Professional Documents
Culture Documents
luận văn thi công 2 PDF
luận văn thi công 2 PDF
Luận văn:
“thiết kế tổ chức thi công cho công trình
nhà công nghiệp một tầng”
-1-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
PHẦN MỞ ĐẦU
Ý NGHĨA CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG
-2-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Về mặt chính trị và xã hội các côngtrình sản xuất được xây dựng nên góp phần mở
mang đời sống cho nhân dân đồng thời làm phong phú thêm cho nền nghệ thuật đất nước.
Về mặt quốc phòng các công trình xây dựng nên góp phần tăng cường tiềm lực quốc
phòng đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng cũng phải kết hợp tính toán với vấn đề
quốc phòng.
Lĩnh vực xây dựng cơ bản quản lý và sử dụng một lượng tiền vốn khá lớn và sử dụng
một lực lượng xây dựng đông đảo. Việt Nam ngân sách hàng năm dành cho xây dựng cơ
bản một lượng tiền vốn khá lớn.
Theo các số liệu của nước ngoài phần sản phẩm của ngành xây dựng chiếm khoảng
11% tổng sản phẩm xã hội, lực lượng lao động chiếm 14 % lực lượng lao động của khu
vực sản xuất vật chất.
Giá trị tài sản cố định sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng kể cả các ngành có
liên quan đến việc phục vụ cho ngành xây dựng cơ bản như vật liệu xây dựng, chế tạo
máy... chiếm khoảng 20 % tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân.
2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng:
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn biến động theo
địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng của công trình . Cụ thể là trong xây dựng con
người và công cụ luôn phải di chuyển địa điểm sản xuất còn sản phẩm xây dựng thì lại
đứng yên. Vì vậy các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn
thay đổi theo điều kiện cụ thể của địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng.
Chu kỳ sản xuất thường là dài, dẫn tới sự ứ đọng vốn đầu tư tại công trình . Đồng thời
làm tăng những khoản phụ phí thi công khác phụ thuộc vào thời gian như chi phí bảo vệ,
chi phí hành chính.Sản xuất xây dựng phải theo những đơn đặt hàng cụ thể vì sản suất xây
dựng đa dạng, phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa phương nơi xây dựng công trình và yêu
cầu của người sử dụng.
Cơ cấu của quá trình xây dựng rất phức tạp, số lượng đơn vị tham gia xây dựng rất lớn,
các đơn vị tham gia hợp tác xây dựng phải thực hiện phần việc của mình đúng theo trình
tự thời gian và không gian.
Sản xuất xây dựng phải thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết,
điều kiện làm việc nặng nhọc.
Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa điểm
xây dựng gây nên.
3. Vai trò ý nghĩa của công tác thiết kế tổ chức xây dựng và tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức xây dựng là một bộ phận của thiết kế kỹ thuật nhằm đưa vào hoạt
động từng công đoạn hay toàn công trình theo chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian
xây dựng .
-3-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Thiết kế tổ chức xây dựng là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư, thiết bị
cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự toán chi phí một cách có khoa
học.
Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành song song cùng với việc thiết kế xây dựng ở
giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo mối liên hệ phù hợp giữa các giải pháp hình
khối mặt bằng, giải pháp kết cấu với giải pháp về kỹ thuật thi công và tổ chức thi công
xây dựng .
Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành trên cơ sở những điều kiện thực tế, các qui
định hiện hành mang tính chất khả thi nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành,
đảm bảo chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường.
II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
Nhiệm vụ của đồ án môn học này là thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà
công nghiệp một tầng.Nhiệm vụ thiết kế bao gồm những nội dung chính chủ yếu sau:
1.Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm:
- Thiết kế tổ chức thi công công tác san lớp đất thực vật,chuẩn bị mặt bằng thi công.
2.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần ngầm bao gồm.
- Thiết kế tổ chức thi công công tác đào đất hố móng công trình.
- Thiết kế tổ chức thi công công tác đổ bê tông cốt thép móng.
3.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần thân mái công trình bao gồm:
- Thiết kế tổ chức thi công công tác lắp ghép các cấu kiện chịu lực cho thân mái công
trình.
- Thiết kế tổ chức thi công công tác xây tường bao che cho công trình.
4.Thiết kế tổ chức thi công các công tác còn lại gồm:
- Công tác hoàn thiện công trình.
- Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất cho công trình.
Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác thì tiến hành lập tổng tiến độ thi
công công trình
5.Dựa trên tổng tiến độ thi công tính toán nhu cầu vật tư kỹ thuật phục vụ thi công
công trình theo tổng tiến độ đã lập,và tính toán kho bãi dự trữ vật liệu,lán trại tạm,điện
nước phục vụ thi công.
6.Từ số liệu tính toán được sẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình.
III. CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ:
Công trình là nhà công nghiệp một tầng được xây dựng để phục vụ sản xuất.Công trình
được xây dựng cách quốc lộ 6 về phía bắc là 200 m.Công trình gồm 6 nhịp và 22
-4-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
bước.Hai nhịp giưa có kích thước là 24m, bốn nhịp còn lai là 18 m.Khẩu độ bước cột là
6m.
Cột công trình bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn chiều dài cột là
13,75m và 8,75m, tiết diện cột là 80*50 cm, 60*50cm, 40*50cm, 60*40cm, 40*40cm.
Dầm móng và dầm cầu chạy bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn.
Dàn mái bằng thép chế tạo sẵn tại nhà máy.
Pa nel mái bằng bê tông cốt thép 6000*1500*300mm mua tại nhà máy bê tông đúc
sẵn.
Công trình xây dựng trên nền đất cấp 2,chiều sâu đáy móng so với cốt 0,00 là -1.55m
,mặt đất tự nhiên cách mặt nền(cốt 0,00) là -0.45 m vậy chiều sâu đáy móng so với mặt
đất tự nhiên là -1.1 m.
IV. NỘI DUNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
Các nội dung đồ án gồm các vấn đề như đã trình bày ở phần nhiệm vụ đồ án môn
học.Toàn bộ nội dung đồ án chia làm hai phần
Phần thuyết minh thể hiện các nội dung thiết kế tổ chức thi công công tác và tính toán
khối lượng chi tiết.
Phần bản vẽ bao gồm hai bản vẽ khổ A1 thể hiện các biện pháp kỹ thuật thi công các
công tác và tiến độ thi công từng phần,cũng như tổng tiến độ thi công toàn bộ công trình.
-5-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Công trình được xây dựng ở khu vực Xuân Mai, cách quốc lộ 6 (về phía bắc ) 200 m
Sơ đồ mặt bằng khu đất xây dựng như sau :
B
gn
S«
80m
)
(8m
§Êt t¹m dïng
åi
Êt ®
H¹ng môc XD cho thi c«ng
i®è
120m
ph
60m
c Êp
ng
ê
60m
§
§êng ®iÖn 35 KV
Quèc lé 6 §i Hµ Néi
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- (1), Móng cột độc lập bằng BTCT đổ tại chỗ ,bê tông mác 150#, hàm lượng thép
25kg/m3 bê tông,
- (2), Dầm đỡ tường biên (đặt trên móng ) bằng BTCT ,200#, chiều dài L = 6m,
dầm này đặt mua tại nhà máy BT Xuân Mai
-6-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- (3),Dầm cầu chạy bằng BTCT, tiét diện chữ T, dài L= 5950mm
(mua tại nhà máy dúc sẵn), có 2 loại:
DC1 : L= 5.950mm ; H = 800; Q = 3,6T
DC2 : L= 5.950mm ; H =1.000; Q = 5,0T
- (4), Cột bằng BTCT lắp ghép, hàm lượng cốt thép 130 kg/m3, Bê tông 200#, Kích
thước cho như hình vẽ
- (5), Panel mái bằng BTCT, Mác 200#, đúc sẵn, Q= 1,5 T( hìh chữ U ), được đặt mua
tại nhà máy,Kích thước 5950x1500x3000
- (6), Tường bao che: Xây gạch chỉ 220 mm, ở biên xây trên dầm đỡ tường,
ở đầu hồi xây trên móng tường
-7-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Mặt bằng công trình
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Ký hiệu 1 2 3 4 5 6 7
Kích thước
Rộng (m) 4 4 4 3 4 3 3
Cao (m) 7,4 1 3,5 7,4 2 2 5,4
-8-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Về nguồn điện: địa điểm xây dựng nằm gần đường cao tốc nên có đường điện cao thế
chạy qua nên có thể tận dụng đường điện có sẵn này để phục vụ thi công sau khi đã
qua trạm hạ thế
Điều kiện thi công chung: tận dụng các nhà máy đã có sẵn ở gần khu vực thi công để đặt
mua các cấu kiện đúc sẵn, BT thương phẩm, gạch, cát…
Phương hướng thi công: căn cứ vào khối lượng thi công tổng quát ta thấy nên bố trí máy
kết hợp với lao động thủ công để thực hiện các công việc có khả năng thực hiện bằng
máy, còn những công việc không thể thực hiện bằng máy như xây tường, lát gạch, trát…
thì thực hiện bằng thủ công
PHẦN II
-9-
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH
A. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM
300 b 300
- Chiều sâu đào của các móng đều 1,5 m ;đất cấp II
- Tính toán sơ bộ với các móng lớn nhất(các móng nhịp 27 m) thấy rằng:Miệng các hố
móng phải đào giao nhau nên chọn phương án đào đất theo móng băng. Các móng
còn lại đào đất theo từng hố móng độc lập,
- Do khối lượng công tác lớn, mặt bằng rộng và có thể sử dụng máy đào nên ta áp dụng
phương pháp đào bằng máy kết hợp với sửa móng bằng thủ công.
a.Xác định khối lượng đất cụ thể đối với các móng :
Sử dụng công thức tính toán hố móng có vát thành Taluy:
H
V a.b A.B a A. b B
6
A = a + 2*m*h =a+2*0.67*h
- 10 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
a
m=
l
h
0.6
7
b
a b
Thể tích đất đào hố móng đơn được xác định theo công thức :
V = h/6[ab +(a+A)(b+B) + AB]
Trong đó :
+ Chiều cao đào (h) = Cốt đất san ủi – Cốt đáy móng
Cốt đáy móng = Cốt hoàn thiện - Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT - c - 100mm
Cốt đất san ủi = Cốt đất tự nhiên – 200mm = Cốt hoàn thiện – 200mm – 200mm
Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT = 1300 – 800 = 500mm
Suy ra:
Chiều cao đào (h) = 100mm + c + 100mm = c + 200mm
- 100mm: tính đến bề dày lớp bê tông lót
- c: Chiều cao móng
+ Bề rộng đáy hố móng (a) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm
- 200mm: là tính đến lớp bê tông lót
- 400mm: là tính đến khoảng lưu thông
+ Bề rộng miệng hố móng (A) = a+ 2.h.tg
tg = m = 0,67: hệ số mái dốc
+ Bề dài đáy hố móng (b) = Bề dài đáy móng + 200mm + 400mm
+ Bề dài miệng hố móng (B) = b + 2.h. tg
Thể tích đất đào hố móng băng xác định theo công thức :
V = L (b + m.h) h
+ Bề rộng hố móng băng (b) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm
+ Chiều cao đào (h) = c + 200mm
+ Chiều dài đáy móng băng (l) = 102000mm + n
102000mm : 17 bước của công trình
n = Bề rộng móng biên + 200m
- 11 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Loại Móng
a1(m) b1(m) A(m) B(m) h(m) V(m3) Số lượng Tổng cộng
móng trục
A 3.4 3.6 4.874 5.074 1.1 19.94 21 418,74
Đơn B-C 3.4 3.8 4.874 5.274 1.1 20.85 42 875,7
D 4.6 5.1 6.074 6.574 1.1 34.47 21 723,87
A 3.6 3.6 5.074 5.074 1.1 20.89 1 20.89
Kép B-C 3.85 3.8 5.324 5.274 1.1 23.09 2 46.18
D 4.6 5.1 6.074 6.574 1.1 34.47 1 34.47
E 132.6 5.1 134.1 6.574 1.1 856.3 1 856.3
Băng
F 132.6 5.3 134.1 6.774 1.1 885.7 1 885.7
Tổng 3861,85
- 12 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Chiều cao đổ h (m) 3,3 3,1 - 5,6
Trọng lượng máy Q (tấn) 5,6 12,4
Thời gian 1 chu kỳ tck (s) 15 15
Số phân đoạn dự kiến = Số lượng đất đào thi công bằng máy
Năng suất thực tế ca máy
- 13 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
nđoạn = Qd * m
Ncatt
; m =
Hyc a
Hyc
- m : Mức cơ giới hoá phụ thuộc dung tích gầu
- Hyc : Chiều cao đào đất yêu cầu (1200mm)
- Vg = 0,25 m3 có a = 150mm m =(1,1 – 0,15)/1,1 = 0,86
3
- Vg =0,4 m có a = 300mm m = (1,1 – 0,3)/1,1 = 0,73
- Căn cứ để phân đoạn:
+ Căn cứ vào trình tự dự kiến lắp dựng cấu kiện
+ Căn cứ vào năng suất của máy đào
+ Căn cứ vào số lượng các quá trình thành phần
+ Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật
Ta chia thành số phân đoạn như sau:
A.PHƯƠNG ÁN 1
Sơ đồ di chuyển máy phương án 1
- 14 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
f
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Chia mặt bằng thi công ra làm 13 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, từ
ngày 1 đến ngày 13 ; Lấy 1tổ công nhân sửa móng bằng thủ công, làm trong 13 ngày , Từ
ngày 2 đến ngày 14 , mỗi tổ đội công nhân 30 người. Khối lượng máy đào, công nhân đào
mỗi phân đoạn như sau:
Hao phí
Khối NS ca KL đào Định
Mức cơ Số lao Số CN Thời gian
PĐ lượng máy thủ mức
giới hóa ngày động (người) hoàn thành
(m3) (ca) công (gc/m3)
(công)
1 306,38 0,86 259,66 1 46,72 0,68 31,77 30 1
2 287,81 0,86 259,66 1 28,15 0,68 19,14 30 1
3 306,38 0,86 259,66 1 46,72 0,68 31,77 30 1
4 297,45 0,86 259,66 1 37,79 0,68 25,70 30 1
5 311,07 0,86 259,66 1 51,41 0,68 34,96 30 1
6 299,69 0,86 259,66 1 40,03 0,68 27,22 30 1
7 311,07 0,86 259,66 1 51,41 0,68 34,96 30 1
8 276,48 0,86 259,66 1 16,82 0,68 11,44 30 1
9 277,8 0,86 259,66 1 18,14 0,68 12,34 30 1
10 316,72 0,86 259,66 1 57,06 0,68 38,80 30 1
11 316,72 0,86 259,66 1 57,06 0,68 38,80 30 1
12 277,8 0,86 259,66 1 18,14 0,68 12,34 30 1
- 15 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
13 276,48 0,86 259,66 1 16,82 0,68 11,44 30 1
3861,85 Tổng 13 486,27 Tổng 13
B.PHƯƠNG ÁN 2:
- 16 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
f rA
Vµo
a
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Chia mặt bằng thi công ra làm 7 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, Từ
ngày 1 đến ngày 7 ; Lấy 3 tổ công nhân 30 người sửa móng bằng thủ công làm trong 7
ngày,
Từ ngày 2 đến ngày 10. Khối lượng máy đào, công nhân đào mỗi phân đoạn cụ
thể như sau:
- 17 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
3
đào (m ) công) nhân
- 18 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
q = k*q1/
q1: Trọng tải xe: 7 tấn
k: hệ số sử dụng tải trọng: k = 0,9
: Thể tích tự nhiên của đất, = 1,8 T/m3
Vậy: q = 0,9*7/1,8 = 3,5 m3
Phương án 1 :
V=0.25m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s)
q * Kt 3.5 * 1.2
ngầu= = =16
V * Kd 0.25 * 1.05
Tlấy đất = 16*16.5=264 (s)
L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km
Vtbô tô = 20 (Km/h)
Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s
Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất.
Tđổ = 45 (s)
Vậy: Tôtô = 264+360+45 = 669 (s).
Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 669/264 =2.51 3 (xe ô tô)
Chọn số ôtô vận chuyển là 3 xe.
Phương án 2 :
V=0.4m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s)
q * Kt
ngầu= = 3.5 * 1.2 =10
V * Kd 0.4 * 1.05
Tlấy đất = 10*16.5=165 (s)
L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km
Vtbô tô = 20 (Km/h)
Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s
Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất.
Tđổ = 45 (s)
Vậy: Tôtô = 165+360+45 = 570(s).
Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 570/165= 3.65 4 (xe ô tô)
Chọn số ôtô vận chuyển là 4 xe.
- 19 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
TT PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
Số ngày công (n.c) 13 21
Đơn giá nhân công (1000đ/n.c) 20 20
Chi phí nhân công (1000đ) 7.800 12.600
TT PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
Chi phí nhân công (1000đ) 7.800 12.600
Chi phí chung (1000đ) 5.265 8.505
14 10
Chi phí nhân công NC 7.800 12.600
Chi phí sử dụng máy M 18.335,12 13.416,89
Chi phí chung C 5.265 8.505
Giá thành Z 31.400 34.522
- 20 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Ta phải lựa chọn phương án theo chỉ tiêu chi phí :
C = Vi.ai.Ti.1/2 + Cn Hr
Lấy phương án 1 có thời gian thi công 14 ngày làm phương án gốc thì ta có chi phí
của từng phương án như sau :
Phương án 1 : C1 = 31.400 (1000 đ)
Phương án 2 :
1
Hr = . 34522.(1 – 10/14) = 4931,71 (1000đ)
2
C2 = 34522 – 4931,71 = 29590,29 (1000đ)
Kết luận:
Như vậy ta chọn phương án 2 làm phương án thi công : Chia mặt bằng đào đất
thành 7 phân đoạn.
Sử dụng máy xúc một gầu nghịch (dẫn động cơ khí) EO 33116.
- 21 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
F 4.9 4.9 0.1 2.401 1 2,401
199,644
V3
V1 V2
V1
b
V2 a
V4
V3
V3
V2
V1 B
g+h
- 22 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Móng V1 V2 V3 V4 V Số Tổng
Loại
trục (m3) (m3) (m3) (m3) (m3) lượng (m3)
A 2.1 0.461 0.584 0.189 2.955 21 62,055
B-C 2.24 0.483 0.584 0.189 3.118 42 130,956
.Đơn D 5.4 1.793 0.945 0.414 7.724 21 162,204
E 5.4 1.793 0.945 0.376 7.763 21 163,023
F 5.64 1.856 0.945 0.376 8.065 21 169,365
A 2.25 0.693 1.117 0.325 3.735 1 3,735
B-C 2.6 0.781 1.117 0.325 4.173 2 8,346
Kép D 5.4 2.785 1.715 0.807 9.093 1 9,093
E 6.075 3.115 1.715 0.732 10.17 1 10,17
F 6.627 3.355 1.715 0.603 11.09 1 11,09
Tổng 730,037
- 23 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Chiều cao của ván khuôn phải cao hơn chiều cao của cấu kiện cần đổ bê tông khoảng 5
cm (0,05m)(để tránh vương vãi bê tông trong quá trình thi công )
Từ kích thước móng tổng quát ,diện tích ván khuôn được tính theo các biểu thức sau:
F5
Đối với móng đơn: F6
Fván khuôn = 2(F1+ F2+F3+F4+F5+F6)
F1= a*(w+0.05) F4
F2= b*(w+0.05) F3
F3= (c-w-x-0.05)*(j+k) F2
F4= (c-w-x-0.05)*(m+n)
F5= (2*o+2*p+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2 F1
F6= (2*t+2*s+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2 b
a
Đối với móng kép :
Fván khuôn=2(F1+ F2+F3+F4+2F5+2F6)
F1= (g+h)*(w+0.05) F5
F2= b*(w+0.05) F6
F3= (c-w-x-0.05)*(f+e)
F4= (c-w-x-0.05)*(m+n) F4
F5= [(d-j)+(d-j-2*25)]*(c-w-0.05)*1/2 F 3
F6= [(s-t)+(s-t+2*25)]*(c-w-0.05)*1/2
F2
F1 B
g+h
Từ bảng số liệu ta có bảng tính khối lượng ván khuôn như sau:
Bảng 2.1.4:Xác định khối lượng ván khuôn móng:
Móng F1 F2 F3 F4 F5 F6 F Số Tổng
Loại
trục (m2) (m2) (m2) (m2) (m2) (m2) m2) lượng (m2)
A 0.84 0.9 0.46 0.58 0.169 0.388 6.673 21 140,133
B-C 0.84 0.96 0.46 0.58 0.169 0.388 6.793 42 285,306
Đơn D 1.4 1.575 0.608 0.788 0.262 0.699 10.66 21 223,86
E 1.4 1.575 0.608 0.788 0.262 0.634 10.53 21 221,13
F 1.4 1.645 0.608 0.788 0.262 0.634 10.67 21 224,07
Kép A 0.9 0.9 0.88 0.58 0.233 0.388 9.985 1 9,985
- 24 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
B-C 0.975 0.96 1.32 0.58 0.233 0.388 10.15 2 20,30
D 1.4 1.575 1.103 0.788 0.406 0.699 12.91 1 12,91
E 1.575 1.575 1.103 0.788 0.406 0.634 14.5 1 14,5
F 1.645 1.645 1.103 0.788 0.335 0.634 14.23 1 14,23
Tổng 1166,424
Sau khi thi công móng xong ta tiến hành lấp đất lần 1. Vì cốt đất tự nhiên bằng mặt
móng nên khối lượng đất lấp lần 1được tính như sau:
Vđất lấp = Vđất đào – VBT lót – VBT – Vcốc
- 25 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Bảng 2.1.6:Xác định khối lượng đất lấp lần 1:
Loại Móng Vđất đào VBT lót VBT Vcốc Vđấtấp Số Tổng
trục (m3) (m3) (m3) (m3) (m3) lượng (m3)
A 19.936 0.96 2.955 0.189 15.83 21 332,43
Đơn B-C 20.846 1.02 3.118 0.189 16.52 42 693,84
D 34.466 1.974 7.724 0.414 24.35 21 511,35
A 20.89 1.024 3.735 1.024 15.11 1 15,11
Kép B-C 23.092 1.173 4.173 1.173 16.57 2 33,14
D 34.466 1.974 9.093 1.974 21.43 1 21,43
E 856.32 4.183 17.94 1.107 37.87 22 833,14
Băng
F 885.65 4.459 19.16 0.978 39.14 22 861,08
3.301,52
2.2. Lựa chọn phương án kĩ thuật và tổ chức thi công bê tông móng
Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,1m. Do chiều rộng của hố móng lớn
nên phải bắc dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m để đổ BT móng. Khi
thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công
nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ
cầu công tác xuống( để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ bê tông
bằng tôn).
ph¬ng tiÖn vËn chuyÓn
Do mặt bằng thi công rộng, khối lượng công tác lớn và các công tác có thể thi công
gối tiếp nhau, nên phân đoạn để tổ chức thi công dây chuyền, Công tác đổ BT móng sử
dụng nhiều máy móc, nhân lực và thi công phức tạp nhất nên chọn làm công tác chủ đạo,
Phân đoạn các công tác trước và sau công tác BT theo phân đoạn của công tác BT.
- 26 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
PHƯƠNG ÁN 1
Chia mặt bằng thi công làm 24 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
- 27 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
a.Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau :
Bê tông lót móng (tổ CN 8 người) Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người)
Phân Khối Định mức HPLĐ số Phân Khối lượng Định mức HPLĐ số
đoạn lượng(m3) c/m3 (ngc) ngày đoạn (kg) c/1000kg (ngc) ngày
1 10.624 10,03 1 1 831,806 4,23 1
2 10.56 9,97 1 2 812,.284 4,13 1
3 9.18 8,67 1 3 701,.522 3,56 1
4 9.18 8,67 1 4 701,522 3,56 1
5 8.466 7,99 1 5 676,651 3,44 1
6 9.18 8,67 1 6 701,.522 3,56 1
7 9.18 8,67 1 7 701,522 3,56 1
8 7.896 7,45 1 8 774,358 3,93 1
9 7.896 7,45 1 9 774,358 3,93 1
10 7.896 7,45 1 10 774,358 3,93 1
11 7.896 7,45 1 11 774,358 3,93 1
12 7.896 7,45 1 12 774,358 3,93 1
0.944 5.08
13 8.231 7,77 1 13 868,848 4,41 1
14 7.896 7,45 1 14 774,358 3,93 1
15 7.896 7,45 1 15 774,358 3,93 1
16 7.896 7,45 1 16 774,358 3,93 1
17 7.896 7,45 1 17 774,358 3,93 1
18 7.896 7,45 1 18 774,358 3,93 1
19 6.538 6,17 1 19 605,187 3,07 1
20 8.232 7,77 1 20 806,516 4,10 1
21 8.232 7,77 1 21 806,516 4,10 1
22 6.617 6,25 1 22 680,812 3,46 1
23 8.232 7,77 1 23 806,516 4,10 1
24 8.232 7,77 1 24 806,516 4,10 1
Tổng 199.644 17 Tổng 18.251,32
- 28 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
5 61.058 6,11 1 27.054 52,16 2 61.058 3,06 1
6 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1
7 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1
8 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
9 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
10 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
11 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
12 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
13 48.6 4,86 1 34.75 67,00 2 48.6 2,43 1
14 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
15 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
16 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
17 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
18 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1
19 32.01 3,20 1 24.195 46,65 2 32.01 1,60 1
20 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1
21 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1
22 35.57 3,56 1 27.22 52,48 2 35.57 1,78 1
23 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1
24 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1
Tổn 1.166,4
1.166,424 730,037 48 24
g 24
Do điều kiện về mặt trận công tác và nhân lực cho phép nên ta sử dụng 2 tổ đội BT
tham gia vào công tác BT để rút ngắn thời gian thi công . Như vậy thời gian cho công
tác BT là 19 ngày
Công tác lấp đất móng lần 1:
Công tác này được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn được phân đoạn 1
Phân Thể tích đất ĐM nhân Hao phí lao Bố trí tổ TG tính Thời gian
đoạn lấp của PĐ công động công nhân toán thực tế
(m3) (gc/m3) (công) (người) (ngày) (ngày)
1 173,41 0,68 14,740 12 1,23 1
2 174,13 0,68 14,801 12 1,23 1
3 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1
4 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1
5 132,26 0,68 11,242 12 0,94 1
6 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1
7 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1
8 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
- 29 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
9 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
10 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
11 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
12 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
13 121,52 0,68 10,329 12 0,86 1
14 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
15 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
16 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
17 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
18 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1
19 117,42 0,68 9,981 12 0,83 1
20 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1
21 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1
22 117,42 0,68 9,981 12 0,83 1
23 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1
24 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1
3.301,52 Tổng 24
- 30 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Ghi chú: Công tác bảo dưỡng bê tông không đưa vào dây chuyền vì thời gian bảo
dưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông, đồng thời trong quá trình thực hiện các
công tác khác tổ công nhân bê tông sẽ làm luôn công tác bảo dưỡng bê tông.
Tổng thời gian thi công của phương án.
T = 33 (ngày).
- 31 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- 32 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Pmax = 77
Ptb =(Ri*t)i/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 46*1 + 74*3 + 77*15 + 69*3+ 65*1 + 59*1
+ 31*1+ 4*3)/33 = 1851/33 = 56,09
K1 = 77/56,09 = 1,372
- Hệ số điều hoà về lao động
K2 = Adôi/A
A= (Ri*ti) = 1851
Adôi = [( Pi – Ptb ).Ti = 417,93 K2 = 417,93/1851 = 0,226
c. Lựa chọn máy thi công :
Lựa chọn máy trộn bê tông:
Trong 24 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 34,75 m3.
với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 34,75 m3/ca hay 4,34m3/h
Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,34 m3/h
Năng suất máy:
N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg 4,34 m3/h
Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7
Ktg = 0,75
Tck = Tđổ vào+Ttrộn+Tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s.
Nck = 3600/95 =31,3
Vsx 4,34 /(Kxl . Nck .Ktg)= 4,34 /(0,7*31,3*0,75) = 0,264 m3 = 264 (L)
mà Vsx= 0,6 Vhh
Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 215 lít.
- Chọn 2 máy trộn bê tông BS –V100 có :
Dung tích thùng trộn: 215 lít
Năng suất ngày: 22.309 (m3)
Đơn giá ca máy: 78.776 (đ/ca).
N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 22.309 m3/ca.
- 33 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Đường kính: 70mm
Công suất động cơ: 1kw
Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca.
PHƯƠNG ÁN 2
Chia mặt bằng thi công làm 22 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở)
Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau:
Bê tông lót móng (tổ CN 8 người) Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người)
Phân Khối Định mức HPLĐ số Phân Khối lượng Định mức HPLĐ số
đoạn lượng(m3) c/m3 (ngc) ngày đoạn (kg) c/1000kg (ngc) ngày
1 10,86 0.944 10,25 1 1 833,0409 5.08 3,55 1
2 11,137 0.944 10,51 1 2 882,9531 5.08 4,44 1
3 10,86 0.944 10,25 1 3 833,0409 5.08 4,13 1
4 10,92 0.944 10,31 1 4 837,1034 5.08 4,72 1
5 10,002 0.944 9,44 1 5 891,1116 5.08 4,53 1
6 9,936 0.944 9,38 1 6 928,3258 5.08 4,02 1
7 8,028 0.944 7,58 1 7 698,0036 5.08 4,02 1
8 9,135 0.944 8,62 1 8 873,7518 5.08 4,02 1
- 34 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
9 8,982 0.944 8,48 1 9 813,1647 5.08 4,02 1
10 9,936 0.944 9,38 1 10 928,3258 5.08 4,02 1
11 10,002 0.944 9,44 1 11 891,1116 5.08 4,71 1
12 8,064 0.944 7,61 1 12 791,4 5.08 4,02 1
13 8,064 0.944 7,61 1 13 791,4 5.08 4,02 1
14 8,064 0.944 7,61 1 14 791,4 5.08 4,02 1
15 8,064 0.944 7,61 1 15 791,4 5.08 4,02 1
16 8,064 0.944 7,61 1 16 791,4 5.08 4,02 1
17 8,642 0.944 8,16 1 17 927,386 5.08 3,55 1
18 8,064 0.944 7,61 1 18 791,4 5.08 4,44 1
19 8,064 0.944 7,61 1 19 791,4 5.08 4,13 1
20 8,064 0.944 7,61 1 20 791,4 5.08 4,72 1
21 8,064 0.944 7,61 1 21 791,4 5.08 4,53 1
22 8,064 0.944 7,61 1 22 791,4 5.08 4,02 1
Tổng 199,644 22 Tổng 18.251,32 22
- 35 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
20 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1
21 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1
22 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1
Tổn 42,40
1.166,424 22 730,037 42 22
g
Phân Thể tích đất ĐM nhân Hao phí lao Bố trí tổ TG tính Thời gian
đoạn lấp của PĐ công động công nhân toán thực tế
3 3
(m ) (gc/m ) (công) (người) (ngày) (ngày)
1 177,58 0,68 15,09 13 1,16 1
2 177,6 0,68 15,10 13 1,16 1
3 177,58 0,68 15,09 13 1,16 1
4 178,27 0,68 15,15 13 1,17 1
5 139,13 0,68 11,83 13 0,91 1
6 130,44 0,68 11,09 13 0,89 1
7 122,61 0,68 10,42 13 0,85 1
8 119,74 0,68 10,18 13 0,83 1
9 114,78 0,68 9,76 13 0,81 1
10 130,44 0,68 11,09 13 0,85 1
11 139,13 0,68 11,83 13 0,91 1
12 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
13 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
14 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
15 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
16 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
17 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
18 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
19 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
20 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
21 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
22 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1
Tổng 22
- 36 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- 37 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- 38 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Hệ số điều hoà về nhân lực:
K1 = Pmax/Ptb
Pmax = 85
Ptb =(Ri*ti)/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 50*1 + 82*3 + 85*13 + 77*3 + 73*1+ 67*1
+ 35*1 + 3*3)/31 = 67,03
K1 = 85/67,03 = 1,268
- Hệ số điều hoà về lao động
K2 = Adôi/A
A= (Ri*ti) = 1870
Adôi = [( Pi – Ptb ).Ti] = 315,4
K2 = 315,4/1870 = 0,168.
c. Lựa chọn máy thi công
Lựa chọn máy trộn bê tông:
Trong 22 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 37,132
m3. với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 37,132 m3/ca hay 4,64m3/h
Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,64 m3/h
Năng suất máy:
N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg 4,64 m3/h
Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7
Ktg = 0,75
Tck = Tđổ vào+Ttrộn+Tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s.
