Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 65

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG
TƯ VẤN GIÁM SÁT
GÓI THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CẦU Ồ Ồ VÀ
ĐƯỜNG NỘI THỊ PHÍA BẮC THỊ TRẤN TÂN AN, HUYỆN HIỆP ĐỨC

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2019


LIÊN DANH CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN VINH
-PHÂN VIỆN KH & CN GTVT MIỀN TRUNG

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
MỤC LỤC

PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG


I. Căn cứ lập đề cương.
II. Giới thiệu chung, quy mô và tổ chức dự án.
PHẦN B: NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Tổ chức.
II. Biện pháp quản lý hồ sơ chất lượng công trình.
III. Các mối quan hệ.
IV. Trình tự công tác tư vấn giám sát.
V. Hồ sơ hoàn công công trình.
VI. Họp tiến độ, biên bản, báo cáo.
VII. Nhân lực thực hiện gói thầu.
PHẦN C: NỘI DUNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Tư vấn giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình.
II. Các biểu mẫu kiểm tra nghiệm thu.
III. Đề nghị của tổ chức tư vấn giám sát.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
GÓI THẦU QNA: TƯ VẤN GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CẦU Ồ Ồ
VÀ ĐƯỜNG NỘI THỊ PHÍA BẮC THỊ TRẤN TÂN AN, HUYỆN HIỆP ĐỨC
PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG
I. CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 08
năm 2014;
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-
CP ngày 03/09/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ
GTVT về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 11/2010/NĐ-CP; Thông tư
số 45/2011/TT-BGTVT ngày 7/5/2011 của Bộ GTVT về việc Quy định về chi phí thẩm
tra ATGT đối với công trình đường bộ xây dựng mới; công trình nâng cấp cải tạo;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số Số: 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT, ngày 11/10/2013 của Bộ GTVT ban hành quy
chế tạm thời hoạt động TVGS xây dựng công trình trong nghành GTVT;
- Quyết định số 02/QĐ-HĐND ngày 28/01/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam về
việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân
An, huyện Hiệp Đức;
- Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị
trấn Tân An;
- Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn công trình cầu Ồ Ồ và

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An;
- Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của UBND huyện Hiệp Đức về
việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập TKBVTC-dự toán và cắm cọc GPMB công trình:
cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An;
- Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của UBND huyện Hiệp Đức về
việc phê duyệt dự toán gói thầu tư vấn khảo sát, lập TKBVTC- dự toán và cắm cọc
GPMB công trình: cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An;
- Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND huyện Hiệp Đức về
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu tư vấn khảo sát, lập TKBVTC - dự toán và
cắm cọc GPMB công trình: cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An; - Hợp
đồng số …………./HĐ-TVGS ngày …./…/2019 giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức và Liên danh Công ty cổ phần xây dựng Kiến Vinh –
Phân viện KH và CN GTVT miền Trung.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công tác xây dựng hiện hành có liên quan.
II. GIỚI THIỆU CHUNG, QUY MÔ VÀ TỔ CHỨC DỰ ÁN
II.1. Giới thiệu chung về dự án
1.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
Công trình: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức,
tỉnh Quảng Nam.
1.1 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam .
1.2 NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
1.2.1. Phạm vi xây dựng:
Trên địa bàn Thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam .
- Nhánh tuyến chính đường nội thị phía Bắc (G31-G54-G55-G56-G51): Điểm đầu
G31 nối Cầu Ồ Ồ tại khối phố An Bắc, tuyến chạy song song với Quốc lộ 14E men theo
Suối Ồ Ồ và Điểm cuối G51 nối với đường Bê tông đi xã Quế Thọ thông ra QL14E tại
Km43+178 (Dốc Bà Quý). Chiều dài L=1608.84m.
- Nhánh tuyến Cầu Ồ Ồ và đường 2 đầu cầu (G31-G32): Điểm đầu G31 khớp nối
với tuyến chính đường nội thị phía Bắc tại Khối phố An Bắc. Điểm cuối G32 tại Khối
phố An Trung nối với dự án đường trục chính từ QL14E đi đường Nội Thị đã được
UBND huyện đầu tư năm 2018. Chiều dài L=149.37m.
- Nhánh tuyến G55 - G57: Điểm đầu G55 nối với tuyến chính đường nội thị phía
Bắc. Điểm cuối G57 tại khối phố An Đông thông ra đường Nội thị Tân An.
1.2.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Theo Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh
Quảng Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Ồ Ồ và đường nội
thị phía Bắc thị trấn Tân An như sau:
a) Cấp đường:
- Tiêu chuẩn thiết kế : Đường phố chính đô thị thứ yếu TCXDVN 104-2007;
- Vận tốc thiết kế: Vtk = 40Km/h;
Cấp tải trọng:
+ Tải trọng thiết kế mặt đường: H30-XB80
+ Tải trọng thiết kế công trình cầu, cống: HL-93, 3x10-3Mpa.
Tần suất thiết kế:
+ Nền đường, cống được thiết kế với tần suất P=10%.
Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường:
+ Loại mặt đường: Bê tông nhựa.
b) Quy mô mặt cắt ngang:
- Đoạn tuyến từ (G31- G32): Bnền=15,0(mặt)+ 2x4,5(vỉa hè)=24,0m.
- Đoạn tuyến từ G31 đến G51: Bnền=7,5(mặt)+ 2x4,0(vải hè)=15,5m.
- Đoạn tuyến từ G55 - G57: Bnền=10,5(mặt)+ 2x4,0(vải hè)=18,5m.
+ Dốc ngang mặt đường, dốc ngang vỉa hè: 2%.
+ Ta luy đào: 1/1; Ta luy đắp: 1/1.5.
1.2.3. Giải pháp thiết kế:
1.2.3.1. Bình đồ, phương án tuyến:

a. Phần đường: Đầu tư xây dựng các nhánh tuyến với tổng chiều dài các nhánh
tuyến L= 1,940Km, cấp hạng kỹ thuật theo TCXDVN 104 – 07:
- Nhánh tuyến chính đường nội thị phía Bắc (G31-G54-G55-G56-G51): Điểm đầu G31
nối Cầu Ồ Ồ tại khối phố An Bắc, tuyến chạy song song với Quốc lộ 14E men theo Suối
Ồ Ồ và Điểm cuối G51 nối với đường Bê tông đi xã Quế Thọ thông ra QL14E tại
Km43+178 (Dốc Bà Quý). Chiều dài L=1608.84m.
- Nhánh tuyến Cầu Ồ Ồ và đường 2 đầu cầu (G31-G32): Điểm đầu G31 khớp nối với
tuyến chính đường nội thị phía Bắc tại Khối phố An Bắc. Điểm cuối G32 tại Khối phố
An Trung nối với dự án đường trục chính từ QL14E đi đường Nội Thị đã được UBND
huyện đầu tư năm 2018. Chiều dài L=149.37m.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Nhánh tuyến G55 - G57: Điểm đầu G55 nối với tuyến chính đường nội thị phía Bắc.
Điểm cuối G57 tại khối phố An Đông thông ra đường Nội thị Tân An. Chiều dài tuyến
L=181.62m.
1.1.2.3.2. Trắc dọc tuyến:
Trắc dọc được thiết kế trên nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các yếu tố đường cong
bằng và đường cong đứng, cơ bản bám theo đảm bảo xây dựng các công trình trên
tuyến, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy phạm hiện hành, đảm bảo êm thuận
trong quá trình vận hành xe và đảm bảo giảm thiểu khối lượng đào đắp cũng như khối
lượng các công trình phụ trợ khác.
Đối với các đoạn tuyến đi trên đường cũ cơ bản bám theo đường hiện tại và đảm
bảo chiều dày tăng cường mặt đường, phù hợp với cao độ quy hoạch được duyệt, tần
suất thiết kế, tận dụng tối đa kết cấu hiện có và giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến dân cư
dọc tuyến.

1.1.2.3.3. Trắc ngang nền đường:


+ Đoạn tuyến từ (G31- G32): Bnền=15,0(mặt)+ 2x4,5(vỉa hè)=24,0m.
+ Đoạn tuyến từ G31 đến G51: Bnền=7,5(mặt)+ 2x4,0(vải hè)=15,5m.
+ Đoạn tuyến từ G55 - G57: Bnền=10,5(mặt)+ 2x4,0(vải hè)=18,5m.
+ Dốc ngang mặt đường, dốc ngang vỉa hè: 2%.
+ Ta luy đào: 1/1; Ta luy đắp: 1/1.5.
1.1.2.3.4. Nền, mặt đường:
- Kết cấu mặt đường: thứ tự các lớp từ trên xuống dưới như sau:
+ Lớp bê tông nhựa chặt BTNC19 dày 7cm;
+ Tưới nhựa dính bám TCN 1,0Kg/m2;
+ Lớp CPĐD Dmax25 loại I dày 30cm;
+ Lớp đất đắp đầm chặt K98 dày 50cm.
+ Nền đường lu lèn đạt độ chặt K95.
- Kết cấu nền đường:
+ Phần lề, taluy nền đường: Đắp đất đầm chặt K95.
+ Phần mặt đường: đất đắp cấp III đầm chặt K.95, riêng 50cm dưới đáy kết cấu áo
đường đầm chặt K.98. Đối với nền đường đào khuôn thì sau khi đào đến cao độ đáy kết
cấu áo đường lu lèn đạt K.98.
1.1.2.3.5. Vỉa hè, bó vỉa hố trồng cây:
- Vỉa hè: dùng gạch Terrazzo KT(40x40x3)cm trên lớp vữa xi măng dày 2cm và lớp cát

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
hạt thô dày 5cm.
- Bó vỉa dùng bê tông M200 đổ tại chỗ, cách khoảng 5m chừa 1 khe co dãn, chèn khe
bằng bao tải tẩm nhựa đường.
- Hố trồng cây: Khoảng cách giữa các hố trồng cây 10m/hố. Hố trồng cây được đỗ bê
tông M200 đá 1x2.
- Cây xanh: Trồng cây bàng Đài Loan đường kính 8-10cm.
1.1.2.3.7. Công trình trên tuyến:
1.1.2.3.7.1 Phần cầu Ồ Ồ:
- Xây dựng mới cầu Ồ Ồ nằm trên nhánh tuyến G31-G32 theo Quy hoạch chung xây
dựng (1/2000) thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức giai đoạn đến năm 2015 và 2025.
- Quy mô công trình: Vĩnh cửu.
- Kết cấu: Cầu vòm BTCT 01 nhịp dài 24m có đường xe chạy ở trên.
- Khổ cầu: 18m = 2x7,5m (phần xe chạy) + 2x1,5m (vỉa hè và lan can).
- Tần suất vượt lũ thiết kế: Theo cao độ 2 điểm nút khống chế ở hai đầu tại Quy
hoạch đã duyệt (tương ứng tần suất 10%).
- Tải trọng thiết kế: HL93, người đi bộ 3x10-3Mpa.
- Dầm bản, vòm, cột chống đỡ dầm bản và mố cầu bằng BTCT 30Mpa toàn khối,
thi công đổ tại chỗ. Móng mố đặt trực tiếp trên nền đá cứng, có neo vào đá bằng thép
neo đường kính 25mm, chiều sâu neo vào đá là 50cm.
- Lớp phủ mặt cầu bằng BTN19 dày 7cm, lớp nhựa dính bám 0,5kg/m2, lớp
phòng nước dạng phun.
- Lan can, tay vịn bằng đá tự nhiên, có chạm hoa văn để tăng tính thẩm mỹ. Lề bộ
hành khác mức lát gạch terrazzo kích thước (40x40x3)cm.
- Ống thoát nước bằng ống thép mạ kẽm D150, ống dẫn bằng ống nhựa HDPE
D200.
- Gia cố tứ nón bằng BTCT 16MPa dày 15cm, chân khay kích thước (50x150)cm
bằng bê tông 16Mpa.

1.1.7.2.7.2 Phần cầu Bản L=2x9m (Km0+144.00, nhánh G55-G57):


- Cầu bản nhịp L=2x9m.
- Tần suất thiết kế: Cao độ cầu được xác định theo cao độ 2 điểm nút khống chế ở
hai đầu tại Quy hoạch đã duyệt (tương ứng tần suất 10%).
- Tải trọng thiết kế: HL93, người đi bộ 3x10-3Mpa.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Khổ cầu: 10,5m (phần xe chạy) + 2x1,0m (vỉa hè)+ 2x0,25m (lan can).
- Quy mô công trình: Vĩnh cửu;
Xây dựng cầu bản 2 nhịp dài L=2x9m=18m; Bản mặt cầu bằng BTCT 25Mpa đá
1x2; lan can, tay vịn bằng BTCT 25Mpa đá 1x2; bản dẫn bằng BTCT 25Mpa đá 1x2; xà
mũ mố, mũ trụ bằng BTCT 20Mpa đá 1x2; thân mố, trụ cầu bằng BTCT 20Mpa đá 2x4;
thân tường cánh bằng BTCT 16Mpa đá 2x4; móng mố, móng trụ, móng tường cánh
bằng BTCT 12Mpa đá 4x6; gia cố sân cầu, thượng hạ lưu bằng bê tông 12Mpa đá 4x6
dày 15cm, chân khay gia cố bằng bê tông 12Mpa đá 4x6; gia cố mái taluy bằng bê tông
đá 2x4 M150 dày 15cm, chân khay gia cố bằng bê tông đá 4x6 M150.
1.1.2.3.7.2 Phần hệ thống thoát nước dọc và ngang:
a. Hệ thống thoát nước ngang:
Gồm các cống với khẩu độ B=0.8m và B=1.0m. Kết cấu: Bản cống bằng BTCT
M.250 đá 1x2 đổ tại chỗ; mũ cống bằng BTCT đá 1x2 M200; thân cống bằng bê tông đá
2x4 M150; móng cống bằng bê tông đá 4x6 M150 trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm.
- Cống tròn (Nhánh G31-G54-G55-G56-G51): gồm 1 cống tròn 2ɸ150 và 2 cống
tròn ɸ100. Kết cấu cống tròn như sau: Ống cống bằng BTCT M200 đá 1x2. Móng cống
đá dăm đệm dày 30cm. Thân tường đầu, tường cánh, hố ga BT bằng BT M150 đá 2x4.
Móng tường đầu, tường cánh, sân cống, chân khay bằng BT M150 đá 4x6.
- Cống thủy lợi (Nhánh G31-G54-G55-G56-G51): gồm 1 cống hộp khẩu độ
(1x1)m tại Km1+586.43. Kết cấu cống hộp như sau: Hộp cống bằng BTCT M250 đá
1x2. Móng cống bê tông M150 đá 4x6 dày 20cm. Thân tường đầu, tường cánh, bằng BT
M150 đá 2x4. Móng tường đầu, tường cánh, sân cống, chân khay bằng BT M150 đá
4x6.
b. Hệ thống thoát nước dọc:
- Hướng thoát nước: Chảy dọc theo mương bố trí dọc 2 bên tuyến thoát ra cửa xả
và đổ về Suối.
- Hệ thống thoát nước dọc trên các nhánh tuyến bằng mương ống BTLT kết hợp
mương bê tông đậy đan BTCT tại những vị trí đường cong của nút giao.
- Những đoạn dùng ống ly tâm: Sử dụng ống bê tông ly tâm ɸ60cm-80cm, L=3m,
mua tại nhà máy chở đến lắp ráp.
- Những đoạn dùng mương bêtông: Sử dụng mương đậy đan BTCT khẩu độ
B=0.6m-0.8m có kết cấu: Đan mương bằng BTCT M200 đá 1x2; mũ mương bằng
bêtông M200 đá 1x2; thân mương bằng bêtông đá 2x4 M150; móng mương bằng bêtông
M150 đá 4x6, đệm móng dăm sạn đầm chặt dày 10cm.
- Cửa thu nước bố trí tại vị trí hố ga, kết cấu cửa thu bằng tấm gang chắn rác,
phía trên cửa thu nước bố trí dầm cửa thu bằng BTCT M200 đá 1x2. Khoảng cách giữa
các hố ga từ 15-25m.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Kết cấu hố ga: Thân bằng bêtông M150 đá 2x4; móng bằng bêtông M150 đá
4x6 trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm; tấm đan bằng BTCT M200 đổ tại chỗ đặt trên gối
kê bằng bêtông M200 đá 1x2.
1.1.2.3.8. Nút giao thông: Nút giao thông trên tuyến được thiết kế theo kiểu nút giao
thông đơn giản, đồng mức, tốc độ hạn chế trong nút V = 15 Km/h. Kết cấu mặt đường
giống như kết cấu mặt đường trên tuyến chính.
1.1.2.3.9 . Hệ thống điện chiếu sáng:
a) Các giải pháp kỹ thuật phần đường dây hạ thế:
* Lựa chọn tuyến đường dây hạ thế:
- Đường dây hạ thế đi nổi mạng 3 pha 4 dây, trung tính nối đất 0,4kV.
- Đấu nối cho đường dây hạ thế: Đường dây hạ thế được đấu nối vào lưới điện
hạ thế có sẵn, có 02 nguồn để đấu nối hạ thế:
+ Nguồn 1: Đấu nối cho tuyến hạ thế từ G31 đến G55 và G31 đến G32 tại tủ
điện hạ thế có sẵn TBA Tân An 3.
+ Nguồn 2: Đấu nối cho tuyến hạ thế từ G55 đến G51 và G55 đến G57 tại cột hạ
thế TA5/B/07/7 TBA Tân An 5.
- Tổng chiều dài toàn tuyến hạ thế là 3.713m, bao gồm:
+ Đường dây hạ thế đấu nối sau tủ điện hạ thế TBA Tân An 3 (đoạn từ G31 đến
G55 và G31 đến G32): Dài 2.141m, trong đó tuyến chính từ cột đấu nối ĐN1 đến cột
H25 dài 957m và nhánh rẽ từ cột H2 đến cột H2.7 dài 282m đi kết hợp trên trụ chiếu
sáng, nhánh rẽ từ cột H1 đến cột H1.23 dài 902m đi độc lập trên trụ hạ thế.
+ Đường dây hạ thế đấu nối tại cột hạ thế TA5/B/07/7 TBA Tân An 5 (đoạn từ
G55 đến G51 và G55 đến G57): Dài 1.572m, trong đó tuyến chính từ cột H1 đến cột
H26 dài 942m đi kết hợp trên trụ trụ chiếu sáng, nhánh rẽ từ cột H10 đến cột H10.16 dài
630m đi độc lập trên trụ hạ thế.
* Lựa chọn dây dẫn: Toàn tuyến đường dây hạ thế sử dụng cáp vặn xoắn
ABC(4x95)-600V.
* Kết cấu xây dựng:
- Cột: Dùng cột bê tông ly tâm NPC.I-8,4-160-3 tại các vị trí đỡ thẳng, NPC.I-
8,4-160-5 tại các vị trí néo góc, néo cuối và rẽ nhánh. Các đoạn hạ thế đi kết hợp đường
dây chiếu sáng thì sử dụng cột của đường dây chiếu sáng.
- Móng cột : Dùng móng khối bê tông cốt thép kiểu giật cấp.
- Tiếp địa: Toàn tuyến hạ thế đi độc lập được bố trí 13 hệ thống tiếp địa. Hệ
thống tiếp địa sử dụng loại cọc tia hỗn hợp RC-4, cọc tiếp địa dùng thép góc L63x6 dài
2m và đóng cách mặt đất tự nhiên 0,9 mét, các cọc được liên kết nhau bằng thép dẹt -
40x4, khoảng cách giữa các cọc là 2,5m, giá trị điện trở nối Rtđ  30 vào bất cứ thời
điểm nào trong năm.
- Các kết cấu bằng thép: mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày tối thiểu 80m.
b) Các giải pháp kỹ thuật phần đường dây chiếu sáng:
* Lựa chọn tuyến đuờng dây chiếu sáng:
- Đường dây chiếu sáng sử dụng mạng 3 pha 4 dây với cấp điện áp 380V. Tuyến
đường dây chiếu sáng được bố trí đi nổi (trừ đoạn qua cầu Ồ Ồ được bố trí đi ngầm).
Tuyến chiếu sáng được bố trí đi một bên đường dọc theo vỉa hè đường nội thị phía Bắc
và hai bên đường dọc theo vỉa hè đường dẫn cầu Ồ Ồ.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Đấu nối cho hệ thống chiếu sáng: Hệ thống điện chiếu sáng được đấu nối vào
lưới điện hạ thế có sẵn, có 02 nguồn để đấu nối chiếu sáng:
+ Nguồn 1: Đấu nối cho tủ điện chiếu sáng TĐCS1 tại trụ hạ thế xây dựng mới
H15 thuộc TBA Tân An 3.
+ Nguồn 2: Đấu nối cho TĐCS2 tại trụ hạ thế xây dựng mới H18 thuộc TBA
Tân An 5.
- Tủ điện chiếu sáng xây dựng mới: TĐCS1 được treo tại trụ chiếu sáng CS20
(H14), TĐCS2 được treo tại trụ chiếu sáng CS45 (H18). Tủ treo trên trụ bê tông ly tâm
LT-8,5 đôi, mỗi tủ gồm 01 xuất tuyến chiếu sáng.
- Hướng tuyến:
+ Tuyến chiếu sáng sau TĐCS1: Dài 1.200m, tuyến chiếu sáng bắt đầu từ trụ
CS01 đi trên trụ BTLT xây dựng mới đến cuối tuyến tại trụ CS31.
+ Tuyến chiếu sáng sau TĐCS2: Dài 933m, tuyến chiếu sáng bắt đầu từ trụ
CS32 đi trên trụ BTLT xây dựng mới đến cuối tuyến tại trụ CS57.
* Lựa chọn dây dẫn điện:
- Sử dụng cáp vặn xoắn ABC(5x25)/XLPE-0,6KV cho toàn tuyến chiếu sáng.
Đoạn đi ngầm sử dụng cáp ngầm CXV/DSTA-(3x25+1x16)-600V và đoạn đấu rẽ đến
các đèn pha sử dụng cáp ngầm CXV/DSTA-(2x10)-600V
- Đấu nối từ lưới điện hạ thế đến tủ điện chiếu sáng sử dụng cáp đồng bọc
Cu/XLPE/PVC-(3x25+1x16)-600V.
- Cáp lên đèn dùng dây bọc mềm CVV-M(2x2,5)-600V.
* Giải pháp kỹ thuật:
- Kỹ thuật chiếu sáng: Yêu cầu kỹ thuật:
+ Độ chói trung bình : 1,0 Cd/m¬¬2
+ Độ rọi trung bình : 40 đến 60 Lux
+ Độ đồng đều chung chung : Uo=0,4
+ Độ đồng đều dọc : Ul=0,84
- Trụ đèn:
+ Trụ đèn chiếu sáng đường: Sử dụng trụ BTLT PCI-8,5-3kN và PCI-8,5-5kN.
Khoảng cách giữa các trụ xây dựng mới bình quân: 40 mét.
+ Trụ đèn chiếu sáng trang trí hai bên cầu Ồ Ồ: Sử dụng trụ đèn gang đúc cao
3,5m bên trên có gắn chùm đèn 04 bóng loại FH07/CH04-4/F400/GL10/3W - Module
Led đổi 16 màu, có điều khiển. Khoảng cách giữa các trụ trang trí bình quân: 12 mét.
- Nguồn sáng: Chọn loại đèn chiếu sáng Led 120W-220V để lắp đặt cho công
trình. Hai bên thành cầu Ồ Ồ chiếu xuống bên dưới sử dụng 06 đèn pha Led 200W-
220V gắn hai bên thành cầu.
- Phần điều khiển:
+ Tất cả các đèn chiếu sáng được điều khiển theo chế độ tự động lắp tại tủ điện
điều khiển chiếu sáng xây dựng mới của dự án.
+ Các đèn được bảo vệ bằng Aptomat 3 pha 50A cho mạch tổng và rơle nhiệt
cho mỗi pha.
+ Thời gian đóng cắt: Theo thời gian đã cài đặt sẵn tại tủ điều khiển có sẵn.
- Các biện pháp bảo vệ:
+ Bảo vệ chung cho toàn tuyến bằng áp tô mát 50A đặt tại tủ điều khiển.
+ Bảo vệ cục bộ cho mỗi đèn bằng cầu chì cá 5A lắp tại trụ đèn.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ Bảo vệ cục bộ cho mỗi trụ đèn trang trí bằng Aptomat 1 pha 6A lắp tại bảng
điện cửa trụ.
- Nối đất: Toàn tuyến chiếu sáng được bố trí 20 hệ thống tiếp địa. Hệ thống tiếp
địa sử dụng loại cọc tia hỗn hợp RC-4, cọc tiếp địa dùng thép góc L63x63x6 dài 2m và
đóng cách mặt đất tự nhiên 0,9 mét, các cọc được liên kết nhau bằng thép dẹt 40x4,
khoảng cách giữa các cọc là 2,5m. Điện trở nối đất phải bảo đảm  30 bất kỳ thời
điểm nào trong năm.
1.1.2.3.9. Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn cấp nước từ đường ống cấp nước D160 tại nút giao với
đường trục chính. Điểm đấu nối chờ tại nút G32.
- Quy mô mạng lưới: Các tuyến ống cấp nước cho nội khu chọn các chỉ tiêu kỹ
thuật tính toán phù hợp với mạng cấp nước cấp IV.
- Đường ống cấp nước trong khu vực, toàn bộ sử dụng ống HDPE nối ống theo
phương pháp hàn và phụ kiện HDPE.
- Tuyến ống cấp nước chính phân phối cho khu vực dự án sử dụng ống HDPE
nối bằng phương pháp hàn nhiệt, áp lực làm việc PN=10Bar với các loại đường kính
D110mm; Tuyến ống cấp nước nhánh cung cấp nước trực tiếp cho các hộ dân sử dụng
ống HDPE đường kính D63mm, nối bằng phương pháp hàn, áp lực làm việc PN=10Bar.
- Tại các vị trí đấu nối với tuyến ống nhánh bố trí các khoá để điều tiết lưu lượng
và quản lý mạng khi có sự cố xảy ra; Tại các vị trí thấp trên mạng lưới cấp nước có bố
trí van xã cặn, các vị trí cao bố trí van xã khí để thoát khí trong mạng lưới thoát nước;
Tại các vị trí van, tê, cút, trụ cứu hoả đều có bê tông gối đỡ để cố định đường ống; Tại
các vị trí qua đường xử lý qua đường bằng cách hạ độ sâu và lắp các đoạn ống lồng
bằng thép.
- Trên các trục đường tại ngã ba, ngã tư và phía trước các công trình công cộng
bố trí các trụ nước chữa cháy, bố trí tại những vị trí thuận lợi cho xe chuyên dùng lấy
nước khi có sự cố. Các họng cứu hoả lấy trên các tuyến ống có đường kính D ≥ 100mm,
đảm bảo quy phạm và các quy định hiện hành về an toàn phòng cháy chữa cháy.
1.1.2.3.10. Các công trình khác
+ Gia cố mái taluy: trồng cỏ bảo vệ mái ta luy nền đường; gia cố mái ta luy nền
đắp bằng đá hộc xây tại khu vực hai đầu các cống hộp khẩu độ lớn.
+ Hệ thống an toàn giao thông: Hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2016/BGTVT.

