Giai Phap Thiet Ke Mang LAN - Full

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 29

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẠNG LAN

Mục Lục

1. Mục tiêu và yêu cầu kỹ thuật đối với mạng LAN....................................................................3

2. Các chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng.................................................................................5

3. Mô hình thiết kế mạng LAN....................................................................................................6

3.1 Mô hình kết nối phân tán..................................................................................................6

3.2 Mô hình kết nối tập trung..................................................................................................7

4. Nguyên tắc thiết kế hệ thống cáp cấu trúc trong mạng LAN...................................................9

5. Đề xuất phương án thiết kế mạng LAN cho đơn vị...............................................................13

5.1 Vị trí làm việc (Work area).............................................................................................14

5.2 Hệ thống cáp ngang.........................................................................................................15

5.3 Giải pháp đấu nối quản lý...............................................................................................16

5.4 Cáp nhảy.........................................................................................................................17

5.5 Tủ trung tâm đấu nối mạng LAN....................................................................................18

5.6 Các hệ thống ống máng dẫn cáp.....................................................................................19

6. Bản vẽ thiết kế chi tiết và phân bổ nút mạng LAN................................................................20

6.1 Phân bố nút mạng LAN tại Tầng 1.................................................................................20

6.2 Phân bố nút mạng LAN tại Tầng 2.................................................................................23

6.3 Phân bổ nút mạng tại Tầng 3..........................................................................................26

7. Tính toán lựa chọn thiết bị và vật tư mạng LAN...................................................................29

7.1 Nguyên tắc tính toán.......................................................................................................29

7.2 Tính số lượng cổng cho Switch kết nối mạng LAN.......................................................29

7.3 Danh mục thiết bị vật tư cần thiết...................................................................................30

8. Lựa chọn thiết bị chuyển mạch mạng LAN...........................................................................31

Yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với các thiết bị chuyển mạch.......................................................32

9. Tổng hợp danh mục thiết bị....................................................................................................33


1. Mục tiêu và yêu cầu kỹ thuật đối với mạng LAN

Hạ tầng mạng LAN tại chi nhánh phục vụ kết nối người dùng trong mạng với hệ thống
mạng tin học chung của toàn bộ hệ thống Ngân hàng nhà nước. Mục tiêu mạng LAN xây dựng
mới để đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hạ tầng cáp đồng đạt tiêu chuẩn cáp UTP CAT6 để đáp ứng tốc độ truyền dẫn Gigabit
Ethernet.
- Hạ tầng cáp quang đạt tiêu chuẩn cáp đa mốt chuẩn OM3 để đáp ứng tốc độ truyền dẫn lên
đến 10 Gigabit Ethernet.
- Thiết kế đảm bảo mở rộng đáp ứng cho số lượng người dùng trong vòng 10 năm
- Thiết kế mạng đồng bộ tốc độ cáp truyền dẫn với tốc độ cổng trên thiết bị chuyển mạch mạng
LAN.
- Không sử dụng cáp truyền dẫn chung tín hiệu voice của IPPhone cùng với tín hiệu data của
máy tính. Vì thông thường cổng giao tiếp của IPPhone chỉ hỗ trợ tốc độ truyền dẫn
FastEthernet 10/100 Mb/s, trong khi tốc độ cổng giao tiếp của Switch và PC là Gigabit
Ethernet 1000Mb/s.
- Thiết kế mạng LAN cho phép linh hoạt cung cấp kết nối truy nhập mạng Internet cho người
dùng vãng lai như: khách hàng giao dịch, đối tác,... Các trường hợp này sử dụng kết nối
không dây (wireless LAN) có kiểm soát an ninh bảo mật và chỉ cho phép truy nhập Internet
trực tiếp mà không đi vào hệ thống mạng tin học nội bộ của đơn vị.
- Phân bố nút mạng tại vị trí người dùng đảm bảo tính dự phòng, mở rộng theo nguyên tắc:
o Tại phòng làm việc
 Bố trí nút mạng, nút điện thoại IP Phone, nút điện thoại analog (nếu cần) tại vị
trí người dùng
 Bố trí nút mạng cho các thiết bị văn phòng như: máy in, máy photo. Tùy vào
diện tích và số lượng người dùng trong phòng để tính toán số lượng máy in
cần thiết
 Bố trí nút mạng dự phòng để cho phép thêm người dùng hoặc dùng chạy tạm
khi có nút mạng nào đó bị hỏng trong thời gian sử dụng
o Tại phòng làm việc của lãnh đạo/quản lý:
 Bố trí nút mạng, nút điện thoại IP Phone, nút điện thoại analog (nếu cần) tại vị
trí người dùng
 Bố trí nút mạng cho các thiết bị văn phòng như: máy in, máy photo.
 Bố trí nút mạng dự phòng để cho phép dùng chạy tạm khi có nút mạng chính
bị hỏng trong thời gian sử dụng
 Bố trí nút mạng tại vị trí bàn họp, tiếp khách
o Tại phòng họp
 Bố trí nút mạng, nút điện thoại IP Phone, nút điện thoại analog (nếu cần) cho
phép người dùng có thể sử dụng khi họp. Tùy theo diện tích phòng họp để bố
trí số nút mạng.
 Bố trí nút mạng dự phòng để cho phép dùng chạy tạm khi có nút mạng nào đó
bị hỏng trong thời gian sử dụng
 Bố trí thiết bị truy nhập mạng không dây (access point) cho phép đối tác có
thể kết nối Internet trực tiếp
o Tại hội trường
 Bố trí nút mạng, nút điện thoại IP Phone, nút điện thoại analog (nếu cần) tại
các vị trí phía trên và phía dưới hội trường để phục vụ cho việc kết nối trình
chiếu, truy cập mạng
 Bố trí nút mạng dự phòng để cho phép dùng chạy tạm khi có nút mạng nào đó
bị hỏng trong thời gian sử dụng
 Bố trí thiết bị truy nhập mạng không dây (access point) cho phép đối tác có
thể kết nối Internet trực tiếp

