ON TOAN - TIENG VIET K2 Từ 16.3 đến 20.3

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Họ và tên :……………………….

Lớp 2…

THỨ HAI NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.

* Khoanh tròn vào câu có đáp án đúng hoặc làm bài tập theo yêu cầu :

1. Khoanh vào tích bé nhất :


A. 4 x 4 B. 3 x 5 C. 2 x 9 D. 5 x 5
2. Tích của 3 và số bé nhất có hai chữ số là :
A. 0 B. 3 C.27 D. 30

3. Nếu hôm nay là thứ sáu ngày 20 tháng 3 thì ngày 23 tháng 3 sẽ là thứ mấy?

A. thứ hai B. thứ sáu C. thứ bảy D. chủ nhật

4. Dây xanh dài 8dm . Dây đỏ ngắn hơn dây xanh 16 cm . Hỏi dây đỏ dài bao
nhiêu xăng ti mét ?

A. 10cm B. 64cm C.44cm D. 46cm

5 . Đúng ghi Đ , sai ghi S


Bố đi làm về lúc 18 giờ . Mẹ đi làm về lúc 5 giờ chiều .
Bố đi làm về sớm hơn mẹ.
Bố đi làm về muộn hơn mẹ.
Bố đi làm về cùng lúc với mẹ.

A. PHẦN II: TỰ LUẬN


Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 20 giờ là ……. giờ tối.
b. Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ ba. Vậy ngày 9 tháng 11 là thứ……
c. Lúc 9 giờ kim dài chỉ vào số……… kim ngắn chỉ vào số………..
d. 67 – y = 39. Vậy y = ...........
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5 + …. = 14 12 + ….. – 6 = 9 ….. – 5 + 6 =13 18 – .... + 6 = 16

15 - …. = 8 13 + 8 – …. = 12 16 – ….. – 6 = 3 13 + 7 – 9 = ....
Bài 4: Đặt tính rồi tính:

50 - 32 46 + 39 83 + 17 93 - 29

Bài 5: Mỗi bàn có 2 học sinh, có 10 bàn như thế. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài giải

Bài 6: Một cửa hàng đã bán 36 lít dầu hoả và còn lại 38 lít chưa bán. Hỏi trước khi bán
cửa hàng có bao nhiêu lít dầu hoả?
PHẦN II: TIẾNG VIỆT

I. CHÍNH TẢ
1. Điền ch hay tr vào chỗ trống:
a. con ….ăn d. con …âu
b. ….âu …ấu e. gà ….ống
c. ....im …ào mào g. chim …iền …iên
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1 . Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa:

a) Một bước sáng bằng ba bước tối.

b) Vì chủ quan nên thỏ chạy nhanh mà thua hai chú rùa bò chậm.

c) Chị Lan cao, còn bé Hà lại thấp.

2. Nối cột A với cột B cho phù hợp:

A B
Bạn Lan với những người lớn tuổi.

Chúng em thường lễ phép là học sinh chăm chỉ.

Hiền rất thật thà chưa bao giờ nói dối ai.

3 . Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:

a) Ngón tay của mẹ nhỏ nhắn.

b) Cây cối trong vườn xanh tốt.

c) Trên trời, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.

d) Mái tóc của bà đã bạc phơ.

4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a. Nguyễn Hiền là người đỗ Trạng nguyên từ lúc 13 tuổi.


…………………………………………………………………………………….
b. Bác sĩ đang khám cho bênh
̣ nhân.
…………………………………………………………………………………….

c. Trời càng ngày càng rét.


…………………………………………………………………………………….
III. TẬP LÀM VĂN

Dựa vào các gợi ý sau. Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về anh (hoặc chị
em):

-
Anh (chị) em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi?
-
Anh ( chị ) em là con thứ mấy trong gia đình?
-
Anh (chị) em học lớp mấy? Trường nào?
-
Anh (chị) em có học lực như thế nào?
-
Tình cảm của anh (chị) em đối với em như thế nào? Và tình cảm của em đối với
anh (chị) em như thế nào?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Họ và tên :………………………. Lớp 2…

THỨ BA NGÀY 17THÁNG 3 NĂM 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.

