Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

TƯ DUY PHI TỰ LUẬN 2018

Độc quyền tại: www.facebook.com/tracnghiemtoanTHPT1805

CHUYÊN ĐỀ HÀM SỐ

Lưu ý: Các loại máy tính dòng CASIO fx-570es trở lên hoặc VINACAL 570es trở lên đều có
thể sử dụng.

Quy ước:
d 3
dx
 x  1x1 tức là nhập vào màn hình, thay thế cho

SHIFT  ALPHA X SHIFT X 2  1 1

Chủ đề 1: Đạo hàm siêu dễ

- Nhập vào màn hình như sau:


d
dx
 ( x3  2)(1  x 2 )   , kết quả 2.(dùng SHIFT
x 1  )

- Nhìn lại 4 đáp án: Khi x=1 thì:


A. 5+3+4=12 loại B. 5-3-4=-2 loại C. -5+3+4=2 Khoanh
Dạng này để rút ngắn nhất thời gian giải, như admin đã làm ở trên, admin tối giản
bài toán lại với x=1, vì “ngó” qua các đáp án khi x=1 rất dể nhẩm. Sau đó “lợi dụng” khả
năng tính đạo hàm tại 1 điểm của máy tính để kết thúc câu trắc nghiệm trên trong 12s.

Tương tự bài trên: Lần này nếu chọn x=1 thì hàm số sẽ không xác định, vì thế chọn x=2 và
sử dụng full máy tính, đặc biệt “không cần suy nghĩ gì cả, chỉ bấm và bấm”
d  x3 
- Nhập vào màn hình như sau:  
dx  x  1 
 , kết quả 0.70710678.(dùng SHIFT  )
x2
- Nhìn lại 4 đáp án: Khi x=2 thì:
x 2  2 x  3
A. CALC 2  , hiện 0.70710678 Khoanh luôn khỏi bấm nữa (mất 20s)
2 x3 ( x  1)3

- Nhập vào màn hình: , máy báo lỗi, vậy rồi sao???
- Vẫn sử dụng phương pháp tối giải hóa bài toán. Ta tối giản, xem 2016 là 16, thì 2017 là 17,
2015 là 15. Nên viết lại đề bài như sau:

- Nhập lại vào màn hình: , hiện 18, loại

- Sửa lại thành , hiện 16. Khoanh luôn, chuyển câu khác. (mất 20s)

Nhắc đến đạo hàm thì nghĩ ngay đến SHIFT  là tất cả những gì bạn đọc cần.

, chọn D, mất 7s tròn.


Bài tập tự luyện:
Chủ đề 2: Cực trị đơn giản

- Có thể dùng MODE 5 3 để giải, nhưng ở đây admin sẽ trình bày cách tổng quát nhất.
- Lấy x từ đáp số và tính đạo hàm tại 1 điểm, đáp án nào cho =0 thì khoanh

Khoanh D vì:
d 3
dx
 x  x2  x  4
x 1
 , hiện 0.

Nói đến cực trị thì chỉ cần đạo hàm =0, còn rộng ra đâu là đại, đâu là tiểu thì phải có
thêm chút kiến thức nữa ;)
Đối với SGK 12 cơ bản trang 17 thể hiện cách tìm cực trị, nhưng cần có đạo hàm cấp
2, tức là phải đạo hàm tận 2 lần, điều này gây mất thời gian trong khi chỉ cần đạo hàm 1 lần
và sử dụng định lí trong SGK nâng cao là đủ. Sau đây admin sẽ làm mẫu 1 bài:

- Loại C vì
d
dx   x  2   3
2 2

x 1
 , hiện -4, các đáp án khác hiện 0 nên đều là cực trị của y, vấn

đề là cái nào là đại.


- Dùng CALC ta tính nhanh được y  2  3; y    2   3; y  0  1;
- Rõ rồi, 1 >-3 nên 1 là giá trị cực đại và hiển nhiên 0 là điểm cực đại của y. Khoanh D.
Các bạn thấy đấy, không cần làm như SGK cơ bản trang 17 vẫn khoanh được đáp án
bình thường, thậm chí còn nhanh hơn rất nhiều nữa!
Ở đây, cần hiểu rõ 2 khái niệm để tránh bị đề bẫy nhé ;) : điểm cực đại (x cực đại) – giá trị
cực đại (y của x cực đại), điểm cực tiểu (x cực tiểu) – giá trị cực tiểu (y của x cực tiểu)
- Chỉ thử và thử là ra bài này, không cần suy nghĩ nhé ;)

- Thử
d
dx
  x3  3x 2  5 
x 0
 và
d
dx
  x3  3x2  5x2  đều hiện 0, tức 0 và 2 là cực trị của hàm
số.
- Thử  x3  3x 2  5 CALC 0  , hiện 5, tức là y(0)=5
- Thử  x3  3x 2  5 CALC 2  , hiện 9, tức là y(2)=9
9>5 nên chọn C.

Tương tự trên thôi, chọn A, vì:

-
d 3
dx
 x  2 x2  x  1x1  , hiện 0, tức 1 là cực trị, nhưng chưa biết là đại hay tiểu
31 31
- x3  2 x2  x  1 CALC 1  , hiện 1. Vì 1  nên 1 là giá trị cực tiểu và là điểm cực đại.
27 27

- Dùng MODE 7 khảo sát đồ thị là nhanh nhất


Ta thử lần lượt từng đáp án:
1 4
- Với đáp án A: thay m=2, MODE 7 X  2 X 2  3   5  5  
4
- Màn hình hiện:
X F(X) Nhìn bảng ta thấy đồ thị hàm số ở dạng sau:
-5 109.25
-4 35 109.25 109.25
-3 5.25
-2 -1
-1 1.25 3
0 3
1 1.25 -1 -1
2 -1
3 5.25 Vậy rõ ràng -1 là cực tiểu, 3 là cực đại, trùng khớp với yêu cầu đề bài. Chọn
4 35 A.
5 109.25

Để dễ hình dung, admin sẽ giải theo hướng đáp án D như sau:


1 4
- Nhấn MODE 7 X  4 X 2  3   5  5  
4
- Màn hình hiện:
X F(X) Nhìn bảng ta thấy đồ thị hàm số ở dạng sau:
-5 59.25
-4 3 59.25 59.25
-3 -12.75
-2 -9
-1 -0.75 3
0 3
1 -0.75 -9 -9
2 -9
3 -12.75 Vậy rõ ràng -9 là cực tiểu, 3 là cực đại. Khác yêu cầu đề bài, Loại D.
4 3
5 59.25
Bài tập tự luyện:

HD: Giải y’=0

HD: Thử đáp án. y’(1)=0.

HD: Giải y’(x)=0, tìm 2 giá trị cực trị, sau đó viết ptdt đi qua 2 điểm đó.

HD: Chọn C.

Chủ đề 3: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số được giải quyết dễ dàng nhờ MODE 7 nếu
những bạn nào không tự tin trước đây khi làm những dạng này hãy đọc tiếp nhé ;)
- Tư duy giải: dùng 100% MODE 7
- Nhập vào màn hình như sau:

- Ấn tiếp: SHIFT MODE  5 1 (Tắt chế độ 2 hàm số)


- Ấn tiếp:  10  10  1  (Start=-10, end=10, step=1, là khảo sát trong đoạn [-10;10]
bước nhảy 1)
- Màn hình hiện:
X F(X) - Đánh giá bảng trên cho ta rất nhiều thông tin như:
… … 1. Hàm số xác định tại [-2;2]
-4 ERROR 2. Nghiệm của pt y=0 là -2 và 2
-3 ERROR 3. Giá trị cực đại là 2
-2 0 4. Hàm số tăng từ 0 lên 2 rồi giảm từ 2 xuống 0 (tương đối)
-1 1.732 5. Giá trị lớn nhất trong khoảng xác định là 2. Khoanh A.
0 2 Thật thần thánh phải không nào ;)
1 1.732
2 0
3 ERROR
4 ERROR
… …

2x2  3x  3
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y  trên đoạn 0;2
x 1

+ Xét tính đơn điệu của f(x)  x5  x2  2x  1 bằng MODE 7

2X2  3X  3
MODE 7  0  2  0.2  , hiện:
X 1
X F(X) + Nhận định: Hàm trên luôn tăng trên 0;2
1 0 3
2 0.2 3.0666 Tức là giá trị nhỏ nhất là f(0), giá trị lớn nhất là f(2)
3 0.4 3.2285
4 0.6 3.45 Ta có lời giải như sau:
5 0.8 3.7111
+ Tập xác định: D  0;2
6 1 4
7 1.2 4.309
2x2  4x
8 1.4 4.6333 + y'  , y'  0  x  2;x  0
 x  1
2
9 1.6 4.9692
10 1.8 5.3142
11 2 5.6666 + Vậy với x 0;2 thì y'  0 , hay hàm số luôn tăng trên 0;2
12
17
+ Kết luận: Giá trị nhỏ nhất f(0)  3 , giá trị lớn nhất f(2) 
3
Làm tương tự như bài trên với Start=0, end=8, step=1 bạn sẽ thấy kết quả nhé ;)
Là B.
 
Cho hàm số y  3sin x  4sin 3 x . Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng  ;  là :
 2 2
A. 7 B. 3 C. 1 D. -1
Hàm lượng giác cũng làm tương tự nhé ;)
Lưu ý: Các bạn nên dùng chế độ độ (DEG) chứ không nên dùng Radian (Rad) khi khảo sát
nhé, làm như ad:

- Nhập vào màn hình: F ( X )  3sin( X )  4(sin( X ))3  90  90  20 

- Xem các giá trị trên màn hình, bạn thấy rồi chứ, đáp án C. Quá đơn giản ;)
Bài tập tự luyện:

HD: Đáp án B

HD: Đáp án C

HD: Đáp án A

Chủ đề 4: Tiệm cận

Tiệm cận thì có nhắc tới khái niệm Giới hạn, đã học năm lớp 11, nhưng admin biết có rất
nhiều bạn chẳng thể làm nhanh được giới hạn ;)
Hãy xem ad làm mẫu 1 bài ;)
- Cách tìm Lim nhanh:
+ Dùng máy tính:

2x  3 2x  3
lim  CALC 1 x10 x 6  , hiện 2
x  x  7 x7

2x  3 2x  3
lim  CALC 1 x10 x 6  , hiện 2
x  x7 x7

Tức tiệm cận ngang y=2 ;) Khoanh D


- Tiện đây, tìm tiệm cận đứng nữa nhé ;)
+ Nhìn thấy khi x=7 thì hàm số không xác định:

2x  3 2x  3
lim  CALC 6.99999999999  , hiện 1.11011 tức là 
x 7 x7 x7

2x  3 2x  3
lim  CALC 7.00000000001  , hiện 1.11013 tức là 
x 7 x7 x7

Vậy x=7 là tiệm cận đứng của hàm số y


+ Tính nhẩm:
2x
- Tiệm cận ngang: y=2 vì là  2 . Tiệm cận đứng x=7 vì khi x=7 hàm số không xác định.
x

Ta tính như sau nhé:

x2  1 x2  1
lim  CALC 1 x10 x 6  , hiện -1.000001. Vậy TCĐ y=-1
x  x 1 x 1

x2  1 x2  1
lim  CALC 1 x10 x 6  , hiện 0.999999. Vậy TCĐ y=1
x  x 1 x 1

Chọn C.

1
Tương tự: Chọn A luôn, không cần tính toán nhiều, bởi vì: lim  0  y  25 x  8
x  x  99
Bài tập tự luyện:

HD: Đáp án A

HD: Đáp án B

HD: Đáp án C

Chủ đề 5: Tiếp tuyến

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: ytt  y '( x0 )  x  x0   y0  y '(5)(x  5)  y(5)

Tính y’(5) nhanh:


d
dx
 X 3  3 X 2  1
x 5
 , hiện 45.

Tính y(5) nhanh: X 3  3 X 2  1 CALC 5  , hiện 51


Vậy pt tiếp tuyến: 45(x-5)+51=45x-174. Chọn D.
Lưu ý: Đây là cách làm quan trọng nhé, các bạn nhớ kĩ để các bài tiếp theo ad sẽ làm tắt.

Chỉ 1 thao tác: Tính y’(-2) nhanh:


d
dx
 ln(2  X  X 2 ) 
x 2
 , hiện -0.75. Chọn C.
Bài tập tự luyện:

HD: Giải y’(x)=3 để tìm x. Đáp án B

1 
HD: Lấy xM từ 4 đáp án. Đáp án nào thỏa y '( xM ).    1 thì khoanh. Đáp án A.
 3 
BÀI TẬP TỔNG HỢP TRONG ĐỀ THI THỬ CỦA CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

Cách giải thuần tự luận:

Cách giải phi tự luận:


Dùng MODE 7 khảo sát hàm số trong đoạn từ 1 đến 3 bước nhảy 0.2 là ổn
Ta được bảng đáp án:
X F(x) Nhìn vào bảng ta thấy F(x) giảm từ 1 xuống -1 rồi tăng dần lên 3
1 1 Vậy tức min=-1 và max=3
1.2 0.408
1.4 -0.136 Và đáp số là 3-1=2. Chọn D.
1.6 -0.584
1.8 -0.888
2 -1
2.2 -0.872
2.4 -0.456
2.6 0.296
2.8 1.432
3 3

Cách giải phi tự luận:


Dùng MODE 7 khảo sát y trong đoạn từ -5 đến 5 bước nhảy 1 là ổn
MODE 7 x  e x  10  10  1 
Ta được bảng đáp án:
X F(x) Nhìn vào bảng ta thấy y tăng từ -5.006 (có thể nói là âm vô cùng) xuống -
-5 -5.006 1 rồi giảm từ -1 đến -143.4 (dương vô cùng luôn rồi đấy)
-4 -4.018 Chọn B
-3 -3.049 A sai vì x=0 thì y đạt cực đại
-2 -2.135 C sai vì nghịch biến mới đúng
-1 -1.367 D sai vì hàm số có tập xác định là
0 -1
1 -1.718
2 -5.389
3 -17.08
4 -50.59
5 -143.4

Bài này là một bài đơn giản, nhưng dễ bị nhầm lẫn. Nhiều bạn giải như sau:
Vì mẫu số luôn dương nên sẽ không có tiệm cận đứng, vậy có 1 tiệm cận ngang là sai.
Muốn tìm tiệm cận ngang chúng ta phải tính giới hạn đến 2 cực vô cùng của hàm số.
Sau đây là hướng dẫn tìm giới hạn đến vô cực bằng máy tính.
x 1 x 1
+ CALC  1000  , hiện 0.5003748954. Tức lim  0.5
4 x2  2 x  1 x 
4 x2  2 x  1
Và cũng tức là y có 1 tiệm cận ngang y=0.5.
x 1 x 1
+ CALC  1000  , hiện -0.4996248594. Tức lim  0.5
4x2  2 x  1 x 
4x2  2x  1
Và cũng tức là y có 1 tiệm cận ngang y=-0.5.
Tóm lại có tổng cộng 2 tiệm cận ngang. Chọn B

