Professional Documents
Culture Documents
May-Dien - Dang-Quoc-Vuong - Chuong-1 - May-Bien-Ap - (Cuuduongthancong - Com) PDF
May-Dien - Dang-Quoc-Vuong - Chuong-1 - May-Bien-Ap - (Cuuduongthancong - Com) PDF
May-Dien - Dang-Quoc-Vuong - Chuong-1 - May-Bien-Ap - (Cuuduongthancong - Com) PDF
Email: vuong.dangquoc@hust.edu.vn
Phone: +84-963286734
1. Mục đích
! Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về máy điện.
! Sau khi học xong học phần này sinh viên hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý làm
việc của các loại máy điện, mô hình toán mô tả các quá trình vật lí trong
máy điện và các đặc tính chủ yếu của các loại máy điện.
! Nắm được phạm vi ứng dụng của các loại máy điện.
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
MÁY ĐIỆN I
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (1/6)
1.1. Hệ thống năng lượng điện
Nhà máy điện
Thiết bị tự động
phân phối
" Sđđ cảm ứng trong một vòng dây được tính
theo công thức Maxwell:
d e
e=
dt
" Trường hợp cuộn dây có w vòng, sđđ cảm Hinh 1.1
ứng là: d d
e= w =
dt dt
trong đó, = w (W b) là từ thông móc vòng của cuộn dây
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (3/6)
e = Blv,
trong đó:
e
B - mật độ từ cảm (Wb) e
l
l - chiều dài của thanh dẫn
v
v
,B Hinh 1.2 ,B
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (4/6)
b. Định luật lực điện từ
! Thanh
dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với từ trường, thanh dẫn sẽ
chịu một lực điện từ tác dụng, có trí số là
Fdt = Bil,
trong đó:
B - từ cảm (T)
i - dòng điện chạy trong thanh dẫn (A)
l - chiều dài của thanh dẫn (m) i
l i
Fdt Fdt
,B Hinh 1.3
,B
Chiều của Fđt xác định theo qui tắc bàn tay trái (hình 1.3)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (5/6)
c. Định luật toàn dòng điện
! Goi H là cường độ từ trường tạo bởi tập hợp các dòng điện i1; I2; …In vqf
C là đường cong khép kín trong không gian bao quanh các dây dẫn mang
tập hợp dòng điện trên. Theo định luật ampere ta có:
I n
X
Hdl = ik = F
C k=1
i
! Áp dụng vào mạch từ hình 1.4, ta viết như sau: S
Hl = wi = F N
trong đó:
H - cường độ từ trường trong mạch (A/m)
l - chiều dài trung bình của mạch từ đo bằng mét l
w - là số vòng của cuộn dây lõi thép
Hinh 1.4
! Dòng điện i tạo tra từ thông cho mạch từ, gọi là dòng điện từ hoá. Tích số
wi gọi là sức từ động.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (6/6)
1.3. Các loại vật liệu dùng trong máy điện
a. Vật liệu dẫn điện: Cu, Al, hợp kim
b. Vật liệu dẫn từ: Vật liệu sắt từ : thép kỹ thuật điện, gang, thép đúc, thép rèn…
c. Vật liệu cách điện:
! Cường độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, tản nhiệt tốt, chống ẩm & bền cơ học
! Phần lớn ở thể rắn : 4 nhóm :
" Chất hữu cơ thiên nhiên : giấy, lụa …
" Chất vô cơ : amiăng, mica, sợi thủy tinh …
" Các chất tổng hợp
" Các loại men, sơn cách điện
! Cách điện thể khí (không khí), thể lỏng (dầu)
! Nhiệt độ tăng quá nhiệt độ làm việc cho phép 8 ~ 10°C => tuổi thọ giảm ½ (15-20)
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (1/29)
Y
CuuDuongThanCong.com Δ https://fb.com/tailieudientucntt
13
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (2/29)
2.2. Vai trò của MBA
! MBA cã vai trß ®Æc biÖt quan träng trong mäi lÜnh cña nÒn kinh tÕ
! Lµ thiÕt bÞ ®Æc biÖt quan träng trong hÖ thèng truyÒn t¶i vµ ph©n phèi
®iÖn n¨ng, gióp gi¶m tæn hao trªn hÖ thèng truyÒn t¶i ®iÖn.
