Professional Documents
Culture Documents
Chuong II Hoach Dinh Du An
Chuong II Hoach Dinh Du An
(1) GV Bộ môn Tin học Xây dựng, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại học Xây
dựng, Phòng 423, Nhà A1, Số 55 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
(2) PGĐ Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Phần mềm Xây dựng RDSiC.
www.RDSiC.edu.vn , https://www.facebook.com/RdSic
1 Email : phamvanhoan@nuce.edu.vn
Chương II: HOẠCH ĐỊNH VÀ LẬP TIẾN ĐỘ
1. HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
2
1. HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Khái niệm: Hoạch định dự án (HĐDA) là quá trình sắp xếp và quản lý các công
tác, công việc nhằm hoàn thành mục tiêu của dự án.
HĐDA giải quyết các vấn đề về lập thời gian biểu cho các công tác và nguồn
lực (con người, thiết bị, nguyên vật liệu …) để thực hiện dự án.
3
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
4
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
5
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
6
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
ID Coâng taùc
10000000 Chung cö
12000000 Coâng taùc neàn
12100000 Ñaøo ñaát
12130000 Veùt & söûa hoá ñaøo
7
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Nếu làm sau thì cần làm sau bao nhiêu ngày ?
Có các loại ràng buộc công việc nào ?
8
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
e) Xác định yêu cầu về tài nguyên, kiểm tra tính sẵn có của chúng
Cần xác định các tài nguyên cần thiết để hoàn thiện công tác đó. Ví dụ để đổ bê
tông móng cần tài nguyên: Nhân công, Vật liệu (Sắt, BT tươi, thiết bị đổ…)
Xác định nguồn lực bởi kinh nghiệm đã tham gia dự án trước đó
Định mức sử dụng tài nguyên
Sự phán đoán của bản thân
Kiểm tra sự sẵn có của tài nguyên yêu cầu (*)
9
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
10
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
11
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
12
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
13
2. CÁC BƯỚC TRONG HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
10. Cập nhật tiến độ, theo dõi và điều chỉnh công việc phù hợp
14
3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát tiến trình thực hiện dự án và truyền
15
4. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG HĐ DA
16
4.1. HOẠCH ĐỊNH THEO MỐC THỜI GIAN
Nêu các giai đoạn hoặc các hoạt động chính của dự án với mốc thời gian bắt đầu và
Biểu đồ mốc thời gian được trình bày sơ lược, đơn giản giúp nhà quản lý nắm được
tiến độ chung của các công việc thực hiện, các hoạt động chính trong dự án
17
4.1. HOẠCH ĐỊNH THEO MỐC THỜI GIAN
18
4.2. HOẠCH ĐỊNH THEO CẤU TRÚC PHÂN VIỆC
Sơ đồ cấu trúc phân việc mô tả toàn bộ công việc của dự án, phân công công việc cụ
thể theo từng cấp quản lý, nêu rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng nhóm công
tác đồng thời đánh giá thời gian và chi phí hoàn thành công việc đã đề ra.
Cấu trúc phân việc là một bước quan trọng trong tiến trình hoạch định dự án. Cơ
cấu phân chia công việc là tiến trình phân chia dự án tổng thể thành các công việc
nhỏ hơn và cụ thể hơn. Những công việc này độc lập, có thể quản lý được, tập hợp
được và đo được.
19
4.2. HOẠCH ĐỊNH THEO CẤU TRÚC PHÂN VIỆC
20
4.3. HOẠCH ĐỊNH THEO SƠ ĐỒ GANT
• Các công việc của dự án và thời gian thực hiện công việc được biểu diễn bằng
thanh ngang.
• Các công việc có thể được sắp xếp theo 2 hình thức: triển khai sớm hoặc triển
khai muộn:
• Triển khai sớm: các công tác bắt đầu càng sớm càng tốt miễn là không ảnh
• Triển khai chậm: các công tác có thể bắt đầu trễ hơn mà không ảnh hưởng tới
22
4.3. HOẠCH ĐỊNH THEO SƠ ĐỒ GANT
23
4.3. HOẠCH ĐỊNH THEO SƠ ĐỒ GANT
24
4.3. HOẠCH ĐỊNH THEO SƠ ĐỒ GANT
• Ưu điểm
- Đơn giản, dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện các công việc.
