Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

• Định luật Kirchhoff 1 và 2 đối với mạch từ

• Mạch từ
• Hỗ cảm
• Máy biến áp

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 1

• Định luật Kirchhoff 1 và 2 đối với mạch từ


• Mạch từ
• Hỗ cảm
• Máy biến áp

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 2

Page 1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương trình Maxwell
¾ Ứng dụng lý thuyết trường điện từ vào hệ thống biến đổi
năng lượng điện cơ.

¾ Khảo sát chủ yếu hệ thống trường từ dừng.

¾Áp dụng các phương trình Maxwell dạng tích phân:

G G G G
v∫
C
H • dl = ∫ J f • n da
S
Định luật Ampere v∫C
H • dl = ∫ J f • n da
S

G G
v∫ S
B • n da = 0
Định luật Gauss
từ trường
v∫ S
B • n da = 0
G
G G ∂B G ∂B
v∫C E • dl = − ∫S ∂t • n da Định luật Faraday v∫C
E • dl = − ∫
S ∂t
• n da
G G
v∫ S
J f • n da = 0
Định luật bảo toàn
điện tích
v∫ S
J f • n da = 0
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 3

Trường từ trong Thiết Bị Từ Tỉnh


Từ trường được biểu diễn bằng
các đường từ thông hay đường
sức từ khép kín.

Cảm ứng từ B tiếp xúc với đường này.

Dùng la bàn có thể biết hướng


của từ trường tại một điểm bất kỳ.
• Quan hệ B(H)

B là hàm phi tuyến của cường độ từ trường H


JG JJG
B = μH
độ từ thẩm μ= μ(H) phụ thuộc vào
cường độ từ trường ngoài H

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 4

Page 2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các định luật giải mạch từ
Định luật Ampere hay định luật dòng điện toàn phần
G G G G
v∫
C
H • dl = ∫ J f • n da
S

Định luật Gauss


G G
v∫ S
B • n da = 0

Æ xây dựng các định luật Ohm và định luật Kirchhoff dòng (KCL)
và áp (KVL) đối với mạch từ.

‰ Chương này giải quyết các vấn đề điện và từ trong thiết bị từ


hay mạch từ tĩnh (ie. không có phần tử chuyển động).
Ví dụ: cuộn cảm, máy biến áp

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 5

Định luật Ohm


Ví dụ áp dụng :
Mạch từ đối xứng vòng xuyến quấn N vòng dây
Ac: tiết diện
ro: bán kính trong i
r1: bán kính ngoài
r: bán kính trục lõi, r1 – ro << r
i: dòng điện
r1

Đường trục lõi có chu vi là l = 2 π r


r
ro
Áp dụng định luật dòng điện toàn phần
cho mạch vòng khép kín l là đường trục lõi
G G
v∫ = Hlc = Ni
Hdl
lc
B lc
Ni = Hlc = lc = B.A c = φc .Rc lc
μ μ Ac

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 6

Page 3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ni = φR
Định luật Ohm
Ni = φc .Rc
Æ Định luật Ohm trong mạch từ

Ni = φR

Ni: sức từ động, có thể ký hiệu F


lc
R= : từ trở
μ Ac
G=1/R: từ dẫn
φc = BAc: từ thông chạy trong lõi thép

F = φcR =H.l : từ áp

Sức từ động Ni là nguồn sinh ra từ thông φ


chạy khép kín trong mạch từ có từ trở R

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 7

Định luật Ohm

Tính từ trở

lc
R= : từ trở
μ Ac

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 8

Page 4

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Định luật KVL

Định luật Ohm Æ Định luật Kirchhoff áp (KVL) đối với mạch từ

n m

∑ Ni + ∑ φ R
p =1
p
k =1
k k =0

Đối với một mạch vòng khép kín trong mạch từ, tổng đại số các từ
áp rơi trên mạch vòng đó và các sức từ động là bằng không.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 9

Định luật KCL


G G
Ví dụ áp dụng :
Xét mạch từ hình E
v∫ S
B • n da = 0
Trụ giữa được quấn N vòng dây và có dòng điện I chạy
qua
Sức từ động NI sinh ra các từ thông φa, φb và φc chạy
φa φc
khép kín trong mạch từ.

I φb

Áp dụng định luật Gauss cho mặt kín S bao


quanh phần giao của ba trụ lõi thép

φb - φa -φc = 0
hay φb = φa + φc
Æ Định luật Kirchhoff dòng (KCL) đối với mạch từ
n

∑φ
i =1
i =0
Đối với một nút bất kỳ trong mạch từ: tổng đại số các
từ thông đi vào đi ra khỏi nút bằng không.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 10

Page 5

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đường cong B(H) của vật liệu sắt từ
Khi từ trường ngoài tác động là từ trường 1 chiều

Quan hệ B(H): phi tuyến


B = μH = μ 0μ r H
• μ0 = 4π x 10-7 H/m: hằng số
từ hay độ từ thẩm chân không
• μ = μ(H)= μoμr(H): độ từ thẩm
• μr : độ từ thẩm tương đối

Khi mạch từ làm việc ở đoạn chưa bảo


hòa Æ có thể tuyến tính hoá đoạn đặc
tính làm việc: μr ≈ const
Tuyến tính hóa từng đoạn
Æ chính xác hơn
Đối với các vật liệu phi từ tính như
đồng, nhôm, vật liệu cách điện,
không khí,… thì μr ≈ 1

B = μ0 H
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 11

Đường cong B(H) của vật liệu sắt từ Br từ dư


B
Bs giá trị bão hòa
Khi từ trường ngoài tác động là từ trường xoay chiều Hc lực kháng từ
Bs
Æ Vòng từ trễ Æ tổn hao do từ trễ Br
2
JJG 3 1
H =0

-Hc
H

5 vòng từ trễ

JJG Dòng điện từ hóa


0

H 4
I
π

Imcosωt
ωt

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 12

Page 6

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tổn hao trong vật liệu sắt từ

Tổn hao từ trễ (hysteresis loss): B

Ma sát nội tại giữa các vùng con khi bị


xoay theo chiều tác động của từ trường
ngoài Æ tổn hao từ trễ.
Tổn hao do từ trễ tăng theo diện tích vòng H

từ trễ và tần số từ trường ngoài

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 13

Tổn hao trong vật liệu sắt từ


Tổn hao dòng xoáy (eddy current loss)

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 14

Page 7

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vòng xuyến có khe hở không khí
Tiết diện Ag
Cho vòng xuyến có khe hở không khí
lg

Áp dụng định luật KVL


Ni = φ ( Rg + Rc ) lc
Tiết diện Ac

lg lc
Rg = Rc =
μ0 Ag μ Ac

Ag là tiết diện của từ thông trong khe hở không khí.


