêm chi tiết
-C
 ó bộ phận ly hợp (ămbraya) là loại dùng cần xin gọi cho RTA qua số 13 22 13.
đạp hay là hộp số tự động.
NGƯỜI LÁI XE TỪ CÁC TIỂU BANG KHÁC
-C
 ó hệ thống thắng hợp nhất đạp bằng chân.
-T
 ay sang số bên tay trái không nằm trên cần GIẤY PHÉP HỌC LÁI XE
điều khiển chiếc xe. Nếu quý vị có giấy phép học lái xe có hiệu lực của
Trẻ em dưới 16 tuổi không được phép lên các xe tiểu bang khác và nay dời đến cư ngụ tại tiểu bang
này trừ trường hợp người lái xe có bằng lái chính NSW và muốn tiếp tục lái xe, trong vòng ba tháng
thức. Người lái xe và bất kỳ người nào ngồi trên xe quý vị phải:
đều phải đội mũ an toàn hợp lệ và vừa vặn với đầu. Qua cuộc trắc nghiệm về thị giác trước khi được
cấp giấy phép học lái xe của NSW
BẰNG LÁI XE BUÝT VÀ XE TẮCXI
Khi được 17 tuổi trở lên, quý vị có thể xin thi lái xe
Nếu quý vị có bằng lái xe LR, MR hay HR do cơ
để được cấp bằng P1 của NSW nếu như quý vị có:
quan RTA cấp, như thế quý vị có đủ kỹ năng để lái
các xe buýt lớn. Muốn lái xe buýt chở hành khách Giấy phép học lái xe của tiểu bang cũ của quý vị
như là một nghề kiếm sống (ví dụ như lái các xe trong ít nhất là 6 tháng.
buýt chở khách du lịch) quý vị cần phải có giấy Qua cuộc trắc nghiệm thị giác tại NSW.
phép lái xe chuyên chở hành khách công cộng do
Bộ Giao Thông Vận Tải NSW (Ban Điều Khiển Hoạt
Động Lưu Thông) cấp. Để có thể lái xe chuyên chở NGƯỜI LÁI XE CÓ BẰNG LÁI HIỆN
công cộng như xe buýt hay tắcxi, trước tiên quý vị HÀNH CỦA TIỂU BANG KHÁC
phải lấy bằng lái xe và sau đó mới xin với Bộ Giao Nếu quý vị từ một tiểu bang hay lãnh thổ
Thông Vận Tải để được cấp giấy phép lái xe chuyên tiểu bang khác đến sinh sống tại NSW
chở hành khách hay xe tắcxi. Muốn biết thêm chi tiết và đang có bằng lái có hiệu lực tương
xin điện thoại cho một trong các văn phòng khu vực đương với bằng chính thức hay bằng
của Bộ Giao Thông Vận Tải dưới đây: tạm thời của NSW, hoặc nếu bằng lái
Vùng Parramatta và Miền Tây 1800 227 774 tại tiểu bang cũ của quý vị hết hạn chưa
Vùng Trung Tâm Thành Phố (02) 9270 6100 quá năm năm, quý vị có thể được cấp
Khu vực phía Bắc NSW 1800 049 983 bằng lái thuộc loại tương đương của
Khu vực phía Nam NSW 1800 049 961 NSW mà không cần phải thi trắc nghiệm
kiến thức người lái xe hay thi lái.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 21


2 Bằng lái xe

ĐỔI BẰNG LÁI XE TỪ TIỂU BANG KHÁC NSW nếu như muốn được tiếp tục lái xe hay cưỡi
Nếu đến sinh sống hẳn tại tiểu bang NSW thì trong xe gắn máy.
thời gian ba tháng quý vị phải đổi để lấy bằng lái của Xin lưu ý là nếu bằng lái xe ở ngoại quốc không viết
tiểu bang. Bằng lái NSW sẽ được cấp cho đến ngày bằng tiếng Anh, quý vị phải mang theo trong người
hết hạn trên bằng lái của tiểu bang cũ của quý vị với khi lái xe Bằng Lái Xe Quốc Tế hay bản dịch ra Anh
mức tối đa là năm năm. ngữ bằng lái xe cũ của quý vị.
Tại Úc quý vị chỉ được phép có một bằng lái duy
LẤY BẰNG LÁI XE NSW
nhất. Nha Lộ Vận RTA sẽ thu hồi bằng lái cũ của
quý vị để hủy nó đi và sau đó thông báo cho tiểu Quý vị phải từ 17 tuổi trở lên mới được lấy bằng
bang hay lãnh thổ tiểu bang nơi cấp bằng lái cho lái NSW. Nếu có bằng lái xe nước ngoài để lái xe
quý vị trước đây để yêu cầu họ hủy bỏ bằng lái này. hơi hay xe gắn máy (kể cả giấy phép học lái xe) và
muốn lấy bằng lái xe của tiểu bang NSW, quý vị phải
Quý vị cần phải:
đến một cơ quan đăng bạ xe cộ của Nha Lộ Vận
Điền một mẫu đơn. RTA và:
Đem bằng lái tại tiểu bang khác của quý vị đến Nếu bằng lái xe của quý vị viết bằng tiếng Anh,
một cơ quan đăng bạ xe cộ hay đại lý của RTA. xuất trình bằng lái này.
Xuất trình các giấy tờ chứng minh lý lịch cá nhân
Nếu bằng lái của quý vị không viết bằng Anh
như trong bảng liệt kê thứ hai trong tập chỉ dẫn
ngữ, hãy xuất trình:
Làm thế nào để chứng minh mình là ai với RTA.
-B
 ằng lái xe nước ngoài và một bản dịch hợp lệ
Cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ tại NSW.
do Ủy Hội Liên Hệ Cộng Đồng hay Bộ Di Trú và
Qua được cuộc trắc nghiệm thị giác.
Đa Văn và Thổ Dân Sự Vụ phiên dịch.
Chụp hình.
-T
 rong trường hợp cần có thêm các thông tin
Trả lệ phí làm bằng lái nếu bằng tại tiểu bang về bằng lái xe cũ (thí dụ như ngày cấp bằng
khác của quý vị đã hết hạn. hay thời hạn bằng lái có hiệu lực hay là những
phần ghi loại xe mà người có bằng được phép
Để có bằng lái xe chính thức quý vị lái lại không đề trên bằng lái) quý vị phải có thư
cần phải chứng minh được rằng quý từ lãnh sự quán hay văn phòng ngoại giao của
vị đã có bằng lái xe tại tiểu bang cũ quốc gia nguyên quán xác nhận.
ít nhất là 36 tháng. Nếu không thể xuất trình bằng lái xe ở ngoại
quốc của mình, hãy xuất trình:
NGƯỜI LÁI XE CÓ BẰNG Ở NGOẠI QUỐC -M
 ột lá thư của cơ quan có thẩm quyền cấp
Nếu quý vị có bằng lái xe ở ngoại quốc vẫn còn có bằng lái xác nhận các chi tiết về bằng lái xe của
hiệu lực và là thường trú nhân tại Úc, quý vị được quý vị và tình trạng hiện nay của nó như thế
phép lái xe trong tiểu bang NSW với bằng lái ngoại nào, hay,
quốc này trong thời gian tối đa là ba tháng tính từ -M
 ột lá thư của lãnh sự quán hay văn phòng
ngày đến Úc. ngoại giao căn cứ theo những thông tin nhận
được từ cơ quan cấp bằng lái ở nước ngoài xác
Để được lái xe hơi hay xe gắn máy với bằng lái
nhận chi tiết bằng lái của quý vị cùng tình trạng
được cấp ở ngoại quốc như thế trong thời gian ba
của nó.
tháng, quý vị phải không bị cấm lái xe hơi hay cưỡi
xe gắn máy và bằng lái của quý vị phải không bị tạm Bất kỳ bức thư nào xác nhận các chi tiết cùng tình
đình chỉ hay hủy bỏ. Trong thời hạn ba tháng này trạng của bằng lái phải được viết bằng Anh ngữ hoặc
quý vị phải lấy (không chỉ xin không thôi) bằng lái xe được dịch ra Anh ngữ như đã trình bày ở trên.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 22


2 Bằng lái xe

Trước lúc đến một cơ quan đăng bạ xe cộ, quý vị MIỄN THI
nên xin sẵn một lá thư của cơ quan cấp bằng lái xe Quý vị có thể được miễn một vài cuộc thi nếu:
(ghi trên tiêu đề) hay từ lãnh sự quán của quốc gia
Trong vòng năm năm vừa rồi quý vị có một bằng
nguyên quán của quý vị hay văn phòng ngoại giao
lái xe của Úc và điều này được cơ quan cấp
xác nhận các chi tiết của bằng lái kể cả ngày đầu
bằng lái xe xác nhận, hay là,
tiên cấp bằng.
Quý vị có bằng lái xe của Tân Tây Lan còn hiệu
Ngoài ra quý vị còn phải:
lực, hay là
Chứng minh địa chỉ cư trú tại NSW.
Quý vị xin cấp bằng lái xe Loại C (xe hơi) hay
Chứng minh căn cước của mình.
Loại R (xe gắn máy) và quý vị có bằng lái xe
Qua được cuộc trắc nghiệm thị giác.
nước ngoài còn hiệu lực, hay một bằng lái đã hết
Đậu kỳ thi trắc nghiệm kiến thức đối với mỗi
hạn trong năm năm qua, từ một quốc gia được
hạng bằng lái mình định xin.
coi là có tiêu chuẩn cấp bằng lái tương đương
Đậu kỳ thi lái xe đối với mỗi hạng bằng lái mình như nước Úc.
định xin.
Ghi chú: Nha Lộ Vận RTA có quyền yêu cầu quý vị
Cung cấp các giấy tờ chứng minh ngày cấp phát
thi lái xe hơi hay xe gắn máy. Bằng lái xe
bằng lái của mình nếu như chúng không có ghi
chỉ được cấp khi nào RTA thấy yên trí rằng
trên bằng lái.
bằng lái ở nước ngoài của quý vị có giá trị
Nếu như quý vị bị rớt trong lần thi lái, quyền được thực sự.
lái xe dành cho du khách đến Úc sẽ bị hủy bỏ. Muốn
được tiếp tục lái xe tại NSW, sau đó quý vị phải lấy QUÝ VỊ CÓ QUYỀN ĐƯỢC LẤY NHỮNG BẰNG
giấy phép học lái xe để được tập lái (với người có LÁI XE NÀO Ở NSW
bằng lái chính thức của Úc ngồi cạnh giám sát) và Thời gian quý vị có bằng lái xe hơi hay xe gắn máy
rồi sau đó xin thi lái lại lần khác. ở nước ngoài sẽ xác định xem quý vị đủ tiêu chuẩn
để được cấp bằng lái loại nào.
GHI NHẬN BẰNG LÁI NGOẠI QUỐC
Nếu quý vị có bằng lái xe hơi hay xe gắn máy ở
Chiếu theo luật cấp bằng lái xe của Úc thì chỉ được
nước ngoài chưa quá một năm, quý vị chỉ được
phép sử dụng một bằng lái khi lái xe tại Úc. Trước
cấp bằng loại P1.
khi được cấp bằng lái NSW, quý vị phải xuất trình
Nếu quý vị có bằng lái xe trên một năm nhưng
bằng lái ngoại quốc để xác minh và nghi nhận chi
dưới ba năm, quý vị chỉ được cấp bằng loại P2.
tiết bằng lái. Bằng lái ngoại quốc sẽ được hoàn trả
và không bị làm dấu. Nếu quý vị có bằng lái xe trên ba năm, quý vị có
quyền có bằng lái xe chính thức.
Để xin được cấp loại bằng lái xe khác với loại
mà quý vị đang có, quý vị phải đậu các kỳ thi trắc
nghiệm kiến thức và thi lái xe (dùng đúng loại xe quý
vị xin được cấp bằng).

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 23


2 Bằng lái xe

DU KHÁCH NGOẠI QUỐC LÁI XE TẠM THỜI NGƯỜI LÁI XE TỪ 75 TUỔI TRỞ LÊN
Kể từ 18 tháng Tư 2008, có luật mới về việc cấp Từ tuổi 75 trở lên, quý vị phải được khám sức khỏe
bằng lái áp dụng cho du khách lái xe muốn xin được hằng năm để bảo đảm là quý vị còn đủ sức khỏe để
bằng lái NSW lần đầu tiên. lái xe. Mỗi năm khi đến thời hạn khám sức khỏe của
Thông tin và chi tiết về du khách lái xe có sẳn trên quý vị, Nha Lộ Vận RTA sẽ gửi đến cho quý vị một
trang mạng RTA hoặc trong tập Hướng Dẫn Cho bản báo cáo y khoa để cho bác sĩ của quý vị điền
Người Lái Xe Quốc Tế (Guide for international vào.
drivers) Người lái xe có bằng lái khác ngoài bằng lái hạng
C và/hoặc R phải đậu cuộc thi lái xe mỗi năm sau
NGƯỜI LÁI XE BỊ KHUYẾT TẬT
80 tuổi. Nếu có bằng lái hạng C và/hoặc R thì quý
Khi xin được cấp bằng lái, quý vị phải khai rõ là vị phải bắt đầu thi lái xe hàng năm khi 85 tuổi. Nếu
tình trạng khuyết tật của mình có ảnh hưởng gì đến muốn giữ bằng lái không giới hạn quý vị cần phải
chuyện lái xe hay không. Nha Lộ Vận RTA sẽ thẩm đậu cuộc thi lái xe mỗi hai năm (lúc 85, 87, 89 tuổi
định tình trạng khuyết tật của quý vị để xem chúng v.v...) Nha Lộ Vận RTA sẽ thông báo khi nào đến
có ảnh hưởng ít nhiều như thế nào đến khả năng lúc quý vị phải thi lái xe. Quý vị cần phải có kết quả
lái xe của quý vị. Nếu tình trạng khuyết tật bị đánh khám sức khỏe tốt trước khi được thi lái xe.
giá là nghiêm trọng, quý vị sẽ được yêu cầu thi lái
Nếu quý vị hết cần bằng lái không giới hạn thì quý
xe dành riêng cho người khuyết tật. Trong những
vị có thể lựa chọn xin bằng lái có giới hạn và không
trường hợp này bằng lái của quý vị sẽ có kèm theo
cần phải thi lái xe. Hãy nói chuyện với Giám Đốc
điều kiện thí dụ như “chỉ được lái xe số tự động”.
Nha Lộ Vận để biết thêm chi tiết.
TÀI XẾ CÓ BỆNH TRẠNG Trang mạng RTA và ấn bản Hướng dẫn về bằng lái
xe cho người cao niên và Có lo lắng về khả năng
Hãy thông báo cho RTA biết nếu như quý vị có một
lái xe của người cao niên? (A guide to older driving
chứng bệnh nào đó có thể ảnh hưởng đến chuyện
licensing hoặc Worried about the Driving ability of an
lái xe thí dụ như mắc chứng động kinh chẳng hạn.
older driver?) có đầy đủ thông tin chi tiết về việc quý
Quý vị được yêu cầu khai rõ chi tiết khi điền đơn
vị có lái xe an toàn hay không, cách tiết tục lái xe an
hay liên lạc với RTA trường hợp quý vị bị mắc một
toàn và các lựa chọn của quý vị về bằng lái xe.
chứng bệnh nào đó sau khi đã có bằng lái rồi.
Đối với một số trường hợp bệnh tật, quý vị cần phải
được bác sĩ khám thường xuyên để bảo đảm quý
vị đủ sức khoẻ để lái xe. Bác sĩ của quý vị sẽ nhận
được một bản sao các hướng dẫn y khoa chung trên
toàn quốc để thẩm định tình trạng sức khỏe đối với
việc lái xe. Nha Lộ Vận sẽ gửi một mẫu báo cáo y
khoa đến cho bác sĩ quý vị điền vào khi đến hạn quý
vị phải được tái khám. Mẫu báo cáo sau khi điền
xong phải được trả lại cho Nha Lộ Vận RTA.
Nha Lộ Vận RTA có thể tạm ngưng hay hủy bằng
lái của quý vị nếu như các thông tin nhận được cho
thấy quý vị không nên lái xe. Lấy tỷ dụ như một bác
sĩ có thể báo cáo rằng một bệnh nhân không hội đủ
các tiêu chuẩn về y khoa và không còn đủ sức khỏe
để lái xe nữa.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 24


2 Bằng lái xe

HIẾN TẶNG CƠ PHẬN Nhằm giúp đỡ cho Cơ Quan Đăng Bạ Hiến Tặng Cơ
Phận (Australian Organ Donor Register AODR) do
Đơn xin cấp bằng lái xe thường có kèm câu hỏi là
Medicare Australia điều hành, Nha Lộ Vận RTA sẽ
liệu quý vị có sẵn lòng trở thành một người hiến
chuyển các thông tin về chuyện đồng ý hiến tặng cơ
tặng cơ phận hay không. Quý vị có thể đánh dấu
phận được lưu trữ trong hồ sơ của RTA để ghi danh
vào ô nhỏ đồng ý trở thành người hiến tặng cũng
với Cơ Quan Đăng Bạ Hiến Tặng Cơ Phận. Chỉ có
như cơ phận nào mà quý vị đồng ý hiến tặng. Khi
các nhân viên y tế có thẩm quyền mới có thể tìm
quý vị đồng ý hiến tặng bất kỳ cơ phận nào, lúc ấy
đọc các hồ sơ này nhằm mục đích làm dễ dàng việc
trên bằng lái xe của quý vị sẽ có một số mật mã.
hiến tặng cơ phận.
Quý vị có quyền thay đổi ý kiến của mình bất kỳ lúc
nào và chỉ cần điền vào một mẫu đơn để thay đổi
hồ sơ lưu.
HIẾN TẶNG CƠ PHẬN CỨU SỐNG
Điều tốt nhất là quý vị thảo luận với gia đình về
MẠNG NGƯỜI
quyết định của mình. Ngay cả khi một người nào đó
đã đồng ý hiến tặng cơ phận của mình tuy nhiên bác Xin hãy nghĩ đến chuyện hiến tặng cơ
sĩ vẫn thảo luận với gia đình của họ trước khi xúc phận. Muốn biết thêm chi tiết về Cơ
tiến mọi việc. Quan AODR, xin điện thoại cho Hội
Hồng Thập Tự Úc, số 153 Clarence
Street, Sydney NSW 2000,
điện thoại: (02) 9229 4003.
www.donateblood.com.au

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 25


2 TÓM TẮT

QUÝ VỊ CẦN BIẾT GÌ VỀ CÁC GHI CHÚ ĐỐI VỚI GHI CHÚ
BẰNG LÁI XE.
Phần này giải thích tầm quan trọng của việc lấy bằng
lái xe tại tiểu bang NSW. Sau khi đọc xong phần này
quý vị quý vị sẽ biết:
Trách nhiệm của người có bằng lái xe.
Quý vị phải hội đủ những điều kiện nào mới
được cấp bằng lái xe.
Những luật lệ đặc biệt nào áp dụng cho người
học lái xe.
Bằng lái xe tạm thời được cấp phát với những
điều kiện nào.
Quý vị cần có bao nhiêu kinh nghiệm trước khi
có được bằng lái xe chính thức.
Luật lệ về việc học và lái xe số tự động và số tay
như thế nào.
Các loại bằng lái và các hạng bằng lái khác
nhau.
Quý vị phải làm gì nếu bị bệnh mà vẫn muốn lái
xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 26


2 Các câu hỏi trắc nghiệm ví dụ

Trắc nghiệm kiến thức của quý vị

Đánh dấu câu trả lời đúng. Sau đó kiểm tra ở phần
cuối tập sách xem quý vị trả lời đúng hay sai.
1. Người có bằng lái xe P1 và P2 có được phép dạy
người học lái xe hay không?
a) Không. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Được, miễn là người có bằng lái xe . . . . . . .
tạm thời có bằng P2 trên 6 tháng.
c) Được, miễn là trên xe có treo các . . . . . . . . .
bảng L, P1 hay P2.

2. Muốn được chuyển sang bằng P2, người lái xe có


bằng tạm thời P1 phải có bằng này trong thời gian
tối thiểu là –
a) 18 tháng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b)12 tháng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) 24 tháng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Quý vị có cần phải mang theo bằng lái xe bất kỳ


khi nào quý vị lái xe hay không?
a) Không, có bằng lái là được rồi. . . . . . . . . . . .
b) Không, chỉ cần thiết khi nào lái xe . . . . . . . . .
trên đoạn đường dài
c) Có. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 27


3 An Toàn trên đường lộ

Biến đường xá của chúng ta trở nên an toàn hơn cho mọi người
Mỗi năm có trên 500 người bị thiệt mạng trên các đường phố ở NSW cùng với 28.000
người khác bị thương.

Những nguyên nhân chính gây tử vong trên đường CHẠY XE QUÁ NHANH
phố là do lái xe quá nhanh, lái xe sau khi uống rượu,
Chạy xe quá nhanh là nguyên nhân chính gây tử
mệt mỏi và không mang dây nịt an toàn.
vong và thương tật trên đường lộ của chúng ta.
Những con số dưới đây cho thấy các yếu tố chính Chuyện này gây tổn phí cho cộng đồng trên 780
về cách lái xe, là nguyên nhân khiến các thanh thiếu triệu đô-la mỗi năm.
niên lái xe/ cưỡi xe gắn máy (tuổi từ 17 đến 25) bị
Chạy xe quá nhanh là khi quý vị chạy xe vượt quá
các tai nạn chết người.
một tốc độ giới hạn. Quý vị cũng có thể bị coi là
chạy xe quá tốc độ nếu như lái xe quá nhanh so
50 với điều kiện lái xe. Nếu điều kiện đường xá không
được hoàn hảo tỷ dụ như khi trời mưa, xe cộ đông
đúc, ban đêm v.v. trong những trường hợp này quý
Tỷ lệ % người lái xe/ cưỡi xe gắn máy trẻ tuổi bị tai nạn

40 vị có thể chạy quá nhanh ngay cả khi quý vị lái đúng


hay thấp hơn mức giới hạn tốc độ ghi trên bảng.

30 KHÔNG CÓ CHUYỆN CHẠY XE QUÁ TỐC ĐỘ


MÀ AN TOÀN
Nhiều người cho rằng chạy xe quá tốc độ chừng
20 5 hay 10 cây số là “có thể chấp nhận được”. Đây
là cách suy nghĩ nguy hiểm. Các công trình nghiên
cứu cho thấy ngay cả sự gia tăng tốc độ dù rất nhỏ
10
cũng có thể làm tăng thêm đáng kể nguy cơ gây ra
đụng xe.
chết người

0
Hầu hết các người lái xe đều ước
lượng thiếu khoảng cách cần thiết để
Tốc độ Rượu Mệt mỏi
ngừng xe của họ lại. Khi quý vị lái xe dù
chỉ hơn mức độ giới hạn khoảng 5 cây
Tỷ lệ người lái xe/ cưỡi xe gắn máy trẻ tuổi
(17 đến 25 tuổi) bị các tai nạn chết người do chạy số, quý vị phải cần khoảng cách xa hơn
quá nhanh, uống rượu và mệt mỏi tại NSW từ năm để ngừng xe cho dù có đạp thắng tối đa
1998 – 2002
đi nữa.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 28


3 An Toàn trên đường lộ

CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ 5 CÂY SỐ GIỜ TƯƠNG BẢNG TỐC ĐỘ GIỚI HẠN
ĐƯƠNG VỚI 32 CÂY SỐ GIỜ KHI ĐỤNG XE Các bảng tốc độ giới hạn cho biết vận tốc tối đa mà
Hai chiếc xe cùng đang di chuyển, chiếc này chạy quý vị được phép lái xe trong điều kiện tốt. Mặc dù
với vận tốc 65 cây số/giờ và chiếc kia chạy với vận quý vị không thể chạy nhanh hơn tốc độ giới hạn
tốc 60 cây số/giờ. Thình lình một chiếc xe tải xuất cho phép, tuy nhiên quý vị có quyền chạy thấp hơn
hiện chắn ngang đường cách chừng 38 mét ở trước mức này nếu muốn.
mặt và cả hai người lái xe cùng đạp thắng ở cùng
CHẠY CHẬM LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN XẤU
một điểm. Chiếc xe chạy với vận tốc 65 cây số/giờ
sẽ đụng vào chiếc xe tải với vận tốc 32 cây số/giờ Điều kiện lái xe thay đổi tùy theo giờ trong ngày,
và bị hư hại nặng. Chiếc xe chạy chậm hơn chỉ đụng điều kiện thời tiết v.v. Trong những trường hợp khi
vào xe tải ở tốc độ 5 cây số/giờ. mà mặt đường bị ảnh hưởng bởi đá sỏi, băng giá,
nước, xình lầy hay tại những nơi mà tầm nhìn bị
hạn chế vì sương mù, bóng đêm hay các đỉnh dốc,
quý vị phải chạy chậm lại. Hãy đặc biệt cẩn thận tại
những nơi có thể có người đi bộ như trường học,
các cửa tiệm buôn bán, quán rượu, câu lạc bộ, nhà
hàng và những nơi đang có hội hè. Trên các đường
lộ ở vùng quê quý vị nên coi chừng thú vật nuôi thả
lỏng hay các loại thú hoang.
Muốn biết thêm chi tiết về các tốc độ giới hạn đặc biệt
xin xem Phần 5 về các Luật Lệ Lưu Thông Tổng Quát.

RƯỢU, MA TÚY, THUỐC MEN VÀ LÁI XE


Quý vị sẽ bị coi là phạm luật nếu lái xe trong lúc bị
ảnh hưởng vì rượu hay ma túy kể cả một vài loại
thuốc mua không cần toa hay cả thuốc do bác sĩ
kê toa. Những thứ này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng
đến khả năng lái xe của quý vị và làm tăng nguy cơ
bị đụng xe. Là người lái xe, quý vị cần phải tỉnh táo
để có thể tập trung vào những gì mình đang làm và
nhờ đó mới có thể phản ứng được đối với những
Xe A chạy với vận tốc Xe B chạy với vận tốc chuyện xảy ra quanh mình trên đường lộ. Hãy đọc
60 cây số/giờ và đụng 65 cây số/giờ và đụng các nhãn hiệu dán trên các loại thuốc men và các
vào xe tải ở vận tốc 5 vào xe tải ở vận tốc 32
sản phẩm khác để bảo đảm là chúng không có
cây số/giờ cây số/giờ.
chứa chất cồn trong đó (còn được gọi là etanol hay
rượu etil), hoặc có khuyến cáo về tác hại có thể ảnh
hưởng khả năng lái xe của quý vị.

Trong khi người lái xe thuộc mọi lứa NỒNG ĐỘ RƯỢU TRONG
tuổi đều gây ra tai nạn do chạy xe MÁU (BLOOD ALCOHOL
quá tốc độ, trên 50% các người lái xe CONCENTRATION BAC)
trong số này là đàn ông trong độ tuổi
Nồng độ rượu trong máu là số đo
từ 17 đến 39. lượng rượu trong máu của quý vị.
Đây là số đo lượng rượu tính bằng
gram trong 100 mililít máu. Lấy tỷ dụ
như BAC ở mức 0,05 có nghĩa là cứ
trong mỗi 100 mililít máu thì có 0,05
gram hay là 50 miligram rượu.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 29


3 An Toàn trên đường lộ

TÁC ĐỘNG CỦA RƯỢU ĐỐI VỚI VIỆC LÁI XE


Rượu là chất giảm trì thần kinh và có thể làm giảm LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRÁNH UỐNG
khả năng lái xe an toàn của quý vị bởi vì nó: RƯỢU RỒI LÁI XE

Làm chậm các chức năng của não khiến quý vị  Bỏ xe ở nhà.
không thể ứng phó với tình huống đang xảy ra để  T
 ính toán trước và sắp xếp
có quyết định hay phản ứng cấp thời. phương tiện di chuyển thay thế
Giảm thiểu khả năng phán đoán là xe của mình khác.
hay các xe khác đang chạy nhanh đến mức nào
 Đi chung xe tắcxi với bạn bè.
cũng như khoảng cách từ xe quý vị đến xe,
người hay vật khác là bao nhiêu.  Đi xe chuyên chở công cộng.
Tạo cho quý vị sự tự tin giả tạo và vì thế quý vị
 N
 gủ đêm lại nhà một người bạn
sẽ liều lĩnh hơn nữa vì nghĩ rằng mình lái xe giỏi
nào đó.
hơn trong khi thực tế không hẳn như thế.
Làm cho quý vị khó có thể làm hai hay ba việc  X
 in quá giang xe của người bạn
một lúc; trong khi lo tập trung vào việc lái xe thì nào không uống rượu.
có thể quý vị không nhìn thấy đèn xanh đỏ hoặc  S
 ắp xếp để bạn bè hay một người
các xe từ trong đường nhỏ chạy ra. bà con nào đó cho quý vị quá giang.
Ảnh hưởng đến cảm giác thăng bằng và khả
năng điều hợp.
Làm cho quý vị cảm thấy buồn ngủ.
LƯỢNG RƯỢU KHOẢNG BAO
NHIÊU SẼ LÀM TĂNG THÊM
Lượng BAC an toàn nhất khi lái xe là NGUY CƠ BỊ TAI NẠN
zero bất kể quý vị có bằng lái loại nào.
Khi nồng độ rượu trong máu của
người lái xe tăng lên, thì nguy cơ bị
đụng xe cũng tăng theo
Muốn biết thêm các chi tiết luật định về rượu, thuốc .05 = nguy cơ tăng gấp đôi
men và việc sử dụng ma túy, xin xem phần 5 về .08 = nguy cơ tăng lên gấp 7 lần
Luật Lệ Lưu Thông Tổng Quát. .15 = nguy cơ tăng gấp 25 lần

MỨC GIỚI HẠN BAC


Là người học lái xe hay có bằng lái tạm thời, quý
vị không được phép lái xe nếu như có uống bất kỳ
chút rượu hay ăn một loại thức ăn nào có chứa rượu
trong đó.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 30


3 An Toàn trên đường lộ

ĐO NỒNG ĐỘ RƯỢU BAC Phái tính cũng ảnh hưởng đến khả năng chuyển
Cách dễ nhất và chính xác nhất để đo nồng độ rượu hóa rượu trong cơ thể. Một phụ nữ có cùng chiều
BAC của một người nào là dùng máy thử rượu cao và cân nặng như một người đàn ông và nếu
bằng hơi thở được chấp nhận đúng Tiêu Chuẩn Úc hai người cùng uống một lượng rượu như nhau,
(AS 3547). Người sử dụng phải theo đúng các chỉ nồng độ rượu của người phụ nữ sẽ cao hơn.
dẫn để có được kết quả chính xác. Tình trạng sức khỏe tổng quát và mức độ khỏe
mạnh của cơ thể cũng ảnh hưởng đến khả năng
hấp thu rượu của cơ thể. Nồng độ rượu trong
Vào các đêm thứ Năm, Thứ Sáu và máu có thể sẽ cao hơn nếu như quý vị cảm thấy
Thứ Bảy, khoảng 50% các vụ đụng xe trong người không được khỏe, bị mệt hay bị
đều có dính dáng đến rượu. Các vụ căng thẳng.
đụng xe do lái xe sau khi uống rượu Tiêu thụ các loại ma túy khác cũng ảnh hưởng
thường nghiêm trọng hơn. khả năng tiêu hoá rượu bia của cơ thể.

Nếu quý vị định uống rượu, đừng lái xe.


CÁC YẾU TỐ LÀM CHO NỒNG ĐỘ BAC TĂNG Nếu quý vị định lái xe, đừng uống rượu.
CAO THÊM
Ngay cả khi quý vị biết là mình đã uống bao nhiêu
ly rượu, quý vị cũng không thể tính toán chính xác
nồng độ rượu trong máu BAC là bao nhiêu nếu Ngay cả khi quý vị cảm thấy không bị
không thổi vào máy thử hơi thở vì rằng: ảnh hưởng gì sau khi uống rượu cũng
xin nhớ rằng chỉ cần uống một hay hai
Nồng độ rượu có thể thay đổi từ 2,5% (loại bia
ly rượu trước lúc lái xe cũng sẽ ảnh
nhẹ) cho đến trên 40% (như rượu vodka hay
hưởng đến phản ứng, óc phán đoán
whisky).
và khả năng lái xe của quý vị.
Các thức uống có rượu trong đó thường được
rót vào các cỡ ly khác nhau khiến quý vị khó lòng
tính chính xác được là mình đã thực sự uống
PHẢI MẤT THỜI GIAN BAC MỚI
bao nhiêu rượu.
TRỞ VỀ ĐƯỢC SỐ KHÔNG
Quý vị không thể ước lượng được nồng độ rượu
trong máu của mình bởi vì: Nên nhớ rằng sau một đêm uống
rượu say bí tỉ, phải mất đến hơn 18
Có nhiều cỡ ly hay chai đựng rượu tỷ như ly
giờ, nồng độ rượu trong máu BAC
uống rượu chát thay đổi trong khoảng từ 100 đến
mới trở về lại số không. Nhiều người
280 mililít và bia có thể được rót trong các ly vại,
bị phạt tội uống rượu lái xe trong ngày
ly chân cao hay ‘middies’.
hôm sau là vì vậy.
Việc “châm đầy ly” cũng khiến quý vị không thể
biết được là mình đã uống bao nhiêu ly. Không có cách nào có thể giúp quý
vị đẩy nhanh tiến trình bài tiết rượu
Kích thước và thể trọng của mỗi người cũng ảnh
hoàn toàn khỏi cơ thể. Cà phê đen,
hưởng đến khả năng hấp thu rượu của người đó. đi tắm hay ăn một bữa thật no đều
Một người nhỏ con hơn sẽ có nồng độ rượu không hiệu quả. Cách duy nhất giúp
trong máu cao hơn là một người to con nhưng quý vị tỉnh táo trở lại chỉ là thời gian.
cũng uống cùng một lượng rượu như vậy.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 31


3 An Toàn trên đường lộ

THỬ HƠI THỞ phải được đưa vào bệnh viện, lúc ấy khi bệnh viện
Việc thử hơi thở để đo nồng độ rượu một cách ngẫu lấy mẫu máu họ có thể thử luôn cả ma túy.
nhiên do cảnh sát thực hiện. Tất cả mọi xe cảnh sát
TRÁNH DÙNG CHUNG NHIỀU LOẠI MA TÚY
đều là các xe có thể thử rượu ngẫu nhiên. Việc thử
KHÁC NHAU
hơi thở nhằm để đo nồng độ rượu trong máu của
quý vị. Cảnh sát sẽ yêu cầu quý vị nói hoặc thổi vào Việc dùng chung nhiều thứ thuốc men hay các loại
một dụng cụ thử hơi thở đã được chuẩn nhận. Nếu ma túy khác và rượu rất nguy hiểm.
từ chối không cho thử hơi thở sẽ bị phạt nặng. Xin
THUỐC VÀ CÁC LOẠI THUỐC MUA KHÔNG
xem phần 7 về Hình Phạt để biết thêm chi tiết.
CẦN TOA BÁC SĨ
Nếu nồng độ rượu trong máu của quý vị bằng hay
Nhiều loại thuốc cần hay không cần toa bác sĩ có
trên mức luật định, quý vị sẽ bị bắt và đưa về một đồn
thể làm cho quý vị không đủ khả năng lái xe. Chúng
cảnh sát, tại đây quý vị sẽ được yêu cầu làm thêm
có thể ảnh hưởng đến sức tập trung, tính khí, khả
các thử nghiệm khác nữa. Nếu nồng độ rượu trong
năng điều hợp và phản ứng của người lái xe.
máu của quý vị cao hơn mức luật định quý vị sẽ bị:
Đừng lái xe khi đang uống những loại thuốc nào
Buộc tội.
trên nhãn hiệu có lời báo động khuyên người uống
Chụp hình. không nên lái xe.
Bị đưa ra tòa. Trường hợp quý vị không chịu hầu
toà, cảnh sát sẽ xin trát lệnh để bắt quý vị.