2. Phương án xây dựng: Xây dựng mới.


3. Loại, cấp công trình: Dự án nhóm C, công trình giao thông đô thị cấp III.
4. Tổng mức đầu tư: 67.978.391.000 đồng. (Sáu mươi bảy tỷ, chín trăm bảy mươi tám
triệu, ba trăm chín mươi mốt nghìn đồng chẵn).
Trong đó:
Chi phí xây dựng sau thuế: 50.386.794.000 đồng

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Chi phí quản lý dự án: 1.036.136.000 đồng
Chi phí tư vấn ĐTXD: 2.870.945.000 đồng
Chi phí khác: 2.965.333.000 đồng
Chi phí dự phòng: 5.219.217.000 đồng
Chi phí GPMB : 5.499.966.000 đồng
5. Tổ chức thực hiện dự án
- Tên dự án: Xây dựng công trình cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân
An.
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Hiệp Đức..
- Đại diện Chủ đầu tư :Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
huyện Hiệp Đức
- Nhà thầu Tư vấn lập lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán: Công ty TNHH tư vấn
công trình Dương Nguyễn.
- Nhà thầu Thẩm tra thiết kế BVTC - DT: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Trí
Thành.
- Tư vấn giám sát gói thầu số QNa:4-TV:2: Liên danh Công ty cổ phần xây dựng
Kiến Vinh – Phân viện KH và CN GTVT miền Trung.
- Nguồn vốn: Từ nguồn ngân sách tỉnh và ngân sách huyện.
- Thời gian thực hiện: 730 ngày.
II.6. Khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án
Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng như sau:
+ Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104-2007;
+ Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05;
+ Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79;
+ TCVN 9845: 2013 - Quy trình tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ;
+ TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài;
+ Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06;
+ Mặt đường BTN nóng - yêu cầu thi công và NT TCVN 8819-2011;
+ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Thi công và nghiệm thu: TCVN
9115:2012;
+ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm
thu: TCVN4453:1995;
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu;
+ Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống 22 TCN 266 – 2000;
+ Kết cấu BT và BTCT toàn khối – QP TC và NT TCXD 4453-1995;
+ Công tác đất – thi công và nghiệm thu TCVN – 4447 – 2012;
+ Thép cốt bê tông: TCVN1651:2008;

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm thu: TCXDVN 305:2004;
+ QCVN 41:2016/BGTVT-Quy chuẩn quốc gia báo hiệu đường bộ;
- Và các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan khác.
- Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 ban hành quy định tạm thời
về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công
trình giao thông;
- Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 ban hành Quy định tạm thời
về kỹ thuật thi công nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình
giao thông;

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
PHẦN B: NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Tổ chức
I.1. Cách thức tổ chức hiện trường
- Ngay sau khi hợp đồng TVGS được ký kết, Liên danh Công ty cổ phần Kiến Vinh
và Phân viện KH & CN GTVT Miền Trung quyết định thành lập tổ TVGS để thực
nhiệm vụ giám sát xây dựng gói thầu Tư vấn giám sát thi công xây dựng : công trình cầu
Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
- Nhà thầu phải nộp cho TVGS một kế hoạch quản lý chất lượng theo các quy định
như trong chỉ dẫn kỹ thuật của dự án để TVGS thông qua.
- Mọi công việc, hạng mục công việc trước khi triển khai thi công, nghiệm thu
ngoài công trường Nhà thầu phải gửi phiếu yêu cầu thực hiện công việc nêu rõ về nội
dung công việc, thời gian, vị trí địa điểm thực hiện cụ thể trình văn phòng TVGS trước
18h00 ngày hôm trước và chậm nhất trước 04 tiếng đồng hồ đối với các hạng mục triển
khai trong ngày (tuỳ theo công việc cần kiểm tra, Nhà thầu có thể thông báo qua điện
thoại nhưng sau đó phải trình phiếu yêu cầu để TVGS xác nhận công việc đã kiểm tra
để lưu vào hồ sơ). Tuỳ theo tiến độ thi công của từng hạng mục, Nhà thầu có thể lập
phiếu yêu cầu nghiệm thu theo thời gian để TVGS xem xét và bố trí thời gian thích hợp
để kiểm tra theo yêu cầu của Nhà thầu. Đối với những công việc triển khai vào ngày chủ
nhật, ngày nghỉ (lễ) đề nghị Nhà thầu trình phiếu yêu cầu chậm nhất là 17h00 vào ngày
hôm trước và phải thông báo kế hoạch công việc dự kiến.
- Để đảm bảo yêu cầu quản lý chất lượng và tiến độ công trình, yêu cầu trước khi
nghiệm thu để triển khai thi công các hạng mục công việc tiếp theo, Nhà thầu phải hoàn
thiện đầy đủ biên bản nghiệm thu, biên bản tổng hợp khối lượng để TVGS ký xác nhận
nghiệm thu đã hoàn thành công việc mới được triển khai thi công việc tiếp theo.
- Các văn bản, biên bản hiện trường, biên bản nghiệm thu phải được lập tối thiểu
thành 03 bản, đơn vị thi công giữ 02 bản, Tư vấn giám sát giữ 01 bản.
- Đối với những hạng mục, công việc phát sinh, xử lý kỹ thuật cần phải lập biên
bản hiện trường và báo cáo Chủ đầu tư để xử lý.
- Hàng tháng, hàng quý làm báo cáo tình hình, tiến độ thi công của dự án cho CĐT
và Liên danh Công ty cổ phần Kiến Vinh và Phân viện KH & CN GTVT Miền Trung.
- Hằng ngày, Tư vấn giám sát ghi chép nhật ký công trường của Nhà thầu và sổ
nhật ký TVGS.
I.2. Cách thức tổ chức tổ TVGS:
- Tổ tư vấn giám sát bố trí đầy đủ thành viên tùy thuộc vào tiến độ, thời điểm thi
công, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Tư vấn Trưởng.
- Mọi công việc do Tư vấn Trưởng trực tiếp điều hành (xem sơ đồ tổ chức sau).
I.3. Quy chế về trách nhiệm:
I.3.1. Tư vấn giám sát trưởng:
- Tư vấn giám sát trưởng là người đại diện cao nhất tại hiện trường của Phân Viện

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
KH&CN GTVT Miền Trung, chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Viện, Chủ đầu tư và
Pháp luật về việc thực hiện quản lý dự án tại hiện trường. Tư vấn giám sát trưởng được
bổ nhiệm theo biên chế hoạt động liên tục trong suốt quá trình thực hiện dự án.
- TVGS trưởng được uỷ quyền trực tiếp lãnh đạo, tố chức điều hành tổ TVGS hiện
trường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo các điều khoản của hợp đồng ký
kết giữa Viện với Chủ đầu tư, đảm bảo tất cả các hạng mục công việc của đề cương được
thực hiện và chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng và tiến độ của dự án.
Tư vấn giám sát trưởng có các nhiệm vụ chính sau đây:
- Tổ chức soạn thảo đề cương chi tiết thực hiện nhiệm vụ TVGS, lập kế hoạch, tiến độ
giám sát thi công và nghiệm thu đến từng công tác xây dựng, báo cáo nhà thầu tư vấn giám
sát xem xét xác nhận để trình Chủ đầu tư chấp thuận thực hiện.
- Xác định cơ cấu nhân lực thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình và chức
năng các thành viên; thành lập văn phòng chính và các văn phòng hiện trường; phân công
công việc cho các văn phòng và các thành viên của các văn phòng đó.
- Báo cáo trực tiếp tới Chủ đầu tư và thông báo cho các đơn vị liên quan về tổ chức,
nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên các văn phòng, đề cương, trình tự thực hiện, kế
hoạch, tiến độ giám sát thi công và nghiệm thu từng công tác xây dựng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và nội dung hợp đồng TVGS được nhà thầu tư vấn giao.
- Chịu trách nhiệm chính báo cáo Chủ đầu tư về các nội dung sau:
+ Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định.
+ Kiểm tra năng lực các nhà thầu phụ mà tổng thầu hoặc nhà thầu chính chọn.
+ Kiểm tra thiết kế tổ chức thi công, phương án kỹ thuật thi công và kế hoạch
tiến độ thi công.
+ Thẩm tra danh mục vật liệu, thiết bị cùng quy cách và chất lượng mà nhà thầu
thi công xây dựng đưa ra trong hợp đồng thi công xây dựng.
+ Kiểm tra chất lượng của vật liệu, cấu kiện và thiết bị, biện pháp an toàn phòng
cháy.
-Tổ chức kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng thi công; nghiệm thu công việc, giai
đoạn xây dựng, bộ phận công trình, hạng mục công trình; ký chứng từ thanh toán.
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện của các nhóm, các thành viên tư vấn giám sát theo
nội dung hợp đồng tư vấn giám sát đã ký với Chủ đầu tư.
- Đề xuất chủ trương hoặc báo cáo nhà thầu tư vấn để đề xuất đối với các vấn đề kỹ
thuật phức tạp, quan trọng.
- Xem xét và phê chuẩn báo cáo của kỹ sư thường trú.
- Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thi công xây dựng công trình.
- Tổng hợp và lập báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc đột xuất theo quy định
hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Cung cấp cho Chủ đầu tư tất cả tài liệu phân tích về đền bù, tranh chấp chất

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
lượng; đề xuất ý kiến có tính quyết định về phía người giám sát.
Tư vấn giám sát trưởng có quyền hạn sau đây:
- Phủ quyết ý kiến, kết quả giám sát của các thành viên khi không thực hiện đúng
quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật hồ sơ thiết kế được duyệt.
- Phủ quyết các kiến nghị bất hợp lý của nhà thầu thi công xây dựng.
- Bố trí, sắp xếp, điều chỉnh (khi thấy cần thiết) về cơ cấu và thành phần nhân sự
các bộ phận, nhóm TVGS hiện trường trong phạm vi dự án, công trình được giao thực
hiện giám sát xây dựng. Báo cáo và đề xuất với nhà thầu tư vấn việc thay đổi, điều
chỉnh nhân sự khi không đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ.
Tư vấn giám sát trưởng có nghĩa vụ sau:
- Chịu trách nhiệm chính trước nhà thầu TVGS và Chủ đầu tư về quản lý điều
hành các văn phòng giám sát tại hiện trường; thực hiện giám sát thi công xây dựng công
trình theo đúng hợp đồng đã được ký kết.
- Báo cáo nhà thầu tư vấn giám sát và Chủ đầu tư tình hình thực hiện các nội dung
liên quan đến giám sát xây dựng tại hiện trường trong các trường hợp định kỳ theo quy
định, khi được yêu cầu, khi thấy cần thiết.
I.3.2. Tư vấn giám sát thường trú:
- Tư vấn giám sát thường trú là người đại diện thay thế TVGS trưởng tại hiện
trường, chịu trách nhiệm hoàn toàn và thường xuyên trước TVGS trưởng, trước Phân
Viện Khoa học và Công nghệ GTVT miền Trung, Chủ đầu tư và Pháp luật về việc thực
hiện quản lý dự án tại hiện trường. Tư vấn giám sát thường trú được Phân Viện Khoa học
và Công nghệ GTVT miền Trung bổ nhiệm theo biên chế hoạt động trong suốt quá trình
thực hiện dự án.
- TVGS thường trú có nghĩa vụ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do TVGS trưởng
giao.
I.3.3. Tư vấn giám sát chuyên ngành và giám sát viên
Nhiệm vụ và trách nhiệm của kỹ sư chuyên ngành:
- Giúp tư vấn giám sát trưởng hoặc kỹ sư thường trú.
- Thực hiện kiểm tra thiết kế bản vẽ thi công.
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu đã được phê duyệt.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, vật tư, thiết bị, cấu kiện, bán thành phẩm đưa vào
công trường; yêu cầu sửa chữa, khắc phục các khuyết tật của sản phẩm này (nếu có).
- Kiểm tra sự phù hợp vị trí, cao độ, mạng, mốc, bố cục các công trình với thiết kế
tổng mặt bằng.
- Kiểm tra việc thực hiện của các nhà thầu thi công xây dựng đối với các yêu cầu
của tư vấn giám sát trưởng hoặc kỹ sư chuyên ngành.
- Xử lý những vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình thi công; báo cáo tư vấn
giám sát trưởng hoặc kỹ sư thường trú về những công việc thực hiện, những vướng mắc
cần giải quyết trước khi ra quyết định.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Nghiệm thu chất lượng, khối lượng và ký xác nhận theo phân công của tư vấn
giám sát trưởng khi nhà thầu thi công xây dựng có phiếu yêu cầu.
- Các nhiệm vụ khác do tư vấn giám sát trưởng phân công.
- Bảo quản tất cả các ghi chép về trắc đạc và thí nghiệm, theo dõi tiến độ thực tế.
- Báo cáo tư vấn giám sát trưởng và kỹ sư thường trú thường xuyên và định kỳ.
Nhiệm vụ và trách nhiệm của giám sát viên:
- Giám sát và trực tiếp kiểm tra theo dõi quá trình thi công của nhà thầu tại hiện
trường về việc thực hiện đúng bản vẽ thi công, biện pháp thi công được duyệt và tiêu
chuẩn kỹ thuật của dự án, ghi chép, nhận xét, đánh giá chi tiết tình hình triển khai công
việc thi công hàng ngày vào nhật ký thi công và phải ký ghi rõ họ tên theo quy định.
- Báo cáo ngay cho kỹ sư thường trú hoặc kỹ sư chuyên ngành và nhắc nhở nhà
thầu thi công xây dựng về những sai khác hoặc có nguy cơ sai sót khi thi công so với
thiết kế hoặc so với biện pháp thi công được phê duyệt.
- Phải thường xuyên có mặt tại hiện trường kiểm tra, hướng dẫn, nhắc nhở, theo
dõi và ghi lại các chi tiết có liên quan đến các hạng mục thi công của nhà thầu theo
sự phân công của kỹ sư thường trú.
- Thường xuyên kiểm tra toàn diện công tác thi công trên công trường, đối chiếu tiến
độ thi công chi tiết các hạng mục công việc công trình được duyệt và thực tế để kịp thời
yêu cầu nhà thầu thi công khắc phục, điều chỉnh hoặc báo cáo kỹ sư chuyên ngành.
- Chịu trách nhiệm trước tư vấn giám sát trưởng, kỹ sư thường trú, kỹ sư chuyên
ngành và pháp luật về những sai sót do mình gây ra.
II. Biện pháp quản lý hồ sơ chất lượng công trình
Hồ sơ công trình được quản lý theo từng nhóm, chủng loại riêng biệt. Tại từng nhóm,
chủng loại hồ sơ, được thực hiện lưu trữ dưới các hình thức dữ liệu tin học như: Phim ảnh
kỹ thuật số, các file dữ liệu... chạy trên các chương trình phần mềm tin học chuyên dụng và
tài liệu dạng văn thư. Tất cả các hình thức này đều được quản lý theo hệ thống, thuận lợi khi
khai thác, tiết kiệm thời gian, tránh thất lạc và hư hỏng theo thời gian.
III. Các mối quan hệ
III.1. Với Chủ đầu tư
- Quan hệ giữa TVGS và Chủ đầu tư là quan hệ hợp đồng.
- Đề cương giám sát phải được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Tổ TVGS phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm được Phận
Viện trưởng Phân Viện Khoa học và Công nghệ GTVT miền Trung giao và đảm bảo
đúng các nội dung của hợp đồng đã ký cũng như các quy định hiện hành về TVGS công
trình giao thông.
III.2. Với các Nhà thầu
- Quan hệ giữa TVGS và nhà thầu thi công là quan hệ giữa người giám sát và người
chịu sự giám sát. TVGS thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư về giám sát
xây dựng công trình theo nội dung hợp đồng ký kết và theo quy định hiện hành.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Quan hệ giữa TVGS và nhà thầu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Mỗi bên phải tạo điều kiện cho bên kia thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, hợp
tác giải quyết khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, không gây trở ngại hoặc đưa
ra các yêu cầu bất hợp lý cho bên kia. Phát hiện và kịp thời cải tiến các tác nghiệp
nghiệp vụ, đặc biệt trong các quy định về nghiệm thu, thanh toán để kịp thời giải
ngân, thúc đẩy tiến độ của dự án (gói thầu).
+ Nhà thầu thi công phải thông báo kịp thời cho TVGS bằng văn bản về thời
gian, vị trí, nội dung công việc bắt đầu thi công, những công việc đã kết thúc thi công
theo quy định của hồ sơ, hợp đồng và được hệ thống kiểm tra chất lượng nội bộ kiểm
tra đánh giá, xác nhận. Văn bản thông báo phải gửi văn phòng TVGS trước 19h00 ngày
hôm trước.
+ Khi TVGS yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện các công việc theo đúng hợp
đồng xây lắp, nhà thầu phải thực hiện kịp thời và đầy đủ.
+ TVGS và nhà thầu thi công cũng như nhân viên của hai bên không được trao
đổi bất kỳ lợi ích nào ngoài quy định của hợp đồng hoặc trái với luật pháp.
+ Trong trường hợp có sự bất đồng giữa TVGS với nhà thầu thi công mà không
tự giải quyết được phải kịp thời báo cáo Chủ đầu tư và cơ quan liên quan có thẩm
quyền (nếu có) giải quyết.
III.3. Với Tư vấn thiết kế
- Quan hệ giữa TVGS và TVTK là mối quan hệ phối hợp trên cơ sở trao đổi,
kiểm tra phát hiện sai sót, bổ sung nhằm hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế đã được duyệt trên cơ
sở cập nhật những số liệu cần thiết phù hợp với thực tế trong quá trình thực hiện dự án
đảm bảo quyền giám sát tác giả, cụ thể:
+ Kiểm tra phát hiện sai sót trong hồ sơ thiết kế (hồ sơ mời thầu xây lắp)
đã được duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
+ Trường hợp có thay đổi lớn về thiết kế (hồ sơ mời thầu xây lắp), TVGS cần
trao đổi với TVTK, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
III.4. Với chính quyền và nhân dân địa phương
- Tuân thủ pháp luật của Nhà Nước.
- Chấp hành các chính sách của địa phương có liên quan đến dự án.
- Tôn trọng phong tục tập quán, tín ngưỡng của địa phương nơi dự án đi qua.
- Kiểm tra và tuân thủ các quy định, yêu cầu của cơ quan chức năng địa phương về
công tác đảm bảo vệ sinh môi trường.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Sơ đồ tổ chức tư vấn giám sát hiện trường

