Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Trần Mạnh Hùng - Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh - Mobile: 0943432265

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT


ĐỀ THI THAM KHẢO MÔN SINH HỌC CỦA BỘ GD – ĐT NĂM 2020
ĐÁP ÁN
Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
Đáp án D B C A A A A B B B A A D D C A A A A A
Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Đáp án B A B C C A A D D A C C A A B C D D C C

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81
Đáp án D.
Rễ cây hấp thu nitơ ở dạng Nitrat (NO3-) và amon (NH4+).
Câu 82
Đáp án B
Tim của ĐVCXS tiến hoá từ 2 ngăn lên 3 ngăn và 4 ngăn.
- Tim của cá xương có 2 ngăn (1 tâm thất và 1 tâm nhĩ)
- Tim của Lưỡng cư (ếch nhái) có 3 ngăn (1 tâm thất, 2 tâm nhĩ)
- Tim của Bò sát có 3 ngăn (1 tâm thất, 2 tâm nhĩ) nhưng tâm thất có vách hụt. Riêng tim cá sấu có 4 ngăn.
- Tim của Chim và Thú có 4 ngăn.
Trong các loài động vật trên, chỉ có cá chép thuộc lớp cá, tim 2 ngăn.
Câu 83
Đáp án C.
Dịch mã được thực hiện dựa trên khuôn là mARN.
Câu 84
Đáp án A.
Đột biến thể một là đột biến lệch bội, trong đó một cặp NST bị mất một chiếc (2n – 1), nghĩa là trong hai
cặp NST, có 1 cặp chỉ còn lại 1 chiếc, cặp kia vẫn có 2 chiếc. Trong các phương án, chỉ có phương án A
(dEE) là phù hợp.
Câu 85
Đáp án A
Trong các đạng đột biến được nêu ra ở trong đề, chỉ có đột biến đảo đoạn vừa làm thay đổi trật tự sắp xếp
của gen gen trên NST vừa không làm thay đổi chiều dài của NST. Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài của
NST. Đột biến thêm 1 cặp nucleotit và mất 1 cặp nucleotit là đột biến gen, không làm thay đổi trật tự gen
trên NST.
Câu 86
Đáp án A
Gen di truyền theo dòng mẹ là gen nằm trong tế bào chất. Gen trong tế bào chất thì nằm trong ti thể và lục
lạp. Trong các phương án đề nêu ra, chỉ có phươn án A là phù hợp.
Câu 87
Đáp án A.
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn, chỉ có phép lai giữa hai cá thể đều có kiểu
gen dị hợp (Bb) mới cho tỉ lệ kiểu hình 3:1, các trường hợp còn lại đều không cho tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Câu 88
Đáp án B
Một cặp gen dị hợp bao gồm 2 alen khác nhau. Thể dị hợp về 2 cặp gen phải chứa cả hai cặp gen khác nhau
và đều dị hợp. Các phương án A, C chỉ dị hợp về 1 cặp gen, phương án D là kiểu gen đồng hợp về cả hai
gen.
Câu 89
Đáp án B
Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. Theo bài ra, số nhóm liên kết
của loài là 12  n = 12  2n = 24.
Câu 90
Đáp án B.
Để sinh ra được giao tử ab thì cơ thể giảm phân phải có kiểu gen chứa cả alen a và alen b  trong các kiểu
gen nêu ra chỉ có kiểu gen Aabb thỏa mãn điều kiện trên.
