Professional Documents
Culture Documents
Cac Dang Toan Hinh Hoc Lop 7
Cac Dang Toan Hinh Hoc Lop 7
Cac Dang Toan Hinh Hoc Lop 7
PHẦN LÝ THUYẾT
1. Hai góc đối đỉnh : Là góc có cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia, hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
GT 𝑥𝑂𝑦 ̂ là hai góc đối đỉnh
̂ và 𝑥′𝑂𝑦′
y'
KL ̂
̂ = 𝑥′𝑂𝑦′
𝑥𝑂𝑦
x
O
x'
y
Chú ý:
- Với n đường thẳng phân biệt giao nhau tại một điểm có 2n tia chung gốc. Số góc tạo bởi hai tia chung gốc
là: 2n(2n-1) : 2 = n( 2n – 1). Trong đó có n góc bẹt. Số góc còn lại là 2n(n – 1). Số cặp góc đối đỉnh là: n(n
– 1).
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng bằng 1800, hai góc phụ nhau là hai góc có tổng bằng 900, góc bẹt là góc
có số đo bằng 1800, góc tù là góc có số đo nằm trong khoảng từ 900 đến 1800, góc vuông = 900, góc nhọn có
số đo nằm trong khoảng 00 đến 900.
2. Đường trung trực của đoạn thẳng: Là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn
thẳng.
d
d AB t¹ i I
- d là trung trực của AB
IA = IB
I
-Tính chất: A B
Mọi điểm nằm trên đường trung trực của
đoạn thẳng luôn cách đều hai đầu đoạn thẳng M
M d MA = MB.
3. Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng:
- Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng sẽ tạo ra các cặp góc sole trong, sole ngoài, đồng vị, trong cùng phía.
- Các cặp góc sole trong: A1 và B3; A4 và B2.
- Các cặp góc sole ngoài: A3 và B1; A2 và B4.
- Các cặp góc đồng vị: A2 và B2; A1 và B1;A3 và B3; A4 và B4.
- Các cặp góc trong cùng phía : A1 và B2; A4 và B3.
- Các cặp góc ngoài cùng phía: A2 và B1; A3 và B4.
3. Hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song thì các cặp góc sole trong bằng nhau, các cặp góc
sole ngoài bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau, các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía bù nhau.
- Có a // b ; c a = {A}; c b = {B}
M 3 A2 a
4 1
3 2 b
* Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
B4 1
- CÆp so le trong; so le ngoµi;
trong ®ång vÞb»ng nhau
a // b
- CÆp gãc trong cï ng phÝa; ngoµi
cï ng phÝa bï nhau
4. Tiên đề Ơclit : Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng tồn tại duy nhất một đường thẳng song song với
đường thẳng đã cho.
A
A a b
b qua A b là duy nhất
b // a
a
6. Tổng 3 góc trong một tam giác: Trong một tam giác, tổng ba góc trong bằng
0
180
GT ΔABC B C
KL 𝐴̂ + 𝐵̂ + 𝐶̂ = 180
B
Trong tam giác vuông, tổng hai góc ở đáy bằng 900
GT ΔABC; 𝐴̂ = 90
KL 𝐵̂ + 𝐶̂ = 90
C
Trong tam giác, tổng hai góc trong A
ΔABC;
GT A
Cx là góc ngoài tại C
KL 𝐴̂ + 𝐵̂ = 𝐵𝐶𝑥
̂
C
B
- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
*Trường hợp 4 : Cạnh huyền và cạnh góc vuông
- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông
của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
A
9. Tam giác cân
- Định nghĩa: ΔABC cân tại A AB = AC
𝐴𝐵 = 𝐴𝐶
- Tính chất: ΔABC cân tại A{ ̂ 180−𝐴̂
𝐵 = 𝐶̂ =
2
B H C
- Tính chất các đường: Đường cao từ đỉnh là phân giác, đường trung trực cạnh đáy…
10. Tam giác đều
- Định nghĩa: ΔABC đều AB = BC = AC A
𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 = 𝐵𝐶
- Tính chất: ΔABC đều tại A { ̂
𝐵 = 𝐶̂ = 𝐴̂
B C
- Tính chất các đường: Đường cao từ các đỉnh sẽ đồng thời là đường phân giác, đường trung trực cạnh đáy……
11. Tam giác vuông:
Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH:
1 1 1
AC2=BC.HC ; AB2=BC.HB ; AB.AC=BC.AH ; = +
𝐴𝐻 2 𝐴𝐵2 𝐴𝐶 2
Định lí Pi-ta-go : Trong tam giác vuông, tổng bình phương hai cạnh góc vuông bằng bình phương cạnh
huyền.
- Thuận:
GT ΔABC có 𝐴̂ = 90
KL BC2=AB2+AC2 B
- Đảo:
GT ΔABC có BC2=AB2+AC2
KL 𝐴̂ = 90
12. Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
A C
A
Trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
GT ΔABC; AB < AC
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
B C
Phương pháp giải toán Hình học 7
KL 𝐶̂ < 𝐵̂
GT ΔABC; 𝐶̂ < 𝐵̂
KL AB < AC
13. Bất đẳng thức tam giác
Trong tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu hai cạnh và nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại.
|AC – AB| < BC < AC + AB
14. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Đường xiên lớn hơn đường vuông góc, đường xiên nào lớn hơn A
thì hình chiếu tương ứng lớn hơn và ngược lại.
GT A d;B,C d; AH d H
KL AH là ngắn nhất
d
Có AC > AB HC > HB
M H B C
AB = AM HB = HM
15. Các đường trong tam giác
a) Đường cao: Là đường kẻ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối diện, 3 đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm
gọi là trực tâm tam giác.
b) Đường phân giác trong tam giác: Là đường chia góc trong tam giác thành 2 phần bằng nhau. Ba đường phân
giác cắt nhau tại một điểm là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ( đường tròn tiếp xúc trong với 3 cạnh của tam giác).
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác cách đều 3 cạnh tam giác.
- Một điểm nằm trên đường phân giác của một góc luôn có khoảng cách tới hai cạnh bằng nhau.
- Phân giác trong và phân giác ngoài của một góc vuông góc với nhau.
- Trong một tam giác, hai đường phân giác ngoài của hai góc đồng quy với đường phân giác trong của góc còn lại.
Tính chất: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. Nếu một điểm nằm bên trong
một góc và cách đều hai cạnh của góc đó thì nó nằm trên tia phân giác của góc đó.
c) Đường trung tuyến trong tam giác: Là đường kẻ từ đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện. Ba đường trung tuyến
đồng quy tại một điểm là trọng tâm tam giác.
e) Đường trung bình trong tam giác: Là đường đi qua trung điểm của 2 cạnh bên tam giác. Đường trung bình song
song và bằng một nửa cạnh đáy.
4.Chứng minh rằng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng và AB, BC là hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng
nhau.
4. Các phương pháp chứng minh một đường thẳng là đường trực của một đoạn thẳng :
Muốn chứng minh rằng đường thẳng a là đường trung trực của đọan thẳng AB ta có thể dùng một trong
những phương pháp sau đây :
1.Chứng minh rằng a vuông góc với AB tại trung điểm I của AB ( định nghĩa )
2. Lấy một điểm M tùy ý trên đường thẳng a rồi chứng minh MA = MB.
5. Các phương pháp chứng minh hai góc bằng nhau:
Muốn chứng minh hai góc bằng nhau ta có thể dùng một trong những phương pháp sau đây :
1.Chứng minh hai góc có cùng số đo.
2.Chứng minh hai góc cùng bằng một góc thứ ba,chứng minh hai góc cùng phụ với một góc ,chứng minh hai
góc cùng bù với một góc .
3.Chứng minh hai góc cùng bằng tổng ,hiệu của hai góc tương ứng bằng nhau.
4.Chứng minh hai góc đó đối đỉnh.
5.Chứng minh hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù có cạnh tương ứng song song hoặc vuông góc.
6.Chứng minh hai góc đó là hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
7.Chứng minh hai góc đó là hai góc đáy của một tam giác cân.
8.Chứng minh hai góc đó là hai góc của một tam giác đều.
9.Chứng minh dựa vào định nghĩa tia phân giác của một góc.
10.Chứng minh dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song (đồng vị, so le)
6. Các phương pháp chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau :
Muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta có thể dùng một trong những phương pháp sau đây :
1.Chứng minh hai đoạn thẳng có cùng số đo.
2.Chứng minh hai đoạn thẳng cùng bằng một đoạn thẳng thứ ba.
3.Chứng minh hai đoạn thẳng cùng bằng tổng, hiệu, ... của hai đoạn thẳng bằng nhau đôi một.
4.Chứng minh hai đoạn thẳng là hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
5.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau được suy ra từ tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác
vuông, v.v...
6.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau dựa vào định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ,định nghĩa trung
tuyến của tam giác,định nghĩa trung trực của đoạn thẳng,định nghĩa phân giác của một góc .
7.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau dựa vào tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền.
8.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau dựa vào tính chất giao điểm ba đường phân giác trong tam giác,tính
chất giao điểm ba đường trung trực trong tam giác.
9.Chứng minh dựa vào định lí Pitago.
7. Các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song :
Muốn chứng minh rằng a // b ta có thể dùng một trong những phương pháp sau đây :
1. Chứng minh hai góc so le trong bằng nhau : a 4A 3
̂1 = 𝐵
𝐴 ̂1 hoặc 𝐴̂2 = 𝐵
̂2 ( dấu hiệu song song ) 1 2
2. Chứng minh hai góc đồng vị bằng nhau :
̂1 = 𝐵
𝐴 ̂2 = 𝐵
̂3 hoặc 𝐴 ̂3 = 𝐵
̂4 hoặc 𝐴 ̂4 = 𝐵
̂1 hoặc 𝐴 ̂2 b 2 1
(Dẫn tới dấu hiệu song song ). 3 B4
3. Chứng minh hai góc trong cùng phía bù nhau :
̂1 + 𝐵
𝐴 ̂2 = 1800 hoặc 𝐴 ̂2 + 𝐵
̂4 = 1800 c
( Dẫn tới dấu hiệu song song ).
4. Chứng minh hai góc sole ngoài bằng nhau
(Dẫn tới dấu hiệu song song ).
5.Chứng minh hai góc ngoài cùng phía bù nhau
(Dẫn tới dấu hiệu song song ). c
6.Chứng minh a và b cùng vuông góc a
với một đường thẳng c nào đó.
7.Chứng minh a và b cùng song song
với một đường thẳng c nào đó. b
8. Để chứng minh a//b . Ta giả sử a và b có điểm chung rồi dẫn đến một điều vô lý ( chứng minh bằng phản
chứng )
8. Các phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc :
Muốn chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau ta có thể dùng một trong những phương pháp sau
đây :
1.Chứng minh rằng một trong những góc tạo thành bởi hai đường thẳng ấy là góc vuông (định nghĩa ) .
2.Chứng minh dựa vào tính chất hai tia phân giác của hai góc kề bù.
3.Chứng minh dựa vào tính chất tổng các góc trong một tam giác bằng 180 0 , ta chứng minh cho tam giác có
hai góc phụ nhau suy ra góc thứ ba bằng 90 0 .
4.Chứng minh dựa vào định lí "đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông
góc với đường thẳng kia ".
5.Chứng minh dựa vào định nghĩa ba đường cao của tam giác, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
6.Chứng minh dựa vào tính chất của tam giác cân , tam giác đều.
7.Chứng minh dựa vào tính chất ba đường cao của tam giác.
8.Chứng minh dựa vào định lí Pitago
9.Chứng minh dựa vào định lí nhận biết một tam giác vuông khi biết tam giác này có trung tuyến thuộc một
cạnh bằng nửa cạnh ấy.
9. Các phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông :
*Muốn chứng minh ∆ABC là tam giác cân ta có thể dùng một trong những phương pháp sau :
1.Chứng minh hai cạnh bằng nhau : AB = AC hoặc BA = BC hoặc CA = CB ( định nghĩa ).
2.Chứng minh hai góc bằng nhau : Bˆ Cˆ hoặc Aˆ Cˆ hoặc Bˆ Aˆ .
3.Chứng minh:Một đỉnh nằm trên đường trung trực của cạnh đối diện ( để dẫn tới định nghĩa ).
4.Chứng minh : Đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh trùng với đường cao phát xuất từ đỉnh ấy (để dẫn
tới định nghĩa ).
5. Chứng minh hai đường trung tuyến, hai đường cao…bằng nhau.
*Muốn chứng minh ∆ABC là tam giác đều ta có thể dùng một trong những phương pháp sau đây :
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
A B
A
HÌNH VẼ
C
B B C A C
Muốn chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta có thể dùng một trong những phương pháp sau:
1.Sử dụng hai góc kề bù có ba điểm cùng nằm trên hai cạnh là hai tia đối nhau.
x
A C B
AB = AC + CB
4.Chứng minh hai đường thẳng đi qua hai trong ba điểm ấy cùng song song với đường thẳng thứ ba
7.Đường thẳng đi qua hai trong ba điểm có chứa điểm thứ ba.
8.Sử dụng tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba
đường cao, ... trong tam giác.
13.Các phương pháp chứng minh 3 đường thẳng đồng quy:
Muốn chứng minh 3 đường thẳng đồng quy ta có thể dùng một trong những phương pháp sau:
1.Tìm giao của hai đường thẳng, sau đó chứng minh đường thẳng thứ ba đi qua giao của hai đường thẳng
trên.
2.Chứng minh một điểm thuộc ba đường thẳng.
3.Chứng minh dựa vào tính chất đồng quy trong tam giác: Ba đường thẳng chứa các đường trung tuyến, các
đường phân giác, các đường trung trực, các đường cao của tam giác.
14. Các phương pháp chứng minh tia Oz là phân giác của góc xOy:
Cách 1: Chứng minh góc xOz bằng yOz.
Cách 2: Chứng minh điểm M thuộc tia Oz và cách đều 2 cạnh Ox và Oy.
a) b)
Giải:
̂ ̂ + 𝐷𝐵𝐴
a, 𝐵𝐴𝐶 = 1000 ( đối đỉnh) nên 𝐵𝐴𝐶 ̂ = 1000 + 800 = 1800 mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên
AC//BD ( dấu hiệu nhận biết)
̂ + 𝐶𝐷𝐵
Vì AC//BD nên 𝐴𝐶𝐷 ̂ = 1800 (hai góc trong cùng phía) suy ra x= 1800-1350= 450
b, Tương tự: Chứng minh ME//NF rồi tìm x.( ĐS: x=900)
Bài 2: Cho hình vẽ, hãy chứng minh AB//CD
a) b)
HD: a, Từ O kẻ Ox song song với AB, Tính xOA rồi suy ra xOC, vì xOC+OCD=180 nên CD//Ox//AB
Bài 3: Cho hình vẽ biết a//b. Hãy tính x?
E a
420
x G
1380 b
F
HD: Từ G kẻ Gc//Ea thì x=EGc+cGF
Bài 4: Cho hình vẽ, đường thẳng nào song song với By? Vì sao?
x A
1400
B y
0
130
HD: Gọi Bt là tia đối tia By, Tính góc ABt từ đó suy ra Ax//By//Cz
A
Bài 5: Cho hình vẽ:
1300
a) Chứng tỏ rằng: Ax//Bz
b) Tìm x để: Bz//Cy 500
B
x
1450
C
HD:Hai đường thẳng song song thì tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800 và ngược lại.