Nck = 3600/95 =31,3
Vsx 4,64/(Kxl . Nck .Ktg)= 4,64/(0,7*31,3*0,75) = 0,282 m3 = 282 (L)
mà Vsx= 0,6 Vhh
Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 250 lít.
- Chọn máy 2 trộn bê tông SB-30V
- Dung tích thùng trộn : 250 lít
- Công suất động cơ : 4,1 kw
- Đơn giá ca máy : 96272đ/ca
Năng suất ca máy:
N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 26,896 m3/ca.
- Lựa chọn máy hàn :
Chọn 2 máy hàn 23 Kw, có :
Công suất: 23,0 Kw
Đơn giá ca máy: 77.338 đ/ca
Lựa chọn máy đầm bê tông lót :
Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U7, có :
Công suất: 0,8 Kw
Đơn giá ca máy: 31.675 đ/ca
- 39 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Đường kính: 70mm
Công suất động cơ: 1kw
Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca.
- 40 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
+ Công tác cốp pha: Cốp pha phải chắc chắn, đảm bảo độ chính xác cần thiết về
kích thước hình dáng. Khi ghép cốp pha cần lưu ý ghép sao cho kín khít, phẳng để tránh
mất nước xi măng, đồng thời phải gia cố cốp pha chắc chắn để đảm bảo vị trí của kết cấu.
+ Công tác bê tông móng: Khi trộn phải đảm bảo thành phần cấp phối các
loại vật liệu theo thiết kế. Vì theo phương án tổ chức thi công, công việc vận
chuyển bê tông được tiến hành thủ công nên cần di chuyển máy trộn bê tông theo
tiến độ thi công bê tông nhằm đảm bảo sao cho quãng đường vận chuyển bê tông là
ngắn nhất, trong quá trình vận chuyển lưu ý tránh để mất nước bê tông.
+ Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,5m, điểm cao nhất của móng cách
mặt đất tự nhiên là 30cm, để thi công ta làm cầu công tác bắc ngang mặt hố móng. Do
chiều rộng của hố móng tương đối lớn nên dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván
rộng 1m. khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau
đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ
thẳng từ cầu công tác xuống (để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng
đổ ) + Dùng đầm dùi để đầm bê tông, đầm cho đến khi nổi nước xi măng thì thôi, tránh
đầm quá lâu làm bê tông bị phân tầng.
+ Công tác bảo dưỡng bê tông được tiến hành sau khi công tác bê tông đã xong,
việc bảo dưỡng bê tông nhằm tạo moiđiều kiện thuận lợi cho việc phát triển cường độ của
bê tông. Việc bảo dưỡng được tiến hành bằng cách phủ bao tải ướt và tưới nước, trong khi
bảo dưỡng cần tránh gây chấn động mạnh làm hỏng kết cấu bê tông.
+ Việc tháo dỡ ván khuôn được tiến hành khi bê tông đã đạt khoảng 30% cường
độ, khi tháo ván khuôn cần lưu ý tránh làm hỏng bề mặt bê tông.
- 41 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC ĐÚC CỘT TẠI VỊ TRÍ CẨU LẮP
Từ kích thước của cột ta tính ra khối lượng BT, VK của từng cột :
Bảng kết quả tính toán :
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CỘT
- 42 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- 43 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
SỐ
KHỐI LƯỢNG KHỐI LƯỢNG TỔNG KHỐI
HÀM LƯỢNG LƯỢNG
TRỤC BT 1 CỘT CT 1 CỘT LƯỢNG CT
CT (kg/m3 ) (cái)
(1m3) (kg) (kg)
- 44 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
- 45 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
14 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1
15 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1
16 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1
17 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1
18 2.808 22,51 1 160,06 17,61 1 21,60 33,992 1
19 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1
Tổn
46.019,09 368,89 19 2.875,07 316,26 19 353,993 572,469 19
g
- 46 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Giá thành :
Z = CFNC + CFSDM + CFC
= 30.020.000 + 996.911 + 20.263.500
= 51.280.411 (đồng).
BẢNG TỔNG HỢP
B.TỔ CHỨC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TÁC LẮP GHÉP THÂN NHÀ
I -Yêu cầu và đặc điểm công tác lắp ghép
1. Các loại kết cấu cần lắp ghép và yêu cầu kỹ thuật cần lắp ghép
Tính toán thiết bị treo buộc
Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất,
nặng nhất
a.Tính toán thiết bị treo buộc cột
Sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột
Cột trục A:
m.k.Qck 1.6.4,35
S= = =13,05 T
Ncos 2.1
Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 19,5 mm, lực đứt cáp 16,15 T, cường độ chịu kéo
140kg/cm2
qtb=. lcáp+qđai ma sát
= 1,33x8+30 = 40,64 kg=0,04T
Cột trục E:
m.k.Qck 1x6x11,175
S= = =33,525
Ncos 2.1
Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 28,5 mm, lực đứt cáp 36,2 T, cường độ chịu kéo
150kg/cm2
qtb=. lcáp+qđai ma sát
= 2,67x14+30 = 63,32 kg=0,067T
b. Tính toán thiết bị treo buộc dầm cầu chạy
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khoá bán tự động
Tính toán cho dầm cầu chạy có khối lượng lớn nhất
Cột trục B-C:
- 47 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
k.Qck 6x5
S= = =21,21 T
Nsin 2x sin45
Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 24 mm, lực đứt cáp 24,3 T, cường độ chịu kéo
140kg/cm2
qtb = 0,01 T
c. Tính toán chọn thiết bị treo buộc vì kèo có cửa trời
Tiến hành tổ hợp vì kèo cửa trời sau đó lắp đồng thời, sử dụng đòn treo dây treo tự cân
bằng
Dàn + cửa trời nhịp 24:
K x Qck 6x(4,2+0.46)
S= = =9,89 T
4.sin 4 x sin45
Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 17.5 mm, lực đứt cáp 12,75 T, cường độ chịu kéo
140kg/cm2
qtb =1,09 T
d. Tính toán thiết bị treo buộc panen mái
Sử dụng dây treo tự cân bằng
K x Qck 6 x 1,5
S= = =3,18 T
4sin 4 x sin 45
Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 11 mm, lực đứt cáp 4,99T, cường độ chịu kéo
140kg/cm2
qtb = 0,01 T
- 48 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
p = 11,175 T
-Cột biên nhịp 27 m (trục F ):
H = 13,75 m
(CF) h = 60,4 m
p = 10,675 T
-Dàn vì kèo nhịp 27 m
(D2) L = 24 m
H = 3,5 m ; h = 1,8 m ; P = 4,2 T
-Dàn vì kèo nhịp 18 m
(D3) L= 18 m
H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T
-Cửa trời :
+Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T
+Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T
-Dầm cầu chạy :
+Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T
+Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 m ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T
-Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T
Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất,
nặng nhất
Tính toán các số liệu cần thiết:
- 49 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
p = 9,34T
-Cột biên nhịp 27m (trục F ):
H = 13.75 m
(CF) h = 60.4 m
p = 10.635T
-Dàn vì kèo nhịp 27m
(D1) L = 27m
H = 3.9m ; h = 2.2 m ; P = 5.2T
-Dàn vì kèo nhịp 18 m
(D3) L= 18 m
H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T
-Cửa trời :
+Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T
+Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T
-Dầm cầu chạy :
+Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T
+Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T
-Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T
Đơn Q1CK
TT CK Hình dáng kích thước Sốlượng Q (T)
vị (T)
L
1 DM 1.68 77.28
Cái 23x2= 46
L=6000
- 50 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
C1 4.35 100.05
Cái 23
L=8.750
2
3
C2 Cái 23x2=46 5.725 263.35
L=8.750
4 C3 9.25 212.75
Cái 23
L=13.750
6 C5 10.675 245.525
Cái 23
L=13.750
1
D3 23x3=69 2.9 200.1
0 Cái
L=18 m
1
CT1 Cái 21x2=42 0.2 8.4
1
- 51 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
L=6m
1
0.46 9.66
2 CT2 Cái 21x1=21
L=12 m
1 3024
Pm 1.5 1323
3 Cái
1,5 x 6 m
2. Xác định loại kết cấu phải chế tạo , loại kết cấu phải mua từ nhà máy
-Các loại kết cấu phải chế tạo (đúc sẵn tại hiện trường) bao gồm :
cột phải đúc ngay tại hiện trường- đúc ngay tại vị trí dự kiến tập kết trước khi lắp
-Các loại kết cấu phải mua tư nhà máy bao gồm : các loại dầm, panel mái, vì kèo thép
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT BỐC XẾP CẤU KIỆN VÀ LẮP GHÉP KẾT
CẤU
Thứ tự và phương pháp lắp ghép các kết cấu
Quá trình lắp ghép được thực hiện theo thứ tự:
- Lắp cột
- Lắp dầm móng (các gian biên)
- Lắp dầm cầu chạy
