Lich Su Tu Tuong Quan Tri

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG

QUẢN TRỊ
2
Sự phát triển của tư
tưởng quản trị

Trường Trường Trường Khảo


phái Trường phái phái quản
phái quản hướng
quản trị quản trị trị tình quản trị
cổ điển trị hành vi hệ huống hiện đại
thống

Khảo
Trường Trường Trường Khảo
Khảo hướng
hướng
phái phái phái quản hướng quản trị
quản trị quản trị trị hành Quản trị theo
sáng tuyệt
thư lại khoa học chính tạo quá
hảo trình

3
Trường phái quản trị cổ điển

4
Trường phái quản trị kiểu thư lại

5
Trường phái quản trị kiểu thư lại
Quản trị thư lại là 1 hệ thống dựa trên những nguyên tắc, hệ thống thứ
bậc, sự phân công lao động rõ ràng và những quy trình hoạt động của
doanh nghiệp.

Lý thuyết giá trị kiểu thư lại đưa ra 1 quy trình về cách thức điều hành
tổ chức. Quy trình này có 7 đặc điểm gồm:

• Hệ thống các nguyên tắc chính thức.


• Đảm bảo tính khách quan.
• Phân công lao động.
• Cơ cấu hệ thống cấp bậc của tổ chức.
• Cơ cấu quyền lực chi tiết.
• Sự cam kết làm việc lâu dài.
• Tính hợp lý.
6
Trường phái quản trị kiểu thư lại
Lợi ích
• Tính hiệu quả
• Sự nhất quán
Hạn chế
• Nguyên tắc cứng nhắc và quan liêu
• Tìm cách mở rộng và bảo vệ quyền lực
• Tốc độ ra quyết định chậm
• Không tương hợp với sự thay đổi công nghệ
• Không tương hợp với những giá trị nghề nghiệp
7
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Quản trị khoa học là một hệ thống lý thuyết quản
trị tập trung nghiên cứu về các mối quan hệ giữa
cá nhân người công nhân với máy móc trong các
nhà máy.
Mục tiêu của các nhà quản trị theo trường phái
này thông qua những quan sát, thử nghiệm trực
tiếp tại xưởng máy nhằm nâng cao ngân sách lao
động, hiệu quả và cắt gián sự lãng phí.
Những người sáng lập và phát triển tư tưởng quản
trị này là Frederick W.taylorr, Frank và Lillian
gilbrreth, Henry L gantt.

8
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ KHOA HỌC

Sáng lập và phát triển

Frederick Frank và Henry


W.Taylor Lillian L.Gantt
(1856-1915) Gilbreth (1861-1919)
9
LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC

Taylor (1856-1915):

Theo Taylor nhiệm vụ của nhà quản trị là phải


xác định cho được phương pháp làm và tiêu
chuẩn của công việc, đồng thời phải cung cấp
cho công nhân sự kích thích bằng quyền lợi để
họ gia tăng năng suất

Taylor cho rằng một tổ chức sẽ hoạt động hữu


hiệu nhất khi được xác định rõ nhiệm vụ, dự
kiến trước phương pháp và Logic hành động. Tất
cả các yếu tố trên phải được chuẩn hoá thành
nguyên tắc.

10
Những nguyên lý quản trị theo khoa
học của Taylor
• Phương pháp khoa học cho những thành tố cơ bản trong
công việc của công nhân, thay cho phương pháp cũ dựa vào
kinh nghiệm
• Xác định chức năng hoạch định của nhà quản trị, thay vì để
cho công nhân tự chọn phương pháp làm việc riêng.
• Lựa chọn và huấn luyện công nhân một cách khoa học và
phát triển tinh thần hợp tác, thay vì khuyến khích những nỗ
lực cá nhân riêng lẻ và trả lương theo sản phẩm.
• Phân chia công việc giữa người quản trị và công nhân để
mỗi bên làm tốt nhất những công việc phù hợp với họ, nhờ
đó sẽ gia tăng hiệu quả
11
1. LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC:

 Ưu điểm:
- Cải thiện NSLĐ.
- Thúc đẩy ứng dụng phân tích công việc 1 cách khoa học.
- Phát triển trả lương theo thành tích.
 Hạn chế:
- Giả thiết về động cơ quá đơn giản: “tiền”.
- Coi con người như máy móc.
- Không quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi trường.