o Tại phòng bảo vệ/an ninh


 Bố trí nút mạng, nút điện thoại IP Phone, nút điện thoại analog (nếu cần) tại vị
trí người dùng để truy cập mạng, giám sát các thiết bị an ninh như camera
giám sát, kiểm soát vào ra.
 Bố trí nút mạng dự phòng để cho phép dùng chạy tạm khi có nút mạng nào đó
bị hỏng trong thời gian sử dụng

o Tại các vị trí hành lang tòa nhà


 Bố trí nút mạng dành riêng tại các vị trí lắp đặt các thiết bị giám sát an ninh
như: camera, hệ thống kiểm soát vào ra, hệ thống chống đột nhập và các vị trí
lắp đặt thiết bị truy nhập không dây (Access point)
 Bố trí nút mạng dự phòng để cho phép dùng chạy tạm khi có nút mạng nào đó
bị hỏng trong thời gian sử dụng
o Tại vị trí người dùng
 Tại mỗi vị trí người dùng phải bố trí tối thiểu các nút mạng như sau:
- 01 nút mạng LAN sử dụng cho PC
- 01 nút mạng LAN sử dụng cho IP phone
- 01 nút mạng LAN sử dụng cho máy in (đối với vị trí lãnh đạo, phòng riêng)
- 01 nút mạng LAN sử dụng dự phòng
- 01 nút điện thoại analog (nếu cần)
- Thiết kế mạng LAN sử dụng nguyên tắc tập trung và phân tán. Trong đó thiết bị chuyển
mạch trung tâm của mạng LAN được lắp đặt tại phòng máy chủ của đơn vị, các thiết bị
chuyển mạch truy nhập tại từng tầng sẽ lắp đặt tại vị trí phòng kỹ thuật của tầng hoặc vị trí
phù hợp
- Đối với các đơn vị có diện tích mặt bằng nhỏ, người dùng ngồi tập trung thì có thể tập trung
thiết bị chuyển mạch trung tâm của mạng LAN và thiết bị chuyển mạch truy nhập tại từng
tầng tập trung tại phòng máy chủ của đơn vị

2. Các chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng

 Tiêu chuẩn Quốc tế về hệ thống hạ tầng thông tin.


