Professional Documents
Culture Documents
14 TM ASC MrBinh PDF
14 TM ASC MrBinh PDF
*Primary and secondary diagnoses. †About 0.57 million NSTEMI and 0.67 million UA.
Heart Disease and Stroke Statistics – 2007 Update. Circulation 2007; 115:69–171.
Dieãn tieán hoäi chöùng vaønh caáp
ASC là hội chứng LÂM SÀNG => vô phòng CC đo rồi mới biết STEMI hay NSTEMI/UA
ECG
Q bệnh lý?
Chest pain
- At rest lúc nghỉ
- Severe symptoms
associated TC liên quan cũng nặng: vã mồ
hôi, nôn ói, tụt HA,..
- Not respond by
Nitroglycerine
Không đáp ứng Nitroglycerin
ECG changes of new ischemia
Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In: Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic Cardiology: Concise Textbook. 3 rd ed. Rochester, MN:
Mayo Clinic Scientific Press and New York: Informa Healthcare USA, 2007:773–80. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 5.
ESC 2011: hs -TROPONIN
…
Tiêu chuẩn này phải có, có nó rồi cộng thêm những cái khác nữa, không có nó thì chưa chẩn đoán được
ECG
0h 1h 2h 3h 4h 5h 6h 7h
ECG
Tröôùc ñaây cTn cTn
Nghieân cöùu:
Ruùt ngaén thôøi gian rule-out: thôøi gian naèm caáp cöùu, chi phí, söï lo laéng
loại trừ
cuûa beänh nhaân vaø ngöôøi nhaø.
Ruùt ngaén thôøi gian rule-in: töû vong & bieán chöùng.
CĐ liền
Toång hôïp chöùng cöù veà giaù trò cuûa qui trình chaån ñoaùn nhanh
Nghiên cứu phác đồ 1h
NPV: giaù trò döï baùo aâm; PPV: giaù trò döï baùo döông.
* Reichlin et al (2012). Arch Intern Med 172:1211-1218; ** Reichlin T. et al., CMAJ. 2015, April, 187
(8); *** Mueller et al: Presented ESC 2014
Ở nơi có ĐK thử hs-Troponin thì dùng phác đồ 0-1h để CĐ sớm NSTEMI
Nếu không được nữa thì làm tiếp 3h, 6h
ESC Guidelines 2015
ĐIỀU TRỊ
STEMI
ĐIỀU TRỊ STEMI:
- Điều trị cơ bản chung
- Điều trị tái tưới máu
- Điều trị các biến chứng
Biến chứng có thể xảy ra trong những giây phút đầu bị NMCT
• Điều trị tại CCU, ICU CS đặc biệt Dtri tại ICU vì ta có thể làm tất cả hồi sức tim mạch :máy thở, sốc điện, đủ
thuốc, theo dõi HA ĐM xâm lấn, ....
• Kim lớn 18
• Xét nghiệm : men tim, CTM, Ion đồ, lipid
• Có thể phải truyền dịch, dùng thuốc đường
TM nhanh chóng (rối lọan nhịp, suy bơm)
Oxygen
Sp02 <90%
• Nitrate
• Chẹn bêta
• Morphine: giảm đau do bớt tình trạng thiếu máu cơ tim cục bộ
Không dùng lọai nitrate tác dụng dài lỡ vô SE thì mắc công chống
2013 ACCF/AHA Guideline for the
Management of ST-Elevation
Myocardial Infarction
Beta Blockers
Chẹn bêta
bớt co bóp, giảm f
• Ran ẩm hơn 1/3 dưới hai phế trường suy tim gần vô phù phổi
• HR < 60bpm
• HA tâm thu < 90 mmHg
• PR > 0,25 s ?? block độ I dữ tợn á, coi chừng vô block luôn
*Risk factors for cardiogenic shock (the greater the number of risk factors present, the higher the
risk of developing cardiogenic shock) are age >70 years, systolic BP <120 mm Hg, sinus
tachycardia >110 bpm or heart rate <60 bpm, and increased time since onset of symptoms of
STEMI.
Beta Blockers
I IIa IIb III
Patients with initial contraindications to the use of beta
blockers in the first 24 hours after STEMI should be
reevaluated to determine their subsequent eligibility.
