Professional Documents
Culture Documents
Quinolon Full
Quinolon Full
h
ttps://courses.lumenlearning.com/microbiology/chapter/mechanisms-of-antibacterial-
drugs/
http://www.factive.com/factive/healthcare/healthcare_mechanism-of-actions.jsp
R6 = F, R7 = piperazin
Fluoroquinolon (Quinolon thế hệ II,
III, IV)
Fluoroquinolon
Hấp thu Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, SKD cao, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn
Phân bố Phân bố rất tốt ở mô (nhất là mô phổi, xương, tuyến tiền liệt, dịch não
tủy và tai – mũi – họng)
Riêng Norfloxacin phân bố kém hơn các FQ khác
Chuyển hóa Chuyển hóa qua thận và một phần qua gan – mật
Thải trừ Chủ yếu qua thận ở cả hai dạng có hoạt tính và mất hoạt tính
Riêng Pefloxacin thải trừ chủ yếu qua mật ở dạng chuyển hóa và
Trovafloxacin (>40%) ở dạng nguyên thủy
Thời gian bán Một số có T1/2 dài (sparfloxacin, levofloxacin, gatifloxacin, moxifloxacin)
thải nên chỉ dùng 1 lần/ngày
Biểu hiện đối với nhiều VK Gr(-) và Gr(+) => kéo dài thời gian tác động, giảm liều
*
- Giới tính: Nữ
- Tuổi: 9
Chẩn đoán:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu,
không xác định vị trí
Đơn thuốc:
- Levofloxacin (Levofloxacin
Stada) 500mg: điều trị nhiễm
trùng đường tiết niệu (viêm
bang quang)
- Bột Malva + Camphor +
Monobromide + xanh methylene
(Domitazol)
- Cefpodoxime (Fabapoxim
200DT)
- Meloxicam (Meloflam) 15mg
- Tuổi: 7
Chẩn đoán:
- Chàm
Đơn thuốc:
- Desloratadine 0,5mg/ml (Ictit)
- Chlorpheniramine 4mg
(Allerfar)
- Moxifloxacin 400mg (Aviflox
400): điều trị viêm da do chàm
- Castellani
VII. Tác dụng phụ:
- Tổn thương gót chân Achill
- Nhạy cảm ánh sáng
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
- Rối loạn thần kinh
- Đau khớp và cơ (điều trị kéo dài)
- Thiếu máu tiêu huyết ở người thiếu G6PD
- Sparfloxacin còn có thể gây kéo dài QT và Trovafloxacin có độc tính trên gan
VIII. Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em < 15 tuổi
- Người thiếu G6PD
IX. Thận trọng:
- Người thiểu năng gan ( Pefloxacin)
- Người thiểu năng thận ( Các FQ khác) Hiệu chỉnh thuốc nếu cần
- Tránh ánh nắng và tia UV (Sparfloxacin)
X. Tương tác thuốc:
- Tạo phức với các cation hóa trị 2,3 giảm sinh khả dụng (Các Antacid có chứa
Al, Mg hay Sucrafat làm giảm hấp thu Quinolone do tạo phức Chelate)
- Cimetidin: gây giảm chuyển hóa và thải trừ các Quinolone (Pefloxacin)
- Theophylline: bị giảm thải trừ và gia tăng hoạt tính với nhiều quinolone
(Ciprofloxacin, enoxacin and pefloxacin)
- Thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống CYP P450: Sử dụng đồng thời với
quinolon sẽ làm tăng độc tính của một số thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống
CYP P450. Một số quinolon mới ức chế CYP P450 như enoxacin, pefloxacin,
ciprofloxacin. Ofloxacin, pleroxacin, temafloxacin ít ức chế CYP P450 và ít gây
ra tương tác.
- Probenecid gây giảm thải trừ một số Quinolone
XI. Thuốc – Dạng bào chế - Biệt dược – Liều dùng – Thời gian sử dụng
2/9/2008: FDA rút tất cả các chế phẩm Gatifloxacin khỏi thị trường vì các lí do an toàn
và hiệu quả
EMA (European
Medicines Agency)
xếp Trovafloxacin
vào tình trạng “đã
bị thu hồi khỏi thị
trường”
Alatrofloxacin (sản xuất bởi Pfizer) đã bị rút khỏi thị trường Mỹ từ năm 2001
Viên nén
https://courses.lumenlearning.com/microbiology/chapter/mechanisms-of-antibacterial-
drugs/
http://www.factive.com/factive/healthcare/healthcare_mechanism-of-actions.jsp
https://www.eurosurveillance.org/content/10.2807/ese.16.40.19983-en
https://www.drugbank.ca/
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/
http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Uploads/Magazine/Files/146_4-Canh-bao-an-
toan-thuoc.pdf
https://www.fda.gov/drugs/information-drug-class/fluoroquinolone-antimicrobial-drugs-
information
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/2570456
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1524699
https://www.drugs.com/sfx/sparfloxacin-side-effects.html
https://www.drugs.com/sfx/trovafloxacin-side-effects.html