C m
Bài 6: Cho hình vẽ. Chứng mình rằng:
a) Nếu Cm//En thì 𝐶̂ + 𝐷
̂ + 𝐸̂ = 3600
b) Nếu 𝐶̂ + 𝐷
̂ + 𝐸̂ = 3600 thì Cm//En D
n
E
HD: Kẻ Dx // Cm
Bài 7: Chứng minh rằng hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
1 1 1
̂ + .𝑦𝑂𝑧
HD: Gọi Om và On là hai tia phân giác của xOy và yOz, mOn= .𝑥𝑂𝑦 ̂ = .(𝑥𝑂𝑦
̂ + 𝑦𝑂𝑧
̂ )=900
22 2
Bài 8: Cho góc xOy và góc yOz là hai góc kề bù. Tia Om là phân giác của góc xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng
bờ xz chứa tia Oy, vẽ tia On sao cho: On vuông góc với Om. Chứng minh rằng: Tia On là tia phân giác của
góc yOz.
HD: Dựa vào cách làm bài 7.
̂ =
Bài 9: Cho đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy. Trên nửa mặt phẳng bờ xy vẽ hai tia Oa, Ob sao cho 𝑥𝑂𝑎
̂ < 900 . Vẽ tia Om vuông góc với xy. Chứng minh rằng: tia Om là phân giác góc aOb.
𝑦𝑂𝑏
̂ = 𝑚𝑂𝑥
HD: Chứng minh Om nằm giữa aOb và 𝑏𝑂𝑚 ̂ dựa vào hai góc có tổng bằng 900
Bài 10: Cho góc xOy nhọn. Từ điểm M trên cạnh Ox, dựng MN vuông góc với Oy tại N, dựng NP vuông góc với
Ox tại P, dựng PQ vuông góc với Oy tai Q, dựng QR vuông góc với Ox tại R. Chứng minh rằng:
a) MN//PQ; NP//QR b) Tìm tất cả các góc bằng góc PNM
HD: a, Dựa vào tính chất từ vuông góc tới song song b, Dựa vào các góc sole trong, đồng vị.
Bài 11: Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ 2 tia OM và OM sao cho 𝐴𝑂𝑀 ̂ = 𝐵𝑂𝑁̂ = 300
b B
Bài 24: c
a) Hãy phát biểu định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau. a
b) Viết giả thiết và kết luận của định lí đó bằng kí hiêu
Bài 25: Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường
thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.”
Bài 26 : Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận và chứng minh định lí: “Nếu hai đường thẳng cùng vuông goc với một
đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.”
Bài 27: Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b
song song với nhau và 𝐴̂1
1/ Hãy viết tên các cặp so le trong và các cặp góc
trong cùng phía.
2/ Tính số đo của 𝐴̂3 , 𝐵̂3
3/ Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a
tại M.
Chứng tỏ rằng: c b
Bài 28:
Cho hình 1: ( a //b, 𝐵̂2 = 40) 1 2
a) Chỉ ra góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía với a 4 3 A
góc B2.
b) Tính số đo các góc: 𝐵̂4 1 2400
b 4 3
c) Tính số đo các góc: 𝐴̂2 ; 𝐴̂4 .
B
Hình 1
Bài 29:
Cho hình vẽ (hình 2). C A m
0
120
1) Vì sao m // n? x n
D B
2 1)
b B
x A x'
Bài 33: Cho hình vẽ. Biết : 30
̂ = 30; 𝐴𝑂𝐵
𝑥𝐴𝑂 ̂ = 100; 𝑂𝐵𝑦
̂ = 110 O
100
Chứng minh: xx’ // yy’.
y 110 y'
̂ = 1200, 𝐵𝐶𝑧
Bài 34: Cho hình vẽ, biết Ax// By, 𝑥𝐴𝐵 ̂ = B y
0
120 .
̂?
a) Tính số đo 𝐴𝐵𝑦
b) Các cặp đường thẳng nào song song với nhau z C
? vì sao?
x A
Bài 35: Cho hình vẽ. Biết 𝐵̂1 = 400; 𝐶̂2 = 400 A a
1
b) Đường thẳng b có song song với đườngthẳng c không ?
Vì sao? C 2 c
Bài 37:
C B a
Cho hình vẽ: Biết a // b. 𝐴̂= 700, 𝐴̂= 900.
1
Tính số đo của góc B1 và D1
1 700 A
D b
a A
Bài 38: 0
30
Cho hình vẽ sau: Biết 𝐴̂= 300 ; 𝐵̂= 450;
̂ = 750.
𝐴𝑂𝐵 O
Chứng minh rằng : a // b b 450
B
1) Vì sao m // n ? 120°
̂
2) Tính số đo của 𝐴𝐵𝐷 ? n
D B
Bài 42:
a) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Trên đường thẳng aa’ lấy điểm O. Vẽ tia Ot sao cho góc aOt
tù. Trên nửa mặt phẳng bờ aa’ không chứa tia Ot vẽ tia Ot’ sao cho góc a’Ot’ nhọn.
b) Dựa vào hình vẽ cho biết góc aOt và a’Ot’ có phải là cặp góc đối đỉnh không? Vì sao?
Bài 43 :
Cho 2 đường thẳng cắt nhau , trong 4 góc tạo hành có 1 góc có số đo bằng 50
a. Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh
b. Tính số đo của 3 góc còn lại
Bài 44 : cho hai đường thẳng MN&PQ
cắt nhau tạo thành PAQ 330 P N
330 A
M Q
a. Tính số đo các góc còn lại
b. Vẽ Ot là tia phân giác của góc PAN
Hãy tính số đo của góc TOQ , &MOQ
Vẽ Ot’ là tia đối của tia Ot , Chứng tỏ Ot’ là tia phân giác của góc MAQ
Bài 45 : Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tạo thành 4 góc trong đố tổng 3 trong 4 góc đó có số đo là 290 .
Tính số đo của các góc đó M Q
P N
Bài 52 : Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trong đó các góc tạo thành có 1 góc có số đo là 900 , chứng tó
rằng mỗi góc còn lại có số đo đều bằng nhau
Bài 53 : Hãy thực hiện các công việc sau
a. Vẽ góc xOy 600
b. Vẽ góc x’Oy’ là góc đối của xOy
c. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy
d. Vẽ tia ot’ là tia đối của tia Ot
e. viết tên 6 cặp góc đối đỉnh và tính số đo của mỗi góc đó
Bài 54 : hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc O1; O2 ; O3 ; O4 .Tính các góc còn lại trong
các trường hợp sau
a. O1 750
b. O1 O3 1400
c. O1 O2 O3 2400
d. O2 O1 300
e. O2 2O1
Bài 55 : Cho hìnhchữ nhật ABCD, hai đường chéo AC và BD giao nhau tại O. Gọi tên các cặp góc
đối đỉnh có trên hình vẽ.
Bài 56 :trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 300. Trên nửa mặt bờ xy
không chứa Ot vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 1200. Vẽ tia Ot’ là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ
rằng góc xOt và góc yOt’ là hia góc đối đỉnh.
CHƯƠNG 2
BÀI TẬP HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Chú ý: Có 3 TH bằng nhau của tam giác, trong chương này để chứng minh hai cạnh, hai góc bằng nhau
ta thường đưa về hai tam giác bằng nhau, hoặc chứng minh qua cạnh, góc trung gian.
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Các câu sau đúng hay sai?
1. Tam giác có 2 góc bằng 45 là tam giác vuông cân.
2. Hai tam giác có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau thì cặp góc còn lại tương ứng cũng bằng nhau.
3. Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì cặp cạnh tương ứng còn lại cũng bằng nhau.
4. Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn của
tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau.
5. Tam giác cân có một góc bằng 60 là tam giác đều.
6. Tam giác cân có 1 góc bằng 45 là tam giác vuông cân.
7. Nếu tam giác có độ dài 3 cạnh là 3,4,5 thì tam giác đó là tam giác vuông.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
c. F, D, E thẳng hàng.
d. AD FC
Bài 5. Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và C. Trên tia Oy lấy 2 điểm B và D sao cho
OA = OB ; OC = OD. (A nằm giữa O và C; B nằm giữa O và D).
a. Chứng minh OAD = OBC
̂ và 𝐶𝐵𝐷
b. So sánh 2 góc 𝐶𝐴𝐷 ̂.
Bài 6. Cho ABC vuông ở A. TRên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.
a. Chứng minh ABC = ABD
b. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh MBD = MBC.
Bài 7. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA =
OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:
a. AOI = BOI.
b. AB OI.
Bài 8. Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm E sao cho
ME = MA.
a. Chứng minh AC // BE.
b. Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh 3 điểm I, M, K thẳng
hàng.
Bài 9. Cho MNP , E, F là trung điểm MN và MP. Vữ Q sao cho F là trung điểm EQ. CM:
a. NE=PQ b. NEP=QPE c. EF//=1/2NP
Bài 10. Cho ABC có góc A=90 . Đường cao AH, trên BC lấy M sao cho CM=CA, trên AB lấy N sao cho AN=AH,
0
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho
BD = CE.
a/ Chứng minh rằng tam giác ADE là tam giác cân.
b/ Kẻ BH AD ( H AD ), kẻ CK AE ( K AE). Chứng minh rằng BH = CK và HK//BC
c/ Gọi O là giao điểm của BH và CK. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
d/ Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh rằng AM,BH,CK đồng quy.
HD: a. ABD=ACE b. BDH=CKE (ch-gn) c. OBC cân tại O vì 𝐵̂ = 𝐶̂ d, Chỉ ra A,O,M thẳng hàng
Bài 3:
Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 12cm, AC = 20cm. Tính độ dài cạnh BC . (HD:Pitago BC=16cm)
Bài 4:
Cho ABC cân tại A . Vẽ BH AC ( H AC), CK AB, ( K AB ).
a/ Vẽ hình
b/ Chứng minh rằng AH = AK
̂ = 𝐻𝐴𝐼
c/ Gọi I là giao điểm BH và CK. Chứng minh 𝐾𝐴𝐼 ̂
d/ Đường thẳng AI cắt BC tại P. Chứng minh AI BC tại P.
HD: b. AHB=AKC c. KAI=HAI d. ABH=ACH
Bài 5:
Cho ABC có Â = 90o , BC = 15, AC = 12. Tính AB (HD: Pitago suy ra AB=9cm)
Bài 6:
Cho ABC cân tại A. Kẻ AH BC ( H BC ) .
a/ Chứng minh BH = HC
b/ Kẻ HE AC ( E AC), HF AB ( F AB ). Hỏi HEF là tam giác gì? Vì sao?
HD: a. ABH=ACH b. HFB=HEC
Bài 7:
Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 5cm, BC= 8cm . Kẻ AH vuông góc với BC tại H.
̂ = 𝐶𝐴𝐻
a/ Chứng minh: HB = HC và 𝐵𝐴𝐻 ̂.
b/ Tính độ dài AH.
c/ Kẻ HD AB ( D AB ), Kẻ HE AC (E AC ). Chứng minh: HDE là tam giác cân
HD: a, ABH=ACH b. Pitago AH=3cm c. BHP=CHE
Bài 8:
a. Cho ABC có: AB = 4,5cm, BC = 6cm và AC = 7,5cm. Chứng tỏ ABC là tam giác vuông?
HD: chỉ ra AB2+BC2=AC2
b. Cho ABC vuông tại A có AC=5cm, trung tuyến AM=3,5cm. Tính các cạnh của tam giác và hai đường
trung tuyến còn lại.
Bài 9:
Cho ABC cân tại A. Kẻ BD vuông góc với AC và kẻ CE vuông góc với AB. BD và CE cắt nhau tại I.
Chứng minh:
a) ABD ACE
̂ = 𝐶𝐴𝐼
b) 𝐵𝐴𝐼 ̂
c) AI là đường trung trực của BC.
HD:b. EAI=DAI c. Gọi H là giao AI và BC, ABH=ACH
Bài 10:
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Qua A vẽ đường thẳng d // BC. Chứng minh
rằng:
a) ABD = ACD.
b) AD là tia phân giác của góc BAC.
c) AD d.
HD: b. ADB=ADC c. AD vuông BC, BC//d
Bài 11:
Cho ABC có góc A bằng 600. Tia phân giác của góc ABC cắt tia phân giác của góc ACB ở I.
̂ = 2𝐴𝐶𝐵
a) Cho biết 𝐶𝐵𝐴 ̂ . Tính số đo 𝐴𝐶𝐵 ̂.
̂.
b) Tính số đo 𝐵𝐼𝐶
HD: a. 𝐵̂ + 𝐶̂ = 120
Bài 12:
Cho ABC, D là trung điểm cạnh BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = DA. Chứng minh
rằng:
a) ADB = EDC.
b) AB//CE.
̂ =𝐸𝐶𝐴
c) 𝐴𝐵𝐸 ̂
̂ =𝐷𝐸𝐶
HD:b. 𝐷𝐴𝐵 ̂ theo a c. ACE=EBA
Bài 13:
Cho ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D; E là một điểm trên cạnh BC sao cho BE = BA.
a) Chứng minh rằng: ABD = EBD.
b) Chứng minh rằng: DE BC.
c) Gọi F là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng DC = DF.
HD:c. DEC=DAF (cgv-gn)
Bài 14:
Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) có góc A bằng 600. D là trung điểm của cạnh AC. Trên tia AB lấy điểm E
sao cho AE = AD. Chứng minh rằng:
a) ADE là tam giác đều.
b) DEC là tam giác cân.
c) CE AB.
HD:b. DE=CD=AD c. Góc CED=30
Bài 15:
Cho ABC vuông cân tại A. M là trung điểm cạnh BC. Điểm E nằm giữa M và C. Vẽ BH AE tại H, CK AE
tại K. Chứng minh rằng:
a) BH = AK.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
b) HBM = KAM.
c) MHK vuông cân.
HD:a. ABH=ACK ch-gn c. MK=MH, góc MKH=MHK=MHB=45
Bài 16: Cho đoạn AB=7cm, trên AB lấy C sao cho AC=2cm, trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB kẻ Ax và By cùng
vuông góc với AB. Lấy D trên Ax, E trên By sao cho AD=10cm, BE=1cm.
a) Tính CD, CE.
b) Chứng minh CD vuông góc CE
HD: b. Kẻ DH vuông By, suy ra ADHB là HCN, từ đó tính ED
Bài 17: Tam giác ABC có góc A tù, Ĉ = 300; AB = 29, AC = 40. Vẽ đường cao AH, tính BH.
(HD: HA=1/2AC=20cm. Từ đó dung Pitago tính HB)
Bài 18: Tam giác ABC có AB = 25, AC = 26, đường cao AH = 24. Tính BC.
HD: Dùng Pitago tính HB và HC
Bài 19: Độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông tỉ lệ với 8 và 15, cạnh huyền dài 51cm. Tính độ dài hai
cạnh góc vuông.
𝐴𝐵 𝐴𝐶
HD: 8
= 15
và AB2+AC2=512
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trên đó lấy điểm D. Trên tia đối của tia HA lấy một điểm E
sao cho HE = AD. Đường thẳng vuông góc với AH tại D cắt AC tại F. Chứng minh rằng EB EF.
HD:AD=HE nên AH=DE, BF2=AB2+AF2=BH2+AH2+AD2+DF2;
BF2=HB2+DE2+HE2+DF2=BH2+HE2+DE2+DF2=BE2+EF2
Bài 21: Cho ABC, trung tuyến AM cũng là phân giác.
a/ Chứng minh rằng ABC cân
b/ Cho biết AB = 37, AM = 35, tính BC.