- TIA/EIA-942 - Telecommunications Infrastructure Standard
- ANSI-TIA-EIA 570: Residential Cabling Standard
- ANSI-TIA-EIA 606: Administration Standard for the Telecommunications Infrastructure
of Commercial Buildings
- ISO-IEC 11801: Information Technology - Generic Cabling for Customer Premises
- ANSI/TIA/EIA-568-B.1: Commercial Building Telecommunications Cabling Standard;
Part 1: General Requirements
- ANSI/TIA/EIA-568-B.2: Commercial Building Telecommunications Cabling Standard;
Part 2: Balanced Twisted-Pair Cabling Components
- ANSI/TIA/EIA-569-B: Commercial Building Standard for Telecommunication Pathways
and Spaces

3. Mô hình thiết kế mạng LAN.


Trong mô hình thiết kế mạng LAN, có hai phương án sử dụng như sau:

3.1 Mô hình kết nối phân tán


Khi đó, các switch kết nối người dùng tại từng tầng sẽ được lắp đặt tại phòng kỹ thuật hoặc vị trí
phù hợp của tầng đó. Switch tập trung các kết nối trung kế từ các tầng sẽ được lắp đặt tại phòng
máy chủ tập trung của đơn vị.
Khi triển khai theo mô hình này thì có như ưu điểm sau:
- Thiết kế phân cấp, dễ dàng mở rộng. Khi người dùng tại từng tầng tăng lên thì chỉ cần bổ
sung thêm switch kết nối tại tầng đó mà vẫn sử dụng cáp trung kế hiện có
- Triển khai bổ sung nút mạng mới đơn giản, nhanh chóng
- Đường trung kế từ các tầng về trung tâm sử dụng cáp quang đạt tốc độ 10Gb/s
- Phù hợp với mạng có số lượng người dùng (Laptop/PC/Printer/IPcamera/…) nhiều, phạm
vi triển khai rộng trong một tòa nhà hoặc giữa các tòa nhà
Nhược điểm khi triển khai mô hình này là:
- Chi phí đầu tư ban đầu nhiều hơn. Do phải trang bị thêm switch trung tâm sử dụng kết
nối cáp quang
- Kiểm tra, khắc phục sự cố phải kiểm tra nhiều mức

3.2 Mô hình kết nối tập trung


Khi đó, tòan bộ kết nối của người dùng (Laptop/PC/Printer/IPcamera/…) sẽ được kéo tập trung
về các switch được lắp đặt tại phòng máy chủ của đơn vị mà không có các switch trung gian tại
các tầng.
Khi triển khai theo mô hình này thì có như ưu điểm sau:
- Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn. Do không phải trang bị thêm switch trung gian tại các
tầng và switch trung tâm không phải sử dụng kết nối cáp quang
- Do kết nối tập trung, do đó khi có sự cố dễ dàng biết được vị trí lỗi
- Phù hợp với mạng có số lượng người dùng (Laptop/PC/Printer/IPcamera/…) ít , phạm vi
triển khai hẹp trong một tòa nhà.
Nhược điểm khi triển khai mô hình này là:
- Thiết kế tập trung, khó khăn khi mở rộng. Khi người dùng tại từng tầng tăng lên thì phải
kéo cáp mới từ vị trí người dùng qua các tầng để đến Switch tập trung tại phòng máy chủ.
- Triển khai bổ sung nút mạng mới khó khăn, phức tạp
- Xử lý sự cố khi phát hiện được vị trí lỗi sẽ phức tạp
- Băng thông kết nối không đạt được tốc độ 10Gb/s
- Phù hợp với mạng có số lượng người dùng (Laptop/PC/Printer/IPcamera/…) nhiều, phạm
vi triển khai rộng trong một tòa nhà hoặc giữa các tòa nhà
4. Nguyên tắc thiết kế hệ thống cáp cấu trúc trong mạng LAN
Biểu diễn theo hình cây thì hệ thống cáp cấu trúc được phân chia thành các lớp, các mức
như sau:
- Cáp đường trục giữa các tòa nhà
- Hoặc Cáp đường trục giữa các tầng trong tòa nhà
- Cáp ngang từ điểm tập trung đến các vị trí người dùng

Hệ thống cáp cấu trúc

Khoảng cách cáp kết nối và yêu cầu cáp kết nối giữa các lớp phải đảm bảo theo tiêu
chuẩn như sau:

A+B+E =< 10m : độ dài tổng cộng cáp nhảy giữa hai đầu tuyến

C và D =< 20m: Độ dài cáp nhảy trong khu vực CD hoặc BD


Đối với hệ thống cáp ngang
Yêu cầu độ dài cáp kết nối giữa máy trạm đầu cuối đến thiết bị tập trung không vượt quá 90m và
tổng độ dài cáp nhảy 2 đầu của tuyến cáp tối đa là 10m.
FD: Floor Distributor