Lãnh đạo Liên Danh


Chỉ đạo tổ chức tư vấn

Tư vấn trưởng

TVGS thường trú

TVGS TVGS TVGS Chuyên gia ATLĐ, VSMT,


Đường Cầu Cầu khối lượng, giá thành

LƯU HỒ SƠ

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
IV. Nhân lực thực hiện gói thầu:
TT Họ và tên Chức danh bố trí cho gói thầu Ghi chú
1 Lê Đông Vĩnh Tư vấn giám sát trưởng
2 Trịnh Hoàng Quang Vũ Kỹ sư thường trú
3 Đặng Thanh Vũ Kỹ sư thường trú
4 Tạ Văn Tha Giám sát viên về cầu
5 Đặng Phương Giám sát viên về cầu
6 Hoàng Nam Tuấn Giám sát viên về đường
7 Nguyễn Tấn Tin Giám sát viên về điện
8 Nguyễn Mậu Hồng Lĩnh Giám sát viên Khối lượng, giá thành
ATLĐ&VSMT.
9 Thành Nhân Nghĩa Giám sát viên Khối lượng, giá thành
ATLĐ&VSMT.
V. Trình tự công tác tư vấn giám sát
V.1. Kiểm tra hồ sơ
Tổ TVGS phải kiểm tra tính đúng đắn của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, các chỉ dẫn
kỹ thuật được duyệt và đối chiếu với hiện trường, đề xuất với Chủ đầu tư về phương án
giải quyết những tồn tại trong thiết kế cho phù hợp với thực tế.
V.1.1. Lập kế hoạch triển khai:
Căn cứ hồ sơ thiết kế BVTC, chỉ dẫn kỹ thuật của dự án, tiêu chuẩn liên quan TVGS
trưởng lập kế hoạch triển khai công tác giám sát chất lượng trong quá trình thi công.
V.1.2. Kiểm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và biện pháp tổ chức thi công:
Tổ TVGS kiểm tra hồ sơ thiết kế BVTC, biện pháp tổ chức thi công từng hạng
mục công trình theo hồ sơ thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt.
V.2. Quản lý chất lượng trong giám sát thi công
V.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng:
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình.
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi công với hồ sơ dự thầu và hợp
đồng xây dựng. Kiểm tra năng lực của các Nhà thầu phụ (nếu có).
- Kiểm tra hồ sơ năng lực của Nhà thầu Thí nghiệm: xem xét, phê duyệt đề cương
thí nghiệm chi tiết cho từng hạng mục dự án.
- Kiểm tra các nguồn vật tư vật liệu cung ứng cho dự án.
V.2.2. Trong giai đoạn thực hiện thi công xây dựng:
Tổ tư vấn giám sát phải kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục thi công:
- Kiểm tra các số liệu trong hồ sơ thiết kế so sánh với số liệu ngoài hiện trường,
nếu phát hiện thấy sự sai khác phải báo cáo với Chủ đầu tư để tìm biện pháp xử lý.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Vật liệu: nguồn gốc, chứng chỉ thí nghiệm, tiêu chuẩn áp dụng.
- Thiết bị: số lượng, chủng loại. Mỗi loại thiết bị phải có nguồn gốc, chứng chỉ kỹ
thuật, năng lực hoàn thành công việc theo tiêu chuẩn thiết kế và hồ sơ thầu.
- Nhân công: số lượng, chuyên ngành. Kiểm tra lý lịch về trình độ, tay nghề, khả
năng đáp ứng công việc (theo hồ sơ dự thầu).
- Thí nghiệm: thể hiện đầy đủ tính năng, tính chất của hạng mục cần thí nghiệm.
VI. Hồ sơ hoàn công công trình
VI.1. Mục chính của một bộ hồ sơ hoàn công gồm 04 tập:
- Tập I: Các văn bản, tài liệu liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
- Tập II: Các tài liệu liên quan đến thiết kế và thi công.
- Tập III: Các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu, xác nhận chất lượng và các biên bản
nghiệm thu và nghiệm thu chuyển giai đoạn.
- Tập IV: Hồ sơ bản vẽ cấu tạo hoàn công công trình.
VI.2. Các yêu cầu về hồ sơ
Số lượng bộ hồ sơ:
Sẽ theo thông báo của Ban Quản lý dự án bằng văn bản. Kèm theo mỗi bộ là 1 đĩa
CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đã được quét (máy Scaner) dưới dạng File ảnh.
Đóng hộp và bìa hồ sơ:
- Phải đóng từng quyển cho vào hộp cứng có bìa ghi bằng mực không phai (theo
mẫu bìa - Mẫu số 01HC) có đánh số thứ tự hộp theo tập tuỳ theo khối lượng tài liệu.
- Cách đánh số: Hộp số III-1. Trong đó: III là tập số III và 1 là hộp số 1 của tập III.
- Ngoài bìa mỗi hộp ghi tên theo bảng nội dung và danh mục chính các loại tài liệu.
Ví dụ: Tập III. Hộp số III - 1.
Các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu, mỏ đất.
Các hạng mục: 1 - Đất đắp lớp K95.
2 - Mặt đường BTN.
- Phải có tờ dán gáy ghi số tập, số hộp, mục lục chi tiết hồ sơ cho mỗi hộp.
Ví dụ: Mục lục chứng chỉ thí nghiệm mỏ đất cho:
1 - Nền đường đắp đến đỉnh K95.
1-1 - Các lớp K95 từ Km... đến Km...
1-2 - Các lớp K95 từ Km... đến Km...
Khổ hồ sơ:
- Khổ A4. Đối với bản vẽ khổ A3 phải gấp lại đóng vào hộp cứng khổ A4.
- Bề dày hộp: Không nên đóng hộp dày quá 20 cm.
VI.3. Nội dung các tập hồ sơ
- Đơn vị lập hồ sơ hoàn công là đơn vị thi công (ĐVTC). Hồ sơ hoàn công được
lập cho từng phân đoạn hoặc từng công trình theo hợp đồng kinh tế.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Nội dung và sắp xếp hồ sơ hoàn công thành 4 tập, tên tập do BQL thống nhất
chung cho toàn bộ dự án, 4 tập hồ sơ hoàn công lập theo các danh mục sau:
Tập I: Các văn bản tài liệu liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, xây dựng
TT Tài liệu trong nội dung hồ sơ Đơn vị lập hồ sơ Ghi chú
1 Tờ trình duyệt kết quả đấu thầu Chủ đầu tư
Các QĐ giao nhiệm vụ, quyết định duyệt kết Chủ đầu tư
2
quả đấu thầu (các QĐ điều chỉnh bổ sung)
Hợp đồng kinh tế theo dự toán ban đầu và dự Đơn vị thi công
3
toán chính thức
Các quyết định duyệt TKCS (kể cả QĐ duyệt Chủ đầu tư
4
TKBVTC điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi)
Các quyết định duyệt thiết kế BVTC (QĐ Chủ đầu tư
5
điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi (nếu có))
6 Các quyết định duyệt dự toán chính thức Đơn vị thi công
Các văn bản, chỉ thị, thông báo khác có liên Đơn vị thi công
7
quan trong quá trình thực hiện dự án
Tập II: Các tài liệu liên quan đến thiết kế và thi công
TT Tài liệu trong nội dung hồ sơ Đơn vị lập hồ sơ Ghi chú
1 Thuyết minh Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật Đơn vị thi công
Bảng tổng hợp khối lượng công trình
2 - Theo Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật Đơn vị thi công
- Theo thực tế hoàn thành công trình
3 Hồ sơ về toạ độ, mốc cao độ Đơn vị thi công
Hồ sơ địa chất công trình:
- Thuyết minh, bình đồ vị trí lỗ khoan, mặt
cắt địa tầng, số liệu thí nghiệm
4 - Khoan bổ sung trong quá trình thi công
gồm thuyết minh, bình đồ vị trí lỗ khoan, đào
mặt cắt địa tầng, số liệu thí nghiệm (Nếu có) Đơn vị thi công
- Biên bản xác định địa chất hiện trường
5 Số liệu thuỷ văn theo TK BVTC Ban QLDA
6 Hồ sơ giải phóng mặt bằng Ban QLDA
7 Hồ sơ rà phá bom mìn Ban QLDA
Hồ sơ mốc lộ giới và biên bản bàn giao mốc Ban QLDA
8
lộ giới

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Danh sách các Nhà thầu chính, Nhà thầu phụ
9 Đơn vị thi công
thi công công trình
Danh sách các kỹ sư TVGS cho gói thầu
10 Đơn vị TVGS
hoặc theo từng thời gian của gói thầu
Tiến độ thi công, bao gồm:
11 - Tiến độ thi công tổng thể được chấp thuận Đơn vị thi công
- Tiến độ thi công tổng thể đã thực hiện
Nhật ký công trình: Ghi đầy đủ diễn biến quá
trình thi công có nhận xét về chất lượng thi
12 Đơn vị thi công
công, các biên bản xử lý kỹ thuật như thay
đổi, bổ sung thiết kế.
13 Kết quả kiểm định, phúc tra dự án (nếu có) Ban quản lý
14 Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình Đơn vị thi công
Báo cáo ĐVTC, TVGS, Ban QLDA chất ĐVTC, TVGS, Ban
15
lượng thi công các hạng mục công trình QLDA
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình Đơn vị thi công
16
đưa vào sử dụng và bàn giao
Tập III: Các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu, xác nhận chất lượng và các biên bản
nghiệm thu bộ phận kết cấu và các biên bản nghiệm thu chuyển giai đoạn
TT Tài liệu trong nội dung hồ sơ Đơn vị lập hồ sơ Ghi chú
1. Các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu và bán thành phẩm
Các chứng chỉ TN kiểm tra vật liệu mỏ Có chữ ký của
1-1 Đơn vị thi công
đất, đá chấp thuận sử dụng cho dự án TVGS Trưởng
Chứng chỉ TN vật liệu đất đắp nền Có chữ ký của
1-2 Đơn vị thi công
đường TVGS viên
Chứng chỉ TN vật liệu khác (Cát đắp Có chữ ký của
1-3 Đơn vị thi công
nền...) TVGS viên
Có chữ ký của
1-4 Chứng chỉ TN, KCS vật liệu, ống cống Đơn vị thi công
TVGS viên
Chứng chỉ thí nghiệm xi măng, cát, đá,
Có chữ ký của
1-5 nước, sắt thép, phụ gia thiết kế thành Đơn vị thi công
TVGS Trưởng
phần BTXM, VXM
Chứng chỉ thí nghiệm vật liệu xi măng, Có chữ ký của
1-6 Đơn vị thi công
cát, đá, nước, sắt thép, phụ gia TVGS viên
Chứng chỉ thí nghiệm cốt thép cường Có chữ ký của
1-7 Đơn vị thi công
độ cao, neo và các thiết bị căng kéo TVGS Trưởng

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Chứng chỉ thí nghiệm các loại vật liệu,
thiết bị đưa vào sử dụng:
- Gối, khe co dãn, màng chống thấm,
Có chữ ký của
1-8 phụ gia, matit, tấm chèn khe, sơn cầu.
Đơn vị thi công TVGS Trưởng
- Trụ tiêu, tôn lượn sóng, biển báo, sơn
kẻ đường, sơn tín hiệu giao thông.
- Các loại vật liệu khác
2. Các chứng chỉ thí nghiệm, kiểm tra, xác nhận chất lượng của từng bộ phận
hạng mục công trình
Kết quả kiểm tra hướng tuyến sau khi Có chữ ký của
2-1 Đơn vị thi công
xong nền đào và xong nền đắp TVGS viên
Có chữ ký của
2-2 Chứng chỉ TN đất nền đào, đắp Đơn vị thi công
TVGS viên
Chứng chỉ thí nghiệm độ chặt và bề dày Có chữ ký của
2-3 Đơn vị thi công
nền đường, các lớp móng và mặt đường TVGS viên
Kết quả kiểm tra kích thước hình học,
Có chữ ký của
2-4 cao độ, độ dốc ngang, dốc dọc lớp K95, Đơn vị thi công
TVGS viên
các lớp mặt đường.
Kết quả kiểm tra độ bằng phẳng, độ Có chữ ký của
2-5 Đơn vị thi công
nhám, cường độ lớp móng, mặt đường. TVGS viên
Kết quả kiểm tra cốt thép, vật liệu bê
Có chữ ký của
2-6 tông, cường độ bê tông các đốt cống Đơn vị thi công
TVGS viên
đúc sẵn và các kết cấu đúc sẵn khác…
Kết quả TN kiểm tra chất lượng cọc Có chữ ký của
2-7 Đơn vị thi công
khoan nhồi TVGS viên
Chứng chỉ thí nghiệm cường độ bê tông
xi măng cho từng bộ phận của kết cấu:
- Móng, thân, cánh, mũ mố trụ cầu.
Có chữ ký của
2-9 - Dầm
Đơn vị thi công TVGS viên
- Lan can, mối nối, bản mặt cầu, bản
dẫn, chân khay, tứ nón, ốp mái taluy…
- Trụ tiêu, các kết cấu khác
Kết quả kiểm tra kích thước hình học:
Móng, thân tường chắn, rãnh, lề, gia cố
Có chữ ký của
2-10 mái dốc ta luy, an toàn giao thông... Kết Đơn vị thi công
TVGS viên
cấu móng, thân mố trụ, nhịp dầm, chân
khay tứ nón

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Biên bản nghiệm thu thanh thải dòng Chấp thuận của
2-11 Đơn vị thi công
sông, dọn đất thải hoàn trả mặt bằng TVGS trưởng
3. Các biên bản cần thiết để nghiệm thu bộ phận và nghiệm thu chuyển giai đoạn
từng hạng mục công trình
A. Đối với công trình đường
Các biên bản nghiệm thu lớp nền đường, Đơn vị thi công Ban quản lý +
3-1
lớp K95. TVGS + ĐVTC

Các biên bản nghiệm thu lớp nền đường, Đơn vị thi công Ban quản lý +
3-2
lớp K98. TVGS + ĐVTC
Các biên bản nghiệm thu lớp nền đường, Đơn vị thi công Ban quản lý +
3-3
lớp cấp phối đá dăm. TVGS + ĐVTC
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành lớp Đơn vị thi công Ban quản lý +
3-4
mặt đường BTN TVGS + ĐVTC
Biên bản nghiệm thu công việc và chuyển Đơn vị thi công Ban quản lý +
3-5
giai đoạn các cống TVGS + ĐVTC
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành công Đơn vị thi công Ban quản lý +
3-6
việc xây lắp gia cố lề, ốp mái taluy… TVGS + ĐVTC
Các biên bản nghiệm thu hệ thống an toàn Đơn vị thi công
Ban quản lý +
3-7 giao thông, cọc tiêu, biển báo, tường hộ
TVGS + ĐVTC
lan, sơn kẻ đường.
Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ CĐT + TVTK +
3-8 Đơn vị thi công
đường TVGS + ĐVTC
B - Đối với hồ sơ hoàn công Cầu
Các biên bản nghiệm thu cọc, hố móng Đơn vị thi công TVGS +
3-9
mố, trụ cầu ĐVTC
Các biên bản nghiệm thu cốt thép, ván Đơn vị thi công
TVGS +
3-10 khuôn, đợt đổ bê tông cọc, móng thân, xà
ĐVTC
mũ mố, trụ cầu
Các biên bản nghiệm thu các công việc TVGS +
3-11 Đơn vị thi công
xây lắp và hoàn thành dầm ĐVTC
Các biên bản kiểm tra nghiệm thu công TVGS +
3-12 Đơn vị thi công
việc lắp đặt gối cầu, lắp đặt dầm. ĐVTC
Các biên bản kiểm tra nghiệm thu công
việc xây lắp mối nối dọc, bản mặt cầu, TVGS +
3-13 Đơn vị thi công
bản dẫn, lan can, khe co dãn, lớp phòng ĐVTC
nước, cột đèn, vv....