5 Bước giải tự luận chi tiết cho câu này:

4 Bước thử đáp số theo cách phi tự luận của admin @tracnghiemtoanTHPT1805
(Admin cố tình dời đáp án đúng là D để thử “được” tối đa 4 lần =))))
Dùng SHIFT SOLVE giải nghiệm với m tự chọn, nghiệm hiện ra thuộc [0;1] thì khoanh.
- Với đáp án A: thử với m=10:
Nhập vào màn hình: x3  x 2  x  10  x 2  1 SHIFT SOLVE 0.5  , hiện Can’t solve. Loại A
2

- Với đáp án B: thử với m=-10:


sửa lại thành x3  x 2  x  10  x 2  1 SHIFT SOLVE 0.5  , hiện Can’t solve.
2
Dùng phím
Loại B
- Với đáp án C: thử với m=0.9:
sửa lại thành x3  x 2  x  0.9  x 2  1 SHIFT SOLVE 0.5  , hiện Can’t solve.
2
Dùng phím
Loại C
- Với đáp án D: thử với m=0.74:
sửa lại thành x3  x 2  x  0.74  x 2  1 SHIFT SOLVE 0.5  ,
2
Dùng phím
hiện 0.86745 thuộc [0;1]. Chọn D
Lưu ý: Khi chọn các giá trị m phải đảm bảo không trùng lặp, ví dụ như nếu chọn m=1 ở A,
sẽ bị lặp tận 3 đáp số sau là B,C,D luôn, do đó không có giá trị thử; ở C nếu chọn m ở giữa
là 0.5 cũng bị lặp với D.
Nguyên tắc khi thử đáp số khi thử (áp dụng cho rất nhiều bài tập khác nữa)
Phải lọc được ra giá trị thử hợp lí, đảm bảo không trùng với 3 đáp số còn lại

Cách giải thuần tự luận:

Cách giải phi tự luận:


2sin x  3cosx
2 2

Từ đề bài ta có: a  2
3sin x
Dùng MODE 7 khảo sát a trong đoạn từ 0 đến 360 bước nhảy 20 là ổn
Ta được bảng đáp án:
x F(x) Nhìn vào bảng ta thấy a giảm từ 4 xuống tăng lên 4 như vậy
0 4 hai lần
20 3.2737 Vậy tức a  4
40 2.0559 Loại đáp án D do “khoảng 4” rõ ràng có giá trị 0 làm a=4
60 1.3151 Loại A, C vì max a =4
80 1.031 Chọn B dễ dàng chỉ 1 thao tác MODE 7 =))
100 1.031
120 1.3151
140 2.0559
160 3.2737
180 4
200 3.2737
220 2.0559
240 1.3151
260 1.031
280 1.031
300 1.3151
320 2.0559
340 3.2737
360 4

Cách giải phi tự luận: Điểm cực tiểu thì phải chứa cả x cả y, tức loại A và C, còn B và D.
Thế làm sao? Thay 1 với -1 vào y, giá trị nào nhỏ hơn thì khoanh là sai lầm nhé.
Đạo hàm tại đó = 0 nữa thì mới đúng nhé, dùng SHIFT  như đã trình bày ở trên.
Đáp số B.

Cách giải phi tự luận: 2  3600 . Dùng MODE 7 khảo sát hàm số từ 0 đến 360 độ, bước
nhảy 10.
 180 
sin  x  
MODE 7 e  4 
 tan x  0  180  10  (không chuyển qua chế độ Rad nhá)
Ta tìm những chỗ mà F(x) đổi dấu từ - sang + hoặc từ + sang -, mỗi một chỗ là 1 nghiệm.
ở đây ta thấy F(x) đổi dấu + thành – khi x=40 đến x=50. Không tính đoạn ERROR nhé
 180 
sin  x  
MODE 7 e  4 
 tan x  180  360  10  (không chuyển qua chế độ Rad nhá)
ở đây ta thấy F(x) đổi dấu + thành – khi x=220 đến x=230. Không tính đoạn ERROR nhé
Ta phải tách ra 2 lần bấm vì kích thước màn hình của máy tính có hạn, không thể step=10
một lần luôn được
Có 2 lần đổi dấu, 2 nghiệm, Chọn B

Bài này cần nháp 1 chút:


x  y  m
x  y  m
 x  y  m 
  2  4y  4 4
       m  y  4  y
2

 y ( y m ) 2 y  y ym 4 4 y y

4 4
Thì rõ ràng 4   4 với y>0 và 4   4 với y<0. Không thể có trường hợp =4 được. Nên chọn A
y y
* Nếu muốn dùng máy thì từ đoạn thế y( y  m)  2  y có thể thay thẳng m=2; rồi 4 để tìm y (dùng
SHIFT CALC ) cách này tuy dễ nhưng khá dài và không khuyến khích.
Mẹo giải nhanh: đạo hàm của quãng đường ra vận tốc, đạo hàm của vận tốc ra gia tốc

Vừa đạo hàm S vừa bấm máy như sau: . Chọn D

Để tìm ra lời giải cho một bài toán, ta thường trải qua nhiều bước, bài toán càng khó,
càng trải qua nhiều bước hơn. Để tối đa thời gian giải một cách nhanh nhất, người giải toán
phải biết tối ưu thời gian trong từng bước nhỏ đó. Sau đây là những mẹo nhỏ bạn tham khảo
nha ;)

Phụ lục 1: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ, KHAI TRIỂN ĐA THỨC NHANH
HƠN, CHÍNH XÁC HƠN NHỜ SỬ DỤNG MÁY TÍNH
Lưu ý: Các loại máy tính dòng CASIO fx-570es trở lên hoặc VINACAL 570es trở lên đều có
thể sử dụng.