Bg Bc
Cũng có thể áp dụng định luật Ampere Ni = H g l g + H c lc = lg + lc
μ0 μ r μ0

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 15

Xét đến từ thông tản


lg
Từ trở khe hở không khí Rg =
μ0 Ag

Khi lg<< a, b Æ bỏ qua từ thông tản: Ag = Ac = ab b

Khi không thỏa điều kiện trên, tồn tại từ thông tản
lg
Æ Ag > Ac

Nghĩa là trong khe hở không khí, từ a

thông đi qua tiết diện thực tế Ag lớn


hơn tiết diện bề mặt cực từ.

Một công thức kinh nghiệm

Ag = ( a + lg )( b + lg )
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 16

Page 8

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sự tương tự giữa mạch từ và mạch điện
Mạch từ Mạch điện

F E
φc = I=
Rc R

Sự tương tự giữa mạch từ và mạch điện


MẠCH TỪ MẠCH ĐIỆN

Đại lượng Ký hiệu Thứ nguyên Đại lượng Ký hiệu Thứ nguyên

Sức từ động F A vòng Sức điện động E V


Từ thông φ Wb Dòng điện I A
Từ trở Rm 1/H Điện trở R Ω
Từ dẫn Gm H Điện dẫn G 1/Ω
Tổng trở từ Zm 1/H Tổng trở Z Ω
Từ áp Um A vòng Điện áp U V
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 17

Ví dụ
Tiết diện Ag

Ví dụ. 3.1: tìm sức từ động cần thiết để


lg
sinh ra mật độ từ thông 1 T trong khe hở
không khí. Cho lg=2 mm, Ac=200 mm2, lc
Tiết diện Ac
lc=60 mm, μr=5000. Giả sử Ag=1,1Ac
lc 60 × 10−3
Rc = = = 4, 77 × 104 1/H
μr μ0 Ac ( 5000 ) ( 4π ×10 )( 200 ×10 )
−7 −6

lg 2.10−3
Rg = = = 7, 23 × 106 1/H
μ0 Ag ( 4π ×10 )(1.1× 200 ×10 )
−7 −6

φ = Bg Ag = (1) (1.1× 200 × 10−6 ) = 2, 2 × 10−4 Wb


Do đó,

Ni = ( Rc + Rg ) φ = ( 4, 77 ×104 + 7, 23 ×106 ) × 2, 2 ×10−4 = 1601,1 Av


BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 18

Page 9

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ (tt)
Ví dụ. 3.2: Tìm từ thông qua các cuộn dây.
Xem độ từ thẩm lõi thép là vô cùng và bỏ
qua từ thông tản. Lõi thép và khe hở không
khí có cùng tiết diện 4 cm2, g=0,1 cm.

R1 = R2 = R3 = Rc =
( 0,1×10 ) = 2 ×10
−2
6
Av/Wb 2500
( 4π ×10 )( 4 ×10 )
−7 −4 Rc
φ1
Áp dụng KVL giữa 2 điểm a và b, KCL cho φ1, 500 Rc
b a
φ2, và φ3 ta có: φ2
1500
Rc
2500 − F 500 − F F + 1500
+ − =0 φ3
Rc Rc Rc

Ö F = 500, φ1 = 10 −3 Wb, φ2 = 0, φ3 = −10 −3 Wb


BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 19

3.1 Giới thiệu


3.2 Mạch từ
3.3 Hỗ cảm
3.4 Máy biến áp
•Các phương trình mô tả và mạch điện tương đương
•Hiệu suất và độ sụt áp

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 20

Page 10

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ số tự cảm/độ tự cảm/điện cảm L
Dòng điện i chạy qua cuộn dây có N vòng dây
lc
Æ từ thông Φ móc vòng qua N vòng dây
i Æ từ thông móc vòng λ=NΦ

Nếu xem quan hệ λ(i) tuyến tính

λ
Æ hệ số tự cảm hay độ tự cảm hay điện cảm L=
N vòng i
dây
Đơn vị của điện cảm: Henry (H)=Wb/A=T.m2/A
Dòng điện i chạy trong cuộn dây thay đổi theo thời
gian Æ từ thông biến thiên móc vòng qua cuộn
dây Æ điện áp cảm ứng trong cuộn dây theo định
luật cảm ứng điện từ Faraday:
dλ di
v= =L
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3
dt dt 21

Hệ số tự cảm/độ tự cảm/điện cảm L

lc

i Nếu xem quan hệ B(H) hay λ(i) là tuyến tính


Ni N 2 Ac
λ = N φ = N Ac B = N Ac μ H = N Ac μ = μi = Li
lc lc
ie μ không phụ thuộc i hay H
Æ độ tự cảm hay điện cảm

λ N 2 Ac N2
L= = μ=
i lc Rc
Trường hợp μ=∞
λ N 2 Ac
L= = μ =∞
i lc
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 22

Page 11

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tự cảm cuộn dây N1
Xét 2 cuộn dây N1 và N2 quấn trên cùng một mạch từ

Cuộn dây N1 đấu vào nguồn điện, cuộn dây N2 để hở mạch

Φ21 Φ21: từ thông chính, do i1 chạy trong


N1 sinh ra và móc vòng qua cả 2
cuộn dây
Φl1 Φl1: từ thông rò chỉ móc vòng qua
cuộn dây N1, do std i1N1 sinh ra

