Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Quy trình phê duyệt nhà thầu phụ trong HĐXD QT.DA.KTKH.02.03

HỆ THỐNG QUY TRÌNH QLCL

QUY TRÌNH
1.

PHÊ DUYỆT NHÀ THẦU PHỤ TRONG


HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Mã hiệu: QT.DA.KTKH.02.03
Lần ban hành: 01
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Hà Nội, tháng năm 2019

TÀI LIỆU NÀY PHẢI ĐƯỢC PHÂN PHỐI ĐẾN


Giám đốc Phòng Vật tư - Thiết bị

1/7
Ngày ban hành: / /201
Quy trình phê duyệt nhà thầu phụ trong HĐXD QT.DA.KTKH.02.03

Các Phó Giám đốc Phòng Tài chính - Kế toán


Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Bồi thường và giải phóng mặt
bằng
Phòng Kinh tế - Kế hoạch Khác

Phòng Kỹ thuật - An toàn

Bảng theo dõi những thay đổi

Lần Vị trí
Nội dung thay đổi Ngày sửa đổi
sửa đổi sửa đổi

Biên soạn Kiểm tra Phê duyệt

Họ và tên

Chức danh

MỤC ĐÍCH:
Quy trình này nhằm quy định nội dung và trình tự thực hiện công tác phê duyệt
nhà thầu phụ có tên trong danh sách của hợp đồng nhưng chưa được đánh giá chi tiết
2/7
Ngày ban hành: / /201
Quy trình phê duyệt nhà thầu phụ trong HĐXD QT.DA.KTKH.02.03

trước khi ký hợp đồng và công tác thay đổi, bổ sung nhà thầu phụ trong quá trình thực
hiện hợp đồng xây dựng.
Trường hợp phê duyệt nhà thầu phụ có liên quan đến phê duyệt nguồn gốc xuất
xứ của vật tư, thiết bị thì thực hiện theo Quy trình quản lý thay đổi xuất xứ vật tư,
thiết bị (Mã hiệu quy trình: QT.DA.VTTB.07.03).
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
a) Phạm vi áp dụng:
Dự án đầu tư xây dựng công trình do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư.
b) Đối tượng áp dụng:
EVN, các Ban Quản lý dự án Điện 1, 2, 3.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN, CĂN CỨ ÁP DỤNG:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Thủ tướng chính phủ về
Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 156/QĐ-EVN ngày 24/5/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về việc ban hành Quy chế về công tác đầu tư xây dựng áp dụng trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam.
4. THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT:
4.1 Các thuật ngữ:
- Hợp đồng xây dựng: là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa
bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt
động đầu tư xây dựng;
- Bên giao thầu: là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc
nhà thầu chính.
- Bên nhận thầu: là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu
tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có
thể là liên danh các nhà thầu.
- Phụ lục của hợp đồng xây dựng: là tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng để quy
định chi tiết, làm rõ một số điều khoản của hợp đồng xây dựng. Phụ lục của hợp đồng
xây dựng được hình thành trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Phụ lục bổ sung hợp đồng: là văn bản ký giữa bên giao thầu và nhận thầu (các
chủ thể của hợp đồng) để hiệu chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan trong hợp đồng
đang được các bên thực hiện. Phụ lục bổ sung hợp đồng được hình thành trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
3/7
Ngày ban hành: / /201
Quy trình phê duyệt nhà thầu phụ trong HĐXD QT.DA.KTKH.02.03

- Nhà thầu chính: là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng với chủ đầu tư xây dựng.
- Nhà thầu phụ: là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với nhà thầu chính hoặc
tổng thầu. Nhà thầu phụ có thể là nhà thầu thi công xây dựng hoặc nhà cấp hàng.
- Nhà chế tạo: Là nhà máy, công xưởng để sản xuất, chế tạo vật tư, thiết bị với
sản phẩm (hàng hóa) được xuất xưởng kèm theo chứng chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ và
chứng chỉ chất lượng xuất xưởng theo đúng quy định của nước sở tại và phù hợp cam
kết với người mua. Nhà chế tạo có thể đứng tên trong hợp đồng là nhà thầu chính, thành
viên liên danh hoặc nhà thầu phụ.
- Các từ và thuật ngữ khác sử dụng trong quy trình này được quy định theo các
văn bản của Nhà nước và của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
4.2 Các từ viết tắt:
- BQLDA: Ban Quản lý dự án.
- CĐT: Chủ đầu tư dự án.
- HSĐX: Hồ sơ đề xuất;
- HSNL: Hồ sơ năng lực;
- NT : Nhà thầu ;
- QLCL: Quản lý chất lượng;
- TV: Tư vấn kỹ thuật/Tư vấn quản lý hợp đồng.

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH


5.1 Lưu đồ

4/7
Ngày ban hành: / /201
Quy trình phê duyệt nhà thầu phụ trong HĐXD QT.DA.KTKH.02.03

Trách nhiệm Diễn giải tại


Lưu đồ quy trình
chính mục

Đệ trình nhà thầu phụ dự


NT chính kiến lựa chọn 5.2.1

Xem xét, thẩm 5.2.2


BQLDA/TV tra

Phê duyệt theo phân cấp


CĐT/BQLDA 5.2.3

Thực hiện hợp đồng thầu 5.2.4


NT chính/NT phụ
phụ

5.2 Mô tả:
Trong quá trình đám phán ký kết hợp đồng, Chủ đầu tư và Nhà thầu phải thống
nhất về danh sách các nhà thầu phụ dự kiến sử dụng trong phạm vi hợp đồng. Đối với
những nhà thầu phụ đã được Chủ đầu tư xem xét đánh giá và phê duyệt cùng với hợp
đồng, Nhà thầu tiến hành lựa chọn nhà thầu phụ và gửi thông báo cho Chủ đầu tư. Đối
với trường hợp một số hạng mục công việc chưa đủ điều kiện để xác định nhà thầu phụ,
hai bên thống nhất danh sách để tiếp tục xem xét trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Ngoài ra, trình tự trình và phê duyệt, thời gian phê duyệt, hồ sơ năng lực, các tiêu chí
đánh giá nhà thầu phụ cũng phải được thống nhất để làm cơ sở thực hiện.
5.2.1. Đệ trình Nhà thầu phụ

5/7
Ngày ban hành: / /201
Quy trình phê duyệt nhà thầu phụ trong HĐXD QT.DA.KTKH.02.03

(a) Đối với những Nhà thầu phụ có tên trong danh sách của hợp đồng nhưng
chưa được đánh giá chi tiết trước khi ký hợp đồng, NT chính phải chuẩn bị một bộ hồ
sơ đề xuất phê duyệt của NT phụ trình BQLDA xem xét phê duyệt trước khi tiến hành.
(b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi NT chính có nhu cầu về việc bổ
sung, thay đổi NT phụ để thực hiện công việc của hợp đồng thì NT chính đệ trình
BQLDA tên NT phụ dự kiến bổ sung, thay thế, lý do không sử dụng các NT phụ hiện có
trong danh sách của hợp đồng, và lý do đề xuất bổ sung NT phụ mới kèm HSĐX của
NT phụ đó làm cơ sở xem xét chấp thuận của CĐT.
(c) Bộ HSĐX bao gồm nhưng không giới hạn những nội dung sau:
 Phạm vi công việc dự kiến giao Nhà thầu phụ thực hiện;
 Hồ sơ thiết kế cho hạng mục công việc được đề xuất thực hiện đã được phê
duyệt (nếu có);
 Đánh giá của NT chính về việc lựa chọn nhà thầu phụ. NT chính phải có
bảng đánh giá so sánh giữa nhà thầu đề xuất và các nhà thầu phụ có trong danh sách.
 Hồ sơ năng lực của NT phụ bao gồm: giới thiệu công ty, các chứng chỉ (giấy
phép đầu tư kinh doanh, đăng ký thuế, chứng chỉ quản lý chất lượng, giấy phép chuyên
ngành nếu có,…), liệt kê kinh nghiệm thực hiện các dự án/ sản xuất các thiết bị tương
tự, chứng chỉ hoàn thành dự án/thiết bị tương tự, báo cáo tài chính… Đối với nhà thầu
phụ xây lắp cần có thêm hồ sơ năng lực nhân sự, thiết bị, đối với nhà thầu phụ cung cấp
thiết bị cần bổ sung danh mục sản phẩm, chứng chỉ nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ
hàng hóa…
5.2.2. Xem xét, thẩm tra
Sau khi nhận được HSĐX do NT chính nộp, BQLDA tổ chức xem xét (hoặc giao
Tư vấn xem xét) các nội dung của HSĐX đối với các tiêu chí đánh giá cụ thể và đưa ra
đánh giá chung. Việc xem xét HSĐX của NT phụ bao gồm nhưng không giới hạn các
nội dung sau:
 Đánh giá sự đầy đủ của hồ sơ thầu so với yêu cầu của Hợp đồng;
 Kinh nghiệm thực hiện công việc/cung cấp hàng hóa;
 Năng lực kỹ thuật (năng lực hành nghề, nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công
chủ yếu đối với nhà thầu xây lắp, máy móc thiết bị, thông số kỹ thuật, mô tả thiết bị,
catalogue... đối với nhà thầu thiết bị);
 Năng lực tài chính;
 Các nội dung khác (chứng chỉ quản lý chất lượng, bảo hiểm thiết bị, nhân
sự…)
 Đánh giá chung.