2.3. Công dụng của MBA
! Sử dụng để truyền tải và phân phối điện năng
Đường dây truyền tải
Hộ tiêu thụ
0,4 – 6kV
MFĐ MBA 35, 110, 220, MBA
3 ÷ 21kV tăng áp 500 kV hạ áp
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
15
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (4/29)
Hình ảnh MBA phân phối (kiểu trạm treo)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (5/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
17
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (6/29)
Trạm 220KV – Quang ngãi
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
18
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (7/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (8/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
20
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (9/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
21
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (10/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
22
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (11/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
23
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (12/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
24
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (13/29)
2.4. Cấu tạo MBA
MBA bao gồm các bộ phận chính: lõi thép, dây quấn và vỏ máy. Ngoài ra còn
có vỏ máy, cách điện, sứ cách điện….
2.4.1.Lõi thép: Lõi thép được ghép bằng những lá kỹ thuật điện thành mạch từ
khép kín dùng để dẫn từ thông chính, đồng thời làm khung để quấn dây.
1
G
Thường độ dày của các là thép
0.35; 0.3; 0,27mm đến 0,35mm có
T T T phủ sơn cách điện ở bề mặt để
giảm tôn hao do từ trễ và dòng
điện xoáy.
G
2 3
Cấu tạo ruột MBA 3 pha kiểu trụ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
25
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (14/29)
2.4. Cấu tạo MBA (tiếp)
1 4 3 2
9
6
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
27
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (16/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (17/29)
2.4. Cấu tạo MBA (tiếp)
2.4.2. Dây quấn:
! Dây quấn là bộ phận dẫn điện của MBA, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào
và truyền năng lượng ra
! Yêu cầu với dây quấn là cảm ứng được sđđ cho trước, cho phép dòng
điện định mức đi qua lâu dài mà không nóng quá mức cho phép.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
29
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (18/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
30
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (19/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
31
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (20/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
32
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (21/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
33
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (22/29)
Lắp ráp dây quấn vào lõi thép
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
35
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (24/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
36
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (25/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
37
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (26/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
38
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/29)
2.4.3. Vỏ máy
Vỏ làm nhiệm vụ chứa dầu làm mát và bảo vệ MBA. Trên nắp vỏ máy có
đặt sứ ra của dây quấn CA và HA, bình giãn dầu. Bình giãn dầu dảm bảo
đủ thể tích co – giãn dầu khi nhiệt độ dầu thay đổi; ngoài ra, nhờ quan sát
dầu ở bình giãn dầu có thể biết trong thùng luôn dầy dầu. Vỏ máy có yêu
cầu sau:
# Vỏ thùng phải kín và có diện tích tản nhiệt lớn nhất có thể
# Có khẳ năng bảo vệ dầu MBA chong xuống cấp do sự tác động của
nhiều yếu tố khác nhau
# Có độ bền cơ khí cao để đảm bảo khi nâng hạ, vận chuyển vỏ MBA
không bị biến dạng keo theo biến sạng chi tiết ruột máy