Tổng từ thông đi xuyên qua N1 φ11 = φl1 + φ 21

Từ thông móc vòng qua N1 λ1 = N1φ11 = L1i1


L1 điện cảm cuộn dây N1

Điện áp cảm ứng trong N1 do Φ11 di1


v1 = L1
móc vòng qua chính nó dt
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 23

Hỗ cảm do cuộn dây 1 gây ra trên cuộn dây 2


Φ21

Φl1

Từ thông Φ21 móc vòng qua N2 λ2 = N 2φ21


λ2
Định nghĩa hệ số hỗ cảm giữa cuộn dây 2 và 1: M 21 =
i1
Hệ số hỗ cảm M21 giữa cuộn dây 2 và 1, đặc trưng cho khả năng
của cuộn dây 1 gây ra điện áp cảm ứng trong cuộn dây 2 khi có
dòng điện i1 qua cuộn dây 1.
λ2 = N 2φ21 = M 21i1
d λ2 di
Φ21 móc vòng qua N2 Æ Điện áp cảm ứng trong N2 v2 = = M 21 1
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3
dt dt 24

Page 12

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tự cảm cuộn dây N2
Xét cuộn dây N2 có dòng điện i2. Cuộn dây N1 để hở mạch

Φ12: từ thông chính, do i2 chạy trong


Φ12 i2 N2 sinh ra và móc vòng qua cả 2
cuộn dây

Φl2 Φl2: từ thông rò chỉ móc vòng qua


cuộn dây N2, do std i2N2 sinh ra

Tổng từ thông đi xuyên qua N2 φ22 = φl 2 + φ12

Từ thông móc vòng qua N2 λ2 = N 2φ22 = L2i2


L2 điện cảm cuộn dây N2
Điện áp cảm ứng trong N2 do di2
Φ22 móc vòng qua chính nó
v2 = L2
dt
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 25

Hỗ cảm do cuộn dây 2 gây ra trên cuộn dây 1


Φ12 i2

Φl2

Từ thông Φ12 móc vòng qua N1 λ1 = N1φ12 = M 12i2

M12 hỗ cảm giữa 2 cuộn dây

Điện áp cảm ứng trong N1 do Φ12 móc vòng d λ1 di


v1 = = M 12 2
qua N1 dt dt
Chứng minh được quan hệ: M12 =M21 =M

Bằng cách khảo sát năng lượng tự cảm và hỗ cảm, hoặc tính hỗ cảm
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 26

Page 13

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Điện áp cảm ứng trong các cuộn dây
Cuộn dây N1 đấu vào nguồn điện, có dòng điện i1.
Cuộn dây N2 đấu vào tải, có dòng điện i2
Φ21

Φ12 i2

Φl1 Φl2

φ1 = φl1 + φ21 + φ12 = φ11 + φ12


Từ thông tổng đi xuyên qua N1 và N2
φ 2 = φ 21 + φl 2 + φ12 = φ 21 + φ 22
λ1 = N1φ1 = N1φ11 + N1φ12 = L1i1 + Mi2
Từ thông móc vòng
λ2 = N 2φ2 = N 2φ21 + N 2φ22 = Mi1 + L2i2
d λ1 di di
v1 = = L1 1 + M 2
Điện áp cảm ứng dt dt dt
d λ2 di1 di
v2 = =M + L2 2
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3
dt dt dt 27

Hỗ cảm
Mức độ ghép hỗ cảm giữa hai cuộn dây được xác định
qua hệ số ghép k
a b
M
k=
L1 L2
Chứng minh được 0 ≤ k ≤ 1

0 ≤ M ≤ L1 L2

Hỗ cảm không thể lớn hơn trung bình nhân (geometric mean) của
các độ tự cảm.

Ta có ghép lý tưởng, toàn bộ từ thông


k = 1 ⇔ M = L1 L2 móc vòng cuộn dây này thì đều móc
vòng qua cuộn dây kia.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 28

Page 14

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ghép hỗ cảm
Tăng mức độ ghép hỗ cảm

Bằng cách quấn các cuộn dây trên cùng một lõi sắt từ.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 29

Ghép hỗ cảm
Tăng mức độ ghép hỗ cảm
Sự ghép hỗ cảm đặc biệt quan trọng đối với máy biến áp.

Hệ số ghép k≈1

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 30

Page 15

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ
Ví dụ 3.4: Cho trước từ trở của các khe hở không khí (KHKK) trong
mạch từ: R1=3x106, R2=2x106, R3=2x106 (AT/m). Vẽ mạch từ thay thế
tương đương và tính các giá trị tự cảm và hỗ cảm.

φ1

N1i1
R1
R3
Sơ đồ thay thế
R2
N2i2

φ2

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 31

Ví dụ
Ví dụ 3.4 (tt) tính các giá trị tự cảm và hỗ cảm

N 1i1 = R 3 (φ1 − φ 2 ) + R1φ1 100i1 = (5φ1 − 2φ 2 ) × 10 6


φ1
Ö
N 2 i2 = R 2φ 2 − R 3 (φ1 − φ 2 ) 100i2 = (− 2φ1 + 4φ 2 ) × 10 6
N1i1
R1

Tìm Φ1 và Φ 2 φ1 = ( 25i1 + 12,5i2 ) ×10−6 R3

φ2 = (12,5i1 + 31, 25i2 ) ×10−6 R2


N2i2
λ1 = N1φ1 = ( 25i1 + 12,5i2 ) × 10 −4
φ2
Ö
λ2 = N 2φ2 = (12,5i1 + 31, 25i2 ) × 10 −4

d λ1 di di
v1 = = 25 × 10−4 1 + 12,5 ×10−4 2
Ö dt dt dt
d λ2 di di
v2 = = 12,5 ×10−4 1 + 31, 25 ×10−4 2
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3
dt dt dt 32