HD:a. Kẻ MK vuông AB, MP vuông AC, suy ra MK=MP, vì dt(AMB)=dt(AMC) nên AC=AB
b. BC=2BM
Bài 22: Một tam giác có ba đường cao bằng nhau.
a/ Chứng minh rằng tam giác đó là tam giác đều.
a 3
b/ Biết mỗi đường cao có độ dài là , tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó.
2
HD: a. Dùng công thức diện tích ABC b. Đặt MB=x, suy ra AB=2x
Bài 23: Cho tam giác ABC vuông tại A, Ĉ = 150. Trên tia BA lấy điểm O sao cho BO = 2AC. Chứng minh rằng
tam giác OBC cân.
HD: Vẽ đều BMC, góc 𝑂𝐵𝑀
̂ =150; gọi H là trung điểm OB => HMB = ABC, Ĥ Â = 900
̂ = 300; góc
Bài 24: Cho tam giác ABC cân tại A, Â = 800. Gọi O là một điểm ở trong tam giác sao cho góc 𝑂𝐵𝐶
̂ = 100. Chứng minh rằng COA cân.
𝑂𝐶𝐵
HD: vẽ tam giác đều BCM, OBC=AMC(g.c.g) nên CO=CA
Bài 25: Cho ABC cân tại A, Â = 1000. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác của góc C sao cho góc 𝐶𝐵𝑂
̂=
̂.
300. Tính góc 𝐶𝐴𝑂
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
̂ =𝐶𝑀𝐴
HD:Vẽ tam giác đều BCM, góc 𝐶𝐴𝑂 ̂ +𝑀𝐶𝐴
̂
Bài 26: Cho tam giác ABC cân tại A, Â = 300. Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa C vẽ tia Bx BA. Trên tia Bx
̂
lấy điểm N sao cho BN = BA. Tính góc 𝐵𝐶𝑁
̂ . Lấy D sao cho BD =
HD: kẻ By sao cho BC là phân giác 𝑁𝐵𝑦
BA.
B=C=75,
^
AB BN (gt) ABN 90o
^ ^
ABC CBN 90o
^ ^
CBN 90o ABC 90o – 75o = 15o
^ ^
DBN 2 CBN 2 15o = 30o
^ ^ ^
ABD ABN DBN 90o – 30o = 60o ABD đều
^ ^ ^ ^
BAD 60o CAD BAD BAC 60o – 30o = 30o
^ ^
BAC CAD (= 30o)
BAC = DAC (c – g – c) BC = CD
BDC = BNC (c – g – c) CD = CN BC = CN
^
^ ^
^
BCN cân C BCN 180o CBN CNB 180o 2 CBN 180o – 2 15o = 150o
Bài 27: Cho ABC cân tại A, Â = 1000. Trên tia AC lấy điểm D sao cho AD = BC. Tính góc 𝐶𝐵𝐷
̂.
̂ =400; BAE=ABC (c.g.c) nên AB=BE=AC; ADB=DEB(c.c.c) nên
HD: Dựng tam giác đều ADE ; 𝐵𝐴𝐸
̂ = 𝐸𝐷𝐵
𝐶𝐷𝐵 ̂ = 100
̂ = 300 nên 𝐶𝐵𝐷
Bài 28: Cho ABC cân tại A, Â = 1080. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác của góc C sao cho 𝐶𝐵𝑂
̂ = 120. Vẽ
tam giác đều BOM (M và A cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ BO). Chứng minh rằng:
a. Ba điểm C, A, M thẳng hàng
b. Tam giác AOB cân
̂ =1500; BOC=MOC nên 𝑂𝐶𝐵
HD: a, 𝑀𝑂𝐶 ̂ =𝑂𝐶𝑀̂ mà 𝑂𝐶𝐵̂ =𝑂𝐶𝐴̂
Bài 29: Cho ABC cân tại A, Â = 800. Trên cạnh BC lấy điểm I sao cho góc 𝐵𝐴𝐼
̂ = 500; trên cạnh AC lấy điểm K
̂ = 300. Hai đoạn thẳng AI và BK cắt nhau tại H. Chứng minh rằng HIK cân.
sao cho góc 𝐴𝐵𝐾
Bài 30: Cho ABC vuông cân ở A. Qua A vẽ đường thẳng d thay đổi. Vẽ BD và CE cùng vuông góc với d (D, E
d). Chứng minh rằng tổng BD2 + CE2 có giá trị không đổi.
HD: ADB=CEA(ch-gn)
Bài 31: Tam giác ABC vuông cân tại A, trung tuyến AM. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F sao
̂ = 900.Chứng minh rằng AE= CF.
cho góc 𝐸𝑀𝐹
HD: AEM=CFM (g.c.g)
Bài 32: Tam giác ABC có AB = 1 cm; Â = 750, 𝐵̂ = 600 . Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A vẽ tia Bx sao cho
̂ = 150. Từ A vẽ một đường thẳng vuông góc với AB, cắt Bx tại D.
𝐶𝐵𝑥
a. Chứng minh rằng: DC BC.
b. Tính tổng BC2 + CD2.
HD: a, Lấy E thuộc BC sao cho AB=BE, BAE đều, BAD vuông cân, EAC=DAC (c.g.c)
b, CB2+CD2=BD2=2.
Bài 33: Cho ABC cân tại A (AB > BC). Trên tia BC lấy điểm M sao cho
MA = MB. Vẽ tia Bx // AM (Bx và AM cùng nằm trong nửa mặt phẳng bờ AB). Trên tia Bx lấy điểm N sao cho BN
= CM. Chứng minh rằng:
a. ABN = ACM
b. AMN cân.
HD: ABN = ACM (c.g.c)
Bài 34 :
Cho ABC cân tại B (𝐵̂ < 90), vẽ AD BC và CE AB. Gọi H là giao điểm của AD và CE.
a) Chứng minh : ABD = CBE
b) Chứng minh: BED cân
c) Trên tia đối của tia DA lấy điểm M sao cho DM = DA. Chứng minh 𝐸𝐶𝐴 ̂ = 𝐷𝑀𝐶
̂
d) Gọi N là trung điểm của AC. Chứng minh ba điểm B, H, N thẳng hàng.
Bài 35: Cho ∆ABC có 𝐶̂ = 600 , 𝐴̂ = 450 , trên tia đối của BC lấy D sao cho BC=2DC. Tính 𝐶𝐷𝐴
̂?
̂ =45.
HD: Kẻ MB vuông AC, BC=2DC=2CM, DM=MB=MA. Suy ra 𝐶𝐷𝐴
Bài 36: Cho ABC cân A, cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, trên tia đối BC lấy M sao cho MA=MC, trên tia đối AM lấy
N sao cho AN=BM.
̂ = 𝐵𝐴𝐶
a. 𝐴𝑀𝐶 ̂.
b. 𝐶𝑀 = 𝐶𝑁
c. Tìm điều kiện ABC để CM vuông CN.
̂ = 𝐵𝐴𝐶
HD: a. 𝐴𝑀𝐶 ̂ = 1800 − 2. 𝐶̂ , b. ABC cân tại A có 𝐴̂ = 45
Bài 37: Cho ABC cân A có 𝐴̂ < 90 , kẻ BD vuông AC, CE vuông AB, BD giao CE tại K
a. BCE=CBD
b. BEK=CDK
c. AK là phân giác góc BAC.
d. Ba điểm A,K,I thẳng hàng. ( I là trung điểm BC).
Bài 38: Một cây tre cao 9m bị gãy ngang than, ngọn cây trạm đất cách gốc 3m. Hỏi tử chỗ gãy tới gốc là bao nhiêu?
HD: x2+32=(9-x)2
Bài 40: trong mặt phẳng tọa độ cho điểm A(5;4), B(2;3), C(6;1) Tính các góc của ABC
HD: ABC vuông cân.
Bài 41: Cho ABC trung tuyến AM cũng là phân giác,
a. Chứng minh ABC cân.
b. AB=37cm, AM=35cm, Tính BC?
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
Bài 50: Cho ABC cân tại A có A<450. Qua M thuộc BC (MB<MC) kẻ MH//AB, MI//AC.CMR:
a. AIH=MHI
b. AI=HC
c. Vẽ N sao cho HI là trung trực MN, CMR: NI=IB
d. NH giao AB tại D, CMR: Chu vi AHD không đổi khi M thay đổi.
HD: a, AIH=MHI(g.c.g) b, AI=MH và HMC cân H, c, IN=IM và IMB cân I,
d, ND=DA nên Chu vi = AD+DH+HA=NH+HA=MH+HA=AC
̂ = 2. 𝐵𝐶𝑦
Bài 51: Cho đoạn thẳng BC, trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy cắt nhau tại A sao cho 𝐶𝐵𝑥 ̂,
Kẻ AH vuông BC, trên tia đối Bx lấy E sao cho BE=BH, EH giao AC tại D. CMR:
a. HDC và ADH cân.
b. Trên BC lấy B’ sao cho H là trung điểm BB’, CMR: ABB’ cân.
c. AB’C cân.
d. AE=HC.
̂ = 1 . 𝐻𝐵𝐴
HD: a, 𝐵𝐻𝐸 ̂ = 𝐴𝐵′𝐵
̂ , c, 𝐶̂ + 𝐶𝐴𝐵′ ̂ nên 𝐶̂ = 𝐶𝐴𝐵′
̂ d, AE=BE+BA=HB’+B’A=HC.
2
Bài 52: Cho điểm M nằm giữa B và A, trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB vẽ tam giác đều MAC và
MBD, AC cắt BD tại O, CMR:
a. AOB đều.
b. MC=OD và MD=OC.
c. DA=BC.
d. Gọi I và K là trung điểm AD và BC, chứng minh MIK đều.
e. DA giao BC tại E, tính góc CEA?
HD: b, MOD=OMC (g.c.g) c, ODA=ACB (c.g.c) d, IDM=KBM(c.g.c) chú ý góc 𝐾𝐵𝑀
̂ =
̂ = 𝐷𝐴𝑂
𝐼𝐷𝑀 ̂ , e, CEA=180-ECA-EAC=180-(ECM+60)-(60-EAM)=60
Bài 53: Cho tam giác ABC có góc A nho ̣n. Vẽ về phiá ngoài tam giác các tam giác vuông cân đỉnh A là ABD và
ACE.
a, CMR: BE = CD
b, Go ̣i I là trung điể m B, K là trung điể m CE, M là trung điể m BC
CMR: Tam giác IMK vuông cân.
HD:a, ADC=ABE (c.g.c) b, DC vuông BE và DC=BE, IM và MK là đường trung bình.
Bài 54: Cho tam giác vuông ABC ( A = 1v), đường cao AH, trung tuyến AM. Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho DM
= MA. Trên tia đối tia CD lấy điểm I sao cho CI = CA, qua I vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AH tại E.
Chứng minh: AE = BC.
HD: AB cắt EI tại F, BA//DC nên CAI=FIA, => AEF=CBA
Bài 55: Cho tam giác ABC cân có AB=AC=5cm, BC= 8cm.Kẻ AH vuông góc với BC ( H thuộc BC).
a, Chứng minh HB=HC
b, Tính độ dài AH.
c, Kẻ HD vuông góc với AB(D thuộc AB), kẻ HE vuông góc với AC ( E thuộc AC).Chứng minh tam giác HDE cân.
d, So sánh HD và HC.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
HD:
a, AHB=AHC(ch-cgv)
b, BH=4cm , áp dụng ĐL Pytago cho ABH để tính AH.
c, BDH=CEH(ch-gn) nên DH=HE.
d, HD=HE<HC
Bài 56: Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AH.
a, Chứng minh ABH = ACH và AH là tia phân giác của góc BAC.
b, Cho BH= 8cm, AB= 10cm.Tính AH.
c, Gọi E là trung điểm của AC và G là giao điểm của BE và AH.Tính HG.
d, Vẽ Hx song song với AC, Hx cắt AB tại F. Chứng minh C, G, F thẳng hàng.
HD:
a, ABH=ACH(ch-cgv) nên 𝐵𝐴𝐻
̂ = 𝐶𝐴𝐻
̂ (hai góc tương ứng).
b, Áp dụng định lí Pytago cho ABH.
c, Vì H là trung điểm BC, E là trung điểm AC nên AH,BE là hai đường trung tuyến của ABC, suy ra G là trọng tâm
ABC nên HG=1/3.AH.
d,Vì H là trung điểm BC và HF//AC nên HF là đường trung bình =>F là trung điểm AB, mà G là trọng tâm ABC
nên C,G,F thẳng hàng.
Bài 57: Cho tam giác ABC có CA= CB= 10cm, AB= 12cm. Kẻ CI vuông góc với AB. Kẻ IH vuông góc với AC, IK
vuông góc với BC.
a, Chứng minh IB= IC và tính độ dài CI
b, Chứng minh IH= IK.
c, HK// AB.
HD:
a,b, Tương tự bài 55,56.
c, AHI=BKI nên AH=BK => CH=CK =>CHK cân nên HK//AB.
Bài 58: Cho ABC cân tại A, vẽ AH vuông góc với BC tại H. Biết AB= 10cm, BH= 6cm.
a. Tính AH.
b. ABH= ACH.
c. trên BA lấy D, CA lấy E sao cho BD= CE.Chứng minh HDE cân.
d. AH là trung trực của DE.
HD:
c, BDH=CEH(c.g.c) nên DH=HE
Bài 60: Cho ABC cân tại A có góc A < 900. kẻ BH vuông góc với AC ,CK vuông góc với AC.Gọi O là giao điểm của
BH và CK.
a. Chứng minh ABH=ACH.
b. OBK = OCK và OBC cân.
c. trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A lấy I sao cho IB=IC.Chứng minh 3 điểm A, O, I thẳng hàng.
HD:
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
a, ABH=ACH.(ch-gn)
̂ =>KOB=HOC(cgv-gnk) nên OB=OC.
̂ = 𝐻𝐶𝑂
b, Theo a =>BK=HC và 𝐾𝐵𝑂
c, Gọi M là trung điểm BC , Vì ABC, OBC, IBC nên AM vuông BC, OM vuông BC, IM vuông BC. suy ra O,I,M
thẳng hàng.
Bài 61: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BD vuông góc với AC, CE vuông góc với AB. BD và CE cắt nhau tại H.
a. ABD=ACE.
b. BHC cân.
c. ED//BC
d. AH cắt BC tại K, trên HK lấy M sao cho K là trung điểm của HM.Chứng minh tam giác ACM vuông.
HD:
a, ABD=ACE (ch-gn)
̂ = 𝐴𝐶𝐸
b, Vì 𝐴𝐵𝐷 ̂ và 𝐵̂ = 𝐶̂ nên 𝐻𝐵𝐶
̂ = 𝐻𝐶𝐵
̂.
c, ABC cân, AED cân nên ED//BC
̂ = 𝑀𝐶𝐾
d, 𝐻𝐶𝐾 ̂ , 𝐴𝐶𝑀
̂ = 𝐴𝐶𝐵̂ + 𝐵𝐶𝑀
̂ = 𝐴𝐶𝐵
̂ + 𝐻𝐶𝐾
̂ = 𝐵̂ + 𝐻𝐶𝐾
̂ = 900
Bài 62: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BD vuông góc với AC, CE vuông góc với AB. BD và CE cắt nhau tại H.
a. AH là trung trực của BC
b. Trên tia BD lấy K sao cho D là trung điểm của BK.So sánh góc ECB và góc DKC.
