Professional Documents
Culture Documents
Chuyen Hoa Glucid
Chuyen Hoa Glucid
1. Trình bày được con đường đường phân trong điều kiện
ái khí và yếm khí.
DG°’ = -85kJ/mol
SỐ PHẬN CỦA PYRUVAT
Động vật, thực vật, nhiều loại vi khuẩn trong điều kiện ái khí
• 1,3- diphosphoglycerat
Mutase
PGK
2,3-
Pi
diphosho
• 3-phosphoglycerat Phosphatase glycerat
PGM
• 2-phosphoglycerat
Ý nghĩa của con đường đường phân
• Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
của tế bào
• Các sản phẩm trung gian là tiền chất để sinh
tổng hợp các chất cho cơ thể
CHU TRÌNH PENTOSE PHOSPHAT
(con đường hexose monophosphat)
• Đây là một cách thoái hóa khác của glucose 6-phosphat.
• Xảy ra ở bào tương của tế bào, glucose được phosphoryl
hóa 1 lần rồi bị oxy hóa.
• Quan trọng ở các tế bào phân chia nhanh như tủy xương
và da, niêm mạc ruột (tổng hợp RNA và DNA).
• Cũng quan trọng cho các tế bào cần NADPH để bảo vệ
chống lại tác nhân oxy hóa (hồng cầu, võng mạc…) và cho
quá trình sinh tổng hợp acid béo (mô mỡ, gan), cholesterol
(gan, tuyến sinh dục, vỏ thượng thận).
Giai đoạn 2:
sự biến đổi Giai đoạn 1:
của các oxy hóa
pentose
Chu trình Pentose Phosphat
UDP-Glucose Glycogen
(Glucose)n
UTP UDP-Glucose Glycogen
Pyrophosphorylase Synthase UDP
Glycogen Pi
(Glucose)n
Thoái hóa glycogen
• Cấu trúc của glycogen
a-(1—>4) Linkages
a-(1—>6) Linkage
a-(1—>4) Linkages
Thoái hóa glycogen
1. Glycogen phosphorylase
Thoái hóa glycogen
2. Glycogen debranching
Limit Branch (4 residues)
enzym
Có 2 hoạt tính:
Hoạt tính chuyển
a-(1—>4) transglycosylase
nhánh (group transfer reaction)
Hoạt tính cắt nhánh
Glucose–1–P Glucose–6–P
G6P có thể
vào đường phân (ở cơ)
Tạo glucose tự do (ở gan)
HN
O O O O N
–
O P O P O P O CH 2 O UTP
– – –
O O O
H H
H H
OH OH
O
UDP-Glucose
CH 2OH CH2 OH HN
Pyrophosphorylase
O O
H H H H
H H
O O O O N
OH H OH H
–
HO O P O HO O P O P O CH 2 O
– – –
O O O
H OH H OH H H
PPi H H
2 Pi
Tổng hợp glycogen
2. Glycogen Synthase
Tổng hợp glycogen
~7 Glucosyl Residues
3. Tổng hợp mạch
nhánh
Glycogen
Branching Enzym
• Đặc điểm:
– Điều hòa nhanh (tính bằng giây hoặc nhanh hơn) ở mức độ
trong tế bào thường là dị lập thể
– Tác động của các hormon thường chậm hơn (giây đến giờ)
thường là sự thay đổi hóa học hoặc thay đổi tổng hợp
enzym
5. Rối loạn chuyển hóa glucid
1. Hạ đường huyết (Hypoglycemia)
2. Thiếu viatmin B1
3. Đái tháo đường
4. Bệnh ứ glycogen bẩm sinh
5. Bệnh galactose máu bẩm sinh
6. Bệnh không dung nạp fructose bẩm sinh
Tóm lại