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Các biên bản kiểm tra nghiệm thu công Đơn vị thi công
việc xây lắp đắp sau mố và tứ nón, đường TVGS +
3-14
đầu cầu, đắp đất, lớp móng mặt đường, gia ĐVTC
cố mái dốc, cọc tiêu, biển báo, hộ lan
Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ CĐT + TVTK +
3-15 Đơn vị thi công
cầu TVGS + ĐVTC

Tập IV: Hồ sơ bản vẽ hoàn công công trình:

TT Tên tài liệu trong nội dung hồ sơ Đơn vị lập hồ sơ Ghi chú

1 Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật công trình. Đơn vị thi công Theo hồ sơ
Báo cáo
Bản vẽ hoàn công dùng hồ sơ Báo cáo Kinh tế - kỹ
2 Kinh tế - kỹ thuật công trình. Có mục lục Đơn vị thi công thuật công
chi tiết bản vẽ trình
VI.4. Bản vẽ hoàn công
- Thực tế thi công đúng thiết kế thì giữ nguyên bản vẽ đóng dấu hoàn công.
- Thực tế thi công khác với thiết kế về kích thước, cấu tạo, chỉnh sửa thiết kế ở
mức độ nhỏ thì sử dụng bút mực đỏ sửa chửa các thay đổi lên trên bản vẽ.
- Thực tế thi công khác hay sửa đổi nhiều so với thiết kế BVTC được chấp thuận
theo phân cấp phải vẽ lại các bản vẽ của hạng mục công trình hoặc khung tên theo mẫu.
- Số lượng bộ hồ sơ hoàn công: Gồm 05 bộ.
+ Chủ đầu tư: 02 bộ.
+ Đơn vị quản lý: 01 bộ.
+ Đơn vị TVGS: 01 bộ.
+ Đơn vị thi công: 01 bộ.
VII. Họp tiến độ, biên bản, báo cáo
- Nhà thầu phải lập tiến độ thi công chi tiết, tiến độ thi công tổng thể của dự án,
tiến độ thi công tuần trình TVGS xem xét và báo cáo Chủ đầu tư. Hàng tháng tổ chức
cuộc họp để nhà thầu báo cáo tiến độ thực hiện theo kế hoạch đề ra. Xác định nguyên
nhân chậm trễ cho từng hạng mục để có biện pháp xử lý.
- Kiểm tra, hướng dẫn, tư vấn cho nhà thầu lập các biên bản nghiệm thu, lập hồ sơ
hoàn công. Việc lập hồ hoàn công sẽ được thực hiện bởi nhà thầu theo từng hạng mục
công trình khi đã hoàn thành công việc.
- Kiểm tra, xác nhận các biên bản hiện trường, biên bản nghiệm thu từng hạng
mục, cho phép chuyển công đoạn thi công.
- Báo cáo đột xuất: Các biên bản xác nhận thay đổi khối lượng, thay đổi kỹ thuật,
máy móc thiết bị hoặc các sự cố công trình (nếu xẩy ra) và khi có yêu cầu của Chủ đầu
tư.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Báo cáo định kỳ: Báo cáo tiến độ, khối lượng công việc cho Chủ đầu tư theo định
kỳ 1 tháng.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
PHẦN C: NỘI DUNG CÔNG TÁC TVGS CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Tư vấn giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình
I.1. Quản lý chất lượng trong giám sát thi công
I.1.1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình:
- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng
do Chủ đầu tư xây dựng công trình và Nhà thầu thi công thoả thuận.
- Có giấy phép xây dựng theo quy định luật xây dựng.
- Có Bản ve thiết kế thi công của hạng mục, công trình được phê duyệt.
- Có hợp đồng xây dựng.
- Có biên bản đảm bảo an toàn, VSMT trong quá trình thi công XD.
I.1.2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi công xây dựng công trình với
hồ sơ trúng thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của Nhà thầu đưa vào công trình.
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu trên công trình.
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc thiết bị, vật tư có đảm bảo yêu cầu an
toàn trên công trường.
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng phục vụ thi công công trình của Nhà thầu.
I.1.3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt sử dụng cho
công trình do Nhà thầu thi công công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế:
- Nhà thầu phải trình đơn vị thí nghiệm, lập văn phòng thí nghiệm hiện trường hợp
chuẩn cho gói thầu thi công, lập đề cương thí kiểm định chất lượng vật liệu, quá trình thi
công công trình cho TVGS và Chủ đầu tư xem xét chấp thuận.
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của
các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định thiết bị hợp chuẩn.
- Kiểm tra vật tư đưa vào sử dụng cho công trình bao gồm:
Xi măng:
- Kiểm tra chất lượng xi măng, các chứng chỉ của lô hàng đưa tới công trình. Khi
lấy mẫu phải kiểm tra sơ bộ lô hàng về tình trạng bảo quản, bao gói và có ghi chú trong
biên bản lấy mẫu.
- Xi măng được bảo quản tại công trường thường quá 3 tháng phải thí nghiệm lại.
- Các chỉ tiêu cơ lý của xi măng phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN
6260:2009, TCVN 4453 -1995.
- Chủng loại và mác xi măng sử dụng phải phù hợp với thiết kế và điều kiện, tính
chất, đặc điểm môi trường làm việc của kết cấu công trình.
- Xi măng nhập khẩu phải có chứng chỉ kỹ thuật của nước sản xuất. Khi cần thiết
phải thí nghiệm kiểm tra để xác định chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Việc kiểm tra xi măng tại hiện trường phải tiến hành trong các trường hợp. a) Khi
thiết kế thành phần bê tông; b) Có sự nghi ngờ về chất lượng của xi măng; c) Lô xi
măng đã được bảo quản trên 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Vận chuyển và bảo quản xi măng phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN2686:1992.
Cát, đá các loại:
Cát dùng trong công tác bêtông (TCVN 4453 - 1995):
- TCVN 7570 - 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
- Đối với bêtông mác cao chỉ nên dùng cát có Mđl = 2,4 đến 2,7
- Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cát được tiến hành theo các tiêu chuẩn TCVN
7572 - 8: 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử
- Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt theo mức độ sạch bẩn để tiện
sử dụng và cần có biện pháp chống gió bay mưa trôi và lẫn tạp chất.
Đá dăm dùng trong bêtông
- TCVN 7570 - 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Thép các loại:
- Cốt thép dùng trong bê tông cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu của thiết kế, đồng
thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế TCVN 1651-2008 Thép cốt bê tông.
- Thép nhập khẩu cần có các chứng chỉ kỹ thuật kèm theo và lấy mẫu thí nghiệm
kiểm tra theo TCVN 6285: 1997- Thép cốt bêtông đối với thép xây dựng. TCVN
4059:1985 - Kết cấu thép; TCVN 4398:87 - Thép. Lấy mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử để
thử cơ tính; TCVN 5403:91- Mối hàn phương pháp thử kéo đối với cấu kiện thép hàn.
- Không nên sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng và
kích thước hình học như nhau, nhưng tính chất cơ lý khác nhau.
- Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo: a) Bề mặt sạch,
không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ; b) Các thanh thép bị bẹp, bị
giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân khác không vượt quá giới hạn cho
phép là 2% đường kính.
- Các loại thép các bon cường độ cao tuân thủ theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Các cấu kiện đúc sẵn:
- Các cấu kiện bê tông đúc sẵn chuyển đến công trường phải phù hợp với thiết kế
và các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành về loại sản phẩm này. Không sử dụng
những cấu kiện đúc sẵn không có chứng chỉ KCS xuất xưởng.
- Các cấu kiện phải được kiểm tra, nghiệm thu theo những yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Cường độ bê tông của sản phẩm xuất xưởng phải đúng quy định thiết kế,
trường hợp thiết kế không quy định thì cường độ này ≥ 80% R28 yêu cầu thiết kế.
+ Hình dạng bên ngoài của cấu kiện không được biến dạng, sứt mẻ, phải đảm
bảo kích thước hình học theo thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, đảm bảo
độ chính xác vị trí các khe, các chỗ lõm, hốc, các lỗ chờ lắp ghép, vị trí các chi tiết
đặt sẵn, cốt thép chờ, chi tiết định vị, vị trí các lỗ cẩu, chất lượng thép móc cẩu.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ Mặt ngoài của sản phẩm không được có vết nứt hoặc rỗ vượt quá giới hạn cho
phép. Màu sắc và trang trí phải phù hợp với thiết kế.
+ Trên các cấu kiện đúc sẵn T, cần đánh dấu trọng tâm, trục định vị, vị trí lắp
ráp. Các đường trục có thể được đánh dấu bằng khe rãnh, tiết diện hình tam giác hoặc
dùng sơn vạch kẻ trên một chiều dài của trục. Những chỉ dẫn về việc đánh dấu các
đường trục phải ghi rõ trong bản vẽ thi công.
+ Đối với cấu kiện có mặt trên và mặt dưới khó phân biệt với nhau hoặc có cốt
thép chịu lực không đối xứng mà không có móc cẩu để phân biệt thì phải ghi chữ
"trên" hoặc đánh dấu mũi tên lên trên ngay từ khi sản xuất để đặt đúng vị trí. Đối với
cấu kiện không được phép lật phải có dấu hiệu chỉ dẫn rõ ràng và thích hợp.
- Kiểm tra việc cung cấp đầy đủ và đồng bộ theo đơn đặt hàng của đơn vị thi công
các cấu kiện đúc sẵn, kèm theo các chi tiết liên kết.
- Các cấu kiện đúc sẵn khi chuyển từ nơi sản xuất đến nơi lắp ghép cần tránh để hư
hỏng. Đơn vị thi công có trách nhiệm nghiệm thu, tiếp nhận, cẩu xếp cấu kiện và bảo
quản trên công trường.
- Lịch vận chuyển các cấu kiện đúc sẵn đến công trường cần phù hợp với trình tự
lắp ghép quy định trong thiết kế tổ chức thi công và theo đúng tiến độ thi công.
Cấp phối đá dăm dùng trong kết cấu áo đường (TCVN 8859:2011)
- Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu
CPĐD cho công trình.
- Cấp phối đá dăm được nghiền tại trạm theo đúng thành phần cấp phối theo quy
định tại nguồn cung cấp. Cấp phối được vận chuyển về bãi chứa tại chân công trình để ủ
ẩm trước khi đưa ra thi công ngoài hiện trường.
- Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3.000m3 vật liệu cung cấp cho
công trình hoặc có liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành lấy một mẫu:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
+ Có sự thay đổi nguồn cung cấp;
+ Có sự thay đổi nguồn khai thác của đá nguyên khai;
+ Có sự thay đổi bất thường về vật liệu.
- Vật liệu phải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý sau
Bảng 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Kích cỡ mắt sàng Tỷ lệ lọt sàng, % theo khối lượng
vuông, mm
CPĐD có cỡ hạt CPĐD có cỡ hạt CPĐD có cỡ hạt
danh định danh định danh định
D max= 37,5 mm Dmax= 25 mm D max= 19 mm
50 100
37,5 95 ÷ 100 100
25 79 ÷ 90 100

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
19 58 ÷ 78 67 ÷ 83 90 ÷ 100
9,5 39 ÷ 59 49 ÷ 64 58 ÷ 73
4,75 24 ÷ 39 34 ÷ 54 39 ÷ 59
2,36 15 ÷ 30 25 ÷ 40 30 ÷ 45
0,425 7 ÷ 19 12 ÷ 24 13 ÷ 27
0,075 2 ÷ 12 2 ÷ 12 2 ÷ 12
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
Chỉ tiêu Cấp phối đá dăm Phương pháp thử

Loại I Loại II
1. Độ hao mòn Los-Angeles của ≤ 35 ≤ 40 TCVN7572-12:2006
cốt liệu (LA), %
2. Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ ≥ 100 - 22TCN 332-06
chặt K98, ngâm nước 96 h, %
3. Giới hạn chảy (W L) 1), % ≤ 25 ≤ 35 TCVN 4197:1995
4. Chỉ số dẻo (I P) 1), % ≤ 6 ≤ 6 TCVN 4197:1995
2)
5. Tích số dẻo PP ≤ 45 ≤ 60 -
(PP = Chỉ số dẻo IP x % lượng lọt
qua sàng 0,075 mm)
6. Hàm lượng hạt thoi dẹt 3) , % ≤ 18 ≤ 20 TCVN 7572-2006
7. Độ chặt đầm nén (K yc ), % ≥ 98 ≥ 98 22 TCN 333- 06
1)
Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt
lọt qua sàng 0,425 mm.
2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plastic ity Product

3)Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều
dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm
và chiếm trên 5 % khối lượng mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã
xác định cho từng cỡ hạt.
- Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD được
tập kết tại chân công trường để đưa vào sử dụng. Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa chân
công trình, cứ 1.000 m3 vật liệu lấy một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự
bất thường về chất lượng vật liệu.
Bêtông nhựa nóng (TCVN 8819:2011):
Giám sát việc chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn
- Kiểm tra hoạt động các bộ phận của thiết bị ở trạm trộn trước khi sử dụng:

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ Kiểm định lại lưu lượng của các bộ phận cân đong cốt liệu và nhựa, độ chính
xác của chúng, các đặc trưng của bộ phận trộn;
+ Chạy thử máy. Điều chỉnh sự chính xác thích hợp với lý lịch máy.
+ Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn lao độn, vệ sinh môi trường khi hoạt động.
- Kiểm tra thiết bị trong khi chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa.
- Kiểm tra thông tin trên bảng điều khiển của trạm trộn để điều chỉnh chính xác:
+ Lưu lượng bộ phận cân đong; bơm nhựa; thiết bị vận chuyển bột khoáng;
+ Khối lượng hỗn hợp của một mẻ trộn và thời gian trộn một mẻ;
+ Nhiệt độ và độ ẩm của cốt liệu khoáng đã được rang nóng, nhiệt độ nhựa;
+ Lượng tiêu thụ trung bình của nhựa.
- Sai số khối lượng cho phép khi cân đong vật liệu khoáng là  3%.
- Sai số khối lượng cho phép khi cân lượng nhựa là  1,5%.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu đá dăm, cát.
+ Cứ 5 ngày phải lấy mẫu đá kiểm tra một lần, xác định hàm lượng bụi sét,
thành phần cỡ hạt, lượng hạt dẹt. Ngoài ra phải lấy mẫu kiểm tra khi có loại đá mới.
Kiểm tra chất lượng vật liệu đá ở nơi sản xuất đá con trước khi chở tới trạm trộn.
+ Cứ 3 ngày phải lấy mẫu cát kiểm ta một lần, xác định mô đun độ lớn của cát
(Mk), thành phần hạt, hàm lượng bụi sét. Ngoài ra phải kiểm tra khi có loại cát mới.
+ Sau khi mưa, trước khi đưa vật liệu đá, cát vào trống sấy, phải kiểm tra độ ẩm
của chúng để điều chỉnh khối lượng khi cân đong và thời gian sấy.
Đá dăm
- Đá dăm được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ,
sa thạch sét, diệp thạch sét.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho bê tông nhựa phải thoả mãn các yêu cầu
quy định tại Bảng dưới đây.
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong bê tông nhựa
Các chỉ tiêu Quy định BTNC Phương pháp thử
Lớp mặt Lớp mặt
trên dưới
1. Cường độ nén của đá gốc, MPa TCVN 7572-10: 2006 (căn
- Đá mác ma, biến chất ≥100 ≥80 cứ chứng chỉ thí nghiệm
- Đá trầm tích ≥80 ≥ 60 kiểm tra của nơi sản xuất đá
dăm sử dụng cho công trình)
2. Độ hao mòn khi va đập trong ≤28 ≤35 TCVN 7572-12: 2006
máy Los Angeles. %
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ ≤15 ≤15 TCVN 7572-13: 2006
1/3) (*). %

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
4. Hàm lượng hạt mềm yếu, ≤10 ≤15 TCVN 7572-17: 2006
phong hoá. %
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị - - TCVN 7572-18: 2006
đập vỡ (ít nhất là 2 mặt vỡ). %
6. Độ nén dập của cuội sỏi được - - TCVN 7572-11: 2006
xay vỡ. %
7. Hàm lượng bụi, bùn, sét. % ≤2 ≤2 TCVN 7572- 8: 2006
8. Hàm lượng sét cục. % ≤ 0,25 ≤ 0,25 TCVN 7572- 8: 2006
9. Độ dính bám của đá với nhựa ≥ cấp 3 ≥ cấp 3 TCVN 7504: 2005
đường. (**)
(*): sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại bảng 1,
bảng 2 để xác định hàm lượng thoi dẹt.
(**): trường hợp đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tông nhựa có độ dính bám
với nhựa đường nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng
chất phụ gia tăng khả năng dính bám hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác đảm bảo
độ dính bám. Việc lựa chọn giải pháp nào do Tư vấn giám sát quyết định.
Cát
- Cát là cát thiên nhiên, cát xay, hoặc hỗn hợp cát thiên nhiên và cát xay. Cát thiên
nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ (gỗ, than...). Cát xay phải được nghiền từ đá có
cường độ nén không nhỏ hơn cường độ của đá dùng để sản xuất ra đá dăm.
- Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại bảng dưới đây:
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát
Chỉ tiêu Quy định Phương pháp thử
1. Mô đun độ lớn (MK) ≥2 TCVN 7572-2:2006
2. Hệ số đương lượng cát (ES), % AASHTO T176
- Cát thiên nhiên ≥ 80
- Cát xay ≥50
3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % ≤3 TCVN 7572-8:2006
4. Hàm lượng sét cục, % ≤ 0,5 TCVN 7572-8:2006
5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở trạng TCVN 8860-7:2011
thái chưa đầm nén), %
- BTNC làm lớp mặt trên ≥43
- BTNC làm lớp mặt dưới ≥ 40
Bột khoáng
- Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vôi can xit, đolomit...),
có cường độ nén đá gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Đá các bô nát dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ, hàm
lượng chung bụi bùn sét không quá 5%. Bột khoáng phải khô, tơi, không được vón hòn.
- Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải thoả mãn các yêu cầu quy định ở bảng sau.
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng
TT Chỉ tiêu Quy định Phương pháp thí nghiệm
1 Thành phần hạt (lượng lọt sàng TCVN 7572-2:2006
qua các cỡ sàng mắt vuông), %
- 0,600 mm 100
- 0,300 mm 95-100
- 0,075 mm 70-100
2 Độ ẩm, % ≤1,0 TCVN 7572-7:2006
3 Chỉ số dẻo của bột khoáng ≤ 4,0 TCVN 4197:2012
(*)
nghiền từ đá các bô nát , %
(*) : Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột
khoáng lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425mm để thử nghiệm giới hạn chảy,
giới hạn dẻo.
Nhựa đường (bitum)
- Nhựa đường dùng để chế tạo bê tông nhựa là loại nhựa đường đặc, gốc dầu mỏ
thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 8818:2011.
- Nhựa đường 60/70 rất thích hợp để chế tạo các loại BTNC và BTNR.
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho nhựa đường
Trị số tiêu
Các chỉ tiêu thí nghiệm Phương pháp thí
STT Đơn vị chuẩn theo các
kiểm tra nghiệm
cấp độ kim lún
TCVN 8818:2011
O
1 Độ kim lún ở 25 C 0,1mm 60-70 ASTM D5-86
AASHTO T49-89
TCVN 8818:2011
Độ kéo dài ở 25OC
2 cm min:100 ASTM D133-86
5cm/phút
AASHTO T51-89

o TCVN 8818:2011
3 Nhiệt độ hoá mềm C 46-55
AASHTO T51-89
TCVN 8818:2011
o
4 Nhiệt độ bắt lửa C min:230 ASTM D92-85
AASHTO T48-89
Tỷ lệ độ kim lún của nhựa TCVN 8818:2011
5 % min:75
sau khi đun ở 163oC trong ASTM D6/D5

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
5h so với kim lún ở 25oC
TCVN 8818:2011
Lượng tổn thất sau khi
6 % max:0,8 ASTM D6-80
đun ở 163OC trong 5h
AASHTO T47-83
Lượng hoà tan trong TCVN 8818:2011
7 Trichloroethylene % min:99,0 ASTM D2042-81
(C2Cl4) AASHTO T44-90
TCVN 8818:2011
8 Khối lượng riêng ở 25 C o
g/cm 3
1,00-1,05 ASTM D70-82
AASHTO T228-90
9 Độ dính bám với đá Cấp độ min.cấp3 TCVN 8818:2011
10 Hàm lượng paraphin % max.2.2 TCVN 8818:2011
- Kiểm tra chất lượng của hỗn hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thiết bị trộn.
- Kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp của mỗi mẻ trộn;
- Kiểm tra bằng mắt chất lượng trộn đều của hỗn hợp;

I.1.4. Công tác giám sát kiểm tra đo đạc các mốc cao độ, mặt bằng:
- Công tác kiểm tra các mốc cao độ, mặt bằng thi công đều do nhà thầu tiến hành
có sự giám sát chặt chẽ của Tư vấn giám sát.
- Tiến hành bảo quản các cộc mốc, tim mốc là trách nhiệm của Nhà thầu thi công.
- Công tác kiểm tra, đo đạc được thực hiện thường xuyên theo tiến độ thi công các
hạng mục công trình: từ khi nhận mặt bằng thi công đến khi hoàn thiện.
- Tất cả các số liệu đo đạc được đều phải ghi vào các sổ công tác hiện trường riêng,
còn mọi tính toán đều ghi vào những biểu mẫu hoặc viết thành văn bản rõ ràng.
- Thường xuyên kiểm tra độ tin cậy, chính xác của các thiết bị đo đạc trong suốt
quá trình thi công: máy kính vĩ, máy thủy bình, máy toàn đạc, ...v...v...
- Thường xuyên kiểm tra các cọc mốc. Khi phát hiện có cọc nào bị mất hoặc thay
đổi vị trí thì cần phải kiểm tra lấy lại mốc.
I.2. Giám sát thi công và nghiệm thu đường
I.2.1. Giám sát thi công và nghiệm thu phần nền đường đắp:
(Công tác giám sát thi công phần nền đường đắp phải tuân theo TCVN 4447 - 2012:
Công tác đất - qui trình thi công và nghiệm thu).
- Kiểm tra thiết bị, nhân lực, biện pháp tổ chức thi công.
- Nhà thầu phải trình cho TVGS bảng phân lớp đắp nền đường từng đoạn tuyến để
phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát về cao độ, thí nghiệm độ chặt của từng lớp đắp.
- Nghiệm thu công tác phát quang, bóc hữu cơ, đánh cấp, san ủi mặt bằng trước khi
tiến hành thi công đắp đất nền đường.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Kiểm tra công tác thi công nền đất đắp thí điểm và đại trà.
Kiểm tra vật liệu:
- Tất cả các loại vật liệu đất, cát trước khi đưa vào thi công đều phải kiểm tra.
TVGS cùng Nhà thầu lấy mẫu ngay tại mỏ và giám sát quá trình thí nghiệm. Tần suất
kiểm tra vật liệu tuân thủ quy trình và chỉ dẫn kỹ thuật.
Thí nghiệm đất nền đường: Khối lượng PP thí nghiệm