HD:
a, Theo bài 61, EHA=DHA nên 𝐸𝐴𝐻
̂ = 𝐷𝐴𝐻
̂
Bài 63: Cho ∆ABC cân tại A.vẽ trung tuyến AM . Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E.kẻ MF vuông góc với AC tại
F.
a. chứng minh ∆BEM= ∆CFM.
b. AM là trung trực vủa EF.
c. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường này cắt
nhau tại D.Chứng minh A,M,D thẳng hàng.
Bài 64: Cho ∆ABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC.Trên tia đối MB lấy D sao cho DM= BM.
a. Chứng minh Tam giác BMC= tam giác DMA.Suy ra AD//BC.
b. ∆ACD cân.
c. Trên tia đối CA lấy E sao cho CA= CE.Chứng minh DC đi qua trung điểm I của BE.
Bài 65: Cho ∆ABC cân tại A (AB = AC ), M là trung điểm của BC. Gọi D là điểm là điểm nằm giữa A và M. Chứng
minh rằng:
a. AM là tia phân giác của góc A?
b. ABD = ACD.
c. BCD là tam giác cân ?
Bài 66: Cho tam giác ABC vuông tại A , đường phân giác BD. Kẻ DE vuông góc với BC (E BC). Gọi F là giao điểm
của BA và ED. Chứng minh rằng:
a. ABD = EBD
b. ABE là tam giác cân ?
c. DF = DC.
Bài 67: Cho tam giác ABC có 𝐴̂ = 900 , AB = 8cm, AC = 6cm .
a. Tính BC .
b. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 2cm; trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Chứng
minh ∆BEC = ∆DEC .
c. Chứng minh DE đi qua trung điểm cạnh BC .
Bài 68 :Cho ∆ ABC vuông tại A.Vẽ đường cao AH Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA
a. C/m góc BAD = góc ADB
b. C/m AD là phân giác của góc HAC
c. Vẽ DK vuông góc AC ( K thuộc AC). C/m AK = AH
Bài 69. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC tại H
và DH cắt AB tại K.
a. Chứng minh: AD = HD
b. So sánh độ dài cạnh AD và DC
c. Chứng minh tam giác KBC là tam giác cân
Bài 70:Cho ABC vuông tại A, có BC = 10cm ,AC = 8cm .Kẻ đường phân giác BI (I AC) , kẻ ID vuông góc với BC
(D BC).
a. Tính AB
b. Chứng minh ∆AIB = ∆DIB
c. Chứng minh BI là đường trung trực của AD
d. Gọi E là giao điểm của BA và DI. Chứng minh BI vuông góc với EC
Bài 71 : Cho ABC cân tại A (𝐴̂ < 900). Kẻ BD AC (D AC), CE AB (E AB), BD và CE cắt nhau tại H.
a. Chứng minh: BD = CE
b. Chứng minh: BHC cân
c. Chứng minh: AH là đường trung trực của BC
d. Trên tia BD lấy điểm K sao cho D là trung điểm của BK. So sánh: góc ECB và góc DKC
Bài 73 : Cho tam giác ABC, trên hai cạnh AB,AC lấy hai điểm D và E sao cho BD = CE. Gọi M là trung điểm của DE .
Trên tia đối của tia MB lấy điểm F sao cho MF = MB.
a. chứng minh MDB = MEF.
b. Chứng minh CEF cân .
c. Kẻ phân giác AK của góc BAC. Chứng minh AK // CF.
HD:
b, EF=BD mà BD=EC nên EF=EC.
̂ = 𝐴𝐺𝐹
c, Kéo dài EF cắt AK tại G, 𝐵𝐴𝐺 ̂ (𝑠𝑜𝑙𝑒); 𝑚à 𝐵𝐴𝐺
̂ = 𝐺𝐴𝐸 ̂ 𝑛ê𝑛 𝐺𝐴𝐸
̂ = 𝐸𝐺𝐴
̂ => ∆𝐴𝐸𝐺 𝑐â𝑛 𝐸 =>
𝐴𝐺 𝑠𝑜𝑛𝑔 𝑠𝑜𝑛𝑔 𝐹𝐶
Bài 74:Cho tam giác ABC vuông tại A, ABC = 600 .Tia phân giác góc B cắt AC tại E . Từ E vẽ EH BC ( H BC)
a. Chứng minh ∆ABE = ∆HBE
b. Qua H vẽ HK // BE ( K AC ) Chứng minh ∆EHK đều .
c. HE cắt BA tại M, MC cắt BE tại N. Chứng minh NM = NC
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
Bài 75. Cho tam giác ABC vuông tại A có góc C=300 . Tia phân giác góc B cắt BC tại E . Từ E vẽ EH BC ( H BC)
a. So sánh các cạnh của tam giác ABC
b. Chứng minh ∆ABE = ∆HBE
c. Chứng minh ∆EAH cân
d. Từ H kẻ HK song song với BE (K thuộc AC ) Chứng minh : AE=EK=KC
Bài 76. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H BC). Gọi K là giao
điểm của AB và HE Chứng minh rằng:
a. ABE = HBE
b. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c. Tam giác EKC cân.
Bài 77. Cho ∆ABC cân tại A ( góc A nhọn ). Tia phân giác của góc A cắt BC tại I.
a. Chứng minh AI vuông góc BC.
b. Gọi D là trung điểm của AC, M là giao điểm của BD với AI. Chứng minh rằng M là trọng tâm của tâm giác
ABC.
c. Biết AB = AC = 5cm; BC = 6 cm. Tính AM.
Bài 78. Cho ABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho DM = BM
a. Chứng minh BMC = DMA. Suy ra AD // BC.
b. Chứng minh ACD là tam giác cân.
c. Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CA = CE. Chứng minh DC đi qua trung điểm I của BE.
Bài 79. Cho tam giác ABC có AB < AC và tia phân giác AD . Trên tia AC lấy điểm E sao cho AE =AB .
a. So sánh Ĉ và B̂ .
b. Chứng minh BD = DE .
c. AB cắt ED ở K . Chứng minh DBK = DEC .
d. AKC là tam giác gì ?
e. Chứng minh AD KC
Bài 80. Cho góc xOy = 1200. Điểm A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB vuông góc với Ox (B Ox) ; AC vuông góc
với Oy (C Oy). Chứng minh rằng:
a. AB = AC
b. AO BC
c. Kẻ BE vuông góc với phần kéo dài của Oy tại E. Cho OE = 3cm; Oc = 5cm. Tính BC?
d. Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ?
Bài 81. Cho ABC cân có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc BC (H BC)
a. Chứng minh: HB = HC.
b. Tính độ dài AH.
c. Kẻ HD vuông góc với AB (D AB), kẻ HE vuông góc với AC (E AC). Chứng minh HDE cân
d. So sánh HD và HC
Bài 82: Cho ABC cân tại A, trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho BD = CE (D nằm giữa B và E)
a. Chứng minh: ABD = ACE
b. Kẻ DM AB (M AB) và EN AC (N AC ). Chứng minh: AM =AN
c. Gọi K là giao điểm của đường thẳng DM và đường thẳng EN và BÂC= 120 0 . Chứng minh DKE đều
c. BE= ED = DC.
Bài 107. Cho tam giác ABC, phân giác AD. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AC ở E, qua E kẻ đường
thẳng song song với BC cắt AB tại K. Chứng minh:
a. Tam giác AED cân.
b. AE= BK.
Bài 108. Cho tam giác ABC có góc B = 450, góc A = 150. Trên tia đối tia CB lấy điểm D sao cho CD= 2BC. Kẻ DE
vuông góc với AC.
a. Chứng minh EB= ED.
b. Tính góc ADB.
Bài 109. Cho tam giác ABC, góc A= 600. Tia phân giác góc B và góc C cắt các cạnh đối diện tại D và E, BD và CE cắt
nhau tại O. Tia phân giác của ggocs BOC cắt BC tại F. Chứng minh rằng:
a. OD= OE = OF.
b. Tam giác DEF đều,
Bài 110. Cho tam giác đều ABC. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 1/3 AB. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với
AB cắt AC tại E. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt BC ở F.
Chứng minh rằng:
a. DF vuông góc với BC.
b. Tam giác DEF đều.
Bài 111. Cho tam giác ABC có góc B= 500. Từ đỉnh A kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia phân giác của góc B ở E.
a. Chứng minh tam giác AEB cân.
b. Tính góc BAE.
Bài 112. Cho tam giác cân ABC( AB= AC). Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm D và E sao cho AD = AE.
Gọi M là trung điểm của BC.CMR:
a. DE//BC.
b. MBD MCE
c. AMD AME
Bài 113. Cho ABC . Các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cắt
AB ở D, cắt AC ở E. Chứng minh rằng: DE= BD + CE.
Bài 114. Cho tam giác đều ABC. Trên tia đối các tia AB, BC, CA lấy theo thứ tự 3 điểm D, E, F sao cho AD= BE =
CF.chứng minh tam giác DEF đều.
Bài 115. Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM= CN= AB.
a. chứng minh tam giác AMN cân.
b. tính góc MAN.
Bài 116. Cho ABC có góc A = 600. Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.
a. Chứng minh M,A, N thẳng hàng.
b.BM= CN.
Bài 117. Cho tam giác ABC cân ở A. Trên tia đối AB lấy điểm D, trên tia đối AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Chứng
minh:
a. DE//BC
b. BE= CD
c. BED CDE
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
Bài 118. Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Vẽ phía ngoài của tam giác hai tam giác đều ABD và ACE.
a. Chứng minh BE= CD.
b. Gọi I là giao điểm của BE và CD. Tính góc BIC.
Bài 119. Cho tam giác ABC vuông cân ở A, biết AB= AC= 4cm.
a. tính BC,
b. từ A kẻ đường thẳng vuông govs với BC. Chứng minh D là trung điểm của BC.
c. từ D kẻ DE vuông góc với AC. Chứng minh tam giác AED là tam giác vuông cân.
d. tính AD.
Bài 120. Cho tam giác ABC vuông tại A( AB> AC).
a. cho AB= 8cm, BC= 10cm. Tính AC
b. gọi M là trung điểm của BC.trên tia đối MA lấy D sao cho MD= MA. Vẽ AH vuông góc với BC tại H, trên tia đối của
HA lấy E sao cho HE = HA. CMR:
a. CD vuông góc với AC. b. CAE cân. c. BD= CE. d. AE vuông góc với ED.
Bài 121. Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Vẽ HD vuông góc với AB tại D. HE vuông góc
với AC tại E. CMR:
a. BH= HC b. BD= CE
Bài 122. Cho ABC , kẻ AH BC. Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 8cm . Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC?
Bài 123. Cho tam giác cân ABC cân tại A (AB = AC). Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC.
a. Chứng minh ABE ACD .
b. Chứng minh BE = CD.
c. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh ∆𝐾𝐵𝐶 cân tạ K.
d. Chứng minh AK là tia phân giác của góc BAC.
Bài 124. Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH BC ( H BC ). Biết AB = 13 cm; AH = 12 cm và HC = 16 cm. Tính chu
vi tam giác ABC.
Bài 125. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự hai điểm Q và R sao cho BQ = CR.
a. Chứng minh AQ = AR
̂ = 𝑅𝐸𝐻
b. Gọi H là trung điểm của BC. Chứng minh : 𝑄𝐴𝐻 ̂
Bài 126. Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (H BC)
̂ = 𝐶𝐴𝐻
a. Chứng minh HB = HC và 𝐵𝐴𝐻 ̂
b. Tính AH.
c. Kẻ HD AB (D AB); HE AC (E AC). Chứng minh: HDE cân.
Bài 127.. Cho ABC , kẻ AH BC. Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 10cm .
̂
a) Biết C=300. Tính 𝐻𝐴𝐶
b) Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC.
Bài 128. Cho tam gíac ABC cân tại A. Kẽ AI BC , I BC.
a. CMR: I là trung điểm của BC.
b. Lấy điểm E thuộc AB và điểm F thuộc AC sao cho AE = AF. Chứng minh rằng: IEF là tam giác cân.
c. Chứng minh rằng: EBI = FCI.
Bài 129. Tam giác ABC có phải là tam giác vuông hay không nếu các cạnh AB; AC; BC tỉ lệ với 9; 12 và 15
Bài 130. Cho góc nhọn xOy và N là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ NA vuông góc với Ox (A Ox), NB
vuông góc với Oy (B Oy)
a. Chứng minh: NA = NB.
b. Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
c. Đường thẳng BN cắt Ox tại D, đường thẳng AN cắt Oy tại E. Chứng minh: ND = NE.
d. Chứng minh ON DE
Bài 131. Tam giác ABC vuông tại A, vẽ AH vuông góc với BC ( H BC ). Tính AH biết: AB:AC = 3:4 và BC = 10 cm.
Bài 132. Cho góc nhọn xOy và K là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ KA vuông góc với Ox (A Ox), KB
vuông góc với Oy ( B Oy)
a. Chứng minh: KA = KB.
b. Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
c. Đường thẳng BK cắt Ox tại D, đường thẳng AK cắt Oy tại E. Chứng minh: KD = KE.
d. Chứng minh OK DE
Bài 133. Cho tam giác ABC cân tại A, Kẻ BD vuông góc với AC, CE vuông góc với AB. BD và CE cắt nhau tại I.
̂ = 𝐶𝐸𝐵
a. Chứng minh 𝐵𝐷𝐶 ̂
b. So sánh góc IBE và góc ICD.
c. AI cắt BC tại H. Chứng minh AI BC tại H.
Bài 134. Cho tam giác ABC cân tại A, Kẻ AH BC H BC
̂ = 𝐶𝐴𝐻
a. Chứng minh 𝐵𝐴𝐻 ̂
b. Cho AH = 3 cm, BC = 8 cm. Tính độ dài AC.
c. Kẻ HE AB, HD AC . Chứng minh AE = AD.
d. Chứng minh ED // BC.
Bài 135. Cho tam giác ABC cân tại A, Kẻ BD vuông góc với AC, CE vuông góc với AB. BD và CE cắt nhau tại I.
a. Chứng minh ∆𝐵𝐷𝐶 = ∆𝐶𝐸𝐵
b. So sánh góc IBE và góc ICD.
c. AI cắt BC tại H. Chứng minh AI BC tại H.
Bài 136. Cho tam giác ABC cân tại A, Kẻ AH BC H BC
̂ = 𝐶𝐴𝐻
a. Chứng minh 𝐵𝐴𝐻 ̂
b. Cho AH = 3 cm, BC = 8 cm. Tính độ dài AC.
c. Kẻ HE AB, HD AC . Chứng minh AE = AD.
d. Chứng minh ED // BC.
Bài 137. Cho tam giác MNP cân tại N. Trên tia đối của tia MP lấy điểm I, trên tia đối của tia PM lấy điểm K sao cho MI
= PK.
a. Chứng minh: NMI = NPK ;
b. Vẽ NH MP, chứng minh NHM = NHP và HM = HP
c. Tam giác NIK là tam giác gì? Vì sao?
Bài 138. Cho ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH BC ( H BC ). Gọi K là giao điểm của AH và BE.
Chứng minh rằng:
𝐸𝐹 2
HD: a, ∆AHF=∆AHE(cgv-gnk) nên HE=HF, suy ra = 𝐻𝐸 2 mà ∆AHE vuông tại H nên AH2 +HE2 =AE2
4
𝐸𝐹 2
=> AH2+ =AE2.
