QT Van Hanh May Star 04 Stago

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

MÁY STAR 04 STAGO


1. Mục đích
Sử dụng máy Star 04 Stago nhằm mục đích định lượng các yếu tố đông máu bằng
phương pháp trực tiếp như: aPTT , PT, Fibrinogene.
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình này được áp dụng tại Khoa Xét nghiệm.
3. Trách nhiệm
Tất cả nhân sự tại khoa chịu trách nhiệm thực hiện đúng theo quy trình này khi sử
dụng máy Star 04 Stago
4. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt
- KXN : Khoa Xét nghiệm
5. Nội dung
5.1.1. Nguyên lý
Máu được chống đông bằng Natricitrat 3,8%, ức chế ion Calci, sau đó cho thừa
một lượng hóa chất hoạt hóa yếu tố đông máu tạo cục đông, dùng phương thức
phát hiện ánh sáng tán xạ để đo thời gian đông máu huyết tương.
- Xét nghiệm APTT: Thời gian phục hồi calci của huyết tương citrat hóa sau khi
ủ với một lượng thừa Kaolin (hoạt hóa yếu tố tiếp xúc) và Cephalin (thay thế
yếu tố 3 tiểu cầu) có trong dung dịch APTT- sp. Giúp đánh giá chính xác các yếu
tố khác của đường đông máu nội sinh (yếu tố VIII, IX, XI, XII). Với xét tiểu
cầu trong mẫu kiểm tra không ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm.
- Xét nghiệm PT: Máu chống đông bằng Natri citrat sẽ được phát động quá trình
đông máu theo con đường ngoại sinh khi phục hồi Calci và có mặt
Thromboplastine. Dựa vào đặc tính này để khảo sát thời gian đông của huyết
tương sau khi cho thừa Thromboplastin calci để đánh giá các yếu tố đông máu
đường ngoại sinh( yếu tố: II, V, VII, X).
- Xét nghiệm Fibrinogen: Cho thrombin vào huyết tương, huyết tương sẽ đông
và thời gian đông tuỳ thuộc vào lượng fibrinogen. Dựa trên cơ sở đó người ta
pha dung dịch fibrinogen chuẩn ở các nồng độ khác nhau rồi cho thêm thrombin.
Kết quả lần xét nghiệm này sẽ tạo được một đường cong nồng độ fibrinogen –
thời gian. Huyết tương bệnh nhân được pha loãng và xét nghiệm thời gian đông
với thrombin rồi đối chiếu đường cong chuẩn sẽ biết nồng độ fibrinogen.
5.2. Các bước thực hiện
5.2.1. APTT ( CK Prest): 2436s
- Chuẩn bị hóa chất: lắc kỹ lọ Regent 2 và hoàn nguyên vào trong lọ
reagent 1, để yên 30 phút trước khi sử dụng.
- Hóa chất ổn định sau khi hoàn nguyên: bảo quản 48h (20±5°C), 7 ngày
(2-8°C)
- Lọ CaCl2 cần ủ 37°C trên máy 30 phút trước khi sử dụng. Bơm hóa chất
CaCl2 vào trong pipet Finntip( VỊ TRÍ SỐ 2) và ủ 37°C
Quy trình vận hành máy STAR 04 STAGO Mã tài liệu:XN/QT/KT/TB29

50µl CaCl2

- 0.025M(đã chuẩn bị
50µl huyết tương
sẵn trong pipet

- Finntip 1.25 tại


VỊ TRÍ SỐ 2)

5.2.2. PT( NEOPLASTIN CL, CL PLUS):


- Chuẩn bị hóa chất: Hoàn nguyên lọ Reagent 2 vào trong lọ reagent 1, cho
que khuấy trắng vào trong lọ và đặt vào vị trí khuấy trên máy, để yên 30
phút trước khi sử dụng
- Hóa chất ổn định sau khi hoàn nguyên: bảo quản 8h (37°C),48h
(20±5°C), 7 ngày (2-8°C)
- Bơm hóa chất vào trong pipet Finntip ( VỊ TRÍ SỐ 4 ) và ủ 27°C

100µl NEOPLASTIN
(đã chuẩn bị sẵn trong
Ủ 60 giây ( 1phút )
pipet Finntip 1.25 tại
VỊ TRÍ SỐ 4)

5.2.3. FIBRINOGEN ( FIBRI PREST 2ml, 5ml ):


- Chuẩn bị hóa chất: Hoàn nguyên nước cất vào trong lọ Reagent theo thể
tích ghi trên lọ, để yên 30 phút trước khi sử dụng.
- Hóa chất ổn định sau khi hoàn nguyên: bảo qản 7 ngày (20±5°C), 14
ngày (2-8°C

50µl FIBRINOGEN
Ủ 60 giây (1phút)
(đã chuẩn bị sẵn trong
pipet Finntip 1.25 tại
VỊ TRÍ SỐ 2)
6. Hồ sơ / Tài liệu liên quan

STT Tên hồ sơ / Tài liệu Nơi lưu

1 Sổ lý lịch máy STAR 04 STAGO KXN

7. Tài liệu tham khảo


Catalog Máy STAR 04 STAGO
8. Theo dõi sửa đổi tài liệu
Số Ngày xem Ngày
phiên xét định kỳ chỉnh sửa Nội dung sửa đổi
bản
1.0

You might also like