Bài 1: Hiệu là 34, số trừ là 28, số bị trừ là:

A. 6 B. 52 C. 62 D. 53

Bài 2: Tổng là 93, số hạng thứ hai là 28, số hạng thứ nhất là:

A. 75 B. 65 C. 62 D. 74

Bài 3: Cách giải đúng của: y + 23 = 38

A. y = 38 - 23 B. y = 38 + 23 C. y = 38 - 23

y=5 y = 61 y = 15
Bài 4: Mảnh vải đỏ dài 6dm, mảnh vải xanh dài 60cm

A. Mảnh vải đỏ ngắn hơn mảnh vải xanh.

B. Mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ.

C. Mảnh vải đỏ bằng mảnh vải xanh.

Bài 5: Mẹ và chị hái được 56 quả cam. Trong đó mẹ hái được 29 quả cam. Hỏi chị hái
được bao nhiêu quả cam?

A. 27 B. 85 C. 25

II. TỰ LUẬN:

Bài 1: Tính:

26dm + 21dm - 16dm 54cm - 39cm + 28cm


........................................................... ...........................................................
........................................................... ...........................................................
........................................................... ...........................................................
Bài 2: Tìm x:

a) x + 17 = 34 b) 29 + x = 71 c) x - 38 = 29
………………………. ………………………. ……………………….
………………………. ………………………. ……………………….
………………………. ………………………. ……………………….

Bài 3: Từ một thùng dầu người ta lấy ra 18 lít dầu thì trong thùng còn lại 27 lít dầu. Hỏi
lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

Bài4:Giải bài toán theo tóm tắt sau:

23 kg
Bao ngô:
5 kg
Bao gạo:
?kg

Bài giải

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................

Bài 5: Hình bên có ...... tam giác.


PHẦN II: TIẾNG VIỆT

I. CHÍNH TẢ
1. Điền vào chỗ trống:
LÒNG MẸ

Có miếng ngọt miếng ngon Mẹ - bếp lửa mỗi ngày

………..dành cho ……… hết Sưởi ấm ……….., đông tới

Đắng cay chỉ ………… biết ......... là quạt mát rượi

Nhọc nhằn chỉ ……… hay Đuổi cái nóng mùa hè.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU


2. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu:

a, Hà Nội là thành phố xanh sạch đẹp.

b, Bút chì thước kẻ vở truyện là bạn của học sinh.

c, Chim sâu chích chòe chào mào ríu rít trong vườn.

d, Bạn của Nai Nhỏ rất tốt bụng thông minh và nhanh nhẹn.

3. Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư đúng là thư của bố rồi Minh muốn chạy
thật nhanh về nhà khoe với mẹ nhưng em chợt thấy thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.

4. Đặt câu hỏi với cụm từ “ làm gì” để hỏi về từng việc làm trong hình dưới đây. Sau
đó em hãy trả lời câu hỏi đó.

......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
Họ và tên :………………………. Lớp 2…

THỨ TƯ NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.

Bài 1: Ba số thích hợp điền vào chỗ chấm của 56 ; 57 ; 58 ; 59 ; ...... ; ...... ; ...... là?
A. 50 ; 51 ; 52 B. 60 ; 61 ; 62. C. 70 ; 71 ; 72. D. 80 ; 81 ; 82
Bài 2: Một cửa hàng có 64 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng
còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
A. 91 B. 47 C. 37 D. 27
Bài 3: Đây là tờ lịch tháng 10 năm 2020
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật
1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
10
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31
Tháng 10 năm 2020:
a) Có số ngày là?
A. 29 B. 30 C. 31 D. 32
b) Có số ngày Chủ nhật là?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài 4: Hình vẽ bên có:
a) Số hình tam giác là?
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
b) Số hình tứ giác là?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
PHẦN II: Tự luận

Bài 1: Tìm x:

a) 52 - x = 27 b) x – 35 = 18 c) x + 15 = 61

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Bài 2: Mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi 4 hàng có bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Bài 3: Mẹ đi công tác hôm thứ ba ngày 8 tháng 3. Đến thứ ba tuần sau thì mẹ về. Vậy
ngày mẹ về là ngày …………. tháng ………….

Bài 4*: Lan và Hà có 37 bông hoa. Số hoa Lan có là số liền sau của 10. Hỏi mỗi bạn có
bao nhiêu bông hoa?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

PHẦN II: TIẾNG VIỆT


I. CHÍNH TẢ
1a. Điền vào chỗ trống s hoặc x

+ Trai tài gái…..ắc

+ ….ớm nắng chiều mưa

+ Trống đánh …uôi, kèn thổi ngược.


1b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các chữ in đậm và giải các câu đố sau:

Cái gậy cạnh qua trứng gà

Đem về khoe mẹ ca nhà mừng vui.

Là điểm mấy ? – Là ……………………..

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:

a/ Đến Tết này, chú mèo mướp nhà tôi tròn 3 tuổi.

.............................................................................................................................................

b/ Các loài cây đều đâm chồi, nảy lộc mỗi khi mùa xuân về.

.............................................................................................................................................

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong đoạn thơ sau rồi điền vào chỗ
trống trong ngoặc đơn:
Đựng trong chậu thì mềm (cứng/rắn)
Rửa bàn tay sạch quá (.....................)
Vào tủ lạnh hóa đá (...................)
Rắn như đá ngoài đường (......................)
Sùng sục trên bếp đun (.....................)
Nào tránh xa kẻo bỏng (........................)
Bay hơi là nhẹ lắm (.......................)
Lên cao làm mây trôi. (.........................)
(Theo Vương Trọng)

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn
tả mùa xuân :

Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên ………… (1) trong màu lá ………… (2).
Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những …………
(3) làm cho mọi loài cây ………… (4) đua nhau …………(5) nảy lộc.
(tươi non, náo nức, đâm chồi, xanh mát, bụi mưa xuân

III.TẬP LÀM VĂN: Viết một đoạn văn ngắn kể về mùa hè

* Gợi ý
a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? b. Mặt trời mùa hè như thế nào?
c. Cây trái trong vườn như thế nào? d. Học sinh thường làm gì vào dịp hè?
Họ và tên:………………………. Lớp 2…

THỨ NĂM NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.


* Khoanh tròn vào câu có đáp án đúng hoặc làm bài tập theo yêu cầu :
1. Khoanh vào tích lớn nhất :
A. 5 x 3 B. 2 x 9 C. 3 x 8 D. 4 x 7
2. Tích của 4 và số lớn nhất có một chữ số là :
A. 9 B. 32 C.36 D. 40

3.Tính 4kg x 6 + 29 kg = ........

A. 43kg B. 52 kg C.53kg D. 55kg

4.Lan có 4 hộp bút, biết trong mỗi hộp có 3 cái.Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái
bút?

A. 3x4 = 12 (hộp ) B. 3x4 = 12 (cái bút) C. 3x4 = 14 (cái bút)


5. Lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh.

Lớp 2B xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 5 học sinh.

So sánh số học sinh hai lớp ta biết được:

A. Hai lớp có số học sinh bằng nhau .

B. Số học sinh lớp 2 A nhiều hơn lớp 2 B.

C. Số học sinh lớp 2 A ít hơn lớp 2 B.

PHẦN II: TỰ LUẬN

1. Đặt tính rồi tính:


36 + 49 7 + 24 73 - 29 100 - 48
………………. ………………. ………………. ……………….
………………. ………………. ………………. ……………….
……………… ………………. ………………. ……………….

2 . Tìm X :

x - 36 = 4 x 9 32 – x =4 x 7

............................... ...............................
............................... ...............................
............................... ...............................
3.Điền dấu > , < , =
2 x 5 ....... 4 x 3 2 x 2 x 10 ....... 5 x 8
............ ..........
......... ..........
4. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 8 bàn. Mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi lớp 2A có
tất cả bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5 . Điền số
2 x =4x4 4 x 5 = 2x
........... ........... ........... ..........
3 x8=4x 5 x = 4 x 10
........... ........... ........... ..........
PHẦN II: TIẾNG VIỆT
I. CHÍNH TẢ
1a. Điền vào chỗ trống ui hoặc uy
+ … nghiêm + q…́.mến
+ chặt c…̉ + c…́ đầu
1b. Ghép từng tiếng ở cột trái với tiếng thích hợp ở cột phải để tạo từ.
kho sáu
tờ sáo
chim báu
điểm báo