4
b, 𝐵̂ + 𝐵𝑀𝐸 ̂ 𝑚à 𝑀𝐸𝐴
̂ = 𝑀𝐸𝐴 ̂ = (180 − 𝐴̂): 2 = (𝐵̂ + 𝐶̂ ): 2 ℎ𝑎𝑦 𝐵̂ + 𝐵𝑀𝐸
̂ = (𝐵̂ + 𝐶̂ ): 2 => 2𝐵𝑀𝐸 ̂−
̂ =𝐴𝐶𝐵
𝐵̂
̂ = 𝑀𝐹𝐶
c, Trên tia đối MF lấy P sao cho MF=MP, suy ra ∆MCF=∆MBP(c.g.c) nên 𝑀𝑃𝐵 ̂ 𝑣à 𝐶𝐹 =
𝐵𝑃 (1) 𝑚à 𝑀𝐹𝐶̂ = 𝑀𝐸𝐴 ̂ = 𝑃𝐸𝐵 ̂ 𝑛ê𝑛 ∆𝐵𝑃𝐸 𝑐â𝑛 𝐵 => 𝐵𝐸 = 𝐵𝑃 (2) . Từ (1)(2) suy ra BE=CF
Bài 145. Cho tam giác ABC có góc B và C là 2 góc nhọn. Ax là tia bất kỳ nằm giữa 2 tia AB và AC. Gọi H, K
lần lượt là hình chiếu của B và C trên tia Ax.
a. Chứng minh BH+CK ≤ BC.
b. Xác định vị trí của tia Ax để tổng BH+CK có giá trị lớn nhất.
HD: a, Gọi N là giao Ax và BC. Ta có: BH≤ BN, CK ≤CN nên BH+CK ≤ BN+CN=BC.
b, Theo a, BH+CK lớn nhất bằng BC khi H và K trùng với N suy ra Ax là đường cao từ đỉnh A.
Bài 146. : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, đường cao AH, ở miền ngoài của tam giác ABC ta vẽ các tam giác
vuông cân ABE và ACF đều nhận A làm đỉnh góc vuông. Kẻ EM, FN cùng vuông
góc với AH (M,N thuộc AH)
a. CM: EM+HC=NH
b. CM: EN // FM
Bài 147. Cho tam giác ABC cân tại A có A=200, vẽ tam giác đều DBC (D nằm trong tam giác ABC).
Tia phân giác của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh:
a. Tia AD là phân giác của góc BAC
b. AM = BC
HD: a. Chứng minh ADB = ADC (c.c.c) suy ra 𝐷𝐴𝐵
̂ = 𝐷𝐴𝐶
̂
̂ = 100 nên ABM = BAD (g.c.g) suy ra AM = BD, mà BD = BC nên AM = BC
b, 𝐴𝐵𝑀
Bài 148: Cho ∆ABC nhọn đường cao AD, Gọi M và N sao cho AB là trung trực DM, AC là trung trực DN.
a. Chứng minh ∆ANM cân.
̂ .
b. Chứng minh AD là phân giác 𝐼𝐷𝐾
c. Chứng minh BK vuông AC, CI vuông AB.
d. Chứng minh ∆ABC có ba đường cao là 3 đường phân giác của ∆IDK.
HD:
a, AM=AN ( cùng bằng AD)
̂ = 𝐼𝑀𝐴
b, 𝐼𝐷𝐴 ̂ ; 𝐴𝐷𝐾̂ = 𝐴𝑁𝐾 ̂ 𝑀à 𝐴𝑀𝐼
̂ = 𝐴𝑁𝐾
̂ 𝑛ê𝑛 𝐼𝐷𝐴
̂ = 𝐴𝐷𝐾
̂.
c, Xét ∆IDK có BI và BD là phân giác ngoài góc I và D nên BK là phân giác trong góc K, mà KC là
phân giác ngoài góc K nên BK vuông KC. Chứng minh tương tự suy ra CI vuông AB.
d, Theo c) thì AD, BK, CI là đường cao ∆ABC và là phân giác ∆DIK.
Bài 149: Cho ∆ABC có 𝐴̂ = 600 , Gọi BM và CN là phân giác góc B và C (M thuộc AC, N thuộc AB).
CN giao BM tại G.
̂.
a. Tính 𝐵𝐺𝐶
b. Chứng minh ∆NGM cân.
c. Chứng minh BN+CM=BC.
HD:
̂ + 𝐺𝐶𝐵
a, 𝐺𝐵𝐶 ̂ = (𝐵̂ + 𝐶̂ ): 2 = 1200 : 2 = 600 => 𝐵𝐺𝐶
̂ = 1200 .
̂ , ∆GBD=∆GBN(g.c.g) nên GN=GD(1)
b, Kẻ GD là phân giác 𝐵𝐺𝐶
∆GDC=∆GMC(g.c.g) nên GD=GM (2). Từ (1)(2) => GN=GM.
c, ∆GBD=∆GBN(g.c.g) nên BN=BD
∆GDC=∆GMC(g.c.g) nên MC=CD. Suy ra MC+BN=BD+DC=BC.
Bài 150:
a. Cho tam giác ABC, chứng minh rằng phân giác ngoài của góc B và C đồng quy với phân giác
trong của góc A.
b. Chứng minh phân giác trong và phân giác ngoài của một góc vuông góc với nhau.
HD: a, Gọi giao điểm phân giác ngoài góc B và C là D,
Vì D nằm trên phân giác ngoài góc B suy ra khoảng cách từ D tới AB và BC bằng nhau.(1)
Tương tự khoảng cách từ D tới BC và AC bằng nhau (2).
Từ (1) và (2) suy ra khoảng cách từ D tới AB và AC bằng nhau => D nằm trên phân giác góc A.
Bài 151: Cho ∆ABC có 𝐴̂ = 1200 , các đường phân giác AD,BE. Chứng minh DE là phân giác ngoài
góc D.
HD: Xét ∆ABD có AC là phân giác ngoài góc A, BE là phân giác trong góc B => DE phải là phân giác
ngoài góc D.
Bài 152: Cho ∆ABC trung tuyến AM, Từ M kẻ //AB cắt AC tại N, cho AN=NM và BN cắt AM tại O.
CMR:
a. ∆ABC cân.
b. 𝑂 𝑙à 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑡â𝑚 ∆ABC
HD:
̂ = 𝑁𝑀𝐴
a, ∆ANM cân nên 𝑁𝐴𝑀 ̂ 𝑚à 𝑁𝑀𝐴
̂ = 𝐵𝐴𝑀
̂ (𝑠𝑜𝑙𝑒 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔) => AM vừa là trung tuyến, vừa là
phân giác nên ∆ABC cân A.
b, Vì ∆ABC cân nên ∆MNC cân tại N( 𝐶̂ = 𝑁𝑀𝐶
̂ 𝑐ù𝑛𝑔 𝑏ằ𝑛𝑔 𝐵̂)nên NM=NC suy ra N là trung điểm
AC suy ra BN và AM là hai trung tuyến => O là trọng tâm ∆ABC.
Bài 153: Cho ∆ABC cân tại A, đường cao AH, trên tia đối HA lấy D sao cho HD=HA, trên tia đối CB
lấy E sao cho CB=CE.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
̂ = 𝐴𝐵𝑂
Bài 158: Cho tam giác ABC có A=1200, phân giác AD, trên AD lấy O. trên tia đối AC lấy M sao cho: 𝐴𝐵𝑀 ̂,
̂ = 𝐴𝐶𝑂
trên tia đối AB lấy N sao cho 𝐴𝐶𝑁 ̂.
a. Chứng minh AM=AN.
b. Tam giác MON đều.
HD:
̂ = 𝑁𝐴𝐵
a, 𝐶𝐴𝑀 ̂ = 600 => ∆ACO=∆ACM(g.c.g) nên AM=AO và ∆AOB=∆ANB(g.c.g) nên AO=AN
AM=AN.
b, ∆MAO cân tại A có 𝐴̂ = 1200 => 𝐴𝑀𝑂
̂ = 𝐴𝑂𝑀
̂ = 300 , tương tự: 𝐴𝑁𝑂
̂ = 𝐴𝑂𝑁
̂ = 300 ; 𝐴𝑀𝑁
̂ = 𝐴𝑁𝑀
̂ = 300
nên ∆MON đều.
Bài 159: Cho tam giác ABC không vuông các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O và cắt đường thẳng BC
̂.
tại M và N. Chứng minh OA là phân giác 𝑀𝐴𝑁
HD:
̂ = 𝑂𝐴𝑀
a, Gọi Q,P là trung điểm AB và AC. ∆AOM=∆BOM(c.c.c) nên 𝑂𝐵𝑀 ̂ . ∆𝐴𝑁𝑂 = ∆𝐶𝑁𝑂 nên 𝑂𝐶𝑁
̂ = 𝑂𝐴𝑁
̂
̂ = 𝑂𝐶𝑁
mà 𝑂𝐵𝑀 ̂ 𝑛ê𝑛 𝑂𝐴𝑀 ̂ = 𝑂𝐴𝑁̂
TỔNG HỢP
Bài 1: (2 điểm) Câu nào đúng, câu nào sai?
Câu Đúng Sai
0
1. Tam giác cân có một góc bằng 45 là tam giác vuông cân.
2. Tam giác có 2 cạnh bằng nhau và có 1 góc bằng 600 là tam giác đều.
3. Mỗi góc ngoài của một tam giác thì bằng tổng của 2 góc trong không kề
với nó.
4. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì 2 tam giác
đó bằng nhau.
Bài 2: Tam giác có độ dài ba cạnh là 24cm, 18cm, 30cm có phải là tam giác vuông không? Vì sao?
Bài 3: Cho đoạn thẳng BC. Gọi I là trung điểm của BC. Trên đường trung trực của BC lấy điểm A (A khác I)
1. Chứng minh AIB = AIC.
2. Kẻ IH vuông góc với AB, kẻ IK vuông góc với AC.
a) Chứng minh AHK cân.
b) Chứng minh HK//BC.
Bài 4: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối của tia AC lấy điểm E mà AE
= AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED sao cho CM = EN. Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Bài 5: Hãy ghép số và chữ tương ứng để được câu trả lời đúng:
* Tam giác ABC có: * Tam giác ABC là:
1. A = 900 ; B = 450 A. Tam giác cân
2. AB = AC ; A = 450 B. Tam giác vuông
3. A C = 600 C. Tam giác vuông cân
4. B C = 900 D. Tam giác đều
y M
A
100 x
70 x 50
B C N P
Hình 1 Hình 2
Bài 11: Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ BD vuông góc với AC và kẻ CE vuông góc với AB. BD và CE cắt nhau tại
I.
a) Chứng minh BDC CEB .
̂
̂ và 𝐼𝐶𝐷
b) So sánh 𝐼𝐵𝐸
c) Đường thẳng AI cắt BC tại H. Chứng minh AI BC tại H.
Bài 12: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên Các đường thẳng BM và
CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung điểm BD và N là trung điểm EC. Chứng minh ba điểm E, A, D
thẳng hàng.
Bài 13:
a) Phát biểu định lí Pytago.
b) Áp dụng: Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 12cm, AC = 20cm. Tính độ dài BC.
Bài 14:
G 20
A
D x x
x
Hình nào trong các hình ở trên có số đo x là 800? (đánh dấu X vào ô vuông)
Hình 1 Hình 3
c) Gọi K là giao điểm của BI và Ox và M là giao điểm của AI với Oy. So sánh AK và BM?
d) Gọi C là giao điểm của OI và MK. Chứng minh OC vuông góc với MK.
Bài 20: Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy điểm N sao cho BM = CN.
Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K, C thẳng hàng
Bài 21:
TT Nội dung Đúng Sai
1 Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng
nhau.
2
Nếu ABC và DEF có AB = DE, B = E, thì ABC = DEF
3 Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn.
4
Nếu A là góc ở đáy của một tam giác cân thì A < 900.
Câu 22: Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Trên cạnh EF lấy hai điểm I, K sao cho EI = KF. Chứng minh DI = DK.
Câu 23: Cho ABC, kẻ AH BC . Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 10cm
Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC
Câu 24: Cho tam gic ABC cân ở A , 𝐴̂ = 1080, Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác của góc C sao cho CBO =
120. Vẽ tam giác đều BOM ( M và A cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ BO). Chứng minh ba điểm C, A, M thẳng
hàng.
Câu 25: Điền dấu “x” vào chỗ trống một cách thích hợp:
Câu Đúng Sai
a) Nếu 3 góc của tam giác này bằng 3 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau .............. ............
b) Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong kề với nó .............. ............
c) Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác vuông cân .............. ............
d) Nếu góc B là góc ở đáy một tam giác cân thì góc B là góc nhọn .............. ............
Câu 26: Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng:
Tam giác ABC cân tại A, có Â = 400. Góc ở đáy của tam giác đó bằng:
A. 500 B. 600 C. 700
Câu 27: Cho tam giác ABC có CA = CB = 10cm, AB = 12cm. Kẻ CI AB (IAB).
Kẻ IH AC (H AC), IK BC (K BC).
a)
Chứng minh rằng IA = IB
b)
Chứng minh rằng IH = IK
Tính độ dài IC
c)
d)
HK // AB
Câu 28: Cho ABD, có 𝐵̂ = 2𝐷
̂ , kẻ AH BD (H BD). Trên tia đối của tia BA lấy BE = BH. Đường thẳng EH cắt
AD tại F. Chứng minh: FH = FA = FD.
Câu 29 : Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của BC lấy điểm M, trên tia đối của CB lấy điểm N sao cho BM
= CN.
a) Chứng minh : ABM = ACN
b) Kẻ BH AM ; CK AN ( H AM; K AN ) . Chứng minh : AH = AK
c) Gọi O là giao điểm của HB và KC . Tam giác OBC là tam giác gì ? Vì sao?
Câu 30: Cho tam giác ABC, kẻ BE AC và CF AB. Biết BE = CF = 8cm. độ dài các đoạn thẳng BF và BC tỉ lệ
với 3 và 5.
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân
b) Tính độ dài cạnh đáy BC
c) BE và CF cắt nhao tại O. Nối OA và EF.
Chứng minh đường thẳng AO là trung trực của đoạn thẳng EF.
Câu 31: Quan sát (H.1) và chọn giá trị đúng của x (biết IK // MN)
A. 1000 ; B. 900 ; C. 800 ; D. 500 D
Câu 32: Quan sát (H.2) và cho biết
P
đẳng thức nào viết đúng theo quy ước:
A. PQR = MEF ; C. PQR = EMF
B. PQR = MFE ; D. PQR = EFM
60 40
Câu 33: Quan sát (H.3) và chọn giá trị đúng của y: Q R
80 60
E F
A. y = 9 B. y = 25 (H.2)
C. y = 225 D. y = 15 17
8
Câu 34: Tam giác có độ dài ba cạnh sau có phải là tam giác vuông không? Vì sao?
a) 3cm, 4cm, 5cm;
b) 4cm, 5cm, 6cm. y
Câu 35: Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3; 2; 1. (H.3)
a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.
b) Lấy D là trung điểm của AC, kẻ DM AC (M BC). Chứng minh rằng tam giác ABM là tam giác đều.
Câu 36: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC ( D không trùng với B; C). Lấy M là trung điểm của AD. Trên
tia đối của tia MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho MF = MC.
Chứng minh rằng:
a) AE // BC;
b) Điểm A nằm giữa hai điểm D và E.
Bài 37: Nếu tam giác ABC có AB = 13 cm, AC = 12 cm , BC = 5 cm
thì tam giác ABC:
A. Là tam giác vuông tại A C. Là tam giác vuông tại C
B. Là tam giác vuông tại B D. Không phải là tam giác vuông
Bài 38: Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để có khẳng định đúng:
A. Nếu một tam giác cân có một góc 1. Tam giác cân
A nối với ..........
bằng 600 thì đó là 2. Tam giác vuông cân
B nối với .........