Quy ước: X2  5 , tức là nhập vào màn hình X2  5 , rút gọn cho ALPHA ) x2  5

Bài toán mở đầu 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử trong 5 phút: x4  10x2  8x  5
Học sinh 1: Bỏ cuộc vì không tìm được nghiệm đặc biệt.
Học sinh 2: Tìm mọi cách để tạo nhân tử chung và thành công nhưng sau khi nộp bài.
Học sinh 3: Dùng máy tính bấm:

MODE 7 X 4  10X2  8X  5  5  5  1  , hiện:


X F(X)
f( 4).f( 3)  0 x1   4; 3
1 -4 69 f( 1).f(0)  0 
2 -3 -28  x 2   1;0 
  có nghiệm 
x3  1;2
3 -2 -35 f(1).f(2)  0

4 -1 -12 f(2).f(3)  0 x  2;3
5 0 5  4  
6 1 4
7 2 -3
8 3 20
9 4 133
10

X 4  10X2  8X  5 SHIFT CALC 4  , hiện X=-3,449489743  ghi ra giấy x1  3,449

Tiếp tục: SHIFT CALC 1  , hiện X=-0,414213562  ghi ra giấy x2  0,414

Tiếp tục: SHIFT CALC 1  , hiện X=1,449489743  ghi ra giấy x3  1,449

Tiếp tục: SHIFT CALC 3  , hiện X=2,414213562  ghi ra giấy x 4  2,414


x1  x3  2 x2  x 4  2
+ Nhận thấy  và  (do dùng xấp xỉ phía trên)
x1 .x3  4.99 5 x2 .x 4  0.98 1
+ Viết ra giấy: x4  10x2  8x  5  (x2  2x  5)(x2  2x  1) và nộp bài! Mất chỉ 1 phút 30 giây!

 
Bài toán mở đầu 2: Khai triển đa thức:  x  1 x  2 x  3 x2  3x  1 trong 2 phút.

Học sinh 1: Nộp bài khi đang còn dang dở


Học sinh 2: Nhân xong nhưng sai đáp số
Học sinh 3: Dùng máy tính bấm:

 X  1 X  2 X  3  X2  3X  1 CALC 100  , hiện: 9502187706

+ Ghi ra giấy: 95 02 18 77 06

 06  (77  100)x  (18  1)x2  2x3  (95  100)x4  (0  1)x5


+ Ghi đáp số: và mất chỉ 30 giây!
 6  23x  19x2  2x3  5x4  x5
Phân tích đa thức thành nhân tử và nhân đa thức là kiến thức rất cơ bản với các bạn
học toán, nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng có thể phân tích và nhân một cách nhanh
nhất, chính xác nhất, lúc nhanh thì không chính xác, còn lúc chính xác thì lại rất lâu. Bài
viết này sẽ giúp bạn trong vấn đề đó.
Phần I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
1. Nghiệm của phương trình:
- Một phương trình bậc n có không quá n nghiệm  n  1,n  
- Phương trình bậc 2 ax2  bx  c  0 a  0 có 2 nghiệm x1 ;x2 thì:

ax2  bx  c  a  x  x1  x  x2 

Nếu nghiệm kép x 0 thì ax2  bx  c  a  x  x0 


2

 x1  x 2  S 2
-  
S  4P  x1 ;x2 là nghiệm của phương trình X2  SX  P  0
x1 .x2  P
- f  a  .f  b  0  Phương trình f(x)=0 có nghiệm trong khoảng  a,b (định lí Lagrange)

- f(x) luôn tăng hoặc luôn giảm trên a;b , mà f(c)  0, c a;b , thì c là nghiệm duy nhất của
phương trình f(x)=0
2. Cách tìm nghiệm bằng máy tính.

Lưu ý: Nên reset lại máy bằng thao tác SHIFT 9 3   (quay về giá trị mặc định)
2.1: Dùng chương trình cài sẵn trong máy (đối với những phương trình bậc nhỏ (bậc 3 trở
xuống) và ở dạng chính tắc)
Ví dụ 1: Giải phương trình trên : x2  2x  3  0

Thao tác: MODE 5 3 1  2  3  , hiện X1  1  2.i, X2  1  2.i

Đây là nghiệm phức (có chữ “i” ở cuối), tức là phương trình trên vô nghiệm trên

Ví dụ 2: Giải phương trình trên : x3  2x  3  0

Thao tác: MODE 5 4 1  0  2  3  , hiện:

1 1
X1  1, X2   1.658312395.i, X2   1.658312395.i
2 2
Kết luận: Nghiệm x=1. (2 nghiệm kia là nghiệm phức nên loại)

2.2: Dùng CALC giải phương trình bậc cao và mọi phương trình khác.