# Cho phép lắp các thiết bị chuyển đổi điện áp, các thiết bị chuyển tiếp
nguồn điện trong ra ngoài (sứ cao, hạ áp) các thiết bị đo (nhiệt độ), bảo
vệ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
39
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (28/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
40
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (29/29)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
41
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA
Φ
i1 i2
u1 w1 w2 u2 Tải
e2
e1
! Khi nối cuộn dây sơ cấp w1 với điện áp xoay chiều hình sin u1, dòng điện i1
chạy trong dây quấn sơ cấp sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên Φ =
Φm.sinωt (với ω = 2πf)
! Từ thông biến thiên làm cảm ứng ở dây quấn sơ cấp và thứ cấp các sđđ e1
và e2. Chiều của sđđ và từ thông chọn theo quy tắc vặn nút chai. Theo định
luật cảm ứng điện từ:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
42
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (24/27)
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA (tiếp)
dΦ
e1 = − w 1 = − w 1.ω.Φ m . cos ωt
dt
π π
= w 1.ω.Φ m . sin(ωt − ) = 2.E1. sin(ωt − )
2 2
π
e2 = 2.E 2 .sin(ωt − )
2
! Trong đó: E1, E2 là giá trị hiệu dụng của các sđđ dây quấn w1 và w2:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
44
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (26/27)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
45
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/27)
Ngoài các thông số ở trên, trên nhãn máy còn ghi: điện áp ngắn mạch Un%;
tổ nối dây, tần số, chế độ làm việc, tiêu chuẩn sản xuất. vv
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
46
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
47
III. Quan hệ điện từ trong MBA (1/13)
di2
et2 = Lt2
dt
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
48
III. Quan hệ điện từ trong MBA (2/13)
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
b. Phương trình cân bằng điện áp
! Xét mạch điện như hình 3.1, gồm nguồn điện u1,, u2, sđđ e1, et1, e2, et2,
điện trở dây quấn R1, R2. Viết phương trình định luật Kiếchốp 2 cho mạch
điện phía sơ cấp và thứ cấp, ta có:
di1
u 1 = e 1 + R1 i 1 + L t 1
dt
di2
u 2 = e 2 R2 i 2 L t2
dt
! Phương trình cân bằng điện áp viết dưới dạng số phức sẽ là:
U1 = - E1 + (R1+jωLt1)I1 = - E1 + (R1+jX1)I1 = - E1 + Z1I1
U2 = E2 - (R2+jωLt2)I2 = - E2 - (R2+jX2)I2 = E2 - Z2I2
R1, R2, Lt1, Lt2 – điện trở, điện kháng tản của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Z1 = R1+jX1, Z2 = R2+jX2 – tổng trở phức của dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
49
III. Quan hệ điện từ trong MBA (3/13)
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
c. Phương trình cân bằng từ động (stđ)
! Khi không tải dòng điện sơ cấp i1 = i0, từ thông chính Φ do stđ i0w1 sinh ra.
! Khi có tải, từ thông chính Φ do dòng điện i1 và i2 tạo nên, nói cách khác
do stđ tổng sơ cấp và thứ cấp (i1w1 + i2w2) sinh ra.
Như vậy, nếu điện áp vào không đổi thì từ thông Φ không đổi. Ta suy ra stđ
tổng không đổi ở mọi chế độ phụ tải.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
50
III. Quan hệ điện từ trong MBA (4/13)
⎧! ! ! ! ! !
⎪ U1 = − E1 + I1 Z1 = − E1 + I1 r1 + j I1 X1
⎪⎪
⎨U ! = E! 2 − !I Z = E! 2 + ( − !I r ) + ( − j !I X )
2 2 2 2 2 2 2
⎪
⎪!I1 = !I 0 + ( − !I '2 )
⎪⎩
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
51
III. Quan hệ điện từ trong MBA (5/13)
3.2. Quy đổi MBA
! Do MBA có 2 cuộn dây cách ly nhau và cách điện với mạch từ nên việc xét
quá trình năng lượng sẽ gặp khó khăn.
! Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, người ta nối hai dây quấn lại với nhau
(giả tưởng). Muốn vậy ta phải quy đổi các thông số từ dây quấn nọ sang
dây quấn kia. Các trị số quy đổi được ghi thêm dấu phẩy, e.g., U’2, I’2
⎪! ! !I ' )
⎪ I1 = I 0 + ( − 2
⎪E!' = E !
⎩ 2 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
53
III. Quan hệ điện từ trong MBA (7/13)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
54
III. Quan hệ điện từ trong MBA (8/13)
! Trong đó: Rn = R1+R’2, Xn = X1+X’2 – điện trở, điện kháng ngắn mạch của
MBA.
