Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Hoa-11-Cvp-De-Thi-Dap-An-De-Xuat-Trai-He-Hung-Vuong-Moi-Nhat
(123doc) - Hoa-11-Cvp-De-Thi-Dap-An-De-Xuat-Trai-He-Hung-Vuong-Moi-Nhat
2. Hãy cho biết chất nào sau đây có phản ứng ngưng tụ andol và cho biết sản phẩm phản ứng của các chất đó?
3. So sánh tính axit của hiđro linh động trong các hợp chất sau
4. Hợp chất A (C12H4Cl4O2) có tâm đối xứng và ba mặt phẳng đối xứng. A bền nhiệt, không làm mất màu dung
dịch brom và kali permanganat.
a) Lập luận và xác định cấu tạo của A.
b) Dự đoán trạng thái tồn tại của A ở nhiệt độ thường và tính tan.
c) Từ cấu tạo, chứng minh A bền với ánh sáng, kiềm và axit.
2.
Biết:
Chất % C %H %O %N
I 92,3 7,7
II 62,1 10,3 27,6
III 82,1 6 11,9
Viết công thức cấu tạo các chất chưa biết và viết 1R,3R- resmethrin biết II chỉ có một loại H.
b) Giữa benzen chậm đông đặc ở -5 oC và benzen rắn cũng ở -5 oC không có cân bằng 0,75
nhiệt động. Vì vậy, quá trính đông đặc này là một quá trình không thuận nghịch. Muốn
tính biên thiên entropy S của hệ trong quá trình này người ta phải tưởng tượng ra các
quá trình nhỏ thuận nghịch sau:
- Đun nóng thuận nghịch benzen lỏng từ -5 oC lên +5 oC.
- Làm đông đặc benzen lỏng ở +5 oC.
- Làm lạnh thuận nghịch benzen rắn từ +5 oC xuống -5 oC.
Có thể mô tả các quá trình trên theo sơ đồ sau:
S = ?
C6H6 (l, -5 oC) C6H6 (r, -5 oC)
S1 S3
S2
C6H6 (l, +5 oC) C6H6 (r, +5 oC)
278
dT 278
S1 = C
268
p ,C6H6 ( l )
T
126,8ln
268
4, 64 J / mol.K
Ta có
H benzen 9874
Smôi trường = 36,84 (J/mol.K)
Tdd 268
1 1
- Áp suất của CO2 tại cân bằng: PCO 0, 4 bar .
2 cb
K P 2,5
Vậy tại cân bằng trong bình có V = 10,0 lít; ở 1173K thì số mol CO2 là:
0, 4.105.10,0.103
nCO2 ( cb) 0,045 mol.
8,314.1073
Tóm lại:
0,4 •
0,2 •
• • •
0.045 0,1 0,2 0,3 n
b) Trong dd A có: Fe2+ 0,020 M; Fe3+ 2C1; H+ (C, M); HSO 4 (C, M); các cân bằng: 0,5
2 H2 O H3O+ + OH- Kw = 10-14 (1)
Fe2+ + 2 H2O FeOH+ + H3O+ Ka1 = 10-5,96 (2)
Fe3+ + 2 H2O FeOH2+ + H3O+ Ka2 = 10-2,17 (3)
HSO 4 + H2O SO 24 + H3O+ Ka = 10-1,99 (4).
So sánh ta thấy (3) và (4) là chủ yếu và tương đương nhau. Áp dụng đ/luật bảo toàn
proton, ta có [H3O+] = C+ [FeOH2+] + [SO 24 ] – 0,06632
(a)
Từ (3) có [FeOH2+] / [Fe3+] = Ka2 / [H3O+] → [FeOH2+] / CFe 3 = Ka2 / Ka2 + [H3O+]
= 10-2,17 / (10-2,17 + 10-1,07) → [FeOH2+] = 0,0736 CFe 3 = 0,0736 . 0,015445 . 2.
T/ tự, từ (4) có [SO 24 ] / [HSO 4 ] = Ka / [H3O+]
→ [SO 24 ] / CHSO 4 = 10-1,99/ (10-1,99 + 10-1,07) → [SO 24 ] = 0,107 C;
P/ trình (a) trở thành [H3O+] = C + 0,0736 CFe 3 + 0,107 C (b).