Loại cáp sử dụng:


- Cáp đồng loại 100 Ohm
- Cáp quang multi mode có đường kính 62.5/125 micro met
Hoặc dùng
- Cáp đồng loại 120Ohm hoặc 150 Ohm
- Cáp quang multi mode có đường kính 50/125 micro met
Đối với hệ thống cáp backbone
Thông thường có tối đa hai mức đấu chéo cross-connect trên tuyến cáp backbone để hạn chế tối
đa sự suy giảm tín hiệu

Loại cáp sử dụng:


- Sử dụng cáp quang singlemode hoặc multi mode. Tuy nhiên hay sử dụng cáp quang
Multi mode loại đường kính 62.5/125 micro met
- Cáp đồng 100 Ohm, hoặc 120 Ohm hoặc 150 Ohm. Loại 100 Ohm hay sử dụng
Xác định độ dài cáp Backbone

5. Đề xuất phương án thiết kế mạng LAN cho đơn vị

Căn cứ vào thực tế mặt bằng và số lượng người dùng trong mạng, mô hình mạng LAN phù
hợp cho Chi nhánh là mô hình tập trung:
Theo mô hình này, hệ thống cáp mạng máy tính được đấu nối tập trung về phòng máy chủ tại
tầng 2 tòa nhà.
Thiết kế các nút mạng đảm bảo tính dự phòng và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong tương lai
bao gồm:
- Nút mạng người dùng
- Nút mạng cho các thiết bị văn phòng dùng chung
- Nút mạng cho các thiết bị giám sát, kiểm soát: IP camera, Access control, Alarm system
- Nút mạng cho các thiết bị tập trung kết nối không dây (access point)
- Chi tiết phân bổ các nút mạng được trình bày chi tiết trong bản vẽ và mục phân bổ bên
dưới.
Phòng máy chủ bố trí tại tầng 2 lắp đặt các tủ thiết bị tập trung của toàn bộ hệ thống mạng tin
học của chi nhánh. Các thiết bị chuyển mạch mạng LAN được lắp đặt tập trung tại 1 tủ rack
trong các tủ rack của phòng máy chủ.
Sử dụng cáp đồng UTP CAT6 và các thành phần kết nối khác cho hệ thống mạng LAN được
trình bày cụ thể như sau:

5.1 Vị trí làm việc (Work area)

Tại mỗi điểm làm việc sẽ bố trí cụm 1 ổ mạng, bao gồm:
- 01 nút mạng kết nối cho máy tính
- 01 nút mạng cho kết nối IP phone
- 01 nút mạng cho kết nối máy in (đối với vị trí lãnh đạo và phòng riêng)
- 01 nút mạng dành để dự phòng
Sử dụng loại ổ cắm mạng dùng nhân CAT 6 UTP giao diện RJ-45. Chi tiết vị trí nút mạng được
thể hiện chi tết trên bản vẽ đi kèm.
Dây nhảy từ ổ cắm tới máy tính là dây cáp CAT 6 UTP và 2 đầu jack RJ45 Cat 6 có đầu bọc
boot color đã được đúc sẵn từ nhà máy của hãng sản xuất
Các cụm ổ mạng được đảm bảo các yêu cầu cách ly tối thiểu để đảm bảo hiệu năng truyền dẫn
của hệ thống cáp.

Mặt đế wallpalte tại vị trí Modular jack CAT6 Cáp nhảy CAT6
làm việc

5.2 Hệ thống cáp ngang.


Cáp ngang là cáp kết nối từ các vị trí nút mạng đến giá đấu dây (Patch panel), sẽ sử dụng Cáp
đồng CAT6 loại UTP.
Cáp đồng CAT6 UTP

Hệ thống cáp ngang được đi trong hệ thống ống, máng bảo vệ qua trục kỹ thuật của tòa nhà đi
đến các phòng làm việc, từ đó sẽ được tiếp tục chia ra và luồn trong máng nhựa lắp nổi đi đến
các vị trí làm việc của người dùng
Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp ngang
stt Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật 

- Đáp ứng: ANSI/TIA-568-C.2 Category 6 and ISO 11801 2nd


Edition Class E channel requirements
- Dây dẫn/cách điện: 23 AWG solid copper insulated with HDPE
Category 6 UTP polymer
Cable, 4-Pair, - Chống cháy: LSZH – IEC 60332-1, 60754-1, 60754-2, 61034-2
 
305m: PVC (CM) – UL 1685 PVC (CMR) – UL 1666
- Đáp ứng PoE: IEEE 802.3af and IEEE 802.3at
- Cable jacket: LSZH – Low Smoke Zero Halogen CM – PVC CMR
– Flame retardant PVC
- Đóng gói: 305m (1000 ft.)