Ví dụ 1: Mời bạn đọc xem lại bài toán mở đầu 1.


+ Ý nghĩa thao tác:

- MODE 7 X 4  10X2  8X  5  5  5  1  : Chọn chế độ Table. Cho x chạy lần lượt từ -


5 đến 5 với bước nhảy là 1, và máy sẽ tính giúp ta tính f(x), việc của ta đơn giản là tìm khoảng
chứa nghiệm.

- Việc lặp lại nhiều lần thao tác SHIFT CALC X  (với X là một giá trị bất kì thuộc khoảng
có nghiệm) sẽ giúp tìm nhiều nghiệm hơn.

Ví dụ 2: Giải phương trình: 3 2  x  6 2  x  4 4  x2  10  3x x  


+ Thao tác:
+ Tìm khoảng chứa nghiệm:

MODE 7 3 2  x  6 2  x  4 4  x2  10  3x  3  3  0.5  , hiện:

X F(X) Dựa vào bảng trên, ta có thể suy ra các điều sau:
1 -3 ERROR
2 -2.5 ERROR + Hàm f(x) trên không xác định  ; 2 và 2;   (dùng tìm
3 -2 -28 điều kiện)
4 -1.5 -18.31
5 -1 -13.46 + Hàm f(x) trên đồng biến trên  2;2 (nếu phải xét hàm số)
6 -0.5 -9.566
7 0 -6.242 Do f(x) đồng biến trên  2;2 và f(1).f(1.5)  0  chỉ có 1 nghiệm
8 0.5 -3.359
x  1;1.5
9 1 -0.875
10 1.5 1.1613 (Phần này chỉ là nhận định ban đầu, không phải là lời giải)
11 2 2
12 2.5 ERROR
+ 3 2  x  6 2  x  4 4  x2  10  3x SHIFT CALC 1  ,
13 3 ERROR
14 hiện X  1.2
+ Vậy khi giải xong, ta biết phương trình chỉ có nghiệm x=1,2
Lưu ý: Trên đây chỉ là ví dụ hướng dẫn cách tìm nghiệm, không phải lời giải cho một bài
toán. Nhưng từ nhận định trên ta có cách giải như sau:
Các bước giải:
+ Điều kiện: D   2;2
+ Chứng minh f(x)  3 2  x  6 2  x  4 4  x2  10  3x đồng biến trên  2;2 (xét đạo
hàm)
+ f(1;2)=0
Kết luận: Nghiệm duy nhất x=1,2
+ Ý nghĩa thao tác:
MODE 7 3 2  x  6 2  x  4 4  x2  10  3x  3  3  0.5  : Chọn chế độ Table. Cho x
chạy lần lượt từ -3 đến 3 với bước nhảy là 0.5, và máy sẽ tính giúp ta tính f(x)
3 2  x  6 2  x  4 4  x2  10  3x SHIFT CALC 1  , 1 là giá trị bất kì thuộc khoảng có
nghiệm.
Phần II: KHAI TRIỂN ĐA THỨC, PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
1. Quy luật chung của các đa thức và áp dụng với đa thức 1 biến:
Giả sử với f(x)  3x2  5x  6 .

f(100)  3.1002  5.100  6  2 95 06



+ Ta sẽ có: f(1000)  3.10002  5.1000  6  2 995 006
f(10000)  3.100002  5.10000  6  2 9995 0006

Chú ý: Nếu x=100 thì tách đáp số thành cặp 2 số từ phải qua trái (như trên) (x=1000 thì
cặp 3 số từ phải qua trái)
+ Thường dùng x=100.
+ Cách suy ra hệ số: (dùng x=100, cặp 2 số)
Có 3 trường hợp quy ước: Khi đi từ phải qua trái:
- Nếu cặp 2 số đó nhỏ hơn 100/2=50 thì giữ nguyên
- Nếu cặp 2 số đó (gọi là a) lớn hơn hoặc bằng 100/2=50 thì chuyển thành (a-100)
- Nếu trước đó chuyển thành (a-100) thì cặp số tiếp theo (gọi là b) phải “nhớ 1” tức là (b+1)
Thực hành: Với bài trên thì:
- 2 số cuối là bậc 0, tức là 06.x0  06
- 2 số tiếp theo là bậc 1, do 95>50 nên (95  100).x1  5x
- Số 2 là bậc 2 và phải “nhớ 1” vì trước đó đã có (95-100) nên (2  1)x2  3x2
Vậy: 2 95 06  3x2  5x  6
Ví dụ 1: Xem lại bài mở đầu 2:
Chú ý: Sau khi đã 95 02 18 77 06  6  23x  19x2  2x3  5x 4  x5 , ta cần thêm một bước
thử lại để thực sự chắc chắn về đáp số như sau:
Với x=4 (một số bất kì):

6  23x  19x2  2x3  5x 4  x5 CALC 4  , hiện 90

 X  1 X  2 X  3  X2  3X  1 CALC 4  , hiện 90. Vậy ta đã phân tích đúng!