THỬ MÁU
Bất kỳ người lái xe hay người giám sát lái xe nào
bị đụng xe cũng đều bị yêu cầu thổi rượu. Trường
hợp quý vị bị thương vì tại nạn xe cộ và được đưa
NHỮNG LOẠI THUỐC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG
vào bệnh viện tại đây quý vị sẽ bị thử máu. Nếu từ
ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE
chối không cho thử nghiệm máu, quý vị sẽ phải chịu
cùng hình phạt nặng dành cho tội uống rượu lái xe. Một vài loại thuốc giảm đau.
Hình phạt đối với việc uống rượu lái xe gồm phạt Một vài loại thuốc trị các chứng bệnh như cao
tiền, mất bằng lái xe hay bị phạt tù. huyết áp, buồn nôn, dị ứng, viêm hay nhiễm
trùng nấm.
ẢNH HƯỞNG CỦA MA TÚY ĐỐI VỚI VIỆC LÁI XE
Thuốc an thần và thuốc ngủ.
Ma túy không kể rượu có thể ảnh hưởng đến khả
Một vài loại thuốc làm giảm cân.
năng lái xe khiến cho người ngồi trong xe do quý
Một vài loại thuốc cảm cúm.
vị lái hay các người sử dụng công lộ khác bị nguy
hiểm. Ma túy cũng có thể làm thay đổi tính tình làm
GIẢM THIỂU NGUY CƠ
cho quý vị trở nên liều lĩnh mà bình thường ra quý vị
không dám làm.  Đ
 ọc nhãn hiệu cùng các chỉ dẫn của
loại thuốc.
Việc lái xe, dự tính lái xe hay dạy một người khác lái
xe trong lúc bị ảnh hưởng bởi ma túy là phạm luật.  Đ
 ừng lái xe nếu như quý vị uống loại
thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng
THỬ MA TÚY lái xe của mình.
Cảnh sát sẽ bắt quý vị nếu như họ nghi ngờ quý vị  Đ
 ừng bao giờ uống thuốc do bác sĩ
đang lái xe trong lúc bị ảnh hưởng của ma túy. Quý kê toa của một người khác vì quý vị
vị sẽ được đưa đến bệnh viện để được lấy mẫu máu không thể biết được nó sẽ ảnh hưởng
và mẫu nước tiểu để thử nghiệm. đến mình như thế nào.
Trong trường hợp xảy ra đụng xe và có người nào  H
 ỏi bác sĩ hay dược sĩ về chuyện lái
xe khi uống thuốc.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 32


3 An Toàn trên đường lộ

MỆT MỎI thức liên tục trong 17 giờ liền tình trạng mệt mỏi khi
lái xe sẽ gia tăng đáng kể.
Mệt mỏi gây ra khoảng 20% các trường hợp tử vong
trên đường lộ NSW. Tình trạng mệt mỏi của người Yếu tố thứ tư Quý vị sẽ có nhiều nguy cơ bị mệt
lái xe đặc biệt nguy hiểm vì nó ảnh hưởng đến mọi mỏi liền ngay tức khắc sau khi thức dậy lúc người
người, bất kể quý vị là người lái xe kinh nghiệm đến vẫn còn cảm thấy còn mơ mơ màng màng. Tình
cỡ nào. trạng này được gọi là “ ngái ngủ” và thường kéo dài
trong khoảng từ 15 đến 30 phút. Nên chờ cho đến
Sự mệt mỏi của người lái xe là gì?
khi hết hẳn cơn ngái ngủ rồi hãy bắt đầu lái xe.
Mệt mỏi là một chữ dùng để mô tả cảm giác “buồn
Tất cả những yếu tố này đều làm tăng sự mệt mỏi.
ngủ”, “mệt” hay “lả”. Đây là cách thức cơ thể báo
cho quý vị biết là cần phải ngừng lại và nghỉ ngơi Yếu tố thứ năm Nguy cơ của tình trạng mệt mỏi
hay ngủ. Phương thức tốt nhất để tránh mệt mỏi khi khi lái xe sẽ tăng theo với số giờ lái xe của quý vị.
lái xe là phải chắc chắn quý vị đã ngủ thật nhiều Để giảm bớt mệt mỏi quý vị nên ngừng lại để nghỉ
trước lúc khởi hành. Cách duy nhất để làm dứt triệu 15 phút sau mỗi hai giờ lái xe. Tuy nhiên xin nhớ
chứng mệt mỏi khi lái xe một khi quý vị đã khởi hành rằng cách tốt nhất để chữa hết chứng mệt mỏi là
rồi là dừng lại và nghỉ ngơi cho đến khi nào cảm ngủ một đêm thật đẫy giấc.
thấy trong người sảng khoái hẳn.
NHỮNG DẤU HIỆU CỦA TÌNH TRẠNG MỆT MỎI
CÁC DỮ KIỆN VỀ SỰ MỆT MỎI KHI LÁI XE
Yếu tố thứ nhất Mệt mỏi thường xảy ra vào những Tình trạng mệt mỏi khi lái xe sẽ làm sút giảm nghiêm
giờ mà bình thường quý vị đang yên giấc. Nguy cơ trọng khả năng tập trung và phán đoán của quý vị.
xảy ra đụng xe chết người vì mệt mỏi sẽ cao gấp 4 Nó làm chậm thời gian phản ứng của mình. Thực ra,
lần trong khoảng thời gian từ 10 giờ tối đến 6 giờ sự mệt mỏi cũng gây ra một vài hậu quả nguy hiểm
sáng vì đây là lúc mà cơ thể người ta tự nhiên sẽ như rượu tác động đối với việc lái xe. Khi lái xe hãy
ngủ. Bên cạnh đó do vào ban đêm hay một lúc nào để ý đến các dấu hiệu báo động của tình trạng mệt
trong buổi trưa, thân nhiệt và huyết áp của người ta mỏi chớm xuất hiện.
bị giảm cho nên khả năng làm một số công việc nào
Ngáp.
đó sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng và trong số này có
Sức tập trung kém.
cả khả năng lái xe.
Mỏi hay đau mắt.
Giờ giấc ngủ nghỉ tự nhiên của cơ thể sẽ gây ra sự
Bồn chồn.
mệt mỏi này và quý vị không có cách nào để ngăn
chận nó đưọc. Vì vậy nếu phải lái xe vào ban đêm Ngầy ngật.
hay lúc sáng sớm, nguy cơ bị mệt mỏi lúc lái xe của Phản ứng chậm chạp.
quý vị sẽ gia tăng. Buồn chán.
Yếu tố thứ hai Một người trung bình cần phải ngủ Cảm thấy bứt rứt.
mỗi đêm 8 giờ đồng hồ mới có thể hoạt động bình Ít chỉnh tay lái hơn và chỉnh nhiều hơn.
thường được trong khi thanh thiếu niên còn phải ngủ
Không nhìn thấy các dấu hiệu chỉ dẫn trên
nhiều hơn nữa. Khi quý vị giảm bớt số giờ ngủ ban
đường.
đêm, quý vị bắt đầu tích lũy điều mà người ta gọi là
Không giữ được đúng luồng xe.
tình trạng “ thiếu ngủ”. Cách tốt nhất để làm cho hết
tình trạng thiếu ngủ là đi ngủ. Nếu cảm thấy mệt và để ý thấy các dấu hiệu này đó
là lúc phải NGỪNG LẠI, HỒI SỨC, SỐNG CÒN. Nghỉ
Yếu tố thứ ba Tình trạng mệt mỏi còn do việc quý
sau khi lái được hai giờ sẽ giúp tránh bị mệt mỏi.
vị đã thức trong bao nhiêu lâu gây ra. Sau khi đã

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 33


3 An Toàn trên đường lộ

CÁC PHƯƠNG TIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG GIÚP


CÁCH THỨC TRÁNH MỆT MỎI LÚC CHO NGƯỜI LÁI XE TỈNH TÁO TRỞ LẠI
LÁI XE Trong các khoảng thời gian đi lại cao điểm trong mùa
 Ngủ thật nhiều trước lúc khởi hành. nghỉ lễ như Giáng Sinh, Phục Sinh hay các dịp nghỉ
dài cuối tuần, có khoảng gần 100 địa điểm giúp hồi
 T
 ránh khởi đầu một chuyến đi dài vào
phục sinh lực cho người lái xe hoạt động trên toàn
lúc cuối ngày.
khắp tiểu bang NSW. Đây là những nơi mà người lái
 T
 ránh lái xe trong khoảng từ 10 giờ tối xe nên vào để nghỉ chốc lát trên lộ trình dài và uống
đến 6 giờ sáng hay khoảng thời gian ly trà hay cà phê miễn phí cùng ăn một chút gì đó.
nào quý vị thường ngủ. Những thiện nguyện viên người địa phương rất sẵn
 Thay đổi nhau lái xe nếu có thể được. lòng để giúp cho người lái xe với những mách bảo
 T
 ính toán để ngừng lại nghỉ 15 phút về tình trạng đường xá trong vùng.
sau hai giờ lái xe.
 T
 ắp vào lề và ngừng lại khi quý vị để
ý thấy các dấu hiệu báo động tình
trạng mệt mỏi.
 Ăn nhẹ thay vì ăn đồ ăn mỡ màng.
 T
 ránh uống quá nhiều cà phê hay
uống nhiều nước ngọt quá.
 U
 ống nhiều nước vì tình trạng bị kiệt
nước có thể gây ra mệt mỏi.
 Tránh uống rượu bằng bất cứ giá nào.
 Ngừng lại trước khi quý vị cảm thấy mệt. ĐIỂM NGHỈ BÊN ĐƯỜNG (rest areas)
Các khu vực nghỉ bên đường là những chỗ mà
chúng ta có thể đậu xe an toàn, xuống xe và làm
Một phút chợp mắt là tình trạng mất ý cho người tỉnh táo lại trước khi tiếp tục cuộc hành
thức thoáng qua và không cố ý. Đây trình. Những địa điểm này mở cửa 24 giờ trong
là tình trạng khi đầu người ta bị gục ngày, quanh năm và được chỉ dẫn rõ ràng bằng các
xuống, gật gù hay nhắm mắt lại trong bảng hiệu. Các trạm sửa xe, trạm bán xăng, công
hơn một hai giây. Những cơn chợp viên và các thị trấn ở vùng quê là những nơi khác
mắt như thế này xảy ra khi người ta nữa mà quý vị có thể ghé vào để nghỉ một chút trên
cố gắng giữ cho mình tỉnh thức để đoạn đường lái xe.
làm một công việc gì đó đơn điệu thí
Trang mạng rta.nsw.gov.au của Nha Lộ Vận RTA
dụ như lái xe chẳng hạn và các cơn
có sẳn các bản đồ chỉ dẫn khu vực nghi ̃ ngơi (Rest
chợp mắt như thế có thể kéo dài trong
Area maps) dưới tiêu đề “Sử dụng đường lộ NSW”
từ vài giây đến vài phút.
(Using NSW roads)
Khi người lái xe chợp mắt trong
khoảng 4 giây, một chiếc xe đang
chạy với vận tốc 100 cây số/giờ sẽ Nếu quý vị bận rộn vào cuối tuần và cần
chạy trên khoảng đường trên 110 mét phải ngủ bù, lúc ấy quý vị dễ có nguy
mà hoàn toàn không có sự điều khiển cơ bị tình trạng mệt mỏi khi lái xe.
của người này.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 34


3 An Toàn trên đường lộ

An toàn cho người ngồi trên xe


Mỗi năm có khoảng trên 80 người không mang dây nịt an toàn bị thiệt mạng trên đường
phố và gần 600 người bị thương tật. Những trường hợp tử vong và thương tật này có thể
tránh được nếu như người ta chịu sử dụng dây nịt an toàn đúng cách.

NGƯỜI LÁI XE PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM


Người lái xe phải chịu trách nhiệm đối với các người
ngồi trong xe xem họ có được an toàn trong dây
nịt hay ghế ngồi cho trẻ em được chuẩn nhận hay
không. Người lái xe không mang dây nịt an toàn hay
không nhắc người ngồi trong xe mang dây nịt an
toàn sẽ bị phạt và bị trừ điểm bằng lái.
Hành khách từ 16 tuổi trở lên không mang dây nịt
an toàn có trong xe cũng sẽ bị phạt.

GHẾ NGỒI CHO TRẺ EM


Theo luật định trẻ em dưới 16 tuổi phải sử dụng dây
nịt an toàn hoặc ghế ngồi đã được chuẩn nhận. Xin
xem phần 5 của Luật Lệ Lưu Thông Tổng Quát.
Ghế ngồi cho trẻ em bảo vệ các em tốt nhất
Luôn luôn sử dụng ghế ngồi cho trẻ em đã được
chuẩn nhận theo đúng những đề nghị của nhà
sản xuất.
Không bao giờ cài chung dây nịt an toàn quanh
mình và một đứa trẻ ngồi trên lòng. Đứa trẻ có
thể bị đè bẹp ngay cả chỉ trong trường hợp xe
DÂY NỊT AN TOÀN VÀ GHẾ NGỒI DÀNH CHO cần phải thắng gấp không thôi.
TRẺ EM Đừng ôm các em trong tay. Trong trường hợp bị
Dây nịt an toàn cứu mạng cho người ta và giảm đụng xe đứa trẻ có thể bị đè bẹp, bị văng đi chỗ
bớt thương tật trong các vụ đụng xe. Trong một vụ khác trong hay ra ngoài xe.
đụng xe, dây nịt an toàn giúp cho người lái xe và Trẻ em dưới 7 tuổi bắt buộc phải được đặt trong
người ngồi trong xe không bị văng chỗ khác trong ghế/nôi có nịt hoặc ghế nâng độn được chuẩn
hay ra ngoài xe. Dây nịt an toàn còn giữ cho các nhận và thić h hợp với cân nặng và tuổi. Hãy xem
hành khách ngồi trong xe không va vào nhau. Trong phần chỉ dẫn của nhà sản xuất.
trường hợp xảy ra tai nạn, chiếc dây nịt an toàn sẽ Trẻ em phải được dành ưu tiên cho chiếc dây nịt
giúp làm chậm lại sức văng của thân người cũng an toàn nào có được trên xe.
như dồn lực va của sự đụng xe vào những phần
chắc chắn hơn của cơ thể. Xin xem Phần 5 về Luật Lệ Lưu Thông Tổng Quát
để tìm hiểu về các yêu cầu luật định đối với các ghế
Trong một vụ đụng xe, người lái xe thường dễ bị dành cho trẻ em.
thiệt mạng hay bị thương nặng nếu như không cài
dây nịt an toàn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 35


3 An Toàn trên đường lộ

TRẺ EM VỚI CÁC DÂY NỊT AN TOÀN ĐÚNG AN TOÀN CHO HÀNH KHÁCH
TIÊU CHUẨN
ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH KHÁCH
Kể từ ngày 1 tháng Ba 2010, tất cả trẻ em dưới
7 tuổi bắt buộc phải được đặt trong ngế/nôi có nịt Các hành khách trên xe có thể có ảnh hưởng tích
được chuẩn nhận theo Tiêu Chuẩn Úc và thić h hợp cực đến người lái xe bằng cách giúp xác định những
với cỡ và tuổi. Tất cả trẻ em dưới 7 tuổi phải ngồi rủi ro và các tình huống nguy hiểm trên đường lộ. Họ
hàng ghế sau khi đi trong xe có hai hàng ghế hoặc có thể giúp đổi đĩa CD hay làm người dẫn đường nếu
nhiều hơn. Trẻ em từ 4 đến 7 tuổi phải ngồi hàng như quý vị lái xe ở một khu vực hoàn toàn mới lạ.
ghế sau trong xe ngoại trừ khi nào có trẻ em nhỏ Tuy nhiên hai hay ba người ngồi trong xe lại có thể
tuổi hơn ngồi trong ghế/nôi có nịt chiếm hết những gây ra các ảnh hưởng tiêu cực và tác động đến
chổ ngồi ở hàng nghế phia ́ sau. chuyện lái xe của quý vị. Những tiếng ồn hay các
Ghế nâng độn đặt ở chổ ngồi chỉ có nịt ngang đùi hành vi của người ngồi trên xe có thể làm quý vị bị
bắt buộc phải có gắn thêm nịt choàng ngang ngực. sao lãng khỏi nhiệm vụ lái xe. Một vài người ngồi
Đừng bao giờ chỉ dùng nịt ngang đùi của ghế xe trong xe còn có thể khuyến khích quý vị có những
mà thôi. hành động liều lĩnh như chạy quá tốc độ hay bất
tuân luật đi đường và thúc ép quý vị có những hành
NÊN DÙNG GHẾ DÀNH CHO TRẺ EM LOẠI NÀO vi nguy hiểm quá trớn.
Các loại ghế dành cho trẻ em được chuẩn nhận đều Là người lái xe quý vị có trách nhiệm phải lái xe một
có dán nhãn hiệu đạt Tiêu Chuẩn Úc. Ghế dành cho cách an toàn và tuân theo luật đi đường. Điều này
trẻ em được bán với nhiều cỡ thích hợp cho các em có nghĩa là quý vị phải giới hạn số người ngồi trong
với mọi vóc dáng. Ghế dành cho các em có thể sử xe để bảo đảm mình có thể kiểm soát được. Quý vị
dụng cho trẻ em nặng đến 32 kilogram và/hay 10 cũng có thể thảo luận với họ về những yêu cầu của
tuổi. Tất cả mọi loại ghế dành cho trẻ em đều phải mình trong lúc lái xe.
do Trạm Gắn Ghế Ngồi An Toàn Cho Trẻ Em lắp
đặt theo đúng các chỉ dẫn của nhà sản xuất. XE CHỞ QUÁ NHIỀU NGƯỜI RẤT NGUY HIỂM
Chở trên xe quá nhiều người rất nguy hiểm tỷ như
có người ngồi trên sàn xe hay trên lòng người khác.
Tất cả mọi hành khách trên xe đều phải mang dây
nịt an toàn hay các loại ghế ngồi cho trẻ em. Người
học lái xe, người có bằng lái P1 và P2 không được
phép chở bất kỳ người nào không mang dây nịt an
toàn hay không sử dụng ghế ngồi dành cho trẻ em.

Người lái xe không được có người


ngồi trong lòng trong lúc lái xe.

Ở NGUYÊN TRONG XE
Cấm người đi trên xe để bất cứ phần nào của cơ
thể ra ngoài cửa sổ hoặc cửa xe, trừ phi là người lái
xe và đang đưa tay ra hiệu đổi hướng đi, ngừng lại
hoặc giảm tốc độ.
Người lái xe không được phép lái xe khi có người
trên xe để bất cứ phần nào của cơ thể ra ngoài xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 36


3 An Toàn trên đường lộ

Dùng chung đường lộ


Tất cả mọi người sử dụng các đường lộ ở NSW để lái xe, cưỡi xe gắn máy hay đi bộ đều
có trách nhiệm phải chia sẻ đường lộ với người khác. Bằng cách tôn trọng nhu cầu của tất
cả mọi người sử dụng công lộ, quý vị có thể giúp làm cho đường lộ của chúng ta trở nên an
toàn hơn cho tất cả mọi người.

LƯU TÂM ĐẾN NGƯỜI KHÁC Gần các trường học đặc biệt là vào giờ trẻ em
đến hay tan trường.
Là người sử dụng công lộ chúng ta cần phải lưu
Những nơi nào có các xe đang đậu hay chỗ xe
ý đến người khác và hiểu rằng tất cả mọi người
buýt ngừng đặc biệt là các xe buýt chở học sinh.
chúng ta đều có thể phạm lỗi. Nếu như có người
nào đó làm điều gì khiến quý vị bị giật mình hay khó Tại các ngã tư nơi có người đi bộ qua đường
chịu, xin hãy bình tĩnh và cố gắng tự kiềm chế mình. (người đi bộ có quyền ưu tiên tại con đường mà
Đừng nên đáp trả bằng những hình thức dọa nạt quý vị quẹo xe vào).
hay hung hãn. Những kiểu hành xử như thế thường
NHỮNG KHI NÀO NGƯỜI ĐI BỘ GẶP NGUY HIỂM
được gọi là các hành động hung hãn trên đường lộ.
Hung hãn trên đường lộ là việc làm nguy hiểm và Trên phân nửa số trường hợp tử vong nơi người
phạm pháp. Nếu như người nào đó tỏ ra hung hãn đi bộ thường xảy ra vào lúc trời tối hay về chiều.
với quý vị, hãy giữ bình tĩnh và đừng nên làm điều gì Hãy cẩn thận thêm nữa và để ý đến người đi bộ vào
để cho tình hình thêm tệ hại. những lúc này.
Xin nhớ lái xe chậm và sẵn sàng ngừng lại:
CHIA SẺ ĐƯỜNG XÁ VỚI NGƯỜI ĐI BỘ
Khi tầm nhìn kém như lúc trời mưa, sương mù,
Người đi bộ có quyền dùng chung đường lộ. Là người ban đêm hay lúc rạng sáng hoặc hoàng hôn vì
lái xe, theo luật định quý vị phải nhường đường cho đây là những lúc mà người đi bộ không nhận
người đi bộ tại các chỗ băng qua đường và khi quẹo thức được là người lái xe rất khó nhìn thấy họ.
tại các ngã tư. Tuy nhiên, quý vị phải luôn sẵn sàng
Khi vào hay từ trong lối xe ra vào tư gia chạy ra
ngừng xe nhường đường cho người đi bộ.
quý vị phải nhường đường cho người đi bộ hay
Những người đi bộ đặc biệt dễ bị đụng xe là: các xe khác.
Người già cả. Khi chạy đến gần một xe buýt đang đậu hay là
Trẻ em. một xe lửa hạng nhẹ có hành khách đang lên hay
xuống xe hoặc băng qua đường.
Người đi bộ bị ảnh hưởng bởi rượu hay thuốc men.
Khi có người băng qua đường tại những nơi
Xin nhớ lái xe chậm và sẵn sàng để ngừng khi lái xe không dành cho người đi bộ qua đường.
gần những khu vực có nhiều người đi bộ. Điều này
Khi người đi bộ tập trung thành một nhóm đông.
đặc biệt quan trọng:
Khi người đi bộ tập trung gần hay quanh các địa
Tại và gần nơi người đi bộ băng qua đường hay điểm được phép bán rượu hay một lễ hội đặc
tại các đèn lưu thông. biệt nào.
Bất kỳ nơi nào quý vị nhìn thấy trẻ con đi bộ hay
chơi đùa.
Người đi bộ đặc biệt là trẻ em thường
Gần các khách sạn nơi có thể có các người đi bộ gặp nhiều nguy hiểm hơn khi người
đã uống rượu. lái xe lùi xe lại. Hãy thật cẩn thận khi
Gần khu mua bán và các khu vực đông dân cư lùi xe và đừng bao giờ lùi xe quá mức
khác nơi có thể có nhiều người băng qua đường. cần thiết.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 37


3 An Toàn trên đường lộ

HƯỚNG DẪN AN TOÀN CHO NGƯỜI ĐI BỘ CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI DÙNG XE LĂN
Băng qua đường tại những nơi có các phương tiện GẮN ĐỘNG CƠ
để qua đường như đèn báo hiệu qua đường hay Người dùng xe lăn gắn động cơ (xe ba hay bốn
đèn lưu thông. Trước khi qua đường nên nghĩ xem bánh) như là một phương tiện để đi lại, không thể
là người lái chiếc xe đang tiến về hướng mình có chạy quá 10 cây số/giờ nên được coi như một
trông thấy mình hay không. người đi bộ. Khi chia sẻ đường lộ với người đi trên
Trước khi qua đường - ngừng lại, nhìn, lắng các xe lăn gắn động cơ, nên biết rằng những người
nghe và suy nghĩ. này cũng có đầy đủ quyền hạn và trách nhiệm như
Đừng bao giờ cho rằng một chiếc xe đang chạy người đi bộ và phải theo đúng cùng luật lệ.
đến sẽ ngừng lại nhường đường cho mình. Xe lăn gắn động cơ có thể khó nhìn thấy vì nó
Tránh qua đường giữa hai xe đang đậu hay phía thường thấp hơn chiều cao của một người đi bộ
trước mặt một xe buýt. trung bình. Mặc dù họ có thể đi nhanh hơn người đi
Giữ bên trái trên lối đi chung cho người đi xe đạp bộ thế nhưng lại chậm hơn rất nhiều so với các loại
và đi bộ. xe cơ giới khác trên đường lộ. Là người lái xe quý vị
nên lưu ý đến những khác biệt này và hãy đặc biệt
Mặc các quần áo màu sáng vào ban đêm hay
cẩn thận hơn.
vào những lúc tầm nhìn bị hạn chế.
Trẻ con dưới 8 tuổi phải nắm tay người lớn khi đi CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI CƯỠI XE
trên các lối đi bộ, trong bãi đậu xe hay khi băng GẮN MÁY
qua đường.
Người cưỡi xe gắn máy cũng có cùng quyền hạn
Trẻ con dưới 10 tuổi phải được trông chừng tại
như mọi người sử dụng công lộ khác. Tuy nhiên
những nơi có xe cộ qua lại và nắm tay người lớn
người cưỡi xe gắn máy không được bảo vệ chắc
khi qua đường.
chắn như các người ngồi trong các loại xe khác.
Nếu quý vị có uống rượu, tìm cách đi quá giang Người lái xe gắn máy không có thùng xe bao quanh
xe của ai khác. để bảo vệ cho họ khỏi chấn động của các vụ đụng
Đừng gây nguy hiểm cho xe cộ lưu thông hay xe và họ thường không vững vàng lắm vì cưỡi trên
làm trở ngại một cách không chính đáng lối đi xe chỉ có hai bánh.
dành cho người đi bộ hay các người sử dụng
Người cưỡi xe gắn máy có nguy cơ bị thiệt mạng
công lộ khác.
trong các vụ đụng xe cao gấp 20 lần so với các
Người bộ hành phải đi trên lề đường hoặc lề cỏ người đi xe khác.
ở những nơi nào có. Nếu không thuận tiện thì
người bộ hành phải đi sát mép đường và đi
Hãy để ý người cưỡi xe gắn máy tại
ngược hướng xe chạy.
các ngã tư vì trên phân nửa số trường
hợp bị đụng xe gắn máy đều xảy ra
tại các giao lộ này.
Người đi bộ say rượu là một trong
những nhóm thường bị tai nạn xe
Người cưỡi xe gắn máy gặp rủi ro nhiều nhất ở
cộ nhất.
những nơi nào?
Người cưỡi xe gắn máy gặp rủi ro nhiều nhất:
Tại các đường phố đông đúc ở các thành phố -
tại các ngã tư và khi đổi luồng xe.
Tại các đường lộ ở vùng quê – khi lái xe qua các
khúc quanh.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 38


3 An Toàn trên đường lộ

Hướng dẫn an toàn cho người lái xe


Luôn luôn trông chừng người cưỡi xe gắn máy vì
Khi vượt qua hãy tránh thật xa người cưỡi
xe gắn máy họ nhỏ hơn và khó nhìn thấy hơn xe hơi.
Đừng lái xe song song trên cùng một luồng
đường với người cưỡi xe gắn máy. Người cưỡi
xe gắn máy cần nguyên cả chiều rộng của luồng
đường để đi an toàn.
Dành cho người cưỡi xe gắn máy nguyên cả
khoảng cách như một chiếc xe hơi khi muốn
vượt qua họ.
Thường xuyên kiểm tra các kiếng chiếu hậu cả
hai bên lẫn phía sau và các chỗ nhìn không thấy
bằng cách ngoái nhìn qua vai trước khi nhập hay
đổi luồng xe. Các xe gắn máy thường dễ bị che
khuất sau một chiếc xe tải hay một xe hơi.
Giữ khoảng cách an toàn đối với người cưỡi xe
gắn máy vì họ cần tránh những nguy hiểm như
các vật bay trên không, dầu nhớt đổ ra đường
hay điều kiện đường xá không tốt.
Dành cho người cưỡi xe gắn máy có đủ thời giờ
ngừng lại.
Hãy coi chừng xe gắn máy trước khi quẹo hay
đến một ngã tư.
Hãy coi chừng các xe gắn máy trong những lúc xe
cộ chạy chậm vì họ có thể luồn lách nhanh hơn.

CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI ĐI XE ĐẠP


Những người đi xe đạp cũng có cùng quyền hạn và
trách nhiệm như người lái xe hay người cưỡi xe gắn
máy. Khi lái xe nên trông chừng người đi xe đạp vì
họ nhỏ và khó nhìn thấy hơn xe hơi.

HƯỚNG DẪN AN TOÀN KHI LÁI XE GẦN NGƯỜI


ĐI XE ĐẠP
Người đi xe đạp khó nhìn thấy hơn xe hơi hay xe
tải đặc biệt là vào ban đêm. Hãy để ý kiểm tra
xem có người đi xe đạp nào trong vùng không
nhìn thấy bằng kiếng chiếu hậu hay không.
Khi vượt qua nên để chừa chỗ an toàn cho
người đi xe đạp. Điều này có nghĩa là nếu lái xe
trong vùng vận tốc 50 cây số/giờ, nên chạy cách
xa ít nhất 1 mét và nếu tốc độ giới hạn cao hơn,
lúc ấy người đi xe đạp cần khoảng cách rộng
hơn để được an toàn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 39


3 An Toàn trên đường lộ

Khi lái xe trên đường luôn luôn kiểm tra xem có AN TOÀN CHO NGƯÒI ĐI XE ĐẠP
người đi xe đạp hay không đặc biệt là khi quẹo Quý vị và bất cứ người nào được đèo theo trên
tại các ngã tư. xe đạp, bắt buộc phải đội mũ an toàn đúng cỡ và
Cũng có khi xe đạp có thể chạy nhanh hơn cả xe được chuẩn nhận.
hơi đặc biệt là vào những lúc xe cộ lưu thông rất Luôn luôn tuân theo đèn lưu thông và các bảng
chậm. Đừng bao giờ ước lượng quá thấp tốc độ hiệu chỉ dẫn.
của xe đạp và phải bảo đảm đừng cắt ngang Quý vị phải đạp xe phía bên trái đường.
trước mặt người đi xe đạp bằng cách lấn phía Giơ tay ra hiệu khi muốn quẹo trái hay phải. Quý
trước họ. Xin nhớ là khi chạy ở cùng tốc độ, xe vị không cần phải ra hiệu khi ngừng lại hay quẹo
đạp phải mất thời gian lâu hơn xe hơi mới ngừng hình lưỡi câu.
lại hẳn được. Nhường đường cho người đi bộ và các xe cộ
Nhìn kiếng chiếu hậu trong xe và kiếng hai bên khác khi chạy vào một con đường nào.
cửa xe để tránh mở cửa đụng phải xe đạp đang Không được đạp xe trên Luồng đường Dành
chạy ngang. Đây là chuyện hết sức nguy hiểm và Riêng cho Xe Buýt.
theo luật là lỗi của người lái xe hơi. Nhường cho người đi bộ băng qua đường.
Cũng có khi người đi xe đạp cần có hết cả bề Không được để cho xe khác kéo.
rộng của luồng đường để đạp xe an toàn vì mặt Khi tầm nhìn bị hạn chế, quý vị phải gắn đèn màu
đường phía bên trong lồi lõm hay có đá sỏi. sáng trắng (đứng yên hay nhấp nháy) ở phía
Chuẩn bị chạy chậm lại và để cho người đi xe trước xe đạp và một đèn đỏ (đứng yên hay nhấp
đạp chạy ra khỏi lề đường. nháy) ở phía sau. Những đèn này phải có thể
nhìn thấy rõ trong phạm vi 200 mét. Xe đạp còn
Trẻ con đi xe đạp thường khó liệu trước được -
phải có một tấm phản chiếu màu đỏ gắn ở phía
chuẩn bị giảm tốc độ và ngừng lại.
sau và nhìn thấy rõ trong ít nhất là 50 mét.
Người đi xe đạp được phép chạy hai xe sánh đôi
Xe đạp của quý vị phải có ít nhất là một chiếc
nhau. thắng hoạt động tốt và một thiết bị để báo động
như chuông hay còi.
Người đi xe đạp sẽ bị coi là phạm luật Nếu trên đường có luồng đường dành riêng cho
nếu đạp xe trên lối dành cho người đi xe đạp, quý vị phải đạp xe trong luồng đường này.
bộ trừ trường hợp họ là: Luôn luôn cầm tay lái xe đạp. Đi xe đạp mà
Trẻ em dưới 12 tuổi. buông cả hai tay ra khỏi tay lái hay bỏ cả hai
chân ra khỏi bàn đạp hoặc chở hàng hóa như thế
 gười lớn trên 18 tuổi giám sát một
N
nào mà người cưỡi không kiểm soát được xe sẽ
trẻ em dưới 12 tuổi. bị coi là phạm luật.
 gười dưới 18 tuổi cưỡi xe với một
N Khi sử dụng đường dành cho người đi bộ hay
người lớn để giám sát một trẻ em đường dùng chung cho người đi bộ và người đi
dưới 12 tuổi. xe đạp, xin lái xe về phía bên trái và nhường chỗ
 rên các lối đi chung cho người đi
T cho người đi bộ.
bộ và người đi xe đạp. Xe đạp không được chở thêm số người nhiều
 rên các đường dành riêng cho
T hơn khả năng được thiết kế cho xe đạp.
người đi xe đạp. Người đi xe đạp không được phép sử dụng nơi băng
qua đường của người bộ hành ngoại trừ khi nào có
đèn báo hiệu cho phép xe đạp băng qua đường.

Hãy chừa nhiều chỗ để phòng khi cửa


xe hơi mở ra. Đừng đạp xe ở giữa và
chung quanh các xe đang đậu.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 40


3 An Toàn trên đường lộ

CHỔ NGỪNG CHO XE ĐẠP CHỪA THÊM KHOẢNG CÁCH CHO CÁC XE
Trên mặt đường của một vài ngã giao lộ có vẽ hin
̀ h HẠNG NẶNG NGỪNG LẠI
xe đạp và là những nơi mà người đi xe đạp phải Các loại xe hạng nặng cần một khoảng cách khá
ngừng khi có đèn đỏ. Chỉ nên đi vào nơi ngừng dành xa để ngừng lại. Vì vậy khi đèn đường chuyển sang
cho xe đạp từ luồng đường của xe đạp mà thôi. màu đỏ và thấy có xe tải hay xe buýt đang trên
đường tiến đến xin đừng chạy xe qua luồng xe của
họ vì như thế là làm bớt đi khoảng cách để ngừng
xe của các xe này. Cũng vậy trong luồng xe cộ đang
chạy, một chiếc xe hạng nặng có thể phải cố gắng
giữ khoảng cách an toàn với xe chạy phía trước và
trường hợp này nếu quý vị chạy cắt ngang mặt phía
trước chiếc xe hạng nặng này nó có thể không có
đủ chỗ để ngừng lại một cách an toàn.

DÀNH ĐỦ CHỖ CHO XE TẢI VÀ XE BUÝT QUẸO


Các xe tải và xe buýt quẹo có khi chiếm nhiều luồng
đường hơn tại các góc đường hay các bùng binh.
NGƯỜI CƯỠI XE ĐẠP QUẸO HÌNH MÓC CÂU Phải bảo đảm dành cho họ đủ chỗ để quẹo. Đừng
Khi quẹo phải, người đi xe đạp có thể quẹo theo cho rằng những xe này có thể nằm hoàn toàn trong
hình móc câu. Quẹo móc câu là cách quẹo sử dụng luồng xe của chúng.
luồng đường bên trái để quẹo về bên phải. Cách
quẹo này được thực hiện theo các giai đoạn.
Các vụ đụng xe với xe tải và xe buýt
thường gây ra thương tích nghiêm trọng
hay cả tử vong vì vậy hãy nên thật cẩn
thận khi lái gần các xe này.
B C Xin nhớ là các xe tải hay xe buýt có thể
không trông thấy quý vị hay ngừng lại
nếu như quý vị cố gắng vượt qua khi
các xe này đang quẹo. Nên đợi cho đến
khi những xe này quẹo xong rồi mình
A hãy quẹo hay chạy tới.

