Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu 2013-2014 PDF
Tai Lieu 2013-2014 PDF
Tai Lieu 2013-2014 PDF
Trong phần này, ta xét dãy số un với u1 , u2 , un 2 aun1 bun , n 1 và c u1u3 u22 .
Tính chất 1.
Tính chất 2.
un21 c
Nếu b 1 thì ta có un 2 với mọi số tự nhiên n.
un
Tính chất 3.
Tính chất 4.
Xét dãy vn thỏa mãn: v1 u12 , v2 u22 , vn 2 ( a 2 2)vn1 vn 2c thì vn un2 với mọi n
(trong trường hợp b 1) .
Chứng minh chi tiết cho các tính chất này có thể xem thêm trong bài viết:
“Khám phá một số tính chất của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2”
1
Bài 2. Cho dãy số xn xác định bởi x0 0, x1 1, xn 2 rxn1 xn , n 1 . Chứng minh
Chứng minh rằng với mọi cặp số tự nhiên ( a , b) với a b là nghiệm của phương trình
a2 b2
m khi và chỉ khi ( a , b) ( xn , xn1 ) với n là số tự nhiên nào đó.
ab 1
u 1, u2 2,
Bài 5. Cho dãy số (un ) với 1 .
un 2
4un 1
un
, n 1
Tìm tất cả các giá trị của n sao cho un 1 là số chính phương.
u 1, u1 9,
Bài 6. Cho dãy số (un ) xác định bởi 0
un 2 10un1 un , n 1, 2, 3,...
5un1 un 3un2 1
Chứng minh rằng và là các số nguyên với mọi n.
4 2
Bài 7. Cho dãy số nguyên an xác định bởi công thức truy hồi sau
an21 4
a1 1, a2 5, an với n 3 .
an 2
Bài 8. Tìm tất cả các dãy vô hạn các số nguyên dương an bị chặn và thỏa mãn
an1 an 2
an , n 3.
an1 , an2
2
Lời giải.
Đặt yn an , an1 , n 1, 2, 3,... Ta thấy rằng yn1 chia hết cả un1 và un 2 nên cũng chia
hết yn an 2 an1 an .
Suy ra yn1 chia hết cả an1 , an nên yn1 | yn . Do đó, yn là dãy không tăng của các số
nguyên dương và kết thúc là dãy hằng với hằng số y nào đó.
Xét dãy khi yn y : yan an1 an 2 . Ta xét các trường hợp:
- Nếu y 1, an an1 an 2 thì lim an nên dãy không bị chặn và mâu thuẫn.
Tương tự, an1 max an , an1 max an 2 , an1 nên max an , an1 max an1 , an 2 và dãy
này vô hạn, mâu thuẫn với tính chất nguyên dương của dãy.
1
- Nếu y 2 thì 2an an1 an 2 nên an an1 an1 an 2 nên suy ra hiệu an an1
2
tiến về 0 nên ai là dãy hằng với i đủ lớn.
an1 an
2 an1 a 2.
an1 , 2 n1
Từ đó suy ra an 2 với mọi n và dãy số này thỏa mãn đề bài.
Chứng minh rằng với n đủ lớn thì an là hằng số và xác định hằng số đó theo r , s.
3
Lời giải.
Kí hiệu s(n) là ước nguyên dương lẻ lớn nhất của n. Với m là số nguyên dương lẻ, ta
có s(2t m) m với t nguyên dương.
mn
Suy ra với m , n lẻ thì m n 2 và s( m n) .
2
an an1 1 an an1
Ta có an 2 s( an an1 ) và an 3 s( an 2 an1 ) an1 .
2 2 2
Do đó Mn 2 Mn và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi an an1 . Do Mn 1 nên với n đủ
lớn thì Mn là dãy hằng, tức là n0 sao cho an0 an0 1 c , quy nạp thì suy ra được rằng
an c , n n0 .
Bài 10. Cho dãy số nguyên dương ( an ) thỏa an an1 1. Đặt bn a1 a2 ... an . Chứng
minh rằng luôn có một số chính phương trong dãy sau bn , bn 1, bn 2,..., bn1 1.
Lời giải.
Giả sử rằng không có số chính phương nào trong dãy bn , bn 1, bn 2,..., bn1 1 , tức là
2
tồn tại m nguyên dương sao cho m 2 1 bn , bn1 1 m 1 1 hay
bn1 bn 1.
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng bn1 bn 1 với mọi số nguyên dương n.
2
Suy ra bn1 bn 2 bn 1 an1 2 bn 1 4 a1 a2 ... an1 an 1 .
4
DÃY SỐ VÀ TÍNH TUẦN HOÀN.
x a , x2 b , x3 c ,
Bài 1. Với a , b là các số nguyên dương, xét dãy số 1 .
xn1 5xn 7 xn1 xn 2 , n 3
Chứng minh rằng với mọi cách chọn các số a , b , c thì dãy số đã cho hoặc tồn tại vô số số
hạng chia hết cho 2013 hoặc không tồn tại số hạng nào chia hết cho 2013.
Chứng minh rằng dãy vn mod p tuần hoàn và chu kì không phụ thuộc vào p.
Chứng minh rằng ( an ) là dãy số tuần hoàn và tìm chu kì dương nhỏ nhất của nó.
Lời giải.
ai 1 p p
bi 1 , i ai p bi 1 .
2 2 2
p
Suy ra ai p, i , tức là giá trị của các số hạng của dãy (an ) đã cho là hữu hạn.
2
5
n
Ta biết rằng lũy thừa của 2 trong n ! là 2 nên nếu đặt K là tích của tất cả các số tự
i 1
i
p ( p 1)!
nhiên trong khoảng , p , tức là K , thì lũy thừa của 2 trong K là
2 p 1
!
2
p 1 p 1 p 1
i 1
2i 2i 1
2
, đó cũng chính là lũy thừa của 2 trong tích của tất cả các số
p p 1
chẵn trong khoảng , p . Suy ra k1 k2 k3 ... kT . Đẳng thức xảy ra khi và
2 2
p
chỉ khi tập hợp a1 , a2 , a3 ,..., aT chính là tập hợp tất cả các số chẵn trong khoảng , p .
2
Theo giả thiết thì ai bi 1 (mod p) nên a1a2 a3 ...aT (1)T b0b1b2 ...bT 1 (mod p ) , do cách chọn
T nên b0 bT , tức là a1a2 a3 ...aT (1)T b1b2 ...bT (mod p ) , suy ra:
(1)T b1b2 ...bT 2k1 k2 k3 ... kT b1b2b3 ...bT (mod p ) (1)T 2k1 k2 k3 ... kT (mod p )
Hơn nữa, cũng theo giả thiết thì 2h 1(mod p), h 1, 2,3,..., p 2 nên từ hệ thức trên, suy
p 1
ra 2(k1 k2 k3 ... kT ) p 1 k1 k2 k3 ... kT .
2
So sánh hai bất đẳng thức trên về tổng k1 k2 k3 ... kT , ta được
p 1
k1 k2 k3 ... kT .
2
p
Do đó a1 , a2 , a3 ,..., aT chính là tất cả các số chẵn trong khoảng , p , suy ra
2
1 p 1 p 1
T ( p 1) .
2 2 4
p 1
Vậy dãy số đã cho tuần hoàn với chu kì dương nhỏ nhất là T .
4
x a , x1 b ,
*
Bài 4. Cho dãy số xn thỏa mãn 0
xn 2 xn xn1 1, n 1.
6
Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố và x2006 chia hết cho p thì
Lời giải.
a. Chú ý rằng nếu (n, p) 1 thì tồn tại m sao cho mn 1(mod p) .
c. Giả sử x2006 p1a1 p2a2 ...pkak , với mọi i 1, 2, 3,..., k thì theo câu b, tồn tại Ti sao cho
x2006 lTi 0(mod p) . Đặt T [T1 , T2 , T3 ,..., Tk ] thì x2006 lT 0(mod p1 p2 ...pk ) .
Chọn l đủ lớn sao cho 2006 lT max 2006a1 , 2006a2 ,..., 2006ak thì dễ dàng có
2006 lT
được x2006 lT
x2006
2006
. Đây chính là đpcm.
Bài 1.
u 7, u2 50,
Cho dãy số 1 .
un1 4un 5un1 1975
Bài 2.
u0 2,
Cho dãy số (un ) thỏa mãn 2
un1 4un 15un 60 , n 1
1
Chứng minh rằng số u 8 có thể biểu diễn thành tổng bình phương của ba số tự
5 2n
nhiên liên tiếp.
7
Bài 3.
u 0, u2 1,
Cho dãy số un thỏa mãn 1 .
un 2 un un1 1, n 1
Chứng minh rằng với p là số nguyên tố lớn hơn 5 thì up (up 1 1) chia hết cho p.
Bài 4.
a 1, a1 1,
Cho dãy số nguyên ( an ) thỏa mãn 0 .
a
n 6 an 1
5 an 2
, n 2
Bài 5.
a 1, a2 2011,
Cho dãy số ( an ) thỏa mãn 1 .
an 2 4022 an1 an , n 1.
a2012 1
Chứng minh rằng là số chính phương.
2012
x1 1, x2 p,
Xét dãy số nguyên dương xn được xác định bởi
xn 2 2 pxn 1 xn , n
*
x p 1 1
Chứng minh rằng là số chính phương.
p 1
Cách 1 (dùng công thức tổng quát của dãy và biến đổi trực tiếp).
Công thức tổng quát của dãy đã cho là xn At1n Bt2n , n 1, 2,3,...
8
Thay n 1, 2 tương ứng với hai số hạng cho trước của dãy, ta được hệ phương trình
sau:
At1 Bt2 1
2 2
At1 Bt2 p
t2 t1 t1n 1 t2n 1
Giải hệ này, ta thu được A , B hay xn , n 1, 2,3,...
2 2 2
2
t1p t2p 2 t1 t2
p /2 p /2
x p 1 1
Suy ra .
p 1 2( p 1) 2( p 1)
p 1 p 1
p p i i p 1 i
Ta có a b (a b) (1) a b 2( p 1) (1)i a i b p 1i . Xét biến đổi sau:
i 0 i 0
p 3
p 1 2 p 1 p 1 p 1
i
2
p 3 p 3
2 p 1 p 1 2 p 1 2 i p 1 p 1 2 i p 1
i i p 1 2 i i i p 1 2 i i i
(1) (ab) b (1) (ab) a (1) 2
(1) t 2
2
(1) t 1
2
(1) 2
i 0 p 1 i 0 p 1
i i
2 2
p 3 p 3
p 1 2 i p 1 2 i p 1 p 1
i
2 2
i 0 i 0 2
2
Do đó t1p /2 t2p /2 N 2( p 1) t1p /2 t2p /2 N 2 2( p 1) .
N 2 2( p 1)
x p 1 1
Vậy N 2 là số chính phương. Ta có đpcm.
p 1 2( p 1)
9
Ta thấy rằng
x2 1 p 1
x2 p 1,
p 1 p 1
2 3 x4 1 4 p3 3 p 1
x3 2 p 1, x4 4 p 3 p (2 p 1) 2 ,
p 1 p 1
x 1
x5 8 p 4 8 p 2 1, x6 16 p5 20 p3 5 p 6 (4 p 2 2 p 1) 2 .
p 1
x2 n 1
Ta sẽ xây dựng công thức của dãy yn , n 1, 2,3,... và chứng minh các số hạng
p 1
của dãy này đều nguyên.
y1 1, y2 2 p 1
Xét dãy yn thỏa mãn với a, b được chọn sau.
yn 2 ayn 1 byn , n 1
y1 1, y2 2 p 1
Dãy số tương ứng là .
yn 2 2 pyn 1 yn , n 1
x2 n 1
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng yn2 , n 1 . (*)
p 1
x2 n 1 2 x 1
Giả sử ta có yn2 , yn 1 2 n 2 .
p 1 p 1
10
yn yn 2 2 pyn 1 yn2 yn2 2 2 yn yn 2 4 p 2 yn21 yn2 yn2 2 2 2 p 2 yn21 4 p 2 yn21 hay
x2 n 2 1 x2 n 1
yn2 2 (4 p 2 2) yn21 yn2 4( p 1) (4 p 2 2) 4( p 1)
p 1 p 1
(4 p 2 2) x2 n 2 x2 n 1 x2 n 4 1
p 1 p 1
Khẳng định (*) cũng đúng với n 2 . Theo nguyên lí quy nạp, (*) được chứng minh.
xn 1
Do đó, ta đã chứng minh được với mọi n chẵn thì là số chính phương; nói riêng,
p 1
x p 1 1
ta cũng có cũng là số chính phương. Ta có đpcm.
p 1
Bài 1.