- Lắp dàn vì kèo và dàn cửa trời
- Lắp panen mái
Phương pháp lắp ghép được thực hiện:
- Lắp tuần tự đối với các kết cấu: cột, dầm móng, dầm cầu chạy
- Lắp hỗn hợp đối với các kết cấu: dàn vì kèo, cửa trời, panen mái
Xác định các thông số và chọn máy vận chuyển, bốc xếp, lắp ghép
Khi chọn máy cần dựa vào 3 trong 4 thông số: Q, L, H, R. Để đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật và công nghệ, đảm bảo an toàn thì các thông số trên phải được tính với các cấu kiện
sau
- Cấu kiện nặng nhất
- Cấu kiện cao nhất
- 52 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Cấu kiện xa nhất
- Cấu kiện kồng kềnh nhất
a)Xét cấu kiện nặng nhất (các cột giữa):
- 53 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
THÔNG SỐ LẮP DẦM CẦU CHẠY
c(Lắp ghép dàn mái và cửa trời gian CD (Xét cấu kiện cồng kềnh nhất)
- 54 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
d)Xét cấu kiện cao nhât (Lắp ghép tấm máI ở vị trí đỉnh cửa trời gian CD)
- 55 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Khi chọn cần trục, ta chọn thông số ứng vị trí panel ở độ cao lớn nhất
- Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau:
* Trường hợp không dùng mỏ phụ :
H ch hc
+ arctg 3 75 0 l ' 3,64m
e b l'
- 56 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
H ch hc e b l' 20,051,5 1 3 3,64
Lmin 20,06m
sin 750 cos750 0,9659 0,2588
H ch hc 20,05 1,5
+ Giải hình học ta có S min 0
be 1 3 8,97m
tg 75 3,732
+ Ryc= 10,47 m
+ Qyc= 6,04 T
Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau:
YÊU CẦU PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2
TÊN CK Qyc Rmin Hyc Lmin Loại Qct Rmax Hmc Lct Loại Qct Rmax Hmc Lct
TT (T) (m) (m) (m) cẩu (T) (m) (m) (m) cẩu (T) (m) (m) (m)
RDK 25
1 Cột 11,242 5,72 17,25 16,3 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25
L = 22,5
RDK 25
2 DCC 5,01 5,374 15,85 14,86 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25
L = 22,5
DVK
3 5,75 7,95 25,5 24,5 RDK25 6 12 26,5 27,5 12 18 30 25
CT
L = 27,5 CKT
Panen
4 6,00 10,47 25,15 20,06 Lp=5 6 12 26,5 27,5 12 18 30 25
mái
2. Tính toán thời gian bốc xếp, lắp ghép các cấu kiện
CẤU Ca
Q SL ĐỊNH MỨC TỔNG SỐ Số Số
TT KIỆN máy
máy N.C
ĐƠN VỊ (t) gm/ck GC CM N.C chọn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Dầm
I
móng
1 Trục A 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5
2 Trục F 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5
- 57 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
II Cột
1 Trục A 4,35 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8
2 Trục B 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8
3 Trục C 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8
4 Trục D 9,25 23 2.6 24 7,475 69,00 7.5 1 8
5 Trục E 11,175 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8
6 Trục F 10,675 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8
III DCC
1 Gian AB 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8
2 Gian BC 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8
3 Gian CD 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8
4 Gian DE 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8
5 Gian EF 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8
IV VK+CT
1 Gian AB 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6
2 Gian BC 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6
3 Gian CD 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6
4 Gian DE 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6
5 Gian EF 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6
V Panel mái g/4ck g/4ck
1 Gian AB 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5
2 Gian BC 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5
3 Gian CD 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5
4 Gian DE 3 378 0,64 0.6 15,12 14,18 15.5 1 5
5 Gian EF 3 378 0,64 0.64 15,12 14,18 15.5 1 5
- 58 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
ĐỊNH MỨC CA MÁY, NHÂN CÔNG THI CÔNG BỐC XẾP
SỐ
CA SỐ SỐ
TT NỘI DUNG NGÀY
MÁY MÁY NGƯỜI
CÔNG
1 lắp cột A 6 1 8 48
2 Lắp cột B 6 1 8 48
3 Lắp cột C 6 1 8 48
4 Lắp cột D 7,5 1 8 60
- 59 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
5 Lắp cột E 9 1 8 72
6 Lắp cột F 9 1 8 72
7 Xếp DM và DCC trục A 5 1 10 50
8 Lắp DM và DCC trục A 5,5 1 13 71,5
9 Xếp DCC trục B 4 1 5 20
10 Lắp DCC trục B 8 1 5 40
11 Xếp DCC trục C 4 1 5 20
12 Lắp DCC trục C 8 1 8 64
13 Xếp DCC trục D 4 1 5 20
14 Lắp DCC trục D 8 1 8 64
15 Xếp DCC trục E 4 1 5 20
16 Lắp DCC trục E 8 1 8 64
17 Xếp DM và DCC trục F 5 1 13 65
18 Lắp DM và DCC trục F 5,5 1 13 71,5
- 60 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- 61 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
C = công + Ct
Trong đó:
công = 2.528,50 công
Ctháo lắp = 6 x 3 = 18 công
Vậy: C = 2.582,5 + 18 = 2.546,5 công.
Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công
= 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ)
* Chi phí chung
Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công:
= 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ)
PHƯƠNG ÁN 2
Phương án 2 ta dùng các loại cần trục sau:
Chọn 2 cầu trục CKT L= 25m,đi giữa ,lắp được tất cả các loại cấu kiện.
Tổng thời gian lắp ghép :151,5 ngày
- 62 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
1 2 3 4 5
2 CKT 25(L=25) 300 835800 250.740.000
Tổng cộng 250.740.000
Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công
= 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ)
* Chi phí chung
Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công:
= 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ)
- 63 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
cần trục tiếp tục rút dây và đưa cột vào đúng vị trí. Sau khi đã đặt cột vào đúng vị trí và
kiểm tra xong, dùng các con nêm bằng bê tông và tăng đơ để cố định, sau đó kiểm tra lại
và đổ bê tông chèn chân cột đến mép hố móng. Sau 5 ngày có thể tháo tăng đơ và các
dụng cụ neo buộc cột.
Quá trình bốc xếp dầm móng được tiến hành cùng với quá trình bốc xếp cột. Dầm
được xếp phía ngoài cột. Sau khi lắp xong cột, cần trục lắp luôn dầm móng.
c) Lắp ghép dầm cầu chạy:
Sau 5 ngày, khi bê tông chèn chân cột đã đủ cường độ, ta tháo các dụng cụ neo
buộc và tiến hành bốc xếp, lắp đặt dầm cầu chạy. Khi lắp ghép cần kiểm tra cẩn thận tim
cốt sau đó mới cố định vĩnh viễn.
- 64 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
trình cẩu lắp, tổ hợp dàn có tư thế không đúng với tư thế làm việc nên cần phải gia cố
thanh dàn bằng một số nẹp gỗ rồi mới cẩu lắp. Khi lắp dàn, đối với dàn đầu hồi, ta cố định
tạm bằng 2 dây neo, điều chỉnh chính xác sau đó bắt tạm 50% số bulông. Đối với các dàn
tiếp theo, sau khi điều chỉnh xong, dùng 2 tăng đơ cố định tạm vào dàn đã lắp xong và bắt
tạm bulông. Cứ lắp xong dàn cho một nhịp nhà thì lắp luôn cửa trời và panel mái cho nhịp
đó.
Lựa chọn sơ đồ di chuyển và vị trí đứng của cần trục lắp ghép
- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính Rmin (bán kính nhỏ nhất cẩu có thể
nâng vật).
- Từ bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn nhất Rmax
mà cẩu có thể cẩu.
- Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu. Từ đó ta xác định được vị trí đứng
và sơ đồ di chuyển của cẩu.
- Cẩu lắp cột
- Dùng cẩu RDK25-L=22,5 để lắp cột. Theo bảng thông số tính được: Rmin = 6m
và Rmax = 7m. Như vậy với cần trục đi biên, một vị trí đứng của cần trục có thể lắp được
2 cột (tại vị trí khe lún lắp được 3 cột).
- Cần trục đi 12m dừng lại để lắp 2 cột.
- Số vị trí dừng lại để lắp cột: 11.
- Cẩu lắp dầm cầu chạy
- Dùng cẩu RDK25-r=27,5 để lắp dầm cầu chạy. Theo bảng thông số tính
được: Rmin = 6m và Rmax = 10m. Như vậy với cần trục đi biên một vị trí máy
đứng có thể lắp được 3x2=6 dầm cầu chạy.
- Cần trục đi 18 m dừng lại để lắp 4 dầm cầu chạy.
- Số vị trí dừng lại để lắp dầm cầu chạy: 7.
- Cẩu lắp mái
Dùng cẩu RDK25-L=27,5 để lắp dàn. Theobảng thông số khi cần trục đi giữa nhịp
chỉ có thể lắp từng dàn vì kèo và lăp panel mái cho từng bước cột.
