Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

Học từ vựng bằng

phương pháp
TRỘN NGÔN
NGỮ I

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
ANH TRAI MƯA!
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Năm 18 tuổi, lần đầu tiên run into/come across/ bump into (bắt gặp) nàng đang nô đùa

cũng nhóm bạn trong sân trường, tui đã have a crush on her (say nắng nàng ấy). Đó là lần

đầu tiên trong đời, tui believe in love at first sight (tin vào tình yêu sét đánh)

• Tui chả hiểu sao, mình lại have feelings for her (rung động vì nàng). Bởi vì nàng is just not

my type/just not my cup of tea (chả phải là ‘gu’ của tui). My dream lover (người con gái

trong mộng của tui), phải là một cô gái có long, jet-black hair (mái tóc dài đen tuyền),

radiant complexion (nước da rạng rỡ), và slender figure (dáng người mãnh khảnh). Ngược

lại, nàng của tui lại be slightly overweight (ú ú, tròn tròn), và lúc nào cũng xộc vào lớp với

disheveled hair (mái tóc rối bù). Kiểu như ‘gió bão cấp 13 vừa ập đến à?”

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Thế đấy, vậy mà hồi đầu khi tui flirt with her (thả thính), rồi bare my heart to her (tỏ tình)

nàng còn ‘làm giá’ và turn me down (từ chối tui) thẳng thừng. Tui be broken-hearted (thất

tình điêu đứng) vì sự vô tình của nàng. Ai đã từng yêu, chắc cũng biết there’s nothing sadder

than unrequited love (ko gì buồn hơn khi tình yêu không được đáp trả)

• Đã nhiều lần, tui tự nhủ phải move on/get over her (quên cô ấy đi), nhưng cái dáng vẻ ú ú,

mái tóc rối bù ‘đáng yêu’ ấy không thể nào xóa mờ đi trong tâm trí tôi được (can’t get her out

of my mind). Thế là tui be in one-sided love with her (phải chịu đựng cảnh tình đơn

phương héo úa) for a long period of time (trong một khoảng thời gian dài)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Buổi chiều mùa đông năm ấy, nàng hẹn tui ra gốc cây bàng, dúi vào tay tui một mẫu giấy rồi

run away without saying a word (chạy mất hút đi không nói gì thêm). Cầm tờ giấy trong tay

make my heart leap and my blood dance (tim tui đập loạn nhịp). Hông lẽ, nàng đã fall for

me (gục ngã)? Thính thả bấy lâu nay finally pay off (cuối cùng đã ‘dính’ rồi ư)?!

• Mở tờ giấy ra, tui đọc như ‘cắn từng chữ một ‘…’

• Thế là, tui đã spend my whole youth (dành cả tuổi thanh xuân của mình), chỉ để làm……anh

trai mưa của nàng mà thôi!

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Run into/come across/ bump into someone: gặp ai đó một cách tình cờ.

• Kim ran into someone she used to know at school the other day (Kim tình cờ gặp lại một

người cô từng biết ở trường những ngày trước)

Have a crush on someone: có cảm tình với ai đó (giữa nam và nữ)

• She had a crush on Max in sixth grade (cô ấy có cảm tình mới Max hồi lớp 6)

Have feelings for someone: có tình cảm với ai đó.

• Did he still have feelings for her? (anh ấy vẫn còn tình cảm cô ấy à?)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Get over: vượt qua

• They’re upset that you didn’t call, but they’ll get over it (họ rất buồn khi em đã không gọi,
nhưng họ sẽ vượt qua điều đó thôi)

Fall for: yêu/gục ngã

• She always falls for older men (cô ấy luôn gục ngã trước những người đàn ông đứng tuổi hơn)

Pay off: thành công (to result in success)

• I hope all this work pays off (tôi hy vọng tất cả những việc này sẽ thành công)

Just not one’s type/just not one’s cup of tea: không phải gu/mẫu người yêu thích.

