Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

NỘI DUNG:

3.1 Tổng quan về quản trị VLĐ 3.2 Quản trị tiền mặt và chứng khoán thanh khoản cao
3.3 Quản trị khoản phải thu và tồn kho

3.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG


1. KHÁI NIỆM VỀ VỐN LƯU ĐỘNG.
- Vốn lưu động là nguồn vốn đầu tư vào các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động được chia thành:
+ Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX): Là nguồn vốn có nhu cầu thường xuyên (NVL…) Là nguồn vốn nhu cầu tối thiểu
cho SX-KD
+ Vốn lưu động thay đổi (VLĐTĐ): Là nguồn vốn nhu cầu tăng thêm ở các thời điểm khác nhau trong năm.
2. THÀNH PHẦN CỦA VỐN LƯU ĐỘNG
- Tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt Khoản phải thu Tồn kho ( dự trữ )
- Nợ ngắn hạn bao gồm: Khoản phải trả Vay ngắn hạn Phiếu thanh toán
TSLĐ net = TSLĐ – NNH >> TSLĐ = TSLĐ net + NNH

3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN LƯU ĐỘNG


- Lượng doanh thu của DN :
Yếu tố này xác định lượng và chất của VLĐ
DT thay đổi sẽ ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐTX
- Đặc tính SX – KD theo mùa của DN.
Các DN đều phải đối phó với nhu cầu VLĐ theo mùa cho hoạt động SX – KD và dịch vụ của họ.
Biến động nhu cầu VLĐ theo mùa sẽ ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐTĐ.
- Thay đổi công nghệ .
Công nghệ thay đổi trong quá trình SX sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ của DN
VD: Nếu máy mới có năng suất cao hơn thì nhu cầu dự trữ thường xuyên sẽ bị thay đổi.
Sự thay đổi công nghệ sẽ ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐTX.
- Chính sách kinh tế của DN.
Sự thay đổi chính sách của một công ty sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ.
VD : nếu CSTD của công ty thay đổi từ 30 ngày
40 ngày thì các khoản phải thu sẽ tăng lên.
CSKT thay đổi anh hưởng cả VLĐTX và VLĐTĐ

* Lưu ý: Việc thay đổi vốn lưu động không nhất thiết làm thay đổi vốn lưu động thuần (TSLĐnet) .
- Thí dụ 1: Việc thu hồi tiền mặt từ khách hàng sẽ làm tăng khoản mục tiền mặt (TM) và làm giảm khoản mục các khoản phải
thu Kết quả: TSLĐnet giữ nguyên không đổi.
- Thí dụ 2: Dùng TM để mua NVL dự trữ khoản mục TM sẽ giảm và khoản mục tồn kho sẽ tăng TSLĐnet giữ
nguyên không đổi

4. NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG PHỤ THUỘC VÀO:


Quy mô của DN: Các DNVVN cần nhiều VLĐ hơn các DN lớn.
Hoat động SX-KD của DN: Nhu cầu VLĐ sẽ tăng nếu lượng dự trữ cần nhiều.
Nguồn tín dụng sẵn có: Một DN có sẵn nguồn tín dụng, nó sẽ cần ít VLĐ hơn.
Lượng NVL và vật tư mua dự trữ.
 VLĐ trong SX.
Sản phẩm hoàn thiện.
Khoản phải thu của DN

5. CHU KỲ LUÂN CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG (TIỀN MẶT).


TSLĐnet = TSLĐ – Nợ Ngắn hạn
QĐ 27/2007/QĐ_BTC, điều 27, quy định về an toàn vốn của các DN, TSLĐnet>0

* MÔ HÌNH LUÂN CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG.


a) Chu kỳ luân chuyển VLĐ = là khoảng thời gian tính từ khi DN mua NVL cho đến khi thu được tiền mặt từ các
khoản phải thu như bán thành phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ của công ty.
b) Công thức tính chu kỳ luân chuyển VLĐ (chu kỳ lưu chuyển tiền mặt):
CVLĐ = (TTK + TKPThu) – TKPTrả
Trong đó:
* Thời gian tồn kho (TTK) = là thời gian bình quân để NVL được SX thành thành phẩm và sau đó được bán đi.
Thời gian tồn kho được tính bằng công thức :
GTK = giá trị tồn kho bình quân
COGSA = Giá vốn hàng bán (năm)

* Thời gian thu khoản phải thu (TKPThu) = Là thời gian trung bình để thu hồi các khoản phải thu Tiền mặt.
Thời gian thu khoản phải thu được gọi là kỳ thu tiền bình quân ( DSO ) và được tính bằng công thức :
KPThu = Khoản phải thu
DTA = Doanh thu năm

* Thời gian thanh toán các khoản phải trả (TKPTrả ) = Là thời gian trung bình từ khi mua NVL và thuê lao động cho
đến khi thanh toán tiền lương và hoá đơn
KPTrả = Khoản phải trả
COGS = Giá vốn hàng bán

* MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI TRỢ VỐN DÀI HẠN VÀ VỐN NGẮN HẠN.

- Kinh doanh cần có vốn. Vốn được đầu tư vào đất đai,
MMTB, hàng dự trữ, các khoản phải thu và các loại tài
sản khác mang lại lợi ích cho công ty.
- Các loại tài sản này không phải được mua cùng một lúc
mà nó được tích lũy dần cùng với sự phát triển của DN
theo thời?g.
- Tổng chi phí của các loại tài sản này được gọi là Tổng
Vốn Nhu cầu
_________________________________

Nhu cầu VLĐ (vốn ngắn hạn) biến động theo đường
cong màu đỏ. Các đường thẳng A1, A, B, C là các
mức tài trợ dài hạn cho VLĐ theo mùa.
Ở mức C: Công ty sẽ phải thường xuyên đi vay ngắn hạn
chính sách đầu tư chặt chẽ.
Ơ mức A hay A1: Công ty luôn đủ và có dư vốn cho SX-KD, nhưng phải trả lãi cao, HQ sử dụng vốn thấp Chính sách
đầu tư thoáng.
Ơ mức B: Có khi thiếu vốn (vay ngắn hạn) có khi dư vốn (đầu tư ngắn hạn) Chính sách đầu tư

You might also like