! Khi mang tải định mức, zt =zt.đm, dòng điện trong máy I1 = I1đm; I2 = I2đm.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
55
III. Quan hệ điện từ trong MBA (9/13)
b. Đồ thị véc tơ của MBA
! Tải của MBA thường có tính cảm (RL) hay tính dung (RC). Ta sẽ
xem xét hai trường hợp của tải:
A W
I1 = I0 I0 I2 = 0
V1 V2 U1 -E1 r m
x m
Từ các số liệu thí nghiệm ta xác được tổng trở, điện trở, điện kháng của
MBA:
w 1 U1đm
! Tỷ số MBA k: k= =
w2 U 20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
57
III. Quan hệ điện từ trong MBA (11/13)
P0
P0 = I 02 .(r1 + rm ) = I 02 .r0 → r0 = 2 = r1 + rm
I0
! Tổng trở không tải và điện khác không tải:
U1đm
Z0 = x 0 = Z02 − r02 = x1 + x m
I0
! Hệ số công suất không tải:
Po
cos ϕ 0 =
U1dm .I o
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
58
III. Quan hệ điện từ trong MBA (12/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch
x
1 r 1 r' x'
2 2
A1 W
Boä
ñieàu In = I1ñm = I'2ñm
U1 chænh Un V A2 Un
ñieän
aùp
Từ các số liệu ngắn mạch In, Un, Pn đo được ta xác định được các tham số
ngắn mạch của MBA:
Un Pn
Zn = Pn = I n .(r1 + r2′ ) = I n .rn → rn = 2
2 2
x n = Z 2n − rn2
In In
⎧ ′
xn
⎪ x1 ≈ x 2 =
⎪ 2
Trong MBA có ⎨
⎪r ≈ r ′ = rn
⎪
⎩
1 2
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
59
IV. Quan hệ điện từ trong MBA (13/13)
b. Thí nghiệm ngắn mạch (tiếp)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
60
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
61
IV. Các chế độ làm việc của MBA (1/7)
4.1. Chế độ làm việc với tải đối xứng
4.1.1. Giản đồ năng lượng của MBA
Φ P2 + jQ2
Pđt + jQđt
P1 + jQ1 cosϕt (cosϕ2)
cosϕ1
pCu2 + jq2
pFe + jqth
pCu1 + jq1
! Khi tải có tính cảm ϕ2 > 0 → Q2 > 0, lúc đó Q1 > 0 → công suất phản kháng
truyền từ dây quấn sơ cấp sang dây quấn thứ cấp.
! Khi tải có tính dung ϕ2 < 0 → Q2 < 0
# Q1 < 0: công suất phản kháng truyền từ dây quấn thứ cấp sang dây
quấn sơ cấp
# Q1 > 0: MBA lấy công suất phản kháng từ phía sơ cấp và thứ cấp để từ
hoá nó.
CuuDuongThanCong.com
62
https://fb.com/tailieudientucntt
IV. Các chế độ làm việc của MBA (2/7)
∆U = U20 – U2
U 20 − U 2
ΔU% = *100
U 20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
63
IV. Các chế độ làm việc của MBA (3/7)
3 3
2
ϕ >0 Cosϕ2 = 1 2
2
1 1
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
β
0
-1 ϕ <0 ϕ< 0 -1 ϕ> 0
2
Cosϕ2 =0.7
2 2
-2 -2
3
4
Ta thấy ΔU=f(β,cosϕ2) như vậy U2 phụ thuộc vào β và cosϕ2, để giữ cho U2
= const khi tải thay đổi →?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
64
IV. Các chế độ làm việc của MBA (4/7)
! Trên cuộn dây MBA có các cuộn điều chỉnh điện áp. MBA thông
thường thiết kế đầu điểu chỉnh ở các cấp ±2,5% ±5%
! Điều chỉnh của MBA thường đặt ở phía CA. Mục đích của việc điểu
chỉnh là để thay đổi tỉ số máy biến áp để ổn định điện áp đẩu ra. Thông
thường người ta điều chỉnh khi cắt điện khỏi MBA
! Trong các hệ thống điện lực công suất lớn, có khi cần phải điều chỉnh
điện áp khi máy đang làm việc để phân phối lại công suất tác dụng và
công suất phản kháng giữa các phân đoạn của hệ thống. Các MBA này
thường lắp các bộ điểu chỉnh điện áp dưới tải
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
65
IV. Các chế độ làm việc của MBA (5/7)
⎣ 50 50 ⎦
- p1/50 SuÊt tæn hao s¾t tõ ë tÇn sè 50Hz vµ tõ c¶m B = 1Tesla"
- BT, BG, GT, GG – MËt ®é tõ c¶m vµ khèi lîng trô vµ g«ng"
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
66
IV. Các chế độ làm việc của MBA (6/7)
P2 P1 − ∑ p
η % = *100 = *100
P1 P1
pFe ≈ P0 - Gọi là tổn hao không tải
I2
pCu = r I = β pn
2
n 2
2
β= - Hệ số tải của MBA
I 2 dm
r
P0
M¸y biÕn ¸p ®¹t hiÖu suÊt cao nhÊt ứng với hệ số tải: " =
Pn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
67
IV. Các chế độ làm việc của MBA (7/7)
Lưu ý: Phần này sẽ được trình bày kỹ trong môn học “Máy điện nâng cao”
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
68
Chương 1. Máy biến áp
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
69
V. Máy biến áp ba pha (1/16)
5.1. Khái niệm
! Để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện ba pha, ta có thể dùng ba
MBA một pha (hình a) hoặc dùng một MBA ba pha ba trụ (hình c).
Hình 5.1: a) Ba MBA một pha; b) Ghép ba MBA một pha; c) MBA ba pha ba trụ
! Hình 5.1b mô tả có thể biến đổi ba MBA một pha thành MBA ba pha ba trụ: khi
ghép ba MBA một pha thành một MBA ba pha bốn trụ, từ thông chạy qua trụ chung
(MN) Φ = ΦA + ΦB + ΦC, khi máy đối xứng Φ = 0, có thể bỏ trụ chung (MN). Ba trụ
còn lại thường được bố trí cùng trên mặt phẳng như hình 5.1c.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
70
V. Máy biến áp ba pha (2/16)
Hình 5.2: a) Lõi máy biến áp ba pha: b) Máy biến áp khô ba pha
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
71
V. Máy biến áp ba pha (3/16)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
72
V. Máy biến áp ba pha (4/16)
b. Các kiểu đấu dây
Sơ đồ nối dây và đồ thị véc tơ tương ứng để xác định góc lệch pha giữa điện
áp dây thứ cấp và điện áp dây sơ cấp của bốn tổ nối dây:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
73
V. Máy biến áp ba pha (5/16)
c. Tổ nối dây
MBA 1 pha
I/I - 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
74
V. Máy biến áp ba pha (6/16)
A
A A
X X
a x x X 1800
x a
a
Φ Φ I/I - 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
V. Máy biến áp ba pha (7/16)
A B C A B C
B B
EA B Z C EA B Z C
Y Y
X X
EA B EA B
A A
X Y Z Eab X Y Z Eab
a b c n a b c
b z c
c b x
Eab y z O
x 360 330O
a y a
x y z x y z
YyO12 YΔ11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
V. Máy biến áp ba pha (8/16)
! HÖ sè t¶i cña c¸c MBA lµm viÖc song song tû lÖ nghÞch víi ®iÖn ¸p
ng¾n m¹ch cña chóng
1 1 1 1
β1 : β 2 : β3 :...β n = : : :...
un1 un 2 un 3 unn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
77
V. Máy biến áp ba pha (9/16)
S1 S S S
β1 = = β2 = β3 =
Sdm1 u Sdmi S dmi S dmi
n1 ∑ un 2 ∑ un 3 ∑
uni % uni % uni %
S - Tæng c«ng suÊt cña t¶i; S®mi - Dung lîng m¸y biÕn ¸p thø i
uni% - §iÖn ¸p ng¾n m¹ch % cña m¸y thø i
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
78
V. Máy biến áp ba pha (10/16)
5.4. Mét sè vÊn ®Ò cÇn lu ý khi sö dông vËn hµnh MBA"
! Kh«ng ®Ó MBA lµm viÖc kh«ng t¶i hoÆc qu¸ non t¶i
! MBA nªn ®Æt gÇn hoÆc trung t©m phô t¶i ®Ó gi¶m tæn thÊt ®êng d©y.
! CÇn theo dâi hiÖu suÊt cña MBA ®Ó cã biÖn ph¸p kÞp thêi vÒ b¶o dìng,
vËn hµnh n©ng cao hiÖu suÊt sö dông m¸y.
