Professional Documents
Culture Documents
2. HÀM SỐ - TƯ DUY PHI TỰ LUẬN 2018
2. HÀM SỐ - TƯ DUY PHI TỰ LUẬN 2018
2. HÀM SỐ - TƯ DUY PHI TỰ LUẬN 2018
CHUYÊN ĐỀ HÀM SỐ
Lưu ý: Các loại máy tính dòng CASIO fx-570es trở lên hoặc VINACAL 570es trở lên đều có
thể sử dụng.
Quy ước:
d 3
dx
x 1x1 tức là nhập vào màn hình, thay thế cho
Tương tự bài trên: Lần này nếu chọn x=1 thì hàm số sẽ không xác định, vì thế chọn x=2 và
sử dụng full máy tính, đặc biệt “không cần suy nghĩ gì cả, chỉ bấm và bấm”
d x3
- Nhập vào màn hình như sau:
dx x 1
, kết quả 0.70710678.(dùng SHIFT )
x2
- Nhìn lại 4 đáp án: Khi x=2 thì:
x 2 2 x 3
A. CALC 2 , hiện 0.70710678 Khoanh luôn khỏi bấm nữa (mất 20s)
2 x3 ( x 1)3
- Nhập vào màn hình: , máy báo lỗi, vậy rồi sao???
- Vẫn sử dụng phương pháp tối giải hóa bài toán. Ta tối giản, xem 2016 là 16, thì 2017 là 17,
2015 là 15. Nên viết lại đề bài như sau:
- Sửa lại thành , hiện 16. Khoanh luôn, chuyển câu khác. (mất 20s)
Nhắc đến đạo hàm thì nghĩ ngay đến SHIFT là tất cả những gì bạn đọc cần.
- Có thể dùng MODE 5 3 để giải, nhưng ở đây admin sẽ trình bày cách tổng quát nhất.
- Lấy x từ đáp số và tính đạo hàm tại 1 điểm, đáp án nào cho =0 thì khoanh
Khoanh D vì:
d 3
dx
x x2 x 4
x 1
, hiện 0.
Nói đến cực trị thì chỉ cần đạo hàm =0, còn rộng ra đâu là đại, đâu là tiểu thì phải có
thêm chút kiến thức nữa ;)
Đối với SGK 12 cơ bản trang 17 thể hiện cách tìm cực trị, nhưng cần có đạo hàm cấp
2, tức là phải đạo hàm tận 2 lần, điều này gây mất thời gian trong khi chỉ cần đạo hàm 1 lần
và sử dụng định lí trong SGK nâng cao là đủ. Sau đây admin sẽ làm mẫu 1 bài:
- Loại C vì
d
dx x 2 3
2 2
x 1
, hiện -4, các đáp án khác hiện 0 nên đều là cực trị của y, vấn
- Thử
d
dx
x3 3x 2 5
x 0
và
d
dx
x3 3x2 5x2 đều hiện 0, tức 0 và 2 là cực trị của hàm
số.
- Thử x3 3x 2 5 CALC 0 , hiện 5, tức là y(0)=5
- Thử x3 3x 2 5 CALC 2 , hiện 9, tức là y(2)=9
9>5 nên chọn C.
-
d 3
dx
x 2 x2 x 1x1 , hiện 0, tức 1 là cực trị, nhưng chưa biết là đại hay tiểu
31 31
- x3 2 x2 x 1 CALC 1 , hiện 1. Vì 1 nên 1 là giá trị cực tiểu và là điểm cực đại.
27 27
HD: Giải y’(x)=0, tìm 2 giá trị cực trị, sau đó viết ptdt đi qua 2 điểm đó.
HD: Chọn C.
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số được giải quyết dễ dàng nhờ MODE 7 nếu
những bạn nào không tự tin trước đây khi làm những dạng này hãy đọc tiếp nhé ;)
- Tư duy giải: dùng 100% MODE 7
- Nhập vào màn hình như sau:
2x2 3x 3
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y trên đoạn 0;2
x 1
2X2 3X 3
MODE 7 0 2 0.2 , hiện:
X 1
X F(X) + Nhận định: Hàm trên luôn tăng trên 0;2
1 0 3
2 0.2 3.0666 Tức là giá trị nhỏ nhất là f(0), giá trị lớn nhất là f(2)
3 0.4 3.2285
4 0.6 3.45 Ta có lời giải như sau:
5 0.8 3.7111
+ Tập xác định: D 0;2
6 1 4
7 1.2 4.309
2x2 4x
8 1.4 4.6333 + y' , y' 0 x 2;x 0
x 1
2
9 1.6 4.9692
10 1.8 5.3142
11 2 5.6666 + Vậy với x 0;2 thì y' 0 , hay hàm số luôn tăng trên 0;2
12
17
+ Kết luận: Giá trị nhỏ nhất f(0) 3 , giá trị lớn nhất f(2)
3
Làm tương tự như bài trên với Start=0, end=8, step=1 bạn sẽ thấy kết quả nhé ;)
Là B.
Cho hàm số y 3sin x 4sin 3 x . Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng ; là :
2 2
A. 7 B. 3 C. 1 D. -1
Hàm lượng giác cũng làm tương tự nhé ;)
Lưu ý: Các bạn nên dùng chế độ độ (DEG) chứ không nên dùng Radian (Rad) khi khảo sát
nhé, làm như ad:
- Xem các giá trị trên màn hình, bạn thấy rồi chứ, đáp án C. Quá đơn giản ;)
Bài tập tự luyện:
HD: Đáp án B
HD: Đáp án C
HD: Đáp án A
Tiệm cận thì có nhắc tới khái niệm Giới hạn, đã học năm lớp 11, nhưng admin biết có rất
nhiều bạn chẳng thể làm nhanh được giới hạn ;)
Hãy xem ad làm mẫu 1 bài ;)
- Cách tìm Lim nhanh:
+ Dùng máy tính:
2x 3 2x 3
lim CALC 1 x10 x 6 , hiện 2
x x 7 x7
2x 3 2x 3
lim CALC 1 x10 x 6 , hiện 2
x x7 x7
2x 3 2x 3
lim CALC 6.99999999999 , hiện 1.11011 tức là
x 7 x7 x7
2x 3 2x 3
lim CALC 7.00000000001 , hiện 1.11013 tức là
x 7 x7 x7
x2 1 x2 1
lim CALC 1 x10 x 6 , hiện -1.000001. Vậy TCĐ y=-1
x x 1 x 1
x2 1 x2 1
lim CALC 1 x10 x 6 , hiện 0.999999. Vậy TCĐ y=1
x x 1 x 1
Chọn C.
1
Tương tự: Chọn A luôn, không cần tính toán nhiều, bởi vì: lim 0 y 25 x 8
x x 99
Bài tập tự luyện:
HD: Đáp án A
HD: Đáp án B
HD: Đáp án C
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: ytt y '( x0 ) x x0 y0 y '(5)(x 5) y(5)
1
HD: Lấy xM từ 4 đáp án. Đáp án nào thỏa y '( xM ). 1 thì khoanh. Đáp án A.
3
BÀI TẬP TỔNG HỢP TRONG ĐỀ THI THỬ CỦA CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
Bài này là một bài đơn giản, nhưng dễ bị nhầm lẫn. Nhiều bạn giải như sau:
Vì mẫu số luôn dương nên sẽ không có tiệm cận đứng, vậy có 1 tiệm cận ngang là sai.
Muốn tìm tiệm cận ngang chúng ta phải tính giới hạn đến 2 cực vô cùng của hàm số.
Sau đây là hướng dẫn tìm giới hạn đến vô cực bằng máy tính.
x 1 x 1
+ CALC 1000 , hiện 0.5003748954. Tức lim 0.5
4 x2 2 x 1 x
4 x2 2 x 1
Và cũng tức là y có 1 tiệm cận ngang y=0.5.
x 1 x 1
+ CALC 1000 , hiện -0.4996248594. Tức lim 0.5
4x2 2 x 1 x
4x2 2x 1
Và cũng tức là y có 1 tiệm cận ngang y=-0.5.
Tóm lại có tổng cộng 2 tiệm cận ngang. Chọn B
4 Bước thử đáp số theo cách phi tự luận của admin @tracnghiemtoanTHPT1805
(Admin cố tình dời đáp án đúng là D để thử “được” tối đa 4 lần =))))
Dùng SHIFT SOLVE giải nghiệm với m tự chọn, nghiệm hiện ra thuộc [0;1] thì khoanh.