Ví dụ 2: Xem lại bài mở đầu 1:


+ Ý nghĩa thao tác:

x1  x3  2
- Do   
nên sẽ có nhân tử x2  2x  5 (kiến thức cơ bản phần I.1)
x1 .x3  4.99 5
- Tương tự với nhân tử (x2  2x  1)
Ví dụ 3: Phân tích đa thức thành nhân tử: 2x4  3x3  3x  2
+ Tìm được nghiệm đặc biệt x=2 (có 2 cách đã đề cập ở I.2), nên sẽ chứa nhân tử (x-2)
+ Ta có thể dùng Hooc-ne để giải tiếp nhưng ở đây đề cập đến cách khác như sau:
+ Thao tác:

2X 4  3X3  3X  2
CALC 100  , hiện 2010201
X 2

2 01 02 01  1  2x  x2  2x3

1  1
MODE 5 4 2  1  2  1  , hiện X  ,X  i,X  i , nên sẽ chứa nhân tử x 2
2  

1  2X  X2  2X3
CALC 100  , hiện 20002
1
X
2


2 00 02  2x2  2  2 x2  1 
Thử lại: Với x=6 (số bất kì)

2X 4  3X3  3X  2 CALC 6  , hiện 1924

 1
2(X2  1) X  (X  2) CALC 6  , hiện 1924
 2

 1
Cuối cùng: 2x 4  3x3  3x  2  2(x2  1) x  (x  2)
 2

2. Áp dụng CALC 100 cho đa thức 2 biến :

Nguyên tắc: Bậc của x cao hơn thì ưu tiên cố định x=100 và ngược lại
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3y  x2y  x2  2xy2  2y2  3y  xy  1
- Bậc của x cao hơn. Thế x=100, ta được: 198y 2  990097y  10001
- Phân tích: 198y 2  990097y  10001  10001  2y 99y  1

1 00 01  1  x2
-  10001  2y  99y  1  1  x2  2y     x  1 y  1
99  x  1

- Thử lại: X3Y  X2Y  X2  2XY2  2Y2  3Y  XY  1 CALC 2  3  , hiện -4

1  x 2
 2y  x  1 y  1 CALC 2  3  , hiện -4
 
- Kết luận: x3y  x2y  x2  2xy2  2y2  3y  xy  1  1  x2  2y  xy  y  1

Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử:


xy3  2x2y 2  2x2y  5xy 2  11xy  3y 3  3y 2  6xy  11x  4x2  3y  3 :
Giải:
- Bậc của y cao hơn, cho y=100, được: 20196x2  1050489x  2969703
 333 
- Phân tích nhân tử: 20196x2  1050489x  2969703  20196 x  3  x 
 68 
 3333 
- Chuẩn hóa (ảo hóa): 20196  x  3  x    x  3 99204x  9999
 68 
99  y  1


- 204  2y  4   x  3 99204x  9999   x  3 y  1 2y  4  x  y 2  1 
9999  y 2  1

 
- Thử lại:  X  3 Y  1 2Y  4 X  Y2  1 CALC 2  3  , hiện 280

XY3  2X2Y2  2X2Y  5XY2  11XY  3Y3  3Y2  6XY  11X  4X2  3Y  3 CALC 2  3  ,
hiện 280
xy 3  2x2y 2  2x2y  5xy 2  11xy  3y 3  3y 2  6xy  11x  4x2  3y  3
- Vậy:

  x  3 y  1 y 2  2xy  4x  1 
Lưu ý: Đa thức 2 biến nên dùng phối hợp CALC 100 , CALC 1000 tùy trường hợp hệ số và
bậc cao hay thấp để tăng tính chính xác.
- Nhược điểm trong phần 2 biến này là ở phần chuẩn hóa, vì 9999 chia 3 bằng 3333
(9996:3=3332, 9993:3=3331) nên luyện tập nhiều để có thể nhạy bén hơn.
Nhược điểm của CALC 100 : Khi hệ số quá lớn (>100) và bậc của x lớn ( x 6 ) thì x=100 sẽ
không phát huy được tác dụng, lúc ấy ta phải chuyển qua x=1000, thậm chí x=10000, nhưng
nhiều khi sẽ xuất hiện sự cố tràn màn hình.

34  5x  x
2

Ta thấy 1 bộ có 2 đáp số: 1 04 66   (466>100, nên phải dùng x=1000)



 466  x 2

Khắc phục tràn màn hình:


Cách 1:
X 4  5X3  3X  6 CALC 1000  , hiện 1.005000003x1012 để biết 2 số cuối ta làm như sau:
Ans  1.005000 x10x 12  , hiện 3006, vậy 2 số cuối là 06.
Lưu ý: Máy CASIO fx-570es ,VINACAL 570es có thể tìm tối đa 4 số cuối, máy đời mới hơn
CASIO 570vn plus, VINACAL 570ES PLUS II có thể tìm tối đa 7 số cuối. Nếu tràn hơn số
tối đa trên thì các số ở sau sẽ được máy mặc định về 0
Cách 2:

X 4  5X3  3X  6 CALC 1000  , hiện 1.005000003x1012 , tức số hạng bậc cao nhất là x 4 (do
có 4 cặp 3 số). Trừ đi số lớn nhất là x 4 , ta sẽ giảm được sự tràn màn hình.
X 4  5X3  3X  6  X 4 CALC 1000  , hiện 5000003006
Nhận xét: Trong chương trình toán sơ cấp, phần lớn các bài tập cũng không có hệ số hay số
mũ quá cao, vì thế cách này tương đối khả thi. Chỉ cần nhớ bỏ ra 20s để Thử lại sau khi đã
phân tích.
3. Sơ lược về Số phức và áp dụng cho đa thức chứa tham số:
Số phức: là số có dạng a  bi,  a,b   với i2  1 , a gọi là phần thực, b gọi là phần ảo.
Ví dụ 1: Khai triển  x2  mx  1  x  1 :
+ Thao tác: Vì làm việc với số phức nên chọn MODE 2

 
+ x2  ix  1  x  1  CALC 100  (thay m=i, phím ENG ) , hiện 990099-9900i
+ Tương tự phần trên ta sẽ có:

99 00 99  1  x  x  x
2 3

 
:990099  9900i  1  x  x2  x3  m x  x2 
99 00  x  x
2

 
+ Sắp xếp lại ta được: x2  mx  1  x  1  1  (m  1)x  (m  1)x2  x3
+ Thử lại: Cho x=3, m=4 (bất kì) để xét 2 giá trị:
x 2

 mx  1  x  1 CALC 3  4  , hiện -4

1  (m  1)x  (m  1)x2  x3 CALC 3  4  , hiện -4


Vậy ta đã phân tích đúng.
Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử: x3  2x2  (m  1)x  m
Giải:
+ Nghiệm đặc biệt x=1, nên chứa nhân tử  x  1
X3  2X2  (i  1)X  i
+ Thao tác: MODE 2 CALC 100  , hiện 9900-i
X 1
9900  i  x  x2  m
+ Thử lại: Đúng

Vậy x3  2x2  (m  1)x  m   x  1 x  x 2  m 
Nhược điểm: Chỉ nên dùng cách này với tham số m, nếu m2 thì áp dụng sẽ sai tại vì i2  1
- Cũng có thể thay tham số m là biến y rồi làm như phần II.2.
Nhận xét:
+ Với một số bạn chưa làm quen với máy tính thì việc thao tác sẽ chậm hơn những bạn khác,
nên lồng ghép việc tập luyện trong mỗi bài tập toán (dù đơn giản nhất) ngay từ hôm nay.
+ Không chỉ gói gọn trong việc phân tích ra và nhân vào, khi áp dụng thành thạo những
kiến thức trên, bạn hoàn toàn có thể nghĩ ra cách giải một bài toán (phần I mục 2.2 đã làm
điều đó), tìm ra một quy luật, thậm chí sẽ là nghĩ ra hướng giải quyết cho một loạt các bài
toán phức tạp…
+ Mở rộng phạm vi áp dụng: (đối với đề thi đại học)
- Vẽ đồ thị hàm số, khảo sát đồ thị (dùng MODE 7 )
- Phương trình lượng giác
- Những bài toán về sự tương giao trong khảo sát hàm số,..
- Giải phương trình, hệ phương trình
- Giải bất phương trình, hệ bất phương trình
- Hình học giải tích Oxy, Oxyz (giải phương trình tọa độ với các điều kiện)
- Bài tập nhị thức Niutơn, tổ hợp,… (dùng CALC )
- Số phức (dùng CALC để thử đáp số (chế độ Rad))
Sau đây là các bài tập áp dụng để hiểu rõ hơn về tính ưu việt của bài viết:
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
 
2
1. x2  2  2x  1   31
3

 
3
2. x2  x  1  1
3. x5  x4  x3  2x2  2x  2
HD: 1,2: Tìm nghiệm đặc biệt rồi chia luôn, không cần phân tích thành đa thức riêng lẽ
trước.
3: Một đa thức bậc 2 nhân với một đa thức bậc 3 (dùng Viet tương tự bài mở đầu 1)
Bài 2: Khai triển:
 
1. xy  y 2  2x  y  1   xy  x  1
2


2.  x  11  y  y  2 x2  xy  1 
Bài 3: Luyện tập về ứng dụng của MODE 7 , CALC , SHIFT CALC
2x  1
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số y 
x 1
HD: Dùng MODE 7 có thể nhận định khoảng đơn điệu và các giá trị đặc biệt để vẽ đồ thị
2. Giải phương trình: sin2xcosx  sinxcosx  cos2x  sinx  cosx
HD: Dùng CALC để thử lại đáp số sau khi giải bằng tay (chế độ Rad)

Xong rồi đấy ;) Bây giờ bạn mở lại tất cả các đề học thêm từ bữa giờ và thử giải lại xem nào ;)
Ad chắc chắn với bạn rằng thời gian giải của bạn đã thay đổi ;)

You might also like