! §Þnh kú kiÓm tra møc dÇu trong m¸y, tr¸nh hiÖn tîng dÇu c¹n g©y
nãng m¸y t¨ng tæn hao vµ ch¸y næ
! Khi chän c¸c MBA lµm viÖc song song ph¶i ®¶m b¶o c¸c ®iÒu kiÖn ®·
nªu. Un gi÷a c¸c m¸y kh«ng nªn chªnh lÖch qu¸ 10%
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
79
V. Máy biến áp ba pha (11/16)
Bài toán 1: Một nhà máy chế biến thực phẩm lắp đặt 1 trạm biến áp có các
thông số như sau:
S = 1250kVA, U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/∆-11
Po = 1720W, Pn = 12910W, Io% = 1,2% , Un% =5,5%
Khi máy vận hành thường xuyên đo được dòng điện tải từ 700A – 800A. Một
số ý kiến cho rằng máy đang vận hành non tải và để tiết kiệm năng lượng
cần thay thế bằng một máy khác có công suất thấp hơn như sau
Trên quan điểm là sinh viên, anh chị hãy cho biết việc thay thế như trên có
tiết kiệm được năng lượng không? Hãy tính dòng điện tải để MBA đạt hiệu
suất cao nhất.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
80
V. Máy biến áp ba pha (12/16)
Lời giải:
Với máy 1250kVA, ta có:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
81
V. Máy biến áp ba pha (13/16)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
82
V. Máy biến áp ba pha (14/16)
Kết luận:
! Với
kết quả tính toán ở trên, nếu thay máy 1250kVA hiện tại bằng
máy 630kVA sẽ không kinh tế về mặt tiết kiệm điện năng
! Máy biến áp 1250kVA sẽ đạt hiệu suất cao nhất khi tổn hao sắt bằng
tổn hao đồng, nghĩa là:
r r
2 P0 1150
P0 = Pn ) = = = 0, 436
Pn 6040
! Suy ra dòng điện tải là:
I2 = I2dm = 0, 436 · 1804 = 786, 5 A
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
83
V. Máy biến áp ba pha (15/16)
U1/ Tổ
nối
Thông số S
(kVA)
U2(kV)
f
(Hz)
dây
Un
Máy
1
400
22/0,4
50
Y/Y-‐6
5%
Máy
2
630
22/0,4
50
Y/Y-‐6
5.5%
Máy
3
1000
22/0,4
50
Y/Y-‐6
6%
Cho 3 MBA trên làm việc song song cung cấp cho tải có công suất
1900kVA. Tính dung lượng và dòng điện của mỗi máy cung cấp cho tải
Lời giải:
Sdmi 400 630 1000
+ ta có ∑ = + + = 316, 2
uni % 5 5,5 6
S 1900
β1 = = = 1, 05 ⇒ S1 = β1S1dm = 420kVA
S dmi 5.361, 2
un1 %.∑
uni
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
84
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
S1dm 400.103
I1dm = = = 577,3 A ⇒ I1 = β1 I1dm = 1, 05.577,3 = 606 A
3U1dm 3400
S2 dm 630.103
I 2 dm = = = 909,3 A ⇒ I 2 = β 2 I1dm = 0,956.909,3 = 869,3 A
3U1dm 3400
S3dm 1000.103
I 3dm = = = 1443 A ⇒ I 3 = β3 I 3dm = 0,876.1443 = 1264 A
3U1dm 3400
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
85
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
Bài toán 3 (về nhà nghiên cứu):
Một xí nghiệp dùng 1 trạm 2 MBA có cùng tổ nối dây, cùng tần số 50Hz và có
các thông số khác nhau như sau:
Hai MBA đặt cùng vị trí và cung cấp điện cho 2 phân xưởng chế biến độc lập
với nhau. Khi kiểm toán năng lượng đo được dòng điện tải máy 1 là 420A và
máy 2 là 600A, điện áp 400V.
Có 3 ý kiến như sau:
+ Bỏ máy 1, dồn tải sang máy 2
+ Cho hai máy 1 và 2 vận hành song song
+ Cứ để nguyên hiện trạng
Theo quan điểm của anh chị, phương án nào là tối ưu về mặt năng lượng. Và
hãy tính xem hay máy đạt hiệu suất cao nhất ở dòng tải là bao nhiêu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
86