5.3 Giải pháp đấu nối quản lý


Tất cả các kết nối từ các vị trí nút mạng người dùng sẽ được đấu nối tập trung tại các phiến
đấu nối Patch panel lắp đặt tại tủ mạng LAN trong phòng máy chủ.
Sau đó, sử dụng dây cáp nhảy đúc sẵn để đấu nối từ Patch Panel đến các cổng của thiết bị
chuyển mạch (Switch).
Do số lượng kết nối mạng từ vị trí người dùng đến switch thường lớn hơn số lượng cổng
mạng có trên switch (vì có những vị trí nút mạng dự phòng, dự trữ cho tương lai). Vì vậy khi sử
dụng phiến đấu nối trung gian Patch Panel sẽ giúp tối ưu cho việc đấu nối và đáp ứng được nhu
cầu dự phòng, tiết kiệm chi phí theo nguyên tắc:
- Tổng số cổng kết nối trên Patch panel tối thiểu bằng tổng số lượng nút mạng
người sử dụng
- Ưu tiên các nút mạng kết sử dụng hiện tại sẽ được đấu nối với switch
- Các nút mạng dự phòng sẽ được đánh dấu trên Patch Panel và tạm thời chưa
cần đấu nối với Switch.
- Khi có thêm người dùng mới thì sẽ đấu nối các nút dự phòng (đã đánh dấu) từ
patch panel đến Switch
Để thuận lợi cho việc quản lý và đấu nối cáp thì sử dụng thanh đấu nối có 24 cổng chuẩn kết
nối cáp đồng UTP CAT6

Mô hình đấu nối Patch Panel


Yêu cầu kỹ thuật đối với Patch Panel

stt Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật 


  Patch Panel 24 port - Chuẩn CAT6
CAT6 - Số lượng cổng: 24 cổng RJ45
- Đáp ứng chuẩn T568A hoặc T568B
- Kích thước chuẩn: 1U, 19 inch

5.4 Cáp nhảy


Cáp nhảy được đúc sẵn từ nhà máy của nhà sản xuất sẽ được dùng tại các vị trí kết nối như sau:
- Cáp nhảy từ ổ mạng (TO) người dùng đến vị trí thiết bị đầu cuối như: máy tính,
máy in, máy photo, điện thoại IP Phone,…
- Cáp nhảy từ phiến Patch Panel đến switch kết nối
- Cáp nhảy từ Switch đến các thiết bị mạng khác: router, firewall, server,…
Cáp nhảy sử dụng đồng bộ với hệ thống cáp ngang là UTP CAT6.

Cáp nhảy Cat6


Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp nhảy CAT6
stt Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật 
- Chiều dài: 3m
- Cáp đúc sẵn
- Màu sắc: có thể lựa chọn: Blue/Gray/Green/Red
- Đáp ứng TIA/EIA-568-C.2 Category 6 and ISO 11801 2nd
Edition Class E channel requirements at frequencies up to 250
Cáp nhảy Cat6
  MHz
- Đáp ứng ANSI/TIA-968-A; contacts plated with 50
microinches of gold
- Đáp ứng IEC 60603-7
- Đáp ứng IEEE 802.3af and IEEE 802.3at
- Đáp ứng UL 1863 approved và RoHS compliance
5.5 Tủ trung tâm đấu nối mạng LAN
Theo thiết kế, phòng máy chủ được đặt tại tầng 2 tòa nhà. Tất cả các kết nối cáp đồng từ
vị trí làm việc ở các tầng được kéo theo hệ thống đường ống bảo vệ/ máng cáp về tủ rack tập
trung mạng LAN trong phòng máy chủ.
Tủ mạng tập trung kết nối mạng LAN gồm các thành phần sau:

 Thanh đấu nối cáp đồng (Path Panel) 24 cổng chuẩn CAT6
 Bộ chuyển mạch mạng LAN (switch)
 Cáp nhảy đồng CAT6, chiều dài 2m/3m
 Thanh quản lý cáp
 Các thiết bị phụ trợ khác (Thanh phân phối nguồn)
Kết nối của các tầng được kéo và phân bổ tập trung theo từng Patch panel được đánh dấu chi
tiết theo từng cổng để quản lý theo dõi được thuận lợi.

Patch Panel – 1U
Cable Manager
Patch Panel – 1U
Cable Manager
Patch Panel – 1U
Cable Manager
Patch Panel – 1U

LAN switch
Cable Manager
LAN switch
Cable Manager
LAN switch

Mô hình tủ rack tập trung mạng LAN

5.6 Các hệ thống ống máng dẫn cáp


Hệ thống ống máng trong các tòa nhà phải được thiết kế để phục vụ yêu cầu duy trì độ bền
của hệ thống cáp trong thời gian dài. Do vậy, hệ thống ống máng sẽ được đề xuất thiết kế như
sau :

Hệ thống máng trục đứng


Hệ thống máng dẫn cáp trục đứng sử dụng ghen nhựa kích thước 100x40 phù hợp lắp đặt dọc
theo trục đứng của tòa nhà từ tầng trệt tới cao nhất cần lắp đặt của tòa nhà. Ghen nhựa này được
lắp áp tường bê tông của trục thông tầng sử dụng các ốc vít cố định.
Hệ thống máng dẫn cáp ngang
Hệ thống máng dẫn cáp từ trục đứng đến từng phòng sử dụng ghen nhựa kích thước
100x40mm phù hợp lắp đặt dọc theo các hành lang tòa nhà, phía trên trần giả. Các ghen hộp này
được lắp áp tường bê tông trên trần giả sử dụng ốc vít nở.

Các khu vực trong phòng


Hệ thống dẫn cáp từ hành lang vào các ổ cắm sử dụng ghen nhựa có kích thước 39x18 Hệ
thống ống nhựa này đi nổi từ hành lang vào phòng phía trên trần giả, sau đỏ đổ xuống vị trí ổ
cắm.
Hệ thống ống máng nhựa sủ dụng của hãng Sino: Sản xuất trong nước, giá thành phù hợp,
chất lượng tốt.

6. Bản vẽ thiết kế chi tiết và phân bổ nút mạng LAN.

6.1 Phân bố nút mạng LAN tại Tầng 1

Phòng kế toán Phòng tiền tệ - kho quỹ

Diện tích (m2)

Số người làm việc

Nút mạng máy tính

Nút mạng máy in

Nút mạng máy photo

Nút mạng IP Phone


Nút mạng dự phòng/mở rộng

Tổng số nút mạng

Khu vực hành lang Ghi chú

Nút mạng cho thiết bị Access Bố trí tại vị trí ….


Point (Wifi)

Nút mạng cho thiết bị IP Bố trí tại vị trí ….


Camera

Nút mạng cho thiết bị Kiểm Bố trí tại vị trí ….


soát vào ra (Access control)

Nút mạng cho thiết bị báo Bố trí tại vị trí ….


động (alarm system)

Tổng cộng nút mạng phân bố cho Tầng 1:

Bản vẽ thiết kế chi tiết các nút mạng


6.2 Phân bố nút mạng LAN tại Tầng 2
Phòng …

Diện tích (m2)

Số người làm việc

Nút mạng máy tính

Nút mạng máy in

Nút mạng máy photo

Nút mạng IP Phone

Nút mạng dự phòng/mở rộng

Tổng số nút mạng

Khu vực hành lang Ghi chú

Nút mạng cho thiết bị Access Bố trí tại vị trí ….


Point (Wifi)

Nút mạng cho thiết bị IP Bố trí tại vị trí ….


Camera

Nút mạng cho thiết bị Kiểm Bố trí tại vị trí ….


soát vào ra (Access control)

Nút mạng cho thiết bị báo Bố trí tại vị trí ….


động (alarm system)

Tổng số nút mạng

Tổng cộng nút mạng phân bố cho Tầng 2:

Bản vẽ thiết kế chi tiết các nút mạng


6.3 Phân bổ nút mạng tại Tầng 3

Phòng …

Diện tích (m2)

Số người làm việc

Nút mạng máy tính

Nút mạng máy in

Nút mạng máy photo

Nút mạng IP Phone

Nút mạng dự phòng/mở rộng

Tổng số nút mạng

Khu vực hành lang Ghi chú

Nút mạng cho thiết bị Access Bố trí tại vị trí ….


Point (Wifi)

Nút mạng cho thiết bị IP Bố trí tại vị trí ….


Camera

Nút mạng cho thiết bị Kiểm Bố trí tại vị trí ….


soát vào ra (Access control)

Nút mạng cho thiết bị báo Bố trí tại vị trí ….


động (alarm system)

Tổng số nút mạng

Tổng cộng nút mạng phân bố cho Tầng 3:

Bản vẽ thiết kế chi tiết các nút mạng


7. Tính toán lựa chọn thiết bị và vật tư mạng LAN

7.1 Nguyên tắc tính toán


Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và phân bổ nút mạng đã đề xuất, việc tính toán khối lượng các thành
phần thiết bị, vật tư liên quan sẽ theo nguyên tắc sau:

stt Thành phần Nguyên tắc tính toán

1 Cáp mạng LAN – UTP CAT6 Căn cứ vào kích thước thực tế của tòa nhà (trên
bản vẽ) và số lượng nút mạng tổng cộng tại các
tầng

2 Nút mạng: ổ cắm, mặt, chân đế Căn cứ vào số lượng nút mạng tổng cộng tại các
tầng

3 Dây cáp nhảy – UTP CAT 6 tại Căn cứ vào số lượng nút mạng tổng cộng tại các
từng tầng tầng

4 Tại tủ tập trung mạng LAN

4.1 Thanh Patch Panel Căn cứ vào số lượng nút mạng tổng cộng tại các
tầng và số lượng cổng trên Patch Panel để đưa ra
số lượng Patch Panel

4.2 Thanh quản lý cáp Bằng số lượng Patch Panel

4.3 Dây cáp nhảy- UTP CAT 6 Bằng số lượng cổng Switch

5 Switch mạng LAN Căn cứ tính số lượng cổng cho Switch kết nối
mạng LAN

7.2 Tính số lượng cổng cho Switch kết nối mạng LAN.
Để đảm tối ưu chi phí mà vẫn có khả năng dự phòng, mở rộng thuận lợi trong tương lai,
số lượng cổng switch xác đinh như sau:

A: Tổng số nút mạng máy tính:

B: Tổng số nút mạng máy in

C: Tổng số nút mạng máy photocopy

D: Tổng số nút mạng điện thoại IP Phone

E: Tổng số nút mạng cho thiết bị Access point

F: Tổng số nút mạng cho thiết bị IP Camera


G: Tổng số nút mạng cho thiết bị Kiểm soát vào ra (access control)

H: Tổng số nút mạng cho thiết bị cảnh báo (alarm system)

I: Tổng số cổng mạng kết nối user của Switch

Trường hợp 1: Tối ưu chi phí (trang bị switch thêm khi mở rộng trong tương lai) thì I được tính
như sau:

 I=A+B+C+D+E+F

Giá trị của I tương ứng là số lượng nút mạng cần thiết cho người dùng. Từ giá trị này ta
có thể quyết định sử dụng loại Switch có bao nhiêu cổng và số lượng bao nhiêu.

Trong tương lai, khi có nhu cầu tăng số lượng nút mạng lên thì chỉ cần bổ sung thêm thiết
bị Switch chuyển mạch tập trung và cáp nhảy kết nối giữa Patch Panel là đáp ứng mà không phải
mất công kéo dây cáp từ người dùng đến switch.

Trường hợp 2: Trang bị 1 lần đầy đủ các kết nối cho các nút mạng thì I được tính như sau:

 I=A+B+C+D+E+F+G+H

Giá trị của I tương ứng là số lượng nút mạng cần thiết cho người dùng. Từ giá trị này ta
có thể quyết định sử dụng loại Switch có bao nhiêu cổng và số lượng bao nhiêu.

7.3 Danh mục thiết bị vật tư cần thiết


Căn cứ và nguyên tắc tính toán bên trên, ta có danh mục các thiết bị và vật tư cần để triển
khai mạng LAN như sau:

STT Thiết bị Đơn vị tính Khối lượng

1 Tầng 1
Dây cáp mạng 4 pair, CAT6, cuộn 305m Cuộn
Mặt ổ cắm mạng cái
Nhân ổ cắm mạng (CAT6 modular jack) cái
Đế chữ nhật cái
Cáp nhảy UTP CAT6
2 Tầng 2
…..
n Tủ tập trung kết nối mạng LAN
Patch Panel 24 port Chiếc
Thanh quản lý cáp thanh
Cáp nhảy đồng UTP CAT6, 2m Sợi
Cáp nhảy đồng UTP CAT6, 3m Sợi
m Phụ kiện
Đầu RJ 45, Cat6 Chiếc
Đầu boot color, RJ45 Chiếc
Máng nhựa 100x40 m
Máng nhựa 60x40 m
Máng nhựa 39x18 m
Vật tư phụ lắp đặt: Băng dính, vít nở, ốc Lô
vít, dây thít, vòng số, hộp nối trung gian

x Nhân công lắp đặt Nút mạng

8. Lựa chọn thiết bị chuyển mạch mạng LAN


Để đảm bảo tối ưu về tốc độ truyền dẫn Gigabit Ethernet trên hạ tầng cáp mạng LAN sẽ
trang bị, đề xuất sử dụng các thiết bị chuyển mạch mạng LAN có cổng kết nối người dùng đạt
tốc độ 10/100/1000Mb/s
Căn cứ vào tính số lượng cổng switch cần thiết trong mục trên, ta có thể lựa chọn được
chủng loại Switch phù hợp.
Khi lựa chọn switch cần phải tính cổng uplink của switch (tối thiểu là 02 cổng quang
hoặc đồng).
Trường hợp 1:
Số lượng cổng switch cần thiết là: .............
Trường hợp 2:
Số lượng cổng switch cần thiết là: .............

Phương án đề xuất:
- Số lượng cổng switch cần thiết là: .............
- Chủng loại switch cần thiết là:
 Số cổng: ................................
 Tốc độ cổng:..............................
 Số cổng uplink:.......................

- Số lượng Switch cần thiết là: ..........


Lựa chọn phương án này sẽ tối ưu về chi phí đầu tư và sự dễ dàng mở rộng trong tương
lai.
Yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với các thiết bị chuyển mạch

Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật


Switch 24 cổng 10/100/1000 - Số lượng cổng: 24 cổng 10/100/1000 Mb/s có hỗ trợ POE
Mb/s - Số cổng uplink: tối thiểu 04 cổng
- Băng thông : 32 Gbps
- Tốc độ chuyển phát : 38.7 Mpps
- Bộ nhớ DRAM: 128 MB
- Bộ nhớ Flash: 32 MB
- Có thê cấu hình lên đến 12,000 địa chỉ MAC
- Có thể cấu hình lên đến 11,000 unicast routes
- Có thể cấu hình MTU tối đa lên đến 9000 bytes, Ethernet
frame size: 9018 bytes (Jumbo frames)
Switch 48 cổng 10/100/1000 - Số lượng cổng: 48 cổng 10/100/1000 Mb/s có hỗ trợ POE
Mb/s - Số cổng uplink: tối thiểu 04 cổng
- Băng thông : 32 Gbps
- Tốc độ chuyển phát : 38.7 Mpps
- Bộ nhớ DRAM: 128 MB
- Bộ nhớ Flash: 32 MB
- Có thê cấu hình lên đến 12,000 địa chỉ MAC
- Có thể cấu hình lên đến 11,000 unicast routes
- Có thể cấu hình MTU tối đa lên đến 9000 bytes, Ethernet
frame size: 9018 bytes (Jumbo frames)

9. Tổng hợp danh mục thiết bị


STT Thiết bị Đơn vị tính Khối lượng

I Thiết bị chuyển mạch mạng LAN

II Hệ thống cáp mạng LAN


1 Tầng 1
Dây cáp mạng 4 pair, CAT6, cuộn 305m Cuộn
Mặt ổ cắm mạng cái
Nhân ổ cắm mạng (CAT6 modular jack) cái
Đế chữ nhật cái
Cáp nhảy UTP CAT6
2 Tầng 2
…..
n Tủ tập trung kết nối mạng LAN
Patch Panel 24 port Chiếc
Thanh quản lý cáp thanh
Cáp nhảy đồng UTP CAT6, 2m Sợi
Cáp nhảy đồng UTP CAT6, 3m Sợi
m Phụ kiện
Đầu RJ 45, Cat6 Chiếc
Đầu boot color, RJ45 Chiếc
Máng nhựa 100x40 m
Máng nhựa 60x40 m
Máng nhựa 39x18 m
Vật tư phụ lắp đặt: Băng dính, vít nở, ốc Lô
vít, dây thít, vòng số, hộp nối trung gian

x Nhân công lắp đặt Nút mạng

You might also like