Nếu 24h đầu có CCD, sau 24h ta đánh giá lại, nếu hết CCD thì dùng cho BN với mức độ chứng cứ C- đồng thuận chuyên gia , khuyến cáo
1
Renin-Angiotensin-Aldosterone
System Inhibitors
Ức chế men chuyển
• Td: giảm hậu tải, chống tái cấu trúc cơ tim
• Giảm tỷ lệ tử vong ngắn hạn
• Dùng trong 24 h đầu
• Lợi ích nhất cho BN có suy tim, NMCT vùng
trước, TS NMCT
• CCĐ: HA thấp, có suy thận
Thöïc haønh duøng UCMC trong NMCTC
Duøng sôùm, trong voøng 24 giôø sau NMCT caáp
Thầy đọc : Cap, Ena, Lisin,Ram
STATIN
Giảm LDL, Choles máu
ASC
1’ PCI
REPERFUSION
Thrombolytics
Tái tưới máu (reperfusion)
Tái thông ĐM vành
• STEMI: tắc nghẽn hòan tòan do huyết khối
• Mở thông chỗ tắc, tái thông ĐMV, tái tưới máu
giảm size NM, bảo tồn chức năng thất T, giảm
mean sau này ít bị suy tim hơn là khi ko làm
tử vong.
• Biện pháp điều trị chủ động
stent mổ bắc cầu ĐMV
mấy cái dtri triệu chứng lúc nãy là bị động
bước vô cửa p CC tới lúc chích tiêu sợi huyết cửa - đâm ống tái thông MV
• Tiêu chuẩn: cửa kim/bóng còn đánh giá bệnh viện đó nữa
25
14.1
20
P=0.001
Mortality (%)
15
6.4
10
4.0
3.7
5
1.0
0
< 60 61-75 76-90 > 91 PTCA not
performed
Door-to-Balloon Time (minutes)
Cửa bóng càng cao thì chết càng cao
Current Onset
of MI
Patient Door
Data Decision
Drug
start
Flow
restored
response
Thrombolysis
Cath PCI
Primary PTCA
Patient
Transport
15 min < 30 min D–N = 30 min Inhospital
Goal Reperfusion
Methods of
D-B = 90 + 30 min
speeding
time to
Media campaign
Public education
reperfusion
AMI protocol
Prehospital ECG
GOAL = 10 mins
GOAL:
< 30 min. for TT
< 60 min. for 1’ PTCA
sau 12h từ lúc đau ngực mà có tình trạng sốc tim thì PCI cũng 1B
ĐM vành P tắc hoàn toàn
Đưa dây dẫn qua chỗ tắc
Đưa bóng vào nong chỗ tắc
Đưa stent vào ngay chỗ tắc
Bung stent
Chụp kiểm tra sau bung stent
Reperfusion at a PCI-Capable Hospital
Ức chế P2Y 12
ADP
ADP
ADP
Collagen
Gp IIb/IIIa Hoaït hoùa Thrombin
(Fibrinogen TXA2
Receptor)
TXA2
Acetylsalicylic acid
I IIa IIb III Aspirin rồi phối hợp cái này nữa
• Prasugrel 60 mg; or
• Ticagrelor 180 mg
Antiplatelet Therapy to Support
Primary PCI for STEMI
• Prasugrel 10 mg daily; or
(maximum 10 mcg/min); or
I IIa IIb III CCD Prasugrel là BN có tiền sử bị đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não
Thuốc ức chế P2Y12 phối hợp với aspirin, dùng duy trì 12 tháng, trừ khi có
I A
chống chỉ định hoặc chảy máu nặng. Các lựa chọn bao gồm:
• Prasugrel (liều nạp 60 mg, liều duy trì 10 mg/ngày) nếu không có chống chỉ
I B
định
• Ticagrelor (liều nạp 180 mg, liều duy trì 90 mg 2 lần/ngày) nếu không có
I B
chống chỉ định
• Clopidogrel (liều nạp 600 mg, liều duy trì 75 mg lần/ngày), chỉ dùng khi
I B
không có Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có chống chỉ định
Khuyến cáo nên dùng thuốc ức chế P2Y12 ngay lần tiếp xúc y tế đầu tiên I B
Anticoagulant Therapy to
Support Primary PCI
Anticoagulant Therapy to Support
Primary PCI
‡The recommended ACT with planned GP IIb/IIIa receptor antagonist treatment is 200 to 250 s.
§The recommended ACT with no planned GP IIb/IIIa receptor antagonist treatment is 250 to 300 s (HemoTec device) or 300
to 350 s (Hemochron device).