B. Nếu một tam giác có hai góc 3. Tam giác vuông
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
Bài 40: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) thích hợp vào ô trống:
A. Nếu hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau
B. Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau
Bài 41:
TT Nội dung Đúng Sai
1 Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng
nhau.
2 Nếu ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, góc B = góc E thì ABC =
DEF
3 Trong một tam giác, có ít nhất là hai goc nhọn.
4 Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì góc A<900.
Bài 42: Cho góc nhọn xOy Và M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ MA vuông góc với Ox (A
Ox), MB vuông góc với Oy (B Oy)
a) Chứng minh: MA = MB.
b) Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
c) Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E.
Chứng minh: MD = ME.
d) Chứng minh OM DE
Bài 43: Cho tam giác đều ABC . Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = BA . Chứng minh DC AC.
Bài 44:
a) Phát biểu định lý pi ta go
B
b) Vận dụng tìm x trên hình vẽ sau
10
x
A H 8 C
Bài 45:
40 1 K
Tính số đo của x trên hình vẽ A I 2
Bài 46: Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Trên cạnh EF lấy hai điểm I, K sao cho EI = FK. Chứng
x minh DI = DK.
Bài 47: Cho tam giác ABC có góc A = 1200 , phân giác AD . Từ D kẻ những đường thẳng vuông góc với AB và AC
lần lượt cắt AB ; AC ở E và F . Trên EB và FC lấy các điểm K và I sao cho EK = FI .
a) Chứng minh DEF đều
b) Chứng minh DIK cân
c) Từ C kẻ đường thẳng song song với AD cắt tia BA tại M .
Chứng minh MAC đều . Tính AD theo CM = m và CF = n
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : HÌNH HỌC 7
ĐỀ 1
Câu 1 (1đ): Cho ABC cân tại A, có 𝐵̂ = 70 . Tính số đo độ 𝐴̂?
0
3
Câu 1: (2 điểm) Cho tam giác ABC có Â 2B̂ và Ĉ B̂ . Tính các góc của tam giác ABC.
2
Câu 2: (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC ở D, E là điểm trên cạnh BC
sao cho BE = BA.
a) Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.
b) Chứng minh rằng DE BC .
c) Gọi F là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng: DC = DF.
Câu 3: (5 điểm) Trên các cạnh Ox và Oy của xÔy , lấy các điểm A và B sao cho OA = OB. Tia phân giác của xÔy
cắt AB ở C.
a) Chứng minh ΔAOC = ΔBOC.
b) Chứng minh: AB OC .
c) Lấy điểm D trên tia OC sao cho C là trung điểm của OD. Chứng minh: AD // OB.
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : HÌNH HỌC 7
Câu 1: (2 điểm) Cho tam giác ABC có Â 80 0 , B̂ 40 0 .
ĐỀ 6
Tia phân giác của góc C cắt AB tại D. Tính AĈB, AD̂C .
Câu 2: (3 điểm) Cho tam giác ABC, D là trung điểm cạnh BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = DA.
Chứng minh rằng:
a) ΔADB = ΔEDC.
b) AB // CE.
c) AB̂E EĈA .
Câu 3: (5 điểm) Cho ΔABC vuông tại A, tia phân giác của AB̂C cắt cạnh AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao
cho BE = BA.
a) Chứng minh ΔADB = ΔEDB và DE BC .
b) Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho AM = FC. Chứng minh: MD = CD.
c) Chứng minh M, D, E thẳng hàng.
CHƯƠNG 3
QUAN HỆ GÓC – CẠNH TRONG MỘT TAM GIÁC
Chú ý: Trong chương này, khi bài cho phân giác ta thường vẽ thêm tam giác cân, khi bài cho trung tuyến ta
thường lấy đối xứng.
Bài 1: Cho ABC, AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.
a. So sánh ba góc của ABC
b. ABC là tam giác gì? Vì sao?
c. Vẽ đường cao AH, lấy điểm M trên AH, so sánh MB và MC .
HD: b. ∆ABC vuông, c. HC>HB
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A có số đo góc A bằng 400.
a. Tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC?
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
𝐴𝐵 𝐴𝐶 𝐵𝐶 𝐴𝐵+𝐴𝐶+𝐵𝐶
HD: a, = = = = 2 𝑛ê𝑛 𝐴𝐵 = 6𝑐𝑚, 𝐴𝐶 = 10𝑐𝑚, 𝐵𝐶 = 8𝑐𝑚.
3 5 4 3+5+4
b. ∆ABC vuông c. Kéo dài MB giao AC tại H. AB+AH>BH; HM+HC>MC cộng vế 2 biểu thức trên
Bài 12 : Cho ABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho DM = BM
a. Chứng minh BMC = DMA. Suy ra AD // BC.
b. Chứng ACD là tam giác cân.
c. Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CA = CE. Chứng minh DC đi qua trung điểm I của BE.
HD :b. ∆ACD cân C c. C là trọng tâm ∆BED
Bài 13: Cho ∆ABC vuông tại A. Vẽ phân giác BM (M thuộc AC). Từ M vẽ MH vuông góc với BC tại H.
a. Chứng minh: ∆ABM = ∆HBM
b. Tia HM cắt BA tại E. So sánh MC và ME
c. Gọi O là trung điểm của EC. Chứng minh 3 điểm B; M; O thẳng hàng.
HD:b. MC=ME c. ∆CBE cân tại B mà MB là phân giác
Bài 14: Cho ABC cân tại B có B̂ tù.
a. So sánh độ dài 2 cạnh AC và AB?
b. Biết số đo góc A bằng 250. Tính số đo góc C và góc B?
HD: b. C=250; B=1300
Bài 15 : Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC), đường cao AH. Trên HC lấy điểm M sao cho BH = HM.
a. Chứng minh rằng AHB= AHM. Từ đó suy ra ABM cân tại A ?
b. Biết rằng AH = 3 cm; AC = 5cm. Tính độ dài cạnh HC ?
c. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AM lấy điểm F sao cho AE = AF. Chứng tỏ EF // BC ?
HD:b. HC=4cm c. 𝐸𝐹𝐴 ̂ = 𝐵𝑀𝐴̂
Bài 16: Cho tam giác ABC có Â = 90o. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại E. Qua E kẻ EH BC .
a. Chứng minh ABE = HBE
b. Chứng minh EA < EC
HD: b. AE=EH
Bài 18: Cho ABC vuông tại A ; phân giác BD. Kẻ DE BC (E thuộc BC). Gọi F là giao điểm của BA và ED.
Chứng minh :
a. ABD = EBD
b. BD là đường trung trực của AE
c. DF = DC
d. AD < DC
̂ = 900
HD : a, ABD = EBD (ch-gn) b, Gọi I=AE∩DB suy ra AIB = EIB(c.g.c) nên IE=IA và 𝐸𝐼𝐵
c, DEC = DAF(cgv-gnk) d, AD=DE<DC.
Bài 19: Cho tam giác ABC (AB > AC). Gọi AD là phân giác của góc A . Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM =
AC. Chứng minh:
a. ADM = ADC . ̂ > 𝐴𝐷𝐶
b . 𝐴𝐷𝐵 ̂.
HD: a, ADM = ADC(c.g.c) b, 𝐴𝐷𝐶
̂ = 𝐴𝐷𝑀
̂ < 𝐴𝐷𝐵
̂
Bài 20: Cho tam giác DEF có Ê = 900, tia phân giác DH. Qua H kẻ HI vuông góc với DF. Chứng minh:
a. DHE = DHI
b. DH là đường trung trực của EI .
c. EH < HF .
d. Gọi K là giao điểm của DE và IH.Chứng minh DH KF.
HD: a, DHE = DHI(ch-gn) b,c như câu 18 d,Dùng tính chất 3 đường cao trong AKF hoặc chứng minh
AKF cân.
Bài 21: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Chứng minh: AB + AC > 2AM .
HD: Lấy D đối xứng A qua M. AB+AC=DC+CA>AD
Câu 22:Cho ABC cân tại A; AB = 10 cm, BC = 12 cm, M là trung điểm của BC.
a. Chứng minh ABM là tam giác vuông, tính AM.
b. So sánh các góc của ABM.
HD: a, Dùng Pytago đảo b, So sánh 3 góc dựa vào 3 cạnh
Câu 23: Cho ABC vuông tại A, D là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AB = AE.
a. Cho 𝐵̂ = 35, So sánh 2 cạnh AB và AC.
b. Chứng minh ABD = AED.
c. Trung tuyến AF của ABC cắt BD tại G; trung tuyến AK của AEC cắt ED tại H. Chứng minh: GDH là tam
giác cân.
HD: c. G và H là trọng tâm ∆ABC và ∆ACE nên DG=DH
Bài 24: Cho tam giác ABC, Â 900. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm M và N không trùng với các đỉnh
của tam giác. Chứng minh rằng BC > MN.
HD: Gọi I đối xứng với N qua M, IN<IB+BN=AN+BN<AC+BN<BC+BC hay 2MN<2BC.
Bài 25: Cho ABC, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại O.
a. Trong BOC, cạnh nào lớn nhất?
b. Giả sử OB < OC hãy so sánh AB với AC.
𝐵̂+ 𝐶̂ 1800 −𝐴̂ 𝐵̂+ 𝐶̂ 1800 +𝐴̂
̂ + 𝑂𝐶𝐵
HD: a, 𝑂𝐵𝐶 ̂= = ̂ = 1800 − (𝑂𝐵𝐶
; 𝐵𝑂𝐶 ̂ + 𝑂𝐶𝐵
̂ ) = 1800 − = ̂ có số
nên 𝐵𝑂𝐶
2 2 2 2
đo lớn nhất => cạnh BC lớn nhất.
̂ > 𝑂𝐶𝐵
b, OB<OC => , 𝑂𝐵𝐶 ̂ =>, 𝐵̂ > 𝐶̂ => AC>AB.
Bài 1: Cho O là một điểm nằm trong ABC. Biết AO = AC, chứng minh rằng ABC không thể cân tại A
HD: Giả sử ABC cân tại A, mà AO=AC nên O trùng với C hoặc B, không thỏa mãn điều kiện O nằm trong tam
giác.
Bài 2: Cho xOy = 450. Trên tia Oy lấy hai điểm A, B sao cho AB 2 . Tính độ dài hình chiếu của đoạn thẳng AB
trên Ox.
HD: Gọi C và D lần lượt là hình chiếu của A và B lên Ox, kẻ AH vuông BD suy ra AH=CD. Vì AHB vuông cân nên
AH=BH, suy ra AH2+BH2=AB2 hay 2AH2=2, suy ra AH=1cm.
Bài 3: Cho ABC, các góc B và C nhọn. Điểm M nằm giữa B và C. Gọi d là tổng các khoảng cách từ B và C đến
đường thẳng AM.
a. Chứng minh rằng d BC
b. Xác định vị trí của M trên BC sao cho d có giá trị lớn nhất.
HD:
a, Gọi H là Q là chân đường cao kẻ từ C và B xuống AM, suy ra d=CH+BQ.
Vì BQ<BM, CH<CM nên d<BM+MC=BC.
b, d lớn nhất bằng BC khi CH=CM, BQ=BM => BC vuông AM. Vậy M là chân đường cao kẻ từ A.
Bài 4: Cho ABC vuông tại B, phân giác AD. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với BC cắt tia AD tại E. Chứng
minh rằng chu vi ECD lớn hơn chu vi ABD.
HD: Kẻ DI vuông AC =>ADI=ADB (ch-gn) nên BD=DI<DC (1);
̂ = 𝐷𝐴𝐵
Ta có: 𝐷𝐸𝐶 ̂ nên AEC cân mà AD<AC =AE(2); nên AB<DE (3). Cộng theo vế (1)(2)(3) suy ra
̂ = 𝐷𝐴𝐶
đpcm.
Bài 5: Cho ABC cân tại A, trên hai cạnh AB và AC lấy hai điểm M và N thay đổi sao cho AM = AN. Chứng minh
rằng:
a. Các hình chiếu của BM và CN trên BC bằng nhau
BC+MN
b. BN >
2
c. Chứng minh BC-MN< 2BM.
d. Chứng minh trung trực MN luôn đi qua một điểm cố định.
HD:
a, Gọi là chân đường vuông góc kẻ từ M và N xuống BC, BMP=CNQ(ch-gn) nên BP=CQ.
b, Ta có : NM=PQ nên BC+MN=(BQ+QC)+PQ=BQ+(QC+PQ)=BQ+CP=2BQ nên (BC+MN):2=BQ<BN
̂ ( đồ𝑛𝑔 𝑣ị)𝑛ê𝑛 𝑀𝐸𝐵
̂ = 𝐴𝐶𝐵
c, Kẻ ME//AC thì 𝑀𝐸𝐵 ̂ => BME cân M => MB=ME (1)
̂ = 𝐴𝐵𝐶
MEN=CNE(g.c.g) nên MN=EC => MC-MN=BC-EC=BE.(2)
Trong MBE có BM+ME>BE (3). Từ (1)(2)(3) => 2MB>BC-MN.
d, Trung trực MN đi qua trung điểm của đoạn BC.
Bài 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O; AB = 6, CD = 4. Chứng minh rằng trong 4 đoạn thẳng AC, CD,
BD, DA tồn tại hai đoạn thẳng nhỏ hơn 5.
Bài 2: Chu vi một tam giác cân là 21cm. Biết một cạnh dài 4cm, cạnh đó là cạnh bên hay cạnh đáy?
HD: Giả sử ABC cân tại A.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
𝑆 2𝑆 2𝑆 2 2 2
< < => < < => 3 < 𝑥 < 6 ℎ𝑎𝑦 𝑥 = 4; 5
3 𝑥 3 6 𝑥 3
Bài 1: Cho ABC. Trên cạnh AB lấy điểm D và E sao cho AD = BE. Trên cạnh AC lấy điểm F và H sao cho AF =
CH. Chứng minh rằng các tam giác BFH và CDE có cùng một trọng tâm.
HD: Gọi M là trung điểm AC suy ra MF=MH, suy ra ABC và BFM có cùng đường trung tuyến BM nên có cùng
trọng tâm.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
Chứng minh tương tự: ABC và CDE có cùng trọng tâm nên BFH và CDE có cùng trọng tâm.
Bài 2: Tam giác ABC có AB < AC, hai trung tuyến BE cà CF cắt nhau tại G. Gọi D là trung điểm của BC. Chứng
minh rằng:
a. Ba điểm A, G, D thẳng hàng
b. BE < CF
c. AD, BE, CF thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.
HD:
a, G là trọng tâm ABC nên A,G,D thẳng hàng.
̂ > 𝐷𝐴𝐶
b, 𝐵𝐴𝐷 ̂ , Vì AB<AC nên 𝐶̂ < 𝐵̂ =>𝐵𝐴𝐷
̂ + 𝐵̂ > 𝐷𝐴𝐶
̂ + 𝐶̂ hay 1800-(𝐵𝐴𝐷
̂ + 𝐵̂)<1800-(𝐷𝐴𝐶
̂ + 𝐶̂ )
̂ < 𝐺𝐷𝐶
Suy ra 𝐺𝐷𝐵 ̂ nên BG<CG hay BE<CF.
c, BE<CF nên BE<CF+AD (1). Lấy I thuộc GD sao cho D là trung điểm GI, =>AG=GI=2GD
BDI=CDG(c.g.c) nên BI=CG và GI<BG+BI mà GI=AG, BI=CG =>AG<BG+CG hay
2/3.AD<2/3.BE+2/3.CF => AD<BE+CF (2). Tương tự: CF<AD+BE (3)
Từ (1)(2)(3) =>đpcm.