6/7
Ngày ban hành: / /201
Quy trình phê duyệt nhà thầu phụ trong HĐXD QT.DA.KTKH.02.03

Đối với trường hợp bổ sung, thay đổi NT phụ, nội dung xem xét còn bao gồm sự
hợp lý về lý do của NT chính trong việc bổ sung, thay đổi NT phụ này thay vì các NT
phụ có tên trong danh sách của hợp đồng hoặc NT phụ đã được lựa chọn.
Trong quá trình xem xét HSĐX của Nhà thầu phụ, BQLDA/TV có thể yêu cầu
NT chính giải trình các nội dung chưa rõ hoặc bổ sung các hồ sơ còn thiếu.
5.2.3. Phê duyệt theo phân cấp
(a) Đối với trường hợp phê duyệt NT phụ có tên trong danh sách của hợp đồng
nhưng chưa được đánh giá chi tiết trước khi ký hợp đồng, nếu NT phụ đáp ứng các yêu
cầu thì BQLDA trình CĐT phê duyệt hoặc BQLDA ra văn bản phê duyệt NT phụ tùy
theo phân cấp của từng hợp đồng.
(b) Đối với trường hợp bổ sung, thay đổi NT phụ, BQLDA có văn bản báo cáo
CĐT về đề nghị thay đổi, bổ sung NT phụ trong đó nêu rõ kiến nghị của BQLDA có
chấp thuận đề xuất của NT chính về việc bổ sung, thay đổi NT phụ vào hợp đồng hay
không cùng các hồ sơ tài liệu liên quan.
CĐT xem xét kiến nghị của BQLDA và các hồ sơ tài liệu liên quan để quyết định
có chấp thuận bổ sung NT phụ vào danh sách của hợp đồng hay không. Nếu NT phụ
đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng, CĐT ra văn bản đồng ý bổ sung, thay đổi NT phụ
vào danh sách nhà thầu phụ của hợp đồng làm căn cứ để BQLDA xem xét ra văn bản
phê duyệt hoặc CĐT ra văn bản phê duyệt NT phụ tùy theo phân cấp của từng hợp
đồng.
5.2.4. Thực hiện hợp đồng thầu phụ
NT chính tiến hành ký hợp đồng/đặt hàng đối với NT phụ.
6. HỒ SƠ:
Hồ sơ, tài liệu của quá trình quản lý thầu phụ được lưu trữ theo quy định tại Quy
trình quản lý hồ sơ, tài liệu của dự án ĐTXD (QT.DAĐT.10.01).
7. PHỤ LỤC:
Không áp dụng

7/7
Ngày ban hành: / /201

You might also like