Chỉ tiêu cơ lý của đất (độ ẩm tự TCVN 9436:2012


nhiên, giới hạn chảy, chỉ số dẻo, độ 1 bộ chỉ tiêu/10.000 m3 TCVN 7572:2006
chặt tiêu chuẩn, chỉ tiêu sức chịu tải hoặc thay đổi nguồn TCVN 4201:2012
và độ trương nở từ thí nghiệm xác vật liệu 22TCN 332, 333-06
định CBR). TCVN 4197:2012
Giám sát công tác thí điểm đầm nén đất:
- Chọn đoạn đầm nén thử: đoạn đầm nén thử thường có độ dốc dọc idọc=0%, chiều
dài 100m chia làm 5 đoạn dài 20m, với mỗi đoạn thử với số lần lu/điểm khác nhau.
- Chọn công nghệ đầm nén: loại máy lu sử dụng, trình tự đầm nén (sơ đồ đầm nén).
- Độ ẩm khi lu khống chế bằng độ ẩm tốt nhất của vật liệu. Trên thực tế cho phép
sai số 1% và lưu ý đến thời tiết để điều chỉnh cho phù hợp.
- Lấy mẫu xác định hệ số đầm nén K theo phương pháp rót cát. Mỗi đoạn lấy 3 mẫu
trên một mặt cắt ngang: 1 mẫu tại tim đường, 2 mẫu 2 bên tuỳ thuộc chiều rộng nền đường.
Trị số trung bình của 3 mẫu thí nghiệm là độ chặt đạt được của đoạn thí nghiệm.
- Trong 5 đoạn chọn trị số Ktb = Kyc để tiến hành thi công đại trà và là căn cứ để
Nhà thầu theo dõi thi công, nếu Ktb < Kyc thì phải tiến hành lại.
Kiểm tra định vị thi công:
- Kiểm tra lên ga, phóng dạng ở hiện trường: vị trí tim, vị trí đỉnh ta luy phải được
định rõ ràng bằng một hệ thống cọc.
- Kiểm tra việc đánh cấp trước khi đắp.
- Kiểm tra công tác đắp: các lớp vật liệu đắp được thi công rải thành từng lớp có
chiều dày không vượt quá 20cm (đã lu lèn chặt), sẽ được đầm nén theo quy định và
được Kỹ sư TVGS kiểm tra, chấp thuận trước khi tiến hành rải lớp trên. Việc lu lèn phải
theo chiều dọc đường, bắt đầu lu từ mép ngoài rồi tiến dần vào giữa, mỗi một lớp phải lu
lèn đạt độ chặt quy định đến khi đạt cao độ thiết kế.
Kiểm tra cuối cùng:
- Bình diện tim tuyến.
- Chiều rộng nền đường.
- Sai số hình học cho phép:
+ Bề rộng nền không nhỏ hơn thiết kế, cứ 50m đo kiểm tra một vị trí.
+ Độ dốc ngang, độ dốc siêu cao không quá ±0,3%, 50m đo một mặt cắt ngang.
+ Độ dốc taluy không được dốc hơn thiết kế (+10,*), cứ 20m đo một vị trí.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ Vị trí tim tuyến, cứ 50m do một điểm và các điểm TD, TC của đường cong.
+ Cao độ trên mặt cắt dọc nằm trong khoảng -15mm đến +10mm (hoặc -20 đến
+10mm, **), cứ 50m đo 1 điểm tại trục tim tuyến.
+ Độ bằng phẳng mặt mái taluy đo bằng thước 3m đối với taluy nền đắp là
30mm. Trên cùng một mặt cắt ngang, đặt thước 3m rà liên tiếp trên mặt mái taluy để
phát hiện khe hở lớn nhất.
(*, **): áp dụng trường hợp đắp đá.
Xác nhận khối lượng công trình đã hoàn thành:
- Trường hợp thực tế đúng hoàn toàn đồ án được duyệt. Căn cứ vào hồ sơ TVGS
tính toán xác nhận khối lượng đã hoàn thành từng ngày cho từng hạng mục công trình.
- Trường hợp thực tế khác với đồ án được duyệt: nếu thay đổi nhỏ, phải báo TV
Trưởng và Chủ đầu tư chấp thuận mới được làm, nếu không sẽ không được thanh toán.
Nếu thay đổi lớn thì báo lên Chủ đầu tư chấp thuận phê duyệt mới triển khai thi công.
I.2.2. Giám sát thi công nền đường đào:
(Công tác giám sát thi công phần nền đường đào phải tuân theo TCVN 4447 - 2012:
Công tác đất - qui trình thi công và nghiệm thu).
- Kiểm tra thiết bị, nhân lực, biện pháp tổ chức thi công.
- Kiểm tra công tác lên ga nền đường, tim tuyến, vai đường và chân ta luy nền đào.
- Đối với công tác đào nền đường bằng máy thường xuyên kiểm tra cao độ, độ dốc
mái taluy, phù hợp với hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
- Mọi đoạn thi công phải đảm bảo hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền đường đều
đúng, chính xác, phù hợp với bản vẽ thiết kế và qui trình kỹ thuật thi công, hoặc phù
hợp với những chỉ thị khác đã được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Cao độ trong nền đào phải đúng cao độ thiết kế ở mặt cắt dọc với sai số cho phép
là 20mm, 20m đo một mặt cắt ngang.
- Sai số độ lệch tim đường không quá 10cm không được tạo thêm đường cong,
20m đo một điểm.
- Sai số về độ dốc dọc không quá 0,25%, đo tại các đỉnh đổi dốc trên mặt cắt dọc.
- Sai số về độ dốc ngang không quá 5%, 20m đo một mặt cắt ngang.
- Sai số bề rộng mặt cắt ngang không quá 10cm, 20m đo một mặt cắt ngang.
- Mái taluy đo bằng thước 3m các điểm lõm ≤5cm, đo 50m một mặt cắt ngang.
I.2.3. Giám sát thi công và nghiệm thu móng cấp phối đá dăm (CPĐD):
(Công tác giám sát thi công lớp cấp phối đá dăm phải tuân theo TCVN 8859 - 2012: Lớp
cấp phối móng đá dăm trong kết cấu đường ôtô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu).
Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra nhân lực, thiết bị thi công và biện pháp tổ chức thi công.
- Kiểm tra các chứng chỉ thí nghiệm của vật liệu CPĐD do Nhà thầu cung cấp theo
quy trình TCVN 8859: 2011.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Kiểm tra xác định vị trí mỏ, khả năng cung cấp của mỏ nơi khai thác, không nên
khai thác ở những mỏ có trữ lượng nhỏ không đáp ứng tiến độ thi công của dự án.
Trong quá trình thi công:
Kiểm tra vật liệu
- Tất cả vật liệu cấp phối đá dăm trước khi đưa vào thi công phải kiểm tra. TVGS
cùng Nhà thầu lấy mẫu tại mỏ và giám sát quá trình thí nghiệm tại phòng thí nghiệm.
- Nguồn vật liệu cung cấp được thí nghiệm kiểm tra tại mỏ cấp phối đạt yêu cầu kỹ
thuật của dự án, sau đó vận chuyển tập kết về bãi vật liệu tại chân công trường để ủ ẩm
đảm bảo quy định trước khi triển khai thi công. Tần suất kiểm tra vật liệu theo phần 3
mục 01400 - Phòng thí nghiệm và thử nghiệm của Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật:
Kiểm tra khi chấp thuận vật liệu Khối lượng PP thí nghiệm
TCVN 7572:2006
Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của 1 bộ chỉ tiêu /3000m3
22TCN 332, 333-06
vật liệu cấp phối đá dăm thành hoặc nguồn vật liệu có
TCVN 4197:2012
phẩm thay đổi
TCVN 8859:2011
Thí nghiệm thành phần hạt của vật 1 bộ chỉ tiêu /3000m3 hoặc TCVN 7572:2006
liệu cấp phối đá dăm thành phẩm nguồn vật liệu có thay đổi TCVN 8859:2011
Kiểm tra thi công và nghiệm thu
- Kiểm tra và nghiệm thu theo mục 04100 - Cấp phối đá dăm của Quy định
và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Trước khi thi công đại trà các lớp cấp phối đá dăm, Nhà thầu phải thi công một
đoạn thử nghiệm nhằm mục đích xác định khả năng thích hợp của vật liệu, dây chuyền
thiết bị, trình tự công nghệ thi công. Đối với mỗi loại vật liệu hoặc nguồn vật liệu khác
nhau, Nhà thầu phải sử dụng dây chuyền thiết bị và trình tự thi công một đoạn thử có chiều
dài không nhỏ hơn 50m. Đoạn thi công thí điểm phải đại diện cho phạm vi thi công về:
loại hình kết cấu, mặt bằng thi công, độ dốc dọc, dốc ngang, bề rộng lớp móng...
- Sau khi đầm kết thúc, tiến hành thí nghiệm độ chặt tại hiện trường và các thí
nghiệm khác nếu được TVGS yêu cầu, so sánh với kết quả thí nghiệm trong phòng. Nếu
kết quả không đạt yêu cầu, toàn bộ vật liệu của đoạn đầm thử phải dỡ bỏ và Nhà thầu
tiến hành lại đoạn đầm thử nghiệm khác bằng chi phí của mình.
- Trong trường hợp có sự thay đổi một trong những điều kiện ban đầu của quy
trình thi công đã được xác định, Nhà thầu cũng phải tiến hành xây dựng đoạn đầm thử
nghiệm tương ứng với những thay đổi đó.
- Kiểm tra đá dăm trước khi thi công: cứ 3.000m3 vật liệu cung cấp hoặc liên quan
đến một trong các trường hợp sau thì ít nhất phải lấy một mẫu thí nghiệm kiểm tra tất cả
các chỉ tiêu cơ lý được quy định tại bảng 1 và bảng 2 TCVN 8859:2011:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
+ Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
+ Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ Có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
Bảng 1:Thành phần hạt của cấp phối đá dăm

Kích cỡ Tỷ lệ % lọt qua sàng


lỗ sàng CPĐD cỡ hạt CPĐD cỡ hạt CPĐD cỡ hạt Ghi chú
vuông danh định danh định danh định
(mm) Dmax=37,5 Dmax=25 Dmax=19
50 100 - - Đá gốc sử dụng làm
37,5 95 - 100 100 - CPĐD phải có cường độ
nén tối thiểu ≥60MPa
25,0 - 79 - 90 90 – 100
cho lớp móng trên và
19,0 58 - 78 67 - 83 58 – 73 ≥40MPa cho lớp móng
9,5 39 - 59 49 - 64 39 – 59 dưới. Không được dùng
4,75 24 - 39 34 - 54 30 – 45 đá xay có nguồn gốc từ
2,36 15 - 30 25 - 40 13 – 27 đá sa thạch (đá cát kết,
bột kết) và diệp thạch
0,425 7 - 19 12 - 24 12 – 24
(đá sét kết, đá sít).
0,075 2 - 12 2 - 12 2 – 12
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
Cấp phối đá dăm Phương pháp
TT Chỉ tiêu kỹ thuật
Loại I Loại II thí nghiệm

Độ hao mòn Los-Angeles của cốt


1  35  40 TCVN 7572-12:2006
liệu (LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ Không
2 ≥ 100 22 TCN 332-06
chặt K98, ngâm nước 96 giờ, % quy định
3 Giới hạn chảy (WL), % (1)  25  35 TCVN 4197:2012
4 Chỉ số dẻo (IP), % (1) 6 6 TCVN 4197:2012
Tích số dẻo PP(2) = Chỉ số dẻo IP
5  45  60
x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm
22 TCN 333-06
7 Độ chặt đầm nén (Kyc), % ≥ 98 ≥ 98
(phương pháp II-D)
Ghi chú:
(1) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt
lọt qua sàng 0,425 mm.
(2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity Product.
(3) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều
dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm
và chiếm trên 5 % khối lượng mẫu.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho từng cỡ hạt.
- Kiểm tra vật liệu CPĐD tại bãi chứa chân công trình: cứ 1.000m3 lấy ít nhất một
mẫu TN kiểm tra tất cả các chỉ tiêu cơ lý được quy định tại bảng 1 và bảng 2 TCVN
8859:2011 trước khi TN đầm nén trong phòng.
- Kiểm tra trong quá trình thi công: 200m3 hoặc 1 ca thi công tiến hành lấy một
mẫu thí nghiệm kiểm tra thành phần hạt, độ ẩm.
- Đến giai đoạn cuối quá trình lu lèn cứ 800m2 tiến hành thí nghiệm kiểm tra xác
định độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.
Bảng các yêu cầu kiểm tra CPĐD trong quá trình thi công
TT Hạng mục kiểm tra Khối lượng mẫu Mật độ kiểm tra
1 Thành phần hạt 1 mẫu
2 Chỉ số dẻo 1 mẫu 200 m3 hoặc 1 ca thi
3 Tỷ lệ hạt dẹt 1 mẫu công

4 Độ ẩm 1 mẫu
5 Độ chặt (theo 22 TCN 346-06) 1 mẫu 800m2 mỗi lớp thi công
6 Chỉ số CBR 1 mẫu 800m2 với lớp móng trên
- Kiểm tra về kích thước hình học:
Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng CPĐD
Sai số cho phép Phương pháp
TT Chỉ tiêu kỹ thuật Móng Móng thí nghiệm
dưới trên
1 Cao độ -10mm -5mm Cứ 40m - 50 m với
2 Độ dốc ngang 0,5% 0,3% đoạn thẳng, 20m - 25m
với đoạn tuyến cong
3 Chiều dày 10mm 5mm bằng hoặc cong đứng
4 Bề rộng -50mm -50mm đo một trắc ngang.
Độ bằng phẳng: khe hở lớn nhất Cứ 100 m đo tại một
5 ≤10mm ≤5mm
dưới thước 3m (TCVN 8854:2011) vị trí.
6 Độ dốc dọc (trên đoạn dài > 25m) 0,1% 0,1%
I.2.4. Giám sát thi công và nghiệm thu mặt đường BTN:
(Công tác giám sát thi công mặt đường BTN phải tuân theo TCVN 8819 - 2011: Mặt
đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu).
- Việc kiểm tra giám sát phải thường xuyên trước khi rải, trong và sau khi rải BTN.
Kiểm tra trong giai đoạn chuẩn bị:
- Nghiên cứu nắm vững hồ sơ thiết kế.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Kiểm tra hồ sơ hoàn công và thực trạng nền, móng đường đã được nghiệm thu.
- Kiểm tra sự hoạt động bình thường của trạm trộn BTN trước khi hoạt sử dụng.
- Kiểm tra các thiết bị trong khi chế tạo hỗn hợp BTN.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu đá dăm các loại, cát vàng, bột khoáng, nhựa đường.
- Các chỉ tiêu thí nghiệm phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 8819:2011.
- Kiểm tra cự ly vận chuyển từ nơi sản xuất BTN đến công trường phải nằm trong
giới hạn cho phép để không ảnh hưởng đến nhiệt độ của BTN, phương tiện vận chuyển
phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật máy móc, phải vệ sinh sạch sẽ.
Kiểm tra trước khi rải BTN tại hiện trường:
- Kiểm tra thiết bị vận chuyển, biện pháp an toàn giao thông.
- Kiểm tra cao độ mặt đáy móng.
- Kiểm tra độ bằng phẳng của lớp móng mặt bằng thước dài 3m.
- Kiểm tra độ dốc ngang, dóc dọc của móng.
- Kiểm tra độ sạch và độ khô ráo mặt móng, tuyệt đối không cho phép rải khi
móng đường đang ẩm ướt.
- Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa dính bám bằng mắt.
- Kiểm tra vị trí cọc tim và cọc giới hạn vệt rải. Kiểm tra thành chắn vệt rải BTN.
- Trước khi rải lớp trên của mặt đường BTN hai lớp, phải kiểm tra lớp dưới phải
thoả mãn các yêu cầu ở TCVN 8819:2011.
Kiểm tra trong khi rải và lu lèn lớp BTN.
- Kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTN vận chuyển đến nơi rải.
- Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ BTN trong quá trình thi công.
- Trong quá trình rải, thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng mắt, đảm bảo
mối nối thẳng, mặt mối nối không bị rỗ, không lồi lõm, không bị khấc….
- Kiểm tra chất lượng lu lèn của lớp BTN. Sơ đồ lu, sự phối hợp các loại lu, tốc độ
từng giai đoạn, kiểm tra nhiệt độ bắt đầu và kết thúc khi lu lèn.
- Kiểm tra công tác thí nghiệm trong PTN, tại hiện trường.
Nghiệm thu công tác thi công mặt đường BTN:
Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu.
Các yêu cầu phải thỏa mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa được
thống kê như sau:
Về kích thước hình học
- Bề dày lớp rải được nghiệm thu theo các mặt cắt: Cao đạc lớp bê tông nhựa so
với số liệu cao đạc các điểm tương ứng ở mặt của lớp móng, hoặc bằng cách đo trên các
mẫu khoan trên mặt đường, hoặc bằng phương pháp đo chiều dày không phá hoại.
- Bề rộng mặt đường, độ dốc ngang mặt đường được đo bằng máy thủy bình và
thước thép theo hướng thẳng góc với tim đường, từ tim ra mép, đo 2 mái. Điểm đo ở
mép phải lấy cách mép 0,5m. Khoảng cách giữa 2 mặt cắt đo không quá 10m.
- Độ dốc dọc kiểm tra bằng máy thủy bình tại các điểm đổi dốc dọc theo tim đường.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Sai số cho phép của các đặc trưng hình học
Phương Sai số Quy định về tỷ lệ
Hạng mục Mật độ đo
pháp cho phép điểm đo đạt yêu cầu
1. Bề rộng Thước thép 50 m / mặt cắt - 5 cm Tổng số chỗ hẹp không
quá 5% chiều dài đường
2. Độ dốc ngang 50 m / mặt cắt 95% tổng số điểm đo
Máy thuỷ
- Lớp dưới ± 0,5%
bình
- Lớp trên ± 0, 25%
3. Chiều dày 2500m2 (hoặc 95% tổng số điểm đo,
330m dài đường 2 5% còn lại không vượt
- Lớp dưới Khoan lõi ± 8%
làn xe)/1 tổ 3mẫu quá 10 mm
- Lớp trên ± 5%
4. Cao độ 50 m/ điểm 95% tổng số điểm đo,
- Lớp dưới Máy thuỷ -10mm; 5% còn lại sai số không
bình +5mm vượt quá ±10 mm

- Lớp trên ± 5 mm
Về độ bằng phẳng
- Sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng.
- Kết quả kiểm tra IRI chi tiết cho từng 100m dài; trường hợp mặt đường có độ bằng
phẳng kém cục bộ thì kiểm tra cho từng đoạn 50m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài
đoạn bê tông nhựa ngắn (≤1Km) thì kiểm tra bằng thước 3 mét theo tiêu chuẩn bảng sau:
Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
Hạng mục Mật độ kiểm tra Yêu cầu
1. Độ bằng phẳng IRI Toàn bộ chiều dài, các làn xe TCVN 8865:2011
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m 25m /1làn xe TCVN 8864:2011
(khi mặt đường có chiều dài ≤1Km)
Về độ nhám
Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường
Hạng mục Mật độ kiểm tra Yêu cầu
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát 5 điểm đo/1Km/1làn TCVN 8866:2011
Về độ chặt lu lèn
- Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không được nhỏ hơn 0,98.
K =tn / o
Trong đó:

