Giao An Ca Nam

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 132

Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n

– H×nh häc 7

Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG


Tiết 1. §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nắm được tính chất: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng: Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK.
2. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
* Bài mới: GV giới thiệu sơ qua về kiến thức sẽ học trong chương, số tiết.
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15’)
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh?

- GV: Vẽ hình 1 giới thiệu O1 và - HS quan sát và nêu nhận x y'
xét:
� là hai góc đối đỉnh.
O 2
3
+ Góc O �, O � có chung
- Hãy nhận xét quan hệ về cạnh và
1 3
3 1
đỉnh O, cạnh Oy là tia đối O
� và O
� x' y
đỉnh của góc O 1 3 của Ox ; Oy' là tia đối của 4
Ox' hoặc Ox và Oy làm
* Định nghĩa: Hai góc đối
- Góc O1 , O3 có mỗi cạnh của góc thành 1 đường thẳng
� �
đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh của
này là tia đối của 1 cạnh góc kia, góc này là tia đối của 1 cạnh
� �
ta nói O1 , O3 là 2 góc đối đỉnh. của góc kia
*O � đối đỉnh với O

Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? 1 3

- GV phát biểu lại định nghĩa


- GV yêu cầu HS làm bài tập ?2 - HS làm bài tập ?2
- GV: hai đường thẳng cắt nhau sẽ - HS ......... 2 cặp góc đối
tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? đỉnh
� �
- Giải thích vì sao M 1 , M 2 không + Góc M � và M � chung b c
1 2
phải là 2 góc đối đỉnh? đỉnh M; Ma, Md đối
nhau, Mb và Mc không a 1 2 d
� hãy vẽ góc đối đỉnh với
- Cho xOy M
đối nhau.
1
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

� ?
xOy - HS vẽ 2 góc đối đỉnh
- Cho trước một góc, vẽ góc đối
đỉnh với góc đó như thế nào? - Vẽ hai đường thẳng cắt
- Nêu cách vẽ nhanh hai góc đối nhau.
đỉnh?
Hoạt động 2: Tính chất của 2 góc đối đỉnh (15’)
2. Tính chất của 2 góc đối
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?3 - HS làm bài tập ?3 đỉnh
- GV vẽ sẵn trên bảng hình 1 yêu - Xem hình 1 Tập suy luận
cầu ước lượng suy luận sau đó đo a. Hãy đo góc O �, O � so Vì O � và O � kề bù nên
1 3 1 2
và so sánh
sánh số đo 2 góc đó �+O
O � = 1800 (1)
- GV hướng dẫn HS cách dự đoán � � 1 2
b. Đo O2 , O4 so sánh.. � � kề bù nên
Vì O3 và O 2
c. Dự đoán kết quả rút ra
� +O
O � = 1800 (2)
từ câu a, b 3 2

- Ta có tính chất nào? (GV nêu Từ (1) và (2) ta có


tính chất) - HS nêu tính chất và ghi �+O
O � =O � +O � (3)
1 2 3 2
- Hỏi: Hai góc bằng nhau thì có - HS: Hai góc bằng nhau � �
đối đỉnh không? Cho VD. thì chưa chắc đã đối đỉnh. Từ (3)  O1 = O3
* Tính chất: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố (10’)
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa hai - Trả lời theo yêu cầu của Bài tập 1 (82 - SGK)
góc đối đỉnh và tính chất của nó. GV.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3 (82) - Làm bài tập. Bài tập 3 (82 - SGK)
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 2, 4, 5 (82 – SGK).
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 2. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh và tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán.

2
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau,
viết 2 cặp góc đối đỉnh.
2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Cho góc ABC = 400,
vẽ góc đối đỉnh với góc ABC. Tính số đo góc đó.
Hoạt động 2: Luyện tập (37’)
Bài 5 (sgk/82)
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 5 - HS sử dụng thước đo A
(T82) �
góc để vẽ ABC = 56 0

- Vẽ góc ABC' kề bù với C B C'


560
góc ABC cho biết số đo
góc ABC'
- Vẽ góc C'BA' kề bù với A'
- Sau khi vẽ em có nhận xét gì góc ABC' tính s.đ góc a. Dùng thước đo góc vẽ
về số đo của � ABC , �
A ' BC ' ? C'BA' �
ABC = 560

ABC ' và �
A ' BC ? HS: b. Vẽ tia đối BC' của tia BC
- Các cặp góc đó có mối quan � ABC = �A ' BC ' = 560 ABC ' kề bù với �
� ABC
hệ gì? � �
ABC ' = A ' BC = 124 0
� �
ABC ' = 180 - ABC
0

- Các cặp góc trên là kề �


bù. ABC ' = 1800 - 560 = 1240
- GV nhận xét, chốt lại c. Vẽ tia BA' là tia đối của BA,
�' BA ' kề bù với �
C ABC '
�' BA ' = 1800 - �
C ABC '
- GV yêu cầu HS đọc bài 6 �' BA ' = 1800 - 1240 = 56 0
C
(T83) - HS đọc đề bài 6 Bài 6 (sgk/82)
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau � = 47 0
- HS vẽ xOy � = 47 0
và tạo thành góc 470 ta vẽ như - Vẽ xOy
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox
thế nào? - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy
- GV gợi ý và yêu cầu 1 HS vẽ - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy
ta được đường thẳng xx' ta được xx' cắt yy' tại O
hình trên bảng cắt yy' tại O có 1 góc =
3
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Dựa vào hình vẽ và nội dung 470 � = 47 0


có xOy
bài toán em hãy tóm tắt bài - HS vẽ hình lên bảng y' x
toán dưới dạng cho và tìm - HS lên bảng tóm tắt
� 2
- Biết số đo O1 ta có thể tính 3 1 470
� vì sao? O
được O x' 4
3 � và O
- Vì O � là 2 góc đối
� � 1 3 y
- O1 và O2 có quan hệ gì? Biết đỉnh
O� có tính được O � không? � kề bù với góc O� Cho xx'  yy' = O
1 2 - góc O 1 2
� O� = 47 0
Hãy tính O2 do đó 1

� có thể tính được Tìm � ;O


O � ;O

- Biết O 2 3 4
2
� vì góc
- Tính được góc O4 Giải
� kề bù với góc O
O � �=O
O � = 47 0 (T/c 2 góc đối đỉnh)
4 2 1 3
- GV yêu cầu HS hoạt động �+O
O � = 1800
1 2
theo nhóm và tính các góc còn

� O = 1800 - O�
lại 2 1

� = 1800 - 470 = 1330


O2

(T/c 2 góc kề bù)


- HS đọc đề Oˆ 2 = Oˆ 4 (T/c 2 góc đối đỉnh)
- GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ - Vẽ hình
hình, tóm tắt bài tập 7 (T83) - Tóm tắt Bài 7 (SGK/ 83)
theo nhóm Các cặp góc bằng nhau
O�=O � ( Đối đỉnh )
1 4

- Các nhóm viết kết quả


- GV yêu cầu HS các nhóm cử trên bảng (hoặc bảng x' z
đại diện viết kết quả theo nhóm nhóm) y' 3
4 2 y
5 O 1
- GV yêu cầu HS nhận xét kết 6
quả x
z'
- HS nhận xét kết quả của
nhóm bạn � =O
O � ( Đối đỉnh )
2 5
� =O
O � ( Đối đỉnh )
3 6

xOz = x�' Oz ' ( Đối đỉnh )



- GV nhận xét �
yOx ' = �y ' Ox ( Đối đỉnh )
� '= �
zOy z ' Oy ( Đối đỉnh )
� '= �
xOx � ' = 1800
yOy ' = zOz
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 8, 9 (83 – SGK);
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3. §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất:
Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. Hiểu thế nào là đường trung trực của một
đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường
thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?4 trong SGK.
2. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Ký hiệu?
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc (15’)
1. Thế nào là hai đường thẳng
- GV cho HS cả lớp làm bài tập - Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn vuông góc.
?1 gấp 2 lần như hình 3a, 3b
- HS: Các nếp gấp là hình y
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm ảnh của 2 đường thẳng 
tắt nội dung và 4 góc tạo thành là 4
x' x
góc vuông
- GV yêu cầu HS đọc bài tập ?2 - Thảo luận nhóm làm ?2 A
- Vẽ hình, tóm tắt
- Tập suy luận
- GV dựa vào bài tập 9 ta thấy - HS: Hai đường thẳng y'
khi xx' và yy' cắt nhau tạo xx', yy' cắt nhau và trong xOy � = 900 ( Theo điều kiện cho)
thành 1 góc vuông, ta gọi xx' và các góc tạo thành có 1 góc
5
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

yy' là 2 đường thẳng vuông vuông được gọi là 2 x�' Oy ' = xOy
� = 900 (đối đỉnh)
góc, vậy thế nào là 2 đường đường thẳng vuông góc � �
y ' Ox = 1800 - xOy
thẳng vuông góc?
- GV yêu cầu HS phát biểu �
y ' Ox = 1800 - 900 = 900
định nghĩa - HS phát biểu định nghĩa
x�' Oy = �
y ' Ox = 900 (T/chất góc
- GV nêu kí hiệu xx'  yy' - HS ghi bài
đối đỉnh)
- GV nêu các cách diễn đạt như
* Định nghĩa: Sgk (48).
SGK
Ký hiệu : xx'  yy'
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (8’)
2. Vẽ hai đường thẳng vuông
- GV: muốn vẽ hai đường thẳng - HS: nêu cách vẽ như bài góc
vuông góc ta làm thế nào? tập 9 a
- Ngoài cách vẽ trên ta còn
cách vẽ nào nữa - HS dùng thước thẳng vẽ a'
- GV: gọi 1 HS lên bảng làm 2 đường thẳng a và a'
bài tập ?3 cả lớp cùng làm vuông góc với nhau và a  a'
viết kí hiệu a  a'
- GV yêu cầu HS hoạt động * Điểm O cho trước nằm trên
nhóm làm bài tập ?4 yêu cầu - HS: Điểm O có thể nằm đường thẳng a
nêu vị trí có thể xảy ra giữa trên đường thẳng a, có thể a'
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ nằm ngoài đường thẳng a
hình theo các trưòng hợp đó a
- GV hướng dẫn HS sử dụng O
êke để vẽ trong 2 trường hợp. - HS sử dụng êke để vẽ
hình trong cả 2 trường
hợp * Điểm O cho trước nằm ngoài
đường thẳng a
a'

O
- Qua các cách vẽ trên ta thấy - HS : có 1 và chỉ 1
có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a' đi qua * Tính chất: Có 1 và chỉ 1
đường thẳng  với đường thẳng điểm O và  với đường đường thẳng a' đi qua điểm O và
a cho trước qua 1 điểm O cho thẳng a cho trước vuông góc với đường thẳng a
trước cho trước
Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng (10’)
3. Đường trung trực của đoạn
- GV cho bài toán: cho đoạn - HS làm bài tập theo các thẳng d
thẳng AB vẽ trung điểm I của yêu cầu đã cho trên bảng
AB. Qua I vẽ đường thẳng d A B
vuông góc với AB I
- GV: đường thẳng d được gọi
là đường trung trực của đoạn
6
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

thẳng AB - HS: đường thẳng  với * Định nghĩa: (SGK T85)


- Vậy đường trung trực của 1 đoạn thẳng tại trung
đoạn thẳng là gì? điểm của nó được gọi là
trung trực của đoạn thẳng
- GV giới thiệu điểm đối xứng đó.
- GV: Muốn vẽ đường trung - Khi d là đường trung trực của
trực của một đoạn thẳng ta vẽ - HS: dùng thước và êke đoạn thẳng AB ta nói 2 điểm A
như thế nào? và B đối xứng với nhau qua
đường thẳng d
Hoạt động 5: Củng cố (10’)
- Cho HS nhắc lại định nghĩa - 2 HS nhắc lại. Bài tập 11 (86)
hai đường thẳng vuông góc,
đường trung trực của một đoạn - Làm bài tập 11 (86) Bài tập 12 (86)
thẳng. - Thảo luận bài tập 12 (86)
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 13, 14, (86 – SGK)
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 4. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK.
2. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Ký hiệu?
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
7
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

IV. Đồ dùng dạy học


1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hình minh
họa. Ký hiệu?
- Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Bài tập 14.
Hoạt động 2: Luyện tập (34’)
Bài 14 Sgk (86)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 14 - HS: Đọc bài d
T86 SGK: Cho đoạn thẳng AB = 3
cm. Hãy vẽ đường trung trực của - Lên bảng vẽ A B
đoạn thẳng ấy đường trung trực
+ Nhắc lại khái niệm đường đường I
trung trực của đoạn thẳng - Nhắc lại khái
+ Nêu các bước vẽ đường trung niệm đường trung
trực của đoạn thẳng trực - Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
- GV yêu cầu HS nhận xét phần - Xác định trung điểm I của CD
trình bày và thực hành trên bảng - HS: Nhận xét. - Vẽ đường thẳng d  CD và đi qua
- GV nhận xét. I  d là đường trung trực của CD.
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài Bài 18 (Sgk (87).
tập 18 � = 450
- Vẽ xOy
- GV tóm tắt :
- Lấy một điểm bất kỳ nằm trong
� = 450 lấy điểm A nằm - Đọc đầu đề bài
+ Vẽ xOy góc xOy.
� toán
trong xOy - Dùng êke vẽ đường thẳng d1 đi
+ Vẽ d1 đi qua A và  với Ox tại B qua A và d1Ox
+ Vẽ d2 đi qua A và  với Oy tại C - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi
- GV: ta có thể vẽ được bao nhiêu qua A và d2Oy
đường thẳng đi qua A và  Ox?
- GV yêu cầu cả lớp quan sát phần
thực hành của bạn và tiến hành vẽ - Trả lời
vào vở
- Nhận xét bài của HS trên bảng

- HS: Quan sát


- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
20 Sgk (87).
Bài 20 Sgk (87)
- GV yêu cầu 2 HS thực hiện trong Vẽ AB = 2 cm ; BC = 3cm vẽ d 1 và
- HS: Tóm tắt đầu d lần lượt là trung trực của AB và
2 trường hợp 2
bài BC trong 2 trường hợp
- HS cả lớp vẽ theo 2 trường hợp  A, B, C không thẳng hàng

8
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV nhận xét các bước vẽ của HS - HS: Lên bảng


- Lưu ý thêm trường hợp A, B, C thực hiện
thẳng hàng, A nằm giữa B và C.

- Nghe giảng

 A, B, C thẳng hàng
- Trong 2 hình vẽ trên em có nhận - Khi A, B, C thẳng hàng thì d1 , d2
xét gì về vị trí của d1 và d2 . không có điểm chung.
- HS: Nhận xét
- Còn khi A, B, C không thẳng hàng
thì d1 , d2 cắt nhau tại một điểm.
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài 3: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 5. §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b. Nếu có
một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị
bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kĩ năng: HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK
2. Vẽ đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y. Đọc tên các cặp góc so le trong, đồng vị, trong
cùng phía.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
9
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.


3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu góc so le trong, góc đồng vị (20’)
- GV giới thiệu bài mới 1. Góc so le trong, góc đồng vị
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ 2 - HS ghi bài mới a. Hai góc � A1 và B �
3
đường thẳng phân biệt a và b
- Vẽ đường thẳng c cắt a và b Hai góc �A4 và B �
2

lần lượt tại A và B Gọi là các cặp góc so le trong


- Hãy cho biết có bao nhiêu góc HS vẽ hình trên bảng : có 3 A c
đỉnh A? Bao nhiêu góc đỉnh B 4 góc đỉnh A và 4 góc 2
- GV giới thiệu 2 cặp góc so le đỉnh B 4 1 a
trong �A1 và B�, � �
A4 và B B
3 2 3 2 b
- GV nêu các cặp góc đồng vị 4 1
- GV giải thích: Đường thẳng c
gọi là cát tuyến 2 góc so le nằm b. Các cặp góc � A1 và B� ; �
1 A2 và
ở giải trong và 2 phía của cát � ; �
B A3 và B�; � A4 và B� được gọi
2 3 4
tuyến là các cặp góc đồng vị
- Các cặp góc đồng vị có vị trí ?1
như nhau với a và b
x A
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 - HS làm bài tập ?1 t
a. Các cặp góc so le trong 1
trên bảng 2
4
� � � �
A3 và B1 , A4 và B2 z 3
b. 4 cặp góc đồng vị góc v
� �; � � ; � u 2 1
A1 và B A2 và B A3
1 2 B 3 4
�; �
và B �
A4 và B y
3 4
- GV yêu cầu cả lớp làm và - HS nhận xét bài làm của
nhận xét bài của bạn bạn
Hoạt động 2: Tính chất (20’)
2. Tính chất
- GV yêu cầu HS quan sát hình - HS đọc hình và Cho �A4 = B � = 450 ;
2
13 và gọi 1 HS độc hình 13 tóm tắt bài tập
ca={A}; c b={B}
- GV yêu cầu hoạt động nhóm
Tìm a. Tính � �
A1 ; B
làm bài tập ?2 - HS các nhóm làm 3

bài tập ?2 � �
b. Tính A2 ; B4
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên c. Viết tên 3 cặp góc đồng
làm bài tập trên bảng vị còn lại với số đo của
A c chúng
3 2 Giải
4 b. �A2 = A
� = 450 ( Vì
4 a. Ta có �A1 và �A4 là 2 góc kề bù
B 1 a
3 2 10
4
Ngêi thùc hiÖn: §inh
1 b B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

đối đỉnh) � � = 1800


A1 + A4
 �A2 = B� = 45
2
0

� A1 + 450 = 1800
c. Ba cặp góc đồng
vị còn lại �� A1 = 1800 - 450 = 1350
� và B � là 2 góc kề bù
+ �A1 = B� = 1350
1
Tương tự B 3 2

B3 = 180 - B2�
+ � � = 1350 0
- Từ bài tập trên em hãy cho biết A3 = B3
nếu đường thẳng c cắt 2 đường � = 1800 - B�
+ �A4 = B
� = 450 �B 3 2
thẳng a, b và trong các góc tạo 4

�B � = 1800 - 450 = 1350


thành có một cặp góc so le trong 3
- Cặp góc so le trong
bằng nhau thì các cặp góc so le
còn lại bằng nhau Vậy � � = 1350
A1 = B3
trong còn lại và các cặp góc
- Hai góc đồng vị * Tính chất (SGK - T89)
đồng vị như thế nào?
bằng nhau
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
- Yêu cầu HS làm bài tập 21 - HS làm bài tập 21 Bài tập 21 (SGK-89)
(SGK-89) (SGK-89)
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 22, 23 (89 – SGK).
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 6. §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
2. Kĩ năng: Vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai
đường thẳng song song.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK.
2. Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
11
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

III. Phương án đánh giá


1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, eke, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Vẽ đường thẳng d cắt hai đường thẳng phân biệt m, n. Gọi
tên các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Nếu
có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì sao?
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5’)
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Nhắc lại định nghĩa hai đt - Hai đt song song là hai - Hai đt song song là hai đt
song song. đt không có điểm chung. không có điểm chung.
- Hai đt phân biệt không cắt a - Hai đt phân biệt thì hoặc cắt
nhau thì song song. nhau, hoặc song song.

b
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đt song song (10’)
2. Dấu hiệu nhận biết hai đt
- Làm bài tập ?1 ?1: HS xem hình 17, dự song song
đoán hai đt song song là:
- Dùng thước kiểm tra xem hai 17a và 17c. a m
đt ở hình 17a và 17b có song - Dùng thước thẳng kiểm
song? tra và nêu nhận xét.
- Qua bài tập 1, hãy nêu dấu b
hiệu nhận biết hai đt song
song? - HS phát biểu dấu hiệu:
- Tính chất này được thừa nhận, - Nếu hai góc sole trong Tính chất: Nếu đt c cắt hai đt a,
không chứng minh. bằng nhau thì hai đt đó b và trong các góc tạo thành có
- Nếu hai góc sole ngoài bằng song song. một cặp góc sole trong bằng
nhau thì hai đt đó có song song - Nếu hai góc đồng vị nhau (hoặc một cặp góc đồng vị
không? bằng nhau thì hai đt đó bằng nhau ) thì a và b song song
- GV giới thiệu ký hiệu hai đt song song. với nhau.
song song. KH: a // b.
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song (10’)
3. Vẽ hai đường thẳng song
- Làm bài tập ?2 - Làm bài tập ?2 song
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết - Theo dấu hiệu nhận biết a, Dựng hai góc sole trong bằng
hai đt song song, em hãy nêu hai đt song song, ta có thể nhau:
cách vẽ đt b ? dựng hai góc sole bằng b, Dựng hai góc đồng vị bằng
nhau, hoặc hai góc đồng nhau :
vị bằng nhau.
- GV hướng dẫn hai cách dựng. - HS dựng theo hướng
12
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

dẫn của GV.


Hoạt động 5: Củng cố (5’)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai - Nhắc lại dấu hiệu nhận Bài tập 24 (91)
đường thẳng song song. biết hai đường thẳng song
- Yêu cầu HS làm bài tập 24, song. Bài tập 25 (91)
25 (91) - Làm bài tập 24, 25 (91)
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 26, 27, 28 (91 – SGK)
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 7. BÀI TẬP

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập
luyện tập.
2. Kĩ năng: Vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng đó. Sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song. Rèn luyện kĩ năng
làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Bài tập cho HS khá, giỏi.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai - 2 HS lên bảng thực hiện
đường thẳng song song? - HS dưới lớp thực hiện,
- Vẽ đt a đi qua điểm M và nhận xét bài làm của bạn
song song với đường thẳng b?

13
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV nhận xét, đánh giá.


Hoạt động 2: Luyện tập (38’)
Bài 1: Bài 1:
- GV nêu đề bài. - Để vẽ góc xAB ta dùng
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng thước đo góc hoặc êke có
và thước đo góc để vẽ hình góc 60.
theo đề bài. - Nhìn hình vẽ và trả lời:
- Để vẽ góc xAB ta làm ntn? Hai đt Ax và By song Ta có : Ax // By vì :
- Hai đt Ax và By có song song song vì hai góc xAB và � = �
xAB yBA = 120 ở vị trí sole
không? vì sao? yBA bằng nhau ở vị trí
trong.
sole.
Bài 2: Bài 2:
- GV nêu đề bài. - Đề bài cho  ABC. yêu
- Đề bài cho điều gì? cầu vẽ AD//BC và
- Yêu cầu điều gì ? AD=BC.
- Trước tiên, ta vẽ hình gì? - Trước tiên, ta vẽ  ABC,
- Để vẽ AD//BC ta làm như thế sau đó đo góc BCA và đo
nào? đoạn thẳng BC.
- Để vẽ AD//BC, ta dựng
- Có thể vẽ được mấy đoạn tia Ax : CAx � � = a
= BCA
thẳng AD // BC và AD = BC ? ở vị trí sole trong.
- Trên tia Ax, xác định
điểm D: AD = BC.
- Vẽ được hai đoạn cùng Bài 3: Vẽ hai đường thẳng xx’,
Bài 3: song song với BC và bằng yy’sao cho: xx’ //yy’.
- GV nêu đề bài. BC.
- GV gợi ý dựa vào dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song - HS hoạt động nhóm,suy
song để dựng. nghĩ tìm cách dựng.
- GV kiểm tra cách dựng của
mỗi nhóm. Các nhóm nêu cách dựng.
- Sửa sai và cho HS dựng vào - Theo cách dựng hai góc
- Vẽ đường thẳng xx’
vở. sole trong bằng nhau. - Lấy B  xx' . Qua B vẽ đường
- Theo cách dựng hai góc thẳng c  xx'
đồng vị bằng nhau. - Lấy điểm A  c . Qua A vẽ
đường thẳng yy '  c
Ta có: xx' // yy'
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 29, 30 (92 – SGK).
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

14
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 8. §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu Nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M (M  a) sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai
đường thẳng song song
2. Kĩ năng: Sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song. Làm quen cách tính: cho hai
đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc
còn lại.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Phát biểu tiên đề Ơ-clit.
2. Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Cho điểm M không thuộc - HS cả lớp làm bài, 1 HS
đường thẳng a. Vẽ đường thẳng làm trên bảng.
b qua M song song với a
- Có cách vẽ nào khác không? - 1 HS lên bảng thực hiện
- Để vẽ đường thẳng b//a qua M cách khác.
ta có nhiều cách vẽ nhưng ta có
thể vẽ được bao nhiêu đường - Vẽ được 1 đường thẳng
thẳng b? b//a
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơ-clit (5’)
1. Tiên đề Ơ-clít
- GV qua điểm M nằm ngoài Sgk (92).
đường thẳng a có một và chỉ một
đường thẳng b//a mà thôi  - HS ghi bài
Tiên đề - Nhắc lại nội dung tiên đề
- GV thông báo nội dung tiên đề Ơclít

15
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Ơclít
- Yêu cầu HS nhắc lại
- GV cho HS đọc mục có thể em - HS đọc bài
chưa biết giới thiệu thêm về nhà
toán học Ơclít.
- Yêu cầu đọc bài tập 32 SGK. - Đọc nội dung bài tập 32.
- Cho HS hoạt động cá nhân làm - Đứng tại chỗ trả lời. M  a, b qua M và b//a là duy
bài tập. nhất
- Nhận xét bài. Bài 32 SGK(94).
- GV với hai đường thẳng a//b có a. Đúng
những tính chất gì? b. Đúng
c. Sai
d. Sai
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song (20’)
2. Tính chất của hai đường
- GV cho HS làm bài tập? trong - HS1: làm câu a thẳng song song
SGK T93 và lần lượt từng HS - HS2: làm câu b và c ? a. vẽ 2 dường thẳng a, b sao
làm các câu a, b, c, d của bài - Nhận xét: hai góc so le cho a//b
tập ?1 trong bằng nhau b. Vẽ đường thẳng c cắt a tại
- Qua bài tập trên em có nhận xét - HS3: làm câu d A, cắt b tại B
gì? - Nhận xét: hai góc đồng vị c. Đo một cặp góc so le
- Các nhận xét trên chính là tính bằng nhau trong, nhận xét
chất của hai đường thẳng song - HS: nếu một đường thẳng d. Đo một cặp góc đồng vị,
song cắt hai đường thẳng // thì: nhận xét
- T/c này cho biết điều gì và suy + 2 góc so le trong bằng nhau * Tính chất (SGK T93)
ra được điều gì? + 2 góc đồng vị bằng nhau
+ 2 góc trong cùng phía bù
nhau
Hoạt động 4: Củng cố (5’)
Bài 34: Cho a // b, Aˆ 4 = 37 0
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài BT a) Ta có: Bˆ = Aˆ = 37 0 (cặp
1 4
và quan sát h.22 (SGK) 34, quan sát h.22 (SGK)
góc so le trong)
- GV vẽ hình 22 lên bảng - Học sinh vẽ hình vào vở
b) Ta có:
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới - Học sinh tóm tắt bài toán
dạng cho và tìm Aˆ1 + Aˆ 4 = 180 0 ( KB )
- Hãy tính Bˆ1 = ?  Aˆ 4 = 180 0 - Aˆ1
 Aˆ 4 = 180 0 - 37 0 = 1430
- So sánh Â1 và B̂4 ? Mà Aˆ = Bˆ = 1430 (đồng vị)
1 4
- Dựa vào kiến thức nào để tính - Học sinh suy nghĩ, thảo
c) Aˆ1 = Bˆ 2 = 1430 (so le trong)
số đo Â1 ? luận tính toán số đo các góc
và trả lời câu hỏi bài toán
- GV dùng bảng phụ nêu tiếp nội Bài 33: Điền vào chỗ trống
dung BT 33 (SGK) Điền vào chỗ - Học sinh điền vào chỗ a)…………..bằng nhau
trống, yêu cầu học sinh làm. trống để được các khẳng b) …………..bằng nhau
- GV kết luận. đinh đúng c) ………… bù nhau
* Hướng dẫn:
16
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Học bài theo SGK và vở ghi


- BTVN: 31, 35 (SGK); 27, 28, 29 (78 – SBT).
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 9. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng áp dụng tính chất vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Phát biểu tiên đề Ơ-clit.
2. Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Phát biểu tiên đề Ơclit về đường thẳng song song?
- Nêu tính chất của hai đường thẳng song song?
Hoạt động 2: Luyện tập (8’)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài BT Bài 35 (SGK)
bài BT 35 (SGK) 35
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ - Một học sinh lên bảng
hình vẽ hình, HS còn lại vẽ vào
vở
- Vẽ được mấy đường thẳng a,
mấy đường thẳng b? Vì sao - Theo tiên đề Ơclit ta chỉ
có thể vẽ được 1 đt a đi
17
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

qua A và a // BC …….
- GV dùng bảng phụ nêu BT 36 Bài 36 (SGK)
(SGK-94) - Học sinh đọc kỹ đề bài,
- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình quan sát hình vẽ nhận
vẽ và đọc nội dung các câu phát dạng các góc rồi điền vào
biểu rồi điền vào chỗ trống chỗ trống

