Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 110

1.

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm triết
học của trường phái nào?
1. Duy vật
2. Duy tâm chủ quan
3. Duy tâm
4. Nhị nguyên
2. Ý thức, cảm giác con người sinh ra và quyết định sự tồn tại của các sự vật (Beccoli) là
quan điểm triết học gì?
1. Duy tâm chủ quan
2. Duy tâm
3. Duy tâm khách quan
4. Duy vật
3. Ý thức, ý niệm tuyệt đối sinh ra thế giới, đây là quan điểm gì của Hegel?
1. Duy vật
2. Duy tâm chủ quan
3. Duy tâm
4. Duy tâm khách quan
4. Ăngghen viết: “Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất là không gian và thời gian. Và
vật chất tồn tại ngoài thời gian cũng hoàn toàn … như tồn tại ngoài không gian”. Hãy
chọn từ thích hợp dưới đây điền vào dấu … để hoàn thiện quan điểm trên..
1. Vô nghĩa
2. Vô tận
3. Vô lý
4. Vô hạn
5. Theo quan niệm triết học Mác- Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì?
1. Tính hiện thực
2. Tính vật chất
3. Tính tồn tại
4. Tính khách quan
6. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế quan
sau:
1. Tôn giáo – thần thoại – triết học
2. Thần thoại – tôn giáo – triết học
3. Triết học – tôn giáo – thần thoại
4. Thần thoại – triết học – tôn giáo
7. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
1. Như một đối tượng vật chất cụ thể
2. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
3. Như một chỉnh thể thống nhất, toàn vẹn
4. Các phương án trên đều đúng
8. Triết học là gì?
1. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên
2. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội
3. Triết học là tri thức lý luận về con người về vật chất
4. Triết học là hệ thống lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí
con người trong thế giới
9. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
1. Xã hội phân chia thành giai cấp
2. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
3. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng
lớp lao động trí thức
4. Cả a, b, c đều đúng
10. Thời kỳ phục hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế xã hội nào sang hình thái kinh
tế – xã hội nào?
1. Từ hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ sang hình thái kinh tế – xã hội
phong kiến
2. Từ hình thái kinh tế – xã hội phong kiến sang hình thái kinh tế – xã hội tư
bản chủ nghĩa
3. Từ hình thái kinh tế – xã hội TBCN sang hình thái kinh tế – xã hội XHCN
4. Từ hình thái kinh tế – xã hội CSNT sang hình thái kinh tế – xã hội XHCN
11. Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống?
1. Chủ nghĩa kinh nghiệm
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Chủ nghĩa kinh viện
4. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
12. Khẳng định nào sau đây là đúng:
1. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
2. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
3. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng Duy tâm kháchquan
4. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
13. Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?
1. Nguyên tử
2. Không khí
3. Ý niệm tuyệt đối
4. Vật chất
14. Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bày toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử
xã hội, và tư duy trong sự vận động, biến đổi và phát triển?
1. Đềcáctơ
2. Hêghen
3. Cantơ
4. Phoiơbắc
15. Luận điểm sau đây là của ai: “Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại”.
1. Arixtốt
2. Cantơ
3. Hêghen
4. Phoiơbắc
16. Mác đã kế thừa cái gì trong triết học của Hêghen để xây dựng nên phép biện chứng duy
vật?
1. Chủ nghĩa duy vật
2. Chủ nghĩa duy tâm
3. Phép biện chứng
4. Tư tưởng về vận động
17. Phoiơbắc là nhà triết học theo trường phái nào?
1. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
2. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
4. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
18. Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là tình yêu, tôn
giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai?
1. Cantơ
2. Hêghen
3. Phoiơbắc
4. Điđrô
19. Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì? (Phoiơbăc và Hegel là đại biểu)
1. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII – XVIII
2. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ
3. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận
4. Tất cả a, b, c đều đúng
20. Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?
1. Những năm 20 của thế kỷ XIX
2. Những năm 30 của thế kỷ XIX
3. Những năm 40 của thế kỷ XIX
4. Những năm 50 của thế kỷ XIX
21. Triết học Mác – Lênin do ai sáng lập và phát triển?
1. Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
2. Mác và Ph.Ăngghen
3. I.Lênin
4. Ăngghen
22. Điều kiện cho sự ra đời của triết học Mác – Lênin?
1. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển
2. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị – xã hội độc lập
3. Khoa học tự nhiên phát triển có 3 thành tựu mở thời đại
4. Cả a, b, c đều đúng
23. Khẳng định nào sau đây về triết học Mác là sai?
1. Là sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của
Phoiơbắc
2. Có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật
3. Kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở chủ nghĩa duy
vật
4. Ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
24. Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời
tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh nào?
1. Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpecních, 2) định luật bảo toàn
khối lượng của Lômônôxốp, 3) Học thuyết tế bào
2. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, 2) Học thuyết tế bào, 3) Học
thuyết tiến hóa của Đácuyn
3. Phát hiện ra nguyên tử, 2) Phát hiện ra điện tử, 3) Định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng
4. Phát hiện ra nguyên tử, 2) Phát hiện ra điện tử 3) Học thuyết tế bào
25. Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên
của con người, chống lại quan điểm tôn giáo?
1. Học thuyết tế bào
2. Học thuyết tiến hóa
3. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
4. Thuyết duy nghiệm
26. Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa
thế giới động vật và thực vật?
1. Học thuyết tế bào
2. Học thuyết tiến hóa
3. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
4. Thuyết duy lý
27. Tác phẩm nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản triết học
Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung?
1. Hệ tư tưởng Đức
2. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản 1848
3. Luận cương về Phoiơbắc
4. Gia đình thần thánh
28. Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
là nội dung nào sau đây?
1. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ
thống triết học
2. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoiơbắc
3. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen
4. Khái quát các thành tựu triết học trước đó
29. I.Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
1. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời
3. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh
4. Chủ nghĩa tư bản lụi tàn
30. Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm về sự thống nhất
của thế giới là ở cái gì?
1. Thừa nhận tính tồn tại của thế giới
2. Thừa nhận tính vật chất của thế giới
3. Không thừa nhận tính tồn tại của thế giới
4. Không thừa nhận tính vật chất của thế giới
31. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu trong mỗi thời kỳ, mỗi giai đoan của quá trình phát triển của
sự vật được gọi là gì?
1. Mâu thuẫn bên trong
2. Mâu thuẫn bên ngoài
3. Mâu thuẫn chủ yếu
4. Mâu thuẫn cơ bản
32. Loại mâu thuẫn nào thể hiện đặc trưng của mâu thuẫn giai cấp?
1. Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
2. Mâu thuẫn đối kháng và không đối kháng.
3. Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
4. Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản
33. Chủ nghĩa duy tâm tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở cái gì?
1. Ở tính vật chất của thế giới
2. Ở ý niệm tuyệt đối hay ở ý thức của con người
3. Ở sự vận động và chuyển hóa lẫn nhau của thế giới
4. Ở tồn tại
34. Trường phái triết học nào phủ nhận sự tồn tại một thế giới duy nhất là thế giới vật chất?
1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
3. Chủ nghĩa duy tâm
4. Chủ nghĩa duy ngã
35. Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế giới vật chất sẽ rơi vào quan
điểm triết học nào?
1. Chủ nghĩa duy tâm
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
4. Chủ nghĩa hiện sinh
36. Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc lập
trường triết học nào?
1. Talét – Chủ nghĩa duy vật tự phát
2. Điđrô – Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Béccơli – Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
4. Platôn – Chủ nghĩa duy tâm khách quan
37. Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học
nào?
1. Đêmôcrit – Chủ nghĩa duy vật tự phát
2. Hêraclít – Chủ nghĩa duy vật tự phát
3. Platôn – Chủ nghĩa duy tâm khách quan
4. Anaximen – Chủ nghĩa duy vật tự phát
38. Nhà triết học nào cho nguyên tử và khoảng không là thực thể đầu tiên của thế giới và đó
là lập trường triết học nào?
1. Đêmôcrit – Chủ nghĩa duy vật tự phát
2. Hêraclít – Chủ nghĩa duy vật tự phát
3. Platôn – Chủ nghĩa duy tâm khách quan
4. Arixtốt – Chủ nghĩa duy vật tự phát
39. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử – một phần tử vật chất nhỏ nhất, đó là quan
điểm của trường phái triết học nào?
1. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
2. Chủ nghĩa duy vật tự phát
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
4. Chủ nghĩa duy tâm
40. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?
1. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử
2. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của
vật chất
3. Đồng nhất vật chất với khối lượng
4. Đồng nhất vật chất với ý thức
41. Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại
1. Có tính chất duy tâm chủ quan
2. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu
cảm tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa học
3. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình
4. Có tính chất duy vật máy móc
42. Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học nào về vật chất
1. Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất
2. Quan niệm duy tâm về vật chất
3. Quan niệm duy vật biện chứng về vật chất
4. Quan niệm duy tâm chủ quan
43. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện tượng phóng xạ như thế nào?
1. Chứng minh vật chất vừa là hạt vừa là trường, vừa tồn tại vừa không tồn
tại, hạt và trường chuyển hóa lẫn nhau
2. Chứng minh nguyên tử biến mất và vật chất cũng biến mất
3. Chứng minh cơ sở vật chất của chủ nghĩa duy vật không còn
4. Chứng minh vật chất tồn tại
44. Định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
1. Biện chứng của tự nhiên
2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
3. Bút ký triết học
4. Nhà nước và cách mạng
45. Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật
chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?
1. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người
2. Vận động và biến đổi
3. Có khối lượng và quảng tính
4. Tồn tại
46. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, chân không có vật chất
tồn tại không?
1. Có
2. Không có
3. Không biết
4. Vừa có, vừa không có
47. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất?
1. Vật chất là vật thể
2. Vật chất không loại trừ cái không phải là vật thể
3. Không là vật thể thì không phải là vật chất
4. Vật chất nhiều hơn vật thể
48. Trường phái triết học nào cho rằng vận động bao gồm mọi sự biến đổi nói chung, là
phương thức tồn tại của vật chất?
1. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
4. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
49. Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại, về
mặt nhận thức luận, Lênin muốn khẳng định điều gì?
1. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách
quan
2. Cảm giác, ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới vật chất
3. Cảm giác, ý thức phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất
4. Cảm giác, ý thức là nguồn gốc của thế giới vật chất
50. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết
học có đặc tính gì?
1. Có thực, vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức
2. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi
3. Tồn tại cảm tính
4. Vĩnh viễn tồn tại
51. Khoanh tròn vào câu mà anh (chị) cho là đúng nhất.
1. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức.
2. Ngôn ngữ là cái vỏ vật chất của tư duy.
3. Ngôn ngữ là hiện tượng tinh thần.
4. Ngôn ngữ có tính vật chất.
52. Chọn câu mà anh (chị) cho là đúng. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
1. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào?
2. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
3. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
4. Vấn đề giữa tư duy và tồn tại.
53. Quan điểm: “Vật chất và ý thức là hai nguyên thể đầu tiên cùng song song tồn tại” là
quan điểm của trường phái triết học nào?
1. Duy vật biện chứng
2. Duy tâm khách quan
3. Duy vật siêu hình
4. Nhị nguyên luận
54. Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng, không gian là gì?
1. Mô thức của trực quan cảm tính;
2. Khái niệm của tư duy lý tính;
3. Thuộc tính của vật chất
4. Một dạng vật chất.
55. Hãy chọn câu đúng. Theo quan điểm của triết học Mác, ý thức là:
1. Là hình ảnh của thế giới khách quan
2. Là hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.
3. Là một phần chức năng của bộ óc con người.
4. Là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan
56. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế giới khách
quan vào não người, có hình thành và phát triển được ý thức không?
1. Không
2. Vừa có thể, vừa không thể
3. Có thể hình thành được
4. Cả a,b,c đều sai
57. Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác nhau của
thế giới vật chất là ở chỗ nào?
1. Tính đúng đắn trung thực với vật phản ánh
2. Tính sáng tạo, năng động
3. Tính quy định bởi vật phản ánh
4. Cả a,b,c đều đúng
58. Ăngghen viết: “[………] là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và
như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: [……….] đã sáng
tạo ra bản thân con người”. Hãy điền một từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.
1. Lao động
2. Vật chất
3. Tự nhiên
4. Sản xuất
59. Xem xét sự vật theo quan điểm toàn diện yêu cầu chúng ta phải như thế nào ?
1. Không cần xem xét mối liên hệ
2. Chỉ xem xét một mối liên hệ
3. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật
4. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí, vai trò
của các mối liên hệ.
60. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
1. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản
thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ.
2. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản
thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ.
3. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện
tượng mà còn diễn ra ngay bên trong sự vật hiện tượng.
4. Tất cả các câu đều sai
61. Lênin viết: “Muốn là người duy vật phải thừa nhận…nghĩa là không lệ thuộc vào con
người và loài người”. Hãy điền từ để hoàn thiện câu trên ?
1. Hiện thực khách quan
2. Thế giới vật chất
3. Tồn tại khách quan
4. Chân lý khách quan
 
