Professional Documents
Culture Documents
GCSI chuẩn
GCSI chuẩn
Để hoàn thành được một đồ án môn học thì không thể chỉ có riêng công sức của một cá
nhân hay một nhóm, mà bên cạnh đó còn có sự giúp đỡ, hỗ trợ từ nhiều phía. Nhờ có sự
giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè, và thầy cô mà nhóm em đã hoàn thành được đồ án môn Gia
Công Sau In Có thể đây là một bước nhỏ trong quãng đường học tập, nhưng đối với nhóm
em có thì đây cũng có thể xem là bước đầu thành công trong việc học tập của từng cá nhân
trong nhóm. Nhóm em xin chân thành cảm ơn Cô NGUYỄN THỊ LẠI GIANG đã đóng
góp ý kiến và đưa ra lời khuyên để nhóm em hoàn thành đồ án này!
Nếu không có sự hỗ trợ tận tình của thầy cô, có lẽ nhóm em đã không thể hoàn thành
được đồ án môn học. Nhờ vào đồ án này mà có thêm những kiến thức mới về ngành in
hiện nay. Ngoài việc hiểu rõ hơn về các vấn đề đã được học. Em còn biết được thêm nhiều
kiến thức bổ ích. Mặc dù trong quá trình làm đồ án đã được cô hướng dẫn và chỉnh sửa vài
lần nhưng không trách khỏi việc còn nhiều sai sót, rất mong sự nhận xét tận tình của cô để
đồ án có thể hoàn thiện tốt hơn. Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………
……………………………………...............................................................................
...................................................………………………………………………………
……………………………………………………………………...............................
...................................................................................................………………………
………………………………………………………………………………………
…………….......………………………………………………………………………
…………………………………………………….......................................................
...........................................................................………………………………………
…………………………………………………………………………………….......
...........................................................................................................................………
………………………………………………………………………………………
…………………………….......………………………………………………………
……………………………………………………………………...............................
...................................................................................................………………………
………………………………………………………………………………………
……………...................................................................................................................
...............………………………………………………………………………………
…………………………………………….......………………………………………
…………………………………………………………………………………….......
...........................................................................................................................………
………………………………………………………………………………………
……………………………...........................................................................................
.......................................………………………………………………………………
……………………
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GIA CÔNG SAU GVHD: Cô NGUYỄN THỊ LẠI
IN GIANG
MỤC LỤC
PHẦN A...............................................................................................................................................4
HỘP GIẤY LỤA BLESS YOU L’AMOUR.......................................................................................4