Bài 3: Cho ABC, các trung tuyến AD, BE, CF cắt nhau tại G. Chứng minh rằng:
AB+AC 3 3
a/ AD < 2
; b/ BE + CF > BC c/ chu vi ABC < AD + BE + CF < chu vi ABC
2 4
d/ Gọi H là điểm đối xứng của G qua D:
- So sánh các cạnh CGH với 3 đường trung tuyến của ABC.
- So sánh 3 đường trung tuyến của CGH với 3 cạnh của ABC.
HD:
a, lấy M đối xứng với A qua D. ∆ADB=∆MDC(c.g.c) nên MC=AB mà MC+CA>AM => AB+AC>2AD.
b, FE là đường trung bình ∆ABC nên FE=1/2BC.
Ta có: GE+GF>FE; GB+GC>BC suy ra GE+GF+GB+GC>EF+BC hay BE+CF> 1/2BC+BC=3/2BC.
c, BE+CF>3/2BC, tương tự: CF+AD>3/2AC; BE+AD>3/2AB. cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên ta được:
2(BE+CF+AD)>3/2(AB+BC+CA) hay BE+CF+AD>3/4(AB+BC+CA).(1)
Theo câu a: AB+AC>2AD, tương tự: AC+CB>2CF; BC+BA>2BE. cộng 3 vế bất đẳng thức trên ta được:
2(AB+BC+CA)>2(AD+BE+CF) hay AB+BC+CA>AD+BE+CF.(2).
3
Từ (1)(2) => chu vi ABC < AD + BE + CF < chu vi ABC
4
d, - GH=GA=2/3AD; GC=2/3CF; CH=BG=2/3BE.
- Ba đường trung tuyến là HI; GJ; BD. Ta có: BD=1/2BC; HI==AE=1/2AC; GJ=1/2AB( vì GJ là đường
trung bình của tam giác HAB).
Bài 4: Cho ABC cân tại A, đường cao AH. Trên tia đối của tia AH lấy điểm D sao cho HD = HA. Trên tia đối của
tia CB lấy điểm E sao cho CE = CB
a. Chứng minh rằng C là trọng tâm của ADE
b. Tia AC cắt DE tại M. Chứng minh rằng AE// HM.
Bài 5: Cho ABC, O là một điểm nằm trong tam giác. Vẽ BH và CK vuông góc đường thẳng AO. Cho biết các tam
giác AOB, BOC, COA có diện tích bằng nhau, chứng minh rằng:
a. BH = CK
b. O là trọng tâm của ABC
Bài 6.Cho tam giác ABC cân tại A có AD là đường phân giác.
a. Chứng minh ABD ACD
b. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh ba điểm A; D; G thẳng hàng.
c. Tính DG biết AB = 13cm ; BC = 10cm .
Bài 7:Cho ABC cân tại A, AB đường phân giác AI
a. Chứng minh IBA=ICA
b. Các đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Chứng minh ba điểm A, G, I thẳng hàng.
c. Cho AB = 10 cm, BC = 12 cm. Tính AG?
Bài 8: Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến CM.
a) Cho biết BC = 10cm, AC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BM.
b) Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
Chứng minh rằng ΔMAC = ΔMBD và AC = BD.
c) Chứng minh rằng AC + BC > 2CM.
2
d) Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK AM . Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao
3
điểm của BN và CD. Chứng minh rằng: CD = 3ID.
Bài 9: Cho tam giác ABC có BC = 2AB. Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm của BM. Trên tia đối
của tia NA lấy điểm E sao cho AN = EN. Chứng minh:
a) tam giác NAB = tam giác NEM
b) Tam giác MAB là tam giác cân
2
c) M là trọng tâm của tam giác AEC và AB > AN
3
Bài 1: Cho ABC, Â = 1200, phân giác AD, BE, CF. Tính chu vi DEF biết DE = 21cm, DF = 20cm.
Bài 2: Cho góc xOy. Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy. Vẽ các tia phân giác của các góc BAx và ABy cắt
nhau tại M. Từ M vẽ một đường thẳng vuông góc với OM, cắt Ox, Oy lần lượt tại C và D. Chứng minh rằng ACD
cân.
Bài 3: Cho ABC, B=1200, phân giác BD, CE. Đường thẳng chứa tia phân giác ngoài tại đỉnh A của ABC cắt
đường thẳng BC tại F. Chứng minh rằng:
a. ADF = BDF
b. Ba điểm D, E, F thẳng hàng.
Bài 4: Cho ABC, các tia phân giác góc B và góc C cắt nhau tại O. Từ A vẽ một đường thẳng vuông góc với OA,
cắt các tia BO và CO lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng BM BN và CM CN.
Bài 5: Cho ABC, B=450, đường cao AH, phân giác BD. Cho biết góc BDA = 450. chứng minh rằng HD// AB
Bài 6: Cho ABC vuông góc tại A, AB =3, AC = 4. Phân giác góc B, góc C cắt nhau tại O. Vẽ OE AB; OF
AC.
a. Chứng minh rằng AB + AC - BC = 2AE
b. Tính khoảng cách từ O tới đỉnh các cạnh của ABC
c. Tính OA, OB, OC
Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 10cm.
a) Tính độ dài AC.
b) Vẽ đường phân giác BD của ΔABC và gọi E là hình chiếu của D trên BC.
Chứng minh ΔABD = ΔEBD và AE BD .
c) Gọi giao điểm của hai đường thẳng ED và BA là F.
Chứng minh: ΔABC = ΔAFC.
d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt CF tại G.
Chứng minh ba điểm B, D, G thẳng hàng.
Bài 1: Cho ABC cân tại A. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM + AN = AB.
a. Đường trung trực của AB cắt tia phân giác của góc A tại O. Chứng minh rằng BOM = AON
b. Chứng minh rằng khi M và N di động trên hai cạnh AB và AC nhưng vẫn có AM + AN = AB tbì đường
trung trực của MN luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 2: Cho góc xOy = a0, A là một điểm di động ở góc trong góc đó. Vẽ các điểm M và N sao cho đường Ox là
đường trung trực của AM, đường thẳng Oy là đường trung trực của AN.
a. Chứng minh rằng đường trung trực của MN luôn đi qua một điểm cố định.
b. Tính giá trị của a để O là trung điểm của MN
Bài 3: Cho góc vuông xOy và A là một điểm cố định ở trong góc đó. Một góc vuông đỉnh A quay quanh A, có hai
cạnh cắt Ox, Oy lần lượt tại B và C. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng M luôn di động trên một đường
thẳng cố định.
Bài 4: Cho ABC không vuông. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O, cắt đường thẳng BC theo thứ
tự tại M và N. Chứng minh rằng tia AO là tia phân giác của góc MAN.
Bài 5: Cho ABC. Trên tia BA lấy một điểm M, trên tia CA lấy một điẻm N sao cho BM + CN = BC. Chứng minh
rằng đường trung trực của MN luôn đi qua một điểm cố định .
ĐƯỜNG CAO
1
Bài 1: Cho ∆ABC vuông cân tại B. Trên cạnh AB lấy một điểm H sao cho AĈH AĈB . Trên tia đối của tia BC
3
lấy điểm K sao cho BK = BH. Tính góc AKH.
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD, CE gặp nhau tại H. Vẽ điểm K sao cho AB là trung trực của HK.
Chứng minh rằng góc KAB = góc KCB.
Bài 3: Tam giác ABC có cạnh BC là cạnh lớn nhất. Trên cạnh Bc lấy các điểm D và E sao cho BD = BA và CE =
CA. Tia phân giác của góc B cắt AE tại M; tia phân giác của góc C cắt AD tại N. Chứng minh rằng tia phân giác của
góc BAC vuông góc với MN.
Bài 4: Cho ∆ABC cân tại A ( 𝐴̂ < 900 ), vẽ BD AC và CE AB. Gọi H là giao điểm của BD và CE.
a) Chứng minh : ABD = ACE
̂ = 250 tính số đo góc BCE.
b) Cho 𝐷𝐵𝐶
c) Chứng minh AED cân
d) Chứng minh AH là đường trung trực của BC
Bài 5: Cho ∆ABC , hai đường cao BD và CE, Gọi M và N lần lượt là trung điểm BC và DE. Chứng minh MN
vuông DE.
̂ > 𝐷𝐴𝐶
b, ∆MAB=∆MDC nên AB=CD mà AB<AC nên CD<AC. Xét ∆ACD có CD<AC nên 𝐴𝐷𝐶 ̂
̂ = 900 ; 𝐶̂ + 𝐶𝐴𝐻
c, 𝐵̂ + 𝐵𝐴𝐻 ̂ = 900 mà 𝐵̂ > 𝐶̂ nên 𝐵𝐴𝐻
̂ < 𝐶𝐴𝐻
̂.
d,AP=AH mà AH=AQ nên AP=AQ.
Bài 11: Cho tam giác DEF có DE < DF. Vẽ đường cao DH.
a. So sánh HE và HF.
b. Lấy M trên DH. So sánh ME và MF.
c. So sánh góc HDE và góc HDF.
Bài 12: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia BC lấy D sao cho BD = BA. Đường vuông góc
với BC tại D cắt AC tại E, cắt BA tại F. chứng minh :
a. ΔABE = ΔDBE.
b. BE là đường trung trực của đoạn AD.
c. Tia BE là tia phân giác của góc ABC.
d. ΔBCF là tam giác cân.
e. BE CF.
f. HD < DC.
HD:
a, ΔABE = ΔDBE.(ch-cgv).
̂ = 𝐵𝐾𝐴
b, Gọi giao điểm BE và AD là K suy ra ΔKAB=ΔKDB (c.g.c) nên 𝐵𝐾𝐷 ̂ = 900
d, ΔEDC=ΔEAF nên AF=CD suy ra BC=BF
̂ = 900 .
̂ = 𝐵𝐼𝐶
e, Gọi BE giao CF tại I, ΔIBF=ΔIBC (c.g.c) nên 𝐵𝐼𝐹
f, Kẻ MA vuông FD suy ra AM=HD và DC=AF. mà AF>AM nên HD<DC
Bài 13: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết AH = 4 cm; HB = 2cm HC = 8cm:
a) Tính độ dài các cạnh AB, AC.
b) Chứng minh. B̂ > Ĉ
c) Gỉa sử khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng chứa cạnh BC là không đổi. Tam giác ABC cần thêm
điều kiện gì để khoảng cách BC là nhỏ nhất.
Bài 14: Cho tam giác ABC cân tại A. Điểm D AB; điểm E AC sao cho AD = AE. Gọi F là giao điểm của
BE và CD. Chứng minh rằng:
̂ = 𝐴𝐶𝐷
a. BE = CD và 𝐴𝐵𝐸 ̂
b. FBC là tam giác cân.
c. FBD FCE
d. AF là phân giác của góc A
e. Kéo dài AF cắt BC tại M. Tam giác AMC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 15: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm D và E sao cho: BD = DE = EC. Gọi M là
trung điểm của DE.
a. Chứng minh rằng: AM BC
b. So sánh các độ dài AB, AD, AE, AC
Bài 16*: Cho tam giác vuông ABC ( A = 1v), đường cao AH, trung tuyến AM. Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao
cho DM = MA. Trên tia đối tia CD lấy điểm I sao cho CI = CA, qua I vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường
thẳng AH tại E. Chứng minh: AE = BC
HD:
Đường thẳng AB cắt EI tại F: ABM = DCM =>FB // ID => ID AC
Và FAI = CIA (so le trong) (1)
E
IE // AC (gt) => góc FIA = CAI (so le trong) (2)
F Từ (1) và (2) => CAI = FIA => IC = AC = AF (3)
và góc E FA = 1v (4)
Mặt khác góc EAF = BAH (đđ),
I góc BAH = ACB ( cùng phụ ABC)
=>góc EAF = ACB (5)
A
Từ (3), (4) và (5) => AFE = CAB
=>AE = BC
B C
H M
Bài 17*: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của của tia MA lấy điểm E sao cho
ME = MA. Chứng minh rằng:
a) AC = EB và AC // BE
b) Gọi I là một điểm trên AC ; K là một điểm trên EB sao cho AI = EK . Chứng minh ba điểm I ,
M , K thẳng hàng
c) Từ E kẻ EH BC H BC . Biết 𝐻𝐵𝐸
̂ = 500 ; 𝑀𝐸𝐵 ̂ = 250 . 𝑇í𝑛ℎ 𝐻𝐸𝑀
̂ ; 𝐵𝑀𝐸̂
HD:
a/ AMC = EMB (c.g.c ) AC = EB; 𝑀𝐴𝐶
̂ = 𝑀𝐸𝐵
̂ . Suy ra AC // BE .
̂ = 𝐸𝑀𝐾
A
b/ AMI EMK ( c.g.c ) => 𝐴𝑀𝐼 ̂ mà ̂ + 𝐼𝑀𝐸
𝐴𝑀𝐼 ̂=
̂ + 𝐼𝑀𝐸
1800 => 𝐸𝑀𝐾 ̂ = 1800 Ba điểm I;M;K thẳng hàng
̂ = 500 => 𝐻𝐵𝐸
c/ Trong tam giác vuông BHE có 𝐻𝐵𝐸 ̂ = ̂ =
400 => 𝐻𝐸𝑀
20 0
400 − 250 = 150 M
̂ = 1050
𝐵𝑀𝐸
Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A có 𝐴̂ = 200 , vẽ tam giác đều DBC (D
nằm trong tam giác ABC). Tia phân giác của góc ABD cắt D AC tại M. Chứng
minh:
a) Tia AD là phân giác của góc BAC
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
B C
Phương pháp giải toán Hình học 7
b) AM = BC
HD:
a) Chứng minh ADB = ADC (c.c.c)
̂ = 𝐷𝐴𝐶
suy ra 𝐷𝐴𝐵 ̂ = 100
b) ABC cân tại A, 𝐴𝐵𝐶
̂ = 800
ABC đều nên 𝐷𝐵𝐶
̂ = 600
̂ = 80 − 60 = 200 . Tia BM là phân giác của góc ABD
Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC suy ra: 𝐴𝐵𝐷
̂ = 100
nên 𝐴𝐵𝑀
ABM = BAD (g.c.g) => AM = BD, mà BD = BC (gt) nên AM = BC
Bài 18*: Cho tam giác ABC có Â < 900. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE
vuông góc và bằng AC.
a. Chứng minh: DC = BE và DC BE
b. Gọi N là trung điểm của DE. Trên tia đối của tia NA lấy M sao cho NA = NM.
Chứng minh: AB = ME và ∆ABC =∆EMA
c. Chứng minh: MA BC
HD:
=> ∆DAC = ∆BAE(c.g.c ) => DC = BE
Xét ∆AHC = ∆EPA : => góc EPA = AHC => góc AHC = 900 => MA BC (đpcm)
Bài 19: Từ điểm O tùy ý trong tam giac ABC,kẻ OM,ON,OP lần lượt vuông góc với các cạnh BC,CA,AB .
CMR: AN2 + BP2 + CM2 = AP2 + BM2 + CN2
Bài 20: Cho tam giác ABC nhọn có AB<AC, trên mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A vẽ tia Bx và Cy sao cho:
̂ = 𝐴𝐶𝑦
𝐴𝐵𝑥 ̂ . Bx cắt Cy tại D, AD cắt BC tại I.
a. So sánh DB và DC.
b. So sánh DB và DI.