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương k thì tồn tại sốn nguyên dương n sao cho
an k 2 an1 3.
Lời giải.
Ta tính được
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
an 1 4 2 5 3 6 9 7 10 8 11
Ta thấy rằng a1 , a2 ,..., a10 là một hoán vị của 1, 2, 3,...,10 và a11 11 nên bằng quy
nạp, ta chứng minh được rằng a10 k 1 10 k 1, a10 k 2 10 k 4 .
11
Suy ra với mọi số nguyên dương k đều xuất hiện đúng một lần trong dãy đã cho.
Hơn nữa, các số chính phương đồng dư với 0,1, 4, 5,6,9 theo modulo 10 nên ta có đpcm.
Bài 2.
(2 3)n (2 3)n
Cho dãy số un với n 0.
2 3
a. Chứng minh rằng tất cả số hạng của dãy đều nguyên.
b. Tìm tất cả các số hạng chia hết cho 3 của dãy đã cho.
Bài 3.
a0 0, a1 1,
Cho dãy số an xác định bởi n
an1 3an an1 2 1 , n 1
Bài 3.
a a2 1,
Cho dãy số ( an ) thỏa mãn 1 .
an1 7 an an1 , n 2
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì an an1 2 là số chính phương.
Bài 4.
a 0, a1 1, a2 2, a3 6,
Cho dãy số 1
an 4 2an 3 an 2 2an1 an , n 1.
Gợi ý. Chứng minh bằng quy nạp rằng an nFn với Fn là số Fibonacci thứ n.
Bài 1.
12
a0 a1 1,
Cho dãy số (2n 3)an1 3nan1 .
an1 ,n 1
n 3
n
Chứng minh rằng an 2 an1 ak an k đvới mọi số tự nhiên n thì an là số nguyên.
k 0
Lời giải.
Xem thêm lời giải chi tiết (bằng tiếng Hungary) tại đây:
http://www.komal.hu/verseny/2000-03/A.h.shtml
Bài 2.
a1 2, a2 7,
Cho dãy số nguyên ( an ) thỏa mãn 1 an2 1
2 a n 1
, n 2, 3, 4,...
an1 2
Bài 3.
Cho một dãy vô hạn các số nguyên dương ( an ) được xác định như sau
Tìm điều kiện cần và đủ của a1 để trong dãy số đã cho chứa vô hạn lũy thừa của của 2.
Lời giải.
Phần thuận:
Do a1 không chia hết cho 5 nên an không chia hết cho 5 với mọi n . Có nhận xét sau:
Chữ số tận cùng của an đến một lúc nào đó sẽ tuần hoàn với chu kì 2,4,8,6 . Do đó
4| am 2
am 4 s am 20s m , s . Vì 2| am thì
4| a
nên tồn tại vô hạn m để am 4l ( l
m 4
13
không chia hết cho 5). Suy ra am 4 s 4 n 5s . Mà l không chia hết cho 5 nên tồn tại vô
Phần đảo:
Tồn tại vô số số hạng của dãy là lũy thừa của 2. Giả sử 5|a1 thì 5| an , n (mâu thuẫn vì
Vậy điều kiện cần và đủ cần tìm là a1 không chia hết cho 5.
Bài 4.
Cho n 2 là số tự nhiên. Chứng minh rằng tồn tại hữu hạn các bộ n số nguyên dương
a , a
1 2
,..., an thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
(i) a1 a2 a3 ... an .
(ii) a1 , a2 , a3 ,..., an 1 .
n
(iii) a1 ai , ai 1 với quy ước an1 a1 .
i 1
Lời giải.
Đặt di ai , ai1 , i 1,2, 3,..., n trong đó an1 a1 . Theo giả thiết, ta thấy rằng,
Từ đây suy ra dn an , nhưng do dn an , a1 nên dn an hay đẳng thức phải xảy ra.
Do đó, ta có ai ai1 di , i 1, n . Tiếp theo, ta sẽ chứng minh rằng tồn tại vô số dãy số
thỏa mãn đề bài. Ta thấy rằng với dãy số thỏa mãn đề bài, tồn tại hữu hạn các số
14
ri
nguyên dương ri sao cho ai a , i 1, n . Do a1 , a2 ,..., an 1 nên
ri 1 i1
- Giả sử bài toán đúng với n 1 , ta sẽ chứng minh rằng tồn tại hữu hạn dãy số thỏa
mãn trong trường hợp n phần tử.
p
+ Nếu a2 không chia hết cho an , đặt a2 an với p , q và p , q 1, q 1 .
q
r1 p r1
Do a1 a2 , an | a1 nên suy ra là số nguyên dương. Với mỗi a2 , tồn tại hữu
r1 1 q r1 1
hạn các giá trị r1 và cũng do có hữu hạn các dãy n 1 thỏa mãn nên từ đó suy ra trong
trường hợp này, số bộ n phần tử là hữu hạn.
+ Nếu a2 chia hết cho an thì theo nguyên lí quy nạp, tồn tại hữu hạn dãy a2 , a3 ,..., an và
n
do cách xác định a1 ai , ai1 , ta thấy rằng tồn tại hữu hạn dãy số thỏa mãn đề bài.
i 1
Do đó, theo nguyên lí quy nạp, bài toán được chứng minh.
Bài 5.
Tìm tất cả các dãy vô hạn các số nguyên dương a1 , a2 , a3 ,... thỏa mãn đồng thời các tính
chất sau:
ii) Không có các số nguyên dương i , j , k nào, không nhất thiết phân biệt, thỏa mãn
ai a j ak .
15
iii) Tồn tại vô hạn các số nguyên dương k sao cho ak 2 k 1.
Gợi ý.
Bài 6.
Chứng minh rằng nếu tồn tại hữu hạn các số chẵn trong dãy an thì dãy an1 an
tuần hoàn, nghĩa là tồn tại số nguyên dương T mà an 1T an T an 1 an , n .
Lời giải.
Cách 1.
(1) k N al an N l n N .
f : N N : x1 , x2 , x3 ,..., xN 0, x2 x1 , x3 x1 , xN x1 .
16
Nếu f an , an1 ,..., an N 1 b1 , b2 ,..., bN thì bi N 1 aN , i 1, 2,3,..., N .
Theo nguyên lí Dirichlet thì tồn tại số nguyên dương n, T sao cho
f anT , anT 1 ,..., anT N1 f an , an1 ,..., anN1 , ở đây ta gia sử n đủ lớn.
Ta có đpcm.
Cách 2.
Do dãy số đã cho chỉ chứa hữu hạn số chẵn nên ta có thể giả sử chúng là
Khi đó, tồn tại một số N sao cho với mọi r N thì ar là số lẻ, tuy nhiên ar ai a j nên
hai số ai , a j khác tính chẵn lẻ.
Sn an an1 , an an2 ,..., an ank với k là số nguyên dương lớn nhất thỏa mãn
an ank aim .
Khi đó, rõ ràng ta có k aim và từ an an j bị chặn nên tồn tại hữu hạn tập hợp Sn .
Các tập hợp Sn có thể xác định được các giá trị is thỏa mãn an1 ais a j nên Sn được
xác định duy nhất xác giá trị an1 an và xác định duy nhất tập hợp Sn1 .
Do có hữu hạn tập hợp Sn nên dãy Sn nêu trên là dãy lặp hay dãy an1 an cũng là
dãy lặp với các giá trị n N đủ lớn. Ta có đpcm.
17
Bài 7.
Chứng minh rằng an bn 2cn với mọi n. Tìm công thức tổng quát của cn .
Lời giải.
s s
Theo định lí Lucas nếu n ai 3i , k bi 3i thì Cnk C ab00 C ab11 ...Cabss (mod 3).
i 1 i 1
ai 0 bi 0
C 1(mod 3) ai 1 bi 0,1
k
n
a 2, co mot so chan cac so b_i
i
ai 0 bi 0
C 2(mod 3) ai 1 bi 0,1
k
n
a 2, co mot so le cac so b_i
i
m m
s ms t
an C 2
m
2 , bn Cms 2 m s 2t .
s 0 ,s 0(mod 2) s 0 ,s 1(mod 2)
m m
Từ đó suy ra an bn 2t C s ms
m
2 C ms 2 m s 2t .
s0 ,s 0(mod 2) s 0 ,s 1(mod 2)
Đồng thời cn chính là số vị trí bằng 1 trong biểu diễn tam phân của n.
18