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Bài 2: Dòng nào toàn là các từ chỉ đặc điểm?
a. vất vả, nông dân, kiên nhẫn, giận
b. chịu khó, kiên nhẫn, giận, luyện giọng
c. kiên nhẫn, chịu khó, vất vả, êm ái
Bài 3: Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Ở đâu" trong các câu sau:
a. Những giọt nước ẩn mình trên đám mây.
b. Bên sườn đồi, Khỉ con đang chơi trốn tìm với Sóc nâu.
c. Hoa dại nở bạt ngàn bên sườn đồi.

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau?

a/ Tháng sáu năm ngoái, tôi được bố mẹ cho về quê thăm ông bà nội.
.............................................................................................................................................

b/ Ngày mai, lớp tôi sẽ đi tham quan lăng Bác Hồ.


.............................................................................................................................................

c/ Đôi mắt chú mèo to, tròn như hai hòn bi ve.
.............................................................................................................................................
Bài 5: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai làm gì?” để kể về một việc làm em đã giúp bố
mẹ.
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên:………………………. Lớp 2…
THỨ SÁU NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.


Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35 B. 23 + 77 C. 69 + 30
Bài 2: Hai số có hiệu bằng 24, số trừ bằng 58, vậy số bị trừ là:
A. 82 B. 72 C. 34
Bài 3: Khoảng thời gian nào là ngắn nhất?
A. 1 tuần lễ B. 1 ngày C. 1 giờ
Bài 4: Số hình tứ giác có trong hình bên là:
A. 3 B. 4 C. 5

Bài 5:Số bị trừ là 67, số trừ là 33 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ?


A. 100 B. 90 C. 34 D. 44

PHẦN II: TỰ LUẬN

1. Tính tổng và tích của hai số:

Cho hai số 3 và 6 3 và 8 4 và 5 5 và 10
Tổng
Tích

2.Tính
4 kg x 8 - 24 kg 2dm x 2 x 9
=…………..................... =………….....................

=…………..................... =………….....................

3.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

x….. +……
4. Mỗi túi gạo nặng 5kg gạo. Hỏi 6 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki lô gam ?
Bài giải

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

5a. Hình vẽ bên có : ......... hình tam giác


5b. Hình vẽ bên có :......... hình tứ giác

PHẦN II: TIẾNG VIỆT

I. CHÍNH TẢ
1. Điền vào chỗ chấm:

s/x: hươu ......ao ......e bò

hoa .....oan sửa .....oạn

ươn/ương:
cháo l......... ương b...........
v........... tược làm n...........

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU


2. Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu văn sau.
a. Khi đến thăm trại nhi đồng, Bác Hồ đã đi thăm phòng ăn phòng ngủ nhà bếp và tìm
hiểu mọi sinh hoạt của các cháu.
b. Mai thật xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
c. Hoa lan hoa huệ hoa hồng khoe sắc và tỏa ngát hương thơm.
d. Đầu năm học, mẹ mua cho em đầy đủ sách vở thước kẻ bút chì.
3. Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi chép lại vào vở cho đúng chính tả.

Ngày xưa, nước ta có một vị thần tên là Lạc Long Quân thần mình rồng, thường ở
dưới nước thỉnh thoảng, thần lên sống trên cạn thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi
và cách ăn ở.

4. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì) . Gạch 2
gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì? làm gì? thế nào? A

a. Đàn bò gặm cỏ trên đồi. A G


B C D C
b. Cặp sách là đồ dùng thân thiết của mỗi học sinh. G
B C D C
c. Hai tai mèo rất thính.
d. Thầy giáo dạy Toán là bố của tôi.
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a. An là cô bé thông minh, nhanh nhẹn.


……………………………………………………………………………..
b. Khỉ mẹ đang đợi khỉ con dưới gốc cây sung.
……………………………………………………………………………..
c. Hoa phượng đỏ rực suốt cả mùa hè.
……………………………………………………………………………..

You might also like