Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC

CÁC BƯỚC 01 02 03 04
Full-screen PDF Vẽ theo slide Làm sentence Áp dụng vào các
(F11) vào vở A4 builders kèm bài Writing và
theo slide Speaking đã thi

+ Slide sẽ được viết + Lưu ý là slide được + Bài tập vô cùng + Hãy tìm các đề đã
theo từng mục. Hãy chuyển thể từ bài quan trọng để các thi rồi, luyện tập
để ý kĩ các mục để vẽ tay nên hãy xem bạn luyện tập và áp nghĩ ý và áp dụng
follow cho đúng bài mẫu và VẼ LẠI dụng các cụm từ các cụm từ vừa học
timeline theo ý hiểu của vừa học vào vào bài
mình Writing và
Speaking của mình

© Duarte, Inc. 2014 1


GIẢI THÍCH MÀU CHỮ

từ đồng nghĩa ví dụ

Slides

hộp giải thích từ cần nhớ

© Duarte, Inc. 2014 2


TOPIC THREE
“We won't have a society if
we destroy the
ENVIRONMENT.”
- Margaret Mead -

© Duarte, Inc. 2014 3


Nói đến chủ đề Môi trường, IELTS nói về
vấn đề: ô nhiễm (pollution) và biến đổi
khí hậu (global warming)

Slide sau sẽ nói về nguyên nhân (causes),


hậu quả (effects) và giải pháp (solutions)
của 2 vấn đề khác biệt này.

https://www.ryanielts.com/ 4
Chapter 01.
Causes of global warming
To emit exhaust fumes 1. Nguyên nhân 1: phương
tiện giao thông (private
Greenhouse gases vehicles) thải nhiều khí độc
hại (to emit exhause fumes)
ra ngoài môi trường đặc biệt
là CO2 (carbon dioxide)
Vehicles
2. Nguyên nhân 2: Khi nhà máy đốt
Emissions năng lượng hóa thạch (burning
fossil fuels) tức dầu, than (coal,
oil…) sẽ thải ra khí thải (gọi chung là
emissions) trong đó có CO2
A result of burning
fossil fuels
Industrial zones/ Coal
Manufacturers Oil
Gasoline
3. Nguyên nhân 3: Chặt phá rừng
To deplete natural (deforestation), không có cây hút
resources thụ CO2 (absorb CO2), và cũng
phá hủy tài nguyên (to deplete
Deforestation https://www.ryanielts.com/ natural resources) 6
5. Hơn nữa, khí CO2 lại có yếu tố giữ nhiệt
(trap heat), do vậy nhiệt độ trên trái đất
To increase càng tăng cao. Và tất cả điều trên gây ra sự
temperature nóng lên toàn cầu (global warming/
climate changes/ greenhouse effects)

To trap heat

The Sun
4. Bao quanh trái đất là bầu khí quyển
(Ozone layer) có khả năng hấp thụ và phản
xạ lại bức xạ của mắt trời (sunbeam),
Ozone layer nhưng CO2 làm thủng tầng Ozon (Ozone
depletion layer depletion), khiến bức xạ chiếu trực
tiếp tạo ra nhiệt độ trái đất tăng

The Earth https://www.ryanielts.com/ #ryanenglish


7
Chapter 02.
Effects of global warming
Rise of sea level Habitat Endangered/
Melting of destruction vulnerable species
Coastal erosion
icebergs/ glaciers
5. Khi nhiệt độ tăng, các tảng băng lớn sẽ tan (melting of Species losses
glaciers) khiến nước biển dâng (rise of sea levels), do vậy
6. Hậu quả thứ 2 là sự thay đổi thời tiết (change of
môi trường sống của động vật bị đe dọa (habitat
weather patterns), gây ra các thảm họa thiên nhiên
destruction) nhất là gấu bắc cực (polar bear), đẩy chúng có
(natural disasters) như bão (hurricanes), hạn hán
nguy cơ tuyệt chủng (endangered species) -> tạo ra khủng
(drought) và cháy rừng (wildfire) -> tất cả tạo ra sự
hoảng sinh thái giống loài (an ecological crisis)
suy thoái môi trường (environmental degradation)

Change of
Hurricanes Drought Wildfire
weather patterns
Food shortages
To development high yield crops 9
https://www.ryanielts.com/ resistant to disease and pests
USEFUL SENTENCES

1. Humans should not ignore climate change; otherwise, the


consequences could be disastrous.