Page 16

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
φ1
Ví dụ
N1i1
R1
Ví dụ 3.4 (tt) tính các giá trị tự cảm và hỗ cảm R3

d λ1 di di
v1 = = 25 × 10−4 1 + 12,5 ×10−4 2 R2
(1) dt dt dt N2i2
dλ di di
v2 = 2 = 12,5 ×10−4 1 + 31, 25 ×10−4 2 φ2
dt dt dt
Từ định nghĩa độ tự cảm và hỗ cảm ta có điện
áp cảm ứng trong các cuộn dây N1 và N2:
di1 di
v1 = L1 +M 2
(2) dt dt
di1 di
v2 = M + L2 2
dt dt
L1 = 25 ×10−4 H = 2,5 mH
Đồng nhất hệ số (1) và (2) Æ L2 = 31, 25 ×10−4 H = 3,125 mH
M = 12,5 × 10 −4 H = 1, 25 mH

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 33

Cực tính các cuộn dây


Định luật Lenz:
Điện áp cảm ứng bởi từ thông biến thiên có chiều sao cho dòng điện
do nó sinh ra tạo ra từ thông chống lại từ thông biến thiên này.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 34

Page 17

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cực tính các cuộn dây

Từ định luật Lenz Æ khi đấu nối những cuộn dây có từ thông móc
vòng lẫn nhau, cần quan tâm đến các cực cùng tên (đầu đầu và đầu
cuối cuộn dây), nghĩa là cần quan tâm đến cực tính của cuộn dây.

Cực tính của cuộn dây liên quan đến góc lệch pha giữa các sđđ cảm
ứng và sđđ hỗ cảm giữa các cuộn dây:

• Đấu các cuộn dây cùng cực tính:


Æ sđđ cảm ứng trong các cuộn dây có cùng pha.

• Đấu các cuộn dây ngược cực tính:


Æ sđđ cảm ứng trong các cuộn dây ngược pha.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 35

Cực tính các cuộn dây


Trường hợp cho sẵn các cực tính trên sơ đồ mạch điện
Æ viết các phương trình cân bằng điện áp
i2 i2
Ví dụ: Hai cuộn dây quấn trên
cùng 1 trụ và quấn cùng chiều.
Sđđ tự cảm và sđđ hỗ cảm trên
dây quấn kia là cùng pha, ie cùng
ký hiệu đầu đầu và đầu cuối.

i2
Ví dụ: Hai cuộn dây quấn trên i2
cùng 1 trụ và quấn ngược chiều.
Sđđ tự cảm và sđđ hỗ cảm trên
dây quấn kia là ngược pha, ie khác
ký hiệu đầu đầu và đầu cuối.

chỉ cần xét chiều dòng điện:


- cùng vào/cùng ra khỏi cuộn dây Æ dấu +
- 1 dòng vào, 1 dòng ra Æ dấu trừ
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 36

Page 18

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Viết phương trình cân bằng điện áp của các cuộn
dây ghép hỗ cảm
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ R1 R2
M
di1 di
v1 = i1 R1 + L1 +M 2 i1 i2
dt dt v1 v2
di2 di
v 2 = i 2 R 2 + L2 +M 1
dt dt R1 R2
di1 di2 M
v1 = i1 R1 + L1 −M
dt dt i1 i2
v1 v2
di2 di
v2 = i2 R2 + L2 −M 1
dt dt

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 37

Cực tính các cuộn dây

Trường hợp cho sẵn các cuộn dây với chiều quấn và cách đấu nối
Æ xác định cực tính các cuộn dây

Φ1 Φ2 Φ1 Φ2

i i

L = L1 + L2 - 2M
L = L1 + L2 + 2M

đấu cùng cực tính đấu ngược cực tính

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 38

Page 19

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

Ví dụ 3.5

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 39

Ví dụ đấu song song và nối tiếp thứ cấp máy biến áp

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 40

Page 20

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cực tính các cuộn dây

Xác định bằng thực nghiệm cực tính các cuộn dây máy biến áp
(2 cuộn dây quấn trên cùng 1 lõi)

Dùng nguồn 1 chiều kích thích 2 +


đầu dây của cuộn dây 1.
_

2 đầu cuộn dây thứ hai đầu vào Vôn kế.

Những đầu cùng ứng với cực dương của nguồn và chiều
tăng dương của Vôn kế là cùng cực tính, hoặc ngược lại.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 41

Năng lượng tích trữ trong các cuộn dây

Năng lượng tích trữ trong một cuộn dây


1
w = Li2 Đơn vị: Joule
2
Năng lượng tích trữ trong hai cuộn dây ghép hỗ cảm:

1 1
w = L 1i12 + L 2 i 22 ± Mi 1i 2
2 2

Dấu cộng: khi cả hai dòng điện cùng đi vào hay đi ra khỏi cực tính.
Dấu trừ: khi có một dòng điện đi vào và một dòng điện đi ra khỏi cực tính.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 42

Page 21

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ
Vd 3.6: Viết các phương trình mạch vòng cho mạch điện sau:

Giả sử điện áp ban đầu của tụ bằng 0. L2


i1 R1 C
R2

v1 = i1 R1 + ( i1 − i2 ) R2 v1
M i2

d di L1
+ L1 ( i1 − i2 ) − M 2 (i1 – i2)
dt dt

1 t di d d
0= ∫ i2 dt + L2 2 − M ( i1 − i2 ) + L1 ( i2 − i1 )
C 0 dt dt dt
di2
+M + ( i2 − i1 ) R2
dt

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 43

3.1 Giới thiệu


3.2 Mạch từ
3.3 Hỗ cảm
3.4 Máy biến áp

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 44

Page 22

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giới thiệu chung
Máy biến áp (MBA) truyền tải năng lượng điện từ cuộn dây này
sang cuộn dây kia thông qua từ trường biến thiên theo thời gian.

