Professional Documents
Culture Documents
thuốc chống đông máu PDF
thuốc chống đông máu PDF
thuốc chống đông máu PDF
HEPARIN
VÀ
ENOXAPARIN ?
CHỈ ĐỊNH CHUNG
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu trong giai đoạn cấp
Dự phòng đông máu trong lọc máu ngoài thận hoặc các
trường hợp lọc máu ngoài cơ thể
CHỈ ĐỊNH TRONG PHẪU THUẬT
Heparin Enoxaparin
Là một hỗn hợp Được bào chế bằng
không đồng nhất cách khử polyme
những chuỗi heparin không phân
mucopolysaccharide đoạn tạo các chuỗi
có chiều dài khác mucopolysaccharide
nhau (trọng lượng ngắn (trọng lượng
phân tử từ 3.000 đến phân tử từ 2000 đến
30.000 Dalton, trung 9000 Dalton, trung
bình 15.000 Dalton) bình 4500 Da).
Heparin Enoxaparin
SKD SKD: 29% (tiêm dưới SKD: > 90% (tiêm dưới
da) da)
Phân bố Gắn nhiều protein huyết Ít gắn protein huyết tương
tương
Chuyển hóa Chủ yếu ở gan Chủ yếu ở gan
Thải trừ Thận Thận
T1/2 1 – 1,5 giờ 4 giờ
Tỉ lệ Xa/IIa 1 3,3-5,3
Enoxaparin Heparin
Enoxaparin Heparin
Enoxaparin Heparin
Lưu ý: Nếu phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao, không dùng lại Enoxaparin < 48h sau
phẫu thuật.
Nếu cầm máu tốt thì có thể cho dùng lại Acenocoumarol liều duy trì bình thường vào tối
ngày phẫu thuật hoặc sáng hôm sau.
Cảnh giác dược số 2/2013
Dược thư Việt Nam (2015)
PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP VÀ THAY THẾ THUỐC
Thay thế Heparin và Enoxaparin bằng Acenocoumarol
Acenocoumarol + Heparin
( 2- 5 ngày)
Acenocoumarol
Lưu ý: Trường hợp giảm tiểu cầu do Heparin không nên dùng
Acenocoumarol sớm ngay sau khi ngừng Heparin vì nguy cơ tăng đông
máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm.
Cảnh giác dược số 2/2013
Dược thư Việt Nam (2015)
III. LƯU Ý TRÊN ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
LƯU Ý TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN
Heparin Enoxaparin
Ảnh hưởng đến thời Kéo dài thời gian Không ảnh hưởng
gian đông máu đông máu (PT, APTT) đến thời gian đông
Theo dõi máu (APTT)
HEPARIN
ENOXAPARIN
Chống chỉ định tuyệt đối Chống chỉ định tương đối
- Tiền sử giảm tiểu cầu do - Tai biến mạch máu não do
heparin các loại. thiếu máu cục bộ trong giai
- Đang chảy máu hoặc có nguy đoạn cấp tính.
cơ chảy máu - Viêm nội tâm mạc cấp.
- Tổn thương các cơ quan dễ - Suy giảm chức năng thận mức
chảy máu. độ từ nhẹ đến trung bình (độ
- Chảy máu nội sọ. thanh thải creatinin < 60
- Gây tê ngoài màng cứng hoặc ml/phút)
gây tê tủy sống.
- Tiêm bắp
Liều dùng Heparin
Trường hợp tình trạng huyết Tối đa 10 ngày sau đó thay bằng
100 IU anti-
khối tĩnh mạch sâu đã được xác Xa/kg các thuốc kháng vitamin K đường
định uống
Protamine sulfat
- Sử dụng trong bệnh lý - Điều trị hội chứng mạch - Dự phòng các
tim mạch: đau thắt vành cấp, đau thắt ngực biến chứng huyết
ngực, nhồi máu cơ tim. ổn định mạn tính khối tắc mạch do:
- Dự phòng biến chứng - Dự phòng làm giảm nguy + Rung nhĩ;
tim mạch (ở bệnh nhân cơ tai biến tim mạch sau: + Bệnh van hai lá
có nguy cơ cao) nhồi máu cơ tim, đột quỵ, + Đặt van nhân
- Điều trị và dự phòng 1 bệnh động mạch ngoại tạo
số bệnh lý mạch não biên. + Nhồi máu cơ tim
như đột quỵ. - Các tình trạng xơ vữa biến chứng, sau
động mạch và thiếu máu khi đã sử dụng
cơ tim khác heparin.
Phân bố Liên kết Protein Liên kết Protein Liên kết Protein
huyết tương: 80-90% huyết tương: 98% huyết tương: 98,7%
Acenocoumarol ức chế
epoxyd reductase, enzym
tham gia vào hoạt động
của vitamin K, do đó ngăn
acenocoumaron
ngừa quá trình tổng hợp ở
gan của một số tiền yếu tố
đông máu phụ thuộc
vitamin K (yếu tố II, VII, IX
và X).
Aspirin Clopidogrel
Giá thành rẻ
? Thay thế
Phác đồ kép chống kết tập tiểu cầu dài kỳ (12 tháng hoặc lâu
hơn) không làm thay đổi nguy cơ tử vong nói chung khi so
sánh với phác đồ ngắn hơn (6 tháng hoặc ít hơn) với
clopidogrel và aspirin, hoặc aspirin đơn độc.
Sử dụng clopidogrel kéo dài không làm tăng hay giảm nguy
cơ tử vong nói chung ở bệnh nhân có tiền sử tim mạch hoặc
ở bệnh nhân có nguy cơ bị mắc các bệnh tim mạch
Clopidogrel
(thận trọng)
Aspirin
(CCĐ: Clcr < 30ml/phút)
Renal Pharmacotherapy
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
1. Xuất huyết
Các thuốc tránh thai đường uống Rối loạn đông máu
Các thuốc thay thế ít gây tương tác với các thuốc chống đông
đường uống