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ tn : Khối lượng thể tích trung bình của bê tông nhựa sau khi thi công ở hiện
trường, g/cm3 (xác định trên mẫu khoan);
+ o: Khối lượng thể tích trung bình của BTN ở trạm trộn tương ứng với lý trình
kiểm tra, g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall tại trạm trộn theo quy định tại
bảng 11 hoặc trên mẫu BTN lấy từ các lý trình tương ứng được đúc chế bị lại).
- Mật độ kiểm tra: 2500m2 mặt đường (hoặc 330m dài đường 2 làn xe) /1tổ 3 mẫu
khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dày theo quy định ở bảng 13).
Về Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường
Lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn
công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định.
Mật độ kiểm tra: 2500m2 mặt đường/ 1mẫu (hoặc 330m dài đường 2 làn xe/ 1mẫu).
Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu khoan
Sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và độ chặt để xác định. Độ ổn định
Marshall phải ≥ 75% giá trị độ ổn định tương ứng với loại bê tông nhựa. Độ dẻo, độ
rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép.
Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới
Phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt tại các mẫu khoan.
Về chất lượng các mối nối
- Mối nối phải thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.
- Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay lớp khe nối dọc chỉ được nhỏ hơn
0,01 so với hệ số chặt yêu cầu.
- Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe nối dọc phải chiếm 20% tổng
số mẫu xác định hệ số độ chặt lu lèn của toàn bộ mặt đường bê tông nhựa.
Kiểm tra Edh mặt đường bê tông nhựa
Đo mô đuyn đàn hồi toàn bộ mặt đường sau khi đã thi công xong bằng phương pháp
cần Benkenman. Phương pháp kiểm tra tuân thủ theo quy trình 22TCN 251- 98.
Thông xe
Đoạn đường sau khi thi công xong không được phép thông xe, phải tuân theo quy
định thời gian thông xe cụ thể hoặc theo sự hướng dẫn của Chủ đầu tư và TVGS.
I.2.5. Giám sát thi công phần nhựa thấm bám và dính bám:
- Lớp thấm bám được tưới đúng khối lượng, loại nhựa quy định. Lớp thấm bám, dính
bám đạt yêu cầu khi bề mặt tưới nhựa được phủ kín, đều khắp phạm vi thi công.
- Sau khi thi công xong hạng mục tưới nhựa thấm bám, dính bám nhà thầu phải hoàn
thành hồ sơ chứng chỉ chất lượng, tổ chức nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp.
Chuẩn bị bề mặt
- Kiểm tra bề mặt phải sạch sẽ, không còn vật liệu rời.
- Kiểm tra đinh vị phạm vi tưới nhựa.
- Không cho phép một loại phương tiện, thiết bị nào được đi trên bề mặt sau khi đã
chuẩn bị xong để chờ rải lớp thấm bám.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Thiết bị đun nóng nhựa tưới
- Kiểm tra thiết bị đun nhựa phải đủ năng lực đun nóng hoàn toàn vật liệu nhựa.
- Nếu dùng thùng chứa thì phải có nhiệt kế có phạm vi từ 00C đến 2000C gắn vào
thùng sao cho nhiệt độ của vật liệu có thể được kiểm tra ở bất kỳ thời điểm nào.
- Mọi thùng chứa, ống dẫn, ống phun nhựa dùng trong việc chứa, bảo quản, hoặc
đun nóng vật liệu đều phải giữ gìn sạch sẽ trong tình trạng tốt, và phải được vận hành
sao cho không bị nhiễm bẩn bởi các vật liệu bên ngoài.
Thiết bị phun nhựa thấm bám, dính bám
- Xe phun nhựa phải là xe tự hành, bánh cao su, được vận hành bằng thợ lành nghề.
- Vòi, cần phun phải điều chỉnh và thường xuyên kiểm tra sao cho thực hiện được
việc rải nhưạ đồng đều.
- Tuỳ thuộc vào loại nhựa sử dụng và dàn phun của máy mà điều chỉnh tốc độ vận
hành của máy phù hợp với lượng nhựa tiêu chuẩn được phun xuống.
Trình tự thi công
- Tiêu chuẩn lượng nhựa thấm bám, dính bám lấy theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
Lớp nhựa thấm bám, dính bám không được tưới khi nhiệt độ xung quanh dưới +150C.
- Thi công vật liệu nhựa phải được tưới trong một lượt xe chạy xấp xỉ một nửa
hoặc ít hơn chiều rộng của bề mặt hoàn chỉnh và phải đảm bảo cho vật liệu chờm lên
nhau trên một dải rộng 20cm dọc theo mép tiếp giáp của các làn. Bề rộng phun phải lớn
hơn bề rộng quy định cho việc xử lý tại mép mặt đường hoặc mép lề đường.
- Công tác rải phải thực hiện sao cho sau mỗi lượt chạy 10% hoặc một tỷ lệ % khác
(do Tư vấn giám sát xác định) của dung tích quy định cho thùng chứa phải được giữ lại
trong thùng để tránh không khí lọt vào trong hệ thống cung cấp nhựa và để cung cấp đủ
nhựa nếu mức độ tiêu thụ bị vượt quy định.
- Khối lượng nhựa phun trong mỗi lần xe chạy được đo bằng cách nhúng thước đo
vào thùng nhựa của thiết bị rải ngay trước và sau khi mỗi lần chạy.
- Trong quá trình tưới phải thực hiện nghiêm túc chế độ xe chạy cũng như ổn định
áp suất thùng tưới hay tốc độ ga của máy phun nhựa.
Thi công thí điểm tại hiện trường
- Trước khi bắt đầu công việc, Nhà thầu phải tiến hành thí điểm tại hiện trường để
Tư vấn giám sát chấp thuận cách thức tiến hành theo lượng nhựa tiêu chuẩn sử dụng được
duyệt. Phương pháp thí điểm sẽ do Nhà thầu lựa chọn trình TVGS phê duyệt.
- Trình tự tưới thí điểm như sau:
+ Chuẩn bị dụng cụ 9 cái khay, cân điện tử có độ chính xác cao.
+ Dựa vào biểu đồ thi công của dụng cụ phun nhựa. Phân đoạn tưới thành 3 đoạn
trên mỗi đoạn ta đặt ba khay đã cân và xác định trọng lượng của từng khay trước.
+ Cho xe tưới chạy cấp tốc độ, giữ nguyên cấp ga máy bơm nhựa ổn định, từ
cấp tốc độ ta phun được lượng nhựa tương ứng và đem cân, ta xác định được lượng
nhựa thấm bám đã tưới xuống mặt đường.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ Từ đó qua đánh giá của Chủ đầu tư và TVGS cùng Nhà thầu thi công đưa ra
được phương pháp tưới và lượng nhựa cần thiết đạt yêu cầu để thi công đại trà.
Bảo vệ những công trình lân cận
- Nhà thầu phải có các biện pháp bảo vệ các công trình lân cận như lan can bảo vệ,
lề đường, cọc tiêu v.v... được TVGS chấp thuận khi rải lớp nhựa dính bám bề mặt để
ngăn ngừa việc làm nhiễm bẩn các công trình đó.
- Nhà thầu phải làm sạch mọi vết nhiễm bẩn ở các công trình lân cận sau khi tưới.
Kiểm tra nghiệm thu
- Độ đồng đều của lượng nhựa đã phun xuống mặt đường được kiểm tra bằng cách
đặt các khay bằng tôn mỏng có kích thước đáy là 25cmx40cm thành cao 4cm trên mặt
đường hứng nhựa khi xe phun nhựa đi qua. Cân khay trước và sau xe phun nhựa đi qua,
lấy hiệu số sẽ có được lượng nhựa đã tưới trên 0,10m2; cần đặt 3 hộp trên một trắc
ngang. Chênh lệch lượng nhựa tại các vị trí đặt khay không quá 10%.
- Kiểm tra việc tưới nhựa bảo đảm đúng chủng loại, định mức thiết kế, sự đồng
đều, nhiệt độ tưới v.v...
- Kiểm tra các điều kiện an toàn trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mỗi ca làm
việc và cả trong quá trình thi công.
- Kiểm tra việc bảo vệ môi trường chung quanh, không cho phép đổ nhựa thừa, đá
thừa vào các cống, rãnh; không để nhựa dính bẩn vào các công trình hai bên đường.
Không để khói đun nhựa ảnh hưởng nhiều đến KDC bên đường.
- Lớp thấm bám, dính bám được đo bằng kg (hoặc tấn) tính bằng cách nhân diện
tích quy định trong bản vẽ thiết kế và các diện tích khác đã được Chủ đầu tư chấp thuận
với lượng nhựa tiêu chuẩn qui định trong hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt và được hiệu
chỉnh ở 150C.
I.2.6. Công tác giám sát thi công hệ thống thoát nước:
TCXDVN 392 - 2007: Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử. TCVN 9115: 2012 Kết cấu BT và BTCT lắp ghép - Thi công và nghiệm thu.
a. Công tác thi công hệ thống thoát nước
Kiểm tra vật liệu:
- Tất cả các loại vật liệu xi măng, thép, đá, cát trước khi đưa vào thi công đều phải
kiểm tra. TVGS cùng Nhà thầu lấy mẫu ngay tại mỗi đợt nhập vật liệu, tại nguồn vật
liệu và tại trạm trộn BTXM, phải giám sát quá trình thí nghiệm tại phòng thí nghiệm.
Tần suất kiểm tra vật liệu tuân thủ Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật.
Xi măng: Khối lượng PP Thí nghiệm
Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý TCVN 4029: 85
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử 1 mẫu/ lô cung cấp TCVN 4787: 2009
Độ mịn, Khối lượng riêng 1 mẫu/ lô cung cấp TCVN 4030: 03
Độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và 1 mẫu/ lô cung cấp TCVN 4301:85

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
tính ổn định thể tích
Thời gian đông kết và độ ổn định 1 mẫu/ lô cung cấp TCVN 6017:95
Xác định giới hạn bền uốn và nén của xi TCVN 4032:85
1 mẫu/ lô cung cấp
măng TCVN 6016:95
Nhiệt thuỷ hoá xi măng 1 mẫu/ lô cung cấp TCVN 6070:2005
Giới hạn bền nén, phương pháp nhanh 1 mẫu/ lô cung cấp TCVN 3736:82
Độ nở sunfat 1 mẫu/ lô cung cấp TCVN 6068:95
Phân tích hoá xi măng Theo yêu cầu TK TCVN 141:2008
Cát xây dựng Khối lượng PP Thí nghiệm
1 mẫu (40kg)/ 500T TCVN 7570:2006
Lấy mẫu
(350m3) TCVN 7572:2006
Phương pháp xác định thành phần khoáng TCVN 7570:2006
1 lần / 1 mẫu
vật TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Khối lượng riêng của cát 1 lần / 1 mẫu
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Khối lượng thể tích và độ xốp của cát 1 lần / 1 mẫu
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Độ ẩm của cát 1 lần / 1 mẫu
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Thành phần hạt và môđun độ lớn của cát 1 lần / 1 mẫu
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Hàm lượng chung bùn bụi sét của cát 1 lần / 1 mẫu
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Hàm lượng sét của cát 1 lần / 1 mẫu
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Tạp chất hữu cơ của cát 1 lần / 1 mẫu
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Hàm lượng sunfát, sunfít Theo yêu cầu TK
TCVN 7572:2006
TCVN 7570:2006
Hàm lượng mi ca của cát 1 mẫu/nguồn cung cấp
TCVN 7572:2006
Đá, sỏi xây dựng Khối lượng PP Thí nghiệm
Lấy mẫu 1 mẫu/cỡ hạt - 300T

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
(200m3)
1 tổ mẫu/nguồn cung TCVN 7570: 2006
Các tính chất cơ lý
cấp TCVN 7572: 2006
Cốt liệu nhẹ cho bê tông của sỏi, dăm sỏi 1 tổ mẫu/nguồn cung
TCVN 6220: 97
và cát keramzit cấp
Phụ gia bê tông Khối lượng PP Thí nghiệm
1 tổ mẫu /nguồn cung
Phụ gia hoá học cho bê tông TCVN 8826:2011
cấp/loại/lô hàng
1 tổ mẫu /nguồn cung
Phụ gia hoá học ASTM C 494-92
cấp/loại/lô hàng
1 tổ mẫu /nguồn cung
Tác dụng phụ gia đến co nở của bê tông ASTM C 157
cấp/loại/lô hàng
1 tổ mẫu /nguồn cung
Tỷ trọng ASTM C 260-86
cấp/loại/lô hàng
1 tổ mẫu /nguồn cung
Hàm lượng chất khô ASTM C 494-92
cấp/loại/lô hàng
1 tổ mẫu /nguồn cung
Tỷ lệ pha trộn tối ưu ASTM C 1017-85
cấp/loại/lô hàng
Phân tích hoá nước Khối lượng PP Thí nghiệm
Lấy mẫu 2 mẫu/nguồn/năm TCVN 4506 :2012
Xác định độ PH 1 mẫu /nguồn nước TCVN 2655: 78
Hàm lượng clorua 1 mẫu /nguồn nước TCVN 6194: 96
Hàm lượng gốc sunfát 1 mẫu /nguồn nước TCVN 6200: 96
Lượng cặn không tan 1 mẫu /nguồn nước TCVN 4506: 87
Lượng muối hoà tan 1 mẫu /nguồn nước TCVN 4506: 87
Độ axít và độ kiềm 1 mẫu /nguồn nước ASTM D 1067-92
Lượng cặn không tan xấy khô ở 105OC
1 mẫu /nguồn nước TCXD 81: 81
Khí CO2, tự do và ăn mòn
Cation Fe 2+; Fe 3+, K+, Na+ Theo yêu cầu TK TCVN 5501: 92
Cation Ca 2+; Mg 2+, Cl- Theo yêu cầu TK TCVN 58: 84
- Kiểm tra chứng chỉ, lý lịch, giấy chứng nhận chất lượng của nhà cung cấp vật liệu.
Giám sát quá trình thi công:
- Công tác đào và lấp trả hố móng sẽ tuân thủ các quy định của Quy định và Chỉ
dẫn kỹ thuật.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Công tác sản xuất cốt thép, cấu kiện bê tông hoặc bê tông cốt thép đúc sẵn, đổ bê
tông tại chỗ các hạng mục của hệ thống thoát nước áp dụng theo đúng các điều khoản
trong mục "Bê tông và các kết cấu bê tông" và mục “Cốt thép” của Quy định và Chỉ dẫn
kỹ thuật.
- Kiểm tra và nghiệm thu hệ thống thoát nước tuân thủ Quy định và Chỉ dẫn kỹ
thuật.
- Cống, rãnh, hố ga các đoạn nền đường đất yếu chỉ được thi công sau khi xử lý
nền.
- Các hệ thống cống, rãnh thoát nước sẽ phải được hoàn thiện và hoạt động trước
khi thi công các lớp móng trên của áo đường.
- Luôn bảo đảm vấn đề thoát nước mặt trong quá trình thi công.
- Có biện pháp thoát nước ngầm.
- Có những biện pháp gia cường để chống sập vách đất trong khi đào.
- Kiểm tra việc đào hố móng để lắp đặt các cấu kiện cống tới độ sâu yêu cầu. Hình
dạng và kích thước của hố móng phải tuân thủ các chỉ dẫn trên bản vẽ thi công.
- Sau khi đào đất đến cao độ thiết kế, đầm chặt lớp dưới đáy cống đến độ chặt yêu cầu
(nếu không có chỉ dẫn riêng, độ chặt lớp đất dưới đáy cống bằng độ chặt nền đường).
- Kiểm tra và nghiệm thu đệm móng cống trước khi tiến hành đổ bê tông hoặc lắp
dựng các cấu kiện móng cống.
- Toàn bộ các bước thi công như sản xuất và đổ bê tông, cốt thép, chế tạo ván
khuôn phải theo đúng các yêu cầu quy định trong Quy định thi công - nghiệm thu, mục
"Bê tông và Kết cấu bê tông".
- Các cấu kiện bê tông đúc sẵn phải được kiểm tra nghiệm thu tại vị trí sản xuất
trước khi vận chuyển, tập kết tới vị trí lắp đặt.
- Các đốt ống cống phải được lắp đặt chính xác, khe hở giữa các ống cống phải
nằm trong khoảng dung sai cho phép thể hiện trên bản vẽ thi công. Vữa chèn mối nối
phải được nhồi kín các khe hở giữa các đốt cống. Vữa phía ngoài phải được bảo dưỡng
và duy trì độ ẩm trong khoảng 02 ngày cho đến khi được phép lấp đầy đất.
- Các đốt cống bê tông cốt thép phải đạt cẩn thận, đầu có gờ đặt phía thượng lưu,
đầu có mộng lắp hoàn toàn vào đầu có gờ, đúng theo tim cống và độ dốc yêu cầu.
- Trước khi đặt các đoạn ống kế tiếp nhau, nửa dưới gờ của đoạn trước phải trát vữa
XM ở phía trong đủ dày để làm cho mặt trong của ống đối đầu tràn vữa ra và làm cho bằng
phẳng, đồng thời nửa trên gờ của ống kế tiếp cũng phải trát vữa tương tự như vậy.
- Giám sát việc lắp đặt lưng cống: việc lấp đất và lu lèn chặt xung quanh và phía
trên các ống cống bê tông cốt thép phải được thực hiện theo các quy định sau:
+ Công tác đắp bằng vat liệu phù hợp với các yêu cầu đối với nền đường đắp.
+ Đắp đối xứng 2 bên theo từng lớp 20cm, các lớp đều kiểm tra độ chặt Kyc.
+ Đất đắp phải cao hơn đỉnh cống tối thiểu 0,5m và đắp sang 2 bên với khoảng
cách bằng một lần rưỡi đường kính của cống kể từ đường tâm cống. Cần phải chú ý
đặc biệt để đảm bảo rằng phía dưới các hông cống được đầm đầy đủ.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
+ Thiết bị vận chuyển đất và lu lèn nặng chỉ được hoạt động cách cống trên
1,5m. Khi đất đắp trên đỉnh cống được lấp >0,5m và đảm bảo độ chặt theo yêu cầu
thiết bị nhẹ có thể hoạt động qua lại trên pham vị cống.
Độ phẳng bề mặt, độ thẳng, độ vuông góc đầu đốt cống
- Bề mặt bên ngoài cũng như bên trong của đốt cống phải đảm bảo độ phẳng đều
đặn, các điểm lồi lõm không vượt quá 5 mm. Không cho phép có các vết lõm hoặc lỗ
rỗng trên bề mặt đốt cống với chiều sâu lớn hơn 12mm.
- Sai số của đường thẳng dọc trục đốt cống và độ vuông góc đầu đốt cống không
vượt quá 5 mm.
Các khuyết tật do bê tông bị sứt, vỡ:
Tổng diện tích bê tông bề mặt bị sứt, vỡ không được vượt quá 6 lần bình phương
sai số của kích thước danh nghĩa đốt cống, trong đó diện tích một miếng sứt vỡ không
được lớn hơn 3 lần bình phương sai số kích thước danh nghĩa và không được sứt vỡ ở cả
mặt trong và mặt ngoài chỗ tiếp xúc của mối nối.
Vết nứt bề mặt:
Bề rộng các vết nứt bề mặt do biến dạng co ngót bê tông không vượt quá 0,1mm.
Sự biến màu của bề mặt bê tông:
Bề mặt bê tông của đốt cống không được có các vết ố của sắt gỉ do cốt thép bên
trong bị ăn mòn, bị gỉ.
Yêu cầu chung cho mối nối cống:
- Vật liệu dùng để trám mối nối là vữa xi măng cát không co ngót có mác tương
đương với mác của bê tông chế tạo đốt cống, hoặc sợi đay tẩm nhựa đường hoặc chất
phụ gia chuyên dụng cho mối nối.
- Mặt phẳng của mối nối cống phải vuông góc với trục dọc của đốt cống.
Yêu cầu về khả năng chống thấm:
Khả năng chống thấm của đốt cống được biểu thị bằng khả năng chịu được áp lực
thuỷ tĩnh khi cống chứa đầy nước mà không xuất hiện nước thấm qua thành cống.
Yêu cầu về vận chuyển, bảo quản:
- Đốt cống phải được xếp, dỡ bằng cần cẩu với móc dây cáp mềm hoặc thiết bị
nâng đỡ thích hợp.
- Cống sau khi kiểm tra chất lượng được xếp thành từng lô cùng loại. Giữa các lớp
sản phẩm đặt nằm phải được đặt các miếng đệm bằng gỗ, tre thích hợp.
- Khi vận chuyển, các đốt cống phải được chèn chặt với phương tiện vận chuyển
để tránh xô đẩy, va đập, gây hư hỏng, sứt vỡ bê tông các cạnh ngoài và trong.
Công tác kiểm tra - nghiệm thu
- Kiểm tra công tác chuẩn bị
- Kiểm tra cao độ của đáy hố đào, công tác nền móng, lắp đặt cống, thi công mối
nối cống, công tác đắp đất thân cống.
- Kiểm tra công tác hoàn thiện.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
I.2.7. Thi công bê tông và bê tông cốt thép:
a. Thi công gia công cốt thép:
Công tác gia công và bố trí cốt thép: TCVN 4453 - 1995; Cốt thép phải được cắt và uốn
cong theo TCVN 5574-1991 và TCVN 1651-85 và TCVN 4453-95).
- Cốt thép trước khi gia công và trước khi đỗ bê tông cần đảm bảo:
+ Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẫy sắt và các lớp gỉ.
+ Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân
khác không vượt qúa giới hạnh cho phép là 2% đường kính.
- Việc nối buộc cốt thép được thực hiện theo qui định của thiết kế. Không nối chỗ
chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Không nối qúa 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu
lực đối với thép trơn và không qúa 50% đối với thép có gờ tại một mặt cắt ngang.
- Trong các mối nối cần buộc ít nhất là 3 vị trí (ở giữa và hai đầu)
- Việc gia công và lắp đặt cốt thép theo từng phần công việc phải phải báo cáo cán
bộ giám sát kiểm nghiệm cho phép trước khi đổ BT.
- Toàn bộ cốt thép phải được gia công chính xác theo kích cỡ và hình dáng thể
hiện trên bản vẽ thi công. Cốt thép phải ổn định không xê dịch trong quá trình đổ BT.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép.
- Kiểm tra gia công cốt thép, phương pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt cốt thép.
- Kiểm tra chủng loại, vị trí, kích thước và số lượng cốt thép lắp dựng so với thiết kế.
- Kiểm tra chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
b. Công tác bê tông (TCVN 4453 - 1995)
Yêu cầu kỹ thuật trong thi công:
Đối với bê tông trộn thủ công:
- Các loại vật liệu sử dụng đáp ứng các yêu cầu của các quy chuẩn tương ứng.
- Thiết kế đúng thành phần cấp phối bê tông.
- Sử dụng máy trộn phải đảm bảo công suất đáp ứng cung cấp bê tông cho mỗi đợt
đổ để tránh bê tông bị đông kết không bị phân lớp.
- Đổ và đầm nén bê tông phải bảo đảm kỹ thuật.
- Quan sát và bảo dưỡng bê tông tạo điều kiện tốt cho BT đông cứng tránh co ngót.
Các vấn đề cơ bản về vật liệu:
Xi măng: xi măng sử dụng phải có đầy đủ các chứng chỉ về chất lượng. Nếu bảo
quản tại công trường loại ximăng thường quá 3 tháng phải thí nghiệm lại xi măng.
Nước: Kiểm tra độ pH  4, hàm lượng Sunfat  2700mg/lít.
Cốt liệu: Phải tiến hành nghiệm thu và thí nghiệm các cốt liệu để xác minh tính
chất cơ lý đáp ứng các yêu cầu về chất lượng của cốt liệu. Kích thước lớn nhất của cốt
liệu không được vượt:
- 1/3 kích thước nhỏ nhất của bộ phận kết cấu và 3/4 khoảng cách bế nhất giữa các
thanh cốt thép đối với các kết cấu BTCT có chiều cao lớn hơn 30cm.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- 1/2 bề dày bản và không lớn hơn khoảng cách bé nhất giữa các thanh cốt thép đối
với các kết cấu bản có bề dày nhỏ hơn 30cm.
Thành phần bê tông:
Phải chọn được hỗn hợp bê tông tiết kiệm, có tính chất phù hợp với phương pháp
thi công và đạt được loại BT đáp ứng mọi yêu cầu thiết kế khi hoàn thành công trình.
Đối với bê tông tươi:
- Trạm cung cấp BT phải được các bên kiểm tra chấp thuận. Mỗi đợt cung cấp BT
phải lấy mẫu ximăng, thành phần thô, mịn và phụ gia sử dụng để thử nghiệm.
- Nhà thầu phải thông báo và được sự đồng ý của cán bộ giám sát ít nhất 01 ngày
trước mỗi lần đổ bêtông, số lượng xe tải vận chuyển dự kiến sử dụng chở bêtông tần số
mà tải trọng BT được chuyển tới hiện trường.
- Mỗi đợt đổ bê tông cần phải ghi lại các thông tin sau:
+ Tên nhà máy trộn bêtông tươi, ngày và số thứ tự của lệnh giao hàng.
+ Tên người mua, tên và địa điểm thực hiện công việc.
+ Biển số xe vận chuyển, thời gian đến và đi xe chở BT, khối lượng BT.
+ Thông tin kỹ thuật bao gồm cường độ quy định và lượng ximăng hoặc xác
nhận hỗn hợp, độ sụt BT, kích thước tối đa của thành phần thô, loại phụ gia.
+ Những yêu cầu khác theo chỉ dẫn.
- Thời gian vận chuyển bê tông từ nhà máy đến công trường không vượt quá thời
gian trong bản sau:
Nhiệt độ (oC) Thời gian vận chuyển cho phép (phút)
Lớn hơn 30 30
20 – 30 45
10 – 20 60
5 – 10 90
- Không nên dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốt pha.
- Để tránh phân tầng, chiều cao rơi tự do của hổn hợp BT không vượt quá 1.5m.
- Quá trình đổ BT cần giám sát chặt chẻ hiện tượng cốt pha đà giáo và cốt thép.
Kiểm tra trước khi thi công:
- Kiểm tra cốt pha đà giáo.
- Kiểm tra công tác cốt thép.
- Kiểm tra chất lượng bê tông bao gồm kiểm tra vật liệu, thiết bị, quy trình sản
xuất, các tính chất của hổn hợp bê tông đã đông cứng.
- Kiểm tra độ sụt của hổn hợp bê tông
Nghiệm thu:
Nghiệm thu được tiến hành tại công trường và phải đầy đủ các hồ sơ sau:
- Chất lượng công tác cốt thép (theo biên bản nghiệm thu trước lúc đổ bê tông).
- Chất lượng BT thông qua kết qủa thử mẫu và quan sát bằng mắt tại hiện trường.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Kích thước, hình dáng, vị trí kết cấu, chi tiết đặt sẳn, khe co giản so với thiết kế.
- Bản vẽ hoàn công từng loại kết cấu
- Các bản vẽ thi công có ghi đầy đủ các thay đổi trong qúa trình xây lắp.
- Các kết qủa kiểm tra cường độ BT trên các mẫu thử và các kết qủa kiểm tra chất
lượng các loại vật liệu liên quan.
- Các biên bản nghiệm thu cốt thép, cốt pha trước khi đổ bê tông.
- Các biên bản nghiệm thu nền móng.
Bảo dưỡng bêtông:
- 03 ngày sau khi đổ BT, bề mặt phải được giữ ẩm, được bảo vệ tránh nắng bằng
hợp chất màng nhầy hoặc là vải bao bì và phun nước lên theo TCVN 5592 - 1991.
- Không được sử dụng nước biển để bảo dưỡng.
- 24 giờ đầu lúc bê tông mới đổ, khu vực phải được chắn tránh mọi người bước
vào. Sau giai đoạn này, cũng không được để va chạm mạnh đối với bêtông mới đổ.
- Bê tông đổ bên dưới nền phải được bảo vệ tránh đất rơi trong và sau khi đổ. Bê
tông đổ trong đất có chứa chất có hại, phải bảo quản tránh tiếp xúc với đất đó và với
nước thoát ra từ đất trong khi đổ hoặc trong thời hạn 3 ngày hoặc theo chỉ dẫn.
I.2.7. Công tác giám sát công trình An toàn giao thông
- Trong quá trình thi công công trình An toàn giao thông, đơn vị thi công cần tuân
thủ các tiêu chuẩn hiện hành và Thông tư hướng dẫn của Bộ GTVT:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT;
+ Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ: TCVN 7887:2008.
I.3. Công tác giám sát kỹ thuật thi công Cầu:
I.3.1. Giám sát thi công phần cọc chống cắt (TCVN 9395:2012):
Trình tự công việc cần giám sát:
- Kiểm tra bản vẽ thi công và biện pháp thi công của Nhà thầu.
- Kiểm tra thiết bị phục vụ thi công cọc, vật liệu.
- Kiểm tra công tác định vị trước khi khoan cọc.
- Kiểm tra công tác khoan lỗ và công tác làm sạch hố khoan.
- Kiểm tra công tác gia công cốt thép và hạ lồng thép.
- Kiểm tra công tác đổ bê tông cọc.
Nội dung chi tiết công việc giám sát:
Kiểm tra bản vẽ thi công và đề cương biện pháp thi công của Nhà thầu:
- Tính năng kỹ thuật toàn bộ thiết bị sử dụng thi công cọc khoan nhồi.
- Sơ đồ tổ chức nhân sự, ban điều hành và các tổ thi công chính.
- Qui trình vận hành và thi công cọc .
- Tiến độ và biểu đồ bố trí nhân lực thi công.
- Biện pháp an toàn và cam kết thực hiện qui định an toàn lao động của Nhà thầu.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- TVGS sẽ kiểm tra thống nhất bằng văn bản các đệ trình trên của Nhà thầu trước
khi đồng ý cho Nhà thầu bắt đầu công việc.
Công tác kiểm tra, đánh giá các sai số cho phép khi thi công cọc :
- Kiểm tra và nghiệm thu theo mục 07410 - Cọc khoan nhồi của Quy định và chỉ
dẫn kỹ thuật.- Kiểm tra công tác định vị và cao độ mặt đất trước khi khoan mỗi cọc:
+ Toạ độ của tim cọc được kiểm tra bằng máy toàn đạc, cao độ mặt đất tại vị trí
khoan mỗi cọc, ghi chép lại số liệu biên bản nghiệm thu hiện trường.
+ Sai số cho phép cho công tác khoan tạo lỗ thực hiện theo bảng 3 của tiêu
chuẩn TCVN 9395:2012.
- Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ và công tác làm sạch hố khoan:
+ Theo dõi tốc độ khoan, ghi chép diễn biến địa chất suốt quá trình khoan cọc.
+ Kiểm tra độ thẳng đứng của cần khoan trong suốt quá trình khoan.
+ Sau khi khoan đến độ sâu thiết kế, dùng thước dây có con dọi để kiểm tra độ
sâu lỗ khoan. Kiểm tra tình trạng lỗ cọc, tình trạng lở thành (nếu có), kiểm tra độ
nghiêng của lỗ cọc.
+ Sau thời gian chờ lắng, yêu cầu Nhà thầu làm sạch sơ bộ lỗ khoan . Kiểm tra
bề dày lắng còn lại, nếu nhỏ hơn trị số cho phép mới đồng ý cho Nhà thầu hạ lồng
thép.
+ Tiến hành làm sạch lỗ khoan bằng phương pháp thổi rửa. Bước làm sạch này
hết sức quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến khả năng chịu tải của cọc sau này. - Kiểm
tra công tác gia công cốt thép cọc:
+ Kiểm tra chất lượng thép bằng các thí nghiệm kéo, uốn.
+ Kiểm tra kích thước, số lượng và khoảng cách bố trí thanh cốt thép theo bản
vẽ thi công và yêu cầu kỹ thuật.
I.3.4. Giám sát thi công phần mố, trụ cầu - TCVN 4453:1995
Giám sát thi công mố trụ cầu trên cạn:
+ Nhiệm vụ của Kỹ sư Tư vấn giám sát:
- Kiểm tra đồ án thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt để đối chiếu với
thực tế tại công trường trước khi tiến hành thi công
- Kiểm tra và chấp thuận biện pháp công nghệ của Nhà thầu.
- Kiểm tra mặt bằng thi công, kết cấu khung vây và các công tác chuẩn bị khác.
- Kiểm tra máy móc, thiết bị thi công: Số lượng, chất lượng, công suất có phù hợp
với yêu cầu thực tế thi công để đảm bảo chất lượng và tiến độ. Kiểm tra nhân lực, tổ
chức điều hành của Nhà thầu có đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Kiểm tra công tác định vị tim mố trụ, xác định sai số đo so với yêu cầu thiết kế.
- Kiểm tra công tác thí nghiệm vật liệu bao gồm thép và vật liệu cấp phối BT.
- Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường của Nhà thầu.
Giám sát thi công các trụ cầu dưới sông:
Nhiệm vụ của Kỹ sư TVGS:

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Chi tiết xem phần mố trụ cầu dẫn trên cạn.
Giám sát thi công hệ công trình phụ tạm:
- Giám sát việc thi công hệ cọc định vị, khung vây ngăn nước theo công nghệ hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị phục vụ thi công.
- Giám sát công tác đổ bê tông bịt đáy, bơm hút nước và xử lý làm khô hố móng.
- Giám sát các công việc về đảm bảo an toàn thi công, các công tác đảm bảo an
toàn giao thông đường thủy.
Giám sát công tác thi công bê tông kết cấu:
- Nội dung công tác giám sát thực hiện theo mục - Kết cấu mố trụ trên cạn.
Giám sát công tác thi công bê tông kết cấu:
-Tần suất kiểm tra vật liệu tuân thủ Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Kiểm tra và nghiệm thu tuân thủ Quy định và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Kiểm tra việc lắp đặt cốt thép, lắp dựng ván khuôn thi công bê tông.
- Kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép, các chi tiết chôn sẵn, các công tác khác
chuẩn bị đổ bê tông.
- Kiểm tra độ sụt bê tông, giám sát công tác đổ, đầm và lấy mẫu thí nghiệm bê tông
theo yêu cầu nêu trong chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ thi công được duyệt.
- Giám sát công tác bảo dưỡng, công tác thí nghiệm bê tông xác định thời điểm
tháo khuôn theo yêu cầu thiết kế.
- Kiểm tra công tác đo đạc định vị hạng mục công việc thi công theo hồ sơ thiết kế.
- Nếu toàn bộ đạt yêu cầu thiết kế đề ra, nghiệm thu tổng thể kết cấu mố trụ, kích
thước, cao độ thi công và các sai số cho phép so với yêu cầu thiết kế.
I.3.5. Giám sát thi công vòm cầu:
- Các chỉ tiêu kỹ thuật phải tuân thủ: TCVN 4453-95 Kết cấu BT và BTCT toàn
khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Nhiệm vụ của Kỹ sư Tư vấn giám sát:
- Kiểm tra đồ án thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt để đối chiếu với
thực tế tại công trường trước khi tiến hành thi công
- Kiểm tra và chấp thuận biện pháp công nghệ của Nhà thầu.
- Kiểm tra mặt bằng thi công, bãi đúc, bãi chứa dầm, công tác chuẩn bị khác.
- Kiểm tra máy móc, thiết bị thi công: Số lượng, chất lượng, công suất có phù hợp
với yêu cầu thực tế thi công để đảm bảo chất lượng và tiến độ. Kiểm tra nhân lực, tổ
chức điều hành của Nhà thầu có đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Kiểm tra công tác thí nghiệm các loại vật liệu: cát, đá, phụ gia, cốt thép.
- Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường của Nhà thầu.
Giám sát công tác chế tạo dầm:
- Trạm trộn, máy bơm bê tông, đầm dùi, đầm rung, máy điện dự phòng và các thiết
bị khác...

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Kiểm tra giám sát lắp đặt ván khuôn (cốp pha):
- Hệ cốp pha phải có độ dầy để luôn giữ nguyên hình. Tất cả các bu lông và đầu
đinh rive phải có khoét lỗ, tất cả các vam, đinh đập hay mọi dụng cụ dùng để nối ghép
khác phải được thiết kế để giữ các tấm khuôn vào với nhau cho chắc để có thể tháo dỡ
khuôn ra mà không gây hư hại đến bê tông. Ván khuôn mà không có mặt thành nhẵn
hoặc không đứng thẳng hàng thì sẽ không được dùng;
- Tất cả các khuôn, cốp pha phải có giàn giáo đỡ.
- Các thanh giằng và miếng đệm ( cái chêm): phải được cho phép và có sự chấp
thuận của TVGS mới được dùng các thanh giằng bên trong bằng thép, hay các miếng
chêm bằng thép hay chất dẻo. Phải thiết kế việc sắp đặt các thanh giằng sao cho khi tháo
khuôn ra các lỗ hổng còn lưu lại trong bê tông có cỡ nhỏ nhất.
Kiểm tra hệ cốt thép thường của dầm cầu:
- Thực hiện giống mục a. Thi công gia công cốt thép, phần I.2.7. Thi công bê tông
và bê tông cốt thép:
Công tác bê tông TCN 247 - 1998:
Yêu cầu kỹ thuật trong thi công:
- Thành phần vật liệu trong bê tông phải được thiết kế thông qua phòng thí nghiệm.
- Nhà thầu phải báo cho TVGS tên nhà cung cấp bêtông trộn sẵn để duyệt. Nhà
thầu phải bố trí thời gian để cán bộ giám sát kiểm nghiệm công việc của Nhà cung cấp
và tạo điều kiện để lấy mẫu ximăng, thành phần thô, mịn và phụ gia để thử nghiệm.
- Thời gian vận chuyển bê tông từ nhà máy đến công trường không vượt quá thời
gian trong bảng sau:
Nhiệt độ (oC) Thời gian vận chuyển cho phép (phút)
Lớn hơn 30 30
20 – 30 45
10 – 20 60
5 – 10 90
- Không nên dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốt pha.
- Tránh sự phân tầng BT chiều cao rơi tự do khi đổ BT không vượt quá 1.5m.
- Trong qúa trình đổ BT cần giám sát chặt chẽ hiện tượng cốt pha đà giáo, cốt thép.
Kiểm tra trước khi thi công:
- Kiểm tra cốt pha đà giáo.
- Kiểm tra công tác cốt thép.
- Kiểm tra chất lượng bê tông bao gồm kiểm tra vật liệu, thiết bị, quy trình sản
xuất, độ sụt của hỗn hợp bê tông, các tính chất của hổn hợp bê tông đã đông cứng.
- Kiểm tra cường độ bê tông thông qua nén mẫu.
Nghiệm thu: Công tác nghiệm thu được tiến hành tại công trường và phải đầy đủ
các hồ sơ sau:

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Chất lượng công tác cốt thép, ván khuôn.
- Chất lượng BT thông qua kết qủa thử mẫu và quan sát bằng mắt tại hiện trường.
- Kích thước, hình dáng, vị trí kết cấu, chi tiết đặt sẳn, khe co giản so với thiết kế.
- Bản vẽ hoàn công từng loại kết cấu
- Các bản vẽ thi công có ghi đầy đủ các thay đổi trong qúa trình xây lắp.
- Kết qủa kiểm tra cường độ BT trên mẫu thử và kết qủa kiểm tra chất lượng các
loại vật liệu liên quan.
Bảo dưỡng bêtông:
- Tất cả BT đều phải được bảo dưỡng, Việc bảo dưỡng bắt đầu ngay sau khi hoàn
thiện và kéo dài liên tục trong vòng ít nhất là 7 ngày. Quá trình bảo dưỡng phải đảm bảo
luôn giữ được độ ẩm và được coi là một phần không thể thiếu trong hoạt động đổ BT.
- BT được bảo dưỡng không thỏa đáng sẽ bị coi là BT khiếm khuyết, và Tư vấn có
thể cho dừng mọi hoạt động đổ BT của Nhà thầu cho đến khi nào Nhà thầu áp dụng một
quy trình bảo dưỡng thích hợp.
Giám sát công tác lắp đặt dầm trên nhịp.
- Kiểm tra và phê duyệt bản vẽ biện pháp tổ chức thi công lao lắp dầm.
- Kiểm tra thiết bị lao lắp, điều kiện lao lắp.
- Kiểm tra phiếu xuất xưởng dầm.
- Kiểm tra công tác an toàn, đảm bảo giao thông trong quá trình lao lắp.
- Kiểm tra nghiệm thu quá trình lao lắp, điểm cẩu dầm.
- Nghiệm thu tổng thể kết cấu nhịp, khoảng cách, cự ly, cao độ đáy dầm.
Giám sát thi công hệ dầm ngang, bản mặt cầu:
- Các chỉ tiêu kỹ thuật phải tuân thủ: TCVN 4453:1995 - Kết cấu BT và BTCT
toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- Kiểm tra định vị tim dọc, tim ngang bản mặt cầu, cao độ của đỉnh cột đỡ.
- Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công, phương pháp đổ bê tông phù hợp với thực tế.
- Kiểm tra công tác lắp đặt ván khuôn, đà giáo đúng với kích thước thiết kế, vật liệu
làm ván khuôn, vị trí các thanh chống, gằng, độ kín khít, độ bằng phẳng mặt ván khuôn...
- Kiểm tra cốt thép: về chất lượng, số lượng, đường kính, chủng loại từng thanh
thép đặc biệt là cốt thép chịu lực, mối nối hàn, mối nối buộc, tình trạng han rỉ, chiều dày
lớp phòng hộ...
- Kiểm tra trước khi đổ BT: Vật liệu xi măng, cát, đá, nước, phụ gia (nếu có), chất
lượng vật liệu, khối lượng tập kết, thành phần cấp phối bê tông, phương pháp đổ bê
tông, máy đầm, máy bơm nước, nhân lực...
- Kiểm tra trạm trộn BT: Các yếu tố của trạm như tình trạng hoạt động của trạm,
phiếu kiểm định trạm, công tác cân đong cốt liệu...
- Kiểm tra công tác vệ sinh sạch sẽ bề mặt ván khuôn, khớp nối của BT, máy móc
thiết bị, trước khi đổ BT.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Kiểm tra độ sụt, đúc mẫu để kiểm tra cường độ của BT, công tác bão dưỡng bê
tông sau khi đổ.
- Kiểm tra công tác tháo ván khuôn. BT đạt cường độ mới tháo ván khuôn.
- Kiểm tra bề mặt BT, kích thước hình học cho từng kết cấu, công tác vệ sinh mặt
cầu, chứng chỉ của nhà SX dung dịch chống thấm và theo dõi phun chống thấm.
- Kiểm tra và theo dõi công tác thí nghiệm mẫu thử cường độ bê tông.
- Báo cáo và cho ý kiến đánh giá chất lượng cột đỡ, bản mặt cầu đã thi công trình
Chủ đầu tư đề xuất nghiệm thu chuyển giai đoạn.
Kiểm tra công tác hoàn thiện (Lan can tay vịn, hệ thống thoát nước mặt cầu):
Lan can tay vịn: (20 TCN 170-89: Kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật gia công lắp
ráp nghiệm thu; ASTM A123M-08: Tiêu chuẩn kỹ thuật mạ kẽm nhúng nóng cho kim
loại thành phẩm và bán thành phẩm; TCXDVN 170-2007 Kết cấu thép gia công, lắp ráp
và nghiệm thu yêu cầu kỹ thuật).
- Kiểm tra công tác thi công lan can tay vịn.
- Kiểm tra vị trí khoảng cách bố trí cột lan can tay vịn.
- Kiểm tra công tác gia công lắp đặt cốt thép gờ lan can tay vịn.
- Kiểm tra công tác định vị bulon để liên kết.
- Kiểm tra công tác đổ bê tông gờ lan can. Cột lan can tay vịn phải có chứng nhận
của nhà sản xuất đúng với yêu cầu thiết kế đề ra, kiểm tra công tác gia công lắp đặt cột
lan can tay vịn nếu không đạt các chỉ tiêu thì không được sử dụng (phải chú ý đến tính
thẩm mỹ chung toàn cầu). Kiểm tra công tác hoàn thiện lan can tay vịn.
Hệ thống thoát nước mặt cầu:
- Kiểm tra vật tư, vật liệu thi công hệ thống thoát nước:
+ Ống gang;
+ Lưới chăn rác bằng gang;
+ Đai định vị; Bu lông neo D20;
+ Ống nhựa PVC;
+ Cút nối chữ T; Cút nối vuông.
- Kiểm tra giám sát thi công hệ thống thoát nước mặt cầu:
+ Kiểm tra thi công các cấu kiện thoát nước đúng theo hồ sơ bản vẽ thiết kế và
theo các quy định kỹ thuật trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
I.3.6 Giám sát công tác hoàn thiện và bàn giao công trình:
Hoàn thiện các cọc trên tuyến.
- Dùng máy toàn đạc điện tử kết hợp với thước thép đo cắm lại tất cả các cọc trên
tuyến, định vị đánh dấu các vị trí của vạch sơn trên đường.
- Các đường cong cắm trả lại vị trí cọc đỉnh và các cọc chủ yếu của đường cong
như NĐ, TĐ, PG, TC, NC. Các cọc Km, cọc H và cọc chi tiết khác đều phải cắm trả lại
trên tuyến theo đúng hồ sơ thiết kế.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
Hoàn thiện công trình, hồ sơ hoàn công công trình, kiểm tra kỹ thuật nghiệm
thu bàn giao công trình:
- Kiểm tra sửa chữa lại những cọc tiêu, biển báo, lan can mềm, cây cối, giải phân
cách đã bị hư hỏng trong quá trình thi công.
- Hoàn thiện lề đất đảm bảo độ chặt, dốc ngang, vỗ lại mái ta luy, trồng cỏ bổ sung
ở những vị trí bị xói lở và hư hỏng.
- Hoàn thiện mái ta luy nền đào đúng độ dốc, đảm bảo độ ổn định.
- Hai bên ta luy không để vật liệu thừa, ảnh hưởng đến mỹ quan của tuyến đường.
- Tại các nơi đóng quân, các bãi tập kết vật tư, thiết bị, xe máy phải được thu dọn,
san gạt lại mặt bằng đảm bảo mỹ quan chung.
- Tại những vị trí lấy đất san sửa thì khi thi công xong phải hoàn trả lại mặt bằng.
- Những nơi tập kết vật liệu thừa trong quá trình thi công nền đường phải san sửa
cho bằng phẳng hoặc phải di chuyển đến bãi thải phù hợp.
- Các vật liệu vướng đọng dưới lòng sông trong khi thi công phải được dọn sạch sẽ
không để ảnh hưởng tới dòng chảy.
- Vệ sinh, rửa sạch những vật liệu còn bám trên mặt đường trong quá trình vận
chuyển và thi công, mặt đường sau khi hoàn thiện đảm bảo tính mỹ thuật cao.
- Các vị trí giao với đường dân sinh, ngoài vuốt đủ kết cấu còn phải hoàn trả, tạo
vuốt đảm bảo độ êm thuận cho dân cư đi lại.
- Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ hoàn công theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật, Nghị đinh
16/2006/ NĐ-CP, Nghị định 209/2004/NĐ-CP, Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày
18/4/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP, Nghị định
15/2013/NĐ-CP, Thông tư 10/2013/TT-BXD và các quy định hiện hành của nhà nước.
I.4. Quản lý chất lượng trong giám sát thi công
- Phòng tránh, ngăn ngừa, khống chế, quản lý rủi ro, không để xảy ra những ảnh
hưởng xấu đến chất lượng xây dựng công trình.
- Phải thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ và nội dung giám sát, kiểm tra phù
hợp yêu cầu về nội dung công việc và tiến độ thi công của Nhà thầu; phải đảm bảo yêu
cầu vừa giám sát, kiểm tra chặt chẽ vừa phối hợp và hướng dẫn Nhà thầu thi công thực
hiện các biện pháp phòng tránh hoặc giải quyết, xử lý tốt các vấn đề trong quá trình thi
công, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn và yêu cầu chất lượng theo quy định.
- Kiểm soát chặt chẽ và tư vấn cho Chủ đầu tư trong việc kiểm định chất lượng khi
có nghi ngờ hoặc đối với công trình sử dụng công nghệ, vật liệu, kết cấu mới.
- Kiểm tra, rà soát lại các bản vẽ thiết kế của hồ sơ mời thầu, chỉ dẫn kỹ thuật, điều
khoản hợp đồng, đề xuất với Chủ đầu tư về phương án giải quyết những tồn tại hoặc điều
chỉnh cần thiết trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế và các quy định.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt, các quy trình, quy phạm,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành được áp dụng cho dự án, thực hiện thẩm tra, rà
soát, ký xác nhận thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu lập (bao gồm cả tổng mặt bằng
công trường của nhà thầu, tiến độ thi công tổng thể, chi tiết...) và trình Chủ đầu tư phê

