Professional Documents
Culture Documents
Thi Hien Tai Don
Thi Hien Tai Don
com/ieltsfocusmode/
KHÁI QUÁT VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE PRESENT SIMPLE TENSE)
Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít, ta phải thêm s hoặc es vào sau động từ.
Ví dụ: She goes to school every day.
Lưu ý: Ta thêm es sau các động từ tận cùng là: o, s, z, ch, x, sh (ông sáu zà chạy xe sh ^^ cho dễ nhớ)
❖ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc phía Đông điều hiển nhiên)
I am a student. (Tôi là học sinh đây là sự thật)
❖ Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Marry often goes to school by bicycle. (Tôi thường tới trường bằng xe đạp)
I get up early every morning. (Tôi dậy sớm vào mỗi buổi sáng)
c) Các trạng từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
Often, usually, frequently :thường
Always, constantly : luôn luôn
Sometimes, occasionally : thỉnh thoảng
Seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
Every day/week/month,…. : mỗi ngày/tuần/tháng,…
❖ Đối với các động từ đặc biệt ( be, can, may,….), ta thêm not ngay sau động từ đó.
Ví dụ: He is a good student. He is not/ isn’t a good pupil.
My brother can swim. My brother can not/can’t swim.
❖ Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do (khi chủ ngữ là số nhiều) hoặc does ( khi chủ ngữ là
số ít) và thêm not sau do/does.
Ví dụ: She like coffee. She does not/doesn’t like coffee.
They want new clothes. They do not/don’t want new shoes.
❖ Đối với động từ thường, ta thêm do hoặc does vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu)
EX: Her father likes tea. Does her father like tea ? (đưa “like” về nguyên mẫu)
They do their homework every day. Do they do their homework every day?
Bài viết tham khảo từ sách Ngữ pháp của tác giả Mai Lan Hương.
Các kinh nghiệm, kiến thức và phương pháp học cho từng kỹ năng các bạn có thể theo dõi tại
Fanpage: IELTS Nguyễn Huyền https://www.facebook.com/ieltsfocusmode/
Youtube: IELTS Nguyễn Huyền https://www.youtube.com/channel/UCZZJjVYHNsvOQ92Vumm_Itw