Φ i2

ZL:

Ứng dụng máy biến áp trong ngành điện tử/viễn thông như dùng để
biến đổi điện áp, phối hợp tổng trở, cách ly DC, v.v
Ứng dụng MBA trong truyền tải và phân phối điện năng, gọi là MBA
lực (hay MBA điện lực) dùng để tăng hoặc giảm áp.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 45

MBA lực
MBA gồm hai (hay nhiều hơn) cuộn
dây quấn trên cùng một mạch từ.

i1 i2
• Cuộn dây đấu vào nguồn điện gọi là + +
cuộn dây hay dây quấn sơ cấp. v1 v2 ZL
– –
• Cuộn dây cảm ứng từ thông móc vòng của dây quấn dây quấn
dây quấn sơ cấp gọi là dây quấn thứ cấp sơ cấp thứ cấp
(đấu vào tải).

Ký hiệu máy biến áp trong các sơ đồ điện:

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 46

Page 23

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hình ảnh
MBA lực

Máy biến áp 1 pha


dùng trong thiết bị điện tử Máy biến áp 3 pha

MBA lực gồm hai (hay nhiều hơn) cuộn dây quấn trên cùng một lõi
mạch từ để giảm từ thông rò.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 47

MBA lý tưởng – các quan hệ áp và dòng


Các giả thiết: i2
Φ
• Bỏ qua tổn hao trong các cuộn dây
(bỏ qua điện trở cuộn dây), ZL:
• Bỏ qua tổn hao trong lõi thép,
• Độ từ thẩm μÆ∞
• Bỏ qua điện dung ký sinh và từ thông rò.

Theo định luật cảm ứng điện từ, điện áp trên 2 đầu dây quấn:
(khi bỏ qua điện trở cuộn dây và từ thông rò)
dφ dφ v1 ( t ) N1
v1 ( t ) = N1 v 2 (t ) = N 2 ≅ =a
dt dt

v2 ( t ) N2
a: tỷ số biến áp
Áp dụng KVL cho mạch từ:
i1 ( t ) N2 1
N1i1 + N 2i2 = Rcφ ≅ 0 ⇒ ≅− =−
i2 ( t ) N1 a
‰ Trong thực tế μ≠∞Æ Rc≠0 Æ N1i1+N2i2 ≠0
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 48

Page 24

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
MBA lý tưởng – các quan hệ áp và dòng

Tùy theo chiều quy ước dòng điện i2


i1 i2
v1 N 1 i1 N 2 1 + +
= =a = =
v2 N 2 i2 N 1 a v1 v2

v1 ( t ) i1 ( t ) = +v2 ( t ) i2 ( t ) –
N1:N2

Hoặc: i1 i2
v1 N 1 i1 N 1 + +
= =a =− 2 =−
v2 N 2 i2 N1 a v1 v2

v1 ( t ) i1 ( t ) = −v2 ( t ) i2 ( t ) –
N1:N2

Ý nghĩa: MBA không tích trữ năng lượng, năng lượng nhận được từ
nguồn điện được chuyển hết thành năng lượng sử dụng trên tải.
Æ Đối với MBA lý tưởng, có thể chứng minh ([1] trang 73):
i1 L v 1
Hệ số ghép hỗ cảm k=1 và =− 2 =− 2 =−
i2 L1 v1 a
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 49

MBA lý tưởng biến đổi tổng trở


Đấu tải ZL vào cuộn dây 2 i1 i2
+ +
V2 v1 v2 ZL
= ZL – –
I2 N1:N2
Suy ra tổng trở nhìn từ cuộn dây sơ cấp
a2ZL ZL
Do V2 = V1 a I 2 = aI1
2 2
V1 ⎛ N1 ⎞ V2 ⎛ N1 ⎞
=⎜ ⎟ =⎜ ⎟ ZL = a ZL
2

I1 ⎝ N 2 ⎠ I 2 ⎝ N 2 ⎠

Tính chất biến đổi tổng trở của MBA: ZL Æ a2 ZL

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 50

Page 25

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dùng MBA phối hợp tổng trở

Dùng tính chất biến đổi tổng trở của MBA Æ phối hợp tổng trở
Æ cực đại hóa năng lượng cung cấp cho tải từ nguồn điện

Điều kiện phối hợp tổng trở : Z L = Z 0*

Đặt MBA giữa nguồn điện có tổng trở Zo và tải ZL.


Z0

+ ZL

N1:N2

Æ Chọn tỷ số biến áp sao cho:


Z o ≈ ( N1 N 2 ) Z *L
2

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 51

Dùng MBA phối hợp tổng trở


Ví dụ 3.7: Hai MBA lý tưởng có tỷ số biến áp 2:1 và 1 điện
trở R được sử dụng để phối hợp điện trở tải 4 Ω với nguồn
điện có điện trở 100 Ω. Tính R?
100Ω MBA1 R? MBA2

+ 4Ω

2:1 2:1

(R + 4(2)2)(2)2 4(2)2

(R + 4(2)2)(2)2=4R+64=100

⇒ R=9 Ω

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 52

Page 26

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
MBA lực

Cuộn dây sơ cấp đấu vào nguồn điện áp dạng sin:

v1(t) = Vm1cosωt

Từ định luật cảm ứng điện từ Faraday



Æ điện áp cảm ứng trong dây quấn sơ cấp: v =
dt

Nếu bỏ qua điện trở dây quấn và từ thông rò: v1 ≅ v =
dt
Chuyển các phương trình vi phân Æ dạng số phức Æ các giá trị hiệu
dụng và biên độ N1ωφmax N1 2π f φmax
V1 = = = 2π fN1φmax = 4, 44 fN1φmax
2 2
Quy ước: E, V, I: giá trị hiệu dụng
Φ, λ, B, H: giá trị biên độ