- 65 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Công tác xây được thực hiện xen kẽ vào tiến độ lắp ghép để công tác này không làm
ảnh hưởng đến tiến độ thi công chung của công trình
Căn cứ vào tiến độ lắp ghép, thứ tự các khối tường được xây như sau:
- Xây tường biên (F)
- Xây móng tường hồi FD (trục 22)
- Xây tuờng hồi FD (trục 1)
- Xây móng tường hồi DA (trục 22)
- Xây tường hồi DA (trục 1)
- Xây tường biên (A)
DT
DT tư- Định Tổ CN
cửa và Thể tích HPLĐ Số Thực
PĐ Đợt Cao ờng 1 mức (ngư-
ô cần xây (công) ngày tế
mặt (công/m3) ời)
thoáng
- 66 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
(6)=(4 -
(1) (2) (3) (4) (5) (7) (8)=(7)*(6) (9) (10)
5)*0,22
8 8,0-8,8 48 0 10,560 1,77 18,691 15 1,25 1
7 6,8-8,0 72 24,8 10,384 1,77 18,380 15 1,23 1
6 5,6-6,8 72 22 11,000 1,77 19,470 15 1,30 1
5 4,8-5,6 48 0 10,560 1,77 18,691 15 1,25 1
I 4 3,5-4,8 78 32,2 10,076 1,77 17,835 15 1,19 1
3 2,2-3,5 78 37,8 8,844 1,73 15,300 15 1,02 1
2 0,9-2,2 78 28,8 10,824 1,73 18,726 15 1,25 1
1 (-)0,05-
0,9' 57 8,8 10,604 1,73 18,345 15 1,079 1
Cộng 175,35 20
Xác định khối lượng công tác của các công việc:
Khối lượng đào đất : 0.72*(2*27+3*18)*0.1 = 7.776 m3
Tổ công nhân 12 người
Định mức 0.68gc/m3
thời gian hoàn thành đào đất móng tường hồi : 7.776 * 0 .68 = 0.5 ngày
- 67 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
12
-Sau khi đào xong đất thì tiến hành đổ BT lót móng
+Khối lượng BT lót : 0.72*(2*27+3*18)*0.1 = 7.776 m3
+Tổ công nhân 12 người
+Định mức 0.944gc/m3
thời gian hoàn thành BT lót móng : 7.776 * 0.944 = 0.5 ngày
12*8
Bảng 2: tính thời gian xây móng tường hồi trục 1(22)
Ký hiệu 1 2 3 4 5 6 7
Kích thước
Rộng (m) 4 4 4 4 4 3 3
Cao (m) 7,4 1 3,5 4 2 2 5,4
- 68 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
13 13,9-14,7 38,4 0 8,45 1,77 15,0 15 0,997 1
12 12,6-13,9 62,4 18 9,77 1,77 17,3 15 1,153 1
11 11,0-12,3 62,4 18 9,77 1,77 17,3 15 1,153 1
10 10,2-11,0 38,4 6,4 7,04 1,77 12,5 15 0,831 1
9 8,9-10,2 62,4 20,6 9,20 1,77 16,3 15 1,085 1
8 7,6-8,9 62,4 20,6 9,20 1,77 16,3 15 1,085 1
7 6,5-7,6 52,8 17,6 7,74 1,77 13,7 15 0,914 1
6 5,4-6,5 52,8 17,6 7,74 1,77 13,7 15 0,914 1
5 4,3-5,4 52,8 17,6 7,74 1,77 13,7 15 0,914 1
4 2,9-4,2 62,4 30,2 7,08 1,73 12,3 15 0,817 1
3 1,8-2,9 52,8 8,8 9,68 1,73 16,7 15 1,116 1
2 0,8-1,8 48,0 8 8,80 1,73 15,2 15 1,015 1
1 (-)0,4-0,8 57,6 8 10,91 1,73 18,9 15 1,259 1
Tổng 15 782,4 130,02 15
- 69 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
5)*0,22 *(6)
15 14,5-15,3 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1
14 13,7-14,5 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1
13 12,9-13,7 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1
12 11,9-12,9 60 18 9,24 1,77 16,355 15 1,090 1
11 10,9-11,9 60 18 9,24 1,77 16,355 15 1,090 1
10 10,1-10,9 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1
9 9,3-10,1 48 3,6 9,77 1,77 17,289 15 1,153 1
8 8,0-9,3 78 41 8,14 1,77 14,408 15 0,961 1
I 7 6,7-8,0 78 40,8 8,18 1,77 14,486 15 0,966 1
6 5,5-6,7 72 38,4 7,39 1,77 13,084 15 0,872 1
5 4,3-5,5 72 38,4 7,39 1,77 13,084 15 0,872 1
4 3,1-4,3 72 38,4 7,39 1,73 12,788 15 0,853 1
3 1,8-3,1 78 44,8 7,30 1,73 12,636 15 0,842 1
2 0,9-1,8 54 14,4 8,71 1,73 15,072 15 1,005 1
(-)0,05-
1 57 16 9,02 1,73 15,605 15 1,040 1
0.9'
Tổng 134 15
15 14,5-15,3 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5
14 13,7-14,5 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5
13 12,9-13,7 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5
12 11,9-12,9 66 19,5 10,23 1,77 18,107 15 1,21 1
11 10,9-11,9 66 19,5 10,23 1,77 18,107 15 1,21 1
10 10,1-10,9 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5
9 9,3-10,1 52,8 3,89 10,76 1,77 19,046 15 1,27 1
8 8,0-9,3 85,8 44,6 9,06 1,77 16,043 15 1,07 1
II 7 6,7-8,0 85,8 43,6 9,28 1,77 16,433 15 1,1 1
6 5,5-6,7 79,2 40,2 8,58 1,77 15,187 15 1,01 1
5 4,3-5,5 79,2 40,2 8,58 1,77 15,187 15 1,01 1
4 3,1-4,3 79,2 40,2 8,58 1,73 14,843 15 0,99 1
3 1,8-3,1 85,8 47 8,54 1,73 14,767 15 0,98 1
2 0,9-1,8 59,4 15,8 9,59 1,73 16,594 15 1,11 1
(-)0,05-
1 52,8 17,6 7,74 1,73 13,397 15 0,89 1
0.9'
Tổng 148 17
Cộng 282 32
4. Xây tường hồi trục 22
- 70 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Khối lượng công tác cần thực hiện ở tường hồi trục (22) hoàn toàn tương tự như ở
tường hồi (1), Do đó tường hồi(22) cũng được chia làm 2phân đoạn. Thời gian xây xong
tường hồi (22) là: 24 ngày
Các phương án xây tường biên và tường hồi như sau :
- Phương án 1 : Dùng 1 tổ xây có sơ đồ di chuyển như sau :
X © y t u ê n g b iª n t r ô c a
+ 8 .9 0
9
8
+ 5 .2 0 6
4
3
2
-0 .0 5 1
1 12 22
- 71 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
x©y têng håi
+ 1 8 .5
+ 1 5 .2
15
14
13 + 1 3 .5
12
+ 11 11
10
+ 5 .4 6
-0 .0 5 1
a d f
- 72 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
15
14
13
12
11
+11.4
10
9
+5.6 6
2
-0.05
1
1 12 22
- 73 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Phương án 2 : Chọn 2 tổ xây có sơ đồ di chuyển như sau :
x©ytêngbiªntrôcA
+8.80
+5.60 6
4
3
2
-0.05 1
tæ tæ
1 2
vµo vµo
- 74 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
15
14
13
12
11
+10.1
10
9
+5.5 6
2
-0.05
1
1 11 21
- 75 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
+ 1 5 .2
15
14
13 + 1 3 .5
12
+ 11 11
10
+ 5 .4 6
-0 .0 5 1
a d f
- 76 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
D. CÔNG TÁC TRÁT TƯỜNG
Thời điểm bắt đầu sớm nhất của công tác này là sau khi xây xong tường biên (F)
Công tác trát tường được thực hiện theo phân đoạn của công tác xây.
1. Trát tường biên trục A
Căn cứ vào phân đoạn xây tường tính toán được bảng sau:
Bảng 1: Tính toán thời gian trát tường biên(A )
PĐ Cao Diện tích Định mức HPLD Bố trí tổ Thời gian Thời gian
trát (ngc/m2) (ngc) CN trát trong trát ngoài
(người)
<4m 140,6 0.09 12,67 15 1 1
I
>4m 235 0.13 30,55 15 2 2
<4m 154,86 0.09 13,937 15 1 1
II
>4m 265,58 0.13 33,525 15 2 2
Tổng 6 6
PĐ Cao Tổng Định mức HPLD Bố trí tổ Thời gian Thời gian
DT phải (ngc/m2) (ngc) CN trát trong trát ngoài
trát (người)
<4m 147,4 0.09 13,27 13 1 1
I
>4m 461,8 0.13 60,03 13 4,5 4,5
<4m 156,6 0.09 14,09 13 1 1
II
>4m 514,51 0.13 66,89 13 5 5
Tổng 11,5 11,5
PĐ Cao Tổng DT Định mức HPLD Bố trí tổ Thời gian Thời gian
phải trát (ngc/m2) (ngc) CN trát trong trát ngoài
(người)
<4m 331,6 0.09 29,844 10 3 3
I
>4m 850,4 0.13 110,55 10 11 11
<4m 252,8 0.09 22,752 10 2 2
II
>4m 406 0.13 52,78 10 5 5
Tổng 21 21
- 77 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
E.TỔ CHỨC THI CÔNG MÁI VÀ NỀN
- 78 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Bố trí Thời
Định mức Hao phí
KL công tổ gian
Công tác ĐVT (công/ĐV lao động
tác công hoàn
T) (công)
nhân thành
1.Chèn kẽ panel m 7590 0.35gc/m 332 30 11ZZZ
2. Đặt cốt thép mái Kg 18.877,23 0.00625 117,98 12 10
3. BTchống thấm m3 964,53 0.3 24 12
mái 289,36
2
4. Lát gạch lá nem m 27.558 0.05 1377,9 35 31,5
Tổng diện tích mặt bằng thi công : 21bước * 6m * (3*18m + 2*27m ) = 13.608 m2
Tổng khối lượng BT nền : (Fsàn-Fcột) * 0,2 = (13.608 – 30,36 )*0,2 = 2.715,6 m3
Fcột=(3*0.16+3*0.28)*23 =30,36 m2
Tổng thể tích cát đen đầm chặt : 13.608 m2* 0.25m = 3.402 m3
Tổng diện tích cần láng vữa XM : 13.608 - Fcột = 13.577,64 m2
- 79 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Công tác láng vữa nền
Công tác này được bắt đầu sau khi kết thúc đổ BT nền.
Từ các biện pháp thi công đã chọn, lập được bảng sau:
Định mức
KL công Hao phí lao Bố trí tổ Thời gian
Công tác ĐVT (giờ/ĐVT
tác động(công) công nhân hoàn thành
)
1.Tôn nền bằng
m3 3.402 2.08 894,52 30 30
cát đen(đầm kỹ)
2.Đổ BT nền m3 2.715,6 4 1.357,80 30 45
3. Bảo dưỡng bê
m2 27156 0.18 602 30 20
tông nền
4.Láng vữa nền m2 13.577,64 0.18 305,50 16 19
II.4. THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC KHÁC
- 80 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Công tác xây tường lớn nhất là xây 24,288 m3 trong 1 ngày. Như vậy một ngày
cần trộn nhiều nhất là 24,288 x 0,28 = 6,80 m3 vữa.
- Chọn 1 máy trộn vữa S220 dung tích thùng 60 lít:
Năng suất ca: 8 m3
Đơn giá: 45.297 đ/ca
Công suất: 4,2 KW
- 81 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Phần 3
LẬP VÀ THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ
I. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ
I.1. Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU
+ Kế hoạch tổng tiến độ là một phần quan trọng nhất trong thiết kế tổ chức thi công. Từ
kế hoạch tiến độ ta có thể lập được các tiến độ khác như kế hoạch lao động tiền lương, kế
hoạch vật tư, kế hoạch cơ giới hoá. Mọi vấn đề giải quyết xuất phát trên cơ sở tổng tiến
độ.
+ Kế hoạch tổng tiến độ hợp lý xẽ giúp cho công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất có chất
lượng, rút ngắn được thời gian xây dựng, hạ giá thành công trình. Nâng cao được trình độ
tổ chức và quản lý của cán bộ chỉ đạo.
+ Kế hoạch tiến độ nhằm quy định thời gian tiến hành các công tác yêu cầu cung cấp nhân
lực, vật tư, xe máy cụ thể cho từng loại công tác. kế hoạch tiến độ phải sử dụng các biện
pháp thi công tiên tiến và tổ chức lao động khoa học tạo điều kiện cho người công nhân
nâng cao năng suất lao động, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, khai thác triệt để công
suất máy móc thiết bị và tiềm lực của đơn vị xây dựng.
+ Từ kế hoạch tiến độ giúp cho người cán bộ thi công chỉ đạo đúng đắn và nhịp nhàng
giữa các công việc tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng thi công công trình, hạ giá
thành công tác thi công xây lắp, cải tiến được kế hoạch trong công tác tổ chức quản lý thi
công xây dựng.
+ Trong kế hoạch tiến độ thi công mọi công việc phải được xắp đặt hợp lý về kế hoạch
không gian và thời gian giữa các quá trình trước và những quá trình sau, đảm bảo quy
trình quy phạm kỹ thuật và an toàn lao động. Tập trung các kế hoạchâu trọng điểm để giải
phóng nơi làm việc cho quá trình sau.
Trong đồ án này do thời gian và mức chuẩn bị có hạn nên kế hoạch tiến độ chỉ
vạch cho các công việc chủ yếu.
- 82 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Ưu điểm:
+ Dễ lập, dễ hiểu.
+ Thể hiện 1 phần tương đối trình tự thực hiện các công việc và một phần mối liên
hệ giữa các công việc.
+ Thể hiện được những thông tin cần thiết của quá trình quản lý.
- Nhược điểm:
+ Thể hiện không rõ mối quan hệ, yêu cầu giữa các công tác nhất là quá trình phân
phối trong không gian quá phức tạp.
+ Không thể hiện rõ những tuyến công tác có tính chất quyết định đến thời gian
xây dựng.
+ Không cho phép một cách tốt nhất tối ưu hoá công việc thi công.
Sơ đồ xiên
- Thành phần: Gồm các cột thông tin và các đồ thị tiến độ.
- Ưu điểm:
Ngoài những ưu điểm của sơ đồ ngang còn có ưu điểm sau:
+ Thể hiện được không gian của quá trình sản xuất.
+ Dễ kiểm tra những chỗ chồng chéo mặt trận công tác giữa các quá trình với
nhau.
+ Khi thi công những công việc giống nhau thì dễ phát hiện tính chu kỳ.
- Nhược điểm:
Ngoài những nhược điểm của sơ đồ ngang còn có nhược điểm là tên công việc khó
ghi trên sơ đồ.
Sơ đồ mạng
- Sơ đồ mạng là một đồ thị có hướng bao gồm các đỉnh và các cung biểu thị sự phụ thuộc
logic về trình tự công nghệ và các mối liên hệ về tổ chức giữa các công việc khi thực hiện
tiến trình sản xuất nào đó.
- Ưu điểm:
+ Thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc
+ Thể hiện được những tuyến công tác chủ yếu quy định đến thời gian, có thể tối
ưu hoá các chỉ tiêu ví dụ như thời gian xây dựng.
+ Có thể cho phép tự động hoá việc tính toán, tự động hoá việc tối ưu hoá các chỉ
tiêu của quá trình sản xuất.
- Nhược điểm:
+ Phải có trình độ nhất định và hiểu biết về phương pháp lập và tối ưu hoá sơ đồ
mạng.
+ Những công việc và sự kiện lớn tính toán bằng thủ công rất khó.
+ Khó vẽ biểu đồ tài nguyên; muốn vẽ phải chuyển sang sơ đồ ngang và vẽ sơ đồ
mạng lên trục thời gian.
+ Áp dụng cho những công trình quy mô lớn mới có hiệu quả cao.
I.3. THIẾT KẾ TIẾN ĐỘ - VẼ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC
- 83 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
* Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công và tổ chức thi công được thực hiện theo
trình tự và các bước sau:
1. Phân tích thi công kết cấu
2. Tính khối lượng công tác
- Lập danh mục công việc
- Tính khối lượng
3. Lập biện pháp tổ chức kỹ thuật cho những công tác chủ yếu
4. Tính nhu cầu lao động cho các công tác còn lại
5. Tiến hành lập kế hoạch Tổng tiến độ thi công
- Các mô hình lập kế hoạch Tổng tiến độ thi công
- Phương pháp lập:
+ Trình tự thực hiện các công việc
+ Xác định mối quan hệ giữa các công việc
+ Lên tiến độ thi công
- Tổng hợp nhu cầu về lao động và xe máy thi công
6. Tổng hợp nhu cầu về vật liệu
7. Lập kế hoạch vận chuyển và dự trữ vật liệu
8. Tính dự toán thi công và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Tính dự toán thi công
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
* Tổng tiến độ thi công được thể hiện bằng Sơ đồ ngang trên bản vẽ bao
gồm cả Biểu đồ nhân lực
I.4. VẼ BIỂU ĐỒ VẬT LIỆU
Để đảm bảo cho thi công liên tục, nhịp nhàng cần phải có 1 lượng dự trữ vật liệu
nhất định. Căn cứ vào kế hoạch tiến độ ta biết được lượng sử dụng vật liệu trong 1 ngày
đêm của từng loại vật liệu. Thời gian dự trữ của từng loại vật liệu phu thuộc vào chất
lượng vật liệu, mức độ cung cấp, năng lực quản lý của các ngành các địa phương.
Trong quá trình xây dựng công trình phải sử dụng rất nhiều loại vật liệu, ta phải
tiến hành lập kế hoạch dự trữ cho từng loại để đảm bảo đáp ứng cho kế hoạch thi công.
Trong phạm vi đồ án này ta chỉ lập biểu đồ chi phí vật liệu cho một loại vật liệu là
cát dùng trong công tác bê tông và công tác đúc cột.
* Nhu cầu cát cho giai đoạn thi công phần ngầm
Được tính toán trong bảng (3.1)
- 84 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Nhận thấy nhu cầu vật liệu của mỗi ngày trong từng giai đoạn là tương đối bằng nhau
và để đơn giản trong cách tính toán và vẽ biểu đồ vận chuyển,dự trữ vật liệu, nhu cầu vật
liệu trung bình mỗi ngày trong các giai đoạn được tính như sau:
Nhu cầu cát trung bình mỗi ngày trong giai đoạn đổ bê tông móng (22 ngày) là:
368,669/22 = 16,758 m3
Nhu cầu cát trung bình mỗi ngày trong giai đoạn bê tông lót móng.
169,917/19 = 8,943 m3
Bảng 3.1 Tính toán nhu cầu cát trong giai đoạn thi công phần ngầm
- 85 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
tông 9 8,982 0,505 4,54 1
lót 10 9,936 0,505 5,02 1
móng 11 10,002 0,505 5,05 1
12 8,064 0,505 4,07 1
13 8,064 0,505 4,07 1
14 8,064 0,505 4,07 1
15 8,064 0,505 4,07 1
16 8,064 0,505 4,07 1
17 8,642 0,505 4,36 1
18 8,064 0,505 4,07 1
19 8,064 0,505 4,07 1
20 8,064 0,505 4,07 1
21 8,064 0,505 4,07 1
22 8,064 0,505 4,07 1
Tổng 199,644 169,917 22
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CẤU KIỆN LẮP GHÉP BẰNG THÉP
- 86 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
1 Gian AB 3,6 23 82,8
2 Gian BC 3,6 23 82,8
3 Gian CD 3,6 23 82,8
4 Gian DE 5 23 115
5 Gian EF 5 23 115
Khối Khối
TT Vật liệu Đơn vị
lượng
TT Vật liệu Đơn vị
lượng
1 Xi măng P400 tấn 5.173 9 Ván gỗ m3 122
2 Cát vàng m3 9.791 10 Bột màu kg 78,34
3 Cát đen m3 4053 11 Gạch lá nem viên 688.950
4 Vôi T 707,2 12 Nẹp gỗ m3 73
5 Đá dăm m3 15.474 13 Giấy ráp tờ 866,4
6 Gạch vỡ m3 13,86 14 Xăng kg 2.581,6
7 Gạch chỉ viên 535.765 15 Sơn kg 705
8 Đinh kg 606,23 16 Vôi cục tấn 26,793
BIỂU ĐỒ PHÁT TRIỂN CHI PHÍ THI CÔNG THEO TIẾN ĐỘ ĐÃ LẬP.
* Ý nghĩa : Biểu đồ dự toán là một đồ thị quy đổi mọi hao phí lao động, vật tư,
máy móc.v.v sử dụng trong quá trình thi công về những mốc thời gian quan trọng, có ý
nghĩa về mặt công nghệ theo giá trị tiền tệ.
Biểu đồ dự toán là một căn cứ quan trọng để thực hiện công tác quản lý tài chính, cũng
như đánh giá tính kế hoạch khả thi của dự án.
Tính giá thành chi tết các giai đoạn thi công.
Quá trình thi công chia làm 4 giai đoạn
- Phần ngầm.