• He's a nice enough guy - he's just not my type (anh rất tốt, nhưng em rất tiếc ^^)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Thông tin lớp Online mình đang hướng dẫn:

https://goo.gl/7Ho9fB

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
CHUYỆN CỦA CÔ GÁI ‘HEO’
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Heo là một cô gái ăn tạp, heo eats like a horse (ăn nhiều như một con ngựa). Trời phú cho

heo một cái dạ dày không đáy (have a healthy appetite = ăn rất khỏe). Cô ấy có thói quen

bolt everything down (ăn ngấu nghiến) bất kể thứ gì có trước mặt. Cho dù đã be full up (no

căng bụng), thì một miếng bánh tét cũng make her mouth water (làm heo chảy cả nước

miếng).

• Ăn nhiều đã là một an unhealthy habit ( thói quen không lành mạnh), đã vậy heo còn be

attractive to (bị lôi cuốn) bởi những thực phẩm không tốt.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Junk food, fast food đến processed foods (thực phẩm công nghiệp) luôn là top choices

(những lựa chọn đầu tiên) của heo mỗi khi eat out (đi ăn ngoài). Heo rất lười chuẩn bị home-

cooked meals (bữa cơm nấu tại nhà).

• Vậy nên, it’s no wonder that (chả có gì lạ) khi heo be out of condition/be out of shape (3

vòng như một = ý nói ko cân đối)

• Heo chả bao giờ lift a finger (đụng tay làm gì) all day long (suốt ngày dài), vì di chuyển với

cái bụng thề lề với heo đã không phải là chuyện dễ dàng.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Her wildest dream (ước mơ ngông cuồng nhất cuộc đời của gái heo) là settle down (lấy) một

anh đầu bếp chưởng be good looking (bảnh bao), và luôn chiều chuộng sở thích ăn uống của

heo. Heo luôn tin điều đó sẽ thành hiện thực, vì thầy bói đã phán ‘vào đêm valentine năm con

18 tuổi, con sẽ run into (bắt gặp) your Mr.Right (chàng trai của cuộc đời mình)’.

• Valentine năm ấy, heo go out for dinner (đi ăn tối bên ngoài) ở một fancy restaurant (nhà

hàng soang trọng), để ‘săn lùng’ chàng trai trong mộng. Heo get to dressed up (diện bộ đồ vía),

cố tình chọn chiếc váy có cổ khoét sâu để highlight her boobs (làm nổi bật khuôn ngực căng

tròn).

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Chưa hài lòng với ngoại hình, heo còn gắng nhịn thở, lấy belt (dây nịt) thắt bụng để có

slender waist (vòng eo con kiến), sau đó put on high heels (ướm thử đôi giày cao gót vào).

Soi mình trong gương, heo thích thú với ngoại hình hourglass figure (đồng hồ cát) ‘nhân tạo’

của mình.

• Vừa bước chân vào nhà hàng, heo lập tức be attractive to (bị hút hồn) bởi vẻ ngoài ưa nhìn

của chàng bếp chưởng nhà hàng. Chả nhẽ, lời ‘tiên tri’ của bà bói ngày nào sẽ become a

reality (thành sự thật)?

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Eat like a horse: ăn rất nhiều (ăn nhiều như ngựa)
• Kim is staying for dinner, and she eats like a horse, so you better make some extra food.

Have a healthy appetite: có sức ăn khỏe

• Not having an healthy appetite is a problem for people who are underweight

Bolt something down: ăn ngấu nghiến

• He bolted down his dinner because he was already late for the airport.
To be full up: no.
• I ate till I was full up
Make one’s mouth water: làm cho thèm
• Just the thought of having a big seafood dinner tonight makes my mouth water.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Be out of shape: không cân đối

• I hadn’t been training for months and was really out of shape.