Nơi khuất
tầm nhin
̀
A - chạy xe đạp về hẳn phía bên trái đường; chạy
ra chỗ ngã tư và tránh chỗ lằn vạch để băng qua Nơi khuất
đường. tầm nhin
̀

B - Chờ gần phía bên trái của ngã tư và nhường Đừng nên lái xe vào những nơi khuất tầm nhin
̀ của xe hạng nặng.
đường cho các xe chạy thẳng qua ngã tư và nếu
chỗ có đèn lưu thông thì chờ cho đến khi đèn của
CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI NGƯỜI CƯỠI NGỰA
đường quý vị định quẹo vào chuyển sang màu xanh.
Người cưỡi ngựa và các xe ngựa cũng có quyền
C – Bắt đầu quẹo vào khi thấy an toàn và hợp lệ.
dùng chung đường lộ. Xin hãy cẩn thận với các loại
xe ngựa. Khi quý vị đến gần họ xin nhớ:
CHIA SẺ ĐƯỜNG LỘ VỚI XE TẢI VÀ XE BUÝT
Ngựa có thể khó đoán trước được vì vậy quý vị
Xe tải và xe buýt thường lớn hơn các xe hơi bình
chạy chậm lại và dành cho chúng thật nhiều chỗ.
thường rất nhiều. Chúng dài hơn, nặng hơn và
mạnh hơn rất nhiều. Để lái xe an toàn bên cạnh các Không bao giờ bấm còi, rồ máy xe hay vượt qua
xe này, xin ghi nhớ các nguyên tắc cơ bản dưới đây. một con ngựa thật nhanh.
Chạy chậm lại hay ngừng hẳn nếu như người
cưỡi ngựa đang gặp rắc rối với con ngựa của họ.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 41


3 TÓM TẮT

NHỮNG ĐIỀU QUÝ VỊ CẦN BIẾT VỀ AN TOÀN GHI CHÚ


TRÊN ĐƯỜNG LỘ
Phần này đã giải thích về tầm quan trọng của sự an
toàn trên đường lộ của chúng ta. Sau khi đọc qua,
quý vị phải biết được:

Chạy quá tốc độ


Chạy quá tốc độ là gì?
Tác động khi lái xe vượt quá tốc độ ấn định 5 cây
số/giờ.
Rượu, ma túy, thuốc men và lái xe
Rượu ảnh hưởng đến khả năng lái xe của quý vị
như thế nào.
Nồng độ rượu trong máu BAC là zero.
Ma túy ảnh hưởng đến khả năng lái xe của quý vị
như thế nào.
Làm thế nào để tránh uống rượu lái xe.
Mệt mỏi
Mệt mỏi khi lái xe là gì?
Những dấu hiệu của tình trạng mệt mỏi khi lái xe.
Làm thế nào để tránh mệt mỏi khi lái xe.
Dây nịt an toàn
Việc sử dụng dây nịt an toàn và ghế ngồi cho trẻ em.
Ai chịu trách nhiệm bảo đảm mọi người trên xe
đều mang dây nịt an toàn.
Đặt các ghế ngồi của trẻ em trên xe có túi hơi.
An toàn cho hành khách.
Dùng chung đường lộ
Làm thế nào để lái xe an toàn cạnh người đi bộ.
Khi nào thì người đi bộ gặp nhiều rủi ro nhất.
Làm cách nào để dùng chung đường lộ với
người cưỡi xe gắn máy, người ngồi xe lăn gắn
động cơ, người đi xe đạp và người cưỡi ngựa.
Khi nào thì những người sử dụng công lộ này
gặp nhiều rủi ro nhất.
Phải chừa khoảng cách là bao nhiêu cho các xe
tải, xe hạng nặng hay xe buýt ngừng và quẹo.
Phải làm gì khi chạy đến gần hay vượt qua một
xe quá lớn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 42


3 Các câu hỏi trắc nghiệm ví dụ

Trắc nghiệm kiến thức của quý vị


Đánh dấu câu trả lời đúng. Sau đó kiểm tra ở phần
cuối tập sách xem quý vị trả lời đúng hay sai.
1. Nếu như quý vị cảm thấy buồn ngủ khi lái xe,
cách tốt nhất là?
a) Mở radio lên thật to . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Ngừng lại, nghỉ và nếu có thể được . . . . . .
thay người lái xe.
c) M
 ở máy điều hòa không khí hay mở . . . . . .
cửa sổ

2. Người đi bộ bị ảnh hưởng bởi rượu là –


a) Một trong những nhóm bị tai nạn . . . . . . . .
đụng xe nhiều nhất.
b) Không thể đi bộ gần đường lộ và . . . . . . . .
không cần quý vị chú ý đến họ.
c) Ít nguy hiểm hơn là những người đi . . . . . .
bộ tỉnh táo vì họ phải cẩn thận hơn
sau khi uống rượu.

3. Bản báo tốc độ giới hạn báo cho người lái xe biết –
a) Vận tốc tối đa có được phép trong tin ̀ h
trạng tốt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Vận tốc tối thiểu được phép lái xe. . . . . . . .
c) Vận tốc đề nghị cho người lái xe . . . . . . . . .

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 43


4 Lái xe an toàn

Lái xe ít gặp rủi ro


Lái xe không bao giờ có thể đưọc coi là không có rủi ro, tuy nhiên quý vị phải nhắm làm
sao để có thể lái xe với “rất ít rủi ro”. Người lái xe ít rủi ro phải có mắt quan sát tốt, làm chủ
tốc độ và có kỹ năng điều khiển xe trên đường lộ.

QUAN SÁT VỊ TRÍ TRÊN ĐƯỜNG


Yếu tố then chốt trong việc quan sát tốt là nhìn quét Điều khiển chiếc xe trên đường ở vị trí nào để có
mọi nơi. được khoảng cách tối đa phòng tránh tai nạn (gọi là
khoảng cách an toàn), lấy tỷ dụ như lái xe về bên trái
Nhìn quét là giữ cho mắt của mình di chuyển, kiểm
của khúc quanh trên đường đèo sẽ giúp cho xe chạy
tra một khu vực trong một vài giây và sau đó chuyển
hướng ngược lại có đủ chỗ trống hay chạy cách xa
mắt qua khu vực khác.
một xe đang đậu để tránh trường hợp cửa xe mở
Khi nhìn quét mọi nơi hãy nhìn: bất ngờ hay có người đi bộ bước ra.
Vào khoảng xa.
Trên mặt đường. Hãy kiểm tra kiếng chiếu hậu trước khi
Qua trái và qua phải. thay đổi tốc độ hay vị trí trên đường.
Thường xuyên ở các kính và các thiết bị.

KHOẢNG CÁCH TRÁNH ĐỤNG XE


Nếu một chiếc xe đang chạy tới băng Người lái xe ít rủi ro luôn duy trì khoảng cách tránh
qua lằn vạch ở giữa đường và hướng đụng xe chung quanh chiếc xe của mình. Khoảng
thẳng về phía mình, hãy chạy chậm lại, cách tránh đụng xe có thể có được bằng cách điều
lách xe vô bên trái và chớp đèn trước. chỉnh tốc độ và vị trí của chiếc xe trên đường.
Nếu một trong hai bánh xe của quý vị
chạy ra khỏi lề đường, quý vị phải cho Để xác định khoảng cách tránh đụng xe phía trước
chậm xe lại và sau đó từ từ cho xe chạy xe của mình quý vị cần phải lưu ý hai yếu tố chính -
lên mặt đường trở lại. thời gian phản ứng và thời gian đáp ứng.
Thời gian phản ứng là thời gian mà người lái xe
cần có để:
LÀM CHỦ TỐC ĐỘ
Nhìn thấy các thông tin.
Lái xe ở vận tốc trong mức giới hạn giúp quý vị phản
Nhận thức xem nó có nghĩa gì.
ứng dễ dàng và có thể ngừng hẳn xe lại trong phạm
Quyết định cách đáp ứng.
vi khoảng cách mà quý vị thấy rõ. Khi nhìn thấy
những rủi ro có thể xảy ra, chạy chậm lại và chuẩn Thực hiện cách đáp ứng này.
bị để ngừng (xem thêm ở phần nhấp thắng xe) tỷ dụ Người lái xe khỏe mạnh, tập trung cao, tỉnh táo và không
như khi có người đi bộ gần đường hay khi các xe bị ảnh hưởng bởi rượu, thuốc men, mệt mỏi hay sự đãng
khác có thể quẹo ngay trước mặt quý vị. Nếu như trí vẫn cần phải có khoảng 1 giây rưỡi để phản ứng.
không thể nhìn thấy ở phía trước ít nhất là 5 giây
Thời gian đáp ứng là thời gian cần có để hành
quý vị phải chạy chậm lại.
động. Thông thường cần phải có 1 giây rưỡi để đối
Chạy chậm lại những khi trời mưa, có băng giá hay phó. Trong nhiều tình huống, cách đáp ứng có thể
trên các mặt đường sỏi mà xe quý vị nếu muốn thực hiện được là đạp thắng. Lách sang chỗ khác
ngừng lại phải mất thời gian lâu hơn. thường ít khi thích hợp và có thể khiến cho vụ đụng
xe thêm trầm trọng hơn lấy tỷ dụ như trong các vụ
hai xe ngược chiều đâm đầu vào nhau.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 44


4 Lái xe an toàn

Phải cần có ít nhất là 3 giây cho khoảng cách tránh


đụng xe để phản ứng và đối phó với tình huống
ngay phía trước mặt mình. Trong các điều kiện xấu
hơn như trời mưa hay đêm tối, quý vị còn có thể cần
nhiều thời gian hơn nữa.
Nguyên tắc ba giây như sẽ được giải thích ở phần bên
dưới có thể được áp dụng khi theo đuôi một chiếc xe 3 giây
khác hay nếu khi nào có thể có một vật gì đó lấn vào
khoảng cách tránh tai nạn của chiếc xe mình.

THEO SAU MỘT CHIẾC XE KHÁC Duy trì khoảng cách theo đuôi tối thiểu 3 giây.
Để tính toán khoảng cách tránh đụng xe ba giây
khi lái sau đuôi một xe khác, hãy dùng kỹ thuật đơn KHẢ NĂNG KHOẢNG CÁCH TRÁNH TAI NẠN
giản này. Khi phía sau chiếc xe chạy trước mặt mình CỦA MÌNH BỊ XÂM PHẠM
chạy ngang qua một vật gì đó trên đường như một
Nguyên tắc ba giây có thể áp dụng trong những tình
cây cột điện, một cái cây hay một bảng chỉ đường
huống có thể có một vật gì đó len vào giữa khoảng cách
chẳng hạn, bắt đầu đếm ba giây “một ngàn lẻ một,
an toàn này; lấy tỷ dụ như một chiếc xe ở một đường kế
một ngàn lẻ hai, một ngàn lẻ ba”.
cận có thể quên không nhường đường và xông ra.
Người lái xe ít rủi ro có kinh nghiệm duy trì khoảng
cách ba giây và có thể xét đoán trong đầu khoảng
3 giây cách tránh tai nạn ba giây phía trước xe của họ.
Trường hợp có thể có nguy cơ xen vào khoảng cách
tránh đụng xe này, hãy giảm tốc độ và tạo ra khoảng
cách đệm. Điều cần thiết là phải duy trì khoảng cách
tránh đụng xe này trong tất cả mọi tình huống có thể
Nếu chiếc xe của quý vị chạy ngang qua vật mà quý xảy ra nguy hiểm kể cả tại các góc đường khuất và
vị chọn ban nãy trước lúc quý vị đếm xong ba giây, các đỉnh đồi.
như thế là quý vị chạy quá gần chiếc xe trước mặt. Nhiều vụ đụng xe xảy ra hằng ngày tại NSW đều có
Khoảng cách tránh đụng xe của xe quý vị chưa đủ thể tránh được nếu như các người lái xe đều tích
xa. Chạy chậm lại và lập lại cách đếm cho đến khi cực duy trì khoảng cách tránh tai nạn.
nào xe của quý vị đạt được khoảng cách tránh tai
nạn là 3 giây.
Trong những điều kiện lái xe xấu như trời mưa, ban
đêm hay trên các đường rải sỏi, có khi cần phải tăng
thêm khoảng cách tránh đụng xe lên thành bốn giây 3 giây
hay nhiều hơn nữa.
Để giảm thiểu nguy cơ lái xe đâm vào xe phía trước,
nguyên tắc giữ khoảng cách tránh đụng xe ba giây
là hết sức quan trọng vì chiếc xe trước mặt có thể Chậm lại nếu như có vật gì đó có thể lấn vào khoảng
sẽ ngừng lại rất nhanh nếu như họ đụng vào một cách tránh đụng xe ba giây.
chiếc xe khác hay một vật bất động trên đường.

Hãy cẩn thận tại các ngã tư nơi mà cây


cối hay các cao ốc có thể che khuất tầm
nhìn của quý vị.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 45


4 Lái xe an toàn

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỤNG XE Ở NSW


Các trường hợp đụng xe của những người mới lấy
bằng, người có bằng lái tạm thời khác với những vụ
đụng xe của những người lái xe có kinh nghiệm. Tuy
nhiên gần 90% tất cả các trường hợp đụng xe tại
NSW đều nằm trong 5 hình thức đụng xe.
Nhiều vụ đụng xe trong số các trường hợp này đều
có thể tránh được nếu như người lái xe chịu duy trì
khoảng cách tránh đụng xe và làm chủ tốc độ xe
của họ.

NĂM TRƯỜNG HỢP ĐỤNG XE THÔNG


3. Đ
 ụng vào xe khác từ hướng đối diện.
THƯỜNG NHẤT TÍNH THEO THỨ TỰ PHỔ BIẾN

1. Đụng vào phía sau xe chạy trước mặt. 4. C


 hạy lạc ra khỏi đường trên một đoạn thẳng và đâm
vào một vật gì hay một chiếc xe đậu bên đường.

2. Đụng vào một xe khác từ hướng kế cận (từ bên 5. C


 hạy lạc ra khỏi đường tại một khúc quanh và
hông). đụng vào một vật hay một chiếc xe đang đậu
bên đường.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 46


4 Lái xe an toàn

Đối với tất cả những người lái xe, việc đụng xe từ


phía sau đuôi xe phía trước là hình thức đụng xe NGUY HIỂM LÀ GÌ?
phổ biến nhất. Tuy nhiên trên 30% các vụ đụng xe
Một nguy hiểm là bất kỳ một nguy cơ
do người có bằng lái tạm thời gây ra thường là các
nào có thể dẫn đến đụng xe. Những
vụ đụng xe chỉ có một xe duy nhất nghĩa là do họ lạc
nguy hiểm này có thể nhìn thấy hay
tay lái xe chạy ra khỏi đường lộ.
không nhìn thấy được, có thể có thực
Muốn biết thêm chi tiết về các hình thức đụng xe, hay chỉ có thể xảy ra mà thôi.
xin truy cập tập Cẩm Nang về Nhận Ra Rủi Ro và
Một vài thí dụ về những nguy hiểm như:
Thẩm Định Khả Năng Tài Xế trên mạng Internet hay
quý vị có thể mua các tập sách này tại bất kỳ sở  ột người đi bộ chờ băng qua
M
đăng bạ xe cộ nào. đường.

Một góc đường khuất.

 ột chiếc xe từ một con đường kế


M
cận chạy về hướng bảng có dấu
hiệu ngừng lại.

Điều kiện lái xe xấu.

SO SÁNH CÁC VỤ ĐỤNG XE DỰA TRÊN KINH NGHIỆM CỦA NGƯỜI LÁI XE

Người lái xe Người có bằng Người có bằng


có bằng tạm thời chính thức trong chính thức kinh
năm đầu tiên nghiệm

1. Đụng vào sau đuôi xe trước mặt 25% 34% 40%

2. Đụng từ phía bên cạnh 19% 17% 19%

3. Đụng từ hướng đối diện 17% 16% 17%

4. Lạc ra khỏi đường tại một đoạn thẳng 14% 11% 6%

5. Lạc ra khỏi đường tại một khúc quanh 14% 10% 6%

Tất cả các hình thức đụng xe khác 11% 12% 12%

LÁI XE AN TOÀN TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP THỜI TIẾT KHẮC NGHIỆT
Như được dự đoán vì kết quả của sự thay đổi khí hậu, khuynh hướng thời tiết hiện thời sẽ tiếp tục thay đổi và
sẽ trở nên khó dự đoán. Khí hậu thay đổi là ảnh hưởng của khí nhà kin ́ h thải ra và sẽ làm tăng nhiệt độ toàn
cầu. Khí hậu thay đổi sẽ gây tin ̀ h trạng và trường hợp thời tiết bất thường chẳng hạng như những cơn nắng
nóng, dông tố, lũ lục và cháy rừng. Lái xe trong những trường hợp và tin ̀ h trạng thời tiết khắc nghiệt cần phải là
việc làm thận trọng và cảnh giác. Nên tránh lái xe khi có tin
̀ h trạng thời tiết khắc nghiệt. Nếu không tránh lái xe
được thì nên lắng nghe thông báo trên đài ra-diô, và giảm tốc độ giống như khi lái xe trong lúc trời mưa và trong
những ngày nắng nóng hãy chuẩn bị mang theo nước và nghi ̃ ngơi thường xuyên ở những địa điểm thić h hợp.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 47


4 Lái xe an toàn

Các kỹ thuật lái xe căn bản


Điều then chốt đối với kỹ thuật lái xe giỏi là sự trơn tru và bí mật để đạt được điều này là
chuẩn bị tốt.

THẾ NGỒI LÁI XE KỸ THUẬT LÁI XE


Khi vừa vào trong xe, hãy bỏ thời giờ để điều chỉnh Có hai kỹ thuật lái chính, “đẩy/kéo” và ”tay vòng trên
ghế ngồi và kiểm soát xem nó có thích hợp với tay”. Bất kể quý vị sử dụng phương pháp nào, một
chiều cao và vóc dáng của mình hay không. Thế vài qui luật tổng quát sau đây nên được áp dụng:
ngồi đúng sẽ giúp giảm bớt mệt nhọc, gia tăng khả Lái xe phải êm ái và tiến dần dần.
năng điều khiển và giúp cho các đặc điểm an toàn Giảm tốc độ trước khi bẻ tay lái và chờ cho đến
của chiếc xe hoạt động được hữu hiệu. khi nào xe bắt đầu chạy thẳng rồi hãy tăng tốc độ.
Khi cầm tay lái thì để cả hai tay ở phía bên ngoài
DÂY NỊT AN TOÀN
tay lái và ngón tay cái để dọc theo vành tay lái.
Để giúp cho dây nịt an toàn hoạt động hữu hiệu,
chúng phải được điều chỉnh sao cho “thấp, phẳng CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN TỬ GIÚP NGƯỜI LÁI XE
và chắc”.
HỆ THỐNG THẮNG CHỐNG KHÓA
Thấp - đặt phía dưới hông của mình để có thể
(Antilock Braking systems-ABS)
giữ chặt hoàn toàn sức nặng của cơ thể.
Hế thống thắng chống khóa điều khiển sức thắng để
Phẳng - không bị xoắn hay bị gấp lại.
tránh trượt bánh xe khi đạp thắng mạnh hoặc thắng
Chắc – sau khi lái xe cứ mỗi 15 phút một lần kéo xe trong tiǹ h trạnh trơn trượt. Một vài hệ thống ABS
cho dây nịt an toàn thật chặt tránh lỏng quá. sẽ làm cho bàn thắng đập hoặc rung khi áp dụng và
mặt dù điều này có thể gây cảm giác lúng túng quý
TÚI HƠI vị vẫn phải tiếp tục cố gắng giữ thắng trong trường
Túi hơi là một hệ thống phụ trội để kiềm hãm người hợp cần thắng gấp.
lại được chế tạo để sử dụng kèm với dây nịt an
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỨC KÉO
toàn. Để có thể đạt được hiệu quả tối đa từ túi hơi
(Traction control systems-TCS)
phía bên người lái xe, tay lái phải được điều chỉnh
Hệ thống điều khiển sức kéo ngăn ngừa xoáy bánh
thấp, ngang tầm với ngực thay vì ngang với mặt
xe bằng cách giảm năng lực của máy xe hoặc tạm
người lái xe.
thời áp dụng thắng. Điều này cho phép xe lên ga êm
hơn, luôn cả trên mặt đường trơn trượt.
KỸ THUẬT THẮNG
Thắng đúng cách được thực hiện qua hai giai đoạn, HỆ THỐNG ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN ĐỘ VỮNG
thứ nhất đạp nhẹ lên chân thắng và ngừng lại (nhấp (Electronic stability control-ESC)
thắng) sau đó mới từ từ đạp thắng mạnh nhẹ tùy Hệ thống điện tử điều khiển độ vững sẽ hoạt động
mức độ cần thiết (xiết thắng). khi xe bị trượt ngang. Hệ thống này sẽ chọn lựa
thắng của riêng từng bánh xe lúc cần hoặc chỉnh
Thắng làm hai giai đoạn (nhấp và xiết thắng) sẽ giúp năng lực của máy xe, hệ thống ESC giúp người lái
làm tăng hiệu năng của chiếc thắng, giảm thiểu khả xe duy trì đúng theo hướng dự định.
năng bị trượt và giúp điều khiển xe tốt hơn.
Đạp thắng gấp và mạnh quá có thể gây ra tình trạng
xe bị trượt và mất kiểm soát tay lái đặc biệt là trên
các đoạn đường ướt hay rải sỏi.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 48


4 Lái xe an toàn

HỆ THỐNG GIÚP THẮNG XE KHẨN CẤP


(Emergency Braking Assist-EBA) Hệ thống điện tử giúp thắng sẽ không
Hệ thống giúp thắng xe khẩn cấp, cũng được gọi ngăn ngừa lạc tay lái hoặc đụng xe nếu
là hệ thống Điện Tử Phân Phối Thắng (Electronic như vượt quá khả năng giới hạn của xe.
Brake Distribution-EBD) Có nhiều hệ thống giúp
thắng xe khác nhau. Có vài hệ thống báo động
người lái khi sắp có đụng xe, trong khi đó những hệ
thống tối tân hơn có thể tự động áp dụng thắng ở
mức độ cần thiết tối đa khi cần.

THẾ NGỒI LÁI XE

Tay lái phải được điều chỉnh


thấp, hướng về ngực người lái
xe thay vì hướng lên mặt.

Chỉnh bộ phận tựa đầu vừa tầm


với mình. Xin xem trong tập chỉ
dẫn của nhà sản xuất.

Giữ cho hai tay co lại; ngón tay


cái phải đặt trên vành tay lái.

Giữ cho đầu gối hơi gập lại một


chút.
Giữ cho ghế hồi hơi thẳng đứng để
chống đỡ hoàn toàn lưng và vai.

Ngồi sâu vào phía trong ghế.

Giữ thăng bằng cho cơ thể bằng


cách dùng bộ phận gác chân trái.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 49


4 Lái Xe Eco (EcoDriving)

Lái Xe Eco (Lái Xe Bảo Vệ Môi Sinh) là gì


Đây là một kiểu lái xe với mục đić h giúp bảo vệ môi sinh bằng cách giảm tiêu thụ nhiên liệu
và khí nhà kin
́ h thải ra. Lái Xe Eco cũng có thể tiết kiệm tiền cho quý vị.

Nghiên cứu chứng minh rằng Lái Xe Eco có thể giúp giảm thiểu trường hợp đụng xe đến 40 phần trăm.

CÁCH LÁI XE Eco

Chỉ đổ xăng đầy biǹ h đến khi nghe tiếng tách đầu tiên. Như vầy sẽ chừa chổ cho nhiên liệu phồng nở và
sẽ giảm khí thải.
Chỉ sử dụng máy điều hoà không khí khi cần thiết mà thôi. Máy điều hoà không khí chỉ có hiệu quả nhất
khi xe chạy trên 60km một giờ.
Kiểm soát hơi bánh xe thường xuyên. Bánh xe thiếu hơi sẽ làm tăng độ chịu của bánh xe lăn và tiêu thụ
nhiên liệu nhiều hơn.
Tắt máy xe khi phải ngừng xe một thời gian lâu.
Tránh chuyên chở đồ nặng không cần thiết trên xe. Tháo gỡ đồ vật, chẳng hạn như giá chở đồ trên mui
xe, giá chở xe đạp, những lúc không sử dụng và đừng chứa đồ vật nặng lâu dài trong xe, thí dụ như gậy
đánh gôn.
Đừng chạy xe quá nhanh. Giữ đúng tốc độ giới hạn vì xe chạy nhanh hơn sẽ tốn nhiên liệu nhiều hơn.
Đừng làm ấm máy xe trước khi khởi hành. Xe hiện đại không cần phải làm ấm máy, ngoại trừ trong thời
tiết lạnh và sau một thời gian dài không sử dụng xe. Chạy xe từ từ là đủ làm ấm máy xe.
Duy trì xe. Hãy cho xe được bảo quản thường xuyên và có đúng mức dầu và chất làm nguội cho máy.
Khi lái xe số tay, sang số khi còn ở vận tốc thấp nhất của máy (revs) – tránh rồ máy quá nhiều.
Duy trì vận tốc đều đặn. Tăng hoặc giảm tốc độ êm và đầm sẽ giảm tiêu thụ nhiên liệu.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 50


4 TÓM TẮT

NHỮNG ĐIỀU QUÝ VỊ CẦN BIẾT VỀ CÁC GHI GHI CHÚ


CHÚ LÁI XE AN TOÀN
Phần này giải thích tầm quan trọng của việc lái xe an
toàn. Sau khi đọc xong phần này quý vị phải biết:
Làm cách nào để điều chỉnh thế ngồi của mình
khi lái xe.
Thắng làm hai giai đoạn.
Làm cách nào để tính toán khoảng cách ba giây
tránh đụng xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 51


4 Các câu hỏi trắc nghiệm ví dụ

Trắc nghiệm kiến thức của quý vị


Đánh dấu câu trả lời đúng. Sau đó kiểm tra ở
phần cuối tập sách xem quý vị trả lời đúng hay
sai.
1. Trong điều kiện thời tiết tốt, khi lái xe sau
đuôi một xe khác ở bất kỳ tốc độ nào, quý vị
phải –
a) Lái càng gần chiếc xe phía trước . . . .
càng tốt.
b) Giữ khoảng cách ít nhất là 3 giây . . . .
đối với chiếc xe chạy trước mặt.
c) Giữ khoảng cách 1 giây đối với . . . . . .
xe chạy trước mặt.

2. Ban đêm quý vị phải –


a) Lái gần với xe phía trước để . . . . . . . .
cho họ nhìn thấy mình dễ hơn.
b) Chừa một khoảng cách dài hơn . . . . .
đối với xe chạy trước mặt.
c) Dùng đèn báo hiệu nguy hiểm . . . . . . .
khi vượt qua các xe khác.

3. Trời đã vào đêm và quý vị đang lái xe về


nhà. Quý vị đang di chuyển theo luồng xe.
Quý vị nên giữ khoảng cách là bao nhiêu
giữa xe của quý vị và xe chạy trước mặt?
a) Khoảng cách độ chừng 4 giây . . . . . . .
vì rất dễ phán đoán sai về
khoảng cách vào ban đêm.
b) Khoảng cách độ chừng hai giây . . . . .
để quý vị có thể dõi mắt trông
chừng liên tục xe trước mặt và
coi khi nào thì họ ngừng.
c) Cùng khoảng cách 3 giây mà quý . . . .
vị phải giữ khi lái xe vào ban ngày.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 52


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Tốc độ giới hạn


Bảng tốc độ giới hạn luật định tốc độ tối đa mà quý vị được phép lái xe trong các điều kiện tốt.

TỐC ĐỘ GIỚI HẠN ĐƯƠNG NHIÊN KHU VỰC KHÔNG CÓ BẢNG TỐC ĐỘ
Khi không có bảng tốc độ giới hạn, quý vị phải theo Một số đường không dựng bảng tốc độ, như đường
tốc độ giới hạn đương nhiên. sỏi đất và đường ở những vùng hẻo lánh. Trên
những con đường này bảng chấm dứt giới hạn tốc
Ở tiểu bang NSW có hai tốc độ giới hạn đương
độ hoặc bảng tốc độ tự do, cho biết là quý vị sắp
nhiên: tốc độ giới hạn đương nhiên áp dụng với
đến khu vực không có bảng tốc độ. Tại những khu
đường lộ trong khu vực dân cư (là những nơi có
vực này tốc độ giới hạn đương nhiên sẽ được áp
nhà cửa ven đường hay có đèn đường) và tốc độ
dụng và quý vị phải lái xe tùy theo tình trạng.
giới hạn đương nhiên áp dụng với tất cả những
đường lộ khác.
Gắn/đặt máy dò rađa hay máy phá
Tốc độ giới hạn đương nhiên trong khu vực dân
sóng trên xe là phạm luật.
cư là 50 cây số/giờ.
Tốc độ giới hạn đương nhiên áp dụng với tất cả
những đường lộ khác là 100 cây số/giờ.

BẢNG TỐC ĐỘ GIỚI HẠN


Có hai loại bảng tốc độ giới
hạn – bảng tốc độ luật định và
đề nghị.
Bảng tốc độ luật định sơn nền
trắng và tốc độ giới hạn nằm
trong vòng tròn đỏ. Lái xe quá
tốc độ giới hạn trên bảng tốc độ Bảng tốc độ giới hạn Bảng tốc độ tự do
là trái luật. Bảng tốc độ luật hết hiệu lực
định.

Bảng tốc độ giới hạn đề nghị


sơn nền vàng. Những bảng loại
này báo cho người lái xe biết
tốc độ tối đa đề nghị trong điều Áp dụng tốc độ giới hạn tiểu bang 100, lái xe tùy theo
kiện lái xe tốt đối với chiếc xe điều kiện
trung bình.
Thông thường bảng tốc độ đề
nghị được dựng trước khúc
quanh, khúc cong và đường ở
đỉnh đồi.
Bảng tốc độ đề
nghị.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 53


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

NHỮNG KHU VỰC LƯU THÔNG ĐỊA PHƯƠNG ĐỊA ĐIỂM CÔNG TRƯỜNG
(Local Traffic Areas) (WORK SITE)
Khu vực lưu thông địa phương là khu vực gồm các Ở những nơi có dựng bảng giới
đường lộ địa phương với tốc độ giới hạn là 40 cây hạn tốc độ trong khu vực sửa
số/giờ. chữa đường lộ, tốc độ giới hạn
sẽ áp dụng và bắt buộc phải
Tốc độ giới hạn thấp hơn giúp cho tất cả các người
tuân theo. Khi tới gần những nơi
sử dụng công lộ được an toàn và người cư ngụ
đang có sửa chữa đường hãy
trong vùng được yên tịnh và đỡ ồn ào hơn.
để ý tất cả bảng hướng dẫn và
Coi chừng người đi xe đạp, người đi bộ và trẻ em. tuân theo bảng giảm tốc độ.
Tốc độ giới hạn 40 cây số/giờ tại khu vực làm đường.

VÙNG TRƯỜNG HỌC (School zone)


Vùng trường học là vùng xung quanh trường học
với tốc độ giới hạn là 40 cây số/giờ. Trong đoạn từ
bảng ‘SCHOOL ZONE’ (VÙNG TRƯỜNG HỌC)
và bảng ‘END SCHOOL ZONE’ (VÙNG TRƯỜNG
HỌC CHẤM DỨT) quý vị phải tuân theo tốc độ giới
hạn ghi trên bảng SCHOOL ZONE.
Tốc độ giới hạn trong vùng trường học chỉ áp dụng
VÙNG LƯU THÔNG CHUNG
vào những ngày học sinh đi học và trong khoảng
(Shared traffic zone)
thời gian ghi trên bảng mà thôi.
Thông thường, vùng lưu thông chung là con đường
mà người đi bộ, người đi xe đạp và các xe cộ khác
cùng sử dụng một cách an toàn.
Tốc độ giới hạn tại những vùng này là 10 cây số/giờ.
Phải tuân theo tốc độ giới hạn vì sự an toàn của tất
cả những người sử dụng công lộ.
Người lái xe trong vùng lưu thông chung phải
nhường đường cho người đi bộ.

Phải cẩn thận ở gần trạm xe buýt khi


tài xế đang đậu chờ đón khách, đặc
biệt là tại những vùng nông thôn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 54


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

VÙNG TRẠM XE BUÝT CHỞ HỌC SINH


(School bus stop zone)
Bảng vùng trạm xe buýt chở học sinh yêu cầu quý
vị lái xe ở tốc độ 40 cây số/giờ vì quý vị gần trạm xe
buýt chở học sinh đông đảo.
Đừng lái xe nhanh hơn 40 cây số/giờ trong khoảng
giữa hai bảng SCHOOL BUS STOP ZONE (VÙNG
TRẠM XE BUÝT CHỞ HỌC SINH) và END SCHOOL
BUS STOP ZONE (VÙNG TRẠM XE BUÝT CHỞ
HỌC SINH CHẤM DỨT). Quy định tốc độ giới hạn
đặc biệt này chỉ áp dụng khi đèn vàng phía sau xe
buýt chớp tắt thay phiên (so le) và đang chạy trong
đoạn đường giữa hai bảng chỉ dẫn này.

ĐÈN TRƯỚC CỦA XE BUÝT CHỞ HỌC SINH


(SCHOOL Bus headlights)
Khi xe buýt đón hoặc cho học sinh xuống xe, đèn
trước cũng chớp tắt. Hãy cẩn thận khi chạy đến gần
xe buýt mà đèn trước đang chớp tắt vì trẻ em có thể
đang hoặc sắp băng qua đường.

BẢNG TỐC ĐỘ GIỚI HẠN THAY ĐỔI


Những bảng chỉ dẫn này được gắn tại
các đường hầm, xa lộ và cầu. Những
thay đổi về tốc độ giới hạn đều có tính
XE BUÝT CHỞ HỌC SINH cách bắt buộc và quý vị phải chấp
hành.
Đặc biệt cẩn thận khi lái xe qua mặt xe buýt đang
đậu trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 9 giờ 30
sáng và từ 2 giờ 30 đến 5 giờ chiều. Đây là khoảng
thời gian trẻ em đến trường và đi về. MÁY CHỤP HÌNH XE CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ

ĐÈN XE BUÝT CHỞ HỌC SINH Hiện thời trên công lộ ở tiểu bang NSW có bố trí trên
100 máy chụp hình kỹ thuật số xe chạy quá tốc độ
Xe buýt dùng bảng chỉ dẫn và đèn vàng chớp tắt so
cố định. Máy chụp hình xe chạy quá tốc độ cố định
le để cảnh báo cho quý vị rằng xe đang đón hay cho
là biện pháp hữu hiệu và đắc lực để kiểm soát tốc
học sinh xuống xe. Đèn sẽ bắt đầu chớp tắt khi xe
độ tại những đoạn đường dễ xảy ra tai nạn đụng xe,
buýt ngừng lại và mở cửa và tiếp tục chớp tắt chừng
còn gọi là ‘đoạn đường hiểm nghèo’.
30 giây sau khi các cửa xe đã đóng lại, thậm chí vẫn
còn chớp tắt sau khi xe đã chạy đi. Quý vị không Một cuộc thẩm định độc lập về 28 địa điểm đặt máy
được qua mặt xe buýt này nếu chạy cùng chiều ở tốc chụp hình xe chạy quá tốc độ cho thấy con số tử
độ nhanh hơn 40 cây số/giờ trong lúc đèn vàng chớp vong đã sụt giảm từ 21 trường hợp trong ba năm
tắt vì trẻ em có thể đang hoặc sắp băng qua đường. trước lúc bố trí máy chụp hình xe chạy quá tốc độ
xuống còn chỉ có 1 trường hợp trong thời gian hai
năm sau khi có máy chụp hình.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 55


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Mức giới hạn rượu bia


Luật lệ tiểu bang NSW giới hạn mức độ bia rượu mà quý vị có thể uống nếu muốn lái xe
sau đó.

MỨC GIỚI HẠN HỢP PHÁP MỨC ĐỘ BAC


Nồng độ rượu trong máu viết tắt là BAC phải dưới Dưới Dưới
mức giới hạn trong bảng. Lái xe mà có mức BAC từ Bằng lái ZÊRO 0,02 0,05
mức giới hạn trở lên sẽ bị phạt nặng.
Bằng học lái (L)
Muốn biết thêm chi tiết xin xem Phần 3, An toàn lưu
thông. Bằng tạm thời (P1, P2)

Bằng chính thức (xe hơi


Một số thức ăn và thuốc men có thể hay xe gắn máy)
có rượu và máy thử hơi rượu có thể
Tài xế xe chở khách –
dò được, ví dụ như sôcôla, kẹo ho và
xe buýt, xe tắcxi v.v.
thuốc súc miệng.
Luôn luôn đọc bảng thành phần chế Tài xế xe đò hay xe hạng
biến thực phẩm trước khi dùng/tiêu thụ. nặng (GVM hay GCM trên
13.9 tấn )

Tài xế xe chở hàng hóa


nguy hiểm
MỨC ĐỘ BAC
Người học lái xe và người lái xe có bằng tạm thời Người lái xe có bằng
không được phép lái xe sau khi đã uống rượu hay chính thức của các tiểu
ăn thức ăn có rượu. bang khác hoặc nước
ngoài
Bảng ở phía bên phải trình bày mức độ giới hạn
BAC đối với tất cả các loại bằng lái xe. Quý vị không
được phép quá những mức độ này.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 56


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Ma túy, hợp pháp và bất hợp pháp


Trong lúc bị ma túy ảnh hưởng mà lái xe, toan lái xe hay chỉ dẫn người học lái xe là trái luật.

XÉT NGHIỆM MA TÚY THUỐC MEN CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
LÁI XE
Cảnh sát sẽ câu lưu quý vị nếu họ nghi ngờ quý vị
lái xe trong lúc bị ma túy làm cho không đủ tỉnh táo. Một số thuốc giảm đau.
Cảnh sát sẽ đưa quý vị đến bệnh viện để lấy mẫu Thuốc trị huyết áp, buồn nôn, dị ứng, viêm và nấm.
máu và mẫu nước tiểu để xét nghiệm ma túy. Thuốc an thần và thuốc ngủ.
Trong trường hợp đụng xe mà có người phải nhập Một số thuốc làm xuống cân.
viện, y tá/bác sĩ sẽ lấy mẫu máu và có thể dùng để Một số thuốc cảm và cúm.
xét nghiệm ma túy.

THUỐC BÁC SĨ KÊ TOA VÀ THUỐC MUA


KHÔNG CẦN TOA
Nhiều loại thuốc bác sĩ kê toa và thuốc mua không
cần toa có thể làm cho quý vị không còn đủ khả năng
để lái xe. Những loại thuốc này có thể ảnh hưởng
đến khả năng tập trung, tính khí, khả năng phối hợp
cử động của cơ thể và phản ứng của người lái xe.
Đừng lái xe khi đang uống loại thuốc có nhãn cảnh
báo không được lái xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 57


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Dây nịt và ghế ngồi dành cho trẻ em GHẾ NGỒI DÀNH CHO TRẺ EM
Theo luật trẻ em dưới 16 tuổi phải dùng nịt an toàn
DÂY NỊT AN TOÀN (SEATBELT)
hay ghế ngồi dành cho trẻ em đạt tiêu chuẩn. Người
TẤT CẢ MỌI NGƯỜI TRONG XE ĐỀU PHẢI lái xe phải bảo đảm trẻ em có ghế ngồi thích hợp với
MANG NỊT AN TOÀN kích cỡ và độ tuổi của các em. Em bé dưới 6 tháng
bắt buộc phải ngồi/nằm trong ghế nôi đặt hướng về
Tất cả mọi người trong xe, người lái xe và tất cả
phia ́ sau. Em bé từ 6 tháng đến 1 tuổi bắt buộc phải
hành khách, đều phải mang dây nịt an toàn được
ngồi trong ghế an toàn hướng về phía trước hoặc
gắn và điều chỉnh đúng nếu có sẵn dây nịt an toàn.
phiá sau của xe.
Hành khách phải ngồi vào chỗ nào có dây nịt an
toàn thay vì ngồi vào chỗ không có dây này. Nếu Trẻ em từ 1 đến 4 tuổi phải ngồi ghế độn. Trẻ em
xe không có dây nịt an toàn, hành khách phải ngồi từ 4 đến 7 tuổi chỉ được phép ngồi hàng ghế phía
ghế sau nếu xe có ghế sau. Hành khách dưới 7 tuổi trước của xe có 2 hoặc nhiều hơn hàng ghế khi tất
không được ngồi ghế trước mà không có dây nịt an cả các ghế phía sau đều được sử dụng cho trẻ em
toàn hay ghế ngồi dành cho trẻ em, cho dù ghế sau dưới 7 tuổi.
đã hết chỗ ngồi. Các ghế/nôi an toàn đúng tiêu chuẩn phải được cài
Người học lái xe hay người lái xe có bằng lái tạm nịt, điều chin
̉ h và cài móc vào ghế xe đúng cách. Tất
thời mà lái xe không cài dây nịt an toàn hoặc chở cả ghế/nôi an toan cho trẻ em phải được lắp gắn
hành khách không cài dây nịt an toàn hay dùng ghế đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Xem sách
ngồi dành cho trẻ em là trái luật. Người học lái xe hướng dẫn sử dụng xe để tim ̀ địa điểm cài móc ghế/
hay người lái xe có bằng lái tạm thời không được nôi an toàn.
chở hành khách mà không có đủ dây nịt an toàn cho
mọi người. NÊN DÙNG GHẾ DÀNH CHO TRẺ EM LOẠI NÀO
Ghế dành cho trẻ em được bán với nhiều cỡ thích
hợp cho các em với mọi vóc dáng. Ghế dành cho
Lái xe chở người đàng sau cốp hay ở
các em có thể sử dụng cho trẻ em nặng đến 32
phía trên xe là trái luật.
kilogram và/hay 10 tuổi. Tất cả mọi loại ghế dành
cho trẻ em đều phải do Trạm Gắn Ghế Ngồi An Toàn
Cho Trẻ Em lắp đặt theo đúng các chỉ dẫn của nhà
sản xuất. Khi mua ghế/nôi an toàn cho trẻ em hãy
tìm nhãn xác nhận đạt đúng Tiêu Chuẩn AS1754
của Úc.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 58


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

DÂY NỊT AN TOÀN VÀ GHẾ NGỒI DÀNH CHO MIỄN CHƯỚC


TRẺ EM TRONG XE TẮCXI Tắcxi: Hiện nay, tài xế tắcxi không bắt buộc phải
Tài xế tắcxi có thể bị phạt và trừ điểm tính theo từng cài dây nịt an toàn dù họ được khuyên nên làm điều
hành khách dưới 16 tuổi mà không cài nịt an toàn. này vì sự an toàn của họ.
Hành khách từ 16 tuổi trở lên đi tắcxi mà không cài
Bệnh tật: Trong những trường hợp hiếm có, người
dây nịt an toàn cũng bị phạt.
lớn hay trẻ em có thể xin giấy bác sĩ chứng nhận là
Khi đi tắcxi, trẻ em dưới 12 tháng tuổi phải được họ không thể cài dây nịt an toàn vì bệnh tật hay hình
đặt trong nôi an toàn dành cho em bé. Các xe tắcxi dạng cơ thể. Lúc nào họ cũng phải đem theo giấy
có chốt gắn chặt nôi an toàn dành cho em bé và chứng nhận này khi đi xe mà không cài dây nịt an
một số công ty tắcxi sẽ cho mượn nôi an toàn nếu toàn, bằng không cả người lái xe lẫn hành khách sẽ
quý vị yêu cầu khi gọi tắcxi qua điện thoại. Các ghế đều bị phạt, và người lái xe còn bị trừ điểm.
ngồi hợp tiêu chuẩn đều có dán nhãn Standards
De (Lui) xe: Người de (lui) xe không bắt buộc phải
Australia.
cài dây nịt an toàn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 59


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Ngã tư, nhường đường và quẹo


Khoảng phân nửa trường hợp đụng xe ở tiểu bang NSW xảy ra tại các ngã tư. Điều rất
quan trọng là khi gần đến ngã tư quý vị nên lái xe ở tốc độ để có thể kịp nhường đường
cho xe khác tại hay sắp đến ngã tư.

Để cho xe bị kẹt giữa ngã tư khi đèn lưu thông đổi LUẬT NHƯỜNG ĐƯỜNG LÚC KHÔNG CÓ
sang đỏ là trái luật. Quý vị không được lấn qua lằn BẢNG CHỈ DẪN
biên ngã tư cho đến khi thấy luồng đường của mình
Một số ngã tư không có đèn hay bảng chỉ dẫn lưu
phía bên kia ngã tư có đủ khoảng trống.
thông. Nói chung khi quẹo cắt ngang đường đi của
một chiếc xe khác, quý vị phải nhường đường.
Khi quẹo tại ngã tư, quý vị (xe A ở trang đối diện)
phải nhường đường cho:
Xe từ hướng ngược chiều đang chạy thẳng
(hình 1).
Xe từ hướng ngược chiều quẹo trái
(hình 2).
Tất cả các xe cộ ở phía bên phải của quý vị
(hình 3).
Nếu quý vị và xe từ hướng ngược chiều cùng quẹo
phải (mặt) tại ngã tư thì cả hai xe đều phải quẹo
Lúc nào cũng phải giữ cho ngã tư trống trải. trước đầu xe nhau (hình 4).
Nếu người lái xe kia không nhường đường, quý
vị đừng buộc họ hay bản thân mình vào tình trạng
nguy hiểm.
Luật lưu thông cơ bản tại tiểu bang
Ngoài ra quý vị phải nhường đường cho người đi bộ tại
NSW là giữ bên trái.
hay gần ngã tư con đường mà quý vị sắp chạy vào.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 60


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

1. Xe A phải nhường đường cho xe B. 3. Xe A phải nhường đường cho xe B.

2. Xe A phải nhường đường cho xe B. 4. Phải quẹo trước đầu xe kia.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 61


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

BẢNG STOP VÀ LẰN STOP BẢNG GIVE WAY VÀ LẰN GIVE WAY
Bảng ‘STOP’ (‘NGỪNG LẠI’) và lằn ‘STOP’ (lằn liên Bảng ‘GIVE WAY’ (‘NHƯỜNG ĐƯỜNG’) và lằn
tục) được sử dụng tại các ngã tư/ba để điều khiển ‘GIVE WAY’ (lằn đứt khoảng) được dùng tại các ngã
lưu thông. tư/ba để điều khiển lưu thông. Khi gặp bảng GIVE
WAY quý vị phải giảm tốc độ và chuẩn bị ngừng lại
Khi gặp bảng STOP
nếu cần.
quý vị phải ngừng
xe hoàn toàn trước Bảng GIVE WAYhay
k h i đ ế n l ằ n S TO P, l ằ n G I V E WAY c ó
và ngừng càng gần nghĩa là quý vị phải
lằn này càng tốt. Nếu nhường đường cho tất
không có lằn STOP, cả các xe đang chạy,
ngừng xe trước khi đến sắp chạy vào hay sắp
ngã tư/ba, và càng gần chạy tới ngã tư/ba đó,
ngã tư/ba càng tốt. bất luận các chiếc xe
đó quẹo trái hay quẹo phải (mặt), hoặc chạy thẳng.
Bảng STOP hay lằn STOP có nghĩa là quý vị phải
Quý vị phải nhường đường cho người đi bộ đang
nhường đường cho tất cả các xe cộ đang chạy, sắp
băng ngang con đường mà quý vị sắp quẹo vào.
chạy vào hay sắp chạy tới ngã tư/ba đó, bất luận
các chiếc xe đó quẹo trái hay quẹo phải (mặt), hoặc
chạy thẳng. Quý vị phải nhường đường cho người Trong trường hợp bảng STOP hay
đi bộ đang băng ngang con đường mà quý vị sắp GIVE WAY đã bị gỡ đi, lằn vẽ trên
quẹo vào. đường cũng có ý nghĩa giống như bảng
chỉ dẫn. Quý vị phải ngừng lại hay
Nhường đường tại bảng STOP có nghĩa là người
nhường đường.
tài xế phải ngừng ở nguyên một chỗ cho đến khi an
toàn để lái xe đi tiếp.
Nhường đường tại bảng GIVE WAY có nghĩa là
người lái xe phải giảm tốc độ, nếu cần, thì ngừng lại
để tránh đụng nhau.

Xe A phải nhường đường cho xe B.

Xe B phải nhường đường cho xe A.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 62


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

NGÃ BA CHỮ T BẬT ĐÈN BÁO HIỆU


Tại ngã ba chữ T xe đang Quý vị phải cho người lái xe khác biết ý định của
chạy trên con đường cụt mình. Báo trước thật sớm bằng cách bật đèn chớp
phải nhường đường cho báo hiệu trước khi quý vị quẹo trái hay phải, hay đổi
người đi bộ đang băng luồng đường (lane).
qua đường hay xe đang
Phải chắc chắn nhớ tắt đèn chớp báo hiệu sau khi
chạy trên con đường thẳng
quẹo hay đổi luồng đường xong. Nếu đèn chớp báo
trước mặt trừ phi có bảng
hiệu bị hư, khó nhìn thấy hoặc xe không có đèn
chỉ dẫn khác hơn.
chớp báo hiệu, quý vị phải ra dấu hiệu bằng tay khi
quẹo phải (mặt) hay ngừng lại.

Xe A phải nhường đường cho xe B. Quý vị quẹo phải (mặt).

Hình này cho thấy ngã ba chữ T mà con đường


thẳng trước mặt (vẽ bằng lằn trắng đứt khoảng) bẻ
quanh theo góc đường. Xe B phải bật đèn chớp báo
hiệu để rời khỏi con đường thẳng trước mặt và chạy
vào con đường cụt.

Quý vị ngừng lại hay chạy chậm lại.

Xe B phải nhường đường cho xe A.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 63


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

QUẸO QUẸO PHẢI (MẶT)


Phải sớm dự tính lúc muốn quẹo để lái xe đúng Khi quẹo phải (mặt):
phần đường và có đủ thời giờ bật đèn chớp báo Báo hiệu quẹo phải (mặt).
hiệu ý quý vị muốn quẹo chỗ nào.
Lái xe càng sát vào lằn vẽ giữa đường càng tốt.
QUẸO TRÁI Khi quẹo trên con đường nhiều luồng đường,
quẹo từ luồng đường bên phải hay luồng đường
Quý vị phải quẹo trái từ phía bên trái của con đường.
có vẽ mũi tên trên đường chỉ hướng phải. Quẹo
Khi quẹo:
phải (mặt) khi an toàn.
Báo hiệu quẹo trái.
Khi lái xe trên luồng đường có lằn vẽ, quý vị phải
Lái xe sát vào phía bên trái của con đường. lái theo cùng luồng từ con đường này sang con
Giữ phía bên trái con đường mà quý vị quẹo vào. đường kia.
Hãy dùng luồng đường cho quẹo trái (slip lane) Quý vị phải nhường đường cho người đi bộ băng
khi nào có. ngang con đường mà quý vị quẹo vào.

Khi lái xe trên con đường nhiều luồng đường, quý vị


phải quẹo trái từ luồng đường bên trái, hay từ luồng
đường có mũi tên vẽ trên đường chỉ hướng trái.

Khi quẹo trái hay phải quý vị phải


nhường đường cho người đi bộ
băng ngang con đường mà quý vị
quẹo vào.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 64


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Liệu tính trước


Quý vị cần phải tính trước để lái xe theo cùng luồng Trước khi bắt đầu lái xe đi từ vị trí
đường khi chạy từ con đường này sang con đường đứng yên trong lề hay chỗ đậu xe tại
kia. Hình vẽ cho thấy tình trạng cần phải liệu tính giải phân cách giữa đường, quý vị
trước. phải báo hiệu ít nhất 5 giây, nhìn các
kiếng chiếu hậu, và vùng mù (không
Xe A cần quẹo trái vào con đường đánh dấu X. Cách
nhìn thấy bằng các kiếng).
tốt nhất là quẹo phải (mặt) từ luồng đường bên trái
để dễ quẹo trái vào con đường X.

Đèn lưu thông


Khi quẹo phải (mặt) tại đèn lưu thông:
Lái xe vào ngã tư như trong hình vẽ, trừ phi có
bảng chỉ dẫn khác hơn hoặc có mũi tên đỏ quẹo
phải (mặt) bật sáng.
Chờ cho đến khi hết xe chạy từ hướng ngược chiều
hay có khoảng trống rồi quẹo một cách an toàn.
Nếu đèn đổi từ xanh sang vàng hay đỏ trong lúc quý
vị đang ở giữa ngã tư, quý vị được phép quẹo phải
(mặt). Quý vị phải quẹo càng sớm càng tốt nếu an
toàn. Phải bảo đảm là bánh xe trước và chiếc xe
nằm thẳng và không cản đường xe chạy từ hướng
ngược chiều.

Tuân theo chỉ dẫn của lằn vẽ trên


đường hướng dẫn cách phải quẹo.
Nếu không có lằn vẽ trên đường, quý
vị phải quẹo phải (mặt) bằng cách lái
xe trên phần đường bên phải càng
gần với chính giữa ngã tư càng tốt.

Giải phân cách giữa đường


Khi quẹo phải (mặt) qua con đường phân chia có
giải phân cách ở giữa, quý vị phải:
Chờ cho đến khi có khoảng trống thích hợp trong
giòng xe từ hướng ngược chiều.
Lái xe vào phần phân chia ở giữa đường càng
Xe A chạy vào ngã tư.
nhiều càng tốt và ngừng lại cho đến khi an toàn
để lái đi tiếp.
Phải nhớ tuân theo tất cả các bảng GIVE WAY
hay STOP hoặc đèn lưu thông.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 65


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Đường một chiều QUẸO THEO HÌNH CHỮ U


Khi quẹo phải (mặt) vào đường một chiều quý vị Phải cẩn thận hơn khi quẹo theo hình chữ U vì quẹo
phải: theo kiểu này có thể nguy hiểm. Cấm quẹo theo
hình chữ U:
Quẹo càng sát lề phải của con đường mà quý vị
quẹo vào càng tốt. Ở chỗ có bảng NO U-TURN (CẤM QUẸO THEO
Khi quẹo phải (mặt) từ đường một chiều quý vị HÌNH CHỮ U).
phải: Băng ngang lằn vẽ đơn không đứt khoảng (liên
tục) hay lằn vẽ đôi giữa đường, dù một trong hai
Quẹo càng sát lề phải càng tốt.
lằn có đứt khoảng hay không.
Tại đèn lưu thông trừ phi quý vị thấy có bảng
U-TURN PERMITTED (CHO PHÉP QUẸO THEO
HÌNH CHỮ U) tại ngã tư.
Trên xa lộ.
Quý vị phải bắt đầu quẹo theo hình chữ U từ luồng
đường có vẽ lằn sát với chính giữa đường hoặc
nếu là đường không vẽ lằn thì quẹo từ phía bên trái
chính giữa con đường.
Trước khi bắt đầu quẹo theo hình chữ U quý vị phải
chắc chắn là an toàn: nhìn các kiếng chiếu hậu và
những vùng mù (không nhìn thấy bằng kiếng) và
quý vị nhìn thấy rõ các xe cộ sắp chạy tới. Quý vị
không được bắt đầu quẹo theo hình chữ U trừ phi
Quẹo từ đường một chiều. có thể quẹo được mà không cản đường các xe cộ
khác một cách không chính đáng. Nhường đường
cho tất cả các xe cộ và người đi bộ và bật đèn chớp
báo hiệu trước khi bắt đầu quẹo.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 66


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

QUẸO BA PHẦN
Quẹo ba phần là cách quẹo khi con đường không
đủ rộng để quẹo theo hình chữ U.

Tuy nhiên, vì quẹo ba phần mất nhiều thì giờ hơn,


trong trường hợp giòng xe cộ lưu thông như mắc
cửi hoặc đường đông xe qua lại, thông thường cách
quay xe lại an toàn hơn là lái xe vòng một khu phố.
Trước khi bắt đầu quẹo ba phần hay quẹo theo hình
chữ U, bật đèn chớp báo hiệu, nhìn các kiếng chiếu
hậu và kiểm tra các vùng mù (không nhìn thấy bằng
các kiếng).
Sau khi quẹo xong, bật đèn chớp báo hiệu, nhìn các
kiếng chiếu hậu và kiểm tra các vùng mù (không
nhìn thấy bằng các kiếng) rồi mới nhập vào giòng
xe cộ.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 67


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

BÙNG BINH QUẸO VÀ NHƯỜNG ĐƯỜNG TẠI BÙNG BINH


Nhiều ngã tư có bùng binh ở chính giữa. Bùng binh Xin xem hình bùng binh ở phía bên phải.
điều khiển giòng xe cộ từ những con đường có một Sắp đến bùng binh: Xe cộ chạy vào bùng binh
luồng đường hay nhiều luồng đường. phải nhường đường cho tất cả các xe cộ trong bùng
binh.
BẢNG HIỆU BÙNG BÌNH
Nhường đường tại bùng binh: có nghĩa là người
Đây là những bảng chỉ dẫn báo cho biết là có bùng
lái xe phải chạy chậm lại, nếu cần, ngừng lại để
binh.
tránh bị đụng xe.
Quẹo trái: Quý vị phải chạy đến bùng bình ở luồng
đường bên trái, bật đèn chớp báo hiệu trái, giữ
luồng đường bên trái và ra khỏi bùng binh vào luồng
đường bên trái.
Chạy thẳng: Đừng bật đèn chớp báo hiệu khi chạy
đến gần bùng binh.
Quý vị có thể chạy đến gần bùng binh bằng luồng
Sắp tới bùng binh. đường bên trái hoặc phải (trừ phi có lằn vẽ trên
đường chỉ dẫn khác hơn), lái xe trên cùng luồng
đường qua bùng binh và ra khỏi bùng binh bằng
cùng luồng đường đó.
Quẹo phải (mặt): Quý vị phải chạy đến bùng binh
bằng luồng đường bên phải, bật đèn chớp báo hiệu
phải, giữ luồng đường bên phải và ra khỏi bùng binh
vào luồng đường bên phải.
Nhường đường cho xe cộ trong bùng binh.
Quẹo theo hình chữ U: Khi sử dụng bùng binh để
quẹo theo hình chữ U, quý vị phải chạy đến bùng
binh bằng luồng đường bên phải, bật đèn chớp báo
hiệu phải, giữ luồng đường bên phải và ra khỏi bùng
Đừng lái xe lấn lên cù lao chính giữa
binh vào luồng đường bên phải.
bùng binh, trừ phi xe quá lớn do đó
quý vị không thể tránh khỏi bánh xe Ra khỏi bùng binh: Nếu được, quý vị phải bật đèn
leo lên lề đường chính giữa. chớp báo hiệu trái khi ra khỏi bùng binh.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 68


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

BÙNG BINH VÀ NGƯỜI ĐI


XE ĐẠP
Người đi xe đạp được phép
quẹo phải (mặt) từ luồng
đường bên trái. Khi băng
ngang lối ra bùng binh,
người đi xe đạp phải nhường
đường cho tất cả các xe cộ
sắp ra khỏi bùng binh bằng
lối này.

Luật lệ về giảm
tốc độ, nhường
đường và bật
đèn chớp báo
hiệu khi chạy
đến và ra khỏi
bùng binh tại
các bùng binh
có một hay
nhiều luồng
đường đều
giống nhau.

BÙNG BINH: NHỮNG NGUY CƠ CẦN ĐỂ Ý


Cẩn thận hơn khi lái xe trong bùng binh.
Để ý coi chừng xe cộ sắp ra khỏi bùng binh.
 ẩn thận nếu đổi luồng đường trong bùng binh, đặc
C
biệt là lúc ra khỏi bùng binh.
Coi chừng xe quẹo nguyên một vòng.
Coi chừng xe đạp, xe dài và xe gắn máy.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 69


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

CẢNH SÁT CHỈ ĐƯỜNG ĐÈN LƯU THÔNG


Cảnh sát thường đứng chỉ đường tại ngã tư. Quý
Đỏ có nghĩa là ngừng lại. Chờ
vị phải luôn luôn tuân theo dấu hiệu chỉ đường của
phía sau lằn ngừng lại. Đừng
cảnh sát.
vượt qua ngã tư.
XE CẢNH SÁT VÀ XE KHẨN CẤP
Khi nghe tiếng còi hụ hay thấy đèn xanh hay đỏ
chớp tắt của xe cứu cấp (thí dụ như xe cảnh sát,
xe cứu hỏa hay cứu thương) quý vị phải nhường
đường, có nghĩa là quý vị phải tránh đường để cho
xe cứu cấp có thể chạy qua. Nói chung nếu nghe Vàng (hổ phách) có nghĩa là
tiếng còi hụ hay thấy đèn chớp tắt, quý vị tắp vào lề ngừng lại. Quý vị có thể vượt
trái cho đến khi xe cứu cấp chạy qua. qua ngã tư nếu xe đã chạy đến
Quý vị sẽ bị phạt tại chỗ nếu không nhường đường quá gần và nếu thắng thình
cho xe cứu cấp. lình có thể gây ra tai nạn.

Phải tấp xe vào lề đường và ngừng xe lại trong


trường hợp bị xe cảnh sát đuổi theo.

ĐOÀN XE TANG HAY ĐOÀN XE LỄ HỘI HỢP LỆ


Khi lái xe quý vị không được vô tình hay cố ý lấn
Xanh có nghĩa là cẩn thận lái
vào, hay làm gián đoạn đoàn xe tang hay đoàn xe
xe qua ngã tư.
lễ hội hợp lệ đi dọc theo con đường. Quý vị không
được chen vào giữa các xe hay người rõ ràng đang
đi trong đoàn xe tang hay đoàn xe lễ hội, vì như vậy
là phạm luật và sẽ bị phạt.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 70


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

MŨI TÊN QUẸO TẠI ĐÈN LƯU THÔNG BẢNG CHỈ DẪN TẠI ĐÈN LƯU THÔNG
Một số đèn lưu thông có mũi tên để hướng dẫn xe Bảng STOP với ba đốm đen chỉ thấy tại đèn lưu
cộ quẹo trái hay phải (mặt). Mũi tên xanh có nghĩa là thông. Bảng chỉ dẫn này có nghĩa là nếu đèn lưu
quý vị chỉ có thể quẹo theo hướng đó mà thôi. thông bị hư hay đèn vàng chớp tắt và khi gặp bảng
chỉ dẫn này, quý vị phải ngừng lại và nhường đường
Mũi tên đỏ có nghĩa là xe cộ muốn quẹo đều phải
cho xe cộ như thể quý vị đang ở ngã tư có bảng
chờ sau lằn STOP cho đến khi mũi tên đỏ chuyển
STOP (NGỪNG LẠI).
thành xanh hay tắt đi dù trên đường không có xe cộ
chạy.

Cấm chạy thẳng hay quẹo


trái. Quý vị có thể quẹo phải
(mặt).

Bảng chỉ dẫn dưới đây cho phép quẹo trái khi có
đèn đỏ và sau khi đã ngừng xe lại. Khi quẹo trái
thì phải nhường cho tất cả xe từ bên phải đi tới.
Cấm quẹo phải (mặt) nhưng
quý vị có thể chạy thẳng hay
quẹo trái nếu đường trống
không có xe cộ.

Khi mũi tên vàng (hổ phách) Quý vị chỉ được phép quẹo trái trong lúc đèn đỏ ở
chớp tắt, quý vị có thể quẹo những ngã tư có bảng chỉ dẫn này.
nhưng phải nhường đường
cho người đi bộ đang băng
ngang đường mà quý vị
quẹo vào.

Ở một vài ngã giao lộ có những nơi


ngừng xe đạp. Những nơi có hình vẽ
này trên mặt đường là nơi người đi
xe đạp có thể an toàn dừng lại. Khi có
đèn đỏ hoặc mũi tên đỏ người lái xe
tuyệt đối không được phép lấn xe vào
nơi ngừng xe đạp.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 71


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

ĐÈN CHỮ B
Đèn chữ B tách xe buýt và các loại xe khác tại một
số ngã tư có đèn lưu thông để giòng xe cộ lưu thông
an toàn và suôn sẻ hơn. Để bảo đảm đèn chữ B
có tác dụng, quý vị đừng bao giờ lái xe vào luồng
đường ghi BUSES ONLY (DÀNH RIÊNG CHO XE
BUÝT).
Đèn chữ B gắn chung với đèn lưu thông bình
thường và hiện chữ B trắng trên nền đen (một số Đèn đỏ chỉ có nghĩa là tất cả các loại xe phải ngừng lại.
đèn lưu thông có đèn đỏ, vàng và đèn chữ B trắng
gắn chung). Khi đèn lưu thông bình thường sắp đổi
sang xanh, đèn chữ B trắng bật sáng. Tất cả các xe
cộ vẫn không được chạy ngoại trừ xe buýt. Xe buýt
có thể chạy theo bất cứ hướng nào trừ phi có bảng
chỉ dẫn hay lằn vẽ chỉ định khác hơn. Khi đèn xanh
bật sáng, các xe cộ khác có thể bắt đầu chạy.

Đèn xanh chỉ có nghĩa là tất cả các loại xe có thể chạy.

Chữ B trắng có nghĩa là xe buýt có thể chạy.

Đèn chữ B đỏ và vàng (hay đèn lưu thông đỏ và


vàng bình thường) báo tài xế xe buýt biết lúc phải
Chữ B đỏ có nghĩa là xe buýt không được phép chạy.
ngừng tại ngã tư. Xanh có nghĩa là các xe cộ khác được phép chạy.

NGƯỜI ĐI XE ĐẠP
Trong trường hợp giòng xe cộ lưu thông tại ngã tư
được hướng dẫn bằng đèn lưu thông, người đi xe
đạp có thể theo những đèn hiệu cho họ biết lúc nào
chạy qua ngã tư. Người đi xe đạp phải tuân theo
những đèn hiệu xe đạp đỏ, vàng hay xanh và cẩn
thận khi băng qua ngã tư.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 72


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

ĐÈN CHỮ T ĐÈN HIỆU DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ


Đèn chữ T là đèn hiệu đặc biệt dành Khi quẹo tại ngã tư quý vị phải nhường đường cho
cho xe lửa hạng nhẹ. Những đèn người đi bộ trên đường mà quý vị sắp quẹo vào.
lưu thông này hiện ra chữ T. Đèn
Khi giòng xe cộ lưu thông tại ngã tư được hướng
chữ T đỏ hay vàng báo cho tài xế xe
dẫn bằng đèn lưu thông, có thể cũng có đèn hiệu
lửa hạng nhẹ biết lúc nào ngừng lại
dành cho người đi bộ báo cho họ biết lúc nào băng
hay chuẩn bị ngừng lại. Đèn chữ T
qua đường. Người đi bộ phải tuân theo những đèn
trắng có nghĩa là tài xế xe lửa hạng
hiệu này.
nhẹ có thể bắt đầu chạy.

MÁY CHỤP HÌNH XE VƯỢT ĐÈN ĐỎ


Máy chụp hình xe vượt đèn đỏ được dùng để chụp
HAY HAY
hình các xe cộ vi phạm luật đèn đỏ. Giấy phạt sẽ
được gởi đến chủ xe, và người này có thể:
Trả tiền phạt.
Người đi bộ không Người đi bộ không
Báo cho Cảnh sát tiểu bang NSW biết bằng tờ được phép băng qua được bắt đầu băng
khai danh dự (statutory declaration) họ tên và địa đường. qua đường nhưng
chỉ người lái xe lúc xảy ra vụ vi phạm. có thể tiếp tục băng
Báo cho Cảnh sát tiểu bang NSW biết là quý vị qua bên kia đường
nếu đã bước xuống
muốn đưa nội vụ ra tòa xử.
lòng đường.
Nếu đang chạy qua ngã tư trong lúc đèn vàng (hổ
phách) bật sáng và không an toàn để ngừng lại,
đừng hốt hoảng. Cứ tiếp tục lái xe chạy qua ngã
tư. Máy chỉ bắt đầu chụp hình nếu quý vị qua mặt
lằn stop (ngừng lại) sau khi đèn đỏ bật sáng được HAY
0,3 giây. Máy chụp hình xe vượt đèn đỏ không chụp
những xe cộ đã ở trong ngã tư hay chạy vào ngã tư
lúc đèn vàng (hổ phách) bật sáng.
Người đi bộ có thể Người đi bộ có thể đi về
bắt đầu băng qua bất cứ hướng nào khi
đường. đèn xanh cho phép đi
bộ bật sáng kèm theo
bảng chỉ dẫn này.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 73


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Dấu hiệu vẽ trên đường


MŨI TÊN TRÊN ĐƯỜNG Lằn trắng phân chia đứt khoảng – có thể băng
ngang để qua mặt nếu đường phía trước trống xe.
Mũi tên vẽ trên đường báo cho quý vị biết hướng
xe cộ của mỗi luồng đường phải tuân theo. Khi có
từ hai mũi tên chỉ hướng trở lên, quý vị có thể lái xe
theo hướng mũi tên nào cũng được.

Lằn trắng đôi không đứt khoảng (liên tục) – quý


vị không được băng ngang những lằn này.

Lằn trắng đôi với lằn không đứt khoảng (liên tục)
gần quý vị hơn – quý vị không được băng ngang
những lằn này để qua mặt.

Quý vị phải bật đèn chớp báo hiệu khi sắp quẹo cho
dù luồng đường của quý vị chỉ cho phép quẹo theo
một hướng mà thôi. Khi quẹo, quý vị phải lái xe theo
cùng một luồng đường khi chạy từ đường này sang
đường kia. Lằn trắng đôi với lằn đứt khoảng gần quý vị
hơn – quý vị có thể băng ngang những lằn này để
LẰN PHÂN CHIA qua mặt nếu đường phía trước trống xe.
Trừ phi có bảng chỉ dẫn chỉ định khác hơn, quý vị có
thể băng ngang bất cứ loại lằn vẽ phân chia nào khi
quẹo phải (mặt) tại ngã tư. Ngoài ra quý vị cũng có
thể quẹo phải (mặt) băng ngang lằn vẽ phân chia để
lái xe vào hay ra khỏi một bất động sản (thí dụ như
nhà hay tiệm) bằng ngả ngắn nhất.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 74


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Đừng quẹo theo hình chữ U băng ngang bất cứ lằn


đơn không đứt khoảng (liên tục), hay lằn đôi phân
chia ở giữa.
Đừng băng ngang lằn đơn không đứt khoảng (liên
tục) để qua mặt.

Xe B phải nhường đường cho xe A.

CHỮ KEEP CLEAR VẼ TRÊN ĐƯỜNG


Chữ KEEP CLEAR (CẤM CHOÁNG ĐƯỜNG) vẽ
trên đường thường thấy tại những nơi như bên ngoài
lối ra của trạm xe cứu thương hay trạm xe cứu hỏa
để bảo đảm các xe này không bị cản đường khi cần
Quý vị phải lái xe trên phần chạy ra trong trường hợp khẩn cấp. Quý vị không
đường bên trái lằn vẽ phân chia được phép ngừng xe giữa hai lằn vẽ ngang trên
trắng, dù là lằn đơn hay đôi, đứt đường. Ngoài ra dấu hiệu vẽ trên đường này còn
khoảng hay liên tục. được dùng tại một số ngã ba hình chữ T để tránh
trình trạng xe nối đuôi nhau chờ băng qua ngã ba.

CÙ LAO VẼ TRÊN ĐƯỜNG


Quý vị không được lái xe lên phần đường có vằn
sơn bao quanh bằng lằn đôi. Quý vị có thể lái xe
trên phần cù lao vẽ trên đường bao quanh bằng lằn
đơn liên tục hay những lằn đứt khoảng để vào hay
ra khỏi con đường đó, hoặc lái xe vào luồng đường
tối đa là 50 mét để quẹo tiếp giáp với cù lao vẽ trên
đường.
LẰN BIÊN
Những lằn vẽ này có thể là lằn đứt khoảng hay
không đứt khoảng (liên tục) để xe cộ đừng chạy lên
rìa đường xốp và luồng đường dành cho xe bị hư.
Ngoài ra các lằn vẽ này cũng giúp quý vị nhìn thấy
đường mình đang đi.

Quý vị không được lái xe lên vùng bao quanh bằng


lằn đôi.

Khi lái xe vào luồng đường để quẹo từ cù lao vẽ trên


đường, quý vị phải nhường đường cho các xe cộ đã
vào luồng đường để quẹo hay đang từ luồng đường
khác vào luồng đường để quẹo này. Trong một số
trường hợp, thí dụ như nhường đường cho xe cứu
cấp hay tránh làm kẹt đường, quý vị có thể lái xe lên
cù lao vẽ trên đường bất luận lằn vẽ bao quanh cù
lao là gì đi nữa.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 75


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Quý vị chỉ có thể lái lên, băng ngang hay ngoài lằn LẰN VÀNG KHÔNG ĐỨT KHOẢNG (LIỀN TỤC)
biên tối đa là 100 mét trong trường hợp: VEN LỀ
Ngừng lại. Lằn vàng không đứt khoảng ven lề là lằn NO
STOPPING (CẤM DỪNG). Quý vị không được
qua mặt xe đang quẹo phải (mặt) bằng phần
ngừng vì bất cứ lý do gì ngoại trừ trường hợp cấp
đường gần lề hay trên đường một chiều khi qua
cứu hay khẩn cấp tương tự.
mặt xe đang quẹo trái.
Quẹo ra hay vào từ con đường đó bằng ngả
ngắn nhất. LẰN RĂNG CƯA
Quẹo trái hay phải (mặt) tại ngã tư. Lằn Răng Cưa là một loạt hin
̀ h tam giác sơn vẽ trên
Lái chiếc xe chạy chậm. mặt đường để làm dấu hai bên đường hoặc luồng
đường xe chạy.
Lằn Răng Cưa giúp người lái xe dễ nhìn thấy các
khu vực trường học hơn, và là sự nhắc nhở luôn
luôn để người lái xe tuân theo giới hạn và lái chậm
dưới 40km/giờ xung quanh khu vực trường học.

LẰN VẼ BÁO ĐỘNG


Lằn biên báo động là lằn nổi gồ trên mặt đường
gây tiếng động và rung bánh xe khi xe cán chạy
CÙ LAO VẼ TRÊN ĐƯỜNG
lên. Những lằn này báo động cho người lái khi
lệt tay lái và lấn qua bên kia của đường biên. Quý vị không được lái xe lên phần đường có vằn
sơn bao quanh bằng lằn đôi. Quý vị có thể lái xe
trên phần cù lao vẽ trên đường bao quanh bằng lằn
LẰN VEN LỀ
đơn liên tục hay những lằn đứt khoảng để vào hay
Lằn vàng ven lề đường báo cho quý vị biết sẽ có ra khỏi con đường đó, hoặc lái xe vào luồng đường
những hạn chế về ngừng xe và những luật lệ nào tối đa là 50 mét để quẹo tiếp giáp với cù lao vẽ trên
được áp dụng cho đoạn đường đặc biệt này. đường.

LẰN VÀNG ĐỨT KHOẢNG VEN LỀ


Lằn vàng đứt khoảng ven lề là lằn CLEARWAY Khi lái xe vào luồng đường để quẹo từ cù lao vẽ trên
(ĐƯỜNG GIỮ TRỐNG). Quý vị không được phép đường, quý vị phải nhường đường cho các xe cộ đã
ngừng bên lề đường trong khoảng thời gian ghi trên vào luồng đường để quẹo hay đang từ luồng đường
bảng chỉ dẫn trừ trường hợp cấp cứu hay khẩn cấp khác vào luồng đường để quẹo này. Trong một số
tương tự. Xe buýt, tắcxi và xe chở thuê chỉ có thể trường hợp, thí dụ như nhường đường cho xe cứu
ngừng để đón khách hay cho khách xuống mà thôi. cấp hay tránh làm kẹt đường, quý vị có thể lái xe lên
cù lao vẽ trên đường bất luận lằn vẽ bao quanh cù
lao là gì đi nữa.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 76


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Chỗ người đi bộ băng qua đường và chỗ tránh xe


Quý vị phải chia sẻ công lộ với người đi bộ. Những dấu vẽ đặc biệt trên đường cho biết
những nơi người đi bộ có quyền hạn đặc biệt.

Quý vị phải nhường đường cho người đi bộ đang


băng qua con đường mà quý vị quẹo vào. Quý
vị cũng phải nhường đường cho người đi bộ –
dù không có dấu vẽ chỗ người đi bộ băng qua
đường – nếu có nguy cơ đụng phải họ.

CHỖ NGƯỜI ĐI BỘ BĂNG QUA ĐƯỜNG


Chỗ người đi bộ băng qua đường giúp mọi người có
thể băng qua đường một cách an toàn. Những chỗ
này thường được đánh dấu bằng những giải sơn
sọc trắng trên đường và còn được gọi là chỗ băng
qua đường sọc ngựa vằn.
Tại một số chỗ người đi bộ băng qua đường có lằn
vẽ chữ chi trên phần đường trước khi đến chỗ băng
qua đường. Hãy cẩn thận hơn khi quý vị thấy lằn vẽ Đừng qua mặt xe cộ đang ngừng lại hay đã ngừng tại
chỗ băng qua đường.
chữ chi trên đường vì quý vị sắp tới chỗ người đi bộ
băng qua đường mà có khi quý vị không nhìn thấy vì
khúc quanh, đường lên dốc hay xuống dốc. CHỖ NGƯỜI ĐI BỘ BĂNG QUA ĐƯỜNG TẠI
ĐÈN LƯU THÔNG (PELICAN CROSSINGS)
CHỖ TRÁNH XE DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
Chỗ người đi bộ băng qua đường tại đèn lưu thông
Chỗ tránh xe dành cho người đi bộ là cù lao ở giữa
là chỗ băng qua đường đặc biệt do đèn lưu thông
đường. Nhờ cù lao này người đi bộ có thể băng qua
hướng dẫn.
đường bằng hai giai đoạn. Ở những con đường có
chỗ tránh xe dành cho người đi bộ đều có dựng bảng Đèn lưu thông dành cho người lái xe sẽ đổi màu
báo hiệu. Khi lái xe đến gần chỗ tránh xe dành cho đèn theo chu kỳ không giống với những tình huống
người đi bộ, quý vị phải coi chừng có người đi bộ. khác. Sau đèn đỏ, đèn vàng bắt đầu chớp tắt. Cùng
lúc này, người đi bộ thấy đèn đỏ hiện chữ DON’T
WALK chớp tắt. Khi đèn vàng bắt đầu chớp tắt, quý
vị có thể cẩn thận lái xe qua chỗ người đi bộ băng
qua đường nếu không sợ đụng phải họ.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 77


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

CHỖ TRẺ EM BĂNG QUA ĐƯỜNG KẾT HỢP


VỚI CHỖ NGƯỜI ĐI BỘ BĂNG QUA ĐƯỜNG
Một số chỗ người đi bộ băng qua đường được dùng
làm chỗ trẻ em băng qua đường vào một số giờ giấc
trong ngày. Khi có cờ hiệu CHILDREN CROSSING
thì nơi đây là chỗ trẻ em băng qua đường. Khi
không có cờ hiệu thì chỗ này được coi là chỗ người
đi bộ băng qua đường bình thường.

GIÁM THỊ HỌC SINH BĂNG QUA ĐƯỜNG


Khi lái xe tới gần chỗ người đi bộ băng qua đường
hay lối trẻ em qua đường mà Giám Thị Học Sinh Qua
Đường giơ bảng ‘STOP Children Crossing’ (NGỪNG
LẠI Trẻ Em Qua Đường), quý vị phải giảm tốc độ và
ngừng lại. Quý vị có thể chạy tiếp khi Giám Thị Học
CHỖ TRẺ EM BĂNG QUA ĐƯỜNG
Sinh Qua Đường bỏ bảng chỉ dẫn xoay về hướng
Những chỗ băng qua đường này chỉ hoạt động bán quý vị hay ra dấu đã an toàn để quý vị lái xe qua.
thời, trước giờ học trò đi học và tan học, cùng những
lúc khác như học trò đi du ngoạn và giờ ăn trưa.
Những địa điểm này được đánh dấu bằng những cờ
hiệu đỏ với hàng chữ CHILDREN CROSSING (CHỖ Bảng Stop có thể được đặt tại ngã
TRẺ EM BĂNG QUA ĐƯỜNG). tư kế cận chỗ người đi bộ băng qua
đường. Quý vị phải ngừng tại bảng
Khi thấy những cờ hiệu này quý vị phải lái xe chậm
stop cho dù quý vị mới ngừng lại tại
lại và ngừng trước khi đến lằn stop nếu có người
chỗ người đi bộ băng qua đường.
đang băng qua đường hay bước xuống lòng đường
của chỗ băng qua đường. Quý vị không được chạy
tiếp cho đến khi tất cả người đi bộ đã bước lên lề.
Không được ngừng xe trên hoặc trong vòng 20
mét trước hay 10 mét sau lằn băng qua đường cho
trẻ em.

Trong trường hợp bị kẹt vì có xe ngừng


trước nơi băng qua đường cho trẻ em
hoặc người bộ hành quý vị không được
lái xe lên nơi băng qua đường này.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 78


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Bảng chỉ dẫn lưu thông


Bảng chỉ dẫn lưu thông cảnh báo cho quý vị về những hiểm nguy có thể xảy ra và hướng
dẫn cho người lái xe. Ngoài ra các bảng này còn cho quý vị biết về luật lưu thông và tình
trạng đường lộ như thế nào.

BẢNG CHỈ DẪN LUẬT ĐỊNH


Bảng chỉ dẫn luật định báo cho quý vị biết những
luật lưu thông mà quý vị phải tuân theo.
N g o ạ i t r ừ b ả n g S T O P, G I V E W AY v à
ROUNDABOUT, đa số các bảng chỉ dẫn luật định
đều là hình chữ nhật. Thông thường là chữ/hình đen
trên nền trắng. Đôi khi cũng có màu khác như màu
đỏ. Một số bảng chỉ dẫn đậu xe dùng màu xanh lá
cây trên nền trắng.
Một số các bảng chỉ dẫn luật định phổ thông được
minh họa trong cẩm nang này.

Lái xe bên trái bảng chỉ Chỉ được lái xe theo Đừng lái xe qua mặt Cấm xe đạp qua mặt
dẫn này. hướng mũi tên. bảng chỉ dẫn này. bảng chỉ dẫn này.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 79


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Cấm quẹo phải (mặt). Cấm quẹo trái. Cấm quẹo theo hình chữ U. Con đường này bây giờ
thành hai chiều.

Cấm quẹo phải (mặt). Cấm quẹo trái. Cấm quẹo theo hình chữ U. Phải lái xe bên phải
bảng chỉ dẫn này.

Tất cả xe cộ ở luồng Tất cả xe cộ ở luồng Quý vị phải quẹo phải (mặt). Quý vị phải quẹo trái.
đường bên phải đều đường bên trái đều phải
phải quẹo phải (mặt). quẹo trái.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 80


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

BẢNG CẢNH BÁO


Bảng cảnh báo cho quý vị biết là có thể có nguy
hiểm ở phía trước. Các bảng cảnh báo này thường
là hình/chữ đen trên nền vàng và đa số là hình thoi.
Hình, giản đồ và dấu hiệu được dùng để cảnh báo
cho quý vị về những nguy hiểm. Một số các bảng
cảnh báo phổ thông được trình bày ở phần này.

Ngã tư trước mặt. Con đường của quý vị


đang đi sẽ chấm dứt, quý
vị phải nhường đường
cho tất cả các xe cộ.

Đường trước mặt sẽ đổi Có đường nhỏ phía Đường phía trước cong Khúc cua ngoặt về bên
thành hai luồng đường bên hông đường quý vị về phía phải (mặt). phải (mặt) phía trước.
ngược chiều. đang đi.

Khúc quanh ngoặt về Đường ngoằn ngoèo Đường phân chia phía Đường phân chia sắp
bên trái phía trước. phía trước. trước. nhập lại phía trước.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 81


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Đường hẹp lại phía Bảng Give way phía Bảng Stop phía trước. Chỗ người đi bộ băng
trước. trước. qua đường phía trước.

Người đi bộ có thể đang Trẻ em có thể đang Bệnh viện trước mặt. Coi chừng có người đi
băng qua đường ở phía băng qua đường ở phía Lái xe cẩn thận. xe đạp.
trước. trước.

Đường trơn trợt khi ướt. Đường xuống dốc thẳm Coi chừng xe chạy Bảng chỉ dẫn này được
trước mặt. chậm nhập vào giòng dùng trong tình trạng
lưu thông. khẩn cấp tạm thời như
dầu đổ loang, cây ngã,
tuyết, đất lở trên đường
trước mặt.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 82


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Cầu hẹp trước mặt, Cầu hẹp. Đường trũng trước mặt Đường có mô trước
chuẩn bị ngừng lại. (chỗ trũng là chỗ đường mặt (mô là chỗ đường
dốc xuống thình lình rồi dốc lên thình lình rồi
lên). xuống).

Coi chừng có kangaroo. Khi sắp đến gần đồi Đoạn đường trước mặt Đường nổi trước mặt
trước mặt, quý vị sẽ bị ngập nước (thí dụ có thể bị ngập nước
không thể nhìn thấy giòng suối). (đường nổi là đường
được một khoảng cách cao được xây dựng trên
an toàn phía trước. Lái vùng đất thấp hay lầy
xe cẩn thận. hay vùng nước).

Dãy bửng sắt trước


mặt. Dãy bửng sắt là
các thanh sắt lót ngang
đường.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 83


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

BẢNG CHỈ DẪN ĐỀ NGHỊ BẢNG BÁO HIỆU NÔNG SÚC


Đôi khi bảng tốc độ đề Khi thấy bất cứ bảng báo hiệu nào dưới đây, quý vị
nghị được dùng chung với có thể sắp lái xe đến khu vực có nông súc trên hay
các bảng chỉ dẫn khác, và gần đường lộ. Quý vị phải giảm tốc độ hay ngừng lại
cho biết tốc độ tối đa để để tránh đụng chúng. Không tuân theo các bảng báo
lái xe an toàn trong các hiệu này sẽ bị phạt.
điều kiện tốt.
Đôi khi một số các bảng
chỉ dẫn khác được dùng
chung với bảng cảnh báo
để cho quý vị biết phải coi
chừng một mối nguy hiểm
nào đó trong bao lâu.

Đường cong về bên Nông súc có thể đang băng qua đường trước mặt.
phải (mặt). Tốc độ tối đa
55 cây số/giờ trong các
điều kiện tốt.

Nông súc có thể đang băng qua đường trước mặt


trong 5 cây số sắp tới. Bảng báo hiệu này được đặt
bên đường và trên mặt đường.

Nếu đụng phải gia súc, quý vị phải


liên lạc với chủ nhân, Cảnh sát hay
cơ quan bảo vệ động vật viết tắt
TAM GIÁC CẢNH BÁO DÀNH CHO XE BỊ là RSPCA. Gia súc bị thương cần
ĐỤNG VÀ XE HƯ được đem tới bác sĩ thú y hay trung
Trong trường hợp bị đụng xe hoặc xe hư, tâm cứu giúp động vật gần nhất.
nếu quý vị có tam giác cảnh báo thì nên Trong trường hợp quý vị làm cho
đặt tam giác này trên luồng đường bị cản động vật nguyên sản hay thú hoang
trở, cách phía sau xe từ 50 đến 150 mét.
bị thương hay chết, tìm cách dời
Xe với GVM trên 12 tấn phải đặt ít nhất ba con vật khỏi mặt đường nhưng cẩn
tam giác cảnh báo khi xe bị hư ở đường. thận vì một số động vật có thú con
Muốn biết chi tiết xin xem Heavy Vehicle trong túi. Wildlife and Information
Handbook (Cẩm Nang Dành Cho Xe Hạng Rescue Service (Dịch Vụ Thông
Nặng).
Tin và Cứu Trợ Thú Hoang) viết tắt
là WIRES có thể săn sóc cho các
động vật bị thương.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 84


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

BẢNG TIN NHẮN THAY ĐỔI BẢNG HIỆU TRÊN XA LỘ


Bảng tin nhắn thay đổi là những bảng điện tử đặt Bảng chỉ dẫn trên xa lộ cho biết lúc nào xa lộ bắt
bên một số đường, để nhắn tin cảnh báo người lái đầu và chấm dứt và lối ra khỏi xa lộ.
xe về sự thay đổi của tình trạng lưu thông trước
mặt, ví dụ như sương mù, xe đụng, sửa đường, kẹt
xe và chặn đường. Những tin nhắn cảnh báo sớm
này giúp cho giòng xe cộ lưu thông an toàn và hữu
hiệu hơn.

Những bảng chỉ dẫn này Những bảng chỉ dẫn này
cho biết xa lộ bắt đầu. cho biết xa lộ chấm dứt.

Bảng nhắn tin thay đổi.

ƯU TIÊN CHO XE BUÝT


Trong vùng dân cư, xe buýt có gắn bảng GIVE WAY
và bật đèn chớp báo hiệu muốn nhập vào giòng xe
cộ từ chỗ đậu bên lề, có quyền ưu tiên đối với các Lối ra khỏi xa lộ cách Lối ra khỏi xa lộ bây giờ.
loại xe cộ khác đang chạy trên luồng đường bên trái 2km.
hay giòng xe cộ bên trái.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 85


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

BẢNG HIỆU SỬA ĐƯỜNG TẠM THỜI


Bảng chỉ dẫn này được dùng tại những nơi đang
sửa đường. Giảm tốc độ, coi chừng những nguy
hiểm và chuẩn bị ngừng lại. Quý vị phải tuân theo
các dấu hiệu lưu thông của người hướng dẫn xe cộ
lưu thông và nhường đường cho công nhân.

Người Hướng Dẫn Xe Cộ Lưu Thông ở phía trước, Ngừng và Lái xe chậm. Những bảng chỉ dẫn này do
chuẩn bị ngừng. người hướng dẫn xe cộ lưu thông cầm. Quý vị phải
tuân theo chúng.

Công nhân ở phía trước.

Sắp đến chỗ sửa Chấm dứt sửa đường. Giảm tốc độ và chuẩn bị
đường, giảm tốc độ và ngừng.
chuẩn bị ngừng.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 86


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Nguy hiểm ở phía trước. Luồng đường nhập lại Đèn lưu thông tạm thời. Ngừng ở đây khi đèn bật đỏ

Coi chừng đá văng.


Đường không vẽ lằn. Cẩn thận khi qua mặt.

Tốc độ giới hạn 40 cây


số/giờ chỗ sửa đường.

Bảng giới hạn tốc độ tại các vùng công


trường có hiệu lực và quý vị phải tuân
Lằn đường phía trước sắp chấm dứt. theo.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 87


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Luồng đường
Quý vị phải lái xe giữa luồng đường của mình. Nếu đường không vẽ lằn, lái xe gần mé trái
con đường.

Trước khi đổi luồng đường, bật đèn chớp báo hiệu Các luồng đường quẹo trái được làm dấu bằng cù
thật lâu và coi chừng các xe cộ khác bằng cách nhìn lao vẽ trên mặt đường hoặc cù lao giao thông. Quý
các kiếng chiếu hậu và vùng mù (nhìn ngoái qua vị bắt buộc phải dùng luồng đường này để quẹo trái
vai). Quý vị phải nhường đường cho tất cả các xe cộ khi nào có.
trên luồng đường mà quý vị sắp đổi sang.

LUỒNG ĐƯỜNG NHẬP LẠI


Đôi khi lằn vẽ chia luồng chấm dứt trước khi hai
luồng đường nhập lại như trong hình dưới đây. Khi
hai luồng đường nhập lại, xe chạy sau phải nhường
đường cho xe chạy phía trước. Cẩn thận khi nhập
thành một luồng đường.

Xe A phải nhường cho xe quẹo phải ở ngã giao lộ.

LUỒNG ĐƯỜNG CHUYỂN VẬN (Transit lanes)


Những luồng đường này dành cho các xe chở một
Xe B nhường đường cho xe A. số người nhất định, trong khi đó xe buýt, tắcxi, xe
chở thuê, xe gắn máy, xe đạp và xe cứu cấp thì bất
luận chở trên xe bao nhiêu người cũng được sử
Khi luồng đường của quý vị đang đi chấm dứt và
dụng luồng đường này.
quý vị phải băng ngang lằn vẽ chia luồng để nhập
giòng xe cộ của luồng đường kia, nhường đường Có hai loại luồng đường chuyển vận:
cho xe cộ trên luồng đường đó.

Luồng đường chuyển Luồng đường chuyển


Xe A nhường đường cho xe B. vận (T2): Quý vị có thể vận (T3): Quý vị có thể
lái xe trên luồng đường lái xe trên luồng đường
này nếu trên xe có từ này nếu trên xe có từ
LUỒNG ĐƯỜNG CHO QUẸO TRÁI (SLIP LANES) hai người trở lên kể cả ba người trở lên kể cả
người lái xe. người lái xe.
Luồng đường cho quẹo trái tăng an toàn và lưu
thông dễ dàng cho xe quẹo trái. Ngoại trừ khi nào
Nếu trên xe không chở đúng số người quy định, quý
có bảng cho phép đậu xe, quý vị không được ngừng
vị chỉ có thể lái xe trên luồng đường chuyển vận
đậu xe ở luồng đường quẹo trái này. T2 hay T3 tối đa 100 mét khi vào hoặc ra khỏi con
đường tại lối xe ra vào tư gia hay ngã tư. Lái xe bất
hợp lệ trên luồng đường chuyển vận sẽ bị phạt.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 88


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

LUỒNG ĐƯỜNG CHỮ S LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE VẬN TẢI


Luồng đường chữ S tạo ra luồng đường quẹo phải Cấm xe cộ khác dùng những
tại ngã tư bằng cách nhập luồng đường sát lề và luồng đường này, ngoại trừ xe
uốn các luồng đường còn lại theo hình chữ S. Các vận tải GVM trên 4,5 tấn.
luồng đường hình chữ S được phân chia bằng lằn
đơn trắng không đứt khoảng (liên tục). Quý vị không
được phép băng ngang lằn này.

XE VẬN TẢI DÙNG LUỒNG ĐƯỜNG BÊN TRÁI


(Truck USE LEFT lane)
Khi có bảng TRUCKS USE
LEFT LANE, xe vận tải phải
dùng luồng đường bên trái cho
đến khi có bảng chỉ dẫn chỉ
định khác hơn. Tất cả các xe cộ
khác cũng có thể sử dụng luồng
đường này. (Đồng thời áp dụng
CÁC LUỒNG ĐƯỜNG QUẸO Ở GIỮA với những bảng đề chữ BUSES
(XE BUÝT) hay TRUCKS &
Xe cộ chạy bất cứ chiều nào cũng có thể dùng luồng BUSES (XE VẬN TẢI & XE BUÝT).
đường này để vào hay ra khỏi con đường tại lối xe
ra vào tư gia, lối ra vào bất động sản hay ngã tư. LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE ĐẠP
Những luồng đường này có bảng chỉ dẫn hay dấu
Khi thấy luồng đường dành cho xe đạp được vẽ trên
hiệu vẽ trên đường và là phần đường dùng chung.
đường, người đi xe đạp phải dùng luồng đường này.
Xe cộ dùng luồng đường quẹo ở giữa phải nhường
Mặc dù luồng đường này chỉ dành riêng cho xe đạp,
đường cho tất cả các xe cộ khác.
tuy nhiên quý vị có thể lái xe trên đó không quá 50
mét để vào hay ra khỏi con đường tại lối xe ra vào
tư gia hay tại ngã tư.

CÁC LUỒNG ĐƯỜNG DÙNG CHO CÁC MỤC


ĐÍCH ĐẶC BIỆT
Một số đường có luồng đường dành riêng cho các
xe cộ đặc biệt như xe vận tải, xe buýt và xe đạp.
Bảng chỉ dẫn tại điểm khởi đầu và chấm dứt của các
luồng đường này cho biết mục đích của chúng là gì.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 89


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE LỬA HẠNG NHẸ LUỒNG ĐƯỜNG T-WAY (T-Way lanes)
Những luồng đường có dấu hiệu này dành riêng cho Đây là những luồng đường
xe lửa hạng nhẹ. Cẩn thận tránh đừng cản đường đặc biệt chỉ dành riêng cho
xe lửa hạng nhẹ. Tại ngã tư chỗ xe lửa hạng nhẹ đã xe buýt và xe bảo trì có thẩm
vào trong, hay sắp vào, quý vị nên chờ cho đến khi quyền sử dụng mà thôi.
xe lửa đi qua rồi mới bắt đầu chạy tiếp.

Xa lộ có thu cước phí


Đối với một vài xa lộ cao tốc thì phải
trả cước để được sử dụng. Sẽ có bảng
LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH CHO XE BUÝT hướng dẫn trước để báo động khi cần
(Bus lanes) phải trả cước xa lộ.
Những luồng đường này dành riêng cho xe buýt,
Có thể trả cước
nhưng các loại xe cộ sau đây cũng có thể sử dụng: qua bộ phận điện
Tắcxi. tử, cước điện tử
Xe chở thuê. hoặc tiền mặt.
Xe của Nha Lộ Vận viết tắt là RTA hay theo chỉ
Chỉ trả cước xa lộ
thị của RTA. bằng bộ phận điện
Xe đạp và xe gắn máy. tử, cước điện tử
mà thôi.
Các loại xe cộ khác chỉ có thể
được phép chạy trên luồng Có một số các loại bộ phận trả cước điện tử hoặc
đường dành cho xe buýt tối các trả cước điện tử được cung cấp do những nơi
đa 100 mét để ra hay vào con khác nhau. Bộ phận điện tử là những bộ phận tiếp
đường tại lối xe ra vào tư gia sóng lắp rắp phía bên trong kính chắn gió của xe.
hoặc ngã tư. Xe cộ được phép Cước điện tử là sự sắp đặt trước và bản số xe được
ngừng trên luồng đường dành tạm thời ghi nhận trong hệ thống trả cước điện tử.
riêng cho xe buýt là xe buýt Có thể trả cước điện tử 48 tiếng đồng hồ trước khi
ngừng tại trạm hay xe tắcxi đi trên xa lộ có cước phi.́
và xe chở thuê ngừng để đón
Nếu trả cước bằng tiền mặt, thì cần phải chạy xe
khách hay cho khách xuống.
chậm lại và thận trọng khi đến gần quầy trả cước
và phải chắc chắn đang lái trên đúng luồng đường.
LUỒNG ĐƯỜNG DÀNH RIÊNG CHO XE BUÝT
Quầy trả cước phí bằng tiền thông thường nằm bên
(Buses Only lanes)
trái của cổng cước phi.́ Vì vậy nên giữ luồng đường
Khi có chữ BUSES ONLY bên trái nếu muốn trả bằng tiền. Các luồng đường
(Dành riêng cho xe buýt) dành để trả cước bằng bộ phận điện tử hoặc cước
trên bảng BUS LANE (Luồng điện tử có dấu hiệu chữ “E” và “e”.
đường cho xe buýt), hoặc
Luật pháp đòi hỏi phải trả đúng cước phí cho xa lộ.
trên lằn vẽ của luồng đường
Để biết thêm chi tiết hãy xem Phần 7 về Tiền Phạt.
BUS ONLY (Dành riêng cho
xe buýt), thì chỉ có riêng xe Để biết thêm về các xa lộ có hệ thống thu cước
buýt được phép sử dụng bằng điện tử toàn diện và cách sắp đặt chuyến
luồng đường này. đi của mình, nên viếng mạng Sydney Motorways
www.sydneymotorways.com.au

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 90


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Qua mặt
Qua mặt xe khác có thể là điều nguy hiểm. Điều khó khăn trong việc qua mặt xe khác là
phải phán đoán đúng khoảng cách cần thiết để qua mặt an toàn.

Qua mặt xe khác trên đường chỉ có một hay nhiều Băng ngang lằn không đứt khoảng (liên tục) trừ
luồng đường đều có thể bị nguy hiểm và cần phải phi lằn gần sát quý vị là lằn đứt khoảng.
thật cẩn thận. Nếu phân vân thì tốt nhất đừng qua Chỗ đường hẹp lại.
mặt và chờ cho đến lúc an toàn hơn.
Trên những con đường tốc độ giới hạn trên 80
Quý vị phải qua mặt ở phía bên phải trừ phi xe cây số/giờ, hay có bảng KEEP LEFT UNLESS
kia đang chờ quẹo phải (mặt) hay xe quý vị và xe OVERTAKING ( GIỮ TRÁI TRỪ PHI QUA MẶT),
kia chạy trên luồng đường có vạch rõ ràng. Trong quý vị phải lái xe trên luồng đường bên trái trừ phi
những trường hợp này quý vị có thể qua mặt ở phía quý vị muốn qua mặt hay quẹo phải (mặt).
bên trái nếu an toàn.
Khi xe khác qua mặt, quý vị phải:
Khi qua mặt, quý vị phải: Không tăng tốc độ.
Đừng vượt quá tốc độ giới hạn. Lái xe trên phần đường bên trái và chừa khoảng
Phải chắc chắn con đường phía trước trống xe trống đủ để xe kia qua mặt và nhập vào luồng
và đủ khoảng trống để quý vị nhập vào giòng xe đường.
cộ (để ý cả những con đường bên hông lẫn các Lái xe trong phạm vi luồng đường của mình.
luồng đường khác để chắc là không có một chiếc
xe nào chạy vào khoảng trống này trong lúc quý
vị đang qua mặt). Không được phép qua mặt xe khác
ở những nơi băng qua đường cho
Nhìn các kiếng chiếu hậu.
người bộ hành và học sinh.
Bật đèn chớp báo hiệu đủ lâu cho mỗi lần thay
đổi vị trí để người lái xe khác nhìn thấy.
Kiểm tra các vùng mù xem có xe gắn máy và các
XE CỘ QUÁ KÍCH CỠ (Oversize vehicles)
xe cộ khác rồi mới đổi luồng đường.
Qua mặt xe kia đủ xa để tránh bị đụng xe (quý vị Nếu thấy bảng hiệu này, chiếc xe trước mặt có chiều
phải có thể nhìn thấy xe kia trong kiếng chiếu ngang rộng hơn và/hay dài hơn xe bình thường.
hậu sau khi đã qua mặt thì mới nhập vào phía
trước xe này).
Nhường đường cho xe cộ trong luồng đường mà
quý vị sắp nhập vào.
Quý vị không được qua mặt:
Trừ phi quý vị nhìn rõ các xe cộ ngược chiều và
quý vị có thể qua mặt và nhập vào an toàn (đừng Đôi khi xe Cảnh sát hay xe mở đường (xe có đèn
bắt đầu qua mặt khi sắp đến gần đường dốc lên chớp) có thể đi theo xe quá kích cỡ để cảnh báo xe
đồi, khúc quanh hay những khi tầm nhìn bị giới cộ khác là xe tải theo sau rộng hay dài quá khổ. Quý
hạn). vị phải tuân theo chỉ định của Cảnh sát. Ngoài ra
Xe khác đang ngừng lại hay đã ngừng tại chỗ quý vị cũng nên tuân theo chỉ định hợp lý của người
người đi bộ băng qua đường, ngã tư hay đường trong chiếc xe mở đường miễn là quý vị không vi
rầy xe lửa băng ngang. phạm luật.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 91


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Khi lái xe gần đến chiếc xe quá kích cỡ ngược Trên đường một chiều, xe dài có thể sử dụng
chiều, quý vị nên: hai luồng đường để quẹo trái hay phải (mặt) nếu
xe có gắn bảng DO NOT OVERTAKE TURNING
Cẩn thận và giảm tốc độ.
VEHICLE.
Lái xe trên phần đường bên trái của lằn chính
giữa.
Chuẩn bị lái xe sát vào lề trái nếu cần.
Khi qua mặt chiếc xe quá kích cỡ quý vị phải thật
cẩn thận.

XE CỘ LỚN, NẶNG NỀ ĐANG QUẸO


Cẩn thận khi thấy xe cộ lớn, hạng nặng và có gắn
bảng DO NOT OVERTAKE TURNING VEHICLE
(ĐỪNG QUA MẶT XE ĐANG QUẸO) vì xe này có
thể lấn luồng đường khi quẹo trái hay phải (mặt).

Khi xe dài đang quẹo và có gắn bảng DO NOT


OVERTAKE TURNING VEHICLE quý vị không được
qua mặt ở phía bên trái nếu xe này đang quẹo trái
(xin xem hình dưới đây) hay qua mặt ở phía bên
phải (mặt) khi xe này đang quẹo phải (mặt).
Quý vị cần phải cẩn thận đối với tất cả các xe cộ
lớn, nặng nề đang quẹo. Nếu lái xe vào lối quẹo của
xe loại này xe quý vị có thể bị cán dẹp.

Khi qua mặt xe khác, quý vị có thể chớp


đèn pha (high beam) trước khi bắt đầu
lách ra để qua mặt.

Nếu xe có gắn bảng DO NOT OVERTAKE TURNING


VEHICLE, quý vị không được qua mặt phía bên xe
này đang quẹo.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 92


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

XE LỬA HẠNG NHẸ CẦU


Khi xe lửa hạng nhẹ sắp tới, quý vị lái xe giữ bên Khi lái xe đến cây cầu, quý vị nên cẩn thận vì thông
trái trừ phi giữa quý vị và xe lửa hạng nhẹ có rào thường đường trên cầu hẹp. Nếu thấy cầu không đủ
cản. Chỉ qua mặt ở phía bên trái của xe lửa hạng rộng cho hai xe qua, nhường cho xe kia qua trước.
nhẹ nếu xe này chạy ở chính giữa hay mé bên phải Khi lái xe đến cây cầu chỉ đủ rộng cho hai xe qua,
đường. Quý vị phải qua mặt ở phía bên phải của chạy chậm lại và cẩn thận. Đôi khi quý vị không
xe lửa hạng nhẹ nếu xe này chạy ở mé bên trái được phép qua mặt xe chạy cùng chiều hoặc phải
đường. nhường đường cho xe chạy ngược chiều.
Quý vị không được qua mặt xe lửa hạng nhẹ ở phía Những bảng chỉ dẫn sau đây cho quý vị biết phải
bên trái nếu xe này đang quẹo trái hay bật đèn chớp làm gì:
báo hiệu quẹo trái. Nếu xe này quẹo phải (mặt) hay
bật đèn chớp báo hiệu quẹo phải (mặt), quý vị không
Quý vị phải nhường đường
được qua mặt ở phía bên phải.
cho xe chạy ngược chiều trên
cầu.