Trần Mạnh Hùng - Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh - Mobile: 0943432265
Câu 91
Đáp án A
Tần số của một kiểu gen bằng số cá thể mang kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
 Tần số kiểu gen Aa = 400/(400 + 400 + 200) = 0,4.
Câu 92
Đáp án A
Hạt phấn của cây aaBbDD sẽ có kiểu gen là aBD hoặc abD. Khi nuôi cây hạt phấn để hạt phấn phát triển
thành cây đơn bội thì kiểu gen của cây đơn bội giống với kiểu gen của hạt phấn. Trong các kiểu gen nêu ra,
chỉ có kiểu gen aBD là phù hợp.
Câu 93
Đáp án D
Theo quan điểm hiện đại, đột biến là nhân tố duy nhất có thể tạo ra alen mới cho quần thể.
Câu 94
Đáp án D
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa duy nhất làm thay đổi tần số
alen của quần thể theo một hướng xác định (tác động có tính định hướng), đó là tăng tần số alen quy định
kiểu hình thích nghi, giảm tần số alen quy định kiểu hình kém thích nghi.
Câu 95
Đáp án C
Theo các số liệu nghiên cứu, thực vật có hạt xuất hiện ở kì Cacbon (than đá) thuộc đại Cổ sinh.
Câu 96
Đáp án A
Đặc trưng của quần thể bao gồm: Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ quần thể, tăng trưởng
của quần thể, kích thước quần thể. Quần thể không có đặc trưng về thành phần loài.
Thành phần loài là đặc trưng của quần xã.
Câu 97
Đáp án A
Quần thể bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh nhất định, tại một thời điểm nhất
định và các cá thể có khả năng sinh sản tạo ra các thế hệ mới.
Cây cỏ trên đồng cỏ, chim trong vườn bách thảo, cá trong Hồ Tây đều là tập hợp các cá thể gồm nhiều loài
khác nhau.
Chỉ có tập hợp Voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long là thỏa mãn các điều kiện để tạo
thành một quần thể.
Câu 98
Đáp án A
Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Sinh vật tự dưỡng
bao gồm: Thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp và vi khuẩn hóa tổng hợp.
Trong các nhóm sinh vật đề nêu ra, chỉ có thực vật thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.
Câu 99
Đáp án A
Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là do chúng khác nhau về nhu cầu ánh sáng, cây ưa sáng
sẽ chiếm tầng tán hoặc vượt tán, cây ưa bóng sẽ chiếm tầng dưới tán.
Câu 100
Đáp án A
Chuỗi thức ăn có hai loại: Chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã
hữu cơ.
Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật đầu chuỗi là sinh vật sản xuất, tiếp theo là sinh
vật tiêu thụ cấp 1, tiếp theo nữa là sinh vật tiêu thụ cấp 2…
Xét về bậc dinh dưỡng, sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng cấp 1, sinh vật tiêu thụ cấp 1 có bậc dinh dưỡng
cấp 2.
Tổng quát: Trong một chuỗi thức ăn
bắt đầu bằng sinh vật sản xuất thì vai
trò, bậc dinh dưỡng và bậc tiêu thụ
của các loài như sau:

Tran Manh Hung


Trần Mạnh Hùng - Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh - Mobile: 0943432265
Câu 101
Đáp án B
Quang hợp diễn ra qua 2 pha: Pha sáng và pha tối. Ở pha sáng, tế bào thực vật hấp thu năng lượng ánh sáng,
thực hiện phản ứng quang phân li nước để tạo ra NADPH, ATP cung cấp cho pha tối, đồng thời giải phóng
oxi. Trong pha này, H và e của H2O được lấy và chuyển qua chuỗi truyền điện tử. H2O mất e và H còn lại
O2 được giải phóng ra ngoài. Như vậy, ôxi giải phóng trong quang hợp ở thực vật có nguồn gốc tự H2O.
Câu 102
Đáp án A
Người có huyết áp cao cần hạn chế các thói quen làm tăng huyết áp, đồng thời duy trì các thói quen tốt.
- Thường xuyên ăn mặn làm tăng áp suất thẩm thấu của máu, tăng huyết áp.
- Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều mỡ làm tăng lượng cholesteron trong máu, cholesteron thấm vào thành
mạch máu làm giảm tính đàn hồi của hệ mạch, tăng sức cản hệ mạch và tăng huyết áp.
- Thường xuyên thức khuya, làm việc căng thẳng làm cho cơ thể chuyển sang trạng thái stress dài hạn,
adrenalin tiết ra nhiều làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp, lâu dài có thể gây suy tim.
- Tập thể dục một cách khoa học làm tăng tốc độ lưu thông máu, giảm lượng mỡ máu, tăng tính đàn hồi của
mạch máu, hạn chế tác hại của huyết áp cao.
Câu 103
Đáp án B
Trong quá trình nhân đôi ADN, các nuclêôtit của môi trường liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo
nguyên tắc A – T, G – X. Do đó, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit loại T trong môi
trường nội bào. Riêng đối với các nuclêôtit ở vị trí có đoạn mồi ARN, các nuclêôtit loại A trên mạch
khuôn còn liên kết với các nuclêôtit loại U trong môi trường, tuy nhiên sau đó, các đoạn mồi bị cắt bỏ, và
được thay thế bằng các nuclêôtit của ADN, và A lại liên kết với T.
Câu 104
Đáp án C
Đột biến thể ba có một cặp NST có thêm 1 chiếc, do đó số NST trong tế bào là 2n + 1.
Câu 105
Đáp án C
P: Aabb x aaBb
(Aa x aa)(bb x Bb)
F1: (1A- : 1aa)(1B- : 1bb)
KH: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Câu 106
Đáp án A
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 107
Đáp án A
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị về một nhân tố sinh thái nào đó mà ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
- Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị nằm trong giới hạn sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi
nhất.
- Khoảng chống chịu là khoảng giá trị nằm trong giới hạn sinh thái mà ở đó các quá trình sinh lí của sinh vật
bị ức chế.
- Giới hạn dưới về nhiệt độ là giá trị nhiệt độ thấp nhất mà ở đó sinh vật có thể sống được, dưới nhiệt độ
này, sinh vật sẽ chết.
- Loài này chỉ sống được trong khoảng giá trị nhiệt độ từ 50C đến 420C thì khoảng giá trị này chính là giới
hạn sinh thái về nhiệt độ của loài.
Câu 108
Đáp án D (Xem sơ đồ tổng quát ở câu 100)
Câu 109
Đáp án D
Sơ đồ lai:
P: Aaaa x Aaaa
G: 1/2Aa : 1/2aa 1/2Aa : 1/2aa
F1: AAaa = 1/2Aa x 1/2Aa = ¼
Trần Mạnh Hùng - Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh - Mobile: 0943432265
Câu 110
Đáp án A
- Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Đối với nhiều gen đột biến, cơ thể chỉ cần mang ít nhất một tính trạng đột biến là được coi là thể đột biến.
- Trong các kiểu gen đề nêu ra, chỉ có kiểu gen aaBB có biểu hiện tính trạng đột biến về gen a.
Câu 111
Đáp án C
- Đột biến điểm là những đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit, bao gồm các dạng: mất 1 cặp
nuclêôtit, thêm 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
- Khi một alen bị đột biến điểm thì số nuclêôtit của nó có thể bị thay đổi, số liên kết Hiđrô cũng có thể bị
thay đổi, chiều dài cũng có thể bị thay đổi  A, B, D sai.
- Tuy nhiên, khi một alen bị đột biến điểm thì tỉ lệ (A + T)/(G + X) của nó sẽ không thay đổi nếu như đột
biến đó là đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A hoặc thay cặp G – X bằng cặp X - G.
Câu 112
Đáp án C
Ta viết sơ đồ lai thành P: (Aa x Aa)(BD/bd x Bd/bd)
F1:
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen ở F1 gồm: Aa BD/bd, Aa Bd/bD.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen = Aa x (BD/bd + Bd/bD)
Aa = 0,5
BD/bd = 0,3BD x 0,5bd = 0,15
Bd/bD = 0,5Bd x 0,2bD = 0,1
 Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen = 0,5 x (0,15 + 0,1) = 0,125 = 12,5%
Câu 113
Đáp án A
F1 thu được tỉ lệ 2 hoa đỏ : 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
P không có cây hoa trắng nhưng F1 xuất hiện hoa trắng  hoa trắng là tính trạng lặn so với hoa đỏ và hoa
vàng.
F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ cao nhất  tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng và hoa trắng
 Thứ tự trội lặn các alen: A1>A2>A3
F1 xuất hiện hoa trắng (A3A3)  Kiểu gen của P: A1A3 x A2A3.
Sơ đồ lai: P: A1A3 x A2A3.
F1: 1/4A1A2 : 1/4A1A3 : 1/4A2A3 : 1/4A3A3.
Tần số các alen trong quần thể cây F2: A1 = 1/4, A2 = 1/4, A3 = 1/2
Khi các cá thể F1 ngẫu phối, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F2 là
A2A2 + A2A3 = (1/4)2 + 2 x 1/4 x 1/2 = 5/16
Câu 114
Đáp án A
Mỗi cá thể P đều dị hợp về 1 cặp gen và có kiểu hình trội về cả hai tính trạng, tuy nhiên F1 chỉ xuất hiện 1
loại kiểu hình  Kiểu gen của P là: AABb x AaBB
Kiểu gen F1: 1/4AABB : 1/4AABb : 1/4AaBB : 1/4AaBb
 Tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội là 1/4 + 1/4 = 1/2
Câu 115
Đáp án B
Viết lại sơ đồ lai thành (Ab/aB x AB/ab)(XDXd x XDY)
Theo bài ra, kiểu hình (aabb)dd = 1,25% = (aabb) x dd
Kiểu hình dd = 0,25  aabb = 1,25% : 0,25 = 5%  Kiểu hình A-B- = 50% + 5% = 55%
Kiểu hình D- = 75%  Tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1
(A-B-)D- = 55% x 0,75% = 41,25%
Câu 116
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 phân bố không đều ở hai giới chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F1 có hiện tượng di truyền chéo  gen quy định tính trạng nằm trên NST X không có alen trên Y.
 Kiểu gen của P: Gà trống lông đen XaXa x Gà mái lông vằn XAY
Trần Mạnh Hùng - Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh - Mobile: 0943432265
Sơ đồ lai: P: XaXa x XAY
F1: 1XAXa : 1XaY
F1 x F1: XAXa x 1XaY
F2: 1XAXa : 1XAY: 1XaXa : 1XaY
F2 x F2: (1/2XAXa : 1/2XaXa) x (1/2XAY : 1/2XaY)
GF2 1/4XA : 3/4Xa 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y
F3: 1/16 X X : 4/16 X X : 3/16 X X : 1/8 XAY : 3/8XaY.
A A A a a a

- Gà trống lông vằn chiếm tỉ lệ 5/16


- Gà trống lông vằn đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/16
 Trong tổng số gà trống lông vằn, tỉ lệ gà có kiểu gen đồng hợp là: (1/16): (5/16) = 1/5 = 20%.
Chú ý: Ở chim, con trống có cặp NST giới tính XX, con mái có cặp NST giới tính XY.
Câu 117
Đáp án D
- Các thể lưỡng bội có số loại kiểu gen tối đa là 3 x 3 x 3 = 27  I đúng
- Các thể ba là những thể có 1 trong 3 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc  II đúng.
- Ở quần thể cây tam bội, mỗi cặp gen có tối đa 4 loại kiểu gen  số loại kiểu gen tối đa là 43 = 64
 III sai
- Có tối đa 3 loại thể một.
- Số kiểu gen tối đa của mỗi thể một là: 2 x 3 x 3 = 18
 Số loại kiểu gen tối đa ở các thể một là: 18 x 3 = 54  IV sai.
Câu 118
Đáp án D
- Tỉ lệ các loại giao tử ở P:
+ Theo lí thuyết: AB = 01, Ab = 0,1, aB = 0,4, ab = 0,4
+ Do các giao tử ab không có khả năng thụ tinh nên tỉ lệ giao tử thực tế là: 1/6AB : 1/6Ab : 4/6aB
 Khung punnet:
1/6AB 1/6Ab 4/6aB
1/6AB x x x
1/6Ab x x
4/6aB x x
Các vị trí đánh dấu x là vị trí kiểu gen cho kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
F1:
Cây thân cao, hoa đỏ (A- B-) = 1/6 x 1 + 1/6 x 5/6 + 1/6x4/6x2 = 19/36
Câu 119
Đáp án C
- Xét tính trạng màu hoa, F1 có tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng = 75% : 25% = 3:1  hoa đỏ trội hoàn toàn so với
hoa trắng, kiểu gen của P: Aa x Aa
- Xét tính trạng hình dạng quả, F1 có tỉ lệ quả tròn : quả dài = 56,25% : 43,75% = 9:7
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen, kiểu gen của P: BbDd x BbDd.
- Xét chung, số loại kiểu hình ở F1 bằng tích số loại kiểu hình của 2 tính trạng nhưng tỉ lệ kiểu hình khác
tích tỉ lệ kiểu hình hai tính trạng  có hiện tượng hoán vị gen
Cặp Aa cùng nhóm liên kết với Bb hoặc Dd.
Vì vai trò của B và D như nhau nên A cùng nhóm với gen nào cũng cho kết quả đúng. Giả sử Aa cùng nhóm
liên kết với Dd.
F1 có tỉ lệ hoa đỏ, quả tròn = 40,5%  (A-D-)B- = 40,5%
Mà B- = 75%  A-D- = 54%  ad/ad = 4%.
Vì hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau nên có 2 trường hợp:
+ TH1: Hai cá thể P có kiểu gen giống nhau  ad = 20%  Kiểu gen của P: Ad/aD Bb, tần số hoán vị f =
40%.
+ TH2: Hai cá thể P có kiểu gen khác nhau  1 bên cho ad = 40%, một bên cho ad = 10%
 Kiểu gen của P: AD/ad Bb x Ad/aD Bb, tần số hoán vị f = 20%  ý D đúng
- Cây hoa đỏ quả dài đồng hợp về 3 gen: AD/AD bb + aD/aD BB + aD/aD bb = x
+ Nếu TH1 xảy ra  x = 4% x 0,25 + 9% x 0,25 + 9% x 0,25 = 5,5%
= Nếu TH2 xảy ra  x = 4% x 0,25 + 4% x 0,25 + 4% x 0,25 = 3%  ý A đúng
Tran Manh Hung
Trần Mạnh Hùng - Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh - Mobile: 0943432265
- Cây hoa đỏ, quả dài có kiểu gen dạng: (A-D-)bb, (aaD-)B-, (aaD-)bb
 Số loại kiểu gen = 5 + 4 + 2 = 11 kiểu gen  ý B đúng
- Cây hoa trắng, quả dài có kiểu gen dạng: (A-dd)bb, (aadd)B- , (aadd)bb
 Số loại kiểu gen = 2 + 2 + 1 = 5  ý C sai
Câu 120
Đáp án C
Từ sơ đồ phả hệ  gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.
Quy ước: a: gây bệnh P, b: gây bệnh Q.
 Ta xác định được kiểu gen của các cá thể như sau

 I. Đúng
 II. Đúng
- Xét bệnh P: Cá thể 1, 2 đều có kiểu gen Aa  Xác suất kiểu gen của 6 là 1/3AA : 2/3Aa
 Xác suất kiểu gen của 10 là 2/3AA : 1/3Aa  G: 5/6A : 1/6a
 Xác suất con đầu lòng của 10 – 11 bị bệnh P là 1/12
Xét bệnh Q: Xác suất kiểu gen của 11 là 1/2XBXB : 1/2XBXb  G: 3/4XB : 1/4Xb
 Xác suất đứa con đầu lòng là con trai không bị bệnh Q là 3/8
 Xác suất đứa con đầu của 10 – 11 là con trai, chỉ bị bệnh P là: 1/12 x 3/8 = 1/32
 III. Đúng
Xác suất con đầu lòng của 10 – 11 không mang alen gây bệnh P là 5/12
Xác suất con đầu lòng của 10 – 11 không mang alen gây bệnh Q là 3/4
 Xác suất con đầu lòng của 10 – 11 không mang alen gây bệnh là 5/12 x 3/4 =5/16
 IV đúng

Tran Manh Hung

You might also like