Put on: mặc/đeo

• I think I’ll put my pants on (tôi nghĩ tôi sẽ mặc chiếc quần của mình vào)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
HỌC TRÒ KỂ VỀ CÔ NI ^^
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Mỗi lần bạn hỏi tui có attend English classes (đi học tiếng Anh) không, tui shake my head

(lắc đầu) bảo “Không”. Tụi bạn đều stare in amazement (trố mắt ngạc nhiên) rồi hỏi study

on your own? (tự học hả?). Ồ không, tui lười lắm, bà còn không biết tui là một couch potato

chính hiệu hả, tự học một mình sao nổi (couch potato = củ khoai tây nằm trên ghế sofa, ám

chỉ người lười biếng, chỉ thích nằm dài xem tv). Tui chọn hình thức học e-learning/distance

learning (học từ xa, học online) với chị Ni đó *hí hí*.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Long ago (từ hồi lâu lẩu lầu lâu rồi), tui tìm ra a great number of (cả một đống) cách để học

tiếng Anh, nhưng shortly after that (được một thời gian ngắn sau), tui đều give up (bỏ cuộc

hết). Khi thì tiền học cao quá tui theo không nổi (can’t afford tuition fees), chỗ thì học phí rẻ

như cho (as cheap as chips = rẻ như khoai tây chiên) nhưng toàn quăng tài liệu xong bỏ tui

lại “bơ vơ” chả nói một lời. Mà là tại chính tui, một đứa be as lazy as a lobster (lười như một

con tôm).

• Ở lớp, tui ăn rồi toàn play truant (trốn học). Ở nhà thì tui set a goal (đặt mục tiêu), xong tui

học được 5-10 phút, rồi tui flatter myself (tự tâng bốc bản thân) “Ôi, mình hit the books

(học chăm chú) nãy giờ luôn! Let’s take a short break (chơi xí đã) rồi tí nữa học tiếp”…

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Và cái “chơi xí” đó nó diễn ra day by day (ngày này qua ngày khác), month by month (từ

tháng này qua tháng nọ) mà bản thân tui vẫn không thể pick it up (bắt đầu học lại). As time

passed by (thời gian trôi qua), it’s no wonder that (không có gì lạ) khi tui vẫn giậm chân tại

chỗ, nếu không nói là fall behind with my studies (bị tụt lại phía sau). Bởi vậy khi gặp được

chị Ni tui mừng lắm, tui đã jump for joy (nhảy cỡn lên vui sướng). Tui nghĩ là nhờ tui ngoan,

ở hiền gặp lành nên mới gặp được chị Ni. Từ nay “cuộc đời tiếng Anh” của tui được cứu rồi

(she saved my life).

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• To be honest (thiệt chứ), tui chưa thấy ai dạy tiếng Anh rẻ gì đâu mà rẻ, mà hiệu quả lắm

lắm luôn như chị Ni. Tui từ 1 đứa speak broken English/speak poor English (nói tiếng Anh

vấp lên vấp xuống), ngữ điệu thì ngang phè phè (my intonation is off), mà bây giờ đã có

được xí “mượt mà bay bổng” rồi nè. Trình nghe tiếng Anh cũng lên xí xí dù vẫn có lúc nghe gà

ra vịt. Even in my wildest dream (ngay cả trong mơ), tui cũng không dám nghĩ rằng mình be

able to (có thể) nghe được một bài hát, hay một bài tiếng Anh ngắn mà có thể hiểu được

nhiều đến vậy. Tui get better bit by bit (tiến bộ mỗi lúc một xí thôi), nhưng gom lại thì nhiều

lắm.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Giờ tui đang viết cái này, đọc có vẻ xàm xàm vậy chớ tui vẫn đang học đó nha, tui đang put

vocabularies into practice thực hành dùng từ đã học đó *hí hí*. In retrospect (nghĩ lại thì),

hồi đó tại tui phân vân lâu quá, chớ không bây giờ tui học với chị Ni cũng gần 7 tháng rồi.