Quý vị phải nhường đường


cho tất cả các xe cộ chạy
ngược chiều trên cầu. Quý vị
không được qua mặt xe cộ
chạy cùng chiều.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 93


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Xa lộ Cao tốc
Quý vị nên đặc biệt cảnh giác khi lái xe trên xa lộ cao tốc vì xe cộ chạy rất nhanh.

Xin lưu ý: khi nói đến xa lộ, có nghĩa bao gồm xa lộ Khi lái xe trên xa lộ cao tốc, quý vị không được:
cao tốc.
Ngừng lại trừ phi trong trường hợp khẩn cấp
Quý vị phải chắc chắn xe có đủ xăng, dầu và nước (nếu bắt buộc phải ngừng lại, quý vị lái xe vào
cho chuyến đi và bánh xe được bơm đủ cứng. luồng đường dành cho xe cộ ngừng lại trong
Người đi xe đạp được phép đi trên xa lộ cao tốc trừ trường hợp khẩn cấp, xe bị hư hay ven đường).
phi có bảng cấm.

LÁI XE NHẬP VÀO XA LỘ CAO TỐC


Thông thường lối nhập vào xa lộ cao tốc nằm ở phía
bên trái. Để ý tìm khoảng trống trong giòng xe cộ
rồi tăng tốc độ để nhập vào giòng xe cộ một cách
an toàn.

LÁI XE TRÊN XA LỘ CAO TỐC


Quẹo theo hình chữ U hay lùi (de) lại.
Khi đã nhập vào xa lộ cao
Nếu lỡ lái xe qua lối ra khỏi xa lộ cao tốc, tiếp tục
tốc, quý vị phải lái xe ở
lái xe đi thẳng cho đến khi quý vị tới lối ra kế tiếp.
luồng đường bên trái trừ
phi qua mặt.
RA KHỎI XA LỘ CAO TỐC:
Nếu có ba luồng đường và luồng đường bên trái có
Bảo đảm quý vị:
nhiều xe chạy tốc độ chậm hơn xe quý vị, hãy lái
xe ở luồng đường chính giữa. Sau khi đã qua mặt Lái xe trên luồng đường gần nhất với lối ra khỏi
những xe này, quý vị nên lái xe trở lại luồng đường xa lộ cao tốc thật sớm.
bên trái. Nói chung luồng đường bên phải dành cho Bật đèn chớp báo hiệu và giảm tốc độ.
qua mặt xe khác, do đó, quý vị nên lái xe khỏi luồng Kiểm tốc độ để bảo đảm quý vị không lái xe quá
đường này ngay khi có thể làm được một cách an nhanh để có thể ra khỏi xa lộ cao tốc một cách
toàn. an toàn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 94


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Đậu xe
Luật đậu xe được áp dụng để tránh xe đậu ở những nơi có thể gây nguy hiểm hay bất tiện
cho người khác.

KIỂM TRA KHI ĐẬU XE LUẬT ĐẬU XE TỔNG QUÁT


Trước khi rời khỏi xe phải nhìn tất cả kiếng chiếu Quý vị không được ngừng xe (có nghĩa là ngừng
hậu, và xem xét những chổ khuất tầm nhiǹ có người xe lại rồi ngồi trong xe hay đậu xe và đi ra khỏi xe)
bộ hành, xe đạp hoặc xe nào khác hay không. trong những tình huống sau đây.

Trước khi rời xe đã đậu phải bảo đảm rằng: Đậu xe hàng đôi (có nghĩa là đậu dọc theo xe
khác đang đậu ven lề).
Đã cài thắng đậu xe.
Chắn ngang lối xe ra vào tư gia hay lối đi bộ.
Đã gài số một nếu đường xuống dốc, hoặc số de Leo lên giải phân cách chính giữa đường hay cù
nếu đường lên dốc hay chưa. Xe số tự động thì lao ngăn xe cộ.
kéo về vị trí PARK (ĐẬU XE).
Trên xa lộ cao tốc.
Nếu rời xe xa hơn 3 mét thì bắt buộc phải: Trên đường được giữ trống (clearway).
Lấy khóa xe ra khỏi ổ khóa máy xe. Trên lối đi bộ hoặc lề cỏ.
Quay kin
́ h cửa sổ và khóa tất cả cửa xe nếu Giữa hai bảng chỉ dẫn BUS STOP (TRẠM XE
không còn ai khác trong xe. BUÝT), BUS ZONE (KHU VỰC XE BUÝT), TAXI
STAND (TẮCXI CHỜ ĐÓN KHÁCH) hoặc TAXI
ZONE (KHU VỰC TẮCXI).
Trước khi lái xe đi từ chổ đậu xe bên
Trong vùng an toàn (safety zone) hay trong vòng
lề đường hoặc khu vực đậu xe bên lề
10 mét trước và sau vùng an toàn.
thì phải chớp đèn báo hiệu it́ nhất là
Trong phạm vi của ngã tư.
năm giây và nhin ̀ kiếng chiếu hậu và
xem xét chổ khất tầm nhin Trên luồng đường quẹo trái (slip lane).
̀ .
Trong vòng 20 mét của con đường cắt ngang tại
ngã tư có đèn lưu thông trừ phi có bảng chỉ dẫn
cho phép đậu ở đây.
KHÔNG BAO GIỜ ĐỂ TRẺ EM Trong vòng một mét tính từ đầu xe phía sau và
TRONG XE ĐANG ĐẬU đuôi xe đậu phía trước (không áp dụng trong
trường hợp đậu xe xéo góc).
Quý vị không được để trẻ em trong xe
một mình. Em bé bị để trong xe nóng Cách con đường cắt ngang tại ngã tư không có
bức có thể bị mất nước và thậm chí đèn lưu thông trong vòng 10 mét trừ phi có bảng
có thể bị tử vong. chỉ dẫn cho phép đậu ở đây (xin xem dưới đây).
Trẻ mới chập chững đi có thể nhả
thắng tay ra hoặc dùng hộp quẹt
đốt đồ vật trong xe. Đừng để thú
nuôi trong nhà trong xe kín mít bởi
lẽ chúng có thể bị nguy hại hay chết
giống như trẻ em vậy.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 95


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Cách lằn đôi chính giữa đường trong vòng ba Cách đường xe lửa băng ngang trong vòng 20 mét
mét. ở phía trước và ở phía sau (xin xem dưới đây).

Cách thùng thơ Australia Post (Bưu Điện Úc)


trong vòng ba mét, trừ phi để đón khách hay cho
khách xuống hoặc bỏ thư (xin xem dưới đây).

Khi đậu xe trên đồi hay khúc quanh ở ngoài vùng


dân cư, phải bảo đảm người lái xe lên dốc hay qua
khúc quanh có thể nhìn thấy xe của quý vị cách xa
ít nhất 100 mét.
Cách bus stop (trạm xe buýt) trong vòng 20 mét ở
phía trước và 10 mét ở phía sau (xin xem dưới đây).
Trước khi mở cửa xe hãy nhin ̀ kiếng
chiếu hậu và kiểm soát vùng khuất
tầm nhiǹ để tránh cửa xe đụng người
bộ hành, xe đạp hoặc xe khác.

ĐẬU XE PARALLEL (DỌC ĐƯỜNG)


Đây là cách đậu xe thông trường trừ phi có bảng chỉ
dẫn cách đậu xe khác hơn.
Cách chỗ trẻ em băng qua đường hoặc chỗ người
Phải đậu xe dọc theo đường cùng hướng xe lưu
đi bộ băng qua đường trong vòng 20 mét ở phía
thông và càng sát lề càng tốt.
trước và 10 mét ở phía sau (xin xem dưới đây).
Đậu xe ngược chiều là trái luật. Quý vị phải đậu xe
nằm trọn trong những lằn vẽ và cách xe đậu phía
trước và sau ít nhất một mét.

Cách lằn vẽ sọc lối người độ băng qua đường có


đèn lưu thông trong vòng 10 mét ở phía trước và
ba mét ở phía sau.
Trong vòng một mét của trụ nước cứu hỏa, bảng
chỉ trụ nước cứu hỏa hay bảng chỉ ổ gắn vòi
nước cứu hỏa. Tại đường một chiều, quý vị cũng có
Đường xe lửa băng ngang. thể đậu xe phía bên phải.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 96


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

ĐẬU XE ANGLE (XÉO GÓC) HẠN CHẾ ĐẬU XE


Đậu xe xéo góc với lề đường nếu có bảng chỉ dẫn Nếu đậu xe ở những chỗ như đường giữ trống hay
hay lằn vẽ đậu xe xéo góc. vùng cấm đậu xe, quý vị có thể làm cho giòng xe cộ
lưu thông bị cản trở và gây nguy hiểm cho người sử
Luôn luôn đậu xe theo góc 45 độ trừ phi bảng chỉ
dụng công lộ khác và cư dân. Quý vị phải chấp hành
dẫn hay lằn vẽ trên đường chỉ định khác hơn.
tất cả bảng chỉ dẫn về đậu xe.
Luôn luôn đậu xe theo chiều ghi trên bảng chỉ dẫn.
Khi bảng chỉ dẫn không chỉ định chiều đậu xe, quý vị CHỖ ĐẬU XE DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
phải đậu xe quay đầu vào lề đường.
Đừng đậu xe vào những chỗ có
bảng chỉ dẫn này trừ phi xe quý vị
có để thẻ đậu xe còn hiệu lực do
chương trình cấp phép đậu xe cho
người đi lại khó khăn (MPS) cấp và
chở người khuyết tật trên xe. Ngoài
ra quý vị còn phải tuân theo những
điều kiện khi sử dụng thẻ MPS.

THỜI GIAN (HẠN) ĐẬU XE


ĐẬU XE GẮN MÁY (Motorcycle parking)
Những bảng chỉ dẫn này cho biết quý vị có thể đậu
Quý vị không được đậu xe giữa
xe dọc đường ở một số nơi nhất định trong khoảng
hai bảng chỉ dẫn này trừ phi là xe
thời gian của những ngày nào đó như chỉ định trên
gắn máy. Tuy nhiên, quý vị có thể
bảng chỉ dẫn.
ngừng lại để đón khách hay cho
khách xuống.

Xe gắn máy có thể đậu xéo góc bất


cứ nơi nào cho phép đậu xe, dù bảng
CẤM ĐẬU (No parking)
chỉ dẫn chỉ định đậu xe dọc đường.
Thế nhưng, phải bảo đảm xe gắn máy Quý vị không được ngừng trên hai
của quý vị không nhô quá xe đậu dọc phút trong khu vực NO PARKING
đường. (CẤM ĐẬU). Quý vị phải ngồi trong
xe hay không rời xa xe quá ba mét.
Một số bảng chỉ dẫn chỉ được áp
dụng trong một số giờ nào đó và
như thế việc hạn chế đậu xe chỉ
áp dụng trong những thời hạn này
mà thôi.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 97


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

CẤM DỪNG XE (No stopping) / KHÔNG QUI CHẾ ĐẬU XE DÀNH CHO CƯ DÂN
ĐƯỢC DỪNG XE (No standing)
Nếu đậu xe trong những khu vực nhất định và có
Hai bảng chỉ dẫn này có nghĩa trưng Giấy Phép Đậu Xe còn hiệu lực dành cho khu
là quý vị không được ngừng xe vực này và có bảng chỉ dẫn ghi là quý vị được miễn,
trong vùng theo hướng mũi tên quý vị được phép đậu xe dọc lề đường vô thời hạn
bất cứ chỗ nào trên đường hay hoặc không phải trả tiền.
ven lề trừ trường hợp cứu cấp
hay khẩn cấp khác. KHU VỰC ĐẬU XE HẠN CHẾ
Có đôi lúc khu vực cấm ngừng xe Các khu vực đậu xe hạn chế được áp dụng tại
được chỉ định bằng lằng vẽ dài những nơi công cộng lớn mà thông thường có ít lối
màu vàng dọc theo lề đường. ra vào, tỉ như Darling Harbour và Homebush Bay.
Một số bảng chỉ dẫn chỉ được áp Quý vị không được ngừng hay đậu xe giữa hai bảng
dụng trong một số giờ nào đó và RESTRICTED PARKING AREA (KHU VỰC ĐẬU XE
như thế việc hạn chế đậu xe chỉ HẠN CHẾ) và END RESTRICTED PARKING AREA
áp dụng trong những thời hạn này (KHU VỰC ĐẬU XE HẠN CHẾ CHẤM DỨT), trừ phi
mà thôi. đậu xe trong chỗ đậu xe hoặc trong ô đậu xe theo
chỉ định tại chỗ hay của các bảng chỉ dẫn.

CHỔ TẠM DỪNG XE VÀ DỐC AN TOÀN


Dốc an toàn (safety ramp) và chổ tạm dừng xe
(arrester bed) dành cho xe hạng nặng sử dụng trong
trường hợp khẩn cấp chẳng hặn như hư thắng. Địa
điểm thông thường của những nơi an toàn này là bên
những đường dốc cao. Không được lái xe vào những
nơi này trừ trường hợp cần thiết cho an toàn. ĐƯỜNG GIỮ TRỐNG VÀ ĐƯỜNG GIỮ TRỐNG
CHO LỄ HỘI ĐẶC BIỆT
Bảng CLEARWAY được áp dụng để giúp cho giòng
xe cộ lưu thông suôn sẻ và an toàn hơn trong những
giờ cao điểm.

ĐẬU XE PHẢI TRẢ TIỀN


Các bảng chỉ dẫn đậu xe có thể ghi được đậu xe
theo METER (MÁY TÍNH GIỜ), TICKET (VÉ) hay
COUPON (PHIẾU). Quý vị có thể đậu xe dọc lề
đường trong thời hạn ghi trên bảng chỉ dẫn miễn là
quý vị trả đủ số tiền quy định. Quý vị không được
được đậu xe lâu hơn thời hạn ghi trên bảng chỉ dẫn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 98


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Quý vị không được ngừng xe bên lề đường giữa


hai bảng này trong những giờ giấc ghi trên bảng trừ Khi đón xe tắcxi, quý vị phải chắc chắn
trường hợp cứu cấp. Xe buýt, xe tắcxi và xe chở là quý vị không đứng trong khu vực NO
thuê có thể ngừng bên lề đường để đón khách hoặc STOPPING (CẤM DỪNG XE) hay BUS
cho khách xuống. ZONE (VÙNG XE BUÝT) vì xe tắcxi
không được ngừng tại những nơi này.

VÙNG XE BUÝT (Bus Zone)


Bảng này có nghĩa là quý vị không
được ngừng xe trong khu vực của
hướng một hay nhiều mũi tên chỉ
trừ phi là xe buýt.
Đường Giữ Trống Cho Lễ Hội Đặc Biệt (SPECIAL Một số bảng chỉ dẫn chỉ được áp
EVENT CLEARWAY) có thể được áp dụng bất cứ
dụng trong một số giờ nào đó và
ngày nào trong tuần và có phạt tiền và phí tổn kéo
như thế việc hạn chế đậu xe chỉ
xe đi giống như khi đậu xe ở khu vực đường giữ
áp dụng trong những thời hạn này
trống.
mà thôi.
Ngoài ra lằn vàng đứt khoảng cũng được dùng để
chỉ đường phải giữ trống.
KHU VỰC BỐC DỞ HÀNG HÓA (Loading zone)
ĐẬU XE DÀNH CHO NHỮNG DỊP LỄ HỘI ĐẶC BIỆT Chỉ có những tài xế xe được chế tạo chủ yếu để chở
Những khu vực đậu xe dành hàng mới được đậu xe tại những khu vực này mà
cho những lễ hội đặc biệt thôi. Những loại xe này được ngừng nhiều nhất 30
được áp dụng gần các địa phút nếu đang bốc dỡ hàng hóa. Xe thùng (station
điểm thể thao hay giải trí wagon) hoặc xe ba bánh chở hàng có thể ngừng
đông đảo trong những dịp lễ nhiều nhất 15 phút.
hội đặc biệt. Quý vị không Nếu lái các loại xe khác quý vị chỉ
được ngừng hay đậu xe có thể ngừng bên lề để đón khách
trong những giờ giấc cấm trừ hay cho khách xuống.
phi có giấy phép miễn chước.
Một số bảng chỉ dẫn chỉ được áp
dụng trong một số giờ nào đó và
KHU VỰC XE TẮCXI (Taxi zone) như thế việc hạn chế đậu xe chỉ
áp dụng trong những thời hạn này
Bảng này có nghĩa là quý vị không mà thôi.
được ngừng xe trong khu vực của
hướng một hay nhiều mũi tên chỉ
trừ phi là xe tắcxi. Một số khu vực
xe tắcxi có ghi giờ giấc trên bảng
chỉ dẫn. Quý vị được ngừng xe
tại những bến xe tắcxi này vào
giờ giấc ngoài những lúc ghi trên
bảng.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 99


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

KHU VỰC CÔNG TRƯỜNG XÂY CẤT KHU VỰC XE VẬN TẢI (Truck zone)
(Works zone)
Quý vị không được đậu xe hay
Bảng chỉ dẫn này có nghĩa là ngừng bên lề đường trong những
người lái xe không được ngừng giờ giấc ghi trên bảng chỉ dẫn trừ
tại khu vực công trường xây cất phi là tài xế xe vận tải GVM trên
trừ phi xe họ trực thuộc công trình 4 tấn rưỡi, đang ngừng để bốc
xây dựng trong hay gần khu vực dỡ hàng hóa. Bất cứ xe nào khác
này. Bất cứ xe nào khác cũng có cũng có thể ngừng lại bên lề để
thể ngừng lại để đón khách hay đón khách hay cho khách xuống.
cho khách xuống.
Một số bảng chỉ dẫn chỉ được áp
Một số bảng chỉ dẫn chỉ được áp dụng trong một số giờ nào đó và
dụng trong một số giờ nào đó và như thế việc hạn chế đậu xe chỉ
như thế việc hạn chế đậu xe chỉ áp dụng trong những thời hạn này
áp dụng trong những thời hạn này mà thôi.
mà thôi.

Trước khi mở cửa xe phía ngoài


đường, quý vị phải bảo đảm không
Đậu xe trái phép sẽ bị phạt và trong gây nguy hiểm cho người sử dụng
một số trường hợp quý vị còn bị trừ công lộ khác hoặc cản trở xe cộ.
điểm.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 100


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Đèn và còi
Có khoảng một phần ba trường hợp đụng xe xảy ra vào ban đêm. So với ban ngày, vào ban
đêm quý vị khó nhìn thấy người đi bộ, người đi xe đạp và người cưỡi xe gắn máy hơn.

ĐÈN VÀ NHỮNG DỤNG CỤ CẢNH BÁO ĐÈN PHA (HIGH BEAM)


Ban đêm hay khi lái xe trong những điều kiện thời Để nhìn thấy xa hơn quý vị mở đèn pha trên bất cứ
tiết hiểm nghèo, tầm nhìn bị hạn chế, xe quý vị phải con đường nào dù đã có đèn đường. Quý vị phải
bật sáng: chuyển đèn pha thành đèn thường:

Đèn trước. Khi có xe ngược chiều sắp tới trong vòng 200
mét (xin xem dưới đây).
Đèn sau.
Đèn chiếu sáng bảng số xe.
Đèn chỉ độ cao và đèn hông nếu xe quý vị có gắn
những loại đèn này.

ĐÈN TRƯỚC Khi lái xe cách xe phía trước 200 mét hoặc gần
hơn (xin xem dưới đây).
Trong nhiều tình trạng lái xe ban ngày việc quý vị
mở đèn trước có thể giúp người sử dụng công lộ
khác dễ nhìn thấy xe quý vị hơn, kể cả khi lái xe
đường trường và trong thành phố. Quý vị phải mở
đèn trước khi:
Lái xe trong khoảng thời gian từ lúc mặt trời lặn
đến mặt trời mọc. Khi qua mặt xe khác, quý vị có thể chớp đèn pha
rồi bắt đầu lách ra để qua mặt liền.
Bất cứ lúc nào khi ánh sáng mặt trời không sáng
đủ để nhìn thấy rõ người mặc quần áo màu đậm
cách xa 100 mét.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 101


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

TRÁNH BỊ ĐÈN LÀM CHO CHÓI MẮT ĐÈN CHỚP BÁO NGUY
Đừng dùng hay để cho đèn xe của quý vị làm chói Quý vị không được phép mở đèn chớp báo nguy trừ
mắt người sử dụng công lộ khác. phi xe quý vị:
Tránh nhìn thẳng vào đèn trước của xe ngược chiều. Ngừng lại và cản đường xe cộ khác hay người
Nếu bị chói mắt vì đèn quá sáng hay đèn pha, hãy đi bộ.
nhìn về phía lề trái và lái xe vào luồng đường bên
Chạy chậm và cản đường xe cộ khác.
trái, giảm tốc độ hay tắp vào lề cho đến khi mắt hết
Ngừng trong luồng đường dành cho xe ngừng lại
bị chói.
trong trường hợp khẩn cấp.
ĐÈN ĐẬU XE Ngừng lại để bán đồ như thức ăn và nước giải
khát.
Bảo đảm người sử dụng công lộ khác có thể nhìn
thấy xe quý vị đang đậu. Mở đèn đậu xe hay đèn Lái xe trong tình trạng thời tiết hiểm nghèo.
chớp báo nguy nếu cần. Có thiết bị đèn báo nguy thuộc thành phần của
bộ phận chống ăn cắp xe hoặc thử hơi rượu và
ĐÈN SƯƠNG MÙ khóa xe.
Đèn sương mù gắn ở trước và sau xe chỉ được mở
XE CẤP CỨU
khi trời sương mù hay mưa mà thôi, hoặc trong tình
trạng bị khói hay bụi làm cho tầm nhìn bị hạn chế. Nhường đường khi nghe tiếng còi hụ hoặc nhìn
Theo luật khi những tình trạng này giảm bớt và quý thấy đèn chớp xanh hay đỏ của xe cứu cấp như xe
vị có thể nhìn thấy rõ hơn, phải tắt đèn sương mù cả Cảnh sát, xe Cứu hỏa hay xe Cứu thương. Còi hụ
trước và sau. có nghĩa là quý vị phải tránh đường để xe cấp cứu
có thể chạy qua. Nói chung, các xe cộ đều phải tắp
Nếu xe không có đèn sương mù, quý vị có thể mở
vào lề cho đến khi xe cứu cấp chạy qua.
đèn trước vào ban ngày trong những điều kiện bất
lợi này.
CÒI VÀ DỤNG CỤ BÁO ĐỘNG KHÁC
Quý vị không được bấm còi hay dụng cụ báo động
khác trừ phi:
Cần phải cảnh báo người sử dụng công lộ khác
là xe quý vị sắp chạy tới gần.
Cần cảnh báo cho súc vật tránh vào lề đường.
Còi được thiết bị trong xe thuộc thành phần của
bộ phận chống ăn cắp xe hoặc thử hơi rượu và
khóa xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 102


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Đường xe lửa băng ngang


Đường xe lửa băng ngang có thể là nơi nguy hiểm, đặc biệt khi không có cổng rào, cây
chắn/chuông hay đèn chớp. Khi lái xe đến chỗ có đường xe lửa băng ngang, hãy quan sát
và nghe xem có xe lửa hay không. Chạy chậm lại để quý vị có thể ngừng gấp.

DẤU HIỆU NGỪNG LẠI


Quý vị phải tuân theo dấu hiệu
ngừng lại tại đường xe lửa
băng ngang bởi lẽ xe lửa chạy
nhanh, nặng nên không thể
Đường xe lửa băng ngang có đèn lưu thông phía trước. ngừng gấp được. Dù đèn hiệu
không chớp quý vị cũng nhìn
xem có xe lửa hay không.
Khi xe cộ phía trước đã ngừng,
đừng chạy lên chỗ đường xe
Ngừng lại rồi mới lửa băng ngang trừ phi có đủ
băng qua.
chỗ để lái xe qua hẳn chỗ này
một cách an toàn.

RA
IL G
IN
W
AY
C ROSS
Ngừng lại nếu đèn đỏ Nhường đường tại
đang chớp tắt. đường xe lửa băng
Đường xe lửa băng ngang phía trước. ngang, chuẩn bị để
ngừng lại.

CỔNG, CÂY CHẮN/CHUÔNG HAY ĐÈN ĐƯỜNG XE LỬA BĂNG NGANG KHÔNG CÓ
BÁO HIỆU
Tại cổng rào, cây chắn/chuông, hay đèn chớp, chỉ
bắt đầu băng qua khi đèn hiệu ngưng chớp và khi Cẩn thận hơn ở chỗ đường xe lửa băng ngang
cổng rào hay cây chắn đã mở hoàn toàn. không có cổng rào, cây chắn/chuông hay đèn chớp,
đặc biệt là ở vùng nông thôn. Chạy chậm lại, quan
sát và nghe xem có xe lửa sắp chạy tới từ cả hai
chiều hay không. Thông thường các đường lộ đều
có bảng cảnh báo khi sắp tới chỗ đường xe lửa
băng ngang.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 103


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

KIỂM XEM CÓ XE LỬA KHÁC NỮA SẮP TỚI NHỮNG VIỆC LÀM NGƯỜI LÁI BỊ SAO LÃNG VÀ
HAY KHÔNG ĐƯA ĐẾN ĐỤNG XE
Nếu đã ngừng lại chờ xe lửa băng ngang, quý vị Những sự việc phía bên ngoài gây sao lãng cho
nên luôn luôn kiểm tra là không có xe lửa khác sắp người lái là 30 phần của trăm nguyên nhân đưa đến
chạy tới rồi mới lái xe băng qua. Quý vị không được đụng xe. Và những sự việc bên trong xe gây sao
lái xe lên phần đường xe lửa băng ngang khi có xe lãng cho người lái lên đến 36 phần trăm nguyên
lửa sắp chạy tới. nhân (34 phần trăm nguyên nhân còn lại thì không
biết).
Quý vị phải ngừng lại tại đường xe lửa băng ngang
nếu: Hai điều gây nhiều sao lãng tiêu biểu nhất phiá bên
trong xe là người khác trong xe và điều chỉnh hệ
Có bảng ngừng lại.
thống âm thanh. Nghiên cứu cũng chứng minh là sử
Có cổng rào hay cây chắn/chuông cản ngang dụng điện thoại lưu động và Hệ Thống Định Vị Toàn
đường. Cầu (GPS) trong lúc lái xe chắc chắn sẽ gây rủi ro
Đèn đỏ chớp tắt. đụng xe nhiều hơn. Bấm cứ liệu vào GPS trong lúc
Nhân viên hỏa xa ra hiệu cho quý vị ngừng lại. lái xe cũng có thể rất nguy hiểm. Gửi và nhận tin
Quý vị chở hàng hóa dễ cháy, nổ hay nguy hiểm. nhắn trên điện thoại lưu động trong lúc lái xe là vô
Quý vị phải ngừng cách đường rầy khoảng từ 3 cùng nguy hiểm và cũng là bất hợp pháp.
đến 15 mét.
HÀNH KHÁCH VÀ NGUY CƠ ĐỤNG XE
Những người khác ngồi trong xe cũng có thể ảnh
 uý vị không được lái xe lên phần
Q hưởng việc lái xe khá nhiều. Thanh thiếu niên lái
đường xe lửa băng ngang khi có xe xe sẽ gặp nhiều nguy cơ đụng xe hơn khi có chở
lửa sắp chạy tới. những người đồng lứa tuổi thay vì lái xe một mình.
Đối với cha mẹ lái xe thì điều làm họ sao lãng có
thể là sự cố gắng lo cho con nhỏ đang ngồi phía
Những điều làm sao lãng khi lái sau. Tuy nhiên, bất chắp tuổi tác của người lái xe,
thực tế vẫn là sẽ có thêm nhiều nguy hiểm đụng xe
xe và nguy hiểm gây đụng xe khi có bất cứ điều gì làm sao lãng hoặc mất chú ý
trong việc lái xe. Khi bị sao lãng thì sự chú ý bị phân
Những điều làm sao lãng thường gây
chia và sẽ dễ làm lỗi nhiều hơn. Đây có nghiã là
sáo trộn chú ý khi lái xe và tăng thêm nên tránh hoặc giảm bớt sự việc làm sao lãng trong
nguy hiểm đụng xe. Nghiên cứu gần lúc lái xe, nhất là khi phải làm những động tác lái xe
đây cho rằng 14 phần trăm của tổng số phức tạp.
vụ đụng xe bao gồm người lái bị điều gì GIẢM THIỂU ĐIỀU LÀM SAO LÃNG SẼ GIẢM
đó ở trong hoặc ngoài xe làm sao lãng. THIỂU NGUY HIỂM ĐỤNG XE
Trong mười vụ tử vong thì có một vụ là Mặt dù chúng ta không làm được gì hơn đối với sự
kết quả trực tiếp khi người lái xe bị làm việc phía bên ngoài làm cho ta bị sao lãng trong
sao lãng. Tuy thế, mặt dù nghiên cứu lúc lái xe, chúng ta có thể giảm bớt được nguyên
cho biết có 98 phần trăm số người tin nhân gây sao lãng phía bên trong xe. Điều này sẽ
giúp giảm bớt nguy hiểm đụng xe. Rất tiếc là mặt
chắc rằng sử dụng điện thoại lưu động
dù xe hiện đại có nhiều thiết bị an toàn tích cực lẫn
trong lúc lái xe là rất nguy hiểm, thí dụ, tiêu cực, những thiết bị này càng lúc càng trở thành
nhưng 28 phần trăm của số người này nguyên nhân quan trọng phía bên trong gây sao
thú nhận là chiń h họ cũng làm điều này. lãng trong lúc lái xe. Tuy nhiên làm những điều đơn
giản chẳng hạn như:

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 104


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Trang bị bộ phận sử dụng điện thoại lưu động Khuyên người đi chung trong xe tránh gây sự sao
không cầm tay trong xe. Bộ phận này sẽ giúp lãng.
chúng ta khi cần phải trả lời điện thoại trong lúc Ghi chú: người lái xe có bằng P1 và dưới 25
lái xe. Tuy nhiên, tim ̀ một nơi an toàn để ngừng tuổi không được phép lái xe trong khoảng
xe và trả lời điện thoại vẫn hay hơn vì làm như thời gian từ 11 giờ khuya đến 5 giờ sáng và
vậy thì sẽ không bị bất cứ điều chi làm sao lãng chở nhiều hơn một người dưới 21 tuổi. Người
trong lúc lái xe. Nghiên cứu chứng minh rằng sử chạy xe gắn máy có bằng P1 không được
dụng bộ phận điện thoại không cầm tay cũng có phép đèo thêm người trên yên.
thể gây sự sao lãng nguy hiểm, nhất là lúc lái xe
Nha Lộ Vận RTA có thể cho phép miễn việc giới
trong tin ̀ h trạng lưu thông phức tạp. hạn chở người cùng lứa tuổi nếu chứng minh
Ghi chú: Người học lái, và người có bằng P1 được trường hợp ngoại lệ đặc biệt. Chi tiết về
để lái xe hay đi xe gắn máy hoàn toàn bị cấm cách xin miễn giới hạn chở người trong xe có sẳn
sử dụng điện thoại lưu động bằng mọi cách, trong phần Đơn Xin Miễn Giới Hạn: Chở Người
bao gồm cả bộ phận điện thoại không cầm tay. Đồng Lứa Tuổi, Chở Hơn Một Người hoặc Tin ̀ h
Và tuyệt đối không được sử dụng bất cứ bộ phận Trạng Xe Bị Cấm trên mạng của RTA và cơ quan
nào của điện thoại lưu động trong lúc lái xe hoặc đăng ký xe của Nha Lộ Vận. Sẽ có lệ phí cho đơn
chạy xe gắn máy. Bao gồm cả cách sử dụng điện xin.
thoại không cần cầm tay hoặc qua bộ phận phát
Chỉ nên điều chin̉ h radiô, thiết bị nghe nhạc hoặc
thanh, hoặc gửi tin nhắn.
lắp diã nhạc CD khi ngừng xe nếu không có
Nên bảo đảm các thiết bị có khả năng GPS được người ngồi phiá trước giúp đỡ trong lúc lái xe.
lắp gắn đúng cách trên khung.
Chỉ nên bấm cứ liệu vào các thiết bị, thí dụ như
GPS, điện thoại lưu động v.v... khi đã ngừng xe Người lái xe bị bắt vì sử dụng hoặc
tại địa điểm an toàn. trả lời điện thoại cầm tay trong lúc
Tắt ra-diô hoặc máy hát, nhất là khi lái xe trong lái xe sẽ không những bị trừ điểm
tin
̀ h trạng lưu thông mới lạ hay thách thức. mà còn bị phạt tiền rất nặng.
Thu thập hết các thứ đồ để rời trong xe và cho
vào bao hay thùng hoặc đem để trong cốp xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 105


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Kéo xe rơ-moóc
Kéo xe rơ-moóc có thể là điều nguy hiểm và khó khăn, cần có nhiều hiểu biết và kỹ năng
hơn là lái xe bình thường.

BẰNG HỌC LÁI XE VÀ BẰNG LÁI TẠM THỜI


Người học lái xe và người cưỡi xe gắn máy có bằng
học lái và bằng tạm thời không được kéo xe khác
hay xe rơ-moóc. Nếu có bằng lái xe P1, quý vị có
thể kéo xe rơ-moóc nhỏ với sức chở tối đa 250
kilogram.

LUẬT KÉO XE
Muốn biết về luật lệ và các hướng dẫn, xin xem tài
liệu Towing Trailers, things you should know about
towing (Kéo theo xe rơ-moóc, những điều quý vị cần
biết). Tất cả các phòng đăng bộ xe đều có tài liệu
này. Cẩm nang này được phổ biến trên trang mạng
NHỮNG LUẬT LỆ QUAN TRỌNG VỀ KÉO XE
RTA.
Quý vị không được kéo quá một xe rơ-moóc
hoặc một chiếc xe khác.
Không để cho bất cứ người nào ngồi trên xe
rơ-moóc hoặc ở trong caravan lúc đang được
kéo theo.
Khi kéo caravan và lái xe trên con đường không
đèn, quý vị phải lái cách sau xe hạng nặng hay
các xe khác đang kéo caravan ít nhất 60 mét, trừ
phi qua mặt.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 106


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

Nên làm gì sau khi đụng xe


Nếu đụng xe quý vị phải ngừng lại ngay và giúp đỡ hết sức mình cho những người
liên can trong vụ đụng xe. Nếu có người bị thương hay tử vong, quý vị phải điện
thoại gọi Cảnh sát và xe Cứu thương – bấm 000.

Quý vị nên bảo vệ khu vực đụng xe để bảo đảm Bất luận sự thiệt hại như thế nào, nếu có lời yêu cầu,
không xảy ra vụ đụng xe khác nữa. Quý vị phải dọn quý vị phải cho sở hữu chủ hay tài xế của những chiếc
dẹp tất cả những đồ vật rớt hay rơi từ các xe cộ bị xe liên hệ đến tai nạn biết những chi tiết sau đây:
đụng có khả năng gây nguy hiểm cho người khác Họ tên, địa chỉ và chi tiết của bằng lái xe.
(thí dụ như mảnh vụn hay kiếng bể). Số đăng bộ của xe quý vị.
Tuy nhiên, nếu cần phải dọn dẹp mảnh vụn khỏi mặt Nếu quý vị không phải là chủ xe, hãy cho biết họ
đường, điều quan trọng là lúc nào quý vị cũng phải tên, địa chỉ của chủ xe.
để ý giữ an toàn cho bản thân. Quý vị có thể yêu cầu tài xế xe kia cho quý vị chi
Tắc máy của chiếc xe không còn di chuyển được tiết tương tự.
để giảm nguy hiểm bị cháy.
CẤP CỨU
Bật đèn báo nguy lên.
Cấp cứu là kỹ năng mà mọi người nên học. Để biết
Cảnh sát có thể đến và điều tra vụ đụng xe nếu: thêm chi tiết về khóa học cấp cứu, hãy liên lạc St
Có người bị tử vong hay bị thương tật. John Ambulance Association (Hội Xe Cứu Thương
Thánh John) số điện thoại 9212 1088, Red Cross
Cần phải kéo xe đi.
(Hội Hồng Thập Tự) số điện thoại 9229 4111 hoặc
Có thiệt hại đáng kể đối với bất động sản hay National Safety Council (Hội Đồng Bao Đảm An
động vật. Toàn Quốc Gia) số điện thoại 1800 424 012
Có người không chịu ngừng lại hay trao đổi chi tiết.
Có người lái xe bị tình nghi là bị ảnh hưởng vì Nếu bị đụng xe, quý vị nên đặt tam giác
rượu hoặc ma túy. cảnh báo trên luồng đường bị cản trở,
cách phía sau xe từ 50 đến 150 mét để
Nếu cảnh sát không đến nơi xảy ra tai nạn, quý vị cảnh báo những người sử dụng công lộ
phải trình báo vụ đụng xe càng sớm càng tốt trong khác. Nếu có áo cánh phản quang, quý
vòng 24 tiếng đồng hồ (trừ trường hợp ngoại lệ) nếu: vị nên mặc áo này vào.

Quý vị đụng xe và xe quý vị hay xe kia cần phải


được kéo đi. Nếu quý vị bị đụng xe vận tải chở
Bất động sản bị hư hại hay động vật bị thương tật. hàng hóa nguy hiểm:
Quý vị không thể cho sở hữu chủ biết chi tiết cá Bấm 000 gọi Cảnh sát hoặc Đội
nhân. Cứu Hỏa.
Tránh đụng chạm vào những hóa
Quý vị phải luôn báo cho cảnh sát đến nơi xảy ra
chất bị vương vãi hoặc hít nhằm hơi
tai nạn biết chi tiết vụ đụng xe, những chiếc xe liên bốc ra hoặc bụi.
can, họ tên, địa chỉ và nếu biết chi tiết của nhân Cảnh báo người khác tránh xa hiện
chứng hoặc tài xế của các chiếc xe liên hệ đến tai trường.
nạn. Quý vị luôn luôn phải xuất trình bằng lái xe
Quý vị có thể tìm Tập Sách Hướng
cho Cảnh sát xem. Dẫn Thể Thức Khẩn Cấp (Emergency
Procedures Guide) để trong ngăn gắn vào
cửa xe vận tải bên phía tài xế. Tuân theo
những thể thức này nếu thấy an toàn.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 107


5 Luật Lưu Thông Tổng Quát

CẦN XE KÉO Thú vật và xe cộ c


Nếu có cần xe kéo sau khi bị tai nạn đụng xe, thì quý
vị có quyền:
Có những điều cần phải biết khi chở
thú vật đi trên xe cũng như phải làm gì
Quyết định cho xe kéo được kéo về đâu.
Quyết định ai được phép kéo xe của quý vị đi.
sau khi bị tai nạn đụng xe với thú vật.
Liên lạc bất cứ một ai trước khi ký giấy đồng ý
cho phép kéo xe.(để giúp ý kiến tim BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC THÚ VẬT
̀ nơi thić h
hợp để kéo xe đi). Hàng năm có nhiều vụ đụng động vật xảy ra trên
Giữ bản sao của giấy đồng ý cho phép kéo xe đi. các con đường ở vùng nông thôn. Nếu thấy động
vật trên đường (sống hay chết), đừng lạng xe quá
Với tiń h cách chủ/người lái xe, trách nhiệm chin ́ h mức để tránh vì quý vị có thể bị lạc tay lái hoặc đụng
của quý vị là lập tức trin
̀ h báo tai nạn đụng xe với
phải xe ngược chiều. Nếu an toàn, hãy ngừng lại
cảnh sát và ký Giấy Cho Phép Kéo Xe Đi (Towing
hoặc giảm tốc độ rồi lái xe tránh con vật đó một cách
Authorisation Form) để cho phép tài xế xe kéo câu
khéo léo.
xe đi. Nếu không có khả năng đồng ý cho kéo xe đi
thì cảnh sát hoặc nhân viên có thẩm quyền sẽ có Nếu không thể tránh con vật đó một cách an toàn,
thể thay mặt thu xếp việc kéo xe đi. có thể quý vị phải đụng nó để tránh gây thương tật
cho bản thân và người khác hay bị tử nạn.
Với tin
́ h cách chủ/người lái xe thì quý vị có trách
nhiệm kiểm xét và biết chắc tài xế xe kéo có giấy Nếu con vật đã chết, hãy dời nó khỏi mặt đường
phép tiń nhiệm lái xe (accredited driver certificate). nếu không có gì nguy hiểm. Cẩn thận với động vật
nguyên sản của Úc vì chúng có thể có con trong
Xe kéo thuộc tiểu bang NSW phải có bảng số gồm
túi. Nếu những con vật này bị thương quý vị nên
bốn con số và hai chữ cuối là TT. Đừng cho phép
liên lạc với Wildlife and Information Rescue Service
tài xế kéo xe đi nếu họ không thể xuất trin
̀ h giấy (Dịch Vụ Thông Tin và Cứu Trợ Thú Hoang) viết tắt
phép tin ́ nhiệm lái xe hoặc không có xe kéo hợp lệ. là WIRES.
Trường hợp là gia súc, quý vị phải liên lạc với
chủ nhân, Cảnh sát hoặc RSPCA và nếu chúng bị
thương, quý vị phải đem đến trung tâm bảo vệ động
vật hoặc bác sĩ thú y gần nhất ngay tức thì.

LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN THÚ VẬT


Nếu xe có hợp đồng bảo hiểm toàn diện
thì phí tổn kéo xe có thể được hãng bảo Người lái xe, chạy xe gắn máy, đi xe đạp và hành
hiểm bồi hoàn. Xin hãy liên hệ với hãng khách trong xe không được phép dẫn dắt thú vật, kể
bảo hiểm.
cả kéo bằng dây, trong lúc đang di chuyển. Khi đi xe
thì thú vật phải ngồi hoặc ở trong chuồn thić h hợp.

Người lái xe không được phép cho thú


vật ngồi trong lòng khi lái xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 108


5 TÓM TẮT

QUÝ VỊ CẦN BIẾT NHỮNG GÌ VỀ LUẬT LƯU


THÔNG TỔNG QUÁT GHI CHÚ
Phần này giải thích về tầm quan trọng của luật lưu
thông tiểu bang NSW. Sau khi đọc xong phần này,
ngoài những chi tiết khác quý vị sẽ biết về:
Tốc độ giới hạn.
Mức giới hạn rượu đối với người lái xe.
Dây nịt an toàn và yêu cầu về ghế ngồi dành cho
trẻ em.
Khi nào thì nhường đường cho xe cộ khác hay
người đi bộ.
Báo hiệu khi rời khỏi bùng binh.
Lái xe ở phần nào của con đường khi quẹo trái
hay phải (mặt).
Đèn lưu thông và đèn hiệu chữ B có nghĩa gì.
Sự khác biệt giữa bảng chỉ dẫn luật định và bảng
cảnh báo.
Những lằn vẽ khác nhau trên đường và lằn phân
chia.
Luật lệ đậu xe.
Những điều cần phải làm sau khi bị đụng xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 109


5 Các câu hỏi trắc nghiệm ví dụ

Trắc nghiệm kiến thức của quý vị


Đánh dấu câu trả lời đúng. Sau đó kiểm tra ở phần
cuối tập sách xem quý vị trả lời đúng hay sai.

1. Quý vị có được phép quẹo theo hình chữ U tại


đèn lưu thông hay không?
a) Có, lúc nào cũng được. . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Không, trừ phi có bảng U-TURN . . . . . . . . .
PERMITTED (ĐƯỢC PHÉP QUẸO
THEO HÌNH CHỮ U) tại ngã tư.
c) Có, nếu không có nguy cơ đụng xe khác

2. Điều đầu tiên mà quý vị phải làm trước khi qua


mặt xe khác là –
a) Bấm còi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Bảo đảm là an toàn và trên đường . . . . . . .
không có xe ngược chiều.
c) Tăng tốc độ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Lái xe nhanh hơn tốc độ giới hạn tối đa –


a) Được cho phép chỉ trong trường . . . . . . . . .
hợp qua mặt xe khác.
b) Chỉ được cho phép khi các xe cộ . . . . . . . .
khác chạy nhanh hơn tốc độ giới hạn.
c) Không bao giờ được cho phép theo . . . . . .
luật định.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 110


6 Đăng bộ xe

Trước khi lái xe quý vị cần phải kiểm tra một số điểm căn bản. Thường xuyên kiểm tra theo
định kỳ xem xe có ở trong tình trạng lưu thông an toàn hay không và trong đa số trường hợp
quý vị cần phải nộp bản kiểm tra an toàn thường niên để đăng bộ xe.

Quý vị phải đăng bộ xe, phải có nhãn đăng bộ còn Muốn tự bán xe, quý vị phải đem xe đi cho kiểm tra
hiệu lực và không được dán nhãn đăng bộ quá và phải đưa cho người mua xe bản báo cáo kiểm
hạn. Xe phải mang bảng số do Nha Lộ Vận (RTA) tra xe được cấp chưa đầy một tháng. Điều này
cấp – ở phía trước và phía sau xe hơi, xe vận tải và không áp dụng với xe được đăng bộ tại tiểu bang
xe khách (xe buýt, xe tắcxi v.v.), còn xe gắn máy và NSW trong vòng một tháng, hoặc Giấy Đăng Bộ
xe rơ-moóc thì chỉ gắn ở phía sau mà thôi. Bảng số (Certificate of Registration) còn hiệu lực ghi hàng
phải đúng với chi tiết ghi trong giấy tờ đăng bộ và chữ INSPECTION NOT REQUIRED (KHÔNG CẦN
do RTA cấp. KIỂM TRA).
Đậu xe hay lái xe hơi trên đường lộ hay khu vực liên
quan đến đường lộ mà không đăng bộ là phạm luật. Quý vị không được để các nhãn đăng
Ngoài ra, nếu nhờ người khác hay để cho người bộ quá hạn dán trên kiếng xe.
khác đậu xe hay lái xe không đăng bộ trên đường
lộ hay khu vực liên quan đến đường lộ cũng phạm
luật. Người lái xe và người đăng bộ chủ xe có thể bị
BẢNG SỐ XE
tốn nhiều tiền vì bảo hiểm đệ tam nhân bắt buộc sẽ
không có hiệu lực đối với xe không đăng bộ, có nghĩa Bảng số của xe do quý vị lái hay làm chủ phải:
là cá nhân quý vị có thể phải bồi thường cho bất cứ Do RTA cấp.
người nào bị thương tật vì đụng xe. Lái xe không
Có thể nhìn thấy và đọc dễ dàng từ bất cứ vị trí
đăng bộ hoặc không có bảo hiểm sẽ bị phạt nặng.
nào trong vòng cung 45 độ tính theo lằn chính
Nếu giấy báo gia hạn đăng bộ xe có ghi hàng chữ giữa xe, cách xa ít nhất 20 mét (xin xem hình
INSPECTION REQUIRED (CẦN PHẢI KIỂM TRA), bên phải), có nghĩa là bảng số không bị che
chiếc xe này phải qua kỳ kiểm tra rồi mới được gia khuất vì bất cứ vật gì (như móc kéo xe hay bất
hạn đăng bộ. Khi qua kỳ kiểm tra quý vị được cấp cứ vật gì chở theo xe). Nếu chở theo xe đạp
phiếu báo cáo kiểm tra màu hồng (pink slip) chứng bằng giá để xe đạp và bảng số sau xe bị che
nhận xe quý vị đạt yêu cầu. Nếu không qua được kỳ khuất, quý vị phải dời bảng số sau ra chỗ nào
kiểm tra, quý vị sẽ được cấp bản phụ của phiếu báo có thể nhìn thấy rõ ràng hoặc mua thêm bảng
cáo kiểm tra liệt kê những khiếm khuyết cần phải số đặc biệt dành cho giá để xe đạp để gắn vào.
sửa chữa. Quý vị sẽ không được gia hạn đăng bộ Bảng số gắn vào giá để xe đạp phải có cùng số
xe cho đến khi xe quý vị qua được kỳ kiểm tra. xe và có thể mua tại phòng đăng bộ xe hoặc điện
thoại số 13 22 13.
Có thể đọc dễ dàng – không bị dơ, mòn hay hư
hại.
Đem trả lại cho RTA sau khi hết hạn đăng bộ.
Bảng số xe phía sau phải có đèn để có thể nhìn
thấy rõ vào ban đêm.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 111


6 Đăng bộ xe

o BÁNH XE
o

Bánh xe phải còn tốt và đường rãnh trên bề mặt


bánh xe còn sâu ít nhất 1,5 mm. Xe hơi (kể cả xe
Nhìn thấy cách thùng (station wagon), xe đa dụng, xe panel van)
Nhìn thấy cách
xa 20m
xa 20m và xe gắn máy không được gắn loại bánh đắp (làm
đường rãnh lại), trừ phi là loại bánh xe được chế tạo
Bảng số xe Bảng số xe
để đắp (làm đường rãnh) lại.
Giữ cho bánh xe bơm đúng chỉ định của nhà sản
xuất, bằng không bánh xe có thể bị nóng quá độ và
bị bể. Thành bánh xe phải lành lặn, không bị nứt hay
o o
lồi lõm. Nếu bánh xe bị mòn không đều, dàn nhún
và bộ phận bẻ lái của xe quý vị có thể bị trở ngại.
Bảng số xe Bảng số xe
Nhìn thấy cách Nhìn thấy cách KIỂM TRA XE
xa 20m xa 20m Kiểm:
Đèn – đèn trước, đèn thắng, đèn chớp báo hiệu.
o o

Thắng.
Tay lái.
Quý vị sẽ bị coi là phạm luật nếu: Kiếng trước, quạt nước và bình nước.

Sửa đổi bảng số xe. Còi.

Gắn bảng số của chiếc xe đã đăng bộ với RTA Bánh xe.


vào xe khác. Dây nịt an toàn.
Dùng hộp bao bảng số xe không bằng phẳng, Điều chỉnh ghế tài xế sao cho hợp với quý vị. Quý vị
không trong suốt và dán giấy màu (hộp bao bảng phải nhìn thấy rõ con đường trước mặt và có thể dễ
số xe có lằn kẻ không đuợc xem là trong suốt) dàng với tới các nút điều khiển mà không bị gò bó.
Bảo đảm tất cả các đèn xe đều còn tốt và người
LƯU THÔNG AN TOÀN TRÊN CÔNG LỘ khác có thể nhìn thấy rõ ràng. Bảo đảm các đèn xe,
cửa sổ và kiếng sạch sẽ. Điều chỉnh các kiếng chiếu
Trước khi lái xe quý vị cần phải bảo đảm xe của
hậu để có thể nhìn rõ phía sau và hai bên hông xe.
mình đạt tiêu chuẩn lưu thông an toàn trên đường
lộ. Xe đạt tiêu chuẩn lưu thông an toàn trên đường Quý vị không được lái xe vào ban đêm nếu đèn xe
lộ là chiếc xe có thể lái an toàn và hội đủ các tiêu bị hư.
chuẩn luật định.
GIẤY BÁO KHIẾM KHUYẾT (Defect Notices)
Phần này trình bày một số luật lệ quan trọng nhất về
Cảnh sát có thể chặn để kiểm tra xe và biên Giấy
xe cộ. Nếu không hiểu rõ về luật lệ áp dụng với xe
Báo Khiếm Khuyết nếu xe quý vị không đạt tiêu
của mình, xin điện thoại cho Nha Lộ Vận RTA qua
chuẩn lưu thông an toàn trên đường lộ theo Road
số 13 22 13.
Transport (Vehicle Registration) Regulations (Quy
Định Giao Thông (Đăng Bộ Xe)).

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 112


6 Đăng bộ xe

Cảnh sát sẽ biên giấy báo khiếm khuyết ví dụ như NHỮNG ĐỒ GẮN NHÔ RA Ở ĐẦU XE
máy xe của quý vị nổ lớn, chảy dầu, hay ra nhiều Một số xe được gắn những thanh cản thiết kế không
khói. Nếu bị cảnh sát biên giấy báo khiếm khuyết, đúng cách vì có những góc nhọn và cạnh bén, và
quý vị phải đem xe đi sửa và được chính thức xác một số xe được gắn những thứ khác nhô ra khỏi
nhận đạt tiêu chuẩn (đôi khi quý vị không được phép cảng trước. Quý vị có thể bị biên Giấy báo khiếm
tiếp tục lái xe này cho đến khi đã sửa xong và giấy khuyết nếu xe có gắn những món hay thanh cản
báo khiếm khuyết được thu hồi). Lái chiếc xe đã bị không theo đúng yêu cầu của Các Điều Lệ và Quy
lãnh giấy báo khiếm khuyết là phạm luật, dù quý vị Định Thiết Kế Úc Châu (Australian Design Rules and
không có trách nhiệm đem xe đi sửa chữa. Ngoài ra, Regulations). Muốn biết thêm chi tiết, hãy hỏi xin tài
khi bị cảnh sát biên Defect Notices (Giấy Báo Khiếm liệu Protrusions on the Front of Vehicles tại phòng
Khuyết), quý vị còn có thể bị lãnh thêm giấy phạt đăng ký xe cộ hoặc xem tại website của RTA.
nếu xe bị khiếm khuyết hoặc trang/thiết bị thiếu sót
nghiêm trọng.

Những giá để cần câu, giá gắn đèn


chiếu sáng và máy kéo cáp đều là
Đừng che khuất bảng số xe dù chỉ một những đồ gắn lồi bất hợp pháp nếu
phần, vì quý vị có thể bị phạt nặng. Cẩn không được gắn đúng theo qui định.
thận đối với móc kéo xe, đồ đựng nhãn
đăng bộ và giá để xe đạp.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 113


6 TÓM TẮT

NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ VIỆC ĐĂNG BỘ XE GHI CHÚ


Phần này trình bày về tiêu chuẩn lưu thông an toàn
trên đường lộ của xe cộ và các yêu cầu về đăng bộ.
Sau khi đọc xong phần này quý vị sẽ biết về:
Các yêu cầu về đăng bộ xe.
Cách kiểm tra chiếc xe và bảo đảm xe đó đạt
tiêu chuẩn lưu thông an toàn trên đường lộ.
Về giấy báo khiếm khuyết đối với những xe
không đạt tiêu chuẩn lưu thông an toàn trên
đường lộ
Về những đồ gắn nhô ra không hợp lệ ở đầu xe.
Các yêu cầu về bảng số.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 114


6 Các câu hỏi trắc nghiệm ví dụ

Trắc nghiệm kiến thức của quý vị


Đánh dấu câu trả lời đúng. Sau đó kiểm tra ở phần
cuối tập sách xem quý vị trả lời đúng hay sai.

1. Che khuất khiến cho không thể nhìn rõ bảng số


xe là vi phạm luật?
a) Đúng, bất cứ lúc nào . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Đúng, nhưng theo luật xe có gắn . . . . . . . .
trụ kéo hay giá để xe đạp thì có
thể che khuất bảng số sau.
c) Không, nếu muốn bạn được phép . . . . . . . .
che khuất bảng số.

2. Bạn gắn giá để xe đạp vào phía sau xe và thấy


nó che khuất bảng số xe. Bạn nên làm gì?
a) Để nguyên giá để xe đạp như . . . . . . . . . . .
vậy và cứ lái xe.
b) Dời bảng số xe ra vị trí có thể . . . . . . . . . . .
nhìn thấy rõ ràng khi đã gắn
giá để xe đạp.
c) Tự chế một bảng số xe bằng . . . . . . . . . . . .
vật liệu thích hợp, bảo đảm
bảng số này sẽ nhìn thấy rõ
ràng và dễ đọc.

3. Bạn mua một chiếc xe và thấy bánh xe sơ-cua bị


mòn trơn; lằn rãnh cao su chỉ hơi còn một chút.
Nếu bị lủng bánh xe, theo luật bạn có được phép
lái xe với bánh sơ-cua bị mòn trơn hay không?
a) Được, nếu bơm đủ cứng và . . . . . . . . . . . .
thành bánh xe vẫn còn tốt.
b) Được, nhưng bạn phải đi vá . . . . . . . . . . . .
bánh xe bị lủng trong vòng
24 tiếng đồng hồ.
c) Không, lái xe với bánh xe bị . . . . . . . . . . . .
mòn trơn cho dù là bánh
sơ-cua là phạm luật.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 115


7 Phạt

Theo luật tiểu bang NSW, quý vị có thể bị phạt vì vi phạm luật lệ lưu thông khiến cho người
khác bị khó chịu, phí tổn hay khổ sở.

VI PHẠM LUẬT LỆ LƯU THÔNG LÁI XE QUÁ TỐC ĐỘ GIỚI HẠN 30 CÂY SỐ/GIỜ
VÀ 45 CÂY SỐ/GIỜ
Hình phạt dành cho các vi phạm luật lệ lưu thông
bao gồm phạt vạ, cấm lái xe hay cấm không cho lấy Nếu lái xe quá tốc độ giới hạn:
bằng lái, thu hồi, khước từ hay treo bằng lái, giới Trên 30 cây số/giờ nhưng dưới 45 cây số/giờ
hạn số người chở trên xe, và trong trường hợp thật quý vị sẽ bị trừ ít nhất bốn điểm, phạt vạ nặng và
nghiêm trọng, phạt tù. bị treo bằng lái ít nhất ba tháng.
Trên 45 cây số/giờ quý vị sẽ bị trừ ít nhất sáu
TRỪ ĐIỂM VÌ VI PHẠM LUẬT LỆ LƯU THÔNG
điểm, phạt vạ nặng hơn và bị treo bằng lái ít nhất
Nếu vi phạm luật lệ lưu thông, quý vị có thể bị phạt
sáu tháng.
và đối với một số trường hợp, quý vị sẽ bị trừ điểm
bằng lái. Số điểm này có giới hạn, quý vị có thể bị Nếu bị treo bằng lái vì tội lái xe quá tốc độ, RTA sẽ
trừ điểm đến một lúc nào đó thì sẽ bị treo bằng lái. báo cho quý vị biết ngày bắt đầu bị treo bằng lái xe
Số điểm trừ giới hạn này khác nhau tùy bằng lái xe. khi nào. Quý vị vẫn bị treo bằng lái dù chưa bị trừ
Quý vị phải chắc chắn biết số điểm trừ giới hạn đối hết điểm bằng lái.
với bằng lái của mình. Quý vị sẽ bị treo bằng lái lâu hơn nếu số điểm bị trừ
Một số vi phạm lưu thông bị trừ điểm gấp đôi trong lần này khiến cho tổng số điểm bằng hay vượt quá
thời kỳ nghỉ lễ. Những vi phạm này như lái xe quá số điểm giới hạn của bằng lái.
tốc độ, không cài nịt an toàn và không đội mũ/nón
bảo hiểm xe gắn máy.
Quý vị vẫn bị trừ điểm bằng lái dù tòa án ra lệnh cấm
lái xe hay không xét xử trường hợp quý vị theo Mục
10 (1) của Đạo Luật Tội Phạm (Thể Thức Ra Án)
1999 (Crimes (Sentencing Procedure) Act 1999).
Muốn biết thêm chi tiết về cách trừ điểm, xin xem
website của RTA hay hỏi xin tài liệu Demerit Points,
Encouraging Safe Driving tại phòng đăng bộ xe.

LÁI XE QUÁ TỐC ĐỘ


Hình phạt dành cho tội lái xe quá tốc độ giới hạn
bao gồm bị trừ điểm, phạt vạ và treo bằng lái. Hình
phạt sẽ nặng hơn tùy quý vị lái xe quá tốc độ giới
hạn bao nhiêu. Hình phạt tối thiểu dành cho tội lái
xe quá tốc độ là trừ một điểm.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 116


7 Phạt

NHỮNG VI PHẠM LUẬT LỆ LƯU THÔNG Trong trường hợp có người bị thương tật vì quý vị
NGHIÊM TRỌNG KHÁC lái xe một cách nguy hiểm, quý vị có thể bị đi tù bảy
năm. Nếu có người bị thiệt mạng trong vụ đụng xe
Nếu bị kết tội vi phạm luật lệ lưu thông nghiêm trọng
này, quý vị có thể bị đi tù đến 10 năm.
hơn, quý vị có thể bị tòa án cấm lái xe. Tòa án sẽ
quyết định quý vị bị cấm lái xe trong thời gian bao Hình phạt tối đa dành cho những tội này tăng thêm
lâu; có thể đến 5 năm hoặc lâu hơn. Thậm chí quý vị đến bốn năm nếu có chứng cớ của ‘tình trạng gia
có thể bị phạt tù. Những vi phạm này gồm có: trọng’. Những tình trạng này là:
Lái xe hay toan lái xe trong khi bị ảnh hưởng của Lái xe quá tốc độ giới hạn tối đa 45 cây số/giờ
rượu hoặc các loại ma túy khác. tính theo tốc độ qui định của đoạn đường đó.
Lái xe hay toan lái xe khi nồng độ rượu trong Nồng độ rượu trong máu từ 0,15 trở lên.
máu cao quá mức độ qui định dành cho bằng lái Lái xe bỏ chạy trốn Cảnh sát.
của quý vị.
Khước từ không chịu thử hơi rượu. ĐUA XE HOẶC ĐUA XOÁY BÁNH XE TRÊN
CÔNG LỘ
Không dừng lại sau khi đụng xe có người bị
thương tật hoặc tử vong. Tội đua xe hoặc đua xoáy bánh xe trên đường lộ sẽ
Lái xe với tốc độ nguy hiểm. bị phạt rất nặng. Nếu cảnh sát tình nghi quý vị đã
tham gia vào đua xe hoặc đua xoáy bánh xe trên
Lái xe một cách nguy hiểm.
đường lộ, họ có thể giữ xe ngay tại chỗ. Nếu bị tòa
kết án, quý vị sẽ bị phạt vạ nặng và có thể bị giam
Xe và rơ-moóc không được phép gắn xe đến ba tháng. Ngoài ra quý vị còn phải trả lệ phí
thiết bị dò máy đo tốc độ chẳng hạn giữ xe khi đến lấy xe về. Nếu bị kết án lần thứ nhì vì
như máy phát hiện rađa. Khi vi phạm tội này, xe của quý vị có thể bị tịch thu và phát mãi.
sẽ bị trừ điểm và phạt nặng. Theo cách trừ điểm bằng lái, hành vi dính líu đến
đua xe hoặc đua xoáy bánh xe trên đường lộ sẽ bị
trừ ba điểm.
LÁI XE BẠT MẠNG HAY NGUY HIỂM GÂY
THƯƠNG TẬT HOẶC LÀM CHẾT NGƯỜI UỐNG RƯỢU LÁI XE
Theo luật người lái xe bạt mạng hay kiểu nguy hiểm Hình phạt dành cho tội uống rượu lái xe gia tăng
gây thương tật hoặc làm chết người sẽ bị buộc tội theo nồng độ rượu trong máu. Tội này bị phạt nặng
nặng. và có thể bao gồm:
Nếu lái xe bạt mạng gây ra đụng xe khiến có người Phạt vạ nặng và gia tăng nếu vi phạm lần thứ
bị thương tật, quý vị có thể bị đi tù, bị phạt vạ nặng nhì.
và cấm lái xe một thời gian. Nếu có người bị thiệt Treo bằng lái ngay tức thì.
mạng trong vụ đụng xe này quý vị có thể bị đi tù và
Đi tù và nếu vi phạm lần thứ nhì sẽ bị tù lâu hơn.
bị phạt vạ nặng hơn.
Cấm lái xe một thời gian, và có thể suốt đời.
Nếu lái xe với tốc độ nguy hiểm hay kiểu nguy hiểm
cho công chúng, và quý vị đụng xe gây thương tật
hay làm thiệt mạng người khác, quý vị có thể bị phạt
rất nặng.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 117


7 Phạt

LÁI XE KHI KHÔNG CÓ BẰNG LÁI KHÔNG TRẢ TIỀN PHẠT


Lái xe khi không có bằng lái sẽ bị phạt nặng. Quý vị Nếu không trả tiền phạt trong thời hạn cho phép,
có thể bị phạt tại chỗ vì lái xe: trường hợp này sẽ được chuyển sang State Debt
Recovery Office (Phòng Đòi Tiền Phạt của Tiểu
Khi bằng lái đã hết hạn.
Bang) viết tắt là SDRO.
Khi bằng lái xe không đúng với chiếc xe quý vị
lái. Khi SDRO không thu được số tiền phạt họ sẽ báo
cho RTA biết để treo bằng lái xe và/hay hủy đăng bộ
Sau khi là cư dân thường trú ở tiểu bang NSW
xe quý vị và RTA sẽ không giải quyết công việc nhất
được trên ba tháng mà vẫn dùng bằng lái xe của
định cho quý vị cho đến khi tất cả tiền phạt đã được
tiểu bang khác hay nước ngoài.
trả đủ .
Quý vị sẽ bị phạt nặng hơn nếu bị kết án lái xe trong
Nếu quý vị bị treo bằng lái xe, nhưng sau đó đóng
thời kỳ không được phép lái xe vì bị cấm có bằng lái
tiền cho SDRO, cơ quan này sẽ báo cho RTA biết để
hay lấy bằng lái, hoặc khi bị thu hồi, khước từ hay
rút lại lệnh treo bằng. RTA sẽ gởi thư báo cho quý
treo bằng lái xe. Những vi phạm này sẽ do thẩm
vị biết là họ đã rút lại lệnh treo bằng và quý vị có thể
phán xét xử tại tòa án địa phương và hình phạt bao
lái xe lại.
gồm phạt vạ đến 3.300 đôla, đi tù đến 18 tháng và
bị cấm lái xe. Nếu trong vòng 5 năm mà vi phạm Sau khi treo bằng lái thời hạn sáu tháng mà SDRO
lần thứ nhì hay nhiều lần hơn thì bị phạt nặng hơn. vẫn chưa thu được tiền phạt, họ có thể yêu cầu RTA
Muốn biết thêm chi tiết về các hình phạt, xin xem tại thu hồi bằng lái của quý vị, như vậy khi đã trả đủ
website của RTA. tiền phạt, quý vị vẫn phải đến phòng đăng bộ và làm
đơn xin bằng lái mới. Bất cứ số điểm bằng lái nào
mà quý vị đã bị trừ trước khi bị treo hay thu hồi bằng
lái đều được tính vào bằng lái sau khi hết hạn treo
Quý vị cũng có thể bị phạt nếu để cho bằng lái hoặc khi quý vị lấy bằng lái mới.
người không có bằng lái lái xe của
Muốn biết thêm chi tiết về khoản tiền phạt nào chưa
mình.
đóng và đã được chuyển sang để SDRO giải quyết,
xin điện thoại cho SDRO Fineline qua số 1300 655
805.

THÔNG BÁO TRẢ CƯỚC XA LỘ o


Luật đòi hỏi phải trả cước phí khi sử dụng xa lộ. Nếu
không trả cước xa lộ thì quý vị sẽ được gửi thông
báo yêu cầu trả cước phí cộng lệ phí hành chánh.
Nếu không trả cước theo yêu cầu của Thông Báo
Trả Cước Xa Lộ, quý vị sẽ có thể nhận thêm Thông
Báo Trả Cước Xa Lộ Cuối Cùng yêu cầu trả cước
này cộng thêm lệ phí hành chánh Nếu không trả
cước theo Thông Báo thì quý vị sẽ được gửi Thông
Báo Tiền Phạt. Nếu không trả cước phí thì tiền phạt
sẽ hơn $150.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 118


7 TÓM TẮT

NHỮNG ĐIỀU QUÝ VỊ NÊN BIẾT VỀ CÁC HÌNH


PHẠT VI PHẠM LUẬT LỆ LƯU THÔNG GHI CHÚ
Phần này trình bày về hình phạt dành cho các vi
phạm luật lệ lưu thông. Sau khi đọc xong phần này
quý vị sẽ biết:
Khái quát hoạt động của cách trừ điểm.
Thời hạn treo bằng lái áp dụng với các vi phạm
luật lệ lưu thông nhất định.
Hệ quả của các vi phạm luật lệ lưu thông nghiêm
trọng, lái xe bạt mạng hay nguy hiểm.
Các hình phạt về tội đua xe hoặc đua xoáy bánh xe
trên đường lộ có thể khiến xe bị tịch thu cách nào.
Nếu không trả tiền phạt vi phạm luật lệ lưu thông
thì sao.
Hệ quả của việc uống rượu lái xe và lái xe khi
không có bằng lái.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 119


7 Các câu hỏi trắc nghiệm ví dụ

Trắc nghiệm kiến thức của quý vị


Đánh dấu câu trả lời đúng. Sau đó kiểm tra ở phần
cuối tập sách xem quý vị trả lời đúng hay sai.

1. Nếu cảnh sát tình nghi bạn đã dính líu đến đua xe
hoặc đua xoáy bánh xe trên đường lộ, họ có thể
có biện pháp ngay. Điều nào dưới đây là đúng?
Cảnh sát có thể –
a) Đem xe của bạn về đồn cảnh sát
địa phương và giam xe cho đến
sáng hôm sau.
b) Giữ xe lại và giam nhiều nhất ba
tháng.
c) T
 ịch thu xe và đem bán đấu giá.

2. Nếu bị kết án lái xe một cách nguy hiểm –


a) Bạn có thể bị mất bằng lái và có
thể bị đi tù.
b) Bạn chỉ có thể bị phạt vạ và trừ
điểm bằng lái mà thôi.
c) Bạn chỉ có thể bị trừ điểm bằng
lái mà thôi.

3. Nếu bị kết tội lái xe trong lúc nồng độ rượu trong


máu cao hơn mức qui định của bằng lái, bạn có
thể bị mất bằng lái. Ngoài ra bạn còn có thể bị –
a) Giới hạn tốc độ cá nhân mà bạn
có thể lái xe.
b) Đi tù.
c) Bắt buộc chỉ được phép lái xe số
tự động.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 120


8 Câu trả lời cho các câu hỏi ví dụ

Dưới đây là câu trả lời cho những câu hỏi về kiến thức ở cuối các phần. Muốn biết thêm
các câu hỏi ví dụ xin vào xem tại www.rta.nsw.gov.au

Phần 2 Bằng lái Phần 4 Lái xe an toàn


1. Theo luật, người lái xe có bằng P1 hay P2 có 1. Trong các điều kiện lưu thông tốt, khi lái xe phía
được phép dạy người học lái xe hay không? sau xe khác, bất cứ tốc độ nào, bạn nên –
a) Không. b) Lái xe cách xe trước ít nhất ba giây.