- Với đáp án A: thử với m=10:
Nhập vào màn hình: x3 x 2 x 10 x 2 1 SHIFT SOLVE 0.5 , hiện Can’t solve. Loại A
2
Từ đề bài ta có: a 2
3sin x
Dùng MODE 7 khảo sát a trong đoạn từ 0 đến 360 bước nhảy 20 là ổn
Ta được bảng đáp án:
x F(x) Nhìn vào bảng ta thấy a giảm từ 4 xuống tăng lên 4 như vậy
0 4 hai lần
20 3.2737 Vậy tức a 4
40 2.0559 Loại đáp án D do “khoảng 4” rõ ràng có giá trị 0 làm a=4
60 1.3151 Loại A, C vì max a =4
80 1.031 Chọn B dễ dàng chỉ 1 thao tác MODE 7 =))
100 1.031
120 1.3151
140 2.0559
160 3.2737
180 4
200 3.2737
220 2.0559
240 1.3151
260 1.031
280 1.031
300 1.3151
320 2.0559
340 3.2737
360 4
Cách giải phi tự luận: Điểm cực tiểu thì phải chứa cả x cả y, tức loại A và C, còn B và D.
Thế làm sao? Thay 1 với -1 vào y, giá trị nào nhỏ hơn thì khoanh là sai lầm nhé.
Đạo hàm tại đó = 0 nữa thì mới đúng nhé, dùng SHIFT như đã trình bày ở trên.
Đáp số B.
Cách giải phi tự luận: 2 3600 . Dùng MODE 7 khảo sát hàm số từ 0 đến 360 độ, bước
nhảy 10.
180
sin x
MODE 7 e 4
tan x 0 180 10 (không chuyển qua chế độ Rad nhá)
Ta tìm những chỗ mà F(x) đổi dấu từ - sang + hoặc từ + sang -, mỗi một chỗ là 1 nghiệm.
ở đây ta thấy F(x) đổi dấu + thành – khi x=40 đến x=50. Không tính đoạn ERROR nhé
180
sin x
MODE 7 e 4
tan x 180 360 10 (không chuyển qua chế độ Rad nhá)
ở đây ta thấy F(x) đổi dấu + thành – khi x=220 đến x=230. Không tính đoạn ERROR nhé
Ta phải tách ra 2 lần bấm vì kích thước màn hình của máy tính có hạn, không thể step=10
một lần luôn được
Có 2 lần đổi dấu, 2 nghiệm, Chọn B
Để tìm ra lời giải cho một bài toán, ta thường trải qua nhiều bước, bài toán càng khó,
càng trải qua nhiều bước hơn. Để tối đa thời gian giải một cách nhanh nhất, người giải toán
phải biết tối ưu thời gian trong từng bước nhỏ đó. Sau đây là những mẹo nhỏ bạn tham khảo
nha ;)
Phụ lục 1: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ, KHAI TRIỂN ĐA THỨC NHANH
HƠN, CHÍNH XÁC HƠN NHỜ SỬ DỤNG MÁY TÍNH
Lưu ý: Các loại máy tính dòng CASIO fx-570es trở lên hoặc VINACAL 570es trở lên đều có
thể sử dụng.
Quy ước: X2 5 , tức là nhập vào màn hình X2 5 , rút gọn cho ALPHA ) x2 5
Bài toán mở đầu 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử trong 5 phút: x4 10x2 8x 5
Học sinh 1: Bỏ cuộc vì không tìm được nghiệm đặc biệt.
Học sinh 2: Tìm mọi cách để tạo nhân tử chung và thành công nhưng sau khi nộp bài.
Học sinh 3: Dùng máy tính bấm:
Bài toán mở đầu 2: Khai triển đa thức: x 1 x 2 x 3 x2 3x 1 trong 2 phút.