Guideline for STEMI
Reperfusion at a Non–PCI-
Capable Hospital
ĐIỀU TRỊ STEMI:
Điều trị tái tưới máu bằng
thuốc tiêu sợi huyết
(Thrombolytic therapy)
Reperfusion at a Non–PCI-Capable
Hospital
TSH được chỉ định nếu không có CCD trong vòng 12h từ lúc đau ngực trên BN STEMI: CD giống PCI nhưng bệnh viện ko có PCI thì mình dùng TSH thôi 1A
Adjunctive Antithrombotic
Therapy With Fibrinolysis
Adjunctive Antiplatelet Therapy With
Fibrinolysis
Adjunctive Anticoagulant
Therapy With Fibrinolysis
Adjunctive Anticoagulant Therapy With
Fibrinolysis
I IIa IIb III
Patients with STEMI undergoing reperfusion with fibrinolytic therapy
should receive anticoagulant therapy for a minimum of 48 hours, and
preferably for the duration of the index hospitalization, up to 8 days or
until revascularization if performed. Recommended regimens include:
I IIa IIb III
a. UFH administered as a weight-adjusted intravenous bolus and
infusion to obtain an activated partial thromboplastin time of 1.5 to
2.0 times control, for 48 hours or until revascularization;
Bonus : Enoxaparin cũng là heparin TLPT thấp, tác động lên YT 10a, thường xài trong huyết khối TM sâu, thuyên tắc phổi (GG
I IIaIIbIII
Urgent CABG is indicated in patients with STEMI and coronary
anatomy not amenable to PCI who have ongoing or recurrent ischemia,
cardiogenic shock, severe HF, or other high-risk features.
I IIaIIbIII
CABG is recommended in patients with STEMI at time of operative
repair of mechanical defects.
CABG in Patients With STEMI
I IIaIIbIII
The use of mechanical circulatory support is reasonable in patients with
STEMI who are hemodynamically unstable and require urgent CABG.
I IIaIIbIII
Emergency CABG within 6 hours of symptom onset may be considered
in patients with STEMI who do not have cardiogenic shock and are not
candidates for PCI or fibrinolytic therapy.
Guideline for STEMI
IABP Machine
Complications After STEMI
I IIaIIbIII
Administration of acetaminophen, colchicine, or
narcotic analgesics may be reasonable if aspirin, even
in higher doses, is not effective.
I IIaIIbIII Ko dùng glucocorticoid và NSAIDs vì làm cơ tim lâu liền sẹo
http://www.mdcalc.com/grace-acs-risk-and-mortality-calculator/
Thấp 1-2
TB 3-4
Cao 5 - 6 - 7
119
TL: De Lemos JA et al. Hurt’s The Heart, 13th ed 2011, McGraw-Hill. p. 1328-1351
Này theo thầy nào đó bên Mỹ
Nguy cô cao
Nếu BN bị NSTEMI/UA có 1 trong 10 yếu tố này thì BN có nguy cơ cao
1. Tái diễn đau ngực/các triệu chứng thiếu máu cơ tim lúc nghỉ hoặc khi vận
động rất nhẹ dù đã điều trị nội khoa tối ưu.
2. Men Troponin tăng
3. Mới xuất hiện đoạn ST chênh xuống trên điện tâm đồ
4. Tái diễn đau ngực/các triệu chứng thiếu máu cơ tim kèm theo các triệu
chứng của suy tim, tiếng ngựa phi T3, phù phổi, ran ở phổi tăng lên, hở van
2 lá mới xuất hiện hoặc nặng thêm lên.
5. Xuất hiện các biểu hiện nguy cơ cao khi thăm dò gắng sức không xâm lấn.
6. Rối loạn chức năng tâm thu thất trái (thăm dò không xâm lấn: phân suất
tống máu < 40%)
7. Huyết động không ổn định
8. Nhịp nhanh thất dai dẳng
9. Can thiệp động mạch vành trong vòng 6 tháng
10. Tiền sử phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
Nếu BN có nguy cơ cao phải can thiệp sớm, nếu can thiệp trễ thì tỉ lệ tử vong, NMCT, đột quỵ sẽ cao
Mức nguy cơ thấp - TB thì điều trị sớm hay muộn gì tỉ lệ tử vong cũng như nhau
ASA/Clopidogrel/UFH
Nitrate, Betablocker
Immediate (< 2.5 hrs) Early (< 48 hrs) angio Early noninvasive
angio planned: GPI can be planned: upstream GPI stress testing
postponed (Tirofiban, Eptifibatide)
Recommendations Class/Level
ASA acetylsalisilic acid là aspirin đó :)))
ASA is recommended for all patients without contraindications at an initial oral
loading dose of 150–300 mg (or 80–150 mg i.v.), and at a maintenance dose of I A
75–100 mg daily long-term regardless of treatment strategy.
Amsterdam EA, et al. 2014 AHA/ACC NSTE-ACS Management Guideline. J Am Coll Cardiol 2014;Sep23
KẾT LUẬN
Chẩn đoán STEMI: không mới
Chẩn đoán NSTEMI: 1 giờ
Điều trị STEMI:
- Chung
- Tái tưới máu
- Biến chứng
Điều trị NSTEMI: Phân tầng, không
TSH
BS ơi, XN men tim siêu nhạy gấp