2. Muốn đổi thành bằng P2, người lái xe có bằng 2. Ban đêm bạn nên –
P1 phải có bằng này ít nhất – b) Chừa khoảng cách xa với xe phía trước hơn.
b) 12 tháng.
3. Trời về đêm và bạn đang lái xe trên đường về
3. Bạn có phải mang theo bằng lái mỗi lần bạn lái nhà sau khi đi xem phim. Bạn lái xe trong giòng
xe hay không? xe cộ. Bạn nên lái xe cách xe trước bao xa?
c) Có. a) Khoảng cách chừng bốn giây vì vào ban đêm
chúng ta dễ ước định sai khoảng cách.
Phần 3 An toàn Lưu thông
1. Nếu cảm thấy buồn ngủ khi lái xe, điều tốt nhất
là –

b) Dừng lại, nghỉ ngơi, và để người khác lái xe


nếu được.

2. Những người bộ hành bị ảnh hưởng rượu


bia là –
a) Một trong những nhóm người thường dễ dị
din
́ h liu
́ trong tai nạn xe cộ c

3. Bảng giới hạn tốc độ báo cho người lái xe biết –
a) T
 ốc độ tối đa được phép lái xe trong tin
̀ h
trạng tốt.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 121


8 Câu trả lời cho các câu hỏi ví dụ

Phần 5 Luật lệ lưu thông tổng quát Phần 7 Hình phạt


1. Bạn có được phép quẹo theo hình chữ U tại đèn 1. Nếu cảnh sát tình nghi bạn đã có tham gia đua xe
lưu thông hay không? hoặc đua xoáy bánh xe trên đường lộ, họ có thể
b) Không, trừ phi có bảng U-TURN PERMITTED có biện pháp ngay. Điều nào dưới đây là đúng?
tại ngã tư. Cảnh sát có thể –

2. Điều đầu tiên bạn nên làm trước khi qua mặt là – b) Giữ xe lại và giam nhiều nhất ba tháng.
b) Bảo đảm là an toàn và đường không có xe
2. Nếu bị kết tội lái xe một cách nguy hiểm –
chạy ngược chiều.
a) Bạn có thể bị mất bằng lái và có thể bị đi tù.
3. Lái xe nhanh hơn tốc độ giới hạn thì –
c) Không bao giờ được luật pháp cho phép. 3. Nếu bị kết tội lái xe trong lúc nồng độ rượu trong
máu cao hơn mức qui định của bằng lái xe, bạn có
Phần 6 Đăng bộ xe thể bị mất bằng lái. Ngoài ra bạn còn có thể bị –
1. Che khuất khiến cho không thể nhìn rõ bảng số b) Đi tù.
xe là vi phạm luật?
a) Đúng, bất cứ lúc nào.

2. Bạn gắn giá để xe đạp vào phía sau xe và thấy


nó che khuất bảng số xe. Bạn nên làm gì?
b) Dời bảng số xe ra vị trí có thể nhìn thấy rõ
ràng khi đã gắn giá để xe đạp.

3. Bạn mua một chiếc xe và thấy bánh xe sơ-cua bị


mòn trơn; lằn rãnh cao su chỉ hơi còn một chút.
Nếu bị lủng bánh xe, theo luật bạn có được phép
lái xe với bánh sơ-cua bị mòn trơn hay không?
c) Không, lái xe với bánh xe bị mòn trơn cho dù
là bánh sơ-cua là phạm luật.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 122


9 Bảng chú giải từ vựng

Adjacent direction – sắp tới từ bên trái hay phải, Child restraint – dây nịt an toàn, ghế hay nôi xách
băng ngang đường quý vị lái xe. tay mà trẻ em dưới hạn tuổi nhất định đều phải
sử dụng/cài (thí dụ như dây nịt an toàn em bé,
Amber – màu vàng dùng làm đèn lưu thông.
ghế trẻ em, dây cài an toàn trẻ em).
Approaching – sắp tới gần hơn, từ bất cứ hướng
Colliding – đụng nhau.
nào.
Crash avoidance space – khoảng cách mà người
Arterial road – đường lộ lớn có nhiều xe cộ lưu
lái xe phải duy trì để tránh bị đụng xe.
thông nối liền các khu dân cư hay trong các
thành phố hoặc tỉnh lỵ. Compliance plate – tấm thẻ kim loại ghi là xe
được sản xuất theo các tiêu chuẩn an toàn hiện
Axle – trục bánh xe, bánh xe xoay quanh trục này.
hành vào lúc chế tạo.
BAC – nồng độ rượu trong máu tính bằng gam
Compulsory – cần thiết, bắt buộc, phải làm.
chất cồn trong 100 millilít máu.
Corrosive (chemical) – hóa chất ăn mòn, như axít
Beam (lights) – góc độ và độ sáng của đèn – (đèn
chẳng hạn.
cốt (thường) hoặc đèn pha).
Covering the brake – trường hợp dời chân phải
Blind spots (xin xem cả phần ngoái qua vai) –
từ bàn đạp ga sang để hờ trên bàn đạp thắng,
vùng không thể nhìn thấy trong các kiếng chiếu
cùng xem cả phần ‘nhấp thắng’.
hậu.
DART – Thi Khả Năng Lái Xe Trên Đường Lộ.
Blockouts – tầm nhìn chính giữa và/hay chỗ tầm
nhìn của quý vị bị che khuất. Default speed limit – Tốc độ giới hạn đương
nhiên nếu không có bảng tốc độ giới hạn. Tốc
Black spot/black length – nơi/chỗ hay đoạn
độ giới hạn trong đô thị là 50 cây số/giờ.
đường thường hay bị đụng xe.
Defined – đã giải thích.
Boom – cây dài dùng để cản đường như tại chỗ
đường xe lửa băng ngang. Demerit (points) – các bằng lái có số điểm giới
hạn khác nhau (bằng học lái, bằng tạm thời
Buffering – lái xe ở ví trí chừa khoảng cách tối đa
v.v.). Điểm trừ tính vào bằng lái của quý vị đối
xung quanh xe, tránh xa các mối nguy hiểm.
với các vi phạm luật lệ lưu thông (thí dụ như lái
Built up area – liên quan đến quãng đường, có xe quá tốc độ). Nếu bị trừ quá nhiều điểm, quý
nghĩa là khu vực có nhà cửa gần đường, hay vị có thể bị thu hồi hay treo bằng lái.
có đèn đường cách nhau không quá 100 mét,
Device – dụng cụ.
kéo dài ít nhất 500 mét, hay hết con đường nếu
đường đó ngắn hơn 500 mét. Diabetes – bệnh tiểu đường.
Bystander – người bàng quan. Disability (driving) – tình trạng thể chất có thể ảnh
hưởng đến khả năng lái xe của quý vị.
Car based motor tricycles – xe ba bánh chủ yếu
chế tạo bằng các bộ phận của xe hơi. Disqualified (licence) – quý vị không được có hay
lấy bằng lái xe ở tiểu bang NSW. Quý vị không
Cancelled (licence) – bằng lái của quý vị không
được lái xe nữa.
còn hiệu lực; có nghĩa là, quý vị bị cấm lái xe.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 123


9 Bảng chú giải từ vựng

Driving instructor – Người dạy người học lái xe Following distance – khoảng cách giữa xe quý vị
hay có bằng lái tạm thời cách lái xe (tính lệ phí và xe trước chạy cùng chiều. Khoảng cách theo
hay được bổng lộc). sau còn được gọi là ‘headway’ (‘đoạn đường
chừa phía trước’).
Driver Qualification Test (DQT) – phối hợp phần
cao cấp của Kỳ Thi Trắc Nghiệm Nhận Ra Nguy Footcrossing – lối đi bộ băng qua đường.
Hiểm (Hazard Perception Test), cộng thêm kỳ
Forklift – xe được chế tạo để nâng và chuyển dời
thi luật lệ lưu thông và cách lái xe an toàn. Phải
đồ nặng. Thông thường dùng để chất hàng lên
đậu kỳ thi này mới được chuyển từ bằng P2
xe tải.
thành bằng lái xe chính thức.
Freeway – xin xem ‘Motorway’ (xa lộ cao tốc).
Edge line – Đường biên dọc hay gần sát cạnh
đường bên trái hay phải. Full Licence – bằng lái khác bằng L, P1, P2 hay bị
hạn chế.
Endorsed – công nhận một giấy tờ (thí dụ như
bằng lái hay giấy đăng bộ). Graduated licensing scheme – ba giai đoạn cấp
bằng lái xe rồi mới được cấp bằng lái chính
Engine capacity – dung tích máy thông thường
thức.
được tính theo lít hay xentimét khối (cc)
1 Lít =1000 cc. Gross Combination Mass (GCM) – tổng trọng tải
tối đa của xe cộng trọng tải của xe rơ-moóc.
Epilepsy – một chứng bệnh làm người bệnh bị lên
cơn kinh phong. Gross Vehicle Mass (GVM) – trọng tải tối đa của
xe.
Exceed – vượt quá – như tốc độ, vượt quá tốc độ
giới hạn là lái xe nhanh hơn tốc độ giới hạn. Guide to DART – Ấn phẩm của RTA nhằm trình
bày về Kỳ Thi Khả Năng Lái Xe Trên Đường Lộ
Exempt – nếu quý vị được miễn, có nghĩa là một
(Driving Ability Road Test).
yêu cầu nào đó không áp dụng với quý vị (thí dụ
như kỳ thi hay lệ phí). Hazard – bất cứ mối nguy hiểm nào có thể làm cho
đụng xe.
Expired (licence) – ngày trên bằng lái đã quá hạn,
do đó, bằng lái xe không còn hiệu lực. Hazard lights – đèn chớp báo nguy màu cam
được gắn vào đa số các xe cộ.
Explosive – chất nguy hiểm vì nó có thể phát nổ.
Hazard Perception Test (HPT) – kỳ thi bằng máy
Expressway – xin xem ‘Motorway’ (xa lộ cao tốc).
tính qua cách chạm màn hình để lượng định khả
Fatal – điều gây thiệt mạng. năng nhận ra và đối phó với những tình trạng
có thể gây ra nguy hiểm và xử trí phù hợp khi lái
Fatigue – cảm giác ‘buồn ngủ’, ‘mệt mỏi’ hay ‘mệt
xe. Người lái xe có bằng tạm thời phải qua kỳ thi
lả’. Sự mệt mỏi ảnh hưởng cả thể xác lẫn khả
này mới được đổi từ P1 thành bằng P2.
năng lái xe một cách an toàn của quý vị.
Head check – xoay đầu nhìn ngoái qua vai trái
Field of vision – những gì quý vị có thể nhìn thấy
hoặc phải để bảo đảm không có vật gì trong
mà không phải chuyển dịch mắt hay đầu.
vùng mù (không nhìn thấy trong các kiếng chiếu
Flammable – dễ cháy. hậu). Ngoài ra còn được gọi là ‘nhìn ngoái qua
Flash high beam – nhá đèn pha, chuyển đèn từ vai’.
đèn thường sang đèn pha rồi trở lại đèn thường.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 124


9 Bảng chú giải từ vựng

Heavy Vehicle Drivers’ Handbook – Ấn phẩm của Median strip – giải phân cách chính giữa phân
RTA nhằm trình bày các luật lệ lưu thông áp chia đường hai chiều.
dụng với xe hạng nặng (xe buýt và xe tải).
Minimum – tối thiểu, ít nhất.
ICAC – Ủy Hội Độc Lập Chống Tham Nhũng.
Motorcycle Rider’s Handbook – Ấn phẩm của
Intersection – giao điểm của từ hai con đường trở RTA, trình bày các luật lệ lưu thông áp dụng với
lên. xe gắn máy và người cưỡi xe gắn máy.
Interstate (travel) – đi xuyên tiểu bang, ví dụ như Motorcycle pre-learner training course – khóa
từ NSW đi WA (TÂY ÚC). huấn luyện phải qua trước khi được cấp bằng
học lái xe gắn máy.
International Driving Permit – giấp phép cấp
theo Thỏa Ước Liên Hiệp Quốc về Giao Thông, Motorcycle pre-provisional training course –
Giơneo 1949, để dùng chung với bằng lái xe khóa huấn luyện phải qua trước khi được cấp
còn hiệu lực. bằng lái xe gắn máy tạm thời.
Interpreter (knowledge test) – người thạo trên Motorised wheelchairs – Xe ba hay bốn bánh có
một ngôn ngữ và đọc các câu hỏi tiếng Anh, rồi gắn động cơ để trợ giúp người ta di chuyển, tốc
hỏi thí sinh câu hỏi đó bằng ngôn ngữ kia. độ giới hạn dưới 10 cây số/giờ. Người sử dụng
loại xe này được xem là người đi bộ.
Kerb – lề đường bê-tông.
Motorway – đường lớn (thông thường mỗi chiều
Knowledge test – Kỳ Thi Trắc Nghiệm Kiến Thức
có từ 2 luồng đường trở lên) dùng để cho nhiều
Người Lái Xe (Driver Knowledge Test - DKT)
xe cộ lưu thông nhanh chóng. Thông thường tốc
Lane – khu vực trên đường đánh dấu bằng những độ giới hạn là 100 hoặc 110 cây số/giờ.
lằn vẽ liên tục hay đứt khoảng, để cho xe cộ
Multi-laned road – con đường mà mỗi chiều có
chạy theo hàng.
nhiều luồng đường. Đôi khi những đường này
Law – luật lệ do chính phủ ban hành mà mọi người có giải phân cách chính giữa để phân chia xe cộ
phải tuân theo. chạy ngược chiều.
Level crossing – chỗ đường xe lửa băng ngang. Must – yêu cầu bắt buộc.
Licence class – có các bằng lái khác nhau để Oncoming (vehicle) – chiếc xe chạy ngược chiều
được phép lái xe cộ các loại (thí dụ như xe gắn sắp đến gần.
máy, xe hơi v.v.).
Organ donor – người muốn hiến tặng bộ phận cơ
Licence condition – những điều ảnh hưởng đến thể (gan, thận, phổi v.v.) sau khi họ qua đời để
bằng lái (thí dụ như phải đeo kiếng). dùng trong các ca giải phẫu ghép bộ phận.
Licence type – loại bằng lái, như bằng học lái, Overcrowding – xe chở quá nhiều người.
bằng lái tạm thời, bằng lái chính thức.
Overloaded (vehicle) – xe chở hàng quá nặng hay
Load – đồ vật nặng do một chiếc xe vận chuyển từ quá lớn khiến cho xe không còn chạy an toàn
nơi này đến nơi kia. hay hợp pháp.
Microsleep – khoảnh thời gian mất sức tập trung Overseas – nước ngoài.
ngắn ngủi, ngoài ý muốn, có thể xảy ra khi
Overtake – qua mặt xe chạy cùng chiều.
người bị mệt mỏi nhưng cố gắng thức.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 125


9 Bảng chú giải từ vựng

P1 Licence – giai đoạn đầu của bằng lái tạm thời. là không một người sử dụng công lộ nào khác
Màu đỏ. phải lạng/lách để tránh xe quý vị.
P2 Licence – giai đoạn hai của bằng lái tạm thời. Scanning – liên tục liếc mắt quan sát khi lái xe
Màu xanh lá cây. để quý vị có thể nhận ra những nguy hiểm có
thể xảy ra phía trước, ở hai bên và phía sau xe
Parallel parking – đậu xe dọc theo lề đường.
mình.
Pedestrian – người đi bộ (bộ hành, chạy bộ chẳng
Setting up the brake – Dời chân phải khỏi bàn đạp
hạn). Ngoài ra còn bao gồm người sử dụng xe
ga và nhấp thắng.
lăn có hay không có động cơ và người đi bằng
dụng cụ có bánh xe để giải trí hay đồ chơi. Should – nên, lời khuyên.
Penalised – (hình phạt) phạt bằng cách trừ điểm, Shoulder – giải đất dọc những con đường không
phạt vạ, phạt tù, tịch thu xe v.v. vì vi phạm luật có lề đường.
pháp.
Shoulder check – xem ‘head check’ (xoay đầu
Photo licence – Bằng lái xe có ảnh do RTA cấp. nhìn ngoái qua vai).
Points – xin xem ‘Demerit (points) (điểm trừ). Single laned – con đường mà một chiều có một
luồng đường.
Regulations – luật lệ (xin xem ‘law’ (luật lệ)).
Slip lane – luồng đường dành riêng cho xe quẹo
Renew (licence) – gia hạn bằng lái đã hết hạn.
trái.
Rev – rồ máy.
Spectacles – kiếng hay kiếng áp tròng.
Revs – tốc độ máy (tính bằng đơn vị vòng quay/
Speeding – tốc độ quá nhanh hay không phù hợp,
phút viết tắt là RPM).
kể cả không điều chỉnh tốc độ cho hợp với tình
Road – đường lộ dành cho các loại xe cộ và xe trạng hay tốc độ giới hạn.
gắn máy.
Speed limit – tốc độ hợp pháp đối với bất cứ đoạn
Road related area – bao gồm khu vực phân chia đường, bằng lái hoặc loại xe cộ nào.
con đường, lối đi bộ, lề cỏ, lối đi xe đạp và khu
Stationary – không di động.
vực đậu xe.
Supervising driver – người có bằng lái của Úc
Road rage – những cách cư xử bất nhã hay hung
chính thức của loại xe và ngồi cạnh người học
hăng của người sử dụng công lộ.
lái xe.
Route – lối đi từ nơi này đến nơi kia.
Suspended (licence) – quý vị không được phép
RTA inspectors – Nhân viên RTA được quyền dùng bằng lái xe của mình; có nghĩa là, quý vị bị
kiểm tra xe cộ. cấm lái xe.
Safety chains (trailer) – dây xích để giữ xe rơ- Tow truck – xe dùng để kéo xe khác.
moóc trong trường hợp khẩn cấp, ví dụ như
Towing – nối rồi kéo xe rơ-moóc hay xe khác phía
trường hợp chỗ nối để kéo xe rơ-moóc bị gãy.
sau.
Safe gap – khoảng trống trong giòng xe cộ mà
Traffic offences – hành động vi phạm luật lệ lưu
quý vị có thể quẹo, vượt hay băng ngang ngã
thông (xin xem ‘law’).
tư mà không bị đụng xe hay gây nguy hiểm cho
người sử dụng công lộ khác. Điều này có nghĩa

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 126


9 Bảng chú giải từ vựng

Trailers – xe không có máy và được kéo phía sau


xe có gắn máy.
Translator – người thạo trên một ngôn ngữ trở
lên và dịch giấy tờ như bằng lái xe từ ngôn ngữ
khác sang Anh ngữ (xin xem ‘interpreter’).
Unattended (child) – trẻ em bị bỏ một mình không
có người lớn biết trách nhiệm trông coi ở bên
cạnh.
Unladen – không chở hàng (xin xem ‘load’).
U-turn – đổi hướng ngược lại, quẹo chừng 180˚.
Vehicle combination – nối kết các xe với nhau.
Chiếc xe nối kết có thể là xe kéo theo như
caravan chẳng hạn.
Wigwag light – đèn vàng chớp thay phiên ở phía
sau xe buýt.
Work site (Địa điểm Công trường) – Khu vực
đường lộ, cầu hoặc chỗ dành để làm đường
bao gồm khu vực hoặc những khu vực có công
nhân làm việc và bất cứ đoạn đường hoặc cây
cầu nào cần có những biện pháp kiểm soát xe
cộ lưu thông chẳng hạn như bảng chỉ dẫn và
rào cản.

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 127


10 Bảng tra cứu

B khu vực trường học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54


Bằng dạy lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 quanh ngoặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
cua ngoặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
Bảng hiệu
trơn khi bị ướt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
xe đạp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
tốc độ giới hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
vùng xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
xuống dốc thẳm phía trước . . . . . . . . . . . . . . . 82
nước nổi có thể bị ngập nước . . . . . . . . . . . . . 83
nông súc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
chỗ trẻ em băng qua đường . . . . . . . . . . . . 78, 82
nông súc băng qua đường . . . . . . . . . . . . . . . . 84
đường giữ trống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
ngừng phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
đồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
ngã ba chữ t phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
khu vực tắcxi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
đường cong phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
tạm thời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
trũng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
người kiểm soát lưu thông phía trước . . . . . . . 86
đường phân chia phía trước . . . . . . . . . . . . . . 81
mối nguy hiểm lưu thông phía trước . . . . . 82, 87
đường phân chia chấm dứt phía trước . . . . . . 81
thông tin người lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85
đường hai chiều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
ngập nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
cảnh báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81, 84
nhường đường phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . 82
đường ngoằn ngoèo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
nhường đường cho xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . 85
công nhân sửa đường phía trước . . . . . . . . . . 86
dãy bửng sắt lót ngang đường . . . . . . . . . . . . . 83
bệnh viện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 Báo hiệu bằng tay (xem cả phần ra báo hiệu) . . . .
mô. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40, 63
ngã tư/ba phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81 Bảng hiệu cảnh báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
kangaroo phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
giữ bên trái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
Bảng hiệu Thông báo Thay đổi . . . . . . . . . . . . . . 85
giữ bên trái trừ phi qua mặt . . . . . . . . . . . . . . . 94
Báo hiệu (xem cả phần báo hiệu bằng tay) . . . . . . .
khu vực bốc hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40, 63, 107
cầu hẹp phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83 Bằng học lái
cấm vào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79 giới hạn rượu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14, 30, 56
cấm quẹo trái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80 hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
cấm qua mặt trên cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93 giới hạn tốc độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
cấm đậu xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97 kéo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
cấm qua cầu cùng lúc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93 Bằng lái
cấm quẹo phải (mặt) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80 xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20, 21
cấm đậu xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98 thâu hồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7, 15, 17
cấm quẹo theo hình chữ U . . . . . . . . . . . . . . . . 80 hạng (C LR và Rider) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
một chiều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79 kiểm tra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
qua mặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
chỗ người đi bộ băng qua đường phía trước . . 82 thâu hồi/treo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8, 22, 116
chỗ đường xe lửa băng ngang . . . . . . . . . . . . 103 người lái xe quá tuổi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
luồng bên phải (mặt) phải quẹo phải (mặt). . . . 80 người dạy lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
luật định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79 lái xe không có bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . 9, 118
khu vực đậu xe hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98 xe hạng nặng . . . . . . . . . . . . . . . . . 11, 17, 19, 56
đường hẹp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81 liên tiểu bang . . . . . . . . . . . . . . . 8, 15, 17, 21-22

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 128


10 Bảng tra cứu

người học lái. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13-14 Chỗ băng qua đường vẽ dấu chân (xem cả
xe gắn máy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19, 20 phần chỗ băng qua đường) . . . . . . . . . . . . . . 77
toàn quốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19, 20 Chỗ Đậu xe Hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97, 98
tạm thời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15-18 Chỗ đường xe lửa băng ngang . . . . . . 91, 103-104
hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
Cư dân đậu xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-10
loại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20 Chỗ học sinh băng qua đường . . . . . . . . . . . . . . 78
nâng cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 Cù lao giao thông vẽ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
không giới hạn (chính thức) Chỗ nghỉ xả hơi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17, 18, 22, 47, 56
Chỗ trẻ em băng qua đường
(xem chỗ băng qua đường) . . . . . . . . . . . 78, 82
Bằng lái tạm thời Chương Trình Lấy Bằng Lái Xe
giới hạn rượu . . . . . . . . . . . . . . . . . 16, 18, 30, 56 Từng Bước (GLS) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9-10
điều kiện bằng tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
P1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 Chứng minh địa chỉ cư trú . . . . . . . . . . . . . . . 12, 23
P2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Chứng minh lý lịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12, 22, 23
hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16, 18
kéo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 D
Bằng lái xe hạng nặng toàn quốc . . . . . . . . . 19, 20 Đám tang . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
Bằng lái xe không giới hạn . . . . . . . . 17, 18, 47, 56 Đăng bộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .111-112
Bảng số xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101, 111-113 Đậu xe
Bánh xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94, 112 xéo góc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
đường giữ trống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
Bằng Xe kéo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
người khuyết tật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
Bảng và lằn GIVE WAY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62 luật tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
Bùng binh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68-69 xe gắn máy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
dọc đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96
C cư dân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
Cảnh sát chỉ dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70 hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
Cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83, 93 lễ hội đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
Chỗ băng qua đường Đậu xe theo Giờ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
trẻ em . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78, 82, 96
Dây nịt an toàn
kết hợp cho trẻ em và dấu chân vẽ . . . . . . . . . 77
ghế ngồi trẻ em. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35, 36, 58
dấu chân vẽ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
miễn chước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
người đi bộ . . . . . . . . . . . . . 37, 38, 73, 77-78, 82
gắn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36, 58
pelican . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
chỗ đường xe lửa băng ngang . . . . . 96, 103-104
yêu cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
chỗ dừng chân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
tình trạng lưu thông an toàn . . . . . . . . . . . . . . 111
giám thị chỗ học sinh băng qua đường . . . . . . 78
Đèn
Chỗ băng qua đường Pelican dùng vào ban ngày . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
(xem chỗ băng qua đường) . . . . . . . . . . . . . . . 77
đèn sương mù . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102

đèn trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 129


10 Bảng tra cứu

pha . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101 Giấy báo khiếm khuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112


Đèn cảnh báo nguy hiểm (xem cả phần đèn) . 102 Giới hạn sức nặng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
Đèn chữ B . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72 GVM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20, 56, 84
Đèn chữ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73 H
Đèn lưu thông Hành khách
Đèn chữ B . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72 ảnh hưởng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
bảng stop tại đèn lưu thông . . . . . . . . . . . . . . . 71 quá đông. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
mũi tên quẹo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71 an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14, 16, 18, 35, 36
quẹo khi đèn đỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71 nịt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14, 35-36
Đèn sương mù . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102 Hiến tặng bộ phận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Đèn trước (xem cả phần đèn) . . . . . . . . . . 101-102 Hình tam giác cảnh báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
Điểm trừ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116-119 Hình thức đụng xe ở NSW . . . . . . . . . . . . . . 46-47
Điện thoại – cầm tay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105
K
Điện thoại di động (xem điện thoại) . . . . . . 104-105
Kéo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
Đoàn xe lễ hội hợp lệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
Kiểm tra xe quý vị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110
Đổi tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
Khoảng cách chạy theo xe trước . . . . . . . . . . . . 45
Đua xe trên đường lộ hoặc đua xoáy bánh xe . 117
Khoảng Cách Để Tránh Đụng Xe . . . . . . . . . 44-45
Đua xe xoáy bánh hoặc đua xe trên đường lộ . 117
Khoảng cách đệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
Dược liệu
ảnh hưởng đối với khả năng lái xe
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29, 31, 32, 57 Khu vực Bốc hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
trộn lẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
mua không cần toa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
Khu vực Tắcxi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
thử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
Khu vực xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96, 99
Đường giữ trống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98 Khu vực xe tải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
Đường lộ Kỹ thuật lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48

vị trí trên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44-45 L


Đường một chiều. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 Lái xe Bạt mạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117

Đường trơn trợt lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44 Lái xe một cách an toàn . . . . . . . . 9, 24, 54, 91, 94
Lái xe một cách nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
G
GCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
Ghế ngồi trẻ em (xem cả phần dây nịt an toàn)

gắn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36, 57

Giải phân chia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 130


10 Bảng tra cứu

Lái xe Luồng xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90

tư thế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48-49
không có bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9, 118 M
Lằn Máy chụp xe vượt đèn đỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
đứt khoảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74 Mệt mỏi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33-34, 48
chính giữa. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
liên tục (không đứt khoảng) . . . . . . . . . . . . . . . 74 Mệt (xem mệt mỏi). . . . . . . . . . . . . . . . . . 33-34, 48
biên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75 Mưa và lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
lề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76 Mũi tên vẽ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74

N
Lằn vẽ trên đường Ngã ba chữ T. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
mũi tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
Ngã ba/tư
lằn chính giữa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
Đèn chữ B . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
Bảng GIVE WAY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
chỗ băng qua đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
người đi bộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
lằn phân chia . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
cảnh sát chỉ đường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
lằn biên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
Ngôn ngữ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1, 12
luồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89-90 máy chụp xe vượt đèn đỏ. . . . . . . . . . . . . . . . . 73
cù lao vẽ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76 bùng binh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
Bảng STOP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
Ngã ba hình chữ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
Luật GIVE WAY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60 đèn lưu thông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
Lui (de) xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
Ngựa (chia sẻ đường lộ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Luồng
Người học lái
luồng xe đạp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
sổ lộ trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
luồng xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
toàn quốc xe hạng nặng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
luồng dành riêng cho xe buýt . . . . . . . . . . . . . . 90
tạm thời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15-18
Luồng xe lửa hạng nhẹ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
lằn vẽ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74-76
tắcxi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
luồng quẹo ở giữa đường . . . . . . . . . . . . . . . . 89
kéo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14, 16, 106
nhập luồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
luồng chữ S . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89 Người không nói tiếng Anh . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
luồng dành cho mục đích đặc biệt . . . . . . . . . . 89 Người lái xe
luồng chuyển vận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
cao niên hoặc lớn hơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
luồng xe tải và xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . 89, 90
khuyết tật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24, 97
luồng T-Way . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
từ liên tiểu bang . . . . . . . . . . . . . . . . 8, 15, 17, 21
Luồng chữ S . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89 từ nước ngoài . . . . . . . . . . . . . . . 9, 15, 17, 22, 23
Luồng chuyển vận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89 có bệnh trạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24, 58
chỗ nghỉ xả hơi và dưỡng sức . . . . . . . . . . . . . 34
Luồng dành riêng cho xe lửa hạng nhẹ
tại ngã tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90 Người lái xe du khách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9, 22
qua mặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92 Người lái xe khuyết tật . . . . . . . . . . . . . . . . . 24, 97
Đèn chữ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 131


10 Bảng tra cứu

đậu xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97 nhiều luồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94


Người đi trên xe – (xem hành khách)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16, 18, 35 xe đang quẹo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92

Người đi bộ Quan sát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44


chỗ băng qua đường (xem chỗ băng qua Quan sát hai bên và phía trước . . . . . . . . . . . . . 44
đường) . . . . . . . . . . . 37, 38, 62, 63,77-78, 82, 96
Quẹo
chỗ dừng chân (xem chỗ băng qua đường) . . . 76
mũi tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71, 74
đèn hiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
quẹo trái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
chia sẻ đường lộ với . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
đường một chiều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
Người lái xe từ tiểu bang khác . . . . . . . . 8, 15, 17, quẹo phải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64-66
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21, 22 quẹo theo ba bước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
Người lái xe cao niên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 quẹo theo hình chữ U . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
Người lái xe nước ngoài . . . . . . . . 9, 15, 17, 22, 23 Quẹo theo hình chữ U . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66

R
Những kỳ thi lái xe (xem những kỳ thi)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8, 9, 10, 12, 19, 23 Rà thắng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
Những xe cấp cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70, 75 Rượu
Nôi xách em bé (xem ghế ngồi cho trẻ em) BAC . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14, 16, 18, 29-32, 56
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35-36, 58-59 thử hơi thở . . . . . . . . . . . . . . . . 9, 31, 32, 56, 117
thử máu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
P ảnh hưởng . . . . . . . . . . . . . .28, 29-32, 33, 37-38
Phạt giới hạn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
trừ điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59, 116-118 các vụ đụng xe . . . . . . . . . . . . . . . . 28, 29-31, 32
uống rượu lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . 29, 32, 117
lái xe không có bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . 9, 118 S
lái xe nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117 Sổ lộ trình
phạt tiền . . . . . . . . . . . . . 8-9, 32, 35, 59, 70, 118 Người học lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
phạt tù. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8, 32 Yêu cầu của xe hạng nặng . . . . . . . . . . . . . . . . 19
lái xe bạt mạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117 Sửa đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
Sương mù và lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29, 37
quá tốc độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28-29
đua xe trên đường và đua xe xoáy bánh . . . . 117 T
Phạt đương nhiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116 Tắcxi
uống rượu lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
Phiên dịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
Phúc lợi của Động vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
Tai nạn (xem đụng xe) . . . . 9, 28, 29-31, 33, 35, 38,
Q 44-47, 55, 107, 108
Quá đông (xem hành khách) . . . . . . . . . . . . . . . . 36 Thắng
rà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
Qua mặt
kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93
xe hạng nặng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91, 92
Xe lửa hạng nhẹ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93 Thâu hồi bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22, 116

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 132


10 Bảng tra cứu

Thông dịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 X
Thử hơi thở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9, 31, 32, 56 Xe ba bánh (xem xe đạp gắn động
Thử máu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32 cơ và xe hơi loại ba bánh) . . . . . . . . . . . 20, 21

Thử mắt . . . . . . . . . . . . . . . . . 11, 13, 15, 17, 22, 23 Xe buýt học sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54-55
Xe buýt
rượu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
Thuốc men . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29, 32, 57
luồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88, 89
bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20, 21
Trắc nghiệm ưu tiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72, 85
thi người cao niên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 trường học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37, 54-55
khả năng lái xe trên đường lộ. . . . . . . . . . . . . . 10
Xe cứu thương . . . . . . . . . . . . . . . 70, 75, 102, 107
thi lấy bắng lái xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
thử ma túy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32, 56 Xe đạp
thử mắt . . . . . . . . . . . . . 11, 13, 15, 17, 21, 22, 23 luồng đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40, 88, 89
trắc nghiệm khả năng nhận ra nguy hiểm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10, 15, 17 giá để . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110
khám sức khỏe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 người cưỡi (chia sẻ đường lộ) . . . . . . . 40-41, 71
trắc nghiệm kiến thức . . . . . . . . . 9, 10, 19, 21, 23 nhìn thấy vào ban đêm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
vùng lưu thông chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
Trắc nghiệm Kiến thức . . . . . . . . . . . . . . . . . 10-12
Trình báo vụ đụng xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 107
Túi hơi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48 Xe hạng nặng
hàng nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
U luồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
Ưu tiên cho xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71, 85 bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11, 17, 19, 56
bốc hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99, 100
V sổ lộ trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Vận tốc qua mặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90, 91
theo điều kiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 đậu xe và dừng xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98, 99
máy chụp tốc độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 chia sẻ đường lộ với . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
giới hạn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14, 16, 18, 53-54
giới hạn quanh xe buýt học sinh. . . . . . . . . . . . 55 quẹo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92
giới hạn lưu thông địa phương . . . . . . . . . . . . . 54 dấu hiệu cảnh báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81, 84
giới hạn đối với người học lái . . . . . . . . . . . . . . 14 Xe gắn máy
giới hạn tổng quát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 người học lái. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10, 19
quản lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44 bằng lái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19, 20
giới hạn tại khu vực trường học . . . . . . . . . . . . 54 đậu xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96
lưu thông chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
chia sẻ đường lộ với . . . . . . . . . . . . . . . 38, 39, 90
Vùng dân cư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

Vùng lưu thông chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 Xe hơi loại ba bánh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20, 21


Vùng mù (xin xem cả phần ngoái qua vai)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65, 88, 91
Vùng trường học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 133


10 Bảng tra cứu

Xe lăn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
Xa lộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85, 94
Xa lộ cao tốc (xem xa lộ) . . . . . . . . . . . . . . . . 85, 94
Xe rơ-moóc và caravan . . . . . . . . . . . . . . . . 20, 106
Xe lửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103-104
Xe lửa hạng nhẹ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90, 93
Xe quá kích cỡ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
Xe tải và luồng xe buýt . . . . . . . . . . . . . . . . . 89, 90
Xe tải (xem xe hạng nặng)
qua mặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90-91
chia sẻ đường lộ với . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41

Y
Y khoa
bệnh trạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
trình báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
thử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

Mọi thắc mắc khác‎:


www.rta.nsw.gov.au
RTA/Pub 05.257
RTA ABN: 64 480 155 255
THÁNG MƯỚI MỘT 2005‎
Cat No. 48024408 13 22 13
ISSN: K 1038-1724 
Roads and Traffic Authority

Cẩm nang dành cho người sử dụng công lộ – Ấn bản dễ in ấn 134

You might also like