+ Ghi ra giấy: 95 02 18 77 06
ax2 bx c a x x1 x x2
x1 x 2 S 2
-
S 4P x1 ;x2 là nghiệm của phương trình X2 SX P 0
x1 .x2 P
- f a .f b 0 Phương trình f(x)=0 có nghiệm trong khoảng a,b (định lí Lagrange)
- f(x) luôn tăng hoặc luôn giảm trên a;b , mà f(c) 0, c a;b , thì c là nghiệm duy nhất của
phương trình f(x)=0
2. Cách tìm nghiệm bằng máy tính.
Lưu ý: Nên reset lại máy bằng thao tác SHIFT 9 3 (quay về giá trị mặc định)
2.1: Dùng chương trình cài sẵn trong máy (đối với những phương trình bậc nhỏ (bậc 3 trở
xuống) và ở dạng chính tắc)
Ví dụ 1: Giải phương trình trên : x2 2x 3 0
Đây là nghiệm phức (có chữ “i” ở cuối), tức là phương trình trên vô nghiệm trên
1 1
X1 1, X2 1.658312395.i, X2 1.658312395.i
2 2
Kết luận: Nghiệm x=1. (2 nghiệm kia là nghiệm phức nên loại)
2.2: Dùng CALC giải phương trình bậc cao và mọi phương trình khác.
- Việc lặp lại nhiều lần thao tác SHIFT CALC X (với X là một giá trị bất kì thuộc khoảng
có nghiệm) sẽ giúp tìm nhiều nghiệm hơn.
X F(X) Dựa vào bảng trên, ta có thể suy ra các điều sau:
1 -3 ERROR
2 -2.5 ERROR + Hàm f(x) trên không xác định ; 2 và 2; (dùng tìm
3 -2 -28 điều kiện)
4 -1.5 -18.31
5 -1 -13.46 + Hàm f(x) trên đồng biến trên 2;2 (nếu phải xét hàm số)
6 -0.5 -9.566
7 0 -6.242 Do f(x) đồng biến trên 2;2 và f(1).f(1.5) 0 chỉ có 1 nghiệm
8 0.5 -3.359
x 1;1.5
9 1 -0.875
10 1.5 1.1613 (Phần này chỉ là nhận định ban đầu, không phải là lời giải)
11 2 2
12 2.5 ERROR
+ 3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x SHIFT CALC 1 ,
13 3 ERROR
14 hiện X 1.2
+ Vậy khi giải xong, ta biết phương trình chỉ có nghiệm x=1,2
Lưu ý: Trên đây chỉ là ví dụ hướng dẫn cách tìm nghiệm, không phải lời giải cho một bài
toán. Nhưng từ nhận định trên ta có cách giải như sau:
Các bước giải:
+ Điều kiện: D 2;2
+ Chứng minh f(x) 3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x đồng biến trên 2;2 (xét đạo
hàm)
+ f(1;2)=0
Kết luận: Nghiệm duy nhất x=1,2
+ Ý nghĩa thao tác:
MODE 7 3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x 3 3 0.5 : Chọn chế độ Table. Cho x
chạy lần lượt từ -3 đến 3 với bước nhảy là 0.5, và máy sẽ tính giúp ta tính f(x)
3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x SHIFT CALC 1 , 1 là giá trị bất kì thuộc khoảng có
nghiệm.
Phần II: KHAI TRIỂN ĐA THỨC, PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
1. Quy luật chung của các đa thức và áp dụng với đa thức 1 biến:
Giả sử với f(x) 3x2 5x 6 .
x1 x3 2
- Do
nên sẽ có nhân tử x2 2x 5 (kiến thức cơ bản phần I.1)
x1 .x3 4.99 5
- Tương tự với nhân tử (x2 2x 1)
Ví dụ 3: Phân tích đa thức thành nhân tử: 2x4 3x3 3x 2
+ Tìm được nghiệm đặc biệt x=2 (có 2 cách đã đề cập ở I.2), nên sẽ chứa nhân tử (x-2)
+ Ta có thể dùng Hooc-ne để giải tiếp nhưng ở đây đề cập đến cách khác như sau:
+ Thao tác:
2X 4 3X3 3X 2
CALC 100 , hiện 2010201
X 2
2 01 02 01 1 2x x2 2x3
1 1
MODE 5 4 2 1 2 1 , hiện X ,X i,X i , nên sẽ chứa nhân tử x 2
2
1 2X X2 2X3
CALC 100 , hiện 20002
1
X
2
2 00 02 2x2 2 2 x2 1
Thử lại: Với x=6 (số bất kì)
1
2(X2 1) X (X 2) CALC 6 , hiện 1924
2
1
Cuối cùng: 2x 4 3x3 3x 2 2(x2 1) x (x 2)
2
Nguyên tắc: Bậc của x cao hơn thì ưu tiên cố định x=100 và ngược lại
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3y x2y x2 2xy2 2y2 3y xy 1
- Bậc của x cao hơn. Thế x=100, ta được: 198y 2 990097y 10001
- Phân tích: 198y 2 990097y 10001 10001 2y 99y 1
1 00 01 1 x2
- 10001 2y 99y 1 1 x2 2y x 1 y 1
99 x 1
1 x 2
2y x 1 y 1 CALC 2 3 , hiện -4
- Kết luận: x3y x2y x2 2xy2 2y2 3y xy 1 1 x2 2y xy y 1
XY3 2X2Y2 2X2Y 5XY2 11XY 3Y3 3Y2 6XY 11X 4X2 3Y 3 CALC 2 3 ,
hiện 280
xy 3 2x2y 2 2x2y 5xy 2 11xy 3y 3 3y 2 6xy 11x 4x2 3y 3
- Vậy:
x 3 y 1 y 2 2xy 4x 1
Lưu ý: Đa thức 2 biến nên dùng phối hợp CALC 100 , CALC 1000 tùy trường hợp hệ số và
bậc cao hay thấp để tăng tính chính xác.