Con người không nên lờ đi sự thay đổi khí hậu, nếu không hậu
quả sẽ rất khủng khiếp.

2. A small rise in sea levels comes at a great cost of millions


of people who could be displaced by flooding, especially in
countries that do not have the means to safeguard their
coastal areas.

Sự dâng lên 1 lượng nhỏ trong nước biển cũng có thể kéo
theo mạng sống của hàng triệu người mất nhà cửa bời lũ lụt,
đặc biệt những người sống ở các quốc giá không có tiền để
bảo vệ bờ biển của họ.

3. This is not mention about the damage to agriculture


which is heavily affected by the change of weather
patterns, leading to a considerable financial and economic
loss around the globe.
Some people think that instead of preventing climate change, we
Đó là còn chưa kể đến thiệt hại cho nông nghiệp nơi mà bị need to find a way to live with it.
ảnh hưởng nặng nề từ sự biến đổi khí hâu, điều này dẫn tới To what extent do you agree or disagree?
mất mát không nhỏ về tài chính và nền kinh tế khắp nơi trên
thế giới.

© Duarte, Inc. 2014 10


USEFUL SENTENCES

4. Humans would see outbreaks of disease and famine,


as well as increased homelessness and poverty due to
the increase in natural disasters.

Con người sẽ thấy sự lan tràn của bệnh dịch và nạn đói,
cũng như nạn vô gia cư và nghèo khổ gây ra do thảm họa
thiên nhiên.

5. However, governments and individuals could take steps


to prevent, or at least mitigate, climate change rather
than accepting it.

Tuy nhiên, chính phủ và người dân cần hành động để ngăn
chặn, hoặc ít nhất giảm thiểu, sự thay đổi khí hậu hơn là
chấp nhận nó.

6. Governments impose “green taxes” on drivers, airline


companies and other polluters, and they could invest in
renewable energy production from solar, wind or water
power.
Some people think that instead of preventing climate change, we
Chính phủ nên áp “thuế môi trường” cho các tài xế, các need to find a way to live with it.
công ty hàng không và những nơi làm ô nhiễm khác, và To what extent do you agree or disagree?
chính phủ cũng nên đầu từ vào sự sản xuất năng lượng
tái tạo từ mặt trời, gió hoặc nước.

© Duarte, Inc. 2014 11


USEFUL SENTENCES

7. Individuals should also try to limit their contribution


to climate change, by becoming more energy efficient,
by flying less, and by using bicycles and public transport.

Các cá nhân cũng nên giảm thiểu sự đóng góp của


mình trong sự biến đổi khí hậu, bằng cách trở nên tiết
kiệm năng lượng hơn, đi máy bay ít hơn và sử dụng xe
đạp và xe công cộng.

Tự viết tiếp nhá!

Some people think that instead of preventing climate change, we


need to find a way to live with it.
To what extent do you agree or disagree?

© Duarte, Inc. 2014 12


QUESTIONS TO BRAINSTORM

With the increasing demand for energy


sources such as oil and gas, should
people be looking for sources of oil and
gas in remote and untouched places?
Do the advantages of this outweigh the
disadvantages of damaging such areas?
Filter

© Duarte, Inc. 2014 13


TO GET FULL SLIDES…
1 REGISTER FOR OFFLINE CLASSES

2 REGISTER FOR ONLINE CLASSES

3 BUY ONLINE DOCUMENTS

ĐỂ MUA BẢN FULL CỦA 7 TOPIC SLIDES CÁC HỌC VIÊN ĐẠT HỌC BỔNG VỚI PHƯƠNG
(1) đăng kí lớp offline; PHÁP CỦA RYAN
(2) HOẶC đăng kí lớp online; Ryan rất mát tay với các bạn có ý định du học,
(3) HOẶC mua tài liệu này trên chưa bạn nào phải ở nhà. Ryan rất tự hào về
ryanielts.com các bạn.

https://www.ryanielts.com/ 33

You might also like