• To put in a nutshell (tóm lại á), là tui think highly of (đánh giá rất rất cao) cách dạy của chị

Ni, hiệu quả lắm nà, nên mấy bạn sign up/enroll up (đăng ký học) nhiều nhiều lên nha, để

chị Ni bận as busy as a bee (bận tối mắt tối mũi như một con ong), không có thời gian rush

me (hối tui) “Ụa, sao em chưa nộp báo cáo học tập?” nữa nha. Không những là cô giáo, mà với

tui, chị Ni còn là “đồng hồ báo thức” siêu đúng hẹn, siêu đúng giờ đó (refer to her as an

‘alarm clock’), "đáng sợ" nhắm huhu (written by Zorba)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Couch potato: người chỉ thích nằm dài xem TV, ẩn dụ bằng quả khoai tây (potato) lăn dài trên

ghế (couch).

Can’t afford: không đủ khả năng chi trả.

• This sofa is so pricey, I can’t afford to buy it

• As cheap as chips: rẻ như cho, rẻ như khoai tây chiên (chips)

• This second-hand bag is as cheap as chips

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Hit the books: học chăm (dán mắt vào sách vở)

• You better hit the books if you want to pass your exam on Friday.

Put something into practice: thực hành

• I wondered if I would ever be able to put my professional training into practice

Play truant: trốn học

• Most parents are horrified when they discover their children have been playing truant

from school

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
GIRLS’ GENERATION
(Part 1)
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Tôi chắc chắn bạn có idols (thần tượng) trong lòng mình, và tôi cũng thế, tôi có 9 cô gái trong

trái tim mình – So Nyeo Shi Dae – họ là thần tượng, là thanh xuân, là gia đình cùng tôi grow

up (trưởng thành) từ những năm cấp hai đến tận bây giờ.

• Looking back at past 10 years (nhìn lại khoảng thời gian 10 năm trước đây), một nhóm gồm

những cô gái non nớt chính thức get their feet in the door of the music industry (bước

chân vào làn giải trí) đầy cạm bẫy, khi mà nó đã be crowded with (đông) những nhóm nhạc

nam được coi trọng hơn.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Instead of (thay vì) được have a great time (có khoảng thời gian tuyệt vời) with their peers

(với bạn bè đồng trang lứa), họ lại be criticized (bị chửi bới), be made fun of (giễu cợt) và

tẩy chay bởi fan nhóm khác. Dẫu biết khi make up their mind (quyết định) to step into

showbiz (gia nhập vào làn giải trí) thì sẽ phải put up with (chịu đựng) rất nhiều thị phi,

nhưng không nghĩ sẽ pay such a high price (phải trả giá đắt như vậy)

• Their rise to popularity (con đường đến với công chúng của họ) rất chông gai, từ khi ra mắt

họ đã bị cho là ăn bám đàn anh, và đỉnh điểm là “biển đen” im lặng, cả sân vận động be

covered with (bị bao phủ bởi) màu đen, sự việc này take place (xảy ra) năm 2008.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Since then (kể từ đó), những thông tin về họ thưa dần đi. Những tưởng mọi thứ đã be over

(kết thúc), họ đã give up (từ bỏ) nhưng họ vẫn âm thầm keep moving forward (tiếp tục tiến

lên phía trước). Và cuối cùng họ cũng see the light at the end of the tunnel (thấy được tia hy

vọng). Họ come back (trở lại) và càn quét tất cả các BXH lớn nhỏ với hàng loạt “massive

hits” có catchy tune (giai điệu bắt tai) và upbeat tempo (tiết tấu nhanh). Ngay tức thì, sản

phẩm âm nhạc của họ be ranked first (được xếp vị trí hàng đầu), và họ be known for (được

biết đến) rộng rãi all over the world (trên toàn thế giới).

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Khi cả nhóm đang tận hưởng những ‘quả ngọt’ đầu tiên và phấn khích chuẩn bị go on tour (đi

lưu diễn), thì an unexpected accident (một tai nạn không mong đợi) lại ập đến! Liệu điều

này có làm những cô gái chùn bước? (be continued)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Have a great time: tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời.

• We’re going on a vacation next week, and we think we'll have a great time.

