Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm phương pháp thiết kế và tính toán áo đường mềm
Khái niệm phương pháp thiết kế và tính toán áo đường mềm
Khái niệm
- Kết cấu áo đường mềm gồm tầng mặt làm bằng các vật liệu hạt hoặc các vl hạt có trộn nhựa
hay tưới nhựa đường và tầng móng làm bằng các vl khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng
của nên đường hoặc trên lớp đáy móng
- Kết cấu: Tầng mặt, tầng móng và Khu vực tác dụng (80-100cm)
- Lớp đáy móng ( Tạo lòng đường chịu lực đồng nhất, SCT tốt, ngăn ẩm từ trên xuống nền đất và
từ dưới lên, hiệu ứng “đe” đảm bảo chất lượng đầm nén các lớp trên)
+ Móng nửa cứng: VL hạt gia cố chất liên kết vô cơ: xi măng, vôi,...
Độ nhám: Độ nhám bề mặt kc áo đường phải đạt được yêu cầu tối thiểu thông qua chỉ
tiêu chiều sâu rắc cát trung bình tùy thuộc tốc độ xe chạy và mức độ nguy hiểm đoạn
đường
- Là bộ phận chịu trực tiếp tác dụng phá hoại của xe cộ và yếu tố thời tiết Chịu phá
hoại, độ bằng phẳng và độ nhám.
So sánh về chức năng và chi phí xây dựng, vận hành để quyết định chọn loại vật liệu
Đường cao tốc, cấp I,II: sử dụng móng nửa cứng tăng độ đồng đều và cường độ trên bề
rộng phần xe chạy. Vật liệu: cát / đất gia cố liên kết vô cơ
Đoạn đường ảnh hưởng độ ẩm nước mao dẫn ngầm -> móng dưới dùng đất gia cố liên
kết vô cơ hoặc hữu cơ dày 15cm
Móng kết hợp thoát nước: vl hệ số thấm >3m/ngày đêm và cấp phối hạt ko chứa cỡ hạt ≤
0.074m
Bề rộng lớp móng trên rộng hơn bề rộng tầng mặt mỗi bên 20cm
Bề rộng móng dưới rộng hơn bề rộng móng trên mỗi bên 15cm
Phạm vi sử dụng
Vật liệu làm móng
Vị trí móng Loại tầng mặt
Đá dăm nghiền loại I - Móng trên Cấp cao A1, A2
- Móng dưới
Đá dăm nghiền loại II - Móng trên Cấp cao A1, A2
- Móng dưới Cấp thấp B1
Cấp phối thiên nhiên - Móng trên Cấp cao A1, A2
- Móng dưới Cấp thấp B1, B2
Đá dăm nước - Móng trên (mặt) Cấp cao A2
- Móng dưới Cấp thấp B1, B2
Bê tông nhựa - Móng trên (mặt) Cấp cao A1, A2
- Móng trên
- Bề dày tối thiểu được xác định bằng 1.5 lần cỡ hạt lớn nhất có trong lớp kết cấu và không được
vượt giá trị bên dưới:
8. Tính toán cường độ và bề dày kết cấu
a) Tính toán cường độ kết cấu nền áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi
Trong đó: Ech: Mô đun đàn hồi chung kết cấu áo đường
K: Hệ số cường độ về độ võng
Eyc: Mô đun đàn hồi yêu cầu
Xác định K: phụ thuộc độ tin cậy
;
Xác định độ tin cậy:
Xác định Eyc:
+) Tính Edh
tb
tb = Etb x
Edh '
Trong đó:
H
= f( D )
+) Tính Eo
Eo = f(CBR)
Với: CBR: chỉ số sức chịu tải lớp đất i có chiều dày h
b) Tính toán cường độ kết cấu nền áo đường theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trên
nền đất
Tính T ax
T ax
- Xác định T ax thông qua tỉ số
p
(p là áp lực tải trọng tính toán, biết được p sẽ
xác định được Tax); tỉ số H/D (bề dày tương đối của áo đường) , tỉ số mô đun đàn
hồi lớp trên và lớp dưới E1/E2 và trị số
Bảng xác định trị số
- Giá trị Tav phụ thuộc vào bề dày tổng cộng H của các lớp nằm trên lớp tính toán và trị
số ma sát của đất hoặc vật liệu lớp đó (Tav có thể âm hoặc dương)
Tính Ctt
Ctt= C.K1.K2.K3
Trong đó:
Bảng tra hệ số K2
K3: Hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của đất hoặc vật liệu kém dính