I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT...........................................................................................................5
II. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHẨM CỦA CÔNG ĐOẠN
THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, IN........................................................................................................6
1. Thiết lập Layout cho 1 hộp..........................................................................................................................6
1.1. Layout tổng quát.....................................................................................................................................6
1.2. Layout kích thước hộp.............................................................................................................................7
1.3. Layout tráng Calendering.......................................................................................................................8
1.4. Layout ép nhũ..........................................................................................................................................9
1.5. Layout kéo lụa.......................................................................................................................................10
1.6. Layout dập nổi......................................................................................................................................11
1.7. Layout cấn bế........................................................................................................................................12
1.8. Layout dán màng cửa sổ.......................................................................................................................13
2. Thiết lập Layout cho các tờ in......................................................................................................................14
2.1. Chọn khổ giấy in...................................................................................................................................14
3. Chế bản cho các phương pháp gia công bề mặt............................................................................................18
3.1. Khuôn tráng carlendering.....................................................................................................................18
3.2. Khuôn ép nhũ nóng...............................................................................................................................19
3.3. Khuôn kéo lụa UV cát...........................................................................................................................21
3.4. Khuôn dập nổi.......................................................................................................................................22
3.5. Khuôn cấn bế........................................................................................................................................23
3.6. Khuôn dán màng cửa sổ........................................................................................................................26