Be made fun of: bị giễu cợt

• She made fun of my ugly shoes

Put up with: chịu đựng

• She likes cats, but can't put up with their hair.

Take place: diễn ra

• The conference will take place at the Hyatt Hotel

See the light at the end of the tunnel: nhìn thấy ánh sáng phía cuối đường hầm

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
GIRLS’ GENERATION
(Part 2)
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• 9 thành viên của SNSD là những cô gái sở hữu cả vocal skills (thanh) lẫn physical beauty

(sắc), chưa kể họ còn have the ability to (có khả năng) play musical instruments (chơi

nhạc cụ) và compose (sáng tác). Nhưng điều đó vẫn chưa đủ để rise to stardom (trở thành

ngôi sao).

• Sau khi được biết đến rộng rãi, họ vẫn luyện tập miệt mài day in and day out (ngày này qua

ngày nọ), họ tham gia cả những buổi biểu diễn biểu nhỏ để tên tuổi của nhóm không bị nguội

đi. Khi the second album (album thứ hai) go on general release (ra mắt), họ thực sự đã

attract a sizable following (thu hút được một lượng fan khổng lồ).

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Trong khi họ be at the peak of their careers (đang ở đỉnh cao của sự nghiệp), thì fandom

(cộng đồng fan) của nhóm lại một phen giật mình khi công ty suddenly (đột ngột) thông báo

một thành viên take off (rời khỏi) nhóm. Sự việc này một lần nữa, đã làm tệ đi hình ảnh đẹp

của nhóm in the public eye (trong mắt công chúng).

• Thế nhưng, after all (sau tất cả) , họ vẫn get on well with each other (thân thiết/sống tốt

với nhau), họ xem nhau như là các thành viên trong gia đình sau nhiều năm side by side (kề

vai sát cánh bên nhau). Điều đáng tự hào là nhóm chính là một trong số ít stand for (đại diện)

cho thế hệ thứ 2 còn tồn tại, thậm chí họ đã ready to (sẵn sàng) tung album kỉ niệm 10 năm.

Đến bây giờ, có thể khẳng định họ chính là huyền thoại cho nhiều nhóm nữ noi theo.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Speaking of me (nói về tớ), mặc dù là an avid fan/ an adoring fan (fan cuồng) của SNSD in

particular (nói riêng) và âm nhạc in general (nói chung), nhưng tớ completely tone-deaf

(không có khả năng cảm nhận âm) và always sing off-key (hát dở tệ/hát sai nhịp). Tớ love

singing along to (thích hát theo với) nhạc của SNSD dù have no idea (không hiểu) lời bài hát.

Now and then (đôi khi), I wish I were musically gifted (tớ ước mình có khả năng thiên bẩm về

âm nhạc), lúc đó tớ nhất định sẽ pursue a career in music (theo đuổi nghiệp ca sĩ). Nhưng đó mãi

là giấc mộng đẹp, còn bây giờ cô gái nhỏ này phải put education first (đặt việc học lên hàng đầu)

trước đã, các bạn cũng phải như vậy nhé!

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Have the ability to: có khả năng làm gì đó

• Children do not have the ability to protect themselves

Day in and day out: ngày này qua ngày khác

• They eat nothing but vegetables, day in and day out.

Go on general release: phát hành

• Her second album is going on general release in UK on June 15.

Get on well with: hợp nhau, hòa hợp

• Both of them don't get on well with each other


Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Sing off-key: hát sai nhịp.

• Being an excellent singer, she never sings off-key.

Put something first: đặt điều gì đó lên đầu (xem điều đó là quan trọng)

• I always put my marriage first.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
 BẠN ĐÃ SẴN SÀNG LÀM MỘT CUỘC CÁCH MẠNG
VỚI ENGLISH CÙNG MÌNH?!?

Inbox trực tiếp cho mình theo địa chỉ FB để rõ hơn các thông tin về khóa học Online
mình đang hướng dẫn:
https://www.facebook.com/biki.ni.56

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56

You might also like