12
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

- Tập trung trực tiếp vào tất cả các hoạt động của
các nhà quản trị.

- Đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết lập cơ


cấu tổ chức, quy chế lao động cụ thể, rõ ràng.

- Trọng tâm của lý thuyết quản trị kiểu hành chính là


nhà quản trị.
13
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

• Phương pháp tiếp cận của trường phái này dựa trên hai giả thiết.
- Mặc dù mỗi tổ chức đều có những đặc trưng và mục đích riêng
nhưng đều có một tiến trình quản trị cốt lõi được duy trì trong
tất cả mọi tổ chức dẫn đến các nhà quản trị giỏi có thể hoạt
động tại bất cứ tổ chức nào.
- Tiến trình quản trị phổ biến này có thể cho phép giải bớt những
chức năng riên rẽ và những nguyên lý liên quan đén các chức
năng đó.
• Các nhà sáng lập lý thuyết này nhấn mạnh đến sự chuyên môn
hoá lao động, mạng lưới ra mệnh lệnh ( ai báo cáo cho ai) và
quyền lực.

14
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

Henry Fayol (1841-1925)

• Năm 1916,Henry Fayol (1841-1925)


• cha đẻ của lý thuyết quản trị hành
chính,nhà công nghiệp người Pháp
đã xuất bản cuốn sách “Quản trị
công nghiệp tổng quát” đề cập đến
các nguyên tắc quản trị.

15
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

• Fayol cho rằng một nhà quản trị thành công


chủ yếu dựa vào những phương pháp quản
lý mà người đó vận dụng hơn là những
phẩm chất riêng của người đó.
• Ông nhấn mạnh để thành công các nhà quản
trị cần hiểu rõ các chức năng quản trị cơ bản
như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát
và áp dụng những nguyên tắc quản trị nào
đó
16
14 NGUYÊN TẮC CỦA FAYOL
1. phân công lao 2. Quyền hạn và 4. Thống nhất chỉ
3. Kỷ luật
động : trách nhiệm huy

6. Lợi ích của


5. Thống nhất cá nhân phụ 8. Tập trung văn
7. Thù lao
lãnh đạo thuộc vào quyền hoá
lợi của tổ chức

9. Định hướng 11. Sự công 12. ổn định về


10. Trật tự
lãnh đạo bằng nhân sự

14. Tinh thần


13. Sáng kiến
đồng đội

17
ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH
• Trường phái hành chính mà điển hình là Fayol chủ trương
rằng, năng suất lao động sẽ cao trong một tổ chức được
sắp đặt hợp lý. Nó đóng góp rất nhiều trong lý luận cũng
như thực hành quản trị, nhiều nguyên tắc quản trị của tư
tưởng này vẫn còn áp dụng ngày nay.
• Hạn chế của trường phái này là các tư tưởng được thiết lập
trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm quản trị
cứng rắn, ít chú ý đến con người và xã hội nên dễ dẫn tới
việc xa rời thực tế. Vấn đề quan trọng là phải biết cách vận
dụng các nguyên tắc quản trị cho phù hợp với các yêu cầu
thực tế, chứ không phải là từ bỏ các nguyên tắc đó.
18
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH VI

• Trường phái quản trị hành vi ra đời vào những năm


1920,1930,do sự thay đổi bối cảnh nền kinh tế.
• Những người chủ trương phương pháp tiếp cận này
trong quản trị vạch ra rằng:cần phải đặt con người
vào trọng tâm chú ý trong các hoạt động của tổ
chức.
• Các tác giả thuộc trường phái này gồm có:Mary
Parker Follett,Elton Mayo và Douglas McGregor…

19
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH VI

• Mary Parker Follett (1868–1933)


Mary Parker đã có những đóng góp quan trọng vào quan
điểm quản trị hành vi.
Bà tin rằng quản trị là một quá trình liên tục không ngừng,
nếu một vấn đề phát sinh được giải quyết, việc giải quyết
vấn để này có thể dẫn đến phát sinh một vấn đề mới.
Bà nhấn mạnh vào (1) Mối quan hệ giữa các nhân viên
trong việc giải quyết vấn đề và (2) Động lực của quản trị,
hơn là những nguyên tắc cứng nhắc.

20
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HÀNH VI

• Đóng góp của Follett về những nghiên cứu tâm lý của cá nhân
trong đời sống xã hội đối với các vấn đề quản trị còn có những
điểm đáng lưu ý:
 Phương pháp giải quyết các mâu thuẫn trong một tổ chức -
Theo Follet, “thống nhất” đó chính là phương pháp tốt nhất và
làm vững lòng nhất để chấm dứt mâu thuẫn.
 Việc đề ra mệnh lệnh và chấp hành mệnh lệnh phải xuất phát từ
mối quan hệ giữa người ra lệnh và người thi hành lệnh.
 Người quản trị phải hiểu được vị trí của mỗi cá nhân trong tổ
chức, bản chất của mối quan hệ làm việc tốt đẹp là người lao
động làm việc với ai chứ không phải dưới quyền ai và nhấn
mạnh tầm quan trọng của kiểm tra chứ không phải bị kiểm tra.

21
3. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI
(QUẢN TRỊ HÀNH VI)
Thuyết X và D. Mc Gregor (1906 – 1964) :
Thuyết X Thuyết Y
- Con người không thích làm việc, ít - Làm việc là 1 bản năng như vui
khát vọng. chơi, giải trí.

- Tìm cách trốn việc, lảng tránh công - Mỗi người đều tự điều khiển, kiểm
việc. soát bản thân.
- Con người sẽ gắn bó với tổ chức
- Khi làm việc phải giám sát chặt
nếu được khen ngợi, thưởng xứng
chẽ.
đáng, kịp thời.
- Con người muốn bị điều khiển.
- Con người có óc sáng tạo, khéo
léo.
22
ĐÁNH GIÁ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH VI

Ưu điểm
- Nhận rõ sự ảnh hưởng của tác phong lãnh đạo của nhà quản trị đối
với thái độ lao động và năng suất lao động; Sự ảnh hưởng của tập thể
đối với thái độ cá nhân; mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, mối quan hệ
nhân sự trong công việc; giúp cho các nhà quản trị hiểu rõ hơn về sự
động viên con người, quan tâm hơn đối với nhân viên, đối với việc sử
dụng quyền hành trong tổ chức, …
Hạn chế
- Quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người khiến trở thành thiên lệch.
Khái niệm “con người xã hội” chỉ có thể bổ sung cho khái niệm “Con
người thuần lý – kinh tế” chứ không thể thay thế.
23
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Các khái niệm hệ thống (System Concepts)


• Một hệ thống là tập hợp của các yếu tố có mối
quan hệ phụ thuộc và liên quan với nhau.
• Quan điểm hệ thống về quản trị đã đưa ra một
cách tiếp cận mới để giải quyết các vấn đề phát
sinh trong tổ chức là phân tích vấn đề theo một
thể thống nhất các đầu vào, quá trình chuyển hoá,
đầu ra, sự phản hồi vào môi trường

24
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Môi trường kinh doanh

Quá trình
Đầu vào Đầu ra
Chuyển hoá

Phản hồi Vòng lặp

25
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Các loại hệ thống

Theo trạng Theo mối quan Theo phương


thái hệ với MT thức hình thành

Hệ thống Hệ thống tự
Hệ thống tĩnh Hệ thống kín
động nhiên

Hệ thống
Hệ thống mở
nhân tạo

26
Đánh giá quan điểm hệ thống
• Phương pháp tiếp cận hệ thống đã giúp các nhà quản trị có
những cách nhìn toàn diện đối với tổ chức mà họ đang lãnh
đạo.
 Tư tuy hệ thống mở đòi hỏi các nhà quản trị phải quan tâm
đến toàn bộ các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài của tổ
chức bao gồm các nguồn lực mà tổ chức có sẵn, sự phát triển
của công nghệ và khuynh hướng công của tổ chức khi tiến
hành sản xuất ra một sản phẩm hay dịch vụ nào đó.
 Trường phái quản trị hệ thống còn giúp các nhà quản trị thấy
rõ mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố thành phần trong tổ
chức trên phương diện chúng là một tập hợp đồng bộ có mối
liên hệ hữu cơ với nhau.
27
TRƯỜNG PHÁI
QUẢN TRỊ THEO TÌNH HUỐNG
• Các nhà quản trị và lý thuyết thuộc trường phái này
cho rằng trong những tình huống khác nhau thì phải áp
dụng những phương pháp quản trị khác nhau và các lý
thuyết quản trị được áp dụng riêng rẽ hay kết hợp với
nhau tùy theo từng vấn đề cần giải quyết.
• Cơ sở lý luận của phương pháp này dựa trên quan
niệm cho rằng tính hiệu quả của từng phong cách, kỹ
năng hay nguyên tắc quản trị sẽ thay đổi tùy theo từng
trường hợp.

28
TRƯỜNG PHÁI
QUẢN TRỊ THEO TÌNH HUỐNG
• Điều cốt yếu của quan điểm tiếp cận theo tình
huống là việc thực hành quản trị phải đảm bảo
thích ứng với những yêu cầu thực tế từ:
Môi trường bên ngoài
Công nghệ
Khả năng của con người trong tổ chức.

29
ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ TÌNH HUỐNG

Quan điểm quản trị theo tình huống tỏ ra rất


hữu hiệu bởi nó dựa trên phương pháp tiếp
cận tùy theo tình trạng thực tế của tổ chức
hoặc cá nhân mà lựa chọn giải pháp phù
hợp nhất để ra các quyết định quản trị.

30
QUẢN TRỊ THEO QUÁ TRÌNH
• Thực chất cách tiếp cận này đã được đề cập từ
đầu thế kỷ 20 qua tư tưởng của Henry Fayol,
nhưng thực sự chỉ phát triển mạnh từ năm 1960
do công của Harold Koontz và các đồng sự.
• Tư tưởng này cho rằng quản trị là một quá trình
liên tục của các chức năng quản trị đó là hoạch
định, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo và kiểm tra. Các
chức năng này được gọi là những chức năng
chung của quản trị.
31
QUẢN TRỊ THEO QUÁ TRÌNH

QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH

32
QUẢN TRỊ THEO QUÁ TRÌNH
• Theo quan điểm của trường phái này thì bất cứ trong
lãnh vực nào từ đơn giản đến phức tạp, dù trong lĩnh
vực sản xuất hay dịch vụ thì bản chất của quản trị là
không thay đổi, đó là việc thực hiện đầy đủ các chức
năng quản trị.
• Từ khi được Koontz phát triển thì phương pháp quản
trị quá trình này đã trở thành một lĩnh vực được chú ý
nhất, và rất nhiều các nhà quản trị từ lý thuyết đến
thực hành đều ưa chuộng.

33
Khảo hướng "quản trị sáng tạo"
• Những đặc trưng chủ yếu của phong cách quản trị này thể hiện trên
một số phương diện sau :
 Chiến lược kinh doanh : Các doanh nghiệp thiết lập chiến lược,
chiến lược kinh doanh được hình thành dựa trên ý tưởng sáng tạo
của tất cả các thành viên của công ty.
 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp được tổ chức theo cơ cấu mạng
lưới lấy mỗi thành viên là một đơn vị cơ sở.
 Quản trị nguồn nhân lực : Các doanh nghiệp sẽ luôn tìm cách đưa ra
nhũng cách đối xử tốt nhất đối với nhân viên để thúc đẩy tiềm năng
sáng tạo của họ.
 Quản trị thông tin : Gia tăng những cơ hội sáng tạo và phát triển các
ý tưởng mới bằng cách tối đa hóa việc chia xẻ và truyền đạt thông
34

You might also like