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 53

MBA lực
Ví dụ 3.8: Cho MBA có N1=200 vòng, N2=400 vòng, tiết diện lõi thép
0,005m2 và chiều dài trung bình lõi thép l=0,5m, đường cong B-H
tuyến tính (70AT/m, 1,6 Wb/m2), và điện áp nguồn 230V, 60Hz. Tìm
biên độ cảm ứng từ B và dòng điện từ hóa.
V1 = 4.44 fN 1φ max
230
Do đó, φmax = = 4,32 × 10−3 Webers
4, 44 × 60 × 200
4.32 ×10−3
Bm = = 0,864 T hay Webers/m 2
0.005
B 0,864
Hm = = = 37,8 A.vòng/m
μ 1, 6 / 70
Im=Fm/N=Hmℓ/N=(37,8)(0,5)/200 = 9,45.10-2 A
Irms = 6,68.10-2 A
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 54

Page 27

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
MBA lực
Ví dụ 3.8’: Cho MBA có N1=200 vòng, N2=400 vòng, tiết diện lõi thép
0,005m2 và chiều dài trung bình lõi thép l=0,5m, đường cong B-H
tuyến tính (70AT/m, 1,6 Wb/m2), và điện áp nguồn 230V, 60Hz. Tìm
dòng điện từ hóa khi mạch từ có khe hở không khí lg=1mm.

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 55

Dòng điện từ hóa

i0 Φ
• Khi MBA hoạt động không tải:
φm Rc
N1 I1 = N1 I 0 =
2

• Khi MBA hoạt động có tải:


φ R
N1 I1 − N 2 I2 = m c i1 Φ i2
2
  
→ N1 I1 − N 2 I 2 ≅ N1 I 0
ZL:

Hay I1 − I2 / a = Rcφm ≅ I0

Dòng từ hóa máy biến áp≃dòng không tải

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 56

Page 28

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch điện thay thế MBA
Xét MBA khi không bỏ qua từ thông rò và điện trở dây quấn sơ cấp và
thứ cấp R1 và R2.

i2

Phương trình cân bằng điện áp trong dây quấn sơ cấp và thứ cấp:
di1 di
v1 = i1 R1 + L1 −M 2
dt dt
di2 di
0 = i2 R2 + L2 − M 1 + i2 RL
dt dt
v2 = i2 RL

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 57

Mạch điện thay thế MBA

Biến đổi tương đương hệ phương trình


di1 d ⎛i ⎞
v1 = i1 R1 + L1 − aM ⎜ 2 ⎟
di di dt dt ⎝ a ⎠
v1 = i1 R1 + L1 1 − M 2 N
a= 1
dt dt N2 ⎛i ⎞ d ⎛i ⎞ di ⎛ i ⎞
di2 di 0 = ⎜ 2 ⎟ a 2 R2 + a 2 L2 ⎜ 2 ⎟ − aM 1 + ⎜ 2 ⎟ a 2 RL
0 = i2 R2 + L2 − M 1 + i2 RL ⎝a⎠ dt ⎝ a ⎠ dt ⎝ a ⎠
dt dt ⎛ i2 ⎞ 2
v2 = i2 RL av2 = ⎜ ⎟ a RL
⎝a⎠

↔ Mạch điện thay thế tương đương

R1 L1 – aM a2R2 a L2 – aM
2

+ +
i1 i2/a av2 a RL
2
v1 aM
– –

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 58

Page 29

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch điện thay thế MBA
Một số thuật ngữ và ký hiệu
R1 L1 – aM a2R2 a L2 – aM
2

+ +
i1 i2/a
v1 aM av2 a2RL
– –
i1 − i2 / a = i0
L1 − aM điện cảm rò của cuộn dây 1

a 2 L2 − aM điện cảm rò cuộn dây 2 quy đổi của về


cuộn dây 1

aM điện cảm từ hóa, có dòng từ hóa chạy qua, ie


dòng điện cần thiết để tạo ra từ thông

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 59

Mạch điện thay thế MBA


Một số thuật ngữ và ký hiệu
R1 jXl1 a 2R 2 ja2Xl2

+
G G
I1 I2 / a +
G
jXm1 aV2 a2ZL
– –

ω ( L1 − aM ) = X l1 điện kháng rò của cuộn dây 1

ω ( L2 − M / a) = X l 2 điện kháng rò cuộn dây 2 quy đổi của về cuộn dây 1

ω (a 2 L2 − aM ) = a 2 X l 2 điện kháng rò cuộn dây 2 quy đổi của về cuộn dây 1

ω aM = X m1 điện kháng từ hóa quy đổi về cuộn dây 1


R1 điện trở cuộn dây 1
a2R2 điện trở cuộn dây 2 quy đổi của về cuộn dây 1
2
a ZL tổng trở tải quy đổi của về cuộn dây 1
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 60

Page 30

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch điện thay thế xét đến tổn hao trong lõi thép
Nếu cần xét đến tổn hao do từ trễ và dòng xoáy trong lõi thép
Æ đấu thêm điện trở Rc1 song song với nhánh từ hóa aM.
R1 jXl1 a 2R 2 ja2Xl2

+
G G
I1 I2 / a +
G
Rc1 jXm1 aV2 a2ZL
– –

Do Rc1 và aM ở về phía cuộn dây sơ cấp, nghĩa là quy đổi máy biến
áp về phía cuộn dây sơ cấp hay cuộn dây 1 Æ có chỉ số (1).