- Gọi lần lượt học sinh đứng tại - Học sinh đứng tại chỗ
chỗ trả lời miệng bài toán trả lời miệng BT a) Aˆ1 = Bˆ 3 (2 góc so le trong)
- GV có thể giới thiệu: B̂4 và b) Aˆ 2 = Bˆ 2 (cặp góc đồng vị)
Â2 là hai góc so le ngoài - Học sinh nghe giảng, ghi
bài c) Bˆ 3 + Aˆ 4 = 180 0 (vì là cặp góc
- Hãy tìm thêm cặp góc so le trong cùng phía)
ngoài khác? Có mấy cặp? - Â3 và B̂1
ˆ ˆ
- Có nhận xét gì về các cặp góc - Các cặp góc so le ngoài d) B4 = A2
so le ngoài đó? bằng nhau Vì Bˆ 4 = Bˆ 2 (2 góc đối đỉnh)
và Bˆ 2 = Aˆ 2 (cặp góc đồng vị)
- GV yêu cầu học sinh làm BT - Học sinh đọc đề bài BT Bài 29 (SBT)
29 (SBT) 29 (SBT)
- Gọi một HS lên bảng vẽ hình: - Một học sinh lên bảng
Vẽ 2 đường thẳng a và b sao vẽ hình
cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A
- Đường thẳng c có cắt đường
thẳng b không? Vì sao? - Học sinh suy nghĩ, thảo
luận làm BT 29 phần b Nếu c không cắt b  c//b. Khi
- GV hướng dẫn học sinh sử (SBT) dưới sự hướng dẫn đó qua A ta vừa có a//b vừa có
dụng phương pháp chứng minh của GV c//b  trái với tiên đề Ơclit
phản chứng làm BT Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
- GV kết luận.
- GV cho học sinh hoạt động Bài 38 (SGK)
nhóm làm BT 38 (SGK) - Học sinh hoạt động
- GV lưu ý HS: Trong mỗi BT nhóm làm BT 38 (SGK)
của nhóm - Nhóm 1; 2 làm phần
+ Phần đầu có hình vẽ và BT khung bên trái
cụ thể - Nhóm 3; 4 làm phần
+ Phần sau là tính chất ở dạng khung bên phải
tổng quát - Đại diện các nhóm trình
- GV kiểm tra và nhận xét bày bài làm của mình.
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 37, 39 (SGK); 30 (79 – SBT).
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

18
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 10. §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với
một đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng: Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học. Có kĩ năng áp dụng tính chất đã học
vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK.
2. Nêu mối quan hệ giữa tính vông góc và tính song song?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (15’)
1. Quan hệ giữa tính vuông góc
- GV gọi HS vẽ ca, và bc với tính song song.
sau đó cho HS nhận xét về a và - a//b 1. Tính chất 1: SGK/96
b, giải thích. 2. Tính chất 2: SGK/96
-> Hai đường thẳng phân biệt
cùng vuông góc với đường - Thì chúng song song với
thẳng thứ ba thì sao? nhau.
- GV đưa ra Tính chất 1.
- GV giới thiệu tính chất
- GV hướng dẫn HS ghi GT và Nếu ac
KL. a) và bc � a//b
b) và a//b � bc
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song (12’)
2. Ba đường thẳng song song.
- GV cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm.
làm ?2 trong 7 phút: Cho d’//d ?2
và d’’//d.
19
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

a) Dự đoán xem d’ và d’’ có - Hai đường thẳng phân


song song với nhau không? biệt cùng song song với
b) vẽ a  d rồi trả lời: một đường thẳng thứ ba thì
ad’? Vì sao? b) Vì d//d’ và ad chúng song song với nhau
ad’’? Vì sao? � ad’ (1) - Nếu a//b; c//b thì a//c
d’//d’’? Vì sao? Vì d//d’ và ad
� ad’’ (2)
- Hai đường thẳng phân biệt Từ (1) và (2) � d’//d’’ vì
cùng // với đường thẳng thứ ba cùng  a.
thì sao? - Chúng // với nhau.
- Muốn chứng minh hai đường
thẳng // ta có các cách nào? - Chứng minh hai góc
sole trong (đồng vị) bằng
nhau; cùng  với đường
thẳng thứ ba.
Hoạt động 3: Củng cố (16’)
- Cho HS nhắc lại các kiến thức Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ
vừa học. - HS điền trống:
Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ - Nếu ac và bc thì a// b.
trống: - Nếu a//b và ca thì cb

Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ


trống:
Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ - HS điền - Nếu a// b và a//c thì b//c
trống:
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập còn lại và các bài tập ở phần luyện tập.
- Tiết sau chữa bài tập.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 11. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
20
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cho HS các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và
tính song song.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Có
kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
2. Bài tập cho HS khá, giỏi.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Vẽ ca; bc. Hỏi a//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời.
- Vẽ ca; b//a. Hỏi ca? Vì sao? Phát biểu bằng lời.
- Vẽ a//b; c//a. Hỏi c//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Bài tập 45. Sgk(98)
- GV yêu cầu HS làm bài tập Cho d'; d'' phân biệt; d'//d ; d''//d
45 (T98) Suy ra d'//d''
+ Yêu cầu đọc và tóm tắt đầu - Đọc và tóm tắt đề bài
bài
+ Vẽ hình
+ Tóm tắt bằng ký hiệu - Thảo luận nhóm để trả
lời. Đại diện nhóm trình
bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi của bài. - Các nhóm khác nhận
xét, bổ xung. * Nếu d' cắt d'' tại M thì M
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả không thể nằm trên d vì M  d'
lời. và d'//d
- GV Chốt lại bài. * Qua điểm M nằm ngoài d vừa
có d'//d vừa có d''//d  trái với
tiên đề Ơclít
* Nếu d' và d'' không thể cắt
nhau thì d'//d''
Bài tập 46. Sgk(98)
- GV yêu cầu HS làm bài tập - Tóm tắt bài bằng các kí Cho
aAB tại A ; bAB tại B
46 Sgk (98) hiệu dưới dạng cho và
21
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV vẽ hình tìm. DC cắt a tại D


- Tóm tắt bằng ký hiệu - HS Vẽ hình Tìm � =?
a//b vì sao? DCB

- Làm thế nào để tính được góc - Vì góc C và góc D là hai


C? góc trong cùng phía bù
nhau?
- Vì sao hai góc này lại bù - Vì a //b
nhau?

- GV y/c HS làm bài, một HS - 1 HS lên bảng trình bày Giải


lên bảng trình bày lời giải a. a và b cùng vuông góc với
- HS dưới lớp theo dõi, đường thẳng AB  a//b
nhận xét. b. Vì a//b mà � ADC và DCB� ở vị
trí trong cùng phía nên
- Để làm bài tập trên, em đã áp - dấu hiệu nhận biết hai đt �ADC + D �CB = 1800
dụng những kiến thức cơ bản //, tính chất hai đường
� 1200 + D �CB = 1800
nào? thẳng //.
- Cho HS nhận xét bài - Nhận xét. �D �CB = 1800 - 1200 = 600
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 47 (98 – SGK); Số 28, 30 (78, 79 – SBT).
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 12. §7. ĐỊNH LÍ



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận). Biết thế nào là chứng minh
một định lí. Biết đưa một định lí về dạng nếu... thì....
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng viết giả thiết, kết luận và chứng minh định lí.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK.
2. Định lí là gì? Định lí gồm mấy phần? hãy chỉ ra từng phần đó?
3. Chứng minh định lí là gì?
III. Phương án đánh giá
22
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu hai tính chất về mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định lí (20’)
I. Định lí
- GV giới thiệu định lí như trong - Định lí là một khẳng định
SGK và yêu cầu HS làm ?1 - HS phát biểu ba định suy ra từ những khẳng định
- Ba tính chất ở §6 là ba định lí. Em lí. được coi là đúng.
hãy phát biểu lại ba định lí đó. GV ?2 - Định lý được chia làm 2
giới thiệu giả thiết và kết luận của a) GT: Hai đường thẳng phần:
định lí sau đó yêu cầu HS làm ?2 phân biệt cùng // với một + Giả thiết: Phần cho biết
a) Hãy chỉ ra GT và KL của định lí: đường thẳng thứ ba. + Kết luận: Cần tìm (Cần
“Hai đường thẳng phân biệt cùng KL: Chúng song song với phải suy ra)
song song với đường thẳng thứ ba nhau.
thì chúng song song với nhau”. b)

b) Vẽ hình minh họa định lí trên và


viết GT, KL bằng kí hiệu.
GT a//c; b//c
KL a//b
Hoạt động 3: Chứng minh định lí (15’)
2. Chứng minh định lí
- GV: Chứng minh định lí là VD:
dùng lập luận để từ giả thiết xOz � kề bù.
� = zOy
suy ra kết luận và cho HS làm � kề bù.
� = zOy
xOz GT �
Om: tia pg của xOz
VD: Chứng minh định lí: Góc GT � �
Om: tia pg xOz On: tia pg của zOy
tạo bởi 2 tia phân giác của 2

On: tia pg zOy KL mOn � =900
góc kề bù là một góc vuông.
- GV gọi HS vẽ hình và ghi KL mOn � =900 Chứng minh
GT, KL. Sau đó hướng dẫn Ta có:
HS cách chứng minh. � = 1 xOz � (Om: tia pg của xOz
� )
mOz
2
1 � (On: tia pg của zOy
� )
� = zOy
zOn
2
� = 1 ( xOz
� + zOn
mOz � )
� + zOy
2
Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì
� kề bù nên:
� và zOy
xOz

23
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

� = 1 .1800 = 900
mOn
2
Hoạt động 4: Củng cố (6’)
? Làm bài 49 SGK - HS trả lời Bài 49 SGK
- HS đứng tại chỗ làm bài a) GT: nếu ....bằng nhau.
KL: thì .... song song.
? Làm bài 50 SGK - HS làm bài b) GT: nếu .....song song
KL: thì .... bằng nhau
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 51, 52 (101 – SGK)
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 13. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu về định lí. Biết đâu là GT, KL của định lí.
2. Kĩ năng: Viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu). Tập dần kĩ năng chứng minh định lí.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Định lí là gì? Nêu cấu trúc của một định lí.
2. Hệ thống bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
a. Thế nào là định lí? a, Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định
b. Định lí gồm những phần được coi là đúng.

24
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

nào? Giả thiết là gì? Kết b, Định lí gồm 2 phần


luận là gì? Giả thiết: Điều đã cho.
Kết luận: Điều phải suy ra.
Làm bài tập 50(sgk/tr101) GT
a

KL a // b

- GV nhận xét, đánh giá

Hoạt động 2: Luyện tập (34’)


- GV yêu cầu HS làm bài tập Bài 51 (Sgk/101)
51. - Đứng tại chỗ phát a. Nếu một đường thẳng  với một
biểu trong 2 đường thẳng // thì cũng  với
đường thẳng kia
b. Vẽ hình – Viết GT, KL
c a
- Gọi hs lên bảng vẽ hình và - HS: Lên bảng vẽ
viết giả thiết, kết luận của hình.
định lí
b
- Ghi giả thiết và kết
- Yêu cầu HS nhận xét câu luận. GT a//b ; c  a
trả lời của bạn - Nhận xét câu trả lời. KL cb
- Chốt bài Bài 53 (sgk/102)
- Gọi hs đọc bài tập 53 - Đọc bài. a.
(SGK)

- GV yêu cầu HS lên bảng - Vẽ hình và ghi giả


vẽ hình tóm tắt GT , KL thiết và kết luận.
- Đọc định lí.

GT xx '�yy ' =  O ; xOy


� = 900
KL �yOx�= x�' Oy ' = �
y ' Ox = 900
- GV yêu cầu HS dựa vào - Lên bảng điền vào c. Điền vào chỗ trống trong các câu sau
hình vẽ và GT để điền vào chỗ trống. � + x�' Oy = 1800 (1) (2 góc kề bù)
1- xOy
chỗ trống các câu để hoàn
thiện (ghi vào bảng phụ) 2- 900 + x�' Oy = 1800 (2) (Theo gt và căn
phần chứng minh - HS: Nhận xét cứ vào (1))
3- x�' Oy = 900 (3) (Căn cứ vào 2)
4- x�' Oy ' = xOy
� (Vì 2 góc đối đỉnh)

- GV yêu cầu HS trình bày 5- x�' Oy ' = 900 (Căn cứ vào gt)
gọn hơn nội dung định lí �Ox = x�' Oy (Vì 2 góc đối đỉnh)
6- y'
- HS lên bảng trình �Ox = 900 (Căn cứ vào 3)
7- y'
bày
25
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

d. Trình bày ngắn gọn


Ta có:
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ � + x�' Oy = 1800
xOy
nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét hay 900 + x�' Oy = 1800
- Chốt lại các kiến thức trọng � x�' Oy = 1800 - 900 = 900
tâm của bài. � ' = x�' Oy = 900 (vì đối đỉnh)
xOy
x�' Oy ' = xOy
� = 900 (vì đối đỉnh).
Vậy, �yOx� = x�' Oy ' = �
y ' Ox = 900
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã làm, tập chứng minh các định lí khác.
- BTVN: 54; 55; 56 (102 – SGK)
- Tiết sau ôn tập chương.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 14 + 15. ÔN TẬP CHƯƠNG I



Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 14: Kiểm diện: Tiết 14:
Tiết 15: Tiết 15:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng
song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hệ thống câu hỏi và bài tập trong SGK
2. Bài tập vận dụng
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án. Bảng phụ
26
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học

Nếu….thì…..

Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng


Hoạt động 1: Đọc hình (5’)
- GV treo bảng phụ Bài toán 1: - HS đọc hình, thảo A. Lý thuyết
Mỗi hình vẽ sau đây cho biết kiến luận, trả lời
thức gì?
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống (8’)
Bài toán 2: Điền vào chỗ trống để được một khẳng định đúng.
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có ………………………………………………………..
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………..………………….
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ………………..……………..
d) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng ………………………...……………
e) Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng a, b và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì ………
f) Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì ………….………………….
g) Nếu a  c và b  c thì …………………………………………..……………………
h) Nếu a // c và…………………thì a // b
Hoạt động 3: Đúng hay sai? (8’)
Bài toán 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?Nếu sai hãy vẽ hình để minh họa
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
7) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn
thẳng ấy
8) Nếu 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau
Hoạt động 4: Vẽ hình (10’)
Bài 55 (SGK/103) - Đọc bài và thực hiện Bài 55 (SGK/103)
- Gọi 1 HS đọc bài tập vẽ hình.
- GV gọi HS nhắc lại cách vẽ
đường thẳng đi qua một điểm và - 1 HS lên bảng vẽ
song song hay vuông góc với đ.
thẳng đã cho.

27
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Bài tập 56 (SGK/104) - Thực hiện cá nhân Bài 56 (SGK/104) d


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và nêu và nhận xét bài của
cách vẽ. bạn. A B
I
- Gv nhận xét, chốt lại

Hoạt động 5: Bài tập (5’)


Bài 57 (SGK/104) Cho a//b, hãy Bài 57 (SGK/104)
tính số đo x của góc O. Qua O kẻ c//a => c//b
- Ta có: Vì a//c � O �= �
A1 (sole
1
� = 1800
trong) � O1
� +B
Vì b//c � O � = 1800 (hai góc
2 1
� = 480
trong cùng phía) � O2
- Nhắc lại tính chất của hai đường �+O� = 380+480
thẳng song song. Vậy: x=O1 2

x = 860
Bài 58 (SGK/104) Ta có: ac, bc Bài 58 (SGK/104)
Tính số đo x trong hình 40. Hãy � a//b (hai đt cùng
giải thích vì sao tính được như vuông góc đt thứ ba)
vậy. �A � �
+ B = 1800 (2
góc trong cùng phía)
� 1150 + B�
= 1800
�B� 0
Ta có: ac, bc
= 75
� a//b (hai dt cùng vuông góc dt
thứ ba)

�A �
+ B = 1800 (2 góc trong
cùng phía)

� 1150 + B �
= 1800 � B = 750
Bài 59 (SGK/104) 1) Tính E � 1: dựa vào Bài 59 (SGK/104)
Hình 41 cho biết d//d’//d’’ và hai d’//d’’(gt) 1) d’//d’’(gt) � C � = E � 1 (sole
góc 600, 1100. 2) Tính G � 3: dựa vào trong) � E � 1 = 600 vì C� = 600
d’//d’’ 2) d’//d’’ � G �2 = D� (đồng vị) �
) ) � G �2= D � (đồng vị) � 2 = 1100
� � G
Tính các góc: E 1, G 2, G 3, D 4, � � 2 = 1100 �2 + G � 3 = 1800 (kề bù) �
) G 3) Vì G

A 5, B 6 3) Tính � : Vì � + � 3 = 700
G3 G2 G
� 3 = 1800 (kề bù) � 4) D
G �4 = D � (đối đỉnh) � D �4 =
� 3 = 700
G 110 0

� 4:
4) Tính D 5) d//d’’ � A �5 = E � 1 (đồng vị) �
5) Tính A� 5: dựa vào A� 5 = 60 0

d//d’’ 6) d//d’’ � B �6 = G � 3(đồng vị) �


6) Tính B� 6: dựa vào B� 6 = 700

28
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

d//d’’
Còn thời gian cho HS làm tiếp Bài 60 SGK/104:
Bài 60 (SGK/104) - 2 HS lên bảng làm a)
Hãy phát biểu định lí được diễn tả bài GT ac
bằng các hình vẽ sau, rồi viết giả bc
thiết, kết luận của định lí. KL a//b
a) b, b)
GT d1//d3
d2//d3
KL d1//d2

* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: (48 – SBT).
- Xem lại toàn bộ kiến thức và bài tập. Tiết sau kiểm tra chương I (1 tiết)
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 16. KIỂM TRA CHƯƠNG I



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Vận
dụng được các tính chất, định lí để giải các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng: Tư duy, tính toán chính xác hợp lý, kỹ năng viết giả thiết, kết luận của định lí.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hệ thống câu hỏi và bài tập trong đề kiểm tra
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, giáo án.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. Giấy kiểm tra

29
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

V. Hoạt động dạy và học


Ma trận đề (Tự luận)
Cấp độ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Cộng
Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Hai góc đối Hiểu tính chất hai
đỉnh. góc đối đỉnh để
tính góc
Số câu 1(C3) 1
Số điểm 2,0 2,0
Tỉ lệ % 20% 20%
2. Góc tạo bởi Nhận dạng được
một đường góc so le trong,
thẳng cắt hai góc đồng vị.
đường thẳng.
Số câu 1(C1) 1
Số điểm 2,5 2,5
Tỉ lệ % 25% 25%
3. Hai đường - Vận dụng được
thẳng song song. tính chất của hai
Tiên đề Ơ-Clít đường thẳng song
về đường thẳng song để tính góc
song song.
Số câu 1(C4) 1
Số điểm 3 3,0
Tỉ lệ % 30% 30%
4. Khái niệm Phát biểu được Viêt được GT,
định lý. Chứng một định lí KL của một
minh một định thông qua hình định lí
lý. vẽ
Số câu 1(C2a) 1(C2b) 2
Số điểm 1,5 1 2,5
Tỉ lệ % 15% 10% 25%
TS câu 2 1 2 5
TS điểm 4 1 5,0 10
Tỉ lệ % 40% 10% 50% 100%
Đề kiểm tra
Câu 1: (2,5 điểm) Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b theo thứ tự tại A, B rồi viết tên
hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị. c
Câu 2: (2,5 điểm)
a
a) Phát biểu định lý được mô tả bởi hình vẽ sau:
b) Viết giả thiết kết luận của định lý đó bằng ký hiệu.
b

� = 400 các tia Om


Câu 3:(2 điểm) Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho xOy
và On là các tia phân giác của góc xOy và x’Oy’. Tính số đo góc x’On
� = 300
Câu 4: (3 điểm) Cho hình vẽ : biết a // b, OAa A
a
� 0 �
OBb= 45 ; Tính số đo AOB ? O

b
B 30
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Đáp án và biểu điểm


Câu Nội dung Điểm
- Hai cặp góc so le trong A3 và B1 ;A2 và B4 1
- Bốn cặp góc đồng vị: A1 và B1 ; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4 1

1 1 A4 a
(2,5đ) 2 3
b 0,5
1 4
B2 3
c
a, Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì
1,5
chúng song song với nhau
b, GT: a  c ; b  c c
2
KL: : a // b a
(2,5đ)
1
b

y'
x
m n
0,5
3 y
x'
(2đ)
Ta có: x�' Oy ' = xOy
� = 400 (hai góc đối đỉnh) 0,5
1 40
Vì On là phân giác góc x’Oy’ nên x�' On = x�' Oy ' = = 20
0
1
2 2
Qua O kẻ Ot //a 0, 5
� =�
OAa AOt = 35 ( so le trong)(1)
0
0,5
a A
Vì a//b, Ot//a nên Ot//b t 0,5
O
Suy ra: BOˆ t = OBˆ b = 45 (slt) (2)
o
4 0,5
(3đ)
Mà: AOˆ t + BOˆ t = AOˆ B b
(tia Ot nằm giữa tia OA,OB) (3) B 0,5

Từ (1), (2) và (3) suy ra: AOˆ B = 30 + 45 = 75


o o o
0,5
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chương II: TAM GIÁC
Tiết 17. §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
31
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7


Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo góc của một tam giác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?4 trong SGK.
2. Nêu định lí về tổng ba góc trong một tam giác
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án. Tam giác bằng bìa.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương II (2’)
- GV giới thiệu sơ qua những kiến thức sẽ học trong chương
Tam giác và nhà toán học Py – ta – go như SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổng ba góc trong một tam giác (8’)
1. Tổng ba góc của một tam
- Gv yêu cầu Hs vẽ một tam giác - Hs vẽ tam giác ABC. giác
bất kỳ trên giấy nháp, sau đó - Hs đo các góc của  Định lý: Tổng ba góc của một
dùng thước đo góc đo số đo của ABC. tam giác bằng 180.
ba góc. - Một Hs lên bảng đo.
- Tính tổng số đo ba góc và nêu Cộng số đo ba góc vừa
nhận xét? tìm được.
- Gv yêu cầu Hs cắt tấm bìa hình - Nhận xét: tổng ba góc
tam giác của mình theo ba góc, đó bằng 180.
đặt góc B và C kề với góc A, và x A y
nêu nhận xét?
- Qua các dự đoán trên, ta có G
nhận xét tổng ba góc của một A
tam giác bằng 180. B
- Bằng những kiến thức đã học ta - Hs thực hiện theo yêu C
có thể chứng minh điều đó cầu của Gv và nhận xét ba K � � �
A + B + C = 180�
không? góc A, B, C có tổng là
Chứng minh
- Trở lại hình vừa ghép trên, ta 180.
Qua A kẻ đường thẳng xy song
thấy C � = A� ở vị trí nào? � �
- C = A2 ở vị trí sole trong. song với BC.
2
- Suy ra tia Ay ntn với BC? Do đó tia Ay // BC. Ta có:
- Tương tự tia Ax ntn với BC?
32
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

�=�
- Vậy đường thẳng xy ntn với - B �=�
A1 ở vị trí sole trong, B A1 ( soletrong )
BC?
- Để chứng minh ta kẻ đường do đó tia Ax // BC. �=A
C � ( soletrong )
2
phụ nào? - Để chứng minh ta kẻ
� � đường thẳng xy qua A => � A+ � � = 180�
A1 + A
B = A1 ? Vì sao? song song với BC.
2

hay �
A+ B �+C � = 180�
� �
C = A2 ? Vì sao?

Hoạt động 3: Củng cố (10’)


- GV yêu cầu học sinh làm bài Bài 1: Tính các số đo x, y
tập 1 (SGK) - Học sinh làm bài tập 1 h.47: Xét ABC có:
- Đối với mỗi hình, giáo viên vào vở Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0 (t/c )
yêu cầu học sinh đọc hình vẽ - Học sinh quan sát hình 
 Cˆ = 180 0 - Aˆ + Bˆ 
- GV trình bày mẫu 1 phần, yêu vẽ và đọc GT-KL của 
 x = 180 - 90 + 55 0
0 0

cầu học sinh làm tương tự các từng phần Hay: x = 180 - 145 = 35 0
0 0

phần còn lại - Học sinh làm theo h.48: Xét GHI có:
- GV dành thời gian cho học sinh hướng dẫn của giáo viên Gˆ + Hˆ + Iˆ = 180 0 (t/c)
làm bài tập, sau đó gọi đại diện phần a, 
 Hˆ = 180 0 - Gˆ + Iˆ 
các nhóm lần lượt lên bảng trình - Đại diện các nhóm lên  x = 180 -  30 + 40 0  = 110 0
0 0

bày bài bảng trình bày lời giải của


bài tập
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 2, 5 (108 – SGK);
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 18. §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững về góc của tam giác vuông, nhận biết ra góc ngoài của một tam giác
và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
33
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Từ ?3 đến ?4 trong SGK.


2. Tam giác vuông là gì? Trong tam giác vuông hai góc nhọn có đặc điểm gì đặc biệt?
3. Góc ngoài của tam giác là gì? Góc ngoài cuả tam giác có tính chất gì?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án. Bảng phụ ?4
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông (10’)
2. Áp dụng vào tam giác vuông
- GV giới thiệu tam giác vuông. - Làm ?3 a, Định nghĩa: Tam giác vuông
Sau đó cho HS trả lời ?3. Trong Trong một tam giác là tam giác có một góc vuông.
tam giác vuông hai góc nhọn vuông hai góc nhọn phụ b, Định lí: Trong một tam giác
như thế nào? � Định lí. nhau. vuông hai góc nhọn phụ nhau.
- GV cho HS phát biểu và ghi
giả thiết, kết luận.
- Củng cố:
Bài 4 SGK/108:
Tháp Pi-da ở Italia nghiêng 50 Bài 4 SGK/108: Bài 4 SGK/108:
so với phương thẳng đứng Ta có: tam giác ABC vuông tại C
(H53). Tính số đo của góc BAC
�� ABC + BAC � = 900 (hai góc
trên hình vẽ.
nhọn phụ nhau)
0 0
- GV gọi HS nhắc lại và nêu �� ABC + 5 = 90
cách tính góc BAC . 0
�� ABC = 85
Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác (15’)
3. Góc ngoài của tam giác
- GV vẽ h.46 (SGK) lên bảng * Định nghĩa: Góc ngoài của
và giới thiệu � ACx là góc ngoài ?4: một tam giác là góc kề bù với
tại đỉnh C của ABC một góc của tam giác ấy.
- �ACx có vị trí như thế nào đối
?4: Ta có:
Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0 (định lý)
với Ĉ của ABC ?
- Vậy góc ngoài của tam giác là Và � ACx + Cˆ = 1800 (2 góc kề bù)
góc ntn ? ��
ACx = Aˆ + Bˆ
Tổng ba góc của tam giác * Tính chất: SGK
- GV yêu cầu HS lên bảng vẽ
ABC bằng 1800 nên:
góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B
Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0
của ABC * Nhận xét: �
ACx > Aˆ ; �
ACx > Bˆ
- GV yêu cầu học sinh làm ?4 � �A + B� = 1800 - C�
- So sánh: �
ACx và Aˆ + Bˆ ? góc �
ACx là góc ngoài của
tam giác ABC nên:
� �
ACx = 1800 - C
34
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Hãy rút ra nhận xét. Rút ra nhận xét.


Hoạt động 3: Củng cố (18’)
Bài 1: Tính x, y trên hình vẽ
- GV nêu đề bài bài tập: - Học sinh quan sát hình
- Đọc tên các tam giác vuông vẽ và chỉ ra các tam giác
trong hình vẽ sau, chỉ rõ vuông vuông trên hình vẽ
tại đâu (nếu có)

- Tìm các giá trị x, y trên hình - Học sinh suy nghĩ, tính
vẽ ? toán các giá trị x, y trên ABH có Hˆ = 90 0 ( AH  BC )
hình vẽ  x = 90 0 - 50 0 = 40 0
- Gọi hai học sinh lên bảng +) ABC có: Aˆ = 90 0
 y = 90 0 - 50 0 = 40 0
trình bày lời giải bài tập - Đại diện 2 học sinh lên
bảng làm bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- Qua kết quả phần a, có nhận - Học sinh lớp nhận xét,
xét gì về 2 góc cùng phụ với góp ý bài làm của 2 bạn
góc thứ ba?
- HS: Hai góc cùng phụ �
Ta có MDI là góc ngoài của
- GV kết luận. với góc thứ 3 thì chúng
MND nên x = 430 + 70 0 = 113 0
bằng nhau
* MDI có 430 + 113 0 + y = 180 0

 y = 180 0 - 430 + 113 0 
 y = 24 0

* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 3, 6 (108, 109 – SGK);
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 19. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức tổng ba góc của một tam giác, áp dụng đối với tam giác
vuông, góc ngoài của tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ tính quan sát, phán đoán, tính toán.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.

35
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu?
2. Tam giác vuông là gì? Trong tam giác vuông hai góc nhọn có đặc điểm gì đặc biệt?
3. Góc ngoài của tam giác là gì? Góc ngoài cuả tam giác có tính chất gì?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
- Phát biểu định lý tổng ba góc trong tam giác.
- Vẽ ABC .Vẽ đường thẳng BC. Chỉ ra các góc ngoài của ABC . Các góc đó bằng tổng số
đo những góc nào? và lớn hơn những góc nào của ABC ?
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
Các bài toán có vẽ hình sẵn Bài 6 (109 - SGK)
Bài 6 H.55: AHI có Hˆ = 90 0
- GV dùng bảng phụ giới thiệu - Học sinh quan sát hình  Iˆ + 40 0 = 90 0 (định lý)
1
các h.55, h.57, h.58 (SGK) vẽ, suy nghĩ, thảo luận
BKI có Kˆ = 90 0
- Hãy tìm x trong các hình vẽ? nhóm
- Nêu cách tìm x trong mỗi x + Iˆ2 = 90 0 (định lý)
hình vẽ ? - Học sinh nêu cách làm mà Iˆ1 = Iˆ2 (hai góc đối đỉnh)
- GV giới thiệu: N̂ và IMP� là của từng phần ?  x = 40 0
2 góc cùng phụ với M̂ 1 H.57: MNI có Iˆ = 90 0
- Từ đó rút ra nhận xét gì về 2  Mˆ 1 + 60 0 = 90 0  Mˆ 1 = 30 0
góc cùng phụ với góc thứ 3? - Hai góc đó bằng nhau
NMP có Mˆ = 90 0
- Ngoài cách làm trên, còn cách  Mˆ 1 + x = 90 0  x = 60 0
nào khác để tính được x - Học sinh nêu cách làm
khác H.58:
Bài 7 x = 125 0

- GV vẽ hình lên bảng và nêu Bài 7 (109 - SGK)


bài tập
a) Mô tả hình vẽ - Học sinh vẽ hình vào vở,
b) Tìm các cặp góc phụ nhau quan sát kỹ hình vẽ và
trong hình vẽ? làm bài tập vào vở
c) Tìm các cặp góc nhọn bằng
nhau trong hình vẽ - Các cặp góc phụ nhau: Â1 và B̂
; Â2 và Ĉ ; Â1 và Â2 ; Ĉ và B̂
- Qua bài tập này rút ra nhận - Học sinh lần lượt đứng - Các góc nhọn bằng nhau:
xét gì? tại chỗ trả lời miệng bài
tập Aˆ1 = Cˆ (cùng phụ với Â2)
- GV kết luận.
- Học sinh rút ra nhận xét
36
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Aˆ 2 = Bˆ (cùng phụ với Â1)


Các bài tập có vẽ hình Bài 8 (109 - SGK)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề
bài BT 8 (SGK) - Học sinh đọc đề bài
- GV vừa vẽ hình vừa hướng
dẫn học sinh vẽ hình theo yêu - Học sinh vẽ hình theo
cầu đề bài hướng dẫn của giáo viên
- GV yêu cầu học sinh ghi GT
KL của BT - Học sinh ghi GT-KL của
- Quan sát hình vẽ, cho biết dựa BT ABC có Bˆ = Cˆ = 40 0 (gt) (1)
vào dấu hiệu nào để CM �
yAB = Bˆ + Cˆ = 800 (t/c góc ngoài
Ax//BC - CM cặp góc so le trong
- Hãy chứng minh cụ thể? (hoặc cặp góc đồng vị) của tam giác)
bằng nhau  Ax // BC Mà Ax là tia phân giác � yAB
- Một học sinh đứng tại 1
� Aˆ1 = Aˆ 2 = �yAB = 400 (2)
chỗ CM 2
Từ (1) và (2)  Bˆ = Aˆ 2 = 40 0 mà
chúng ở vị trí so le trong
 Ax // BC (t/c 2 đt //)
- GV kết luận.
Bài tập có ứng dụng thực tế Bài 9 (109 - SGK)
- GV dùng bảng phụ giới thiệu ABC có Aˆ = 900 , �
ABC = 320
h.59 (SGK) - Học sinh quan sát h.59 DOC có Dˆ = 90 0
- GV phân tích đề bài cho HS (SGK) và đọc kỹ đề bài � = DCO�
chỉ rõ hình biểu diễn mặt cắt Mà BCA (đối đỉnh)
� �
� DCO = ABC = 320 (cùng phụ
ngang của con đê, mặt nghiêng - Học sinh nghe giảng và
của con đê ghi bài với 2 góc bằng nhau)

- Hãy nêu cách tính góc MOP �
- HS nêu cách tính MOP � = 320
Hay MOP
- GV kết luận.
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 14, 15, 16, 17, 18 (SBT).
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

Tiết 20. §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
37
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của
hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định
nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2. Kĩ năng: Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK.
2. Hai tam giác bằng nhau khi nào? Viết kí hiệu
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa (15’)
1. Định nghĩa
- ABC và  A' B ' C ' có - HS hoạt động nhóm sau Hai tam giác bằng nhau là hai
những yếu tố bằng nhau nào ? đó đại diện nhóm trình tam giác có các cạnh tương ứng
- Vậy ABC và A' B ' C ' bày. bằng nhau, các góc tương ứng
được gọi là bằng nhau khi nào? bằng nhau.
- GV giới thiệu các đỉnh tương
ứng, cạnh tương ứng, góc
tương ứng của hai tam giác
bằng nhau ABC và
A' B ' C '
 ABC =  A’B’C’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Vậy hai tam giác bằng nhau là
hai tam giác như thế nào?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Cách viết kí hiệu (15’)
2. Kí hiệu
- GV giới thiệu quy ước viết
tương ứng của các đỉnh của hai
tam giác. - Học sinh quan sát hình
Củng cố: làm ?2 vẽ, suy nghĩ, thảo luận
 ABC =  A’B’C’ thực hiện ?2 và ?3 (SGK)
- Đại diện học sinh đứng
tại chỗ trình bày miệng
bài toán
?2
38
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

a)  ABC =  MNP
b) M tương ứng với A ABC = A' B' C' 
B tương ứng với N

 AB = A' B', AC = A'C ', BC = B'C '


MP tương ứng với AC
?3. Cho  ABC =  DEF. c)  ACB =  MNP
Tìm số đo góc D và độ dài BC. AC = MP
� = N � ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
 A = A' , B = B' , C = C'
B

?3 Giải:
Ta có: �A+B � = 1800 (Tổng
� +C
3cm ba góc của  ABC)
=> �
A = 60
0

Mà:  ABC =  DEF (gt)


=> �A = D� (hai góc tương ứng)
=> D� = 600
 ABC =  DEF (gt)
=> BC = EF = 3 (cạnh tương
ứng)
Hoạt động 3: Củng cố (10’)
- GV gọi HS nhắc lại ĐN hai tam - Hs quan sát và trả Bài tập 10 (SGK/111)
giác bằng nhau, kí hiệu và thực lời câu hỏi của Gv Xét hai tam giác ABC và MIN
hiện bài tập 10 SGK/111. Có AB = NI; AC = IN; BC =
Hình 63: MN

A = I�� �; B
;C = N �=M

Suy ra: ABC = IMN
- HS khác nhận xét

- HS lên bảnh trình


Hình 64: bày hình 64

- HS khác nhận xét

* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 11, 12 (112 – SGK);
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

39
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Tiết 21. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
2. Kĩ năng: Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác
kia.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hai tam giác bằng nhau khi nào? Viết kí hiệu
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hai tam giác bằng Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương
nhau?  ABC =  MNP khi ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
nào?
 Aˆ = Mˆ ; Bˆ = Nˆ ; Cˆ = Pˆ
 ABC =  MNP  
 AB = MN ; AC = MP; BC = NP
Hoạt động 2: Chữa bài tập
Chữa bài 11 SGK T112 HS giải bài Bài 11 SGK T112
Cho  ABC=  HIK. a, cạnh tương ứng với a, cạnh tương ứng với BC là
a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK cạnh IK
BC. Tìm góc tương ứng với góc b, AB=HI; BC=IK; b, AB=HI; BC=IK;
H. AC=HK; Â = Ĥ AC=HK; Â = Ĥ
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm B̂ = Iˆ ; Ĉ = K̂ B̂ = Iˆ ; Ĉ = K̂
các góc bằng nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 12 SGK/112: Bài 12 SGK/112:
Cho  ABC =  HIK; AB=2cm;  ABC =  HIK
) 0
B =40 ; BC=4cm. Em có thể => IK = BC = 4cm
suy ra số đo của những cạnh Hs trả lời HI = AB = 2cm
B̂ = Iˆ = 40
0
nào, những góc nào của  HIK?
40
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

GV gọi HS nêu các cạnh, các


góc tương ứng của  IHK và 
ABC.
Bài 13 SGK/112:
Cho  ABC =  DEF. Tính CV Bài 13 SGK/112:
mỗi tam giác trên biết rằng  ABC =  DEF
AB=4cm, BC=6cm, DF=5cm. Hs giải bài, 1 Hs lên =>AB = DE = 4cm
->Hai tam giác bằng nhau thì bảng giải BC = EF = 6cm
CV cũng bằng nhau. AC = DF = 5cm
Vậy
CVABC=4+6+5=15cm
CVDEF=4+6+5=15cm
Bài 14 SGK/112: Bài 14 SGKT112
Cho hai tam giác bằng nhau:  Hs lên bảng viết kí hiệu
ABC và một tam giác có ba  ABC=  IKH
đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về
sự bằng nhau của hai tam giác
)
�.
đó biết rằng: AB = KI, B = K
Bài 23 SBT/100: Bài 23 SBT/100:
)
Cho  ABC =  DEF. Biết A =55 , Ta có:
0
)
E =75 . Tính các góc còn lại của mỗi  ABC =  DEF
0

tam giác. => = = 550 (hai góc tương ứng)


)Â D̂
) 0
B = E )= 75 (hai góc tương ứng)
) )
Mà: A + B + C = 1800 (Tổng ba góc của  ABC)
)
=> C = 600
Mà  ABC =  DEF
) )
=> C = F = 600 (hai góc tương ứng)
* Hướng dẫn
- Ôn lại các bài đã làm.
- BTVN:25;25;26T101SBT
- Chuẩn bị bài: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 22. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (c.c.c)

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
41
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp
bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc
tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết
trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK.
2. Nêu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh
- GV nêu bài toán 1: 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
Vẽ ABC Biết: AB = 2cm , - Học sinh đọc đề bài bài Bài toán 1: Vẽ ABC . Biết:
BC = 4(cm), AC = 3(cm) toán AB = 2cm ,
BC = 4(cm), AC = 3(cm)
- Nêu cách vẽ của bài toán ? - Học sinh nêu cách vẽ của
bài toán
- GV ghi cách vẽ lên bảng

- GV thực hành vẽ trên - Học sinh vẽ hình vào vở


bảng, yêu cầu học sinh vẽ theo hướng dẫn của GV *Cách vẽ:
vào vở - Vẽ đoạn thẳng BC = 4(cm)
- Vẽ 2 cung tròn (B; 2cm) và
cung tròn (C; 3cm) cắt nhau tại A
- Nối AB và AC.
Ta được ABC
- GV nêu BT 2: Cho ABC - Học sinh đọc đề bài, chỉ rõ Bài toán 2: Cho ABC .
. Vẽ A' B ' C ' có GT - KL của bài toán Vẽ A' B ' C ' có A' B ' = AB ,
A' B ' = AB - Học sinh nêu cách vẽ BT B ' C ' = BC , A' C ' = AC
B ' C ' = BC , - Một học sinh lên bảng đo Giải:
A' C ' = AC các góc và rút ra nhận xét

42
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Nêu cách vẽ ?

Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh


- Qua bài tập trên ta có thể - HS: hai tam giác có 3 cạnh 2. Trường hợp bằng nhau cạnh
đưa ra dự đoán nào ? bằng nhau thì bằng nhau – cạnh – cạnh (c.c.c)
- GV giới thiệu TH bằng * Tính chất: SGK
nhau c.c.c của 2 tam giác ? Nếu ABC và A' B ' C ' có:
- Có KL gì về 2 tam giác sau - HS: Xđ các đỉnh tương AB = A' B '
MNP và M ' N ' P ' nếu: ứng cạnh tương ứng của 2 AC = A' C '
MP = M ' N ' , NP = P ' N ' tam giác BC = B ' C '
MN = M ' P ' Thì  ABC = A' B ' C ' (c.c.c)
Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu học sinh làm ? ?2: Tìm số đo B̂ trên hình vẽ
2 Học sinh đọc đề bài, quan
Tìm số đo góc B trên hình sát hình vẽ của ?2 (SGK)
vẽ

HS dự đoán: Bˆ = 120 0

Xét ACD và BCD có:
-Dự đoán B̂ bằng bao ˆ = Bˆ = 120 0
A AC = BC
nhiêu?  (gt)
AD = BD
- Hãy giải thích vì sao ? CD chung
ACD = BCD (c.c.c)  ACD = BCD (c.c.c )
- Một học sinh lên bảng  Aˆ = Bˆ = 120 0
chứng minh Bài 16 (SGK) A
- GV kết luận.
- GV yêu cầu học sinh làm
- Học sinh đọc đề bài BT 16
BT 16 (SGK)
- Nêu cách vẽ tam giác biết
- Học sinh nêu cách vẽ hình
độ dài mỗi cạnh bằng 3 cm ?
- Học sinh vẽ hình vào vở, B C
- Đo số đo các góc của ˆ ˆ ˆ
đo các góc của tam giác, rút Ta có: A = B = C = 60 0
ABC Rút ra nhận xét gì ?
ra nhận xét Bài 17 (SGK)
- Học sinh quan sát hình vẽ H.68: ABC = ABD(c.c.c ) .
- GV cho học sinh làm BT
nhận biết các tam giác bằng Vì:
17 (Hình vẽ đưa lên bảng AC = AD, BC = BD , AB chung
nhau, và giải thích
phụ)
* Hướng dẫn
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 15, 18, 19 (SGK) và 27, 28, 29, 30 (SBT)
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

43
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 23. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh –
cạnh – cạnh.
2. Kĩ năng: Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. Biết vẽ tia
phân giác bằng compa và thước thẳng
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
* Bµi míi.
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng HS phát biểu định nghĩa.
nhau.
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất HS phát biểu định lý trường hợp bằng nhau của hai
của hai tam giác (c.c.c). tam giác cạnh – cạnh – cạnh.
Bài tập:
Khi nào ta có thể kết luận được ABC = ABC = A1B1C1 (c.c.c) nếu có :
A1B1C1 theo trường hợp c.c.c? AB = A1B1 ; AC = A1C1 ; BC = B1C1
Hoạt động 2: Chữa bài tập
- GV yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài BT 19 Bài 19 (SGK)
tập 19 (SGK) (SGK)
- GV hướng dẫn học sinh vẽ - Học sinh vẽ hình theo
nhanh hình hướng dẫn của GV
- Nêu GT - KL của bài tập ?
- Một học sinh đứng tại chỗ
44
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

ghi GT-KL của BT


- Để chứng minh :
ADE = BDE , căn cứ trên - Học sinh nêu cách chứng
hình vẽ, cần chỉ ra những điều minh ADE = BDE
gì ?

a) Xét ADE và BDE có:


AD = BD( gt ); AE = EB ( gt ) ; DE
chung
 ADE = BDE (c.c.c)
b) Vì ADE = BDE (phần a,)
� E = DB
� DA � E (góc tương ứng)
Hoạt động 3: Luyện tập
GV đưa ra bài tập: Cho Học sinh đọc đề bài, lên Bài tập:
ABC và ABD . Biết: bảng vẽ hình, ghi GT-KL a) Vẽ ABC , ABD
AB = BC = CA = 3(cm) của BT
AD = BD = 2(cm)
(C, D nằm khác phía đối với
AB)
a) Vẽ ABC , ABD
b) CMR: CAˆ D = CBˆ D HS: ˆ D = CB
CA ˆD

b) ADC và BDC có:
AD = BD = 2(cm)
- Nêu cách chứng minh ADC = BDC
ˆ D = CB
ˆD
CA = CB = 3(cm)
CA Một HS lên bảng chứng
DC chung
- Gọi một học sinh lên bảng minh  ADC = BDC (c.c.c )
chứng minh - HS lớp nhận xét, góp ý ˆ D = CB
ˆD
 CA (góc tương
- GV kiểm tra và nhận xét
- GV yêu cầu học sinh đọc đề Học sinh đọc đề bài BT 20 ứng)
Bài 20 (SGK)
bài bài tập 20 (SGK0
Xét AOC và BOC có:
CA = OB
(cùng = bk cung tròn)
- GV cho học sinh vẽ hình 73 Học sinh vẽ hình theo hướng AC = BC
(SGK) vào vở dẫn của SGK OC chung
- Nêu cách vẽ ?  AOC = BOC (.c.c.c)
 AOˆ C = BOˆ C (góc tương ứng)
- GV gọi 2 học sinh lên bảng Hai học sinh lên bảng vẽ Hay OC là phân giác của xOˆ y
vẽ HS1: Vẽ TH xOˆ y nhọn
HS2: Vẽ TH xOˆ y tù
- Vì sao OC là tia phân giác
của xOˆ y ?
HS: OC là p.giác của xOˆ y
- GV giới thiệu bài tập trên 
cho ta cách vẽ tia phân giác xOˆ C = COˆ y
của một góc bằng thước thẳng 
và com pa AOC = BOC

45
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV kết luận.

Hoạt động 4: Củng cố


- GV yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài BT 22 Bài 22 (SGK)
bài BT 22 (SGK) Xét OBC và AED có:
OB = AE = R
- Cho học sinh nêu rõ các thao - Học sinh nêu các thao tác OC = AD = R
tác vẽ vẽ hình BC = DE = r
 OBC = AED (c.c.c )
ˆ C = EA
 BO ˆD (2 góc tương
- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ
ứng) Hay ˆ y = EA
xO ˆD
vẽ hình

- Tại sao ˆ y = EA
xO ˆD ? - HS: xOˆ y ˆD
= EA

- Gọi một học sinh lên bảng OBC = AED
chứng minh - Một HS lên bảng chứng
minh, HS còn lại làm vào
vở, rồi nhận xét bài bạn
- GV kết luận.
* Hướng dẫn
- Ôn lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước
- BTVN: 23 (SGK) và 33, 34, 35 (SBT)
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 24. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c)

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ 1 tam giác biết độ dài hai cạnh và một góc xen giữa
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác
để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh
tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải và trình bày bài
chứng minh hình học.
46
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK.
2. Nêu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác và hệ quả của nó.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ xBˆ y = 60 0
- Vẽ A  Bx, C  By sao cho AB = 3(cm), BC = 4(cm)
- Nối AC
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
1. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và
- GV nêu bài toán 1 (SGK) - Học sinh đọc đề bài góc xen giữa
- GV gọi 1 học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ Bài toán 1: Vẽ ABC . Biết
vừa vẽ, vừa nêu cách vẽ hình, và nêu cách vẽ AB = 2(cm), BC = 3(cm), Bˆ = 70 0
Giải:
- GV giới thiệu B̂ là góc
xen giữa 2 cạnh AB và AC
- Học sinh lớp nhận xét, góp
ý

- GV nêu bài toán 2:


- So sánh độ dài AC và A’C’ - Một học sinh lên bảng vẽ Bài toán 2: Vẽ A' B ' C ' sao
 và Â’, Cˆ & Cˆ ' A' B ' C ' , đo các góc, các cho
Bˆ'= B
ˆ , A' B ' = AB, B ' C ' = BC
cạnh rồi so sánh
- Cho nhận xét gì về 2 tam
giác ABC và A’B’C’ ? - Học sinh rút ra nhận xét về
- GV kết luận. mối quan hệ giữa 2 tam giác

Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau
GV giới thiệu TH bằng nhau Học sinh đọc tính chất cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
c.g.c của hai tam giác (SGK) *Tính chất: SGK
-  ABC =  A' B ' C ' theo Học sinh nêu điều kiện để 2 ABC và A' B ' C ' có:
ABC và A' B ' C ' bằng AB = A' B
47
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

TH c.g.c khi nào ? nhau theo TH c.g.c ˆ =B


B ˆ'
BC = B ' C '
- Nếu ABC và A' B ' C ' HS: AC =A’C’  ABC = A' B ' C ' (c.g .c)
có AB = A’B’ ?2: ABC và ADC có:
 = Â’ thì cần thêm 2 cặp BC = DC ( gt )
ˆ A = DC
ˆ A( gt )
cạnh bằng nhau nào thì BC
ABC = A' B ' C ' - HS làm ?2 AC chung
(c.g.c) ?  ABC = ADC (c.g .c )
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS làm ?2
Hoạt động 4: Hệ quả
3. Hệ quả
- GV vẽ hai tam giác vuông - Học sinh vẽ hình vào vở
lên bảng
- Để 2 tam giác vuông bằng - HS: Cần thêm 2 cặp cạnh
nhau theo TH c.g.c cần thêm góc vuông bằng nhau từng
hai cặp cạnh nào bằng nhau? đôi 1

- GV giới thiệu nội dung hệ - Học sinh phát biểu nội ABC và A' B ' C ' có:
AB = A' B
quả dung hệ quả (SGK)
ˆ = A
A ˆ ' = 1v
- GV kết luận.
Học sinh đọc SGK AC = A' C '
 ABC = A' B ' C ' (c.g .c)
*Hệ quả: SGK
Hoạt động 5: Củng cố
- GV yêu cầu học sinh làm Bài 25 (SGK)
BT 25 (SGK) H.82: ABD = AED(c.g .c) .
- Trên mỗi hình có những - Học sinh quan sát các hình Vì
tam giác nào bằng nhau ? Vì vẽ, nhận biết các cặp tam AB = AE ( gt )
sao? giác bằng nhau (kèm theo ˆ = A
A ˆ ( gt )
1 2

giải thích) AD chung


- Tại sao  NMP  PMQ ? - HS: Vì cặp góc Mˆ 1 = Mˆ 2 H.83: HGK = IKG (c.g .c)
ko phải là cặp góc xen giữa Vì
- GV dùng bảng phụ nêu bài HG = IK ( gt )
tập 26 (SGK), yêu cầu - GV - HS đọc kỹ đề bài, làm ˆ K = IK
HG ˆ G ( gt )
kết luận. nhanh BT 26 (SGK) GK chung
Bài 26 (SGK) (Bảng phụ)
* Hướng dẫn:
- Ôn lại cách vẽ 1 tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
- Học thuộc tính chất và hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c
- BTVN: 24, 26, 27, 28 (SGK) và 36, 37, 38 (SBT)
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

48
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 25. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - góc - cạnh.
Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. Luyện tập kỹ năng vẽ
hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác và hệ quả của nó.
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác.
Chữa BT27 (SGK) a, b.
HS2: Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông
Chữa BT 27c, (SGK)
GV: Cho hình ABC và A' B' C ' như hình vẽ:

Hỏi: ABC có bằng MNP không? Vì sao?


Hoạt động 2: Luyện tập
- GV dùng bảng phụ giới - Học sinh quan sát hình vẽ Bài 28 (SGK)
thiệu hình vẽ 89 (SGK) của và nêu các yếu tố cho trên DKE có: Kˆ = 40 0 , Eˆ = 40 0
BT 28 (SGK) hình vẽ. Mà Dˆ + Kˆ + Eˆ = 180 0 (t / c)
 
 D 0 = 180 0 - Kˆ + Eˆ = 60 0
- Trên hình sau có các tam ABC và KDE có:
giác nào bằng nhau?
49
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- ABC và KDE có AB = KD ( gt )
bằng nhau không ? Vì sao ? ˆ =D
B ˆ = 60 0
- GV kết luận. BC = DE ( gt )
 ABC = KDE (c.g .c)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài BT 29 Bài 29 (SGK)
đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL - Một học sinh lên bảng vẽ
của bài tập 29 (SGK) hình, ghi GT-KL của BT
- Quan sát hình vẽ, cho biết - Học sinh nêu các yếu tố
ABC và ADE có đặc bằng nhau của 2 tam giác
điểm gì?
- Hai tam giác bằng nhau - Một học sinh lên bảng
theo trường hợp nào ? trình bày phần chứng minh Xét ABC và ADE có:
 chung
AB = AD( gt )
AC = AE ( AB = AD, BE = DC )
 ABC = ADE (c.g .c)

- GV nêu đề bài bài tập: Cho Bài tập 1:


ABC có AB = AC, Tia - Học sinh đọc kỹ đề bài bài
phân giác của  cắt cạnh BC tập
tại D. CMR:
a, D là trung điểm của BC - Học sinh vẽ hình, ghi GT-
b, AD  BC KL của bài toấn
- GV yêu cầu học sinh vẽ GT ABC , AB = AC
hình, ghi GT-KL của bài - HS: D là trung điểm của AD là phân giác của Â
toán BC
- D là trung điểm của BC  KL a) D là TĐ của BC
khi nào? DB = DC b) AD  BC
(GV dẫn dắt học sinh lập sơ  Chứng minh:
đồ phân tích chứng minh ) ABD = ACD a, Xét ABD và ACD có:
AD chung
ˆ = A
A ˆ ( gt )
- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng 1 2

chứng minh phần a, trình bày phần chứng minh AB = AC ( gt )


- AD  BC khi nào ? - HS: AD  BC  ABD = ACD (c.g .c )
  DB = DC (2 cạnh t/ứng)
Dˆ 1 = Dˆ 2 = 90 0  D là trung điểm của BC
- Gọi một học sinh lên bảng  b, ABD = ACD (phần a)
chứng minh phần b, ABD = ACD  Dˆ 1 = Dˆ 2 (2 góc t/ứng)
Mà Dˆ 1 + Dˆ 2 = 180 0 (kề bù)
1
 Dˆ 1 = Dˆ 2 = .180 0 = 90 0
2
 AD  BC
- GV kết luận. Bài tập 2:
a, TH: M nằm ngoài K, E
- GV nêu bài tập 2: Cho d là - Học sinh đọc đề bài bài
đường trung trực của đoạn toán
thẳng BC, d cắt BC tại M.
Trên d lấy K, E khác M. Nối
50
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

BK, CK, BE, CE.


a) Chỉ ra các tam giác bằng - Học sinh vẽ hình vào vở
nhau trên hình - Một HS lên bảng vẽ hình
b) Tìm các đoạn thẳng bằng
nhau trên hình vẽ
- GV yêu cầu học sinh vẽ b, TH: M nằm giữa K, E
hình của bài toán. Hướng
dẫn học sinh xét 2 trường
hợp

* Hướng dẫn:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 30, 35, 39, 47 (SGK)
- Đọc trước bài: “Trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác”
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 26. §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC (g.c.g)

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. Biết vận
dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai
trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương
ứng bằng nhau.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình
bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK.
2. Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác
51
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

3. Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc vuông – góc nhọn kề và trường hợp cạnh huyền
– góc nhọn của tam giác vuông.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
* Bµi míi.
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Ph¸t biÓu trêng hîp b»ng nhau (c.c.c) vµ (c.g.c) cña tam gi¸c
- H·y minh ho¹ c¸c trêng hîp b»ng nhau nµy th«ng qua 2 tam gi¸c cô
thÓ.
- GV (§V§) -> vµo bµi
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh
- GV nêu bài toán - Học sinh đọc đề bài bài và hai góc kề.
toán Bài toán 1: Vẽ ABC . Biết
- Nêu cách vẽ tam giác BC = 4(cm), Bˆ = 60 0 , Cˆ = 40 0
ABC? - Học sinh nêu cách vẽ (có Giải:
thể tham khảo cách vẽ trong
- GV giới thiệu B̂ và Ĉ là sgk)
hai góc kề cạnh BC
- Trong ABC cạnh AB kề
với những góc nào? Cạnh - Học sinh quan sát hình vẽ
AC kề với những góc nào? và trả lời câu hỏi của GV
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
2. Trường hợp bằng nhau
- GV yêu cầu học sinh - Học sinh làm ?1 (SGK) g.c.g
làm ?1 Một HS lên bảng vẽ
- Em hãy đo và cho nhận xét A' B ' C '
về độ dài cạnh AB và A’B’? - Một học sinh khác lên
bảng đo độ dài AB và A’B’,
- Từ đó có nhận xét gì về rồi so sánh
ABC và A' B ' C ' ? - HS:
- GV giới thiệu TH bằng ABC = A' B' C ' (c.g .c ) *Tính chất: SGK
nhau g.c.g của 2 tam giác. ABC và A' B ' C ' có:
- ABC =  A' B ' C ' ( g .c. g ) - Học sinh đọc tính chất Bˆ = Bˆ '
khi nào? (SGK) BC = B ' C '
- GV yêu cầu học sinh làm ? - HS quan sát hình vẽ và trả ˆ =C
C ˆ'
2 lời  ABC = A' B ' C ' ( g .c.g )
- Tìm các tam giác bằng - Học sinh thực hiện ?2 ?2: Tìm các tam giác bằng nhau
52
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

nhau trên hình vẽ (Hình vẽ (SGK) trên hình vẽ:


đưa lên bảng phụ) a) ABD = CDB( g .c.g ) . Vì:
- Gọi đại diện học sinh lên AB ˆ D = BD
ˆ C ( gt )
bảng trình bày bài - Đại diện học sinh lên bảng AD ˆ B = CB
ˆ D ( gt )
trình bày bài BD chung
b) EOF = GOH ( g.c.g ) . c) ABC = EDF ( g .c.g ) .
Vì:

- GV kiểm tra và kết luận. Fˆ = H


ˆ ( gt )
Eˆ =Gˆ ( EOˆ F = GO
ˆ H , Fˆ = H
ˆ)
FE = HG ( gt )
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Hoạt động 4: Hệ quả
- Từ h.96 (SGK) cho biết hai - Học sinh quan sát hình vẽ 3. Hệ quả:
tam giác vuông bằng nhau và trả lời câu hỏi *Hệ quả 1: SGK
khi nào?
- GV giới thiệu hệ quả 1 - Học sinh đọc nội dung hệ
- GV nêu bài tập: Cho hình quả
vẽ. Hỏi ABC và - Học sinh quan sát hình và
A' B ' C ' có bằng nhau đọc hình vẽ, suy nghĩ, thảo
không? Vì sao? luận ABC ( A ˆ = 90 0 )  B ˆ +C ˆ = 90 0

- GV gợi ý: Có nhận xét gì - Học sinh nhận xét và A' B ' C ' ( Aˆ ' = 90 0 )  Bˆ '+Cˆ ' = 90 0
về B̂ và B̂ ' ? Có bằng nhau chứng minh được Bˆ = Bˆ ' Mà Cˆ = Cˆ ' ( gt )  Bˆ = Bˆ '
ko? Vì sao? Xét ABC và A' B ' C ' có:
- Từ đó cho biết 2 tam giác - HS phát biểu hệ quả 2
vuông bằng nhau khi nào? C ˆ =C ˆ ' ; BC = B ' C ' ; B ˆ = Bˆ'
- GV kết luận.  ABC = A' B ' C ' ( g .c.g )
*Hệ quả 2: SGK
Hoạt động 5: Củng cố
- Nhắc lại TH bằng nhau - HS phát biểu TH bằng Bài 34 (SGK)
g.c.g nhau góc - cạnh - góc ABC = ABD( g .c.g ) . Vì:
- GV yêu cầu học sinh làm - Học sinh quan sát hình vẽ, Aˆ1 = Aˆ 2 = n; Bˆ1 = Bˆ 2 = m ,
BT 34 (SGK). Tìm các tam tìm các tam giác bằng nhau, AB chung
giác bằng nhau trên hình vẽ? kèm theo giải thích ADB = AEC ( g .c.g )
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ) - Đại diện HS đứng tại chỗ ADC = AEB( g .c.g )
- GV kết luận trả lời miệng
* Hướng dẫn:
- Học thuộc tính chất và hệ quả trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác
- BTVN: 35, 36, 37 (SGK)
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

53
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 27. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của
hai tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc
- cạnh - góc. Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, cách trình bày bài chứng minh hai tam giác
bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác
2. Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc vuông – góc nhọn kề và trường hợp cạnh huyền
– góc nhọn của tam giác vuông.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 35 (SGK)
HS2: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác
Chữa bài tập 36 (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 37: Tìm các tam giác bằng
- GV dùng bảng phụ nêu các - Học sinh quan sát hình vẽ, nhau trên mỗi hình vẽ.
hình vẽ 101, 102, 103 đọc kỹ yêu cầu của bài toán H.101: ABC = FDE (g.c.g)
(SGK) suy nghĩ, thảo luận nhóm Vì: Bˆ = Dˆ = 80 0
- Trên mỗi hình có những tím các tam giác bằng nhau BC = DE = 3
tam giác nào bằng nhau? Vì Cˆ = Eˆ = 40 0
sao? - HS nhận xét được: K̂ và H.103: NRQ và RNP có:
- Tại sao h.102 không có M̂ không là 2 góc kề của PNˆ R = NRˆ Q = 40 0
tam giác nào bằng nhau? LM. NR chung
PRˆ N = RN ˆ Q (t/c tổng 3 góc)
 NRQ = RNP ( g .c.g )
Bài 38 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh làm - Học sinh đọc đề bài BT 38 GT AB // CD, AD // BC
54
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

BT 38 (SGK) KL AB = CD, AD = BC
- Học sinh vẽ hình vào vở và
- GV vẽ hình lên bảng, yêu ghi GT-KL của bài toán
cầu học sinh ghi GT-KL của
bài toán

- Để chứng minh: AD =BC - HS: AB = CD, AD = BC


AB = CD ta làm như thế  Chứng minh:
nào? ABC = CDA - Nối AC
- Hai tam giác này đã có - Học sinh nêu các yếu tố - Xét ABC và CDA có:
những yếu tố nào bằng bằng nhau của 2 tam giác Aˆ = Cˆ (so le trong)
1 2
nhau? ˆ ˆ
A2 = C1 (so le trong)
- Gọi 1 học sinh lên bảng - Một HS lên bảng trình bày AC chung
trình bày phần chứng minh bài, HS lớp nhận xét.  ABC = CDA( g .c.g )
 AB = CD; AD = BC
- GV kết luận. (các cạnh tương ứng)
Bài tập: Cho ABC có Bˆ = Cˆ
- Học sinh đọc kỹ đề bài Tia phân giác B̂ cắt AC ở D,
- GV nêu bài tập
tia phân giác Ĉ cắt AB ở E. So
sánh: BD và CE
- Học sinh vẽ hình theo
- GV hướng dẫn học sinh vẽ
hướng dẫn của GV
hình của bài toán

- Yêu cầu một học sinh đứng


- Học sinh ghi GT-KL của
tại chỗ ghi GT-KL của BT
bài toán
- Quan sát hình vẽ và có dự
- HS dự đoán được: BD = ABC , Bˆ = Cˆ , phân giác
đoán gì về độ dài BD và
CE
CE? GT BD và CE,
- HS: BD = CE D  AC , E  AB
- Làm thế nào để chứng

minh BD = CE ? KLSo sánh: BD và CE
BEC = CDB
Giải:
- Một học sinh lên bảng
Xét BEC và CDB có:
trình bày phần chứng minh
Bˆ = Cˆ ( gt )
- HS: Chỉ ra chúng có cùng
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, hai 1 1
số đo Cˆ 1 = Bˆ1 (Cˆ 1 = Cˆ , Bˆ1 = Bˆ )
góc bằng nhau ta thương 2 2
+ Chỉ ra chúng cùng bằng
làm theo những cách nào ? BC chung
đại lượng thứ 3  BEC = CDB( g .c.g )
+ Chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc  BD = CE
đó là 2 cạnh, 2 góc tương
ứng của 2 tam giác bằng
- GV kết luận.
nhau
* Hướng dẫn:
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác và các hệ quả của nó
- BTVN: 52, 53, 54, 55 (SBT)
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

55
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 28 + 29. BÀI TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Từ việc
chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác
đó bằng nhau.
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS. Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
2. Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?

HS2: Chữa bài tập 39 (h.105, h.107)

Hoạt động 2: Luyện tập


- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài bài tập Bài 40 (SGK)
đề bài bài tập 40 (SGK) 40 (SGK)

- Nêu cách vẽ hình của bài - Một học sinh đứng tại chỗ
tập nêu các bước vẽ hình của bài
- GV vẽ hình trên bảng, toán
hướng dẫn học sinh các
bước vẽ hình của bài toán - Học sinh vẽ hình vào vở
- Có nhận xét gì về độ dài - Xét BEM và CFM có:
hai đoạn thẳng BE và CF ? - HS: BE = CF

56
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Nêu cách chứng minh:  Eˆ = Fˆ = 90 0


BE = CF ? BEM = CFM Mˆ =M
1
ˆ
2 (đối đỉnh)
BM = CM ( gt )
- Có nhận xét gì khác về hai - HS: BE // CF (Vì có cặp  BEM = CFM
đoạn thẳng BE và CF ? góc so le trong bằng nhau) (cạnh huyền – góc nhọn)
 BE = CF (2 cạnh tương ứng
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài bài tập Bài 41 (SGK)
đề bài bài tập 41 (SGK) 41 (SGK)

- Nêu cách vẽ hình của bài - Học sinh nêu các bước vẽ
toán ? hình của bài toán
- Nêu cách chứng minh HS: ID = IE = IF
ID = IE = IF ? 
ID = IE và IE = IF
- GV dẫn dắt học sinh lập sơ  
- Xét IDB và IEB có:
đò chứng minh bài tập IDB = IEB Dˆ = E
ˆ = 90 0
IEC = IFC ˆ I = EB
DB ˆ I ( gt )
- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng BI chung
trình bày phần chứng minh trình bày phần chứng minh  IDB = IEB
(cạnh huyền –góc nhọn)
 ID = IE (2 cạnh tương ứng)
- Xét IEC và IFC có:
IC chung
- Học sinh lớp nhận xét bài Eˆ = Fˆ = 90 0
bạn ICˆ E = ICˆ F ( gt )
 IEC = IFC
(cạnh huyền- góc nhọn)
- GV kiểm tra và kết luận.  IE = IF (2 cạnh tương ứng)
 ID = IE = IF (đpcm)

Bài 43 SGK/125:
GT �
xOy <1800, ABOx, CDOy, OA<OB;
OC=OA, OD=OB,E=AD I BC
KL a) AD=BC
b)  EAB=  ECD
c) OE là tia phân giác �
xOy

a) CM: AD=BC
)
Xét  AOD và  COB có: O : góc chung, OA=OC (gt), OD=OB (gt) =>  AOD=  COB
(c.g.c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM:  EAB=  ECD
� + DAB
Ta có: OAD � =1800 (2 góc kề bù)
� + BCD
OCB � =1800 (2 góc kề bù)

57
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

� = OCB
Mà: OAD � (  AOD=  COB) => DAB � = BCD�
Xét  EAB và  ECD có: AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD)
� �
ADB = DCB � = ODA
(cmt), OBC � (  AOD=  COB) =>  CED=  AEB (g.c.g)
c) CM: DE là tia phân giác của � xOy
Xét  OCE và  OAE có: OE: cạnh chung, OC=OA (gtt), EC=EA (  CED=  AEB)
=>  CED=  AEB (c.c.c) => COE � =� AOE (2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của � xOy
Bài 44 SGK/125:
a) CM:  ADB=  ADC
)
- Ta có: � 0 �
ADB =180 - DAB -B
)
� 0 �
ADC =180 - DAC -C
) ) )
� = DAC
mà B = C (gt), DAB � (AD: phân giác A )
=> �ADB = �ADC
- Xét  ADB và  ADC có: AD: cạnh chung, BAD �
� = CAD (cmt)
) )
B = C (cmt) =>  ADB=  ADC (g.c.g)
=> AB=AC (2 cạnh tương ứng)
* Hướng dẫn:
- Làm 45 SGK/125.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong học kỳ I. Giờ sau ôn tập học kỳ I.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 30 + 31. ÔN TẬP HỌC KỲ I



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định
nghĩa, tính chất: 2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc, tổng các
góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
2. Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu tập suy luận có
căn cứ của học sinh.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi

58
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Hệ thống câu hỏi trong chương I.


2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
I. Lý thuyết:
- Thế nào là hai góc đối - Học sinh phát biểu định 1. Hai góc đối đỉnh:
đỉnh? Vẽ hình minh hoạ nghĩa, tính chất của 2
góc đối đỉnh
- Nêu tính chất của hai góc Một học sinh đứng tại
đối đỉnh? Chứng minh tính chỗ chứng minh miệng
chất đó ? định lý
Nếu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh thì
Ô1 = Ô 3
- Thế nào là 2 đường thẳng 2. Hai đt song song
song song? - HS: là 2 đường thẳng Ký hiệu: a // b
không có điểm chung * Các dấu hiệu nhận biết
- Nêu các dấu hiệu nhận
biết 2 đường thẳng song
song ?

A ˆ = Bˆ
1 1

ˆ
 A2 = B1ˆ  a // b
+)
- Học sinh nêu, phát biểu ˆ ˆ
 A1 + B3 = 180
0

các dấu hiệu nhận biết 2


- GV yêu cầu học sinh phát đường thẳng song song
biểu và vẽ hình minh hoạ (vẽ hình minh hoạ)
cho các dấu hiệu đó ?

+)Nếu a  c , b  c thì: a // b

- Học sinh phát biểu nội +) Nếu a // c, b // c thì a // b


- Phát biểu nội dung tiên dung tiên đề Ơclít 3. Tiên đề Ơclit
đề Ơclít ? Vẽ hình minh
hoạ ?
- Học sinh phát biểu tính
59
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Phát biểu tính chất của 1 chất của 2 đường thẳng 4. Tính chất 2 đt song song
đường thẳng cắt hai đường song song Nếu 1 đt cắt 2đt song song thì
thẳng song song ? + 2 góc so le trong bằng nhau
- Phát biểu định lý tổng 3 + 2 góc đồng vị bằng nhau
góc trong tam giác ? - Học sinh trả lời miệng +2 góc trong cùng phía bù nhau
- Góc ngoài của tam giác các câu hỏi của GV về 5. Một số kiến thức về 
là góc như thế nào ? một số kiến thức về tam * ABC có: Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0
- Tính chất của góc ngoài giác * ABˆ x là góc ngoài của ABC thì
- Hai tam giác bằng nhau ˆ + Cˆ và AB
ABˆ x = A ˆ , AB
ˆx > A ˆ x > Cˆ
khi nào? 6. Hai tam giác bằng nhau và các
- Nêu các trường hợp bằng trường hợp bằng nhau của hai tam
nhau của 2 tam giác ? giác.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Bài tập
GV nêu bài tập: Bài tập 1:
- Vẽ hình theo trình tự sau:
+ Vẽ tam giác ABC - Học sinh vẽ hình theo
+ Qua A vẽ AH  BC yêu cầu của GV
+ Vẽ HK  AC ( K  AC )
+ Qua K kẻ đt song song
với BC cắt AB tại E
- Chỉ ra các cặp góc bằng - Học sinh quan sát hình
b) Eˆ1 = Bˆ (đồng vị)
nhau trên hình vẽ? Giải vẽ, chỉ r a các cặp góc
thích bằng nhau kèm theo giải Kˆ 2 = Cˆ (đồng vị)
thích Hˆ 1 = Kˆ 1 (so le trong)
Kˆ 2 = Kˆ 3 (đối đỉnh)
AHˆ C = HKˆ C = 90 0
- Chứng tỏ AH  EK ? AH  BC
- Hai học sinh đứng tại c)
  AH  EK
- Qua A kẻ m  AH . Hãy chỗ trả lời miệng phần c, EK // BC 
chứng minh: m // EK ? d
- GV kết luận. m  AH 
d)   m // EK
- GV nêu bài tập 11 (SBT- - Học sinh đọc đề bài BT EK  AH 
99) yêu cầu học sinh đọc 11 (SBT) và vẽ hình vào Bài 11 (SBT - 99)
đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL vở
của BT

- Gọi 1 học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng
vẽ hình, ghi GT-KL của vẽ hình, ghi GT-KL của
BT bài tập ABC , Bˆ = 70 0 , Cˆ = 30 0
GT phân giác AD, D  BC
AH  BC ( H  BC )
ˆC = ?
- Nêu cách tính ˆC = ?
BA - HS áp dụng tính chất KL a) Tính BA
b) Tính ˆD = ?
HA
tổng 3 góc trong tam giác
ˆC c) Tính ˆH = ?
AD
để tính BA
60
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Nêu cách tính ˆD = ?


HA - HS: ˆD = ?
HA Chứng minh:
 a) ABC có Bˆ = 70 0 , Cˆ = 30 0
(GV dẫn dắt học sinh để BAˆ D = ?, Aˆ =?  BA ˆ C = 180 0 - (70 0 + 30 0 )
1
lập được sơ đồ phân tích   BA ˆ C = 180 0 - 100 0 = 80 0
c/m) ˆ = 900 ) + b) Xét ABH ( H
ABH ( H ˆ = 90 0 )
- Nêu cách tính ADˆ H = ? GT  Aˆ1 = 90 0 - Bˆ = 90 0 - 70 0 = 20 0
- GV kết luận. - HS lên bảng trình bày ˆ 0
 ˆ = BAC - Aˆ = 80 - 20 0
A
bài. 2
2
1
2
 Aˆ 2 = 20 0  HAˆ D = 20 0

- GV nêu bài tập: Cho c) AHD có Hˆ = 90 0 , Aˆ 2 = 200


ABC có AB = AC, M là  AD ˆ H = 90 0 - 20 0 = 70 0
trung điểm của BC. Trên - Học sinh đọc đề bài bài Bài tập 2:
tia đối của tia MA lấy điểm tập
D sao cho AM = MD
CM: a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM  BC
d) Tìm đk của
ABC
để ADˆ C = 30 0 Chứng minh:
- GV hướng dẫn học sinh - Học sinh vẽ hình bài a) Xét ABM và DCM có:
đọc đề bài và vẽ hình của
tập theo hướng dẫn của AM = MD (gt)
bài tập giáo viên BM = MC (gt)
- Yêu cầu học sinh ghi GT-
- Một học sinh đứng tại AM ˆ B = DM
ˆ C (đối đỉnh)
KL của bài tập chỗ ghi GT-KL của bài  ABM = DCM (c.g .c )
tập b) ABM = DCM (phần a,)
- Học sinh nêu các yếu tố ˆ M = CD
 BA ˆM
- ABM và DCM có bằng nhau của 2 tam giác  AB // DC (2 góc so le trong bằng
những yếu tố nào bằng ABM và DCM nhau)
nhau? - Học sinh chỉ ra được 2 c) ABM = ACM (c.c.c)
- Vậy ABM = DCM góc tương ứng của  AMˆ B = AMˆC
theo trường hợp nào ? ABM và DCM ở vị Mà AMˆ B + AMˆ C = 1800 (kề bù)
trí so le trong bằng nhau 1
- Hãy chứng minh ->đpcm  AMˆ B = AMˆ C = .180 0 = 90 0
2
AB // DC ? - HS: AM  BC  AM  BC
- Để chỉ ra AM  BC cần  d) ADˆ C = 30 0  DAˆ B = 30 0
có điều kiện gì ?  BAˆ C = 60 0 BAˆ M = MA
ˆC 
ˆ B = AM
AM ˆ C = 90 0 Vậy ADˆ C = 30 khi ABC
0
có AB
 = AC và BAˆ C = 600
ABM = ACM (c.c.c)
- Để ADˆ C = 30 0
thì ta - HS nhận xét được:
phải có điều gì ? AD ˆD (
ˆ C = BA
- GV kết luận. ABM = DCM ) nên
ˆ D = 30 0
ˆ C = 30 0  BA
AD
* Hướng dẫn:
61
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Ôn tập kỹ lý thuyết chương I và chương II


- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị giấy và đồ dùng học tập đầy đủ để kiểm tra học kỳ I
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 32. KIỂM TRA HỌC KỲ I



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:

KIỂM TRA ĐỀ CỦA PHÒNG GD&ĐT BẠCH THÔNG


* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

Tiết 33. §6. TAM GIÁC CÂN



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều,
tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác
cân, vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam
giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?4 trong SGK.
2. Thế nào là tam giác cân? Để CM 1 tam giác là tam giác cân ta chứng minh như thế nào?
3. Thế nào là tam giác vuông cân? Tam giác đều?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
62
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 44(SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tam giác cân
1. Định nghĩa:
- Thế nào là 1 tam giác cân? - Học sinh phát biểu định
- Muốn vẽ ABC cân tại A nghĩa tam giác cân
ta làm như thế nào ? - HS nêu cách vẽ tam giác
cân

- GV giới thiệu các khái - Học sinh nghe giảng và ghi ABC có: AB = AC
niệm trong tam giác cân bài Ta nói: ABC cân tại A
- Học sinh làm ?1 (SGK) Trong đó: BC: cạnh đáy
- GV yêu cầu học sinh làm ? - Học sinh tìm các tam giác AB, AC: cạnh bên
1 cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh Â: góc ở đỉnh
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ) đáy, cạnh bên,... B̂ , Ĉ : góc ở đáy
- H.vẽ cho ta biết điều gì? * Định nghĩa: SGK
- Tìm các tam giác cân trên ?1: (Hình vẽ -> bảng phụ)
ADE ( AD = AE = 2)
hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy,
ABC ( AB = AC = 4)
cạnh bên, ...
ACH ( AC = AH = 4)

Hoạt động 3: Tính chất


2. Tính chất:
- GV yêu cầu học sinh làm? - Học sinh đọc đề bài và làm ?2:
2 (SGK-126) ?1 (SGK) vào vở
- So sánh ABˆ D và ACˆ D ? - HS: ABˆ D = ACˆ D
- Nêu cách chứng minh: 
ABD = ACD
AB ˆD ?
ˆ D = AC - HS: Hai góc ở đáy của tam
- Từ đó rút ra nhận xét gì về giác cân thì bằng nhau Ta có: ABD = ACD (c.g .c )
2 góc ở đáy của tam giác  ABˆ D = ACˆ D (2 góc tương
cân? - HS cắt một tấm bìa hình ứng)
- GV yêu cầu học sinh đọc tam giác cân, gấp hình theo * Định lý: SGK
đề bài và làm bài tập 48 yêu cầu của BT, rút ra nhận * Định lý 2: SGK
(SGK) xét Bài 47 (SGK)
- Nếu có tam giác có 2 góc ở
đáy bằng nhau thì tam giác
đó là tam giác gì ? - Học sinh đọc định lý 2
- GV nêu định lý 2 (SGK) (SGK)
- GHI có phải là tam giác - HS tính toán và rút ra nhận
cân không ? Vì sao? xét về GHI
GHI có: Gˆ = 180 0 - ( Hˆ + Iˆ)
Gˆ = 180 0 - (70 0 + 40 0 ) = 70 0
GHI có: Gˆ = Hˆ = 70 0

63
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

 GHI cân tại I


- HS: ABC vừa vuông,
- ABC là tam giác gì ? Vì vừa cân
sao
- GV giới thiệu tam giác
vuông cân. Tam giác vuông
cân là tam giác như thế nào? - HS tính góc B và C, rút ra
ABC có: Â = 900, AB = AC
- Tính số đo mỗi góc nhọn nhận xét
 ABC vuông cân tại A
của tam giác vuông cân ?
- GV yêu cầu học sinh kiểm - HS kiểm tra lại bằng thước * Định nghĩa: SGK
tra lại bằng thước đo góc đo góc - Nếu ABC vuông cân tại A
 Bˆ = Cˆ = 45 0
- GV kết luận.
Hoạt động 4: Tam giác đều
3. Tam giác đều:
- GV giới thiệu tam giác đều * Định nghĩa: SGK
- HS phát biểu định nghĩa
- Thế nào là 1 tam giác đều? tam giác đều và cách vẽ
- Cách vẽ một tam giác đều?
- Có nhận xét gì về các góc - HS nhận xét và chứng tỏ
của 1 tam giác đều ? được Aˆ = Bˆ = Cˆ = 60 0 ABC có: AB = BC = AC
- Muốn chứng minh 1 tam  ABC là tam giác đều
giác là tam giác đều ta - HS nêu các cách chứng ˆ ˆ ˆ
minh 1 tam giác là tam giác  A = B = C = 60
0
chứng minh như thế nào?
- GV kết luận. đều * Hệ quả: SGK
* Hướng dẫn:
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm BTVN: 46,47, 49, 50 SGK và 67, 68, 69, 70 SBT
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 34. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán và chứng minh đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.

64
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Thế nào là tam giác cân? Để CM 1 tam giác là tam giác cân ta chứng minh như thế nào?
2. Thế nào là tam giác vuông cân? Tam giác đều?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tam giác cân, cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Chữa bài 49 SGK-127.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 50 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài và làm
đề bài bài tập 50 (SGK) bài tập 50 (SGK)
(Hình vẽ và đề bài đưa lên
bảng phụ)

ˆ
- Nếu một tam giác cân biết - HS: AD tính chất tổng 3 a. BAC = 145
0

góc ở đỉnh, thì tính góc ở góc của một tam giác Xét ABC có: AB = AC
+ AD t/c của tam giác cân  ABC cân tại A
đáy như thế nào ?
ˆC
180 0 - BA
->Tính số đo góc ở đáy  ABˆ C = ACˆ B =
2
- GV yêu cầu học sinh tính Học sinh tính toán, đọc kết  ABˆ C = 180 - 145 = 17,5 0
0 0

toán, đọc kết quả của hai quả 2


b. BAˆ C = 100 0
trường hợp
180 0 - 100 0
Ta có: ABˆ C = = 40 0
- GV kết luận 1 2
Bài 51 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài BT 51
đề bài bài tập 51 (SGK)

- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ
vẽ hình, ghi GT-Kl của bài hình, ghi GT-KL của BT
toán

- Có dự đoán gì về số đo 2 - HS: AB ˆE
ˆ D = AC
góc ABˆ D và ACˆ E ? a. Xét ABD và ACE có:

- Nêu cách c/m: ABD = ACE
AB = AC (gt)
ˆ ˆ
ABD = ACE ? ˆE
ˆ D = AC Â chung
- HS: AB
65
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Ngoài cách làm trên, còn  AD = AE (gt)


cách làm nào khác không? Bˆ 2 = Cˆ 2 ; Bˆ = Cˆ  ABD = ACE (c.g .c )
  ABˆ D = ACˆ E (2 góc t/ứng)
- IBC là tam giác gì? Vì DBC = ECB b. Vì ABC cân tại A (gt)
sao? - Học sinh làm phần b, theo  Bˆ = Cˆ (2 góc ở đáy)
- GV hướng dẫn học sinh hướng dẫn của GV Mà ABˆ D = ACˆ E (phần a)
cách trình bày chứng minh B ˆ - AB ˆ - AC
ˆD = C ˆE
phần b,  IB ˆ C = ICˆB
- Xét IBC có: IBˆ C = ICˆ B
 IBC cân tại I
Bài 52 (SGK)
\
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài BT 52
đề bài và làm bài tập 52
(SGK)
- Nêu cách vẽ hình của bài - Một học sinh đứng tại chõ
toán ? nêu các bước vẽ hình của
BT
- Xét AOC và AOB có:
- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ
AO chung
vẽ hình, ghi GT-KL của BT hình,ghi GT-KL của BT ˆ ˆ
ACO = ABO = 90
0

ˆ C = AO
ˆ B ( gt )
- ABC là tam giác gì? Vì - HS dự đoán: ABC đều
AO
 AOC = AOB (c.h-g.nhọn)
sao ?
 AC = AB (2 cạnh t/ứng )
 ABC cân tại A (1)
- GV dẫn dắt, gợi ý HS lập - HS: ABC đều ˆy
 xO
sơ đồ phân tích chứng minh - Có: AOˆ C = AOˆ B = = 60 0
như bên  ABC cân và Â = 600 2
  - AOC có: ACˆ O = 90 0 ,
AB = AC ............ AOˆ C = 60 0  CAˆ O = 30 0
 - Tương tự có: BAˆ O = 30 0
- Gọi một HS lên bảng trình AOC = AOB  BA ˆ C = BAˆ O + CAˆ O = 60 0 (2)
bày phần chứng minh Từ (1), (2)  ABC đều

- GV kết luận.
* Hướng dẫn:
- Ôn lại đn, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác
cân, tam giác đều
- BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 SBT
- Đọc trước bài: “Định lý Py-ta-go”
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
66
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Tiết 35. §7. ĐỊNH LÝ PYTAGO



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lý Py-ta-go về quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác
vuông và định lý Py-ta-go đảo
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi
biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam
giác vuông.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?4 trong SGK
2. Phát biểu định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
3. Thêm 1 cách để chứng minh một tam giác là tam giác vuông, đó là gì?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án. 8 tam giác vuông bằng nhau có 2 cạnh góc
vuông là a và b, 2 hình vuông có cạnh là a + b, băng dính hoặc keo dán
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- GV giới thiệu về nhà toán học Pytago
Hoạt động 2: Định lý Pytago
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài và làm 1. Định lý Pytago
đề bài và làm ?1 (SGK) bài tập ?1 (SGK) vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng
vẽ ABC theo yêu cầu của - Một học sinh lên bảng làm
đề bài
- Hãy cho biết độ dài cạnh - HS đo đạc và đọc kết quả
BC bằng bao nhiêu ? Ta có: ABC có: Â = 900 và AB
= 3cm, AC = 4cm
- GV yêu cầu học sinh thực - Học sinh đọc yêu cầu ?2 Đo được: BC = 5cm
hiện tiếp ?2 (SGK) ?2: S1 = c2
- Gọi 2 HS lên bảng đặt các - Hai học sinh lên bảng thực S2 = a2 + b2
tấm bìa như h.121 và h.122 hiện ?2 theo hai trường hợp Ta có: S1 = S2  c 2 = a 2 + b 2
(SGK) và tính diện tích phần * Định lý: (SGK)
còn lại, rồi so sánh.

67
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Hệ thức c 2 = a 2 + b 2 nói lên - HS: Bình phương cạnh


điều gì? huyền bằng tổng bình
phương hai cạnh góc vuông
- GV yêu cầu học sinh đọc
định lý Py-ta-go (SGK) - Học sinh đọc định lý
(SGK) ABC có: Â = 900
- GV yêu cầu học sinh làm ? - Học sinh làm ?3 vào vở  BC 2 = AB 2 + AC 2
3 (SGK) (Hình vẽ đưa lên ?3: Tìm x trên hình vẽ:
bảng phụ)
- GV hướng dẫn HS cách - Học sinh làm theo hướng
trình bày phần a, dẫn của GV

- Xét ABC vuông tại B có:


AC 2 = AB 2 + BC 2 (Py-ta-go)
- GV giành thời gian cho - Học sinh làm tiếp phần b,  AB = AC - BC = 10 - 8
2 2 2 2 2

học sinh làm tiếp phần b, của ?3 (SGK) AB 2 = 36  AB = 6cm


sau đó gọi một học sinh lên Hay x = 6cm
bảng trình bày bài làm - Một học sinh lên bảng
ttrình bày bài làm của mình

- Học sinh lớp nhận xét bài


bạn
- GV kết luận. - Xét DEF vuông tại D có:
FE 2 = DE 2 + DF 2 (Py-ta-go)
= 12 + 12 = 2
 FE = 2 hay x= 2
Hoạt động 3: Định lý Py-ta-go đảo
- GV yêu cầu học sinh thực - Học sinh vẽ hình vào vở 2. Định lý Py-ta-go đảo
hiện ?4 (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ - Một học sinh lên bảng vẽ
ABC có AB = 3cm, rồi rút ra nhận xét
AC=4cm, BC = 5cm
- Dùng thước đo góc xác - HS: Đo và đọc kết quả
định số đo góc BAC ? ABC có: BC 2 = AB 2 + AC 2
- Qua bài tập này rút ra nhận - HS phát biểu định lý Py-ta-  BAˆ C = 90 0
xét gì? go đảo * Định lý: (SGK)
- GV kết luận.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu học sinh hoạt - Học sinh hoạt động nhóm Bài 53. Tìm độ dài x trên h.vẽ
động nhóm làm bài tập 53 làm bài tập 53 (SGK) a) x 2 = 12 2 + 5 2 = 169 (Py ta go)
(SGK)  x = 169 = 13
- Tìm độ dài x trên hình vẽ ? b) x 2 = 12 + 2 2 = 5 (Py-ta-go)
- Gọi đại diện học sinh lên - Đại diện các nhóm lên  x = 5
bảng trình bày bài làm bảng trình bày lời giải c) x 2 = 29 2 - 212 = 400 (Py ta go
68
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV kiểm tra và nhận xét  x = 400 = 20


- GV nêu bài tập: Tam giác - HS lớp nhận xét bài bạn d) x 2 = ( 7 ) 2 + 3 2 = 16 (Py ta go
nào là tam giác vuông nếu  x = 16 = 4
biết độ dài 3 cạnh là: - Học sinh áp dụng định lý
a) 6cm; 8cm; 10cm Py-ta-go đảo để nhận biết
b) 4cm; 5cm; 6cm tam giác vuông
- GV kết luận.
* Hướng dẫn
- Học thuộc định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
- NTVN: 55, 56, 57, 58 (SGK) và 82, 83, 86 (SBT)
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 36 + 37. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng:Tiết 36: Kiểm diện: Tiết 36:
Tiết 37: Tiết 37:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo
2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận
dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Phát biểu định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
2. Để chứng minh 1 tam giác là tam giác vuông theo định lý Py-ta-go đảo ta phải chứng minh
như thế nào?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
II. ChuÈn bÞ.
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, compa.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, compa, thước kẻ ..
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
69
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

HS1: Phát biểu định lý Py-ta-go. Vẽ hình và viết hệ thức minh hoạ.
Chữa BT 55 (SGK)
HS2: Phát biểu định lý Py-ta-go đảo. Vẽ hình và viết hệ thức
Chữa BT 56 (SGK) a, c
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài BT 57, Bài 57 (SGK)
đề bài và làm BT 57 (SGK) suy nghĩ, thảo luận Cho ABC có:
(Đề bài đưa lên bảng phụ) AB = 8, AC = 17
- Bạn Tâm giải như thế đúng - HS nhận xét được: Bạn BC = 15 .
hay sai? Vì sao? Tâm giải sai, kèm theo giải Ta có:
thích AB 2 + BC 2 = 8 2 + 15 2 = 289
- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng sửa AC 2 = 17 2 = 289
sửa lại lại  AB 2 + BC 2 = AC 2
 ABC vuông tại B
- BT: Tính độ dài đường - Học sinh đọc đề bài và vẽ Bài 86 (SBT)
chéo của một hình chữ nhật hình của bài toán
có chiều dài 10dm, rộng
5dm
- Nêu cách tính độ dài - HS nêu cách tính đường
đường chéo của hình chữ chéo của hình chữ nhật
nhật ? - Xét ABD vuông tại A có:
- Gọi 1 học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng làm BD 2 = AB 2 + AD 2 (Py-ta-go)
làm BD 2 = 5 2 + 10 2 = 125
 BD = 125  11,2( dm)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài BT 87 Bài 87 (SBT)
đề bài và làm bài tập 87
(SBT)
- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ
vẽ hình, ghi GT-KL của bài hình, ghi GT-KL của BT
toán
- Nêu cách tính độ dài AB ? - HS: AB = ? Cho AC = 12cm, BD = 16cm
(Py-ta-go)

Tính: AB, BC, CD, AD ?
OA = ?, OB = ? Giải
- Có nhận xét gì về các độ - HS: AB = BC = CD = DA 1
dài AB, BC, CD, AD ? Ta có: OA = OC = AC = 6cm
2
- Độ dài của chúng bằng bao - HS: bằng 10(cm) 1
OB = OD = BD = 8cm
nhiêu ? 2
- Xét AOB vuông tại O có:
AB 2 = AO 2 + BO 2 (Py-ta-go)
AB 2 = 6 2 + 8 2 = 100
 AB = 100 = 10(cm)
Tương tự ta có:
AB = BC = CD = DA = 10(cm)
Bài 88 (SBT)
- BT: Tính độ dài cạnh - Học sinh đọc đề bài và vẽ
huyền của một tam giác hình cho bài toán
vuông cân có cạnh huyền
70
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

bằng 2cm
- HS: Trong tam giác vuông
- Có nhận xét gì về độ dài 2 cân, hai cạnh góc vuông
cạnh góc vuông của tam bằng nhau
giác vuông cân ?
- Nếu gọi độ dài cạnh góc - Gọi độ dài cạnh góc vuông của
vuông của tam giác đó là x. - HS: BC 2 = x 2 + x 2 tam giác vuông cân là x
Theo định lý Py-ta-go ta có - Xét ABC vuông tại A có:
hệ thức nào ? BC 2 = AB 2 + AC 2 (Py-ta-go)
22 = x 2 + x 2  4 = 2x 2
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài BT 58  x2 = 2  x = 2
đề bài và làm bài tập 58 Bài 58 (SGK)
(SGK) - HS: ta phải tính được độ - Gọi đường chéo của tủ là d
- Muốn biết khi dựng tủ, tủ dài đường chéo của tủ Ta có: d 2 = 20 2 + 4 2 (Py-ta-go)
có bị vương vào trần nhà d 2 = 416  d = 416  20,4dm
hay không, ta phải làm gì ? - Chiều cao của nhà là 21dm
- GV kết luận.  Khi dựng tủ, tủ không bị
- Học sinh làm bài tập 91- vướng vào trần nhà
SBT Bài 91 (SBT) Cho các số:
- Hãy chọn ra các bộ ba số 5; 8; 9; 12; 13; 15; 17
có thể là độ dài 3 cạnh của Bộ ba số là độ dài 3 cạnh của 1
một tam giác vuông ? tam giác vuông là:
*5; 12 và 13. Vì: 13 2 = 169
5 2 + 12 2 = 169
 13 2 = 5 2 + 12 2
- GV giới thiệu bộ số Py-ta-
go *8; 15 và 17. Vì: 17 2 = 289
8 2 + 15 2 = 289
- GV kết luận.  17 2 = 8 2 + 15 2
*9; 12 và 15. Vì: 15 2 = 225
9 2 + 12 2 = 225
 15 2 = 9 2 + 12 2
Hoạt động 3: Thực hành ghép 2 hình vuông thành một hình vuông
- GV lấy bảng phụ trên đó có gắn 2 hình vuông
có 2 mầu khác nhau (như h.137-SGK) - Học sinh nghe GV hướng dẫn và thực
- GV hướng dẫn HS đặt đoạn AH = b, nối BH, hành theo nhóm khoảng 3 phút, rồi đại diện
HF cắt ghép hình để được hình vuông mới một nhóm lên bảng trình bày cách làm cụ
(h.139-SGK) thể
- Kết quả thực hành này minh hoạ cho kiến
thức nào? - HS: Định lý Py-ta-go
- GV kết luận
* Hướng dẫn:
- Ôn lại định lý Py-ta-go (thuận và đảo);BTVN: 83, 84, 85, 90, 92 (SBT)
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác và hệ quả của nó
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

71
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 38 + 39. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG

Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38: Kiểm diện: Tiết 38:
Tiết 39: Tiết 39:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết
vận dụng định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai
tam giác vuông
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
2. Phát biểu trường hợp bằng nhau “Cạnh huyền – góc nhọn” của hai tam giác vuông.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác
- Bổ sung thêm điều kiện về cạnh (hoặc về góc) để hai tam giác sau bằng nhau:

GV (ĐVĐ) -> vào bài


Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
- Hai tam giác vuông bằng * 2 cạnh góc vuông nhau 1. Các trường hợp bằng nhau đã
nhau khi chúng có những * 1 cạnh góc vuông và góc biết của tam giác vuông
yếu tố nào bằng nhau ? nhọn kề cạnh ấy (SGK)
72
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV dùng bảng phụ nêu ? * Cạnh huyền và góc nhọn ?1:


1 yêu cầu học sinh tìm các H.143: AHB = AHC (c.g .c )
tam giác vuông bằng nhau, - Học sinh quan sát hình H.144: DKE = DKF ( g .c.g )
kèm theo giải thích vẽ tìm các tam giác bằng H.145: OMI = ONI
- GV kết luận nhau kèm theo giải thích (cạnh huyền - góc nhọn)
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền - cạnh góc vuông
2. Trường hợp bằng nhau về
- GV nêu bài toán: Cho - Học sinh vẽ hình vào vở, cạnh huyền - cạnh gúc vuụng
hình vẽ. CM: tìm cách chứng minh bài * Định lý: SGK
ABC = A' B ' C ' toán
- HS đọc hình vẽ, ghi GT-
- Hình vẽ cho biết điều gì? KL của bài toán
- Để c/m:
ABC = A' B ' C ' ta cần
chỉ ra điều gì ? - Học sinh rút ra nhận xét GT ABC và A' B ' C '
BC = B’C’; AC = A’C’
- Từ bài tập này rút ra nhận - Học sinh thực hiện ?2 KL ABC = A' B ' C '
xét gì? vào vở ?2:
- GV cho học sinh làm ?2
(SGK) - Học sinh đọc hình vẽ
- Hãy cm: AHB = AHC
bằng hai cách ? - Hai học sinh lên bảng
chứng minh, mỗi học sinh
- Quan sát hình vẽ, cho làm một phần Cách 1: AHB = AHC
biết AHB = AHC theo (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
trường hợp nào? Cách 2: ABC cân tại A
 Bˆ = Cˆ (tính chất tam giác cân)
- GV kết luận.  AHB = AHC (C.h - góc nhọn)
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 66 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh làm - Học sinh quan sát hình
bài tập 66 (SGK) vẽ và đọc yêu cầu của bài
(Hình vẽ đưa lên bảng tập
phụ)

- Tìm các tam giác bằng - Học sinh đọc hình vẽ, ghi * ADH = AEH (C.huyền–g.
nhau trên hình vẽ ? GT - KL của bài toán nhọn)
ADˆ H = AE
ˆ H = 90 0
- Hình vẽ cho biết điều gì ? Vì: ˆ ˆ
DAH = EAH ( gt )
AH chung
- Trên hình vẽ có bao - Một số học sinh đứng tại * BDH = CEH (C.huyền - Cgv)
nhiêu cặp tam giác bằng chỗ đọc các cặp tam giác Vì: BDˆ H = CEˆ H = 90 0
nhau ? Giải thích ? bằng nhau và giải thích BH = CH (gt)
DH = EH ( ADH = AEH )
* AHB = AHC (c.c.c ) . Vì:

AH chung

73
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

BH = CH ( gt )
- GV kết luận. AB = AC  AD = AE ; BD = EC 
* Hướng dẫn
- Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- BTVN: 63, 64, 65 (SGK)
Gợi ý: Bài 63 (SGK)
a, CM: AHB = AHC (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
 BH = CH
b, AHB = AHC  BAˆ H = CAˆ H

* Rút kinh nghiệm


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 40. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, định lý Pytago.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài
chứng minh hình. Học sinh có kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhai, hai góc bằng
nhau thông qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Bổ sung thêm 1 điều kiện về góc (hay về cạnh) bằng nhau để ABC = DEF
74
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

HS2: Chữa bài tập 65 (SGK)


Hoạt động 2:
Bài 98 (SBT)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài bài tập
đề bài BT 98 (SBT) 98 (SBT)

- Cho biết GT-KL của bài - Học sinh ghi GT-KL của
toán BT
ABC ;
- Để c/m: ABC cân tại A, - Ta cần chứng minh GT M  BC ; MB = MC
ta cần chứng minh điều gì ? AB = AC hoặc Bˆ = Cˆ ˆ = A
A ˆ
1 2
- Trên h.vẽ đã có hai tam KL ABC cân tại A
giác nào chứa các cạnh AB, - Học sinh suy nghĩ, trả lời Chứng minh:
AC (hoặc B̂ và Ĉ ) đủ điều câu hỏi của GV Từ M kẻ: MH  AB; MK  AC
kiện bằng nhau) ? - Xét AHM và AKM có:
AHˆ M = AK ˆ M = 90 0
- Hãy vẽ đường phụ để tạo - Từ M kẻ ˆ = Aˆ ( gt )
MH  AB; MK  AC A
ra hai tam giác vuông trên 1 2

hình chứa góc Â1 và Â2 mà AM chung


 AHM = AKM
chúng đủ điều kiện bằng
nhau (cạnh huyền-góc nhọn)
- Qua BT này, hãy cho biết 1 - Một tam giác có đường  HM = KM (cạnh tương ứng
 BHM = CKM
tam giác có những điều kiện trung tuyến đồng thời là
gì thì là một tam giác cân? đường phân giác thì tam (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
giác đó là tam giác cân  Bˆ = Cˆ (hai góc tương ứng)
 ABC cân tại A
Bài 101 (SBT)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài và vẽ
đề bài và vẽ hình bài tập 101 hình BT 101 (SBT) vào vở
(SBT) vào vở

- Hãy nêu GT-KL của bài - Học sinh ghi GT-KL của
toán BT

Chứng minh:
- Quan sát hình vẽ cho biết - HS tìm các cặp tam giác Gọi M là trung điểm của BC
có những cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ - Xét IMB và IMC có:
vuông nào bằng nhau ? Mˆ 1 = Mˆ 2 = 90 0
MB = MC ( gt )
- Để chứng minh: BH = CH - HS: BH = CH
MI chung
ta làm như thế nào ? 
 IMB = IMC (c.g .c)
75
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

IHB = IKC  IB = IC (cạnh tương ứng)


 - Xét AHI và AKI có:
- GV dẫn dắt học sinh để lập IH = IK và IB = IC AH ˆ I = AK ˆ I = 90 0
được sơ đồ phân tích chứng   ˆ = A
A1
ˆ ( gt )
2
minh như bên AHI = AKI AI chung
IMB = IMC  AHI = AKI
(cạnh huyền-góc nhọn)
 IH = IK (cạnh tương ứng)
- Gọi một học sinh đứng tại - Xét IHB và IKC có:
chỗ trình bày miệng phần - Một học sinh đứng tại chỗ IHˆ B = IKˆ C = 90 0
chứng minh, GV ghi bảng trình bày miệng phần chứng IB = IC
minh (Chứng minh trên)
IH = IK
 IHB = IKC
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
 HB = CK (cạnh tương ứng)
- Học sinh còn lại làm vào
- GV kết luận. vở

* Hướng dẫn
- Ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- BTVN: 96, 97, 99, 100 (SBT)
- Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời
* Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu, 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng)
1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo
- Đọc trước bài Thực hành nhgoài trời
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 41 + 42. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI



Ngày soạn: Ngày giảng:Tiết 41: Kiểm diện: Tiết 41:
Tiết 42: Tiết 42:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có
một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
76
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

II. Hệ thống câu hỏi


1. Phát biểu trường hợp bằng nhau “Cạnh góc vuông – góc nhọn kề” của hai tam giác vuông
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, địa điểm cho HS thực hành, SGK.
2. Học sinh: Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m, 1 giác kế, 1 sợi dây dài khoảng
10m, 1 thước đo độ dài, 1 báo cáo thực hành.
V. Hoạt động dạy và học
Ho¹t ®éng cña gi¸o H§ cña HS Ghi b¶ng
viªn
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm

- GV đưa hình 149 (SGK) - Học sinh nghe giảng và ghi


lên bảng phụ hoặc tranh vẽ bài
giới thiệu nhiệm vụ thực
hành

* Nhiệm vụ: Xác định khoảng


cách giữa 2 chân cọc A và C
- GV vừa nêu các bước làm * Cách làm:
vừa vẽ hình để được hình vẽ - Dùng giác kế vạch đường
ở bên thẳng xy  AC tại C
- Sử dụng giác kế như thế - Chọn một điểm E  xy
nào để vach được đường - Xác định điểm D sao cho E là
thẳng xy  AC ? trung điểm của CD
- Dùng giác kế vạch Dm  CD
- Gióng đường thẳng, chọn F
-Vì sao khi làm vậy ta lại có sao cho A, E, F thẳng hàng
AC = DF ? HS: ACE = FDE ( g .c.g ) - Đo DF
- GV kết luận.  AC = DF (cạnh t. ứng)
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành
- GV yêu cầu các tổ trưởng
báo cáo việc chuẩn bị thực - Các tổ trưởng lần lượt báo
hành của tổ về phân công cáo tình hình của tổ mình về
nhiệm vụ và dụng cụ nhiệm vụ và dụng cụ của
- GV kiểm tra cụ thể từng người
- GV giao cho các tổ mẫu
báo cáo thực hành
Hoạt động 3: Học sinh thực hành

77
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV cho học sinh tới địa


điểm thực hành, phân công
vị trí từng tổ. Với mỗi cặp
điểm A-C nên bố trí hai tổ
cùng làm để đối chiếu kết
quả, hai tổ lấy điểm E, E’
nên lấy trên hai tia đối nhau
gốc A để không vướng nhau
khi thực hành

- GV kiểm tra kỹ năng thực Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia
hành của các tổ, nhắc nhở, thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm
hướng dẫn thêm học sinh được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cử 1 người ghi lại
tình hình và kết quả thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ
nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Họ và tên:………………………
1. Nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Chuẩn bị:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Cách làm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Giải thích:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

* Hướng dẫn
- Bài tập thực hành: Bài 102 (SBT-110)
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương
- Làm đề cương ôn tập chương và BT 67, 68, 69 (SGK)
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 43 + 44. ÔN TẬP CHƯƠNG II


78
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7


Ngày soạn: Ngày giảng:Tiết 43: Kiểm diện: Tiết 43:
Tiết 44: Tiết 44:
I. Môc tiªu.
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam
giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng
minh, ứng dụng trong thực tế
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hệ thống câu hỏi trong chương II.
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác
- GV vẽ hình lên bảng và
nêu câu hỏi
- Phát biểu định lý tổng 3 - Học sinh phát biểu định
góc trong tam giác? lý tổng ba góc trong một
- Phát biểu tính chất góc tam giác và tính chất góc
ngoài của tam giác ? ngoài của tam giác ABC có: Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0
Hệ quả: Aˆ1 = Bˆ + Cˆ ; Bˆ1 = Aˆ + Cˆ
- GV yêu cầu học sinh làm Cˆ 1 = Aˆ + Bˆ
bài tập 68 (SGK)
* Nếu ABC vuông tại A thì
- Các định lý sau được suy - Học sinh đọc kỹ đề bài ˆ ˆ
B + C = 90 0
ra trực tiếp từ định lý nào? và trả lời câu hỏi (kèm
* Nếu ABC vuông cân tại A thì
- Giải thích ? theo giải thích) ˆ ˆ
B = C = 45 0

* Nếu ABC là tam giác đều thì


Aˆ = Bˆ = Cˆ = 60 0
Bài 67 (SGK)
- GV dùng bảng phụ nêu bài Câu Đúng Sai
tập 67 (SGK) 1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc X
- Câu nào đúng? câu nào nhọn
sai? 2. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc X
nhọn
3. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù X
79
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

4. Trong tam giác vuông, hai góc nhọn bù


nhau X
- Với các câu sai, em hãy 5. Nếu  là góc ở đáy của một tam giác cân
giải thích? thì Â < 900 X
6. Nếu  là góc ở đỉnh của 1 tam giác cân
thì Â < 900 X
- GV yêu cầu học sinh đọc Bài 107 (SBT)
đề bài và làm bài tập 107 - Học sinh vẽ hình vào vở Tìm các tam giác cân trên hình vẽ
(SGK) và làm bài tập 107 (SBT)

- GV vẽ hình lên bảng phụ

- Học sinh hoạt động nhóm


- Tìm các tam giác cân trên làm bài tập ABC cân. Vì: AB = AC (gt)
hình vẽ ? 180 0 - 36 0
 Bˆ1 = Cˆ 1 = = 72 0
2
- Đại diện học sinh trình + BAD cân. Vì:
bày lời giải của bài tập Aˆ 3 = Bˆ1 - Dˆ = 72 0 - 36 0 = 36 0
 Aˆ 3 = Dˆ = 36 0
+ ACE cân ( Aˆ 2 = Eˆ = 36 0 )
+ DAC cân ( DAˆ C = Cˆ 2 = 72 0 )
- Học sinh lớp bổ sung,
góp ý kiến + ABE cân ( Bˆ1 = EAˆ B = 72 0 )
+ ADE cân ( Dˆ = Eˆ = 36 0 )
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Nêu các trường hợp bằng * Tam giác thường:
nhau của hai tam giác ? - Học sinh nêu và phát + cạnh - cạnh - cạnh
biểu các trường hợp bằng + cạnh - góc - cạnh
nhau của hai tam giác + góc - cạnh - góc
* Tam giác vuông:
- Khi tam giác là tam giác + 2 cạnh góc vuông
vuông, thì có các trường hợp + Cạnh góc vuông- góc nhọn kề
bằng nhau nào ? + cạnh huyền - góc nhọn
+ cạnh huyền - cạnh góc vuông
- GV yêu cầu học sinh đọc Bài 69 (SGK)
đề bài và làm bài tập 69- - Học sinh đọc đề bài và
SGK suy nghĩ tìm ra lời giải
đúng
- GV hướng dẫn học sinh
các bước vẽ hình của bài
toán - AD  a
 ABD = ACD (c.c.c)
- Tại sao AD  a ? Nêu cách Hˆ 1 = Hˆ 2 = 90 0
 Aˆ1 = Aˆ 2 (góc tương ứng)
làm?   ABH = ACH (c.g .c)
ABH = ACH
 Hˆ = Hˆ (góc tương ứng)
1 2

80
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

 Mà Hˆ 1 + Hˆ 2 = 180 0 (kề bù)


- GV kết luận. .........................  Hˆ 1 = Hˆ 2 = 90 0  AD  a
Hoạt động 3: Ôn tập về một số tam giác đặc biệt
Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông cân
Định
nghĩa
ˆ = 90 0
ABC ; A
ABC ; AB = AC = BC ˆ = 90 0 ; AB = AC
ABC ; A
ABC; AB = AC
Quan hệ AB = AC AB = AC = BC BC 2 = AB 2 + AC 2 AB = AC = c
về cạnh BC > AB, BC > AC BC = c 2

Quan hệ 180 0 - Aˆ Bˆ + Cˆ = 90 0
Bˆ = Cˆ =
về góc 2 Aˆ = Bˆ = Cˆ = 60 0 Bˆ = Cˆ = 45 0
ˆ
A = 180 - 2 Bˆ
0

Dấu hiệu +  có hai cạnh +  có ba cạnh


+  có một góc +  vuông có hai
nhận biết bằng nhau bằng nhau bằng 900 cạnh bằng nhau
+  có hai góc +  có ba góc bằng
+  có hai góc có +  vuông có hai góc
bằng nhau nhau tổng số đo là 900 bằng nhau
+  cân có một góc
+CM theo định lý
bằng 600 Py ta go đảo
Bài 105 (SBT)
- GV yêu cầu học sinh làm Học sinh vẽ hình vào vở và
bài tập 105 (SBT) làm bài tập 105 (SBT)
(Hình vẽ đưa lên bảng
phụ)
- Tính độ dài AB? HS: Tính AB = ?

- Xét AEC vuông tại E có:
- Nêu cách tính độ dài Tính BE = ?
EC 2 = AC 2 - AE 2 (Py-ta-go)
AB ? 
EC 2 = 5 2 - 4 2 = 25 - 16 = 9
Tính EC = ?
 EC = 3
- GV gọi 1 học sinh lên 
Có: BE = BC - EC = 9 - 3 = 6
bảng trình bày phần chứng Xét AEC (Py-ta-
- Xét AEB vuông tại E, có:
minh go)
AB 2 = AE 2 + BE 2 (Py-ta-go)
- GV hỏi thêm: ABC có HS:  ABC có: AB 2 = 4 2 + 6 2 = 16 + 36 = 52
phải là tam giác vuông BC 2 = 9 2 = 81  AB = 52  7,2
không? Vì sao? AB 2 + AC 2 = 52 + 25 = 77
 BC 2  AB 2 + AC 2
Bài 70 (SGK)
 ABC không vuông
- GV yêu cầu học sinh đọc
- Học sinh đọc đề bài bài tập
đề bài bài tập 70 (SGK)
70 (SGK)
- Nêu các bước vẽ hình
của bài toán ? - Học sinh nêu các bước vẽ
- Ghi GT-KL của bài hình của bài toán và vẽ hình
toán ? vào vở

81
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Muốn chứng minh HS: AMN cân a) ABC cân tại A  Bˆ1 = Cˆ 1
AMN cân ta làm như   ABˆ M = ACˆ N
thế nào ? M = Nˆ
ˆ
- Xét ABM và ACN có:
 AB = AC (gt)
ABM = ACN ABˆ M = ACˆ N (c/m trên)
- Một học sinh đứng tại chỗ BM = CN (gt)
chứng minh bài toán  ABM = ACN (c.g .c )
 Mˆ = Nˆ (hai góc tương ứng)
 AMN cân tại A
b) Xét BHM và CKN có:
ˆ =K
H ˆ = 90 0
- Chứng minh: BH = CK ?
HS: BH = CK BM = CN ( gt )
- Nêu cách chứng minh?
 ˆ = Nˆ
M (c/m trên)
BHM = CKN  BHM = CKN (c.h-g.nhọn
  BH = CK (cạnh tương ứng)
............ c) Ta có:
AM = AN ( AMN cân tại A)
- Chứng minh: AH = AK ? HM = KN ( BHM = CKN )
- Một học sinh đứng tại chỗ  AM - HM = AN - KN
chứng minh AH = AK hay AH = AK
d) Ta có: Bˆ 2 = Bˆ 3 (đối đỉnh)
Cˆ 2 = Cˆ 3 (đối đỉnh)
- OBC là tam giác gì ? Mà: Bˆ 2 = Cˆ 2 (BHM = CKN )
Vì sao? - Học sinh nhận xét và
ˆ ˆ
chứng minh được OBC  B3 = C3  OBC cân tại O
cân tại O
- GV kết luận.
* Hướng dẫn
- Ôn tập lý thuyết và làm nốt các bài tập phần ôn tập chương II
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chuẩn bị giấy kiểm tra và dụng cụ đầy đủ
- Làm nốt phần e, bài 70
- Gợi ý: Nếu BAˆ C = 60 0  ABC đều
BM = BC = CN  ABM và ACN là các tam giác cân
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 45. KIỂM TRA CHƯƠNG II



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
82
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về tam giác và các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kĩ năng: Kiểm tra và đánh giá kỹ năng vận dụng cỏc kiến thức trên vào làm các bài tập
tính toán, chứng minh,.. của học sinh.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hệ thống câu hỏi trong chương I.
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, bảng phụ ghi sẵn đề kiểm tra.
- HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra, ôn tập, bút viết, compa, thước kẻ ..
III. Các hoạt động dạy học.
MA TRẬN MỤC TIÊU

Tầm Điểm
Số tiết của Trọng Tổng Tính theo
Chủ đề quan làm
chủ đề số điểm thang điểm
trọng tròn
1. Tổng ba góc của một
3 14.3 2 28.6 1 1
tam giác
2. Các trường hợp bằng
13 61.9 3 185.7 6.5 6.5
nhau của hai tam giác.
3. Tam giác cân 2 9.5 3 28.5 1 1
4. Định lý Pytago 3 14.3 3 42.9 1.5 1.5
Tổng 21 100 285.7 10 10

MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Tổng
Chủ đề cao
1. Tổng ba góc Biết định lí về Vận dụng định lí
của một tam giác tổng ba góc của vào việc tính số
một tam giác. đo các góc của
tam giác.
Số câu 1 1 2
Số điểm 0,5 0,5 1
Tỉ lệ % 5% 5% 10%
83
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

2. Các trường Biết vận dụng các trường hợp


hợp bằng nhau bằng nhau của tam giác để
của hai tam giác. chứng minh hai tam giác
bằng nhau các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng
nhau.
Số câu 1 1
Số điểm 6,5 6,5
Tỉ lệ % 65% 65%
3. Tam giác cân Biết khái niệm Biết sử dụng
và tính chất tam khái niệm và
giác cân tính chất của
tam giác cân
Số câu 1 1 2
Số điểm 0,5 0,5 1
Tỉ lệ % 5% 5% 10%
4. Định lý Pytago Vận dụng được
định lí Py-ta-go
vào tính toán.
Số câu 1 1
Số điểm 1,5 1,5
Tỉ lệ % 15% 15%
Tổng số câu 2 3 1 6
Tổng số điểm 1 2,5 6,5 10
Tỷ lệ % 10% 25% 65% 100%

MÔ TẢ MA TRẬN ĐỀ
Câu Nội dung Mức độ
1a Phát biểu được định lí tổng ba góc của một tam giác. NB
1b Vận dụng định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác. TH
2a Biết khái niệm và tính chất tam giác cân NB
Biết sử dụng khái niệm và tính chất của tam giác cân để chứng minh 1 tam
2b TH
giác là tam giác cân
3 Vận dụng được định lí Py-ta-go. TH
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai
4 VD
tam giác bằng nhau các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
BIÊN SOẠN ĐỀ
Câu 1 (1 điểm):
a) Nêu định lí tổng ba góc của một tam giác.
b) Áp dụng: Tìm x trong hình bên

Câu 2 (1 điểm):
a) Tam giác cân có những đặc điểm gì?
b) Có những cách nào để chứng minh một tam giác là tam giác cân?
Câu 3 (1,5 điểm): Tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm; AC = 12cm. Vẽ hình và tính BC
84
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Câu 4 (6,5 điểm): Cho ∆ABC cân tại A, lấy M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh ∆AMB = ∆AMC
b) Kẻ MH  AB (H �AB), MK  AC (K �AC). Chứng minh MH = MK
c) Chứng minh: AM  BC
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu Lời giải Điểm
a) Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 0,5
Câu 1 b) Ta có: Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0 � Aˆ = 1800 -  Bˆ + Cˆ 
(1điểm) 0,5
� x = 1800 -  600 + 400  = 1000
a) Tam giác cân có 2 cạnh bằng nhau, 2 góc bằng nhau 0,5
Câu 2 b) Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta chứng minh theo 2 cách:
(1điểm) - CM tam giác đó có 2 cạnh bằng nhau 0,5
- CM tam giác đó có 2 góc bằng nhau
Câu 3 Vẽ hình 0,5
(1,5điểm) Ta có BC2 = AB2 + AC2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169
0,5
=> BC = 13(cm)
∆ABC cân tại A, M�BC:
GT MB = MC; MH  AB
(H �AB), MK  AC (K �AC)
a) ∆AMB = ∆AMC
KL b) MH = MK
1
c) AM  BC

Chứng minh

Câu 4 a) Xét ∆AMB và ∆AMC có:


(6,5điểm) AB = AC gt)
1
AM: Cạnh chung
MB = MC (gt)
=>∆AMB = ∆AMC (c.c.c) 1
b) Xét 2 tam giác vuông HMB và KMC có
MB = MC (gt)
1
Bˆ = Cˆ (gt)
=>∆HMB = ∆KMC (cạnh huyền-góc nhọn)
=> MH = MK (2 cạnh tương ứng ) 1
c) Ta có: ∆AMB = ∆AMC (cmt) => � � (2 góc tương ứng)
AMB = AMC 0,5
Mà � AMB + � AMC = 1800 (hai góc kề bù) 0,5
=> �AMB = � AMC = 900 hay AM  BC 0,5
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

85
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC


CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
Tiết 46. §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN
TRONG MỘT TAM GIÁC

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những
tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lý 1
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết
diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hệ thống câu hỏi trong chương I.
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
II. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, compa, 1 tam giác bằng giấy.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, compa, thước kẻ, 1 tam giác bằng giấy ..
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
* æn ®Þnh.
* Bµi míi.
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương
- GV giới thiệu qua các nôi dung chủ yếu của chương.
- GV: Nếu ABC có AB = AC thì B � =C� và ngược lại
Vậy nếu AB không bằng với AC thì có nhận xét gì về số đo của B �?
� và C
Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
- GV yêu cầu học sinh thực - Học sinh vẽ hình vào
hiện ?1 (SGK) vở
(Đề bài đưa lên bảng phụ) - Học sinh quan sát hình

86
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

� >C
vẽ và dự đoán: B � Cho ABC có: AC > AB
�>C
Dự đoán: B �
?2:
- GV yêu cầu học sinh thực - Học sinh hoạt động
hiện ?2 theo nhóm. Gấp hình theo nhóm, theo yêu cầu
và quan sát theo hướng dẫn của ?2
của SGK
- GV mời đại diện một nhóm Ta có: � AB ' M là góc ngoài tại đỉnh

lên bảng gấp hình trước lớp - Đại diện một nhóm lên B’ của MCB '
� �
và nêu nhận xét của mình bảng gấp hình và rút ra � AB ' M > C (T/c góc ngoài)
- Tại sao � � ?
AB ' M > C nhận xét, giải thích Mà � AB ' M = B � (ABM = AB ' M )

AB ' M =góc nào của ABC ? � �
AB ' M > C � >C�
�B
-Vậy giữa B � và C � của * Định lý 1: SGK-54
ABC có quan hệ như thế GT: ABC ; AC > AB
nào? KL: B �>C �
- GV kết luận.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu học sinh làm? - Học sinh thực hiện ?3- 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn
3 SGK ?3: ABC có B �>C �
Dự đoán: AC > AB
- Nếu AC = AB thì sao ? - HS: * Định lý 2: SGK
ABC : AB = AC � C = B � � GT: ABC ; B � >C�
- Nếu AC < AB thì sao ? (trái với giả thiết) KL: AC > AB
- Do vậy rút ra kết luận gì ? - Nếu
* Nhận xét: Trong ABC
- Trong tam giác vuông, AC < AB � B �<C � (đ.lý1) � >C

cạnh nào lớn nhất? AC > AB � B
(trái với giả thiết) - Trong tam giác tù (hoặc tam giác
- MNP có M � > 900 thì
- Học sinh trả lời các câu vuông), cạnh đối diện với góc tù
cạnh nào lớn nhất? Vì sao ? hỏi và rút ra nhận xét
(hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất
- GV kết luận.
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại quan hệ giữa cạnh Bài 1 (SGK) ABC có: AB = 2cm, BC = 4cm , AC = 5cm
và góc đối diện trong một � AB < BC < AC � C �<� A< B�
tam giác ?
(quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Bài 2 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh làm
ABC có � � = 450 � C
A = 800 , B � = 1800 - ( A
�+B�)
bài tập 1 và 2 (SGK)
ABC có � � = 450 . - - � = 1800 - (800 + 450 ) = 550 � B
C �<C
�<�
A � AC < AB < BC
A = 800 , B
Nêu cách so sánh các cạnh (q.hệ giữa cạnh và góc..... )
trong ABC ? Bài tập: Đúng hay sai ?
Câu Đún Sa
g i
- GV dùng bảng phụ nêu bài
tập trắc nghiệm, yêu cầu học
sinh chọn đúng hay sai
(nếu sai kèm theo giải thích)

87
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Trong một tam giác, đối diện với hai góc bằng X
nhau là hai cạnh bằng nhau
GV kết luận. 2. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh X
lớn nhất.
3. Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là X
góc tù.
4. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh X
lớn nhất.
5. Trong hai tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là X
góc lớn hơn.
* Hướng dẫn
- Học thuộc 2 định lí.
- Làm bài 3, 4 SBT.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 47. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong
tam giác; kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận, bước đầu
biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu mối quan hệ giữa góc và ạnh đối diện trong một tam giác
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng

88
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ


HS1: Ph¸t biÓu c¸c ®Þnh lý vÒ quan hÖ gi÷a c¹nh vµ gãc ®èi diÖn
trong mét tam gi¸c.
Ch÷a BT3 (SGK)
HS2: Ch÷a bµi tËp 3 (SBT - 24)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 5 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài và làm
đề bài và làm bài tập 5 bài tập 5 (SGK)
(SGK)
- Học sinh quan sát hình vẽ
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ) và có thể dự đoán ai đi xa
nhất, ai đi gần nhất
- Hỏi ai đi xa nhất, ai đi gần A B C
nhất ? Giải thích ? - Ta đi so sánh AD, BD, CD - Xét DBC có C� > 900
- Ta đi so sánh các đoạn � > DBC
� � < 900
�C vì DBC
thẳng nào ? - Ta đi so sánh DC với DB
� DB > DC (q.hệ giữa góc ...)
của DBC
� < 900 � DBA
- Có DBC � > 900
- Với điều kiện C� > 900 ta có - HS nhận xét được trong
thể so sánh các đoạn thẳng tam giác tù, cạnh đối diện (hai góc kề bù)
với góc tù là cạnh lớn nhất � > 900
- Xét DAB có DBA
nào trước ?
� DB > DC � >�
� DBA A � DA > DB
........ � DA > DB > DC
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi
gần nhất
- GV yêu cầu học sinh làm - Học sinh đọc đề bài và làm Bài 6 (SGK)
tiếp bài tập 6 (SGK) bài tập 6 (SGK)

(Đề bài đưa lên bảng phụ)


- Học sinh quan sát hình vẽ Cho h.vẽ. So sánh  và � ?
B
- Kết luận nào đúng ? và chọn phương án đúng Giải:
Ta có: AC = AD + DC
(Vì D nằm giữa A và C)
- Để so sánh  và B � ta cần - Ta cần phải so sánh được
Mà DC = BC (gt)
phải so sánh được độ dài hai BC và AC � AC = AD + BC
cạnh nào của ABC ? � AC > BC � B �>� A (quan hệ
- Hãy so sánh AC và BC ? giữa cạnh và góc đối diện trong
� - HS: BC < AC � �
rút ra nhận xét gì về Â và B �
A< B tam giác)
? Bài 7 (SBT)
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài bài tập
đề bài bài tập 7 (SBT) 7 (SBT)

- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ
vẽ hình, ghi GT-KL của bài hình, ghi, GT-KL của BT
toán
GT: ABC có AB < AC
89
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV gợi ý: Kéo dài AM, lấy - Học sinh làm theo hướng BM = MC
điểm D sao cho AM = MD dẫn của giáo viên �
KL: BAM �
? CAM
� �
- Hãy cho biết Â1 bằng góc - HS: A1 = D Vì: Chứng minh
nào? Vì sao? ( - Trên tia AM lấy điểm D sao
AMB = DMC (c.g .c ) cho AM = MD
- Để so sánh Â1 và Â2 ta đi - Xét AMB và DMC có:
so sánh Â2 và D� MB = MC (gt)

M1 = M� 2 (đối đỉnh)

- Để so sánh Â2 và D ta đi MA = MD (cách vẽ)
so sánh hai cạnh nào của - Ta đi so sánh AC và DC � AMB = DMC (c.g .c )
ADC ? của ADC
�� � (hai góc tương ứng)
A1 = D
- Học sinh so sánh và rút ra
và AB = DC (cạnh tương ứng)
kết luận
- Xét ADC có AC > DC
(Vì AC > AB và AB = DC)
- GV kết luận. �>�
�D A2 (q.hệ giữa cạnh....)
Mà D�=� A1 (c/m trên)
��
A1 > �
A2
* Hướng dẫn
- Học thuộc hai định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác
- BTVN: 5, 6, 8, 9 (SBT)
- Đọc trước bài: “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”.
Ôn định lý Py-ta-go
- Gợi ý: Bài 9 (SBT) CMR: “Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 30 0 bằng nửa cạnh
huyền”
- Trên BC xác định điểm D sao cho CD = AC
- CM được ADC là tam giác đều
��A1 = 600 � �
A2 = 300
�B�=� A2 = 300 � ABD cân tại D
� đpcm
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 48. §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.

90
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm
ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của
đường xiên. Biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ. Nắm được mối quan hệ giữa
đường vuông góc và các đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các định lý trên vào giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK
2. Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc và các đường xiên, giữa các đường xiên và hình
chiếu của chúng
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: H¹nh vµ B×nh ®Òu b¬i tõ A. H¹nh b¬i
®Õn H, B×nh b¬i ®Õn B. Hái ai b¬i xa
h¬n? Gi¶i thÝch?

Hoạt động 2: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
1. Một số khái niệm

- GV vẽ hình lên bảng và - Học sinh vẽ hình vào vở và


giới thiệu các khái niệm như nghe giảng, nhận dạng các
SGK khái niệm
+ AH: Đường vuông góc kẻ từ
- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và thực
A đến đường thẳng d
và thực hiện ?1 (SGK) hiện ?1
- Một HS lên bảng vẽ và chỉ + H: Chân đường vuông góc
ra đường vuông góc, đường (hình chiếu của A trên d)
- GV kết luận. xiên hình chiếu của đường + AB: Đường xiên
+ HB: Hình chiếu của AB trên d
xiên
Hoạt động 3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
- Từ điểm A ko nằm trên đt - Học sinh vẽ tiếp trên hình 2. Quan hệ giữa đường vuông
d, ta có thể kẻ được bao và trả lời câu hỏi góc và đường xiên
nhiêu đường vuông góc và
bao nhiêu đường xiên đến d

91
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- So sánh độ dài đường - Đường vuông góc ngắn


vuông góc và các đường hơn mọi đường xiên
xiên?
- GV nêu định lý 1 (SGK) - HS nhận xét đường xiên
- Nêu cách chứng minh đ.lý? AB là cạnh huyền của
GT: A �d , AH  d
- Hãy dùng định lý Py-ta-go AHB , từ đó suy ra điều cần
AB là đường xiên
để chứng minh định lý? c/m
KL: AH < AB
- GV giới thiệu AH: khoảng - Học sinh nghe giảng ?3: AHB vuông tại H, có
cách từ A đến đường thẳng d AB 2 = AH 2 + HB 2 (Py-ta-go)
- GV kết luận. � AB 2 > AH 2 � AB > AH
* Chú ý: Độ dài AH gọi là
khoảng cách từ điểm A đến
đường thẳng d
Hoạt động 4: Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
- GV vẽ hình 10 (SGK) lên - Học sinh vẽ hình vào vở và 3. Các đường xiên và hình
bảng, yêu cầu học sinh đọc đọc hình vẽ 10 (SGK) chiếu của chúng
hình vẽ

- Đọc tên hình chiếu của AB - Hình chiếu tương ứng là


và AC trên đường thẳng d ? HB và HC
- Có dự đoán gì về mối quan
hệ giữa các đường xiên và - HS quan sát và đưa ra dự - Xét AHB vuông tại H, có
hình chiếu của chúng? đoán AB = AH 2 + HB 2 (Py-ta-go)
2

- Xét AHC vuông tại H, có


- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài và AC = AH + HC (Py-ta-go)
2 2 2

đề bài và làm ?4 (SGK) thực hiện ?4 vào vở a) Nếu HB > HC � HB 2 > HC 2


� AB 2 > AC 2 � AB > AC
b) Nếu AB > AC � AB 2 > AC 2
- Từ kết quả của bài toán - Học sinh phát biểu định lý � HB 2 > HC 2 � HB > HC
trên, rút ra kết luận gì ? c) Nếu HB = HC � HB 2 = HC 2
- GV kết luận. � AB 2 = AC 2 � AB = AC
* Định lý 2: SGK
Hoạt động 5: Củng cố
Bài tập: Cho hình vẽ sau:
1. Hãy điền vào ô trống:
- GV phát phiếu học tập a) Đường vuông góc kẻ từ S tới
cho các nhóm học sinh, đường thẳng m là: SI
yêu cầu học sinh làm b) Đường xiên kẻ từ S tới đt m là:
SA, SB, SC
- Học sinh hoạt động nhóm c) H.chiếu của S trên m là I
làm bài tập trên phiếu học Hình chiếu của PA trên m là IA
tập Hình chiếu của SB trên m là IB
- GV thu bài của các Hình chiếu của SC trên m là IC
nhóm, yêu cầu một số 2. Đúng hay sai?
nhóm đọc kết quả - Một số học sinh đứng tại a) SI < SB Đúng
chỗ đọc kết quả b) SA = SB � IA = IB Đúng
92
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV nhận xét và kết - Học sinh lớp nhận xét bổ c) IB = IA � SB = PA Sai


luận. sung d) IC > IA � SC > SA Đúng
* Hướng dẫn
- Học bài, làm bài 10, 11 SGK/59, 60.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 49 + 50. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 49: Kiểm diện: Tiết 49:
Tiết 50: Tiết 50
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các
đường xiên và hình chiếu của chúng
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh
bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc và các đường xiên, giữa các đường xiên và hình
chiếu của chúng.
2. Một số dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE? HS2: CM: Nếu BC < BD thì AC < AD

Hoạt động 2: Luyện tập


93
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Bài 10 (SGK)

- GV yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc đề bài bài
đề bài và làm bài tập 10 tập 10 (SGK)
(SGK)

- Gọi một học sinh lên bảng - Một học sinh lên bảng vẽ
vẽ hình, ghi GT-KL của BT hình, ghi GT-KL của bài CM: AM �AB
toán - Từ A kẻ AH  BC
- Khoảng cách từ A tới BC - HS: là đường vuông góc - Nếu M �H thì AM = AH mà
là đoạn nào? kẻ từ A đến BC AH < AB (đường vuông góc ngắn
- M là một điểm bất kỳ của hơn đường xiên)
cạnh BC, vậy M có thể ở - HS nêu các vị trí của M � AM < AB
những vị trí nào ? trên cạnh BC - Nếu M �B (hoặc M �C ) thì
AM = AB
- Hãy xét từng vị trí của M - Một học sinh đứng tại - Nếu M nằm giữa B và H (hoặc
để chứng minh AM �AB chỗ chứng minh miệng bài nằm giữa C và H) thì
toán HM < HB � AM < AB (q.hệ giữa
đường xiên và h/chiếu)
- GV yêu cầu học sinh làm Vậy AM �AB (đpcm)
bài tập 13 (SGK) - Học sinh đọc yêu cầu bài Bài 13 (SGK)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên tập 13 (SGK) và vẽ hình GT: ABC , Â = 900,
bảng phụ) vào vở D �AB , E �AC
KL: a) BE < BC
- GV yêu cầu học sinh đọc b) DE < BC
hình vẽ, ghi GT-KL của BT - Học sinh đọc hình vẽ, ghi
GT-KL của bài toán

- Tại sao BE < BC ?

- Làm thế nào để chứng - HS: Vì AE < AC a) E nằm giữa A và C nên


minh DE < BC ? AE < AC � BE < BC (1) (q.hệ
- Hãy xét các đường xiên đường xiên và hình chiếu)
EB, ED kẻ từ E đến đt - HS: C/m được DE < BE, b) Có D nằm giữa A và B nên
AB ? kết hợp với BE < BC � AD < AB � ED < EB (2) (q.hệ
- GV yêu cầu học sinh đọc đpcm đường xiên và hình chiếu)
đề bài và làm bài tập 13 -Từ (1) và (2) � DE < BC
(SBT) - Học sinh đọc đề bài và Bài 13 (SBT)
- GV yêu cầu HS vẽ ABC làm bài tập 13 (SBT)

AB = AC = 10cm, BC = 12cm - Học sinh vẽ hình theo
yêu cầu của bài toán
- Cung tròn (A; 9cm) có cắt
đt BC hay không? Có cắt
cạnh BC hay không? - HS suy nghĩ và thảo luận
- Muốn chứng minh - Xét AHB và AHC có:
(A;9cm) có cắt BC không
94
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

ta phải làm gì ? - Ta phải tính được khoảng �1 = H


H �2 = 900
cách từ A đến BC AB = AC ( gt )
- Kẻ đường cao AH, nêu
AH chung
cách tính AH ?
� AHB = AHC
- HS nêu cách tính AH
(cạnh huyền- góc nhọn)
BC 12
� HB = HC = = = 6(cm)
- Có nhận xét gì về AH và 2 2
bán kính cung tròn (A; - Ta có R > AH � cung - Xét2 AHB vuông tại H, có:
9cm) ? từ đó rút ra kết luận tròn (A; 9cm) cắt BC AH = AB - HB 2 (Py-ta-go)
2

gì ? AH 2 = 102 - 62 = 64 � AH = 8(cm)
Vì R > AH � cung tròn (A; 9) cắt đt
BC tại 2 điểm D và E
- Cung tròn (A: 9cm) có cắt - Giả sử D và C nằm cùng phía với
đoạn thẳng BC không? Vì - HS trả lời câu hỏi kèm H trên đt BC
sao theo giải thích AD = 9cm �
Có �� AD < AC
AC = 10cm �
- GV kết luận. � HD > HC (q.hệ đ/xiên...)
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt đoạn
thẳng BC
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
Bài 14 SBT/25: Bài 14 SBT/25:
Cho  ABD, D  AC (BD Ta có: AD> AE (quan hệ giữa
không  AC). Gọi E và F đường xiên và hình chiếu)
là chân đường vuông góc DC > CF (quan hệ giữa đường xiên
kẻ từ A và C đến BD. So và hình chiếu)
sánh AC với AE+CF =>AD+DC>AE+CF
=>AC>AE+CF
Bài 15 SBT/25: Bài 15 SBT/25: Bài 15 SBT/25:
Cho  ABC vuông tại A, M Ta có:  AFM=  CEM (ch-gn)
là trung điểm của AC. Gọi => FM=ME
E và F là chân đường => FE=2FM
vuông góc kẻ từ A và C đến Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông
BE + BF góc-đường xiên)
M. CM: AB<
2 =>BF+FM>AB
=>BF+FM+BF+FM>2AB
=>BF+FE+BF>2AB
=>BF+BE>2AB
BE + BF
=> AB<
2
* Hướng dẫn
- Học bài, làm 11, 12 SBT/25.
- Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

95
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 51. §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn
thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước. Vận dụng bất đẳng thức tam giác
để giải toán.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK
2. Nêu mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Bất đẳng thức tam giác)
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác
- GV cho HS làm ?1 sau đó - Thực hiện ?1 1. Bất đẳng thức tam giác
rút ra định lí. So sánh tổng hai cạnh với * Định lí: Trong một tam giác
cạch còn lại tổng độ dài hai cạnh bất kì bao
- Qua đó GV cho HS ghi giả - Ghi GT và KL của định lí giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn
thiết, kết luận. lại. A

- GV giới thiệu đây chính là - Ghi bài B C


bất đẳng thức tam giác.
GT  ABC
KL
AB+AC>BC
AB+BC>AC
AC+BC>AB
Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
- Dựa vào 3 BDT trên GV 2. Hệ quả của bất đẳng thức
cho HS suy ra hệ quả và rút tam giác
96
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

ra nhận xét. * Hệ quả: Trong một tam giác,


AB+AC>BC AB+AC>BC hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao
=> AB ? AC ? =>AB>BC-AC giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại.
AB+BC>AC AB+BC>AC * Nhận xét: Trong một tam giác,
=> AB ? BC ? =>AB>AC-BC độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn
BC + AC >AB BC + AC >AB hơn tổng các độ dài của hai cạnh
=> BC ? C ? => BC > AB - AC còn lại.
AB - AC < BC < AB + AC
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm bài tập 15 - Đọc đề bài Bài tập 15 trang 63 SGK:
a) 2cm; 3cm; 6cm a) Ta có: 2+3<6 a) Ta có: 2+3<6
b) 2cm; 4cm; 6cm nên đây không phải là ba nên đây không phải là ba cạnh
c) 3cm; 4cm; 6cm cạnh của một tam giác. của một tam giác.
- Cho ba HS trả lời làm ba b) Ta có: 2+4=6 b) Ta có: 2+4=6
câu a; b; c Nên đây không phải là ba Nên đây không phải là ba cạnh
cạnh của một tam giác. của một tam giác.
c) Ta có: 3 + 4 > 6 c) Ta có: 3 + 4 > 6
Nên đây là ba cạnh của một Nên đây là ba cạnh của một tam
tam giác. giác.

- Cho HS vẽ hình ở câu c - Vẽ hình

- Cho HS làm bài tập 16 - Đọc đề bài


trang 63
Cho  ABC với BC=1cm, - Một HS lên bảng làm Bài tập 16 trang 63 SGK:
AC=7cm. Tìm AB biết độ Dựa vào BDT tam giác ta Dựa vào BDT tam giác ta có:
dài này là một số nguyên có: AC-BC<AB<AC+BC
(chứng minh), tam giác ABC AC-BC<AB<AC+BC 7-1<AB<7+1
là tam giác gì? 7-1<AB<7+1 6<AB<8
- Yêu cầu một HS lê bảng 6<AB<8 =>AB=7cm
làm =>AB=7cm  ABC có AB=AC=7cm nên 
 ABC có AB=AC=7cm ABC cân tại A
nên  ABC cân tại A
- Cho HS nhận xét - Nhận xét
* Hướng dẫn
- Làm bài 17, 18, 19 SGK/63.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

97
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Tiết 52. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về bất đẳng thức tam giác. Vận dụng bất đẳng
thức tam giác để giải quyết một số bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu bất đẳng thức tam giác
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
HĐ của giáo viên HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác
- Làm bài tập 19 (68)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 18 SGK/63: Bài 18 SGK/63: Bài 18 SGK/63:
- Gv gọi HS lên chữa vì đã a) 2cm; 3cm; 4cm b) 1cm; 2cm; 3,5cm
làm ở nhà. Vì 2+3>4 nên vẽ được Vì 1+2<3,5 nên không vẽ được tam
tam giác. giác.
- Cho HS nhận xét - Nhận xét c)2,2cm; 2cm; 4,2cm.
Vì 2,2+2=4.2 nên không vẽ được tam
giác.
- Nhận xét chung - Tiếp thu

- Cho HS làm bài tập 21 - Đọc đề bài


SGK Bài 21 SGK/64:
C có hai trường hợp:
- Yêu cầu một HS lên bảng - Một HS lên bảng làm TH1: CAB=>AC+CB=AB
làm TH2: CAB=>AC+CB>AB
Để độ dài dây dẫn là ngắn nhất thì ta
- Cho HS nhận xét chọn TH1:
AC+CB=AB=>CAB
- Cho HS làm bài tập 22 - Nhận xét Bài 22 SGK/63:
SGK Theo BDT tam giác ta có:
98
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

AC - AB < BC < AB + AC
- Vẽ hình 60km < BC < 120km
Nếu đặt máy phát sóng truyền thanh ở
C có bk hoạt động 60km thì thành phố
B không nghe được. Đặt máy phát
sóng truyền thanh ở C có bk hoạt động
120km thì thành phố B nhận được tín
hiệu.
Bài 23 SBT/26: Bài 23 SBT/26:
 ABC, BC lớn nhất. - Đọc đề bài
) )
a) B và C không là góc
vuông hoặc tù?
- HS1:
b) AH  BC. So sánh )
a) Vì BC lớn nhất nên A )
AB+AC với BH+CH rồi ) ) a) Vì BC lớn nhất nên A lớn nhất =>
Cmr: AB+AC>BC lớn nhất => B , C phải là ) ) )
) B , C phải là góc nhọn vì nếu B hoặc
góc nhọn vì nếu B hoặc )
- Cho hai HS lên bảng làm ) )
) ) C vuông hoặc tù thì B hoặc C
C vuông hoặc tù thì B
) là lớn nhất.
hoặc C là lớn nhất.
b) Ta có: AB>BH
- HS2: b) Ta có: AB>BH
AC>HC
AC>HC
=>AB+AC>BH+HC
=>AB+AC>BH+HC
=>AB+AC>BC
- Cho HS nhận xét =>AB+AC>BC
- Nhận xét, sửa sai - Nhận xét
- Tiếp thu
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
Cho  ABC. Gọi M: trung Bài 30 SBT: Lấy D: M là trung điểm của AD.
điểm BC. CM: AM< Ta có:  ABM=  DCM (c-g-c)
AB + AC =>AB=CD
2 Ta có: AD<AC+CD
=>2AM<AC+AB
AB + AC
=> AM< (dpcm)
2
* Hướng dẫn
- Ôn bài, làm 21, 22 SBT/26.
- Chuẩn bị bài tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 53. §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC.
99
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7


Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, biết khái niệm trọng tâm
của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vận dụng được lí thuyết vào bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán, kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK
2. Đường trung tuyến của tam giác là gì? 3 đường trung tuyến của tam giác có tính chất gì?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung của bất đẳng thức tam giác.
Hoạt động 2: Đường trung tuyến của tam giác
- GV cho HS vẽ hình sau đó 1. Đường trung tuyến của tam
GV giới thiệu đường trung giác
tuyến của tam giác và yêu Đoạn thẳng AM nối đỉnh A với
cầu HS vẽ tiếp 2 đường trung điểm D của BC gọi là
trung tuyến còn lại. đường trung tuyến xuất phát từ
đỉnh A (ứng với cạnh BC) của
 ABC.
Hoạt động 3: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- GV cho HS chuẩn bị mỗi - HS tiến hành từng bước. 2. Tính chất ba đường trung
em một tam giác đã vẽ 2 tuyến của tam giác
đường trung tuyến. * Định lí: Ba đường trung tuyến
- Sau đó yêu cầu HS xác - Thực hiện của một tam giác cùng đi qua
định trung điểm cạnh thứ ba một điểm. Điểm đó cách mỗi
và gấp điểm vừa xác định 2
đỉnh một khoảng cách bằng
với đỉnh đối diện. 3
- Nhận xét. Đo độ dài và rút độ dài đường trung tuyến đi qua
ra tỉ số. đỉnh ấy.

GT  ABC có G là trọng
tâm.

100
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

KL AG BG CG 2
= = =
AD BE CF 3
Hoạt động 4: Luyện tập
- GV cho HS nhắc lại định lí - Nhắc lại định lí Bài tập 23 trang 66:
và làm bài 23 SGK/66: Bài 23:
DG 1 DG 2
a) = sai vì =
DH 2 DH 3
DG DG
b) = 3 sai vì =2
gh gh
GH 1
c) = đúng.
DH 3
GH 2 GH 1
d) = sai vì =
Bài 24 SGK/66: DG 3 DG 2 Bài tập 24 trang 66:
- Làm bài tập 24
2
a) MG= MR
3
1
GR= MR
3
1
GR= MG
- cho một HS lên bảng làm 2
3
b) NS= NG; NS=3GS
2
Bài 25 SGK/67: - Làm bài 25
Cho  ABC vuông có hai NG=2GS
cạnh góc vuông AB=3cm, Bài 25 SGK/67:
AC=4cm. Tính khoảng cách AD định lí Py-ta-go vào  ABC
từ A đến trọng tâm của  vuông tại A:
ABC. BC2=AB2+AC2=32+42
- Lên bảng làm BC=5cm.
1
- Cho một HS lên bảng làm Ta có: AM= BC=2,5cm.
2
- Cho HS nhận xét - Nhận xét 2 2 5 5
AG= AM= = cm
3 3 2 3
5
Vậy AG= cm
3
* Hướng dẫn
- Học bài, làm bài 26, 27 SGK/67.
- Chuẩn bị luyện tập.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
101
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Tiết 54. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam
giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu
hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Khái niệm đường trung - Vẽ ABC, trung tuyến AM, AG GN GP
tuyến của tam giác, tính chất BN, CP. Gọi trọng tâm tam AM = ...; BN = ...; GC = ...
ba đường trung tuyến của tam giác là G. Hãy điền vào chỗ
giác. trống :
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 25 - Đọc đề bài BT 25 SGK/67:
- Yêu cầu một HS lên bảng A
làm ABC ( Â =1v) AB=3cm;
4 cm
3 cm
G
GT AC=4cm, MB = MC, G
là trọng tâm của ABC
B M C KL Tính AG ?
- Cho HS nhận xét - Nhận xét Giải
Xét ABC vuông có :
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago)
BC2 = 32 + 42
BC2 = 52 =>BC = 5 (cm)
BC 5
AM= = cm(t/c  vuông)
2 2
2 2 5 5
AG= AM= . = cm
3 3 2 3
102
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

BT 26 SGK/67:
BT 26 SGK/67: BT 26 SGK/67: ABC (AB = AC)
GT
- GV yêu cầu HS đọc đề, ghi - HS : đọc đề, vẽ hình, ghi AE = EC; AF = FB
giả thiết, kết luận. GT- KL KL BE = CF
- Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi Giải
và trả lời để tìm lời giải AC
- Để c/m BE = CF ta cần - AE = EC =
2
c/m gì? AB
ABE = ACF theo trường AF = FB =
2
hợp nào? Chỉ ra các yếu tố - 1 HS lên bảng trình bày bài Mà AB = AC (gt)
bằng nhau. giải  AE = AF
- Gọi một HS đứng lên Xét ABE và ACF có :
chứng minh miệng, tiếp theo AB = AC (gt)
một HS khác lên bảng trình
 : chung
bày.
AE = AF (cmt)
 ABE = ACF (c–g–c)
BT 27 SGK/67:  BE = CF (cạnh tương ứng)
- GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ - Đọc đề bài BT 27 SGK/67:
hình, ghi GT – KL - HS : vẽ hình, ghi GT – KL Có BE = CF (gt)
2
Mà BG = BE (t/c trung tuyến
- GV gợi ý : Gọi G là trọng ABC : 3
tâm của ABC. Từ gải thiết GT AF = FB của tam giác)
BE = CF, ta suy ra được điều AE = EC 2
CG = CF
gì? BE = CF 3
KL ABC cân  BE = CG  GE = GF
- GV : Vậy tại sao AB = A Xét GBF và GCE có :
AC? BE = CF (cmt)
Gˆ 1 = Gˆ 2 (đđ)
F E GE = GF (cmt)
G
1 2  GBF = GCE (c.g.c)
 BF = CE (cạnh tương ứng)
B C  AB = AC
- HS làm bài vào vở, một  ABC cân
- Cho HS nhận xét HS lên bảng trình bày BT 28 SGK/67:
- Cho HS làm bài tập 28 BT 28 SGK/67: DEF: DE=DF=13cm
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi - HS : hoạt động nhóm GT
EI = IF; EF = 10cm
GT và KL Vẽ hình a)DEI = DFI
Ghi GT – KL b) DIˆE , DIˆF là những góc
- Yêu cầu HS chứng minh - Trình bày chứng minh KL
gì?
c) Tính DI
a) Xét DEI và DFI có :
DE = DF (gt)
EI = FI (gt)
DE : chung
 DEI = DFI (c.c.c) (1)
103
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Cho HS nhận xét D b) Từ (1)  DIˆE = DIˆF (góc


tương ứng)
mà DIˆE + DIˆF = 180 0 (vì kề bù)
 DIˆE = DIˆF = 90 0
G

E
I F

- Nhận xét
* Hướng dẫn
- Làm BT 30/67 SGK
- Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thước và compa.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 55. §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một
góc và định lý đảo của nó.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập. HS biết cách vẽ tia phân giác
của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và
compa.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK
2. Nêu tính chất tia phân giác của một góc?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho góc xOy. Hãy dùng thước và compa vẽ tia phân giác của góc xOy
- Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng được xá định như thế nào?
104
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
I. Định lý về tính chất các điểm
- Cho HS thực hành theo - Thực hành theo nội dung thuộc tia phân giác
SGK. SGK a) Thực hành:
- Hướng dẫn cho HS thực - Thực hiện ?1 ?1 Khoảng cách từ M đến Ox và
hành - Nhận xét Oy là bằng nhau.
- Yêu cầu HS trả lời ?1 - HS: đọc định lý, vẽ hình, b) Định lí: SGK/68
ghi gt – kl. xOˆ y Oˆ 1 = Oˆ 2 ; M  Oz
- Cho HS nhận xét x GT
MA  Ox, MB  Oy
A
- Từ nội dung vừa làm các KL MA = MB
z
em rút ra kết luận gì ? Chứng minh
M Xét MOA và MOB vuông có:
- Gọi HS chứng minh miệng 1 OM chung
2
bài toán B B y  MOA = MOB (cạnh huyền –
- Hướng dẫn cho HS chứng - Trình bày chứng minh góc nhọn)
minh - Tiếp thu  MA = MB (cạnh tương ứng)
Hoạt động 3: Định lý đảo
- GV: Nêu bài toán trong - HS trả lời. II. Định lý đảo: (sgk/69)
SGK và vẽ hình 30 lên bảng. x
A
- Bài toán cho ta điều gì?
Hỏi điều gì? - Trả lời z
1 M
- Theo em, OM có là tia phân O
2

ˆ
giác của xOy không? - Trả lời
B y
- Đó chính là nội dung của
định lý 2 (định lý đảo của M nằm trong xOˆ y
GT
định lý 1) MA  OA, MA  OB
- Yêu cầu HS làm ?3 - HS : đọc định lí.
KL Oˆ 1 = Oˆ 2
- Cho đại diện nhóm lên
Chứng minh
trình bày bài làm của nhóm - Làm ?3 theo nhóm
- GV: nhận xét rồi cho HS Xét MOA và MOB vuông có:
đọc lại định lý 2 MA = MB (gt)
- Đại diện nhóm lên trình OM chung
- Nhấn mạnh: từ định lý
bày bài làm của nhóm  MOA = MOB (cạnh huyền –
thuận và đảo đó ta có: “Tập
hợp các điểm nằm bên trong góc nhọn)
một góc và cách đều hai  Oˆ 1 = Oˆ 2 (góc tương ứng)
- Tiếp thu , đọc định lí
cạnh của góc là tia phân giác  OM có là tia phân giác của xOˆ y
- Theo dõi, tiếp thu
của góc đó”
Hoạt động 3:

105
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Bài 31 SGK/70: Bài 31 SGK/70: x


- Hướng dẫn HS thực hành - HS: Đọc đề bài toán A
b
dùng thước hai lề vẽ tia phân - Theo dõi
z
giác của góc.
- GV: Tại sao khi dùng thước M
hai lề như vậy OM lại là tia - Trả lời O
a
phân giác của xOˆ y ? B y
* Hướng dẫn
- Học thuộc 2 định lý về tính chất tia phân gáic của một góc, nhận xét tổng hợp 2 định lý.
- Làm BT 34, 35/71 SGK
- Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng một góc để thực hành BT 35/71
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 56. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và
tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc.
2. Kĩ năng: Vận dụng các đ.l trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau
và giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu tính chất tia phân giác của một góc?
2. Các dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất tia phân giác của một góc
106
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Hoạt động 2: Luyện tập


Bài 33 SGK/70 Bài 33 SGK/70: Bài 33 SGK/70:
- GV: Vẽ hình lên bảng, gợi ý x t' y' a) C/m: tO ˆ t ' = 900 :
và hướng dẫn HS chứng minh t ˆ ˆ
2
3 4
s O ˆ =O ˆ = xOy ; O ˆ =O ˆ = xOy '
bài toán. 1
O
1 2
2
3 2
2
- GV: Vẽ thêm phân giác Os ˆ ˆ
x' ˆ ' = Oˆ + Oˆ = xOy + xOy '
tOt
của góc y’Ox’ và phân giác Os’ y
s'
2 3
2
của góc x’Oy. mà
HS : Trình bày miệng. 180 0
- Hãy kể tên các cặp góc kề bù = = 900
2
khác trên hình và tính chất các
tia phân giác của chúng. b) Nếu M  O thì khoảng cách từ
- GV: Ot và Os là hai tia như M đến xx’ và yy’ bằng nhau và
thế nào? Tương tự với Ot’ và cùng bằng 0.
Os’. Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác
- GV: Nếu M thuộc đường của góc xOy thì M cách đều Ox và
thẳng Ot thì M có thể ở những Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’.
vị trí nào? c) Nếu M cách đều 2 đường thẳng
HS : Nếu M nằm trên Ot xx’, yy’ và M nằm bên trong góc
- GV: Nếu M  O thì khoảng thì M có thể trùng O
cách từ M đến xx’ và yy’ như hoặc M thuộc tia Ot hoặc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox
thế nào? và Oy do đó, M sẽ thuộc tia Ot
tia Os (định lý 2). Tương tự với trương
- Nếu M thuộc tia Ot thì sao ?
- GV: Em có nhận xét gì về tập hợp M cách đều xx’, yy’ và nằm
hợp các điểm cách đều 2 đường Nếu M thuộc tia Os, Ot’, trong góc xOy’, x’Oy, x’Oy’
thẳng cắt nhau xx’, yy’. d) Đã xét ở câu b
Os’ chứng minh tương e) Tập hợp các điểm cách đều xx’,
- GV: Nhấn mạnh lại mệnh đề tự.
đã chứng minh ở câu b và c đề yy’ là 2 đường phân giác Ot,
dẫn đến kết luận về tập hợp Ot’của hai cặp góc đối đỉnh được
điểm này. tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau.
Bài 34 SGK/71: Bài 34 SGK/71:
Bài 34 SGK/71:
- Cho HS đọc đề, vẽ hình và HS: đọc đề, vẽ hình, ghi a) Xét OAD và OCB có:
ghi GT và KL OA = OC (gt), Ô chung
GT – KL OD = OB (gt)
- Theo dõi hướng hẫn HS vẽ x
hình, ghi GT và KL B
 OAD = OCB (c.g.c)
- Để chứng minh BC = AD ta A  BC = AD (cạnh tương ứng)
2
phải làm như thế nào ? 1
1 I
b) Aˆ1 = Cˆ 1 (OAD =OCB)
2 1
- Yêu cầu một HS lên bảng làm O 2
mà Â1 kế bù Â2 ; Ĉ1 kế bù Ĉ 2
C y
D  Â2 = Ĉ 2
Có : OB = OD (gt)
ˆy
xO OA = OC (gt)
A, B  Ox  BO – OA = OD – OC
GT
C, D  Oy hay AB = CD
OA = OC; OB=OD Xét IAB và ICD có :
a) BC = AD Â2 = Ĉ 2 (cmt), AB = CD (cmt)
- Tương tự cho một HS lên KL b) IA = IC; IB = ID
Bˆ = Dˆ (OAD = OCB)
bảng chứng minh câu b c) 1Oˆ = Oˆ
2  IAB và ICD (g.c.g)
- Muốn CM Oˆ 1 = Oˆ 2 ta làm như - Một HS lên bảng làm
 IA = IC; IB = ID (cạnh tương
107
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

thế nào ? - Một HS lên bảng làm ứng)


- Nhận xét câu b c) Xét OAI và OCI có:
- Trả lời OA = OC (gt), OI chung)
IA = IC (cmt)
 OAI = OCI (c.c.c)
 Oˆ 1 = Oˆ 2 (góc tương ứng)
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên Ox lấy điểm A, trên Oy lấy điểm C sao cho OA = OC, điểm I
nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh Ox, Oy. Chứng minh OI là phân giác của góc xOy.
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
- Vẽ hình và ghi GT và KL đúng (2 điểm)
- Chứng minh: Xét OAI và OCI có:
OA = OC (giả thiết) ; OI là cạnh chung ; IA = IC (giả thiết), Suy ra OAI = OCI (c-c-c)
=> � � hay OI là phân giác của góc xOy.
AOI = COI
* Hướng dẫn
- Ôn bài, làm 42 SGK/29.
- Chuẩn bị bài tính chất ba đường phân giác của tam giác.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 57. §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác
có ba đường phân giác. HS tự chứng minh định lý: “Trong một tam giác cân, đường phân giác
xuất phát từ đỉnh đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thông qua gấp hình và bằng suy
luận, HS chứng minh được định lý: Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua
một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng chứng minh một định lí
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK

108
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

2. Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì?


III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho một HS lên bảng vẽ tia phân giác AM của tam giác ABC. Lấy I∈AM. So sánh khoảng cách
từ I đến các cạnh AB, AC
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường phân giác của tam giác
I. Đường phân giác của một tam
- Dựa vào hình vẽ phần kiểm - Quan sát tiếp thu giác
tra bài cũ giới thiệu AM là A
đường phân giác của ABC
(xuất phất từ đỉnh A)
- Giới thiệu tính chất - Tiếp thu
- Cho HS đọc tính chất - HS: đọc tính chất của
B C
- GV: Trong một tam giác có tam giác cân M
mấy đường phân giác? - HS: Trong một tam Tính chất: Trong một tam giác cân,
- GV: Ta sẽ xét xem 3 đường giác có 3 đường phân đường phân giác xuất phát từ đỉnh
phân giác của một tam giác có giác xuất phát từ 3 đỉnh cân đồng thời là đường trung tuyến
tính chất gì? của tam giác. ứng với cạnh đáy
Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
II. Tính chất ba đường phân giác
- GV yêu cầu HS làm ?1. - HS làm ?1. của tam giác
- GV: Em có nhận xét gì về 3 - HS : Ba nếp gấp cùng * Định lý: (SGK)
nếp gấp? đi qua 1 điểm. A
- GV: Điều đó thể hiện tính - HS đọc định lí. L
chất của 3 đường phân giác của F K
tam giác.
E
- GV vẽ hình.
- Gv yêu cầu HS làm ?2 - HS ghi giả thiết, kết I
- GV: Gợi ý: luận. B C
I thuộc tia phân giác BE của H
góc B thì ta có điều gì? ABC, BE là phân giác B̂
I cũng thuộc tia phân giác CF CF là phân giác Ĉ
GT
của góc C thì ta có điều gì? BE∩CF=I
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS lên bảng chứng IHBC; IKAC; ILAB
phần chứng minh minh. Các HS khác làm AI là tia phân giác Â
vào nháp và nhận xét bài KL IH = IK = IL
làm của bạn. Chứng minh
Hoạt động 4: Củng cố
109
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV: Phát biểu định lý Tính - HS phát biểu. BT 36 SGK trang 72


chất ba đường phân giác của DEF
tam giác. I nằm trong DEF
GT
- Cho HS làm bài tập 36 SGK BT 36 SGK trang 72: IPDE; IHEF;
D
P
IKDF; IP=IH=IK
K
I là điểm chung của ba
I KL đường phân giác của
tam giác.
- Cho một HS lên bảng vẽ hình E H F
Có : I nằm trong DEF nên I nằm
ghi GT và KL - Một HS lên bảng làm trong góc DEF
IP = IH (gt)  I thuộc tia phân
- Yêu cầu một HS lên bảng giác của góc DEF.
chứng minh Tương tự I cũng thuộc tia phân
- Một HS lên bảng chứng
giác của góc EDF, góc DFE.
minh
Vậy I là điểm chung của ba đường
- Cho HS nhận xét phân giác của tam giác.
* Hướng dẫn
- Học thuộc tính chất tia phân giác và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 58. BÀI TẬP

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác, tính chất đường
phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một
dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu tính chất tia phân giác của mọt góc và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
2. Một số dạng bài tập
110
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

III. Phương án đánh giá


1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Vẽ hình minh hoạ và ghi GT và KL của định lí
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 40 trang - Đọc đề bài 40 Bài 40 SGK/73
73 SGK A

- Trọng tâm của tam giác là gì? - Trả lời: Trọng tâm của
Làm thế nào để xác định trọng tam giác là giao của hai
tâm G? đường trung tuyến G
N
E
- Còn I được xác định như thế - AM là đường trung I
nào? tuyến
- ABC cân tại A, vậy phân - HS: vẽ hình vào vở, B M C

giác AM cũng là đường gì? một HS lên bảng vẽ hình, Vì ABC cân tại A nên phân giác
- Tại sao A, G, I thẳng hàng? ghi GT – KL AM cũng là trung tuyến.
- Cho HS lên bảng vẽ hình và - Một HS lên bàng làm G là trong tâm nên GAM
ghi GT và KL - Nhận xét I là giao điểm 3 đường phân giác
- Yêu cầu một HS lên bảng - Tiếp thu nên I  AM
chứng minh Vậy A, G, I thẳng hàng
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 42 trang - Đọc đề bài toán Bài 42 SGK/73:
73 - HS vẽ hình và ghi GT Xét ADB và A’DC có :
- GV: hướng dẫn HS vẽ hình: và KL AD = A’D (gt)
kéo dài AD một đoạn DA’=DA A Dˆ 1 = Dˆ 2 (đđ)
1 2 DB = DC (gt)
 ADB = A’DC (c.g.c)
1
C
 Aˆ1 = Aˆ ' (góc tương ứng)
B D 2 và AB=A’C (cạnh tương ứng) (1)
mà Aˆ1 = Aˆ 2  Aˆ 2 = Aˆ '
A'  CAA’ cân AC = A’C (2)
- Cho HS vẽ hình và ghi GT và
Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC
KL ABC, Aˆ1 = Aˆ 2  ABC cân
- Yêu cầu HS trình bầy chứng GT BD = DC
minh KL ABC cân
- Cho HS nhận xét - HS trình bầy chứng
- Nhận xét sửa sai
111
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

minh
- Nhận xét
* Hướng dẫn
- Ôn lại định lí về tính chất ba đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.
BT thêm:
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác
của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
2
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường
3
phân giác đi qua đỉnh đó.
5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 59. §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn
thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm
của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. Biết dùng các định lý này để chứng
minh các định lí khác về sau và giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, kĩ năng trình bầy, kĩ năng
nhận biết.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?1 trong SGK
2. Đường trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
112
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.


2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vẽ đoạn thẳng AB, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Thế nào là đường trung trực của
một đoạn thẳng?
Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
- Yêu cầu HS lấy mảnh giấy - Thực hiện theo yêu cầu I. Định lí về tính chất các điểm
đã chuẩn bị ở nhà thực hành của GV thuộc đường trung trực
gấp hình theo hướng dẫn của - Trả lời a) Thực hành
sgk - Khi lấy một điểm M bất b) Định lí 1: Điểm nằm trên
- Tại sao nếp gấp 1 chính là kì trên trung trực của AB đường trung trực của một đoạn
đường trung trực của đoạn thì MA = MC hay M cách thẳng thì cách đều hai mút của
thẳng AB đều hai mút của đoạn đoạn thẳng đó
- Cho HS tiến hành tiếp và hỏi thẳng AB.
độ dài nếp gấp 2 là gì? - HS: Độ dài nếp gấp 2 là
- Vậy khoảng cách này như khoàng từ M tới hai điểm
thế nào với nhau? A, B.
- Vậy điểm nằm trên trung - HS: 2 khoảng cách này
trực của một đoạn thẳng có bằng nhau.
tính chất gì? - HS: Đọc định lí trong
SGK
Hoạt động 3: Định lí đảo
II. Định lí đảo. (SGK/75)
x
- GV: Vẽ hình và cho HS làm - HS làm ?1 M
?1 - HS: Đọc định lí trong
- GV: hướng dẫn HS chứng SGK
minh định lí - HS chứng minh định lí 1 2
trong hai trường hợp A I B
y
Đoạn thẳng AB
GT
MA = MB
- Từ hai định lý trên ta có thể M thuộc đường trung trực
kết luận gì về tập hợp các KL
của đoạn thẳng AB
điểm cách đều hai mút của - HS trả lời CM: SGK/75
một đoạn thẳng? * Nhận xét:
Hoạt động 3: Ứng dụng
- Dựa trên tính chất các điểm III. Ứng dụng
cách đều hai đầu mút của một
đoạn thẳng, ta có vẽ được - HS: Vẽ hình theo hướng
đường trung trực của một dẫn của sgk
đoạn thẳng bằng thước và - HS: đọc chú ý.
compa. - Chú ý : sgk/76

113
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

P
R

I
A B

Hoạt động 4: Củng cố


- Cho HS làm bài tập 44 trang - Đọc đề bài Bài 44 SGK/76
76 SGK M
- Yêu cầu HS dùng thước - HS : toàn lớp làm BT,
thẳng và compa vẽ đường một HS lên bảng vẽ hình. 5 cm

trung trực của đoạn thẳng AB.


A C B

- Theo dõi, hướng dẫn HS yếu


làm bài
Có M thuộc đường trung trực của
AB  MB = MA = 5 cm (Tính
- Cho HS nhận xét - Nhận xét chất các điểm trên trung trực của
- Nhận xét chung một đoạn thẳng)
* Hướng dẫn
- Học bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK
- Tìm hiểu bài tập phần luyện tập
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 60. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận
dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình)
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng
đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước
và compa. Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.

114
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Đường trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì?
2. Một số dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
- Chữa bài tập 4 trang 76 SGK
- Cho HS nhận xét. GV Nhận xét cho điểm
Hoạt động 2:
Bài 48 SGK/77
- Cho HS làm bài tập 48 trang - HS: đọc đề bài toán. N
77 M

- Nêu cách vẽ L đối xứng với x y


M qua xy. - Trả lời
- GV: IM bằng đoạn nào? Tại - Trả lời P I
sao?
L
- GV: Nếu I  P thì IL + IN - Trả lời Có: IM = IL (vì I nằm trên trung
như thế nào so với LN? trực của ML)
Nếu I  P thì: IL + IN > LN (BĐT
- Còn I  P thì sao ? tam giác)
- GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất - Trả lời Hay IM + IN > LN
khi nào? Nếu IP thì IL+IN=PL+ PN = LN
- HS: IM+IN nhỏ nhất Hay IM + IN = LN
khi IP Vậy IM + IN  LN
Bài 49/77 Sgk. Bài 49/77 Sgk.
- Gọi HS đọc bài toán, phát - Đọc bài toán. Giải
biểu bài toán dưới dạng bài - Phát biểu: Cho A khác - Dựng A’ đối xứng với A qua d.
toán hình học. B nằm cùng phía với d. - A’B cắt d tại C.
Hãy tìm trên d một điểm - C là điểm cần tìm.
C sao cho CA + CB là Theo bài 48/77 Sgk ta có:
- Điểm C được tìm như thế nhỏ nhất.
nào?
- Dựng A’ đối xứng với A
- Dựa vào bài tập 48 để tìm C. qua d.