HD:
̂ = 𝐴𝐶𝐷
a, 𝐴𝐵𝐷 ̂ Mà 𝐵̂ > 𝐶̂ nên 𝐶𝐵𝐷
̂ < 𝐵𝐶𝐷
̂ => 𝐵𝐷 > 𝐷𝐶.
̂ + 𝐶𝐷𝐼
b, 𝐼𝐶𝐷 ̂ = 𝐷𝐼𝐵̂ => 𝐷𝐼𝐵 ̂ 𝑚à 𝐼𝐶𝐷
̂ > 𝐼𝐶𝐷 ̂ > 𝐷𝐵𝐼
̂ => 𝐷𝐼𝐵
̂ > 𝐷𝐵𝐼
̂ => 𝐵𝐷 > 𝐼𝐷
Bài 21: Cho ∆ABC cân tại A, đường cao AH, gọi M là trung điểm BH, Trên tia AM lấy N sao cho M là trung điểm
AN.
a. CMR: ∆AMH=∆NMB và BN vuông góc BM.
b. Chứng minh BN<AB.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
̂ và 𝑀𝐴𝐻
c. So sánh 𝐵𝐴𝑀 ̂.
d. Gọi I là trung điểm NC, chứng minh A,H,I thẳng hàng.
HD:
a, ∆AMH=∆NMB(ch-gn) và 𝑁𝐵𝑀 ̂ = 𝐴𝐻𝑀 ̂ = 900 ( hai góc tương ứng).
b, BN=AH<AB.
̂ < 𝐴𝑁𝐵
c, Vì BN<AB nên 𝐵𝐴𝑁 ̂ mà 𝐴𝑁𝐵
̂ = 𝑀𝐴𝐻
̂ nên 𝑀𝐴𝐻
̂ > 𝐵𝐴𝑀
̂.
d, xét ∆CAN có MC là trung tuyến mà MH=1/2HB=1/2HC nên H là trọng tâm => AH là trung tuyến nên A,H,I
thẳng hàng.
Bài 22: Cho ∆ABC vuông A, phân giác CD, gọi H là hình chiếu của B lên CD. Trên DH lấy I sao cho H là trung
điểm DI, BH giao CA tại K.
a. CMR: ∆BCK cân.
b. BI//DK và BC vuông góc BI.
c. Gọi E sao cho KC là trung trực DE, IE cắt KB và KC ở M và N, chứng minh chu vi ∆DMN<2DK.
HD:
a, ∆BCK có đường cào CH là đường phân giác nên ∆BCK cân tại C.
̂ = 𝐼𝐵𝐻
b, ∆HDK=∆HIB( hai cạnh góc vuông) nên 𝐷𝐾𝐻 ̂ (hai góc tương ứng) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên
BI//DK.
̂ = 𝐶𝐾𝐵
𝐶𝐵𝐾 ̂ , 𝐴𝐵𝐾̂ = 𝐼𝐵𝐾 ̂ + 𝐾𝐵𝐴
̂ ( tính chất trung trực) mà 𝐶𝐾𝐵 ̂ = 900 𝑛ê𝑛 𝐶𝐵𝐾
̂ + 𝐼𝐵𝐾
̂ = 900 .
c, Chu vi tam giác DMN=DN+NM+MD=EN+NM+MI=EI, ( vì DN=EN; MD=MI)
Xét ∆IKE có IK+KE>IE mà IK=KE=DK ( tính chất trung trực) nên 2DK>IE .đpcm.
Bài 23: Cho ∆ABC vuông tại A, phân giác CD, lấy E sao cho A là trung điểm DE, lấy F sao cho BC là trung trực
DF. Gọi I là giao BC và DF.
a. CMR: DE=DF.
b. CD là trung trực EF.
c. Chứng minh DC,EI,FA đồng quy.
d. K là giao DC và EF. chứng minh CK+DF<CF+KF.
HD:
a, ∆DIC=∆DAC( ch-gn) nên DI=DA => DF=DE.
̂ = 𝐴𝐷𝐶
b, ∆IPC=∆DAC nên 𝐼𝐷𝐶 ̂ mà ∆DEF cân tại D nên DC là trung trực EF.
c, DC,EI,FA là ba đường trung trực trong tam giác DEF nên DC,EI,FA đồng quy.
d, Gọi EF cắt BC tại O. Suy ra DO vuông góc với BC tại P.( Vì O là giao của 3 đường cao trong ∆DFC).
∆OPC=∆OKC(ch-gn) nên KC=CP; ∆OPF=∆OKD(ch-gn) nên DK=PF.
Giả sử: CK+DF<CF+KF => CK+DF<CP+PF+KF => DF<PF+KF hay DF<DK+KF( luôn đúng) => đpcm.
Bài 24: ∆MNP cân tại M, trung tuyến AN, BP và trọng tâm G. trên nửa mặt phẳng bờ NP không chứa M vẽ
NC//=PB.
a. CMR: ∆NAC cân.
b. NP là trung trực AC.
c. MG//AC.
d. GN+GP>GM.
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
HD:
a, Ta có : AN=PB( tính chất trung tuyến tam giác cân). Mà PB=NC nên AN=NC => ∆ANC cân tại N.
̂ = 𝐺𝑃𝑁
b, 𝐺𝑁𝑃 ̂ ( tính chất tam giác cân) mà 𝐺𝑃𝑁
̂ = 𝑃𝑁𝐶 ̂ ( hai góc sole trong) nên 𝐺𝑁𝑃
̂ = 𝑃𝑁𝐶
̂ . nên PN là phân
giác góc N hay PN là trung trực AC.( tính chất tam giác cân).
c, ∆MPN cân tại M là G là trọng tâm tam giác nên MG là đường trung tuyến và là đường cao => MG vuông góc
PN, mà AC vuông góc PN nên MG//AC.
d, Gọi MG giao PN tại O, suy ra O là trung điểm NP => GP+GN>2GO hay GP+GN>GM.
Bài 25: Cho ∆ABC vuông tại A phân giác góc B và góc C cắt nhau tại I.Gọi D,E,F là hình chiếu của I lên
AB,AC,BC.
a. Chứng minh: AI và DE vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đoạn.
b. IF=(AB+AC-BC):2.
HD:
a, Ta có: DIEA là hình chữ nhật( có 4 góc vuông) mà ID=IE( tính chất phân giác) nên DIEA là hình vuông. Suy ra
AI và DE vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đoạn.
b, ∆BDI=∆BFI(ch-gn) nên BD=BF; ∆CFI=∆CEI(ch-gn) nên CE=CF. Ta có: AB+AC-BC=BD+DA+AE+EC-
(BF+FC)=DA+DE=2ID=2IF( vì DIEA là hình vuông).
Bài 26: Cho ∆ABC có M bất kì thuộc BC, gọi I và K sao cho AB là trung trực MI, AC là trung trực MK.
a. CMR: ∆AIK cân.
̂ = 2. 𝐵𝐴𝐶
b. 𝐼𝐴𝐾 ̂.
c. Tìm vị trí M để chu vi tam giác AIK nhỏ nhất.
HD:
a, ∆AIK cân vì IA=AK=AM.
̂ = 𝐵𝐴𝑀
b, 𝐼𝐴𝐵 ̂ ; 𝑀𝐴𝐶
̂ = 𝐶𝐴𝐾̂ nên 𝐼𝐴𝐾
̂ = 2. 𝐵𝐴𝐶
̂.
c, Chu vi tam giác AIK=2AI+KI=2AM+KI.
̂ = 2. 𝐵𝐴𝐶
Vì 𝐼𝐴𝐾 ̂ không đổi nên IK nhỏ nhất khi AI nhỏ nhất hay 2AM+KI khi AM nhỏ nhất. Suy ra M là chân
đường cao kẻ từ đỉnh A xuống BC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại B. Kẻ đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia AM lấy E sao cho MA = ME.
Chứng minh rằng:
a) ABM = ECM
b) AB // CE
c) Góc BAM > MAC
d) Từ M kẻ MH AC. Chứng minh BM > MH
Câu 5: Cho tam giác ABC có AB < BC < CA, thế thì:
A. 𝐴̂ > 𝐵̂ B. 𝐵̂<600 C. 𝐵̂=600 D. 𝐶̂ <600
Câu 6:Cho tam giác cân có độ dài hai cạnh là 4 cm và 9 cm .Chu vi của tam giác cân đó là:
A. 17cm B. 13cm C.22cm D. 8.5cm
Câu 7:Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác.Kết luận nào sau đây là đúng?
A. I cách đều 3 cạnh của tam giác. B. I cách đều ba đỉnh của tam giác.
C. I là trọng tâm của tam giác. D. I là trực tâm của tam giác.
Câu 8: Bộ ba số nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 5cm, 4cm, 1cm. B. 9cm, 6cm, 2cm.
C. 3cm, 4cm, 5cm. D.3cm, 4cm,7cm.
Câu 9: Cho các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào là ba cạnh của tam giác:
A) AB – BC > AC; B) AB + BC > AC; C) AB + AC < BC; D) BC > AB .
Câu 10: Cho ABC có 𝐴̂=70 , I là giao của ba đường phân giác, khẳng định nào là đúng ?
0
Câu 11: Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Cho biết AB = 13 cm, BC = 10 cm.
a. Tính độ dài AM.
1
b. Trên AM lấy điểm G sao cho GM = AM. Tia BG cắt AC tại N. Chứng minh: NA = NC.
3
c. Tính độ dài BN.
d. Tia CG cắt AB tại L. Chứng minh rằng LN // BC.
Câu 12: Trong một tam giác, điểm cách đều ba cạnh của tam giác là:
A. Giao điểm ba đường trung tuyến. B. Giao điểm ba đường trung trực.
C. Giao điểm ba đường phân giác. D. Giao điểm ba đường cao.
Câu 13: Cho tam giác ABC. M là trung điểm của BC. G là trọng tâm và AM =12cm.
Độ dài đoạn thẳng AG =
A. 8cm B. 6cm C. 4cm D. 3cm
Câu 14: Cho tam giác ABC có 𝐴̂=500, 𝐵̂=350. Cạnh lớn nhất của tam giác ABC là:
A. Cạnh AB B. Cạnh BC C. Cạnh AC D. Không có
Câu 15:Trong tam giác ABC nếu AB = 4cm, AC = 11cm. Thì độ dài cạnh BC có thể là:
A. 5cm B. 7cm C. 10cm D. 16cm
Câu 16: Cho tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 8cm, AC = 5cm. Khẳng định nào sau đây là đúng
A) 𝐴̂ < 𝐵̂ < 𝐶̂ ; B) 𝐴̂ > 𝐵̂ > 𝐶̂ ; C) 𝐴̂ < 𝐶̂ < 𝐵̂ ; D) 𝐴̂ > 𝐶̂ > 𝐵̂ .
Câu 17: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N. Đáp án nào sau đây
là sai ?
A. BC > AC B. MN > BC C. MN < BC D. BN >BA
Câu 18: Cho ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E, MF vuông góc với AC tại
F.
a) Chứng minh BEM = CFM.
b) Chứng minh AM là đường trung trực của EF.
c) Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C. Hai đường thẳng này
cắt nhau tại D. Chứng minh ba điểm A; M; D thẳng hàng.
d) So sánh ME và DC ?
Câu 19: Trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau, trường hợp nào không là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A) 9m, 4m, 6m C) 4m, 5m, 1m.
B) 7m, 7m, 3m. D) 6m, 6m, 6m.
Câu 20: Cho ABC có AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 4cm thì:
A) A < B < C C) A < C < B
B) C < B < A D) C < A < B
Câu 21: Cho MNP vuông tại M, khi đó:
A) MN > NP C) MP > MN
B) MN > MP D) NP > MN
Câu 22: Các phân giác trong của một tam giác cắt nhau tại một điểm, điểm đó gọi là:
A) Trọng tâm tam giác. C) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
B) Tâm đường tròn nội tiếp tam giác. D) Trực tâm tam giác
Câu 23: Trực tâm của tam giác là giao điểm của:
A) Ba đường trung tuyến C) Ba đường trung trực
B) Ba đường phân giác D) Ba đường cao
Câu 24: Cho G là trọng tâm của ABC; AM là đường trung tuyến (hình vẽ), hãy chọn khẳng định đúng:
A
GV: Nguyễn Tiến Vũ 0984693719
Phương pháp giải toán Hình học 7
AG 1 GM 1
A. = C. =
AM 2 AM 3
AG GM 2
B. =3 D.
GM AG 3
Câu 25:
Cho ABC có AB < AC; AD là phân giác. Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB.
Chứng minh:
a) ABD = AED
b) Trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC. Chứng minh: FBD = CED
c) AD CF; DF = DC; BE // CF
d) Ba điểm F, D, E thẳng hàng
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:
Tam giác cân có độ dài hai cạnh là 5cm, 11 cm
thì chu vi tam giác đó là:
A. 27 cm B. 21 cm C. Cả A, B, C đều đúng D. Cả A, B, C đều sai
Câu 27: Chọn câu đúng
· 600 . Oz là tia phân giác , M là điểm trên tia Oz sao cho khoảng cách từ M đến cạnh Oy là 5 cm. Khoảng
Cho xOy
cách từ M đến cạnh Ox là:
A. 10 cm B.5 cm C.30 cm D. 12 cm
Câu 28: Cho ABC cân tại A, AH là đường phân giác. Biết AB= 10 cm, BC=16 cm. G là trọng tâm của ABC. Kết
luận nào sau đây đúng:
A. AG= 4 cm B. GH= 2 cm C. AH= 6 cm D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 29: Gọi I là giao điểm các phân giác trong của tam giác ABC, O là giao điểm của ba đường trung trực của tam
giác đó. Biết rằng BC là đường trung trực của OI. Tìm số đo các góc của ABC.
Câu 30:
Câu Đúng Sai
1) Trong một tam giác , đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
2) Trong các đường xuyên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở
ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường xuyên là đường
ngắn nhất.
3) Dùng thước hai lề (thước có hai cạnh song song) ta có thể vẽ
được tia phân giác của một góc.
4) Trong một tam giác cân, mọi đường phân giác địng thời l đường
trung tuyến.
5) Tam giác có ba đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đều
6) Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân.
7) tam giác ABC cân tại A có góc ở đáy nhỏ hơn 600 thì góc ở đỉnh
lớn hơn 600
Câu 31 :Cạnh lớn nhất trong tam gic ABC có A 800; B 400 là :
A. AB B. AC C. BC
Câu 32. Cho hình 1. Biết rằng AB < AC. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?: A
A. HB < HC B. HB > HC C. HB = HC
B H C
Hình 1
Câu 34. Bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây là ba cạnh của một tam giác:
A 2cm; 3cn; 6cm. B. 3cm; 4cn; 6cm. C. 3cm; 3cn; 6cm
Câu 35: Cho tam giác DEF với hai cạnh EF = 1cm; DE = 5cm. Tìm độ dài cạnh DF, biết độ dài này là một số
nguyên (cm).
Câu 36: Điền từ:
Giao điểm của ba đường cao trong tam giác gọi là…………..
Điểm năm trên……….của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Giao điểm của ba đường trung tuyến trong tam giác gọi là…….
Tâm đường tròn ngoại tiếp là…………..; Tâm đường tròn nội tiếp là…………………..
Điểm cách đều ba cạnh của tam giác là………..
Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là…………..