• Các giá trị trở, kháng, tổng trở tải trên cuộn dây thứ cấp được quy đổi
về dây quấn sơ cấp qua hệ số a2.
• Điện áp dây quấn thứ cấp quy đổi về dây quấn sơ cấp qua hệ số a
• Dòng điện dây quấn thứ cấp quy đổi về dây quấn sơ cấp qua hệ số 1/a

ie. Bảo đảm năng lượng/công suất không bị thay đổi khi quy đổi.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 61

Mạch điện thay thế MBA


Để có các giá trị thực trên tổng trở tải Æ dùng thêm MBA lý tưởng

R1 jXl1 a 2R 2 ja2Xl2
i2
+ i1 + +
i2 / a
Rc1 jXm1 av2 v2 RL

– – –
N1:N2

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 62

Page 31

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Quy đổi MBA ngược lại, từ sơ cấp Æ thứ cấp
R1 jXl1 a 2R 2 ja2Xl2

+
G G
I1 +
Ta đã quy đổi MBA từ I2 / a G
thứ cấp (2) về sơ cấp (1) Rc1 jXm1 aV2
– –

Có thể quy đổi ngược lại, từ sơ cấp (1) về thứ cấp (2)
R1/a2 jXl1/a2 R2 jXl2
• a=N1/N2
+ aI1 I2 +

V1 a Rc1 /a2 jXm1/a2 V2


– –

b 2R 1 jb2Xl1 R2 jXl2
• Nếu ký hiệu b=N2/N1 + I1 / b +
I2
bV1 b2Rc1 jb2Xm1 V2
– –
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 63

Sơ đồ thay thế gần đúng MBA


Do Rc1 và Xm1 lớn (đặc biệt đối với MBA công suất lớn)
Æ sơ đồ thay thế gần đúng MBA Æ thuận tiện trong tính toán
R1 jXl1 a 2R 2 ja2Xl2

+ I1 I2 a +
V1 Rc1 jXm1 a2ZL aV2

– –

jX1eq
R1eq
+ I1 I2 a + R1eq = R1 + a 2 R2
V1 Rc1 a2ZL aV2
jXm1 X 1eq = X l1 + a 2 X l 2
– –

R1eq và X1eq: điện trở và điện kháng tương đương


quy đổi về sơ cấp của MBA.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 64

Page 32

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thí nghiệm không tải và thí nghiệm ngắn mạch

Các điện trở và điện kháng trong sơ đồ thay thế của máy biến áp có thể
được xác định từ các kết quả thí nghiệm không tải và ngắn mạch (hoặc
được tính toán từ các thông số của mạch từ, dây quấn máy biến áp).
Thí nghiệm không tải

I oc
A W
Voc Voc IR IX
V Rc Xm

LV HV

Sơ đồ thí nghiệm
LV- low voltage, hạ thế
HV- high voltage, cao thế Các số liệu thí nghiệm đo được ở LV: Voc, Ioc, Poc
oc: open circuit

Lưu ý Voc= điện áp định mức dây quấn hạ thế


BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 65

Thí nghiệm không tải và thí nghiệm ngắn mạch


Thí nghiệm không tải I oc
Voc IR IX
Từ các số liệu thí nghiệm: Voc, Ioc, Poc
Rc Xm
Tính : Rc, Xm
Voc2
Rc =
Poc
Voc
do I oc = I R + I X IR =
Rc
I X = I oc2 − I R2
Voc
Xm =
IX
Do tính bên LV Æ Rc và Xm là các giá trị quy đổi về phía LV của MBA.

Quy đổi về phía HV (sơ cấp) bằng cách nhân hay chia?
các giá trị trên với a2
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 66

Page 33

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thí nghiệm không tải và thí nghiệm ngắn mạch
Thí nghiệm ngắn mạch
Sơ đồ thí nghiệm
Req Xeq
I sc
A W Vsc
Vsc
V

HV LV

Từ các số liệu thí nghiệm đo được ở HV: Vsc, Isc, Psc


Lưu ý Isc thường lấy bằng dòng điện định mức dây quấn HV (cao thế)
Vsc = (2 − 10)%VHV dinh muc
Psc Vsc
Req = Z eq = X eq = Z eq2 − Req2
I sc2 I sc

Req và Xeq là các giá trị quy đổi về phía HV của MBA.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 67

Giải thích về các đại lượng định mức của MBA


MÁY BIẾN ÁP 1 PHA _ 50 KVA
Thông số kĩ thuật
Tiêu chuẩn ĐL2 - QĐ1094
Dung lượng (KVA) 50
Công suất (biểu kiến) định mức
Điện áp 12,7 KV/ 0,23 KV
=Dòng điện định mức*Điện áp
Tổ đấu dây I/Io
định mức Tổn hao không tải Po (W) 108
Dòng điện không tải Io (%) 1

Điện áp định mức, công suất Tổn hao ngắn mạch ở 75 độ C


Pk(W) 570
định mức: các giá trị điện áp Điện áp ngắn mạch Uk (%) 2,2
và công suất cho trên nhãn Kích thước máy
MBA. L (mm) 690
W 300
H 1230
A 473
Trọng lượng (kg)
Dầu (kg) 78
Ruột máy (kg) 229
Tổng (kg) 350
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 68

Page 34

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 3.9
Ví dụ 3.9 Vẽ sơ đồ thay thế tương đương của MBA 7,5 KVA, 440/220V có
các số liệu thí nghiệm không tải và ngắn mạch như sau:
Thí nghiệm không tải (đo bên thứ cấp): Voc=220V, Ioc=1A, Poc=50W
Thí nghiệm ngắn mạch (đo bên sơ cấp): Vsc=15V, Isc=17A, Psc=60W

Thí nghiệm không tải Rc =


(220 )2 = 968 Ω IR =
220
= 0, 227 A
50 968
220
I X = 12 − ( 0.227 ) = 0,974 A Xm = = 225,9 Ω
2

0,974
Rc và Xm là các giá trị quy đổi về phía thứ cấp của MBA
Æ quy đổi về phía sơ cấp, với a=2

Rc = 968.22 = 3872Ω X m = 225,9.22 =904 Ω

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 69

Ví dụ 3.9

Thí nghiệm ngắn mạch


60 15
Req = = 0, 208 Ω Z eq = = 0,882 Ω
(17 )
2
17

X eq = 0,8822 − 0, 20762 = 0,858 Ω

Req và Xeq là các giá trị quy đổi về phía sơ cấp của MBA

Sơ đồ thay thế tương đương của MBA

j.0,858Ω
0,208Ω

+ I1 I2 a
3872Ω

j904Ω

V1

2:1

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 70

Page 35

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu suất MBA
Pout Pout
Định nghĩa: η= hay η% = × 100%
Pin Pin
Tính hiệu suất Pin − Pc − Pi
η% = × 100%
Pin
Pout
η% = × 100%
Pout + Pc + Pi

Pc: tổn hao đồng (I2R) trên dây quấn sơ cấp và thứ cấp

Pi: tổn hao sắt (dòng xoáy và từ trễ) trên lõi thép MBA
j.0,858Ω
0,208Ω

Pin + I1 I2 a aV2 +
Pout
3872Ω

j904Ω

V1 a2ZL
– –

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 71

Sụt áp trên MBA

Sụt áp (thay đổi điện áp) trên MBA được định nghĩa như sau:

V2 không tai − V2
% sut áp = ×100%
dinh muc

V2 dinh muc

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 72

Page 36

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ - Bài tập
Ví dụ 3.10
Cho máy biến áp 150 kVA, 2400/240 V, 60 Hz . Các thông số trong sơ
đồ thay thế như sau: Req = 0,425 Ω, Xeq = 0,914 Ω, Rc1 = 9931 Ω quy
đổi về cao thế. Tính hiệu suất MBA ở tải cảm định mức với hệ số công
suất 0,8 chậm pha đấu ở hạ thế MBA.
jX1eq
R1eq
+ I1 I 2dm a +
V1 Rc1 jXm1 a2ZL aV2dm

– –

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 73

jX1eq
R1eq
Ví dụ - Bài tập + I1 I 2dm a +
V1 Rc1 a2ZL aV2dm
Ví dụ 3.10 jXm1
Tính điện áp không tải MBA với – –
điện áp thứ cấp là định mức:
V 2400
a = 1dm = = 10
V2 dm 240
V1
V2 dm = 240∠00 , V jX 1eq ( I 2 / a )
aV2
R1eq ( I 2 / a )
Do tải định mức Æ I2= I2đm θ=-36.86o
I2 / a
S 150 ×103
I 2dm = dm = = 625 A
V2 dm 240
Hệ số công suất 0,8 chậm pha Æ θ=-36,87o
I 2 dm / a = 62, 5 ∠ − 36, 87 0 A aV 2 dm = 2400 ∠ 0 0

V1 = aV 2 + ( R1 eq + jX 1 eq ) I 2 / a
= 2400 ∠ 0 0 + (0, 425 + j 0, 914) × 62, 5 ∠ − 36, 87 0 = 2455, 7 ∠ 0, 6 9 0

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 74

Page 37

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ - Bài tập R1eq jX1eq

+ I1 I2 a +
Ví dụ 3.10
V1 Rc1 jXm1 a2ZL aV2
Tính các tổn hao và hiệu suất
máy biến áp – –

Pc: tổn hao đồng (I2R) trên dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Pcopper = ( I 2 dm / a ) 2 × R1eq = 62,52 × 0, 425 = 1660 W

Pi: tổn hao sắt (dòng xoáy và từ trễ) trên lõi thép MBA

Piron = V12 / Rc = 2455, 7 2 / 9931 = 607 W


Tính hiệu suất
Pout 150.103 × 0,8
η% = ×100% = × 100% = 98,14%
Pout + Pc + Pi 150.103 × 0,8 + 1660 + 607

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 75

Ví dụ - Bài tập
Ví dụ 3.11
jX1eq
Tính phần trăm độ thay đổi điện R1eq
áp ở chế độ tải tải cảm định + I1 I2 a +
mức với hệ số công suất 0,8 V1 Rc1 a2ZL aV2
jXm1
– –

Ở chế độ không tải I2=0.


V1 là điện áp sơ cấp=điện áp nguồn điện tính từ câu trước.
V 2 = V1 / a − I 2 / a ( R1 eq + jX 1 eq )
= V1 / a = 2455, 7 ∠ 0, 69 0 / 10 = 245, 57 ∠ 0, 69 0 V

V1 / a − V2dm 245,57 − 240


% sut áp = × 100 = × 100 = 2,32%
V2dm 240

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 76

Page 38

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ - Bài tập R1eq jX1eq

+ I I2 a +
Ví dụ 3.12 1

V1 Rc1 jXm1 a2ZL aV2


Tính phần trăm độ thay đổi điện
áp ở tải 100kW với hệ số công – –
suất 0,8 sớm pha.
U 2400 aV 2 dm = 2400 ∠ 0 0 , V
a = 1dm = = 10 V2 dm = 240∠00 , V
U 2 dm 240 I2 / a
100 × 103 V1
I2 =
P2
= = 520,83 A θ=+36.86o jX 1eq ( I 2 / a )
pf × U 2 dm 0,8 × 240
aV2 R1eq ( I 2 / a )
Hệ số công suất 0,8 sớm pha Æ θ=+36,87o
I 2 / a = 52, 08 ∠ + 36, 87 0 A

V1 = 2400 ∠ 0 0 + (0, 425 + j 0, 914) × 62, 5 ∠ + 36, 87 0 = 2389, 7 ∠1, 23 0 , V

V1 / a − V2dm 2389, 7 /10 − 240


% sut áp = × 100 = × 100 = −0, 43%
V2dm 240
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 77

Ví dụ - Bài tập
Ví dụ 3.12
Tính hiệu suất MBA ở tải trên.

Pc: tổn hao đồng (I2R) trên dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Pcopper = ( I 2 / a) 2 × R1eq = 52, 082 × 0, 425 = 1152,87 W

Pi: tổn hao sắt (dòng xoáy và từ trễ) trên lõi thép MBA

Piron = V12 / Rc = 2389, 7 2 / 9931 = 575, 03 W

Tính hiệu suất


Pout 100.103 × 0,8
η% = × 100% = ×100% = 98,3%
Pout + Pc + Pi 100.10 × 0,8 + 1152,87 + 573, 03
3

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 78

Page 39

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ - Bài tập
Cách tính % sụt áp

Từ Vcó tải =V định mức thứ cấp Æ V sơ cấp


V sơ cấp x1/a= V không tải ở thứ cấp

V1 / a − V2dm
% sut áp = × 100
V2dm

BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V3 79

Page 40

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like