4. Kiểm tra tờ in..................................................................................................................................................27
4.1. Số tờ in cần chuyển qua công đoạn thành phẩm...................................................................................27
4.2. Kiểm tra chất lượng tờ in trước khi qua khâu thành phẩm....................................................................29
III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH THÀNH PHẨM VÀ KIỂM TRA..................................................30
1. Xác định các công đoạn cần thực hiện......................................................................................................30
2. Quy trình thành phẩm.......................................................................................................................................29
1. Quy trình kiểm soát...................................................................................................................................30
IV.CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN...............................................30
1. Phương án thực hiện..................................................................................................................................30
2. Cách kiểm tra từng công đoạn thành phẩm...............................................................................................32
Hình 2.2: Layout khổ trãi của hộp với kích thước chi tiết
1.3. Layout tráng Calendering
Thông số kỹ thuật:
Khổ giấy lớn nhất 760x600mm
Khổ giấy nhỏ nhất 310x310mm
Khổ bế lớn nhất 750x580mm
Khổ ép nhũ lớn nhất 750x530mm
Khổ lắp khuôn lớn nhất 850x610mm
Mép giấy lề nhỏ nhất 8mm
Định lượng giấy 80 g/m2 đến giấy carton sóng E
Tốc độ bế lớn nhất 7000 tờ/giờ
Tốc độ ép nhũ lớn nhất 6000 tờ/h
Khu gia nhiệt 10 khu
Kích thước trục nhũ lớn nhất Chiều dọc là 220mm
Số lượng trục nhũ Tiêu chuẩn là 3 trục
Áp lực lớn nhất 200 tấn
Chiều cao vào giấy lớn nhất 1100mm
Chiều cao thu giấy 850mm
Nhờ vào phần mềm CAD nên ta chọn được khổ giấy phù hợp, có tỉ lệ rác thấp, dễ gia
công bề mặt hộp sau khi in. Bỏ qua hướng xớ giấy vì khi in ta có thể đặt giấy theo
hướng ta muốn.
16.00%
414.5 350 TỶ LỆ RÁC
c. Layout cho tờ in
150 - 190 0.15 – 0.25 23.80 23.50 0.71 mm (2pt) 0.3 x 0.8
410 - 450 0.57 – 0.63 23.80 23.20 1.05 mm (3pt) 0.6 x 1.7
- Hộp sử dụng giấy Carton Duplex có định lượng 300 gms, chọn độ cao dao cấn
23.40 mm, độ dày dao cấn 2 pt và chỉ bế 0.5 x 1.4
- Chọn dao bế với lưỡi dao CF là dạng lưỡi xiên cân đối hai phía, phù hợp cho
carton có độ dày dưới 0.85 mm.
- Dao cấn được làm bằng thép đặc biệt, có độ cứng cao để tạo ra đường lằn,
lưỡi dao dạng tù đầu => chọn dao cấn loại NT có chiều dày thân 0.71 mm
Khuôn gỗ có chiều dày 20 mm, kích thước 480 x 770 (mm)
- Dán lót sau lưng khuôn (dán ron sắt, tấm lót hoặc tờ giấy lót lên các vị trí cấn, bế)
- Dán miếng đệm cao su ở hai bên dao bế ở mặt trước khuôn bế để tạo lực ép giữ giấy
khi bế và tránh phần giấy bế dính vào khuôn
- Bế thử lên tờ in để canh chỉnh sự trùng khớp giữa hình trên khuôn và hình ảnh tờ in
bằng cách canh chỉnh tay kê trên máy và chỉnh vị trí khuôn bế trên khung gắn khuôn của
máy bế, kiểm tra độ chính xác của khuôn bế hộp
- Sau khi canh được vị trí đúng, cần đánh dấu vị trí nhíp và cạnh hông của khuôn bế trên
khung một cách chính xác
Bước 3: Tạo vỉ lót (khuôn đỡ)
Vỉ lót là một tấm sắt được gắn lên bàn dập dưới. Trên vỉ lót tại các vị trí tương ứng với vị
trí của dao cấn (ở khuôn bế), có dán đường ron bế hay chỉ bế để tạo đường cấn trên tờ in
Tạo vỉ lót từ chỉ bế làm sẵn:
- Gắn các chỉ bế vào các dao cấn nhờ miếng nhựa có khe
- Canh chỉnh áp lực từng phần: tại vị trí bế dán thêm decan trên vỉ lót hoặc sau khuôn bế
- Kiểm tra khoảng hở giữa hai ron bế nếu đường cấn bị tét
Số màu in 4
Công đoạn Tráng Carlendering 25.375 0.5% 127
THÀNH
PHẨM Ép nhũ 25.502 0.5% 128
Chất lượng tờ 100 Xòe tờ in ra, kiểm Thủ công Bỏ qua nếu Tờ in đạt chất
in tờ/lần tra các lỗi trên tờ chỗ dơ nằm lượng sạch
ngoài vùng in sẽ, không
bong tróc
Kiểm tra 100 Rút tờ in ra, dùng Kính soi 0.1% Các bon
chồng màu tờ/lần kính soi tram hay tram chồng màu
kính lúp soi xem có phải chồng
bị lệch bon không khít, không
nếu lệch thì loại bỏ được lệch quá
so với yêu
cầu
Kiểm tra màu 100 Rút tờ in ra so sánh Kính soi 0.1% Màu sắc
sắc & sự đều tờ/lần với bài ký mẫu và tram và giống bài
màu các tờ in khác mắt mẫu
thường
Nội dung trên 100 Xòe tờ in, kiểm tra Thủ công 0.1% Đúng nội
tờ in tờ/lần nội dung trên tờ in dung yêu cầu
so với bài mẫu
Kích thước 100 Xếp các hộp thành Thủ công 0.2 mm Đúng kích
hộp tờ/lần chồng, kiểm tra có thước hộp
đúng kích thước
Kiểm tra dấu 100 Xòe tờ in và xem tờ Thủ công 0.1% Tờ in không
tay kê tờ/lần in có bị dấu tay kê bị lệch và đủ
hay bị lệch, loại bỏ dấu tay kê
tờ bị lệch
III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH THÀNH PHẨM VÀ KIỂM TRA
1. Xác định các công đoạn cần thực hiện
- Tráng Carlendering
- Ép nhũ
- Dập nổi
- UV cát
- Cấn bế hộp
- Dán màng cửa sổ
Tráng - Tờ in đã qua Khuôn tráng Máy tráng calendaring COMET-126 - Khổ giấy tối đa : Tờ in đã - Giấy vào máy tráng phủ cùng góc tay kê với
Calendering kiểm tra calendaring: 1200x1200 (mm) được giấy vào máy in
460x720 (mm) - Khổ giấy tối thiểu: 340 x 406 tráng - Tráng Calendering 1 lần duy nhất
chừa tai dán và (mm) Celandering
những chỗ dán hộp - Vùng tráng phủ tối đa 1200mm
Tờ in:460x720 - Định lượng giấy: 250-600 g/m2
(mm) - Tốc độ tráng phủ: 12-35 m/min
Ép nhũ - Tờ in đã - Khuôn ép Máy ép nhũ JY -76T - Khổ ép lớn nhất: 750 x 530 Tờ in đã - Giấy đặt lên bàn ép canh chỉnh theo cùng góc
nóng cán nhũ:173.5x258.5 (mm) Định lượng thích được ép nhũ tay kê khi in
2
Calendering (mm) hợp:80/m đến giấy carton sóng E nóng - Cuộn nhũ phải được căng đều
- Cuộn nhũ - Nhũ vàng - Số trục khởi động đưa nhũ: 3 - Nhiệt độ ép : 90-100ºC
vàng Start Foll - Đường kính cuộn nhũ lớn
- Khuôn ép nhất: 220 (mm)
nhũ -Khu gia nhiệt 10 khu
Kéo lụa - Tờ in đã - Khuôn kéo lụa Máy in lụa tự động FB-720 - Khổ in lớn nhất: 720x500(mm) Tờ in đã - Giấy được đưa vào dạng chồng sẽ có đầu
UV cát được tráng gỗ hoặc kim loại - khổ in nhỏ nhất: 350x270 (mm) được kéo lụa hút và định vị tay kê trước khi vào đơn vị in
calendaring, - nhíp: 15 (mm) hiệu ứng - Khuôn kéo lụa được chế tạo sẵn
2
ép nhũ - Định lượng giấy: 100-350 g/m - Mực in lụa được truyền vào và sau đó thực
- Khuôn kéo - Kích thước khung lưới: 880x880 hiện in lụa
lụa - Tốc độ in lớn nhất: 600-3600
- Mực in lụa sp/h Điện áp: 50/60hz 380V
Dập nổi - Tờ in đã - Khuôn dập nổi Máy bế tự dộng JY -76T Khuôn: 460x720 mm Tờ in đã dập - Giấy đặt lên bàn ép canh chỉnh theo cùng
được ép nhũ bẵng kẽm hoặc Tổng số mét dao: 12m nổi góc tay kê khi in
nóng đồng Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai - Canh chỉnh lực dập để độ cao dập bằng độ
- Khuôn dập dao: dày giấy
nổi
Cấn bế - Tờ in đã Dao bế : CF lưỡi -Khổ giấy lớn nhất: 760 x 600 Hộp đã được Đặt giấy vào máy cùng chiều tay kê khi in
dập nổi xiên cân đối 2 đầu (mm) cấn bế Bế mặt ngoài tờ in,
- Khuôn cấn Độ cao 23.80 mm - Khổ giấy nhỏ nhất: 310x310 Bế thử và canh chỉnh lực
bế Độ dày: 0.71 mm (mm) Cấn bế hộp
Dao cấn : NT - Khổ bế lớn nhất: 750x580 (mm)
Chỉ bế: CITO 0.4 Khổ lắp khuôn lớn nhất: 850x610
x1.5 (mm)
Xé rìa - Hộp đã Làm thủ công Hộp hoàn Xé từng tờ và đúng kích thước
được cấn bế chỉnh
Dán - Tờ in đã - Khuôn lụa để bôi máy dán màng cửa sổ hộp giấy toàn tự động - Tốc độ làm việc lớn nhất: 1200 Tờ in đã Bôi keo và dán màng một lần duy nhất trên hộp
màng cửa được cấn bế keo TC-650 pcs/h được dán sau khi đã được cấn bế
sổ - Khuôn bôi - Keo PVA - Kích thước giấy nhỏ nhất : màng cửa Xác định đúng vị trí kích thước bôi keo và dán
keo trước - Cuộn màng có 200x300 mm sổ màng
khi dán kích thước ngang - Kích thước giấy lớn nhất : Đầu vô máy là chiều dài của hộp
màng 72 (mm) 630x650 mm
- Dao cắt màng - Kích thước cửa sổ thích
hợp:80x30-300x260 mm
- Độ dày tấm màng : 0.05-0.25
mm
- Định lượng giấy thích hợp:
200-1000g/m2
- Công suất : 2.2 kW
Dán hộp - Tờ in của - Keo PVAC-315L Máy dán hộp tự động ZH-880FT - Chiều dài hộp dán :110-580 Hộp đã được B1: hộp đặt ở bộ phận nạp giấy , mặt in úp
hộp sau khi - Hàm lượng rắn mm gấp và dán xuống dưới , tai dán thường quay vê phía bên
được dán :35± 2% Chiều rộng hộp dán :70-580 hông trái
màng cửa - Độ Ph;4.3± 1 mm B2: bộ phận gấp giấy tạo nếp gấp đường thứ 1
sổ - Độ nhớt : Định lượng giấy :250-500 và thứ 3
2000,000 – g/ms B.3: nếp gấp được mở ra, bộ phận trét keo quét
300,000 CPS/25 Công suất điện:2.4kW keo lên tai dán hông cua hộp
ºC Trọng lượng:1500 kg B4: bộ phận gấp hộp sẽ gấp hộp , lúc này
Kích thước:6100x1100x1400 đường keo vừa được trét sẽ dán dính hai mép
mm hộp
B5: hộp được đưa tới bộ phận ép dán và đưa ra
ngoài
2. Cách kiểm tra từng công đoạn thành phẩm
Công đoạn Tiêu chí Tần suất kiểm tra Phương pháp kiểm tra Thiết bị kiểm tra Sai số cho phép
Tráng - Khuôn tráng Kiểm tra khuôn máy Khuông tráng phủ không bị trầy xước Thủ công Màng đều không bị lủng lổ
Calendering calendaring Tần suất kiểm tra 40 tờ/lần Đúng vị trí Màng đều, tạo được độ bóng nhất định
- Vị trí đến hết chồng giấy
- Tờ in đạt chuẩn,
không bị trầy rách,
xướt
Ép nhũ - Khuôn ép nhũ ,cuộn Kiểm tra khuôn và nhũ Khuôn ép nhũ không bị trầy xước , Thủ công Khuôn ép nhũ hình giống với mẫu
nóng nhũ trước khi ép sản lượng cuộn nhũ đúng kích thước Lực ép , nhiệt độ phải đảm bảo truyền nhũ đồng đều
- Lực ép, nhiệt độ ép phù Canh chỉnh lực tới khi Ép thử canh chỉnh lực, nhiệt độ ép , Không làm rách giấy khi ép
hợp phù hợp hình ảnh ép giống mẫu , không rách Vi phạm lệch nhũ không quá ± 0.5 mm
- Vị trí nhũ chính xác 40 tờ / lần, kiểm tra hết giấy
- Độ đồng đều bề mặt chồng giấy Xòa giấy, quan sát vị trí nhũ so với
nhũ , nhũ không lem mẫu , lớp nhũ có đồng đều, có bị lem
- Giấy không bị rách khi không , …, giấy có bị rách không
dập
Dập nổi - Khuôn dập nổi Kiểm tra khuôn trước khi Khuôn dập không bị trầy xước và lệch Thủ công Khuôn dập nổi hình giống với mẫu
- Lực ép phù hợp vị trí dập sản lượng Ép thử để canh chỉnh lực ép để hình Lực ép phải đảm bảo phần tử dập nổi đồng đều ,
dập nổi chính xác Canh chỉnh lực tới khi phù ảnh ép giống mẫu , đảm bảo không không làm rách giấy
- Giấy không bị rách khi hợp rách giấy Vi trí dập chính xác , sai số không quá ± 0.5 mm
nhập 40 tờ trên lần kiểm tra hết Xòa giấy, quan sát vị trí dập nổi so
chồng giấy với mẫu , hình ảnh dập nổi rõ ràng,
không rách giấy
Cấn bế - Khuôn cấn bế Kiểm tra khuôn trước khi Khuôn bế thử ra đúng khổ thành Thủ công Khuôn bế phải chính xác khổ thành phẩm
- Cấn bế chính xác khổ bế sản lượng phẩm Lực bế không được làm rách sản phẩm, vị trí
thành phẩm Cấn bế thử lên tờ giấy dơ để canh nội dung của các hộp giống nhau và giống với
- Hộp bế có nội dung chỉnh áp lực mẫu
chính xác với mẫu
- Hộp hoàn chỉnh không
bị rách, trầy xước…
Dán màng - Màng Kiểm tra khuôn bôi keo Thủ công Khuôn kéo keo phải bôi kéo chính xác và đúng vị
cửa sổ - Khuôn bôi keo trước khi kéo keo trí kích thước
Căn chỉnh lớp keo Dán màng đúng vị trí
Dán hộp - Dán keo đúng vị trí, 100 hộp/ lần Vuốt tay dán hông kiểm tra keo đã Thủ công Hộp dựng lên dễ dàng sau khi dán hông
hông keo liên kết tốt hộp Kiểm tra tất cả các hộp dính chắc chưa
- Keo không tràn ra mặt
chính
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GIA CÔNG SAU GVHD: Cô NGUYỄN THỊ LẠI
IN GIANG
PHẦN B SÁCH :
TÔI MUỐN BIẾT CÁI GÌ
8 Vật liệu Giấy Couche : 100 g/m2 Giấy Couche : 250 g/m2
ii. Ruột
Trang 1
- Khổ thành phẩm : 145x204 mm
- Vùng in ngang:61 mm
- Vùng in dọc : 110 mm
- Khổ chừa xén :149x209 mm
+ Xén đầu : 2mm
+ Xén chân : 3mm
+ Xén bụng : 3 mm
Hình 2.2 Layout kích thước ruột
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ GIA CÔNG SAU GVHD: Cô NGUYỄN THỊ LẠI
IN GIANG
Trang 2
- Khổ thành phẩm : 145x204 mm
- Vùng in ngang: 80 mm
- Vùng in dọc : 29 mm
- Khổ chừa xén :149x209 mm
+ Xén đầu : 2mm
+xén chân : 3mm
+ xén bụng: 3mm
Trang lẻ
- Khổ thành phẩm : 145x204 mm
- Vùng in ngang: 125 mm
- Vùng in dọc : 177 mm
- Khổ chừa xén :149x209 mm
+ xén đầu : 2mm
+xén chân : 3mm
+ xén bụn : 3 mm
Dựa vào bảng hiệu suất sử dụng giấy, ta chọn phương án phù hợp nhất
Phương án Tỷ lệ cao nhất Khổ giấy dọc Khổ giấy Số con trên
chọn ngang một tờ in
92.12 % 65 cm 86 cm 16
Layout cho tờ in bìa
Dựa vào bảng hiệu suất sử dụng giấy, ta chọn phương án phù hợp nhất
Phương án Tỷ lệ cao nhất Khổ giấy dọc Khổ giấy Số trang trên
chọn ngang một tờ in
84.67 65 cm 86 cm 32
Bố trí in ruột:
+ Mặt trước
III . THIẾT LẬP QUY TRÌNH THÀNH PHẨM VÀ KIỂM TRA KIỂM TRA
1. Công đoạn thành phẩm cho tờ in ruột và bìa
2. Quy trình kiểm tra tờ in ruột và bìa
IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN GIA CÔNG
1. Ép nhũ
Yếu tố đầu vào
- Vật tư: Nhũ vàng (Sử dụng 4 cuộn nhũ trên cùng 1 máy), khuôn ép nhũ
- Thiết bị: Máy FoilJet FBR 104
3. Cán màng
- Vật tư, yếu tố đầu vào: Tờ in bìa đạt chuẩn, Màng BOPP bóng, Khổ
cuộn màng (ngang cuộn: 49 cm)
- Thiết bị: Máy cán màng tự động YFMA-740
- Phương án thực hiện: Cán màng nguyên tờ in lớn khổ 650 x 860 cm
- Đầu ra: tờ in bìa đã cán màng
- Kiểm tra:
4. Cắt
5. Gấp
- Đầu vào: Tờ in đã được cắt
Thiết bị sửa dụng: Máy gấp Shoei 660
Bảng 4.2 bảng thông số kỹ thuật máy Máy gấp Shoei 660
Tờ in A-B
- Gấp 3 vạch vuông góc
- Cỡ gấp: ½ chiều dài, ½ chiều rộng, ¼ chiều dài tay sách
Hình 5.1 Chu trình gấp tay sách 16 trang
Tờ in A-A ¼:
- Gấp 2 vạch vuông góc
Kiểm tra
Tiêu chí Phương Cách kiểm tra Tần số kiểm tra Thiết bị
kiểm tra pháp
kiểm tra
Bắt tay sách Kiểm tra Lấy 1 cuốn đầu Kiểm tra Kiểm tra bằng
đúng thứ tự bằng tiên xem thứ tự thường xuyên, mắt
mắt, các tay sách bắt khoảng 50
kiểm tra đúng không, có bị cuốn kiểm tra 1
các dấu dư hay thiếu lầ
gáy tay trong vá trình bắt
sách tay sách
Các tay sách Nhìn từ Bắt cuốn sách Canh chỉnh Nhìn bằng mắt
thẳng gáy trên đầu tiên, kiểm tra máy bắt cuốn, thường có thể
với nhau xuống, độ thẳng của gáy, kiểm tra 10 dùng thước
từ trái có tay sách nào cuốn đầu tiên, milimet để xác
qua ở lệch so với các khảng 50 cuốn định
cạch gáy tay sách khác kiểm tra 1 lần
sách để khôn
kiểm tr
Độ chắc của Kiểm Bắt vài cuốn đầu Kiểm tra 10 Thủ công
mũi khâu tra các tiên kiểm tra xem cuốn đầu tiên
tay có bị có bị lổng chỉ,
sộc xệch hay rách giấy
không
- Thiết lập chế độ ép phù hợp. Sau đó ép sách rồi dùng cọ quét 1 lớp mỏng keo
sữa lên phần gáy sách để liên kết sách cố định.
- Thiết bị : sử dụng máy ép sách thủy lực YP-800
Kích thước bàn làm việc 650x600 mm
Lực ép 10T
Công suất động cơ 380V 50Hz 1.8kW
Kích thước máy 1050x750x1450 mm
Trọng lượng máy 800 kg
- Vào bìa
- Kiểm tra
+ Kiểm tra lớp keo được bôi không quá mỏng cũng không được quá dày để keo trà
ra ngoài làm dịnh ruột sách với nhau hoặc bôi keo không đồng đều
+ Kiềm tra bìa và ruột có kết dính chặt chẽ với nhau hay không
+ Kiểm tra bằng mắt
7. Xén ba mặt
- Thiết bị: Máy cắt QZ-92CT (thông số đã trình bày ở phần IV.4)
Xén bụng
- Phương án thực hiện: Đưa chồng sách chưa xén vào máy, gáy sách hướng vào bàn
răng lược, chiều cao chồng sách không vượt quá 12cm; thiết lập khổ cắt theo bon
cắt trên tờ in. Cắt 1 dao.
Xén chân và đầu.
- Quy trình: Đưa đầu sách vào bàn răng lược (xén chân 3mm)
- Quay ngược đầu lại (xén đầu 2mm)
- Kiểm tra:
Tiêu chí kiểm Phương pháp Tần suất Thiết bị Sai số
tra
Kích thước khổ Dùng thước đo Chồng cắt đầu Thủ công, ±0.1mm
đã xén bụng kích thước tiên, sau đó 50 thước mm
cuốn sách chồng/lần
KẾT LUẬN
Thành phẩm là một công đoạn rất quan trọng trong quy trình in ấn, nên các công đoạn
trong thành phẩm phải được đặc biệt chú trọng, từ việc phân tích sản phẩm, tạo khuôn cho
từng phương pháp gia công đều được làm chính xác và kĩ lưỡng nhất gắn liền với quy trình
kiểm soát chất lượng.
Thành phẩm là công đoạn cuối cùng trong quy trình in ấn, nên phải tạo ra đƣợc sản
phẩm in chất lượng và phải bù trừ sai hỏng có thể gặp phải.
Kết thúc đồ án này em đã có thêm được nhiều kiến thức và những kinh nghiệm hữu
ích để áp dụng vào thực tiễn sau khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Lại Giang đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng
dẫn em thực hiện đồ án này.