- Nhược điểm trong phần 2 biến này là ở phần chuẩn hóa, vì 9999 chia 3 bằng 3333
(9996:3=3332, 9993:3=3331) nên luyện tập nhiều để có thể nhạy bén hơn.
Nhược điểm của CALC 100 : Khi hệ số quá lớn (>100) và bậc của x lớn ( x 6 ) thì x=100 sẽ
không phát huy được tác dụng, lúc ấy ta phải chuyển qua x=1000, thậm chí x=10000, nhưng
nhiều khi sẽ xuất hiện sự cố tràn màn hình.
34 5x x
2
X 4 5X3 3X 6 CALC 1000 , hiện 1.005000003x1012 , tức số hạng bậc cao nhất là x 4 (do
có 4 cặp 3 số). Trừ đi số lớn nhất là x 4 , ta sẽ giảm được sự tràn màn hình.
X 4 5X3 3X 6 X 4 CALC 1000 , hiện 5000003006
Nhận xét: Trong chương trình toán sơ cấp, phần lớn các bài tập cũng không có hệ số hay số
mũ quá cao, vì thế cách này tương đối khả thi. Chỉ cần nhớ bỏ ra 20s để Thử lại sau khi đã
phân tích.
3. Sơ lược về Số phức và áp dụng cho đa thức chứa tham số:
Số phức: là số có dạng a bi, a,b với i2 1 , a gọi là phần thực, b gọi là phần ảo.
Ví dụ 1: Khai triển x2 mx 1 x 1 :
+ Thao tác: Vì làm việc với số phức nên chọn MODE 2
+ x2 ix 1 x 1 CALC 100 (thay m=i, phím ENG ) , hiện 990099-9900i
+ Tương tự phần trên ta sẽ có:
99 00 99 1 x x x
2 3
:990099 9900i 1 x x2 x3 m x x2
99 00 x x
2
+ Sắp xếp lại ta được: x2 mx 1 x 1 1 (m 1)x (m 1)x2 x3
+ Thử lại: Cho x=3, m=4 (bất kì) để xét 2 giá trị:
x 2
mx 1 x 1 CALC 3 4 , hiện -4
3
2. x2 x 1 1
3. x5 x4 x3 2x2 2x 2
HD: 1,2: Tìm nghiệm đặc biệt rồi chia luôn, không cần phân tích thành đa thức riêng lẽ
trước.
3: Một đa thức bậc 2 nhân với một đa thức bậc 3 (dùng Viet tương tự bài mở đầu 1)
Bài 2: Khai triển:
1. xy y 2 2x y 1 xy x 1
2
2. x 11 y y 2 x2 xy 1
Bài 3: Luyện tập về ứng dụng của MODE 7 , CALC , SHIFT CALC
2x 1
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số y
x 1
HD: Dùng MODE 7 có thể nhận định khoảng đơn điệu và các giá trị đặc biệt để vẽ đồ thị
2. Giải phương trình: sin2xcosx sinxcosx cos2x sinx cosx
HD: Dùng CALC để thử lại đáp số sau khi giải bằng tay (chế độ Rad)
Xong rồi đấy ;) Bây giờ bạn mở lại tất cả các đề học thêm từ bữa giờ và thử giải lại xem nào ;)
Ad chắc chắn với bạn rằng thời gian giải của bạn đã thay đổi ;)