- Phần thân
- Phần xây và mái
- Phần hoàn thiện
- 87 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Phần ngầm thi công từ ngày 0 đến ngày 44
II.2.1. PHẦN NGẦM
- 88 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Chi phí nhân công : 50.570 (1000đ)
- - Chi phí chung : 34.135 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 5.725.778 (1000đ)
1. Phần xây:
Giá trị dự toán công tác xây..............: 279.661 (1000đ)
a) Xây tường bao : 250.487(1000đ)
- Chi phí nhân công : 30.000 (1000đ)
- Chi phí chung : 20.250 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 200.237(1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Xi măng 43.933,5 kg 800 35.146.800
Vôi 16.656 kg 274 4.563.744
Cát đen 281,56 m3 20134 5.668.929
Gạch chỉ 483.929 viên 320 154.857.280
- 89 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Tổng cộng 200.236.753
- 90 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Xi măng 277.784,63 kg 800 222.227.704
Cát vàng 880,62 m3 41000 36.105.420
Đá dăm 1088.3 m3 70600 7.683.398
Tổng cộng 266.016.552
- 91 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Chi phí chung : 1080 (1000đ)
3. Công tác bê tông gạch vỡ móng hồi và rãnh: 2.611(1000đ)
- Chi phí nhân công : 560 (1000đ)
- Chi phí chung : 364 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 1.687 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Xi măng 714,2 kg 800 571.360
Cát vàng 9,63 m3 41000 394.830
Gạch vỡ 13,86 m3 27564 382.037
Vôi 707,21 kg 274 193.776
Tổng cộng 1.542.003
4. Công tác lắp tấm đan
Giá trị dự toán công tác lắp tấm đan: 10.838 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 240(1000đ)
- Chi phí chung : 162 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 10.436 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Tấm đan cái 595 17540 10.436.000
Tổng cộng 10.436000
5. Công tác bê tông nền hè
Giá trị dự toán công tác bê tông nền hè: 811.135 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 36.000 (1000đ)
- Chi phí chung : 24.300 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 750.835 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Xi măng 579020 kg 800 463216000
Cát vàng 1713.2 m3 41000 70241200
Đá dăm 3079 m3 70600 217377400
Tổng cộng 750834600
6. Công tác bảo dưỡng bê tông nền
Giá trị dự toán công tác bảo dưỡng bê tông nền: 2010 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 1200 (1000đ)
- 92 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Chi phí chung : 810!1000đ)
7. Công tác láng nền
Giá trị dự toán công tác láng nền: 92.057 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 6.080 (1000đ)
- Chi phí chung : 4.104 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 81.873(1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Xi măng 81.465,84 kg 800 65.172.672
Cát vàng 407,33 m3 41000 16.700.530
Tổng cộng 81.873.202
8. Công tác trát
Giá trị dự toán công tác trát: 76209 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 18.900 (1000đ)
- Chi phí chung : 12.758 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 44.551 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Xi măng 47.100 kg 800 37.680.00
Cát đen 235,5 m3 20134 4.741.557
Vôi 7.771 kg 274 2.129.254
Tổng cộng 44.550.811
9. Công tác quét vôi
Giá trị dự toán công tác quét vôi: 7.084 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 3.600 (1000đ)
- Chi phí chung : 2.340 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 1.144 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (Đ)
Bột màu 125.6 kg 5000 628000
Vôi cục 1884 kg 274 516216
Tổng cộng 1.144.216
10. Công tác sơn cửa
Giá trị dự toán công tác sơn cửa: 12.396 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 2.600 (1000đ)
- Chi phí chung : 1.755 (1000đ)
- 93 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- Chi phí vật liệu : 8.041 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Giấy ráp 860 tờ 1200 1032000
Xăng 860 kg 4000 3440000
Sơn 234.8 kg 15200 3568960
Tổng cộng 8.040.960
( Xem bản vẽ a1 )
Nhận xét
- Biểu đồ dự toán được tính theo 4 giai đoạn của quá trình thi công.
- Các giai đoạn có thời gian đan xen nhau nên việc tính chi phí cho từng giai đoạn được
thực hiện trên nguyên tắc gần đúng, đảm bảo độ tin cậy.
- Biểu đồ dự toán cho thấy lượng vốn huy động tập trung vào thời gian cuối nên như vậy
là hợp lý.
- 94 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
V. Tính toán nhu cầu kho bãi, lán trại,điện nước, giao thông cho công
trình:
Để tính kho bãi chứa các loại vật liệu ta căn cứ vào biểu đồ chi phí dự trữ vận chuyển
của từng loại vật liệu để xác định. Khối lượng dự trữ lấy theo tung độ lớn nhất của đường
dự trữ vật liệu.
Trên thực tế ta phải tính toán cụ thể kho bãi chứa vật liệu cho từng loại chính. Đối với
trường hợp này ta tính dự trữ và vận chuyển cho vật liệu cát trong giai đoạn thi công phần
ngầm.
Diện tích hữu ích của kho được tính theo công thức sau :
Qdtr
Fhữu ích =
P
Trong đó
Fhữu ích : Diện tích hữu ích của kho chứa.
Qdtr : Lượng vật liệu tối đa trong kho bằng tung độ lớn nhất của đường dự trữ.
P : Tiêu chuẩn để kho đối với vật liệu cát có P =2m3/1m2
Tổng diện tích kho được xác định theo công thức sau:
Ftổng = K . Fh/ích
Trong đó K : hệ số kể đến lối đi, phòng phục vụ kho
K = 1,2 - 1,3 (kho lộ thiên)
K = 1,2 - 1,4 (kho kín)
Ta có kho chứa cát là kho lộ thiên. Vậy:
Q dtr
F=K. = 1,2 x(59,96/ 2) = 35,976 (m2)
P
Tính diện tích lán trại tạm
Tính toán diện tích làm nhà ở tạm thời cho cán bộ công nhân viên làm việc trên công
trường bao gồm :
Công nhân sản xuất chính.
Công nhân sản xuất phụ.
Cán bộ kỹ thuật nhận vào quản lý hành chính và số công nhân lắp máy ở tại hiện
trường.
Xác định số lượng công nhân:
Công nhân sản xuất chính (A) lấy ở biểu đồ nhân lực tung độ lớn nhất : A
=172(người).
Số công nhân ở lại công trường =A x 40% = 69người
Công nhân sản xuất phụ (B)
B = 40%.A = 0.4 172 = 69 (người).
- 95 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Công nhân kỹ thuật nhân viên quản lý hành chính (C)
C = 10% (A+B) = 0.1 ( 172 + 69) = 24 (người).
Công nhân phục vụ (D)
D = 5%(A+B) = 0.05(172+69) = 12(người).
Cán bộ quản lý công trường (E)
E = 10% (A+B) = 0.1 ( 167+67) = 24 (người).
Gia đình phụ thuộc (G)
G = 10%(A+B+C+D) = 0.1 (167+ 67 + 24 + 10) = 27 (người).
Tổng số cán bộ công nhân viên :
A+B+C+D+E+G = 167 + 67 + 22 + 10 + 24 + 27 = 317 (người).
Xác định diện tích các loại nhà tạm
Nhà ở của công nhân và gia đình đi theo: 4.5 m2 / người. Dt = 4.5x(67+67+10 + 27) =
769.5 (m2).
Nhà làm việc của ban chỉ huy : 5 m2 / người. Dt = 5 x24 =120 (m2)
Nhà tắm : 0.5 m2 / người: Dt= (67+67+10) x 0.5= 72 (m2)
Nhà vệ sinh : 25 m2
Tính toán điện nước tạm:
Tính lượng nước tạm:
Nước dùng cho sản xuất (Q1)
x QT K 2 Q p
Q1 = 1.2 K 1 K 3 x Q K 4 Q
3600 8 8 m d
Trong đó:
1. 2: hệ số xét đến lượng nước ngoài dự kiến.
QT : lượng nước dùng trực tiếp cho thi công ngày cao nhất(ngày đổ BT nền+Lát gạch
lá nem mái = QT =4.558+11.735 = 16.293 (l/ca).
QP : lượng nước dùng trong công tác phụ: QP = 4.500 l/ca
Qm : lượng nước phục vụ máy thi công và vận tải: Qm = 480l/ca
Qd: lượng nước phục vụ máy móc thiết bị động lực khác. Qd = 400 l/ca
K1, K2, K3, K4: hệ số dùng nước không đều của từng loại.
- 96 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
q': tiêu chuẩn dùng nước của công nhân tại hiện trường
q' = 10 (l/ca).
Q'2 = 3 167 10
0.174 (l / s )
3600 8
Q3: là lượng nước sinh hoạt dùng tại nơi ở
Q3 = K N CN q = 3 171 40
0.238 (l / s )
3600 24 3600 24
- 97 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
Số máy < 10 K1 = 0,75
Số máy >10 K1 = 0,7
Xác định lượng điện dùng cho chạy máy: Pm :
Máy trộn bê tông lót: 2 1.47 kw = 2.94 kw
Máy trộn bê tông: 2 4.1 kw = 8. 2 kw
Máy trộn vữa: 1 4.2 kw = 4.2 kw
Máy đầm dùi: 4 0.6 kw = 2.4 kw
Máy đầm mặt: 9 x 0.8 kw = 7.2 kw
Máy vận thăng: 2 1.5 = 3 kw
Tổng công suất là: 27.94 kw.
Số lượng máy > 10 Vậy K1 = 0,7
Ta có : PT/c = 0.7 27.94 = 19.56 kw
- 98 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
nhằm giảm bớt những khâu lao động nặng nhọc cho người công nhân, tiêu hao lao động ít
hơn. Phải thường xuyên kiểm tra bồi dưỡng sức khỏe cho người lao động, tích cực tìm
biện pháp cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo mặt trận công
tác tổ chức sản xuất, làm việc ban đêm phải có đủ ánh sáng và các phương tiện phục vụ
thích hợp, trang bị đầy đủ các dụng cụ phòng hộ lao động như : quần áo bảo hộ, dày, ủng,
găng tay, mũ, kính...
Trong đơn vị tổ chức xây dựng công trình phải tổ chức cho cán bộ công nhân viên học
tập công tác an toàn lao động. Trong khu vực lao động phải có nội qui an toàn lao động cụ
thể và phải được thường xuyên quan tâm đôn đốc nhắc nhở của các cấp lãnh đạo và của
cán bộ phụ trách an toàn.
Để đảm bảo an toàn cho người và xe máy thi công trong quá trình sản xuất, đặc biệt là
trong công tác lắp ghép công trình. Mọi người phải chấp hành đầy đủ các qui định về
công tác an toàn lao động sau đây :
Hàng ngày trước khi làm việc phải kiểm tra dàn giáo, dụng cụ treo buộc xem có đảm
bảo không.
Trước khi cẩu vật liệu lên vị trí lắp đặt người công nhân phải kiểm tra móc cẩu chắc
chắn rồi mới ra hiệu cho móc cẩu lên. Khi cẩu đang làm việc tuyệt đối cấm không cho
người đi lại phía dưới khu vực hoạt động của cần cẩu.
Những người làm việc trên cao nhất thiết phải đeo dây an toàn.
Khi lắp ghép phải thống nhất điều chỉnh bằng tín hiệu như cờ hoặc còi, đặc biệt là phải
qui định 1 cách cụ thể.
Quá trình thi công trong khu vực xây dựng mọi người phải nghiêm túc thực hiện tốt nội
dung an toàn lao động. Người nào việc ấy không được đi lại lộn xộn trên khu vực xây
dựng. Nghiêm cấm việc đi lại lên xuống bằng thăng tải nhất thiết phải lên xuống theo cầu
thang giàn giáo.
Trên đây là một số điểm qui định về công tác an toàn lao động trong thi công. Tất cả
mọi người trên công trường phải có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh. Ai cố tình vi
phạm để xảy ra tai nạn lao động cho người và xe máy thi công thì phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
*****************************
- 99 -
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC Nguyễn Văn Mai– 46 KT!
- 100 -