• Nhược điểm
- Không thể hiện mối quan hệ giữa các công việc, không ghi rõ quy trình
công nghệ.
- Không thấy rõ việc nào là chủ yếu có tính chất quyết định đối với tổng
tiến độ thực hiện dự án để giúp cho nhà quản lý tập trung chỉ đạo
- Không thuận tiện khi phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
25• Vì vậy đối với dự án có quy mô lớn người ta thường sử dụng sơ đồ mạng
4.4. SƠ ĐỒ MẠNG
• Sơ đồ mạng là một đồ thị bao gồm toàn bộ khối lượng của một bài toán lập kế
hoạch, SĐM ấn định một cách logic trình tự kỹ thuật và mối quan hệ về tổ chức
giữa các công tác sản xuất, ấn định thời gian thực hiện các công tác và tối ưu hóa
kế hoạch đề ra. Trong quá trình quản lý và thực hiện kế hoạch ta vẫn có thể điều
26
4.4. SƠ ĐỒ MẠNG
27
4.4. SƠ ĐỒ MẠNG
Phương pháp đường găng CPM (Critical Path Method): Phương pháp này sử
dụng mô hình xác định theo thời gian hoàn thành mỗi công việc là hằng số.
• Phương pháp tổng quan và đánh giá dự án PERT ( Project Evaluation and
Review Techniques ): Phương pháp này sử dụng mô hình xác suất theo thời gian
hoàn thành công việc được cho dưới dạng hàm phân phối xác suất.
( Xem Giáo trình Tổ chức thi công Xây dựng trang 148 – Lê Hồng Thái )
28
4.4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CPM
Qua việc tính toán thông số sơ đồ mạng ta có thể xác định được :
Thời gian dự trữ của các công tác : là khoảng thời gian tối đa mà một công tác có
thể chậm trễ so với kế hoạch đã định mà không ảnh hưởng đến thời gian tối thiểu
để hoàn thành dự án
29
4.4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CPM
Công tác găng và đường găng (Critical activity and critical path ):
Đường găng là đường nối liền các sự kiện đầu tiên và sự kiện cuối cùng
với điều kiện tất cả các công tác nằm trên nó là công tác găng.
30
4.4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CPM
Tổng thời gian của tất cả các công tác nằm trên đường găng chính là thời gian tối
Nếu công tác trên đường găng bị trễ thì toàn bộ dự án sẽ trễ theo. Do vậy muốn
rút ngắn thời gian hoàn thành dự án thì nhà quản lý phải tập trung các giải pháp
làm giảm thời gian các công tác trên đường găng.
Đối với các công tác không găng ta có thể xê dịch thời gian thực hiện nhưng với
31
4.4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PERM
Phương pháp PERT cung cấp các thông tin sau :
- Đường găng và các công tác găng. Nếu bất kỳ công tác găng nào bị kéo dài thì
- Các công tác không găng và thời gian dự trữ của chúng. Điều này có nghĩa là,
nếu cần thiết nhà quản lý dự án có thể sử dụng tạm nguồn tài nguyên của chúng
- Biết được tiến độ thực hiện chi tiết về thời gian bắt đầu và kết thúc của các công
tác.
32
5. ĐIỀU CHỈNH SƠ ĐỒ MẠNG THEO THỜI GIAN
33
5. ĐIỀU CHỈNH SƠ ĐỒ MẠNG THEO THỜI GIAN
• Bố trí thực hiện các công tác song song thay vì nối tiếp trong sơ đồ mạng.
• Phân phối lại tài nguyên: tăng nhân công, tăng giờ lao động, tăng công suất máy
móc, thiết bị, …
• Thay đổi biện pháp kỹ thuật. Nói chung các biện pháp rút ngắn thời gian đường
găng thường làm cho chi phí của dự án tăng lên.
• Vấn đề : làm thế nào rút ngắn thời gian đường găng với chi phí tăng lên là nhỏ
nhất.
34
5. ĐIỀU CHỈNH SƠ ĐỒ MẠNG THEO THỜI GIAN
b. Rút ngắn thời gian theo CPM gồm các bước sau
35
5. ĐIỀU CHỈNH SƠ ĐỒ MẠNG THEO THỜI GIAN
b. Rút ngắn thời gian theo CPM gồm các bước sau
• Lựa chọn các công tác trên đường găng mà chi phí rút ngắn trong một đơn vị
thời gian là nhỏ nhất.
• Cắt giảm thời gian thực hiện công tác này theo yêu cầu và trong phạm vi tối đa
cho phép.
• Kiểm tra lại đường găng, vì thường sự cắt giảm thời gian của các công tác trên
đường găng làm cho các đường không phải là đường găng trở thành đường găng.
• Nếu đường găng cũ vẫn còn tồn tại thì lặp lại bước 3
• Nếu không thì phải tìm đường găng mới và lặp lại bước 3.
Ví dụ cụ thể: Xem chương 5
36
6. PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
• Nguồn lực của dự án bao gồm: Vốn, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
…
• Nhà quản lý phải tìm ra sự cân đối tốt nhất giữa các yếu tố về sử dụng nguồn lực
và thời gian.
• Các phương pháp phân bổ nguồn lực:
• Khối lượng nguồn lực (Resource loading)
• Cân bằng nguồn lực (Resource leveling)
37
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. PRIMAVERA
2. CPM
3. MS PROJECT
38
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. PRIMAVERA
Từ năm 1983 (DOS)
Được phát triển bởi công ty Primaveras Systems
Được phát triển bởi công ty Primavera Systems (Từ năm 2008, bộ phần
mềm được phân phối bởi Oracle).
Quy mô dự án: đến 100.000 công tác.
Tính năng
Cân bằng nguồn lực
Lập kế hoạch, tiến độ và kiểm soát các dự án phức hợp
Phân bổ nguồn lực hợp lý và theo dõi tiến độ
Theo dõi và dự báo tình hình dự án so với kế hoach đã vạch ra
Tiến hành các phân tích giả lập và xem xét để đưa các kế hoạch thay thế
39
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. PRIMAVERA
40
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. PRIMAVERA
41
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
2. CPM
Quản lý tất cả các giai đoạn của dự án đầu tư theo các quy trình hiện hành.
Tính năng
1. Quản lý danh mục các công việc từ khi bắt đầu đến khi kết thúc
2. Quản lý tiến độ
3. Quản lý chi phí dự án
4. Quản lý thông tin dự án
5. Quản lý nhà thầu
6. Quản lý quá trình tạm ứng, thanh quyết toán
7. Quản lý khối lượng công việc
42
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
2. CPM
43
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
2. CPM
44
Chương I: TỔNG QUAN
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
2. CPM
45
Chương I: TỔNG QUAN
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
3. MS PROJECT
Tổ chức lập kế hoạch và QLDA
Chỉ định tài nguyên và chi phí cho các công việc của Dự Án
Điều chỉnh kế hoạch để thích ứng với các điều kiện ràng buộc
Dự trù các tác động đến tiến độ của dự án khi có sự thay đổi
46
Chương I: TỔNG QUAN
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
3. MS PROJECT
Xem xét lại dự án để đối phó với các trường hợp ngẫu nhiên
47
Chương I: TỔNG QUAN
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
3. Dữ liệu của MS Project
Công việc
Thời gian
Chi phí
Tài nguyên
Khi cần quan tâm đến một phần của DA, MS Project cho phép người dùng
quan sát dưới dạng :
Các bảng
48
Chương I: TỔNG QUAN
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
3. Một số từ khóa
Task: công việc, nhiệm vụ.
Resource: tài nguyên, nhân lực, máy mọc thực hiện công việc.
49
Chương I: TỔNG QUAN
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
3. Một số từ khóa
Work: số giờ công được gán để thực hiện công việc.
Milestone: công việc có duration = 0, dùng để kết thúc các đoạn trong dự án.
Recurring Task: công việc định kì, lặp đi lặp lại nhiều lần theo chu kỳ trong thời
50
Chương I: TỔNG QUAN
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
3. Một số từ khóa
Std. Rate: giá chuẩn.
Baseline: dự án cơ sở.
Actual cost: chi phí đã sử dụng tới thời điểm hiện tại.
Current cost: chi phí đã sử dụng tới thời điểm hiện tại cộng chi phí còn lại
Remaining cost: chi phí cần có để tiếp tục thực hiện dự án.
51