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
duyệt (trừ các trường hợp việc thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư giao cho
đơn vị tư vấn khác thực hiện).
- Căn cứ các hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt, các quyết định điều chỉnh để thẩm tra
các đề xuất khảo sát bổ sung của nhà thầu, thẩm tra, rà soát và có ý kiến trình Chủ đầu tư
xem xét quyết định; thực hiện kiểm tra, theo dõi công tác đo đạc, khảo sát bổ sung của
nhà thầu; thẩm tra, soát xét và ký phê duyệt hoặc trình Chủ đầu tư phê duyệt các bản vẽ
thiết kế thi công, biện pháp thi công và dự toán của những nội dung điều chỉnh, bổ sung
đã được Chủ đầu tư,ban quản lý dự án chấp thuận, đảm bảo phù hợp với nội dung và điều
kiện quy định trong hồ sơ hợp đồng.
- Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 72
của Luật Xây dựng.
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình
đưa vào công trường; xác nhận số lượng, chất lượng máy móc, thiết bị (giấy chứng nhận
của nhà sản xuất, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận) của nhà thầu chính, nhà thầu phụ theohợp đồng xây dựng hoặc
theo hồ sơ trúng thầu; kiểm tra công tác chuẩn bị tập kết vật liệu (kho, bãi chứa) và tổ
chức công trường thi công (nhà ở, nhà làm việc vàcác điều kiện sinh hoạt khác).
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công: hệ thống tổ chức các
bộ phận kiểm soát chất lượng (từ khâu lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, kiểm soát chất
lượng thi công tại công trường, nghiệm thu nội bộ); phương pháp, quy trình kiểm soát
chất lượng, các quy định cụ thể đối với từng bộ phận trong hệ thống quản lý chất lượng.
- Kiểm tra và xác nhận báo cáo Chủ đầu tư bằng văn bản về chất lượng phòng thí
nghiệm hiện trường của nhà thầu thi công theo quy định trong hồ sơ hợp đồng, bao gồm
cả chứng chỉ kiểm định còn hiệu lực đối với các thiết bị thí nghiệm; kiểm tra chứng chỉ về
năng lực chuyên môn của các cán bộ, kỹ sư, thí nghiệm viên.
- Giám sát chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị, sản phẩm (thành phẩm, bán thành
phẩm) cần thiết cung cấp cho dự án, công trình tại nguồn cung cấp và tại công trường
theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật. Lập biên bản không cho phép sử dụng các loại vật liệu,
cấu kiện, thiết bị và sản phẩm không đảm bảo chất lượng do nhà thầu đưa đến công
trường, đồng thời yêu cầu chuyển ngay khỏi công trường.
- Giám sát việc lấy mẫu thí nghiệm, chế tạo và bảo dưỡng, bảo quản mẫu, lưu giữ
các mẫu đối chứng của nhà thầu; giám sát quá trình thí nghiệm, giám định kết quả thí
nghiệm của nhà thầu (nếu cần thiết) và xác nhận vào phiếu thí nghiệm.
- Kiểm tra phương pháp, trình tự thi công của Nhà thầu đối với từng hạng mục công
trình, công trình (bao gồm cả hạng mục, công trình phụ trợ: đà giáo, ván khuôn...) đảm
bảo tuân thủ biện pháp thi công do cấp có thẩm quyền đã phê duyệt theo quy định.
- Kịp thời kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thi công của từng công việc, hạng mục
công trình, công trình theo đúng quy định trong hợp đồng, chỉ dẫn kỹ thuật và quy định
hiện hành ngay khi có thư yêu cầu từ Nhà thầu thi công, không được chậm trễ hoặc tự ý
kéo dài thời gian xử lý mà không báo cáo Chủ đầu tư.
- Khi phát hiện nhà thầu có vi phạm, sai phạm (sai sót thi công, khuyết tật, hư hỏng
nhỏ, cục bộ) trong quá trình thi công về chất lượng, an toàn... phải yêu cầu Nhà thầu tạm

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
dừng thi công và khắc phục ngay hoặc thực hiện đúng hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư.
Sau khi tạm dừng thi công, phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư bằng văn bản để Chủ đầu
tư xem xét quyết định.
- Khi phát hiện hoặc xảy ra các sự cố hư hỏng các bộ phận công trình, phải tạm đình
chỉ thi công và lập biên bản hoặc hồ sơ sự cố theo quy định hiện hành và báo cáo ngay
với Chủ đầu tư. Tùy theo mức độ sự cố, thẩm tra giải pháp khắc phục theo đề xuất của
nhà thầu thi công hoặc phối hợp với nhà thầu để đề xuất giải pháp khắc phục hậu quả,
trình Chủ đầu tư xem xét, giải quyết theo quy định.
- Kiểm tra đánh giá kịp thời chất lượng, các hạng mục công việc, bộ phận công
trình; yêu cầu tổ chức và tham gia các bước nghiệm thu theo quy định hiện hành.
- Xác nhận bằng biên bản hoặc văn bản kết quả thi công của nhà thầu đạt yêu cầu về
chất lượng theo quy định trong hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt.
I.5. Quản lý tiến độ trong giám sát thi công
- Căn cứ theo bảng tiến độ thi công tổng thể, rà soát tiến độ chi tiết do Nhà thầu lập
trình Chủ đầu tư phê duyệt. Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện của Nhà thầu trong quá
trình thi công đối với từng hạng mục công việc và công trình đảm bảo phù hợp với tiến độ
đã quy định. Trường hợp tiến độ thi công thực tế một số hạng mục công việc, công trình
bị chậm so với tiến độ chi tiết, cần yêu cầu Nhà thầu điều chỉnh tiến độ thi công cho phù
hợp với thực tế thi công và điều kiện khác tại công trường, nhưng không làm ảnh hưởng
đến tiến độ tổng thể của gói thầu, dự án, báo cáo Chủ đầu tư xem xét chấp thuận; đồng
thời kiểm tra đôn đốc đảm bảo tiến độ yêu cầu khi điều chỉnh.
- Phối hợp với nhà thầu thi công để đề xuất hoặc kiểm soát đề xuất của nhà thầu thi
công về các giải pháp rút ngắn tiến độ thi công trên nguyên tắc không được làm ảnh
hưởng đến chất lượng và đảm bảo giá thành hợp lý.
- Trường hợp tổng tiến độ của thi công gói thầu, dự án bị kéo dài so với quy định
của hợp đồng, thì tư vấn giám sát phải đánh giá, xác định các nguyên nhân, trong đó cần
phân định rõ các yếu tố thuộc trách nhiệm của nhà thầu thi công và các yếu tố khách quan
khác, báo cáo Chủ đầu tư bằng văn bản để Chủ đầu tư xem xét xử lý trách nhiệm theo quy
định của hợp đồng và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ
của hợp đồng hoặc dự án theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra năng lực của nhà thầu về nhân lực, thiết bị thi công so với
hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công tối thiểu 01lần một
tháng; yêu cầu nhà thầu bổ sung hoặc báo cáo, đề xuất với Chủ đầu tư các yêu cầu bổ
sung, thay thế nhà thầu, nhà thầu phụ để đảm bảo tiến độ khi thấy cần thiết.
- Xác nhận việc kéo dài hoặc rút ngắn tiến độ của Nhà thầu thi công làm cơ sở để
Chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc thưởng, phạt hoặc các hình thức xử lý
theo quy định của hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
I.7. Quản lý giá thành trong giám sát thi công
- Kiểm tra xác nhận, nghiệm thu khối lượng đạt chất lượng, đơn giá đúng quy định
do Nhà thầu thi công lập và trình, giá trị vật tư trên công trường hoặc giá trị bán thành
phẩm; đối chiếu với hồ sơ hợp đồng, bản vẽ thi công được duyệt và thực tế thi công để

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
đưa vào chứng chỉ thanh toán hàng tháng hoặc từng kỳ, theo yêu cầu hồ sơ hợp đồng.
- Căn cứ tình hình thực tế thi công và hồ sơ thiết kế được duyệt, điều kiện hợp đồng,
xem xét đề xuất của nhà thầu xây lắp, đề xuất giải pháp và báo cáo kịp thời Chủ đầu tư
về: khối lượng phát sinh có trong hợp đồng gốc, khối lượng phát sinh mới ngoài hợp đồng
gốc, do các thay đổi về phạm vi công việc và thiết kế được duyệt. Sau khi có sự thống
nhất của Chủ đầu tư bằng văn bản, rà soát, kiểm tra hồ sơ thiết kế, tính toán khối lượng,
đơn giá do điều chỉnh hoặc bổ sung do nhà thầu thực hiện, lập báo cáo và đề xuất với Chủ
đầu tư xem xét chấp thuận.
- Theo dõi, kiểm tra các nội dung điều chỉnh giá, trượt giá, biến động giá; thực hiện
yêu cầu của Chủ đầu tư trong việc lập, thẩm tra dự toán bổ sung và điều chỉnh dự toán;
hướng dẫn và kiểm tra nhà thầu lập hồ sơ trượt giá, điều chỉnh biến động giá theo quy
định của hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cùng tham gia với Chủ đầu tư thương thảo phụ lục điều chỉnh, bổ sung hợp đồng.
Đề xuất với Chủ đầu tư phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng (nếu có).
I.8. Quản lý, kiểm tra các nhà thầu xây lắp trong các lĩnh vực sau đây và thực hiện các
nghĩa vụ khác
- Xác nhận, đánh giá kết quả thực hiện hàng ngày của nhà thầu thi công vào nhật ký
thi công công trình.
- Lập báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) và đột xuất (khi có yêu cầu hoặc khi thấy
cần thiết) gửi Chủ đầu tư. Các nội dung chính cần tập trung báo cáo bao gồm:
+ Tình hình thực hiện dự án của nhà thầu thi công: huy động lực lượng (nhân lực,
vật tư, thiết bị); công tác giải phóng mặt bằng; khối lượng, giá trị khối lượng công việc
thực hiện, giá trị khối lượng được xác nhận giải ngân, thanh toán... đánh giá kết quả
thực hiện so với yêu cầu kế hoạch, tiến độ;
+ Tình hình tạm ứng, giải ngân, thanh toán;
+ Những tồn tại và yêu cầu nhà thầu điều chỉnh, khắc phục;
+ Tình hình hoạt động của tư vấn (huy động và bố trí lực lượng, kết quả thực hiện
hợp đồng tư vấn);
+ Các đề xuất, kiến nghị cụ thể của TVGS...
- Tiếp nhận, đối chiếu và hướng dẫn nhà thầu xử lý theo các kết quả kiểm tra, thẩm
định, giám định, phúc tra của các cơ quan chức năng và Chủ đầu tư.
- Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu lập hồ sơ hoàn công, thanh, quyết toán kinh phí xây
dựng, rà soát và xác nhận để trình Chủ đầu tư xem xét phê duyệt.
- Tham gia thành phần hội đồng nghiệm thu theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với các thành phần của giám sát cộng đồng; tham gia giải quyết
những sự cố có liên quan đến công trình xây dựng và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy
định.
I.9. Thiết lập các kế hoạch, quy trình xử lý hiện trường.
- Quy trình kiểm soát quản lý thực hiện dự án.
- Quy trình kiểm soát thiết kế lập bản vẽ thi công.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Quy trình kiểm soát thi công và khối lượng.
- Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp.
- Quy trình kiểm soát xử lý phát sinh.
- Quy trình kiểm soát vệ sinh an toàn môi trường.
- Quy trình quản lý dữ liệu.
- Quy trình kiểm soát đảm bảo giao thông.
- Các yêu cầu khác (nếu có).
I.10. Quản lý an toàn giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh
môi trường trên công trường
- Kiểm tra hồ sơ thiết kế tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao
động, phòng, chống cháy nổ, vệ sinh môi trường khi thi công xây dựng của Nhà thầu.
- Kiểm tra hệ thống quản lý kiểm soát của Nhà thầu về công tác an toàn giao thông,
an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ, vệ sinh môi trường; kiểm tra việc thực hiện và
phổ biến các biện pháp, nội quy an toàn giao thông, an toàn lao động, phòng, chống cháy
nổ và vệ sinh môi trường cho các cá nhân tham gia dự án của các nhà thầu.
- Thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời việc triển khai tại hiện trường của Nhà
thầu thi công về: bố trí các phương tiện, dụng cụ, thiết bị thi công, phương pháp thi
công... phù hợp với hồ sơ được duyệt; những biện pháp đảm bảo an toàn lao động (biện
pháp phòng hộ, dụng cụ bảo hộ lao động, chế độ, thời gian làm việc...), biện pháp đảm
bảo an toàn giao thông (bố trí lực lượng cảnh giới, hướng dẫn, các biển báo, rào chắn, đèn
tín hiệu cảnh giới...) và các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy nổ,
trong quá trình thi công theo đúng quy định, đặc biệt là đối với các dự án nâng cấp, cải
tạo, mở rộng công trình giao thông đang khai thác.
- Tạm dừng thi công khi nhà thầu thi công có dấu hiệu vi phạm về an toàn lao động,
an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường, đồng thời yêu cầu,
hướng dẫn Nhà thầu thực hiện các biện pháp khắc phục. Chỉ cho phép tiếp tục thi công
khi các điều kiện nêu trên đảm bảo quy định. Báo cáo với Chủ đầu tư để quyết định đình
chỉ thi công xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng với Nhà thầu thi công
xây dựng không đáp ứng yêu cầu.
- Trường hợp xảy ra sự cố lớn về an toàn lao động, an toàn giao thông, vệ sinh môi
trường và phòng chống cháy nổ tiến hành lập biên bản, tạm đình chỉ thi công đồng thời có
văn bản báo cáo và đề xuất với Chủ đầu tư biện pháp xử lý, làm cơ sở để Chủ đầu tư báo
cáo và phối hợp với các cơ quan chức năng về an toàn giao thông, an toàn lao động và vệ
sinh môi trường theo quy định của pháp luật. Phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng xử
lý, khắc phục theo quy định sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép nhằm đảm bảo yêu
cầu tiến độ.
I.11. Lập báo cáo
Báo cáo bằng văn bản:
TV trưởng lập báo cáo để báo cáo Viện trưởng, Phân viên trưởng và Chủ đầu tư:
- Báo cáo tình hình công việc vào ngày 25 hàng tháng.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
- Báo cáo khi có yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Báo cáo tổng kết công trình.
Nội dung các báo cáo:
- Tiến độ thi công.
- Khối lượng hoàn thành.
- Chất lượng các hạng mục công trình.
- Đánh giá, nhận định chung về tình hình công trường.
- Những vướng mắc, tồn tại của công trình, các kiến nghị và xử lý (nếu có).
Báo cáo trong các cuộc họp tại công trường:
- Tại công trường hàng tuần hoặc hàng tháng, TVGS trưởng đề nghị tổ chức các
cuộc họp với sự tham gia của Chủ đầu tư, Nhà thầu ... nhằm tổng kết, sơ kết các tiến
trình công việc đã thực hiện, báo cáo kết quả công việc được đề ra trong kế hoạch trước
đây và những vấn đề còn tồn tại, bàn về chương trình kế hoạch sắp tới.
Nhật ký công tác:
Hàng ngày Giám sát viên tiến hành các công việc sau:
+ Ghi chép các công việc thực hiện trong ngày: các yếu tố chủ chốt, các vấn đề
kiến nghị của Nhà thầu và những vấn đề cần giải quyết.
+ Thời tiết hàng ngày.
+ Nhận xét về tiến độ thực hiện.
I.12. Kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình.
Sau khi các hạng mục thi công hoàn thành, TVGS Trưởng tiến hành công việc:
- Kiểm tra, nghiệm thu và ký duyệt toàn bộ Hồ sơ hoàn công từng hạng mục.
- Kiểm tra, nghiệm thu và ký duyệt toàn bộ HS hoàn công khối lượng phát sinh.
- Kiểm tra, nghiệm thu và ký duyệt toàn bộ Hồ sơ hoàn công toàn công trình.
- Kiểm tra toàn bộ các văn bản nghiệm thu của giám sát hiện trường.
- Tham gia Hội đồng nghiệm thu cơ sở.
- Lập báo cáo kiến nghị trong khai thác công trình.
- Kiểm tra theo dõi thử tải (nếu có), nghiệm thu kết quả khi kết thúc công trình.
I.13. Giám sát trong giai đoạn bảo hành.
- Kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu nhà thầu
thi công, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xác định nguyên nhân, đề xuất giải pháp
sửa chữa, thay thế; rà soát và báo cáo Chủ đầu tư, ban quản Iý dự án xem xét, chấp
thuận về nguyên nhân hư hỏng, giải pháp sửa chữa, khắc phục, thay thế của các Nhà
thầu thi công, cung ứng thiết bị.
- Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây
dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng.
- Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây
dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
II. Các biểu mẫu kiểm tra nghiệm thu
- Xem phần phụ lục kèm theo.
- Trong quá trình thi công, các biên bản nếu chưa đầy đủ hoặc thiếu thì TVGS sẽ
cùng đơn vị thi công lập bổ sung đảm bảo cho công tác kiểm tra nghiệm thu được chính
xác và đầy đủ.
III. Đề nghị của tổ chức tư vấn giám sát:
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao, đề nghị tổ chức giao ban định kỳ
hàng tháng giữa Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát và Nhà thầu. Ngoài ra, tổ chức
những cuộc họp đột xuất do Tư vấn giám sát đề nghị, để giải quyết các vấn đề sự cố kỹ
thuật trong quá trình thi công.

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU CÁC BIÊN BẢN NGHIỆM THU

Đề cương TVGS gói thầu TVGS dự án: Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An

You might also like