115
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- Gọi C là giao của A’B AC + CB = A’C + CB = A’B


với d. (Do mọi điểm C’  C trên d luôn có
- Yêu cầu một HS lên bảng - C là điểm cần dựng. A’C’ + C’B >A’B)
giải B
A

C'
x C y

A'

* Hướng dẫn
- Xem lại các bài tập đã giải
- Học lại 2 định lí của bài
- Làm bài tập 49, 51, Xem trước bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 61. §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba
đường trung trực. Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là
đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK
2. Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác.
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
116
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

IV. Đồ dùng dạy học


1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa
- Viết GT và KL của định lí 1 và định lí 2.
Hoạt động 2: Đường trung trực của tam giác
I. Đường trung trực của tam
- GV giới thiệu đường trung - HS xem SGK. giác
trực của tam giác như SGK. * ĐN: SGK/78

- Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ


đường trung trực ứng với cạnh - Lên bảng vẽ tam giác
đáy cân, trung trực ứng với
- Ta có nhận xét gì về đường cạnh đáy.
trung trực ứng với cạnh đáy của Nhận xét: Trong một tam giác
tam giác cân. - Nhận xét cân, đường trung trực ứng với
cạnh đáy đồng thời là đường
trung tuyến ứng với cạnh này.
Hoạt động 3: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
II. Tính chất ba đường trung
- GV cho HS đọc định - Đọc định lí trực của tam giác:
Định lí: SGK
- Cho HS vẽ hình, ghi GT và - Vẽ hình và ghi GT và
KL KL

- Hướng dẫn HS chứng minh. - HS làm theo GV hướng


- Vì OB=OC theo định lí 2 bài dẫn.
trước thì ta có điều gì? - O∈ đường trung trực
Vậy trong tam giác điểm nào của BC
cách đều 3 đỉnh? Chứng minh
- GV đưa ra chú ý SGK
* Chú ý: SGK
Hoạt động 4: Củng cố
- GV cho HS nhắc lại định lí 3 - Nhắc lại
đường trung trực của một tam
giác. Bài 52 SGK/79
Bài 52 SGK/79: - Đọc đề bài
- Chứng minh định lí: Nếu tam
giác có một đường trung tuyến
đồng thời là đường trung trực
ứng với cùng một cạnh thì tam
giác đó là tam giác cân.
- Để chứng minh tam giác ABC - Trả lời
117
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

là tam giác cân ta phải làm như


thế nào ?
- Cho một HS lên bảng làm
- Một HS lên bảng làm
Bài 55 SGK/80:
- Cho hình. Chứng minh rằng: - Đọc đề bài
ba điểm D, B, C thẳng hàng.

- Cho HS vẽ hình Ta có: AM là trung tuyến đồng


thời là đường trung trực nên
- Yêu cầu một HS lên bảng làm AB=AC =>  ABC cân tại A.
Bài 55 SGK/80
- Cho HS nhận xét Ta có: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC=>  ADC cân tại D
)
- Nhận xét chung => � 0
ADC =180 -2 C (1)
- Một HS lên bảng làm Ta có: DI: trung trực của AB
- Nhận xét =>DB=DA =>  ADB cân tại D
)
=> � 0
ADB =180 -2 B (2)
Từ (1) và (2) => � ADC + �
ADB
0
) 0 )
=180 -2 C +180 -2 B
) )
=3600-2( C + B ) =3600-2.900
=1800
=> B, D, C thẳng hàng.
* Hướng dẫn
- Học bài, làm bài tập/80.
- Chuẩn bị luyện tập
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………

Tiết 62. BÀI TẬP



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba
đường trung trực của tam giác, 1 số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác vẽ đường tròn ngoại tiếp của tam
giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất ba đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
của tam giác vuông

118
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác.
2. Một số dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 55 SGK/80: - Đọc đề bài Bài 55 SGK/80
- Cho hình. Chứng minh rằng: Ta có: DK là trung trực của AC.
ba điểm D, B, C thẳng hàng. => DA=DC=>  ADC cân tại D
)
=> � 0
ADC =180 -2 C (1)
- Cho HS vẽ hình Ta có: DI: trung trực của AB
=>DB=DA =>  ADB cân tại D
- Yêu cầu một HS lên bảng )
=> � 0
ADB =180 -2 B (2)
làm
Từ (1) và (2) => � ADC + �ADB
0
) 0 )
- Cho HS nhận xét =180 -2 C +180 -2 B
) )
- Một HS lên bảng làm =3600-2( C + B ) =3600-2.900
- Nhận xét chung =1800
- Nhận xét => B, D, C thẳng hàng.
Bài 57 (SGK/80)
- GV yêu cầu học sinh làm - Học sinh đọc đề bài và
tiếp bài tập 57 (SGK) làm bài tập 57 (SGK)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)

- Làm thế nào để xđ được bán - HS: Bước 1: Xác định


kính của đường viền này ? tâm của đường tròn bị
gãy - Lấy 3 điểm A, B, C phân biệt trên
- Bước 2: Xác định cung tròn
- GV kết luận. khoảng cách từ tâm đến - Vẽ đường trung trực của AB, BC.
1 điểm trên đường viền Giao của 2 đường trung trực này là
- GV dùng bảng phụ nêu bài tâm đường tròn bị gãy (điểm O)
tập trắc nghiệm, yêu cầu học - Bán kính của đường viền là
sinh nhận xét đúng hay sai? khoảng cách từ O đến 1 điểm bất
Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
119
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

kỳ của cung tròn (= OA)


Câu Đúng Sai
1. Nếu tam giác có một đường trung trực đồng thời là đường trung tuyến ứng X
với 1 cạnh thì tam giác đó là tam giác cân.
2. Trong tam giác cân, đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường
trung tuyến ứng với cạnh này. X
3. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa
cạnh huyền. X
4. Giao điểm 3 đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác. X
5. Trong một tam giác, giao điểm ba đường trung trực cách đều ba cạnh của
tam giác X
* Hướng dẫn
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 56, 57 trang 80
- Chuẩn bị trước bài: Tính chất ba đường cao của tam giác
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………

Tiết 63 + 64. §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC

Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63: Kiểm diện: Tiết 63:
Tiết 64: Tiết 64:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng
kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?2 trong SGK
2. Thế nào là đường cao của tam giác? 3 đường cao của tam giác có tính chất gì?
3. Trong tam giác cân, đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao ứng
với cạnh đáy có gì đặc biệt? Thêm 1 cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, đó là gì?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
120
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.


3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
I. Đường cao của tam giác
- GV giới thiệu đường cao của tam - Tiếp thu AH là đường cao của tam giác
giác như SGK. ABC

- Vậy muốn vẽ đường cao ta vẽ như - Trả lời


thế nào?
- Trong một tam giác có mấy đường
cao? - Trả lời
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 81 - Vẽ ba đường cao II. Tính chất ba đường cao của
của tam giác tam giác
Định lí: Ba đường cao của tam
- Theo dõi, hướng dẫn HS vẽ hình giác cùng đi qua một điểm.

- Hãy cho biết ba đường cao của


một tam giác có đi qua một điểm
hay không ? - Trả lời => Định lí
- Giới thiệu giao điểm ba đường cao

- Tiếp thu. Ghi bài H: trực tâm của  ABC


Hoạt động 3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
- GV giới thiệu các tính chất SGK - Theo dõi, tiếp thu III. Về các đường cao, trung
sau đó cho HS gạch dưới và học tuyến, trung trực, phân giác của
SGK. tam giác cân
- Vậy trong một tam giác nếu bốn - Trả lời => nhận xét * Tính chất của tam giác cân:
loại đường (Đường trung tuyến, (SGK trang 82)
đường phân giác, đường cao cùng * Nhận xét:
suất phát từ một đỉnh và đường (SGK trang 82)
trung trực ứng với cạnh đối diện của
đỉnh này) thì tam giác đó có phải là - Đọc nhận xét
tam giác cân không ?
- Cho HS làm ?1 - Làm ?1
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83
CMR: Một tam giác có hai đường Xét  AMC vuông tại M và 
cao bằng nhau thì tam giác đó là ABN vuông tại N có:

121
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác MC=BN (gt)


)
có ba đường cao bằng nhau thì tam A : góc chung.
giác đó là tam giác đều. =>  AMC=  ANB (ch-gn)
=>AC=AB (2 cạnh tương ứng)
=>  ABC cân tại A (1)
Chứng minh tương tự ta có 
CNB=  CKA (dh-gn)
=>CB=CA (2)
Từ (1), (2) =>  ABC đều.
* Hướng dẫn
- Học bài, làm bài tập SGK/83
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 65. BÀI TẬP

Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Phân biệt các loại đường đồng quy trong tam giác. Củng cố tính chất về đường
cao, đường trung tuyến, đường trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất
này để giải bài tập
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định trực tâm tam giác, kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân
tích và chứng minh bài tập hình.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Thế nào là đường cao của tam giác? 3 đường cao của tam giác có tính chất gì?
2. Trong tam giác cân, đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao ứng
với cạnh đáy có gì đặc biệt? Thêm 1 cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, đó là gì?
3. Một số dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

122
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Chứng minh định lý: “Nếu tam - 1 HS lên bảng


giác có đường trung tuyến đồng thực hiện yêu cầu
thời là đường cao thì tam giác đó của giáo viên
là tam giác cân”
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV cho HS làm bài 58 Bài 58 (SGK - 83)
- HS lên bảng Tam giác vuông ABC có AB và AC
- GV nhận xét và cho điểm là những đường cao nên trực tâm của
? Nêu tính chất ba đường cao nó chính là đỉnh góc vuông A
trong tam giác, vẽ 3 đường cao Trong tam giác tù, có hai đường cao
của tam giác ABC có một góc tù - HS khác nhận xét xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm
bằng ê ke? bên ngoài tam giác nên trực tâm của
? Nêu tính chất của tam giác cân, tam giác tù nằm bên ngoài tam giác.
vẽ 3 đường cao của tam giác Bài 60 trang 83
vuông. N

- GV vẽ hình lên bảng - HS vẽ vào vở


- Yêu cầu HS ghi GT –KL - HS thực hiện I K

IKN có NJ  IK, KM  NI
Nên NJ và KM là hai đường cao của
- GV gọi HS lên bảng trình bày - HS lên bảng làm  IKN chúng cắt nhau tại M nên M
là trực tâm của IKN
Do đó IM là đường cao thứ ba hay
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
IM  NK
- GV cho HS làm bài tập 61 theo
Bài 61 trang 83
nhóm
- HS thảo luận HBC có AB HC, AC  HB nên
nhóm AB và AC là hai đường cao của nó.
- Gv nhận xét Vậy A là trực tâm của tam giác HBC.
- Các nhóm báo cáo Tương tự B, C lần lượt là trực tâm
của các tam giác HAC và HAB
Bài tập: Cho tam giác ABC cân Bài tập: A

tại A có: AB = AC = 34cm; BC =


32cm. Kẻ đường trung tuyến AM. 34cm 34cm

a) Chứng minh rằng AM  BC


b) Tính độ dài AM - HS lên bảng vẽ
- GV cho HS vẽ hình hình B 16cm M 16cm C
- 1 HS lên bảng
- GV yêu cầu 1HS lên bảng chứng minh a)  AIB và  AIC có:
chứng minh AM  BC AB = AC (gt)
AM cạnh chung
MB = MC (gt).
Do đó:  AMB =  AMC (c.c.c)
Suy ra: �AMB = � AMC
Mà: � AMB + �AMC = 1800 (kề bù)
- HS nhận xét. Suy ra: �AMB = � AMC = 900
- 1 HS lên bảng tính
123
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

- GV nhận xét. AM Do đó: AM  BC (Đpcm)


- GV yêu cầu 1 HS lên bảng tính b) Tam giác AMC vuông tại M nên
AM theo định lý Py-ta-go ta có: AM2 =
- GV kết luận. - HS nhận xét. AC2 – MC2 = 342 – 162 = 900
Suy ra: AM = 30cm
* Hướng dẫn
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc mục “có thể em cha biết”
- Nghiên cứu bảng tổng kết các kiến thức cần ghi nhớ.
- Làm câu hỏi 1, 2, 3( SGK – 86)
- Giờ sau ôn tập chương III.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………

……………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………

……………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………

Tiết 66 + 67. ÔN TẬP CHƯƠNG III



Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66: Kiểm diện: Tiết 66:
Tiết 67: Tiết 67:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh
và góc của một tam giác.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hệ thống câu hỏi và bài tập trong bài ôn tập chương
2. Một số dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
124
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

Hoạt động 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Phát biểu các định lý về quan hệ Cho hình vẽ:
giữa góc và cạnh đối diện trong - HS phát biểu định lý
một tam giác?
- GV đưa đề bài câu hỏi 1-sgk lên
bảng phụ, yêu cầu HS ghi tiếp KL - HS quan sát hình Bài toán 1 Bài toán 2
của 2 bài toán vẽ, viết tiếp KL của GT AB > AC B̂ < Cˆ
hai bài toán Kl Cˆ > Bˆ AC < AB
BTAD: Cho ABC có: Áp dụng: Cho ABC có:
a) AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm a) AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm
Hãy so sánh các góc của ABC ? Ta có: AB < AC < BC
ˆ 0 ˆ
b) A = 100 ; B = 30 0 - Học sinh làm bài tập � Cˆ < Bˆ < Aˆ (q.hệ giữa góc và cạnh
Hãy so sánh độ dài các cạnh? vào vở đối diện trong tam giác)
b) Aˆ = 1000 ; Bˆ = 300
- Đại diện hai HS ˆ 
đứng tại chỗ làm Ta có: C = 180 - A + B = 50
0

ˆ ˆ 0

miệng BT, mỗi HS Do đó có: Aˆ > Cˆ > Bˆ


làm một phần � BC > AB > AC (q.hệ giữa cạnh
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và góc đối diện trong  )
và làm BT 63 (SGK) - Học sinh đọc đề bài Bài 63 (SGK)
và làm bài tập 63
- Nêu các bước vẽ hình của Bt (SGK)

- Hãy so sánh góc ADC và góc - Học sinh vẽ hình, a) ABC có: AC < AB (gt)
AEB ? � ABCˆ < ACBˆ (1) (q.hệ giữa góc
ghi GT-KL của bài
- Có dự đoán gì về độ lớn của hai tập và cạnh đối diện trong  )
góc này ? - Xét ABD có: AB = AD (gt)
- Học sinh dự đoán và � ABD cân tại B � DAB ˆ = Dˆ
- Nêu hướng chứng minh? chứng minh được ˆ + Dˆ
ˆ = DAB
Mà ABC
ˆ < AEB
ADC ˆ ˆ
� Dˆ = DABˆ = ABC (2)
- Một HS đứng tại 2
chỗ trình bày miệng ˆ
ACB
- Khi đó hãy so sánh AE và AD ? phần c/m - CM tương tự: � Eˆ = (3)
- GV kết luận. 2
- HS: AE < AD
Từ (1), (2), (3) � Dˆ < Eˆ
b) ADE có: Dˆ < Eˆ (c/m trên)
� AE < AD (q.hệ giữa góc và cạnh
đối diện trong tam giác)
Hoạt động 2: Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và
hình chiếu
Cho A �d , AH  d  H �d 
- GV đưa đề bài câu hỏi 2 lên - Học sinh làm câu
bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp hỏi 2 - SGK
vào chỗ trống cho đúng - Một HS lên bảng
- Phát biểu q.hệ giữa đường điền
vuông góc và đường xiên, đường - HS phát biểu quan
AB > AH ; AC > AH
xiên và hình chiếu? hệ giữa đường vuông a)
125
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

góc và .... b) Nếu HB < HC thì AB < AC


- GV yêu cầu học sinh làm bài tập - Học sinh đọc đề bài c) Nếu AB < AC thì HB < HC
64 (SGK) và làm bài tập 64 Bài 64 (SGK)
(SGK)

- GV cho học sinh hoạt động


nhóm, mỗi nhóm xét một trường - Học sinh hoạt động
hợp theo nhóm làm bài Có: MN < MP (gt)
� HN < HP (q.hệ đường xiên và
tập
hình chiếu)
- Nhóm 1: xét N̂
- Gọi đại diện hai nhóm lên bảng nhọn Trong MNP có: MN < MP
trình bày lời giải của BT � Pˆ < Nˆ (q.hệ giữa cạnh và góc
- Nhóm 2: xét N̂ tù
- Đại diện hai nhóm đối diện trong tam giác)
lên bảng trình bày lời Mà: Mˆ 1 + Nˆ = Mˆ 2 + Pˆ = 900
giải của BT � Mˆ 1 < Mˆ 2 hay NMH ˆ < PMH ˆ
- GV kiểm tra và kết luận. - HS lớp nhận xét,
góp ý

Hoạt động 3: Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác


- Cho tam giác ABC. Hãy viết bđt - Một HS lên bảng
về quan hệ giữa các cạnh của tam viết. HS còn lại viết
giác này? vào vở

- GV nêu bài tập: Có tam giác nào AB - AC < BC < AB + AC


mà có 3 cạnh có độ dài như bên? BC - AC < AB < BC + AC
Vì sao? - Học sinh làm bài BC - AB < AC < BC + AB
- GV yêu cầu học sinh làm tiếp tập, có giải thích Bài tập: Có thể vẽ được tam giác
BT 65 (SGK) từ các bộ ba độ dài sau?
- GV kết luận. - HS làn tiếp bài tập a) 3cm; 6cm; 7cm
65 (SGK) b) 4cm;8cm;8cm
c) 6cm; 6cm;12cm
Hoạt động 4: Ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác
- Cho HS trả lời các câu hỏi 4, 5,
6, 7, 8 kết hợp với Bảng phụ về
các đường đồng quy - Học sinh đọc đề bài Bài 67 (SGK)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 67
và làm bài tập 67 (SGK) (SGK)

- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình - HS vẽ hình vào vở


bài tập, yêu cầu học sinh ghi GT- và ghi GT-KL của bài
KL của BT toán
a) MPQ và RPQ có chung đỉnh
- Tính tỉ số diện tích hai tam giác P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm
MPQ và RPQ? trên 1 đt, nên có chung đường cao

126
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

hạ từ P (PH)
- Có nhận xét gì về MPQ và - Có MQ = 2QR (tính chất của
RPQ ? - HS quan sát hình vẽ trọng tâm tam giác)
- GV vẽ đường cao PH và nêu nhận xét S MPQ
� =2
S RPQ
- Tương tự hãy tính tỉ số diện tích S
2 tam giác MNQ và RNQ - HS làm tương tự b) Tương tự: MNQ = 2
tính được S RNQ
S MNQ (2 tam giác có chung đường cao
=2 NK và MQ = 2QR )
- So sánh các diện tích của hai S RNQ
tam giác RPQ và RNQ ? c) S RPQ = S RNQ . Vì hai tam giác trên
- HS: S RPQ = S RNQ có chung đường cao QI và
- Từ đó có nhận xét gì về diện NR = RP (gt)
tích các tam giác QMN, QNP và Do đó: SQMN = SQNP = SQPM
QPM ? - HS:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài SQMN = SQNP = SQPM  = 2S RPQ = 2S RNQ 
và làm bài tập 68 (SGK) - HS đọc đề bài và Bài 68 (SGK)
làm bài tập 68 (SGK)
- Muốn cách đều hai cạnh của
ˆ thì điểm M phải nằm ở đâu ? - HS: M nằm trên tia
xOy
phân giác của xOy ˆ
- Muốn cách đều hai điểm A và B - HS: M nằm trên
thì M phải nằm ở đâu? đường trung trực của a) Vì M cách đều 2 cạnh của góc
AB xOy, nên M phải nằm trên tia phân
- Vậy để vừa cách đều 2 cạnh của HS: M là giao của 2
giác của xOy ˆ
ˆ , vừa phải cách đều 2 điểm A
xOy đường nói trên
- M cách đều 2 điểm A và B, nên M
và B thì M phải nằm ở đâu?
nằm trên đường trung trực của
đoạn thẳng AB
Vậy M là giao của tia phân giác
- Nếu OA = OB thì có bao nhiêu
ˆ với đường trung trực của đoạn
xOy
điểm M thỏa mãn các điều kiện
trong câu a? - HS: Nếu OA = OB thẳng AB
- GV kết luận. thì có vô số các điểm b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz
M thỏa mãn các đk của xOy ˆ trùng với đường T2 của
trên đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia
Oz đều thỏa mãn các đk trong câu a
* Hướng dẫn
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lý, tính chất của từng bài
- Làm BT 82, 84, 91 (SBT)
- Xem lại toàn bộ kiến thức của học kỳ II. Chuẩn bị ôn tập học kỳ II.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………

127
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7
……………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………

Tiết 68 + 69 + 70. ÔN TẬP HỌC KỲ II



Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 68: Kiểm diện: Tiết 68:
Tiết 69: Tiết 69:
Tiết 70: Tiết 70:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác; Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác
và các dạng đặc biệt của tam giác.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn
thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Biết chứng minh hai đường thẳng song song hay vuông
góc từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau. Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số
bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết,
tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực
quan, sáng tạo. Rèn khả năng giải quyết vấn đề, vẽ hình, đọc hình.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Hệ thống các câu hỏi trong bài ôn tập
2. Một số dạng bài tập
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Nêu định lí về tổng ba góc trong * T/c tổng 3 góc trong  :
một tam giác? ABC có: Aˆ1 + Bˆ1 + Cˆ1 = 1800
- Trong tam giác vuông hai góc
* ABC vuông tại A có
nhọn có quan hệ thế nào?
ˆ ˆ
- Thế nào là góc ngoài của tam B + C B 90
0

giác? Góc ngoài của tam giác tính * Â2 là góc ngoài của ABC
như thế nào? Aˆ = Bˆ + Cˆ
2 1 1

c.c.c
Cạnh huyền - cạnh góc vuông

128
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

c.g.c
Hai cạnh góc vuông

g.c.g Cạnh góc vuông – góc nhọn kề Cạnh huyền - góc nhọn
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 4 (SGK-92)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
bài bài tập 4 (SGK-92) bài tập 4 (SGK-92)

- Nêu cách vẽ hình của bài


toán? - Một học sinh đứng
tại chỗ nêu các bước
- Hãy ghi GT-KL của bài toán vẽ hình của bài toán
ˆ = 900
xOy
GT DO = DA; CD  OA
- Một học sinh khác EO = EB; CE  OB
đứng tại chỗ ghi GT- a) CE = OD
KL của bài toán b) CE  CD
KL c) CA = CB
HS: CE = OD d) CA // DE
� e) A, C, B thẳng hàng
CED = ODE Chứng minh:
- Nêu cách chứng minh - Một học sinh lên a) Xét CED và ODE có:
CE = OD? bảng trình bày miệng Eˆ 2 = Dˆ1 (so le trong )
bài toán ED chung
Dˆ 2 = Eˆ1 (so le trong)
HS: CE  CD � CED = ODE ( g.c.g )
� � CE = OD (cạnh tương ứng)
- CE  CD ? Vì sao ? ˆ = DOE
ECD ˆ = 900
b)Vì CED = ODE (phần a)
� � ECD ˆ = DOE
ˆ = 900 (góc t/ứng
CED = ODE � CE  CD (đpcm)
- Hãy chứng minh CA = CB ? c) Ta có EC là đường trung trực của
- HS chứng minh CA đoạn thẳng OB
= CB � CO = CB (T/c đường T2)
- Còn cách nào khác để chứng
minh CA = CB không? -Tương tự có: CO = CA
Vậy CA = CB ( = CO)
HS: CA // DE d) Xét CDA và DCE có:

CD chung
D̂ = Cˆ
2 1 ˆ ˆCDA = DCE = 90
0

� DA = CE  = DO 
CDA = DCE (c.g .c)
129
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

� CDA = DCE (c.g .c )


Học sinh chứng minh � D̂2 = Cˆ1 (góc tương ứng)
- Nêu cách chứng minh được CB // DE � CA // DE (Vì có 2 góc so le
CA // DE? Do đó qua C kẻ được trong bằng nhau)
- Tương tự CB có song song 2 đt đi qua và song e) Có CA // DE (c/m trên)
với DE không ? Vì sao song với DE CM tương tự có: CB // DE
- Từ đó suy ra điều gì? � A, C, B thẳng hàng � A, C, B thẳng hàng (theo tiên đề
- GV kết luận. Ơclit)
Hoạt động 3: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác
- Em hãy kể tên các đường đồng Các đường đồng quy của tam giác
quy của tam giác? Đường ..................... Đường ....................

- GV dùng bảng phụ nêu bài tập:


Cho hình vẽ, hãy điền vào các chỗ
trống (...) dưới đây cho đúng
G là ........................
GA = ....AD; GE = .....BE H là ................
Đường ..................... Đường ..........................
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm và tính chất của các đường
đồng quy của tam giác

- GV kết luận.
IK = ......... = ........... OA = ........ = ............
I cách đều .................. O cách đều ....................
Một số dạng tam giác đặc biệt
Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông

Định
nghĩa
ABC : Aˆ = 900
ABC : AB = AC ABC : AB = BC = AC
* B̂ = Cˆ * Aˆ = Bˆ = Cˆ = 600 * Bˆ + Cˆ = 900
Một số * Trung tuyến AD đồng * Trung tuyến AD, BE, CF BC
tính * Trung tuyến AD =
thời là đường cao, phân đồng thời là đường cao, 2
chất giác, trung trực phân giác, trung trực * BC 2 = AB 2 + AC 2
* Trung tuyến BE = CF * AD = BE = CF (Định lý Py-ta-go)
* Tam giác có hai cạnh * Tam giác có 3 cạnh bằng * Tam giác có một góc
bằng nhau nhau bằng 900
Cách * Tam giác có 2 góc bằng * Tam giác có ba góc bằng * Tam giác có một trung
chứng nhau nhau tuyến bằng nửa cạnh
minh * Tam giác có hai trong * Tam giác cân có một góc tương ứng
bốn loại đường đồng quy bằng 600. * Tam giác có b/phương 1
trùng nhau cạnh bằng tổng bình
* Tam giác có hai trung phương hai cạnh còn lại
130
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

tuyến bằng nhau (Định lý Py-ta-go đảo)


Hoạt động 4: Bài tập
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài Bài 6 (SGK-92)
BT 6 (SGK-92) và làm bài tập 6
(SGK-92)
- Nêu các bước vẽ hình của bài - Một học sinh lên
toán? bảng vẽ hình, ghi GT-
KL của bài tập
- Hãy ghi GT-KL của BT? a)Ta có DBAˆ là góc ngoài của
- HS trả lời: BDC nên: DBA ˆ = BDCˆ + BCD ˆ
- Tính góc DCE = ? ˆ = BDC
+ DCE ˆ so le � BDC ˆ = DBA
ˆ - BCDˆ
Góc DCE bằng góc nào? trong của DB // CE = 88 - 31 = 57
0 0 0

ˆ = DBA
+ BDC ˆ
ˆ - BCD ˆ = BDC ˆ
Vì DB // CE � DCE
- Làm thế nào để tính được góc
BDC, góc DEC ? (hai góc so le trong)
Vậy DCE ˆ = 570
- Một học sinh lên ˆ là góc ngoài của
*Ta có: CDE
bảng trình bày lời giải
ADC cân tại D
của bài tập
� CDE ˆ = 2.31 = 62
ˆ = 2.DCA 0 0

-Xét DCE có:



ˆ = 1800 - CDE
DEC ˆ + DCEˆ 
- Trong tam giác DCE, cạnh nào lớn - HS so sánh các góc � DEC 
ˆ = 180 - 62 + 57
0 0 0
 = 61
0

nhất ? Vì sao? của tam giác CDE rồi b) Trong tam giác CDE có:
ˆ < DEC
DCE ˆ < EDC
ˆ
tìm cạnh lớn nhất
- GV kết luận. � DE < DC < EC
- GV sưu tầm một số đề kiểm tra (q.hệ cạnh và góc đối diện..)
học kỳ II để HS ôn luyện Vậy trong CDE cạnh EC lớn
nhất
* Hướng dẫn
- Ôn tập toàn bộ kiến thức để kiểm tra học kỳ II.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………

……………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………

Tiết 71. KIỂM TRA HỌC KỲ II



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:

KIỂM TRA THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC BẠCH THÔNG


131
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh
Phßng Gi¸o dôc B¹ch Th«ng Gi¸o ¸n To¸n
– H×nh häc 7

* Rút kinh nghiệm


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II



Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện:
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

132
Ngêi thùc hiÖn: §inh B»ng Giang – Trêng TH&THCS Mü Thanh

You might also like