Từ (b) CH 2 SO 4 = C = (10 -1,07
– 0,0736 . 0,03089) / 1,107 → CH 2 SO 4 = C = 0,128 M.
a) Ta có: 2A C + D 2,5
D + B A + H2
C + B E + H2
A + 2B E + 2H2
1mol 2 mol 2 mol
- Khối lượng hỗn hợp của A và B theo tỉ lệ mol 1: 2 phản ứng sinh ra khí H2. Khối
lượng bị mất 10,4% là khối lượng khí H2.
2 .2.100
⇒ 𝑀𝐴 + 2𝑀𝐵 = = 39 Với A: XYH2 và B : XH
10,256
…………………………………………………………………………………………..
+ a và d có phản ứng ngưng tụ andol, còn b, c không có phản ứng. 0,5
+ Sản phẩm của phản ứng từ a là :
O
O
hoac
H
…………………………………………………………………………………………..
0,5
- Cacbanion của (B) chỉ có 1 nhóm cacbonyl nên mật độ điện tích âm được giải tỏa ít
nhất làm cho cacbanion kém bền nhất.
- Hiệu ứng +C của nhóm N(CH3)2 > OCH3 làm cho mật độ electron của O trong
nhóm C=O bên phải của (A) giàu hơn (D) làm giảm hiệu ứng +C của cacbanion vào C=O
bên phải dẫn đến cacbanion (A) kém bền hơn so với (D).
Tính axit của hiđro linh động: (C) > (D) > (A) > (B)
……………………………………………………………………………………………
a) A là hợp chất thơm vì không làm mất màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4. A có độ 0,5
bất bão hòa là 9. A thơm, bền nhiệt nên dựa trên yếu tố đối xứng có thể cho rằng A gồm hai
vòng benzen nối với nhau bằng hai cầu ete ở vị trí ortho. Công thức của A là:
b) A là chất rắn, ít tan trong nước và tan tốt trong dung môi hữu cơ.
c) A tương đối bền khi chiếu sáng bởi hệ thơm không có liên kết nào dễ bị đứt khi chiếu
sáng. A có liên kết C sp2 – Cl nên bền vững với kiềm. A cũng bền với axit do cặp e trên oxy
đã bị liên hợp với hệ vòng nên khó phản ứng trong axit.
1. 1,25
…………………………………………………………………………………………
2.
1,25
1. 1,5
Hợp chất bari không bay hơi nên H là hợp chất chứa Ba. Tìm được phân tử khối của H
qua số oxi cộng vào để thành I: M(n) = 16/ 0,1046. n = 153,11.n. Nếu n <1, không có
hợp chất nào chứa bari, còn nếu n >1,5 hợp chất bari cũng không có vì lượng oxi quá
cao. Vậy, xét khi n=1, khối lượng của anion (không có bari) là 153,11 - 137= 16,11 ≈
16g/ mol. Như vậy, 1 cation Ba2+ ứng với 1 anion O2-và công thức của H là BaO và của
I là peroxit bari BaO2 (= Ba+2O22-).
Phân hủy nhiệt G cho BaO (H) và khí chứa oxi (J).
Xác định phân tử khối X của khí J ứng với 1 mol BaO: 0,223 = X/(X+ 153) ; từ đây
tìm được X= 0,223 .153/ (1- 0,223) ≈ 44 g/mol, tức là J lả CO2 và G là BaCO3.
A là oxit không tạo muối với kiềm B, vậy A là CO (từ đó sinh ra BaCO3) và F là
carbonat kim loại kiềm.
Xác dịnh phân tử khối của F. 0,209 =28/ (Y + 28), từ đây Y= (28/0,209) - 28 ≈ 106
g/mol. Do CO2- có PTK là 60 nên cation là Na, tức là F= Na2CO3 và D là Na2C2O4.
Suy ra B là NaOH.
8 Phản ứng của NaOH với CO ở áp suất và nhiệt độ cao cho C (HCOONa). Nhiệt phân
cho khí H2 (E)- mất 1,47% khối lượng và D (Na2C2O4).
3. 0,5
Phản ứng a) xẩy ra không hoàn toàn (BaCO3 bám vào bề mặt của BaO2).
b) là phản ứng điều chế hidroperoxit.
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.