62. Chủ nghĩa Mác- Lênin cho rằng: “Phát triển là …..của sự vận động của sự vật, hiện
tượng” Hãy hoàn thiện quan điểm trên.
1. Khuynh hướng chung
2. Xu thế chung
3. Con đường
4. Tất cả đều sai
63. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động?
1. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, vận động không được sáng
tạo ra và cũng không bị mất đi
2. Vận động là hút và đẩy của các vật thể
3. Vận động được sáng tạo ra và bị mất đi
4. Vận động là vận động thuần túy phi vật chất
64. Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi quá trình đồng hóa và dị hóa trong cơ thể sống
là gì ?
1. Những thuộc tính
2. Hai thuộc tính
3. Hai mặt đối lập
4. Hai yếu tố
65. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của sự chủ quan nóng vội là do không tôn trọng quy
luật nào?
1. Quy luật mâu thuẫn
2. Quy luật lượng-chất
3. Quy luật phủ định của phủ định
4. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng.
 
66. Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng:
1. Phủ định có tính kế thừa
2. Phủ định là chấm dứt sự phát triển.
3. Phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định
4. Phủ định có tính khách quan, phổ biến
 
67. Ý nghĩa rút ra khi nghiên cứu quy luật mâu thuẫn. Xác định đáp án sai.
1. Mâu thuẫn là khách quan, khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải nghiên
cứu về mâu thuẫn của nó..
2. Sự vật khác nhau, mâu thuẫn khác nhau , nên phải có biện pháp phù hợp
để giải quyết từng mâu thuẫn.
3. Phải giải quyết mâu thuẫn bằng phương pháp đấu tranh chứ không dung
hòa.
4. Mâu thuẫn phụ thuộc vào cảm nhận của con người nên phải tìm cách nhận
thức nó.
 
68. Triết học Mác – Lênin cho rằng: Thực tiễn là toàn bộ … có mục đích, mang tính lịch sử,
xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Chọn từ đúng nhất để hoàn
thiện quan điểm trên :
1. Hoạt động tinh thần
2. Hoạt động vật chất
3. Hoạt động vật chất và tinh thần
4. Cả a, b, c sai
 
69. Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm?
1. Khái niệm
2. Phán đoán
3. Suy lý
4. Trừu tượng
 
70. Hình ảnh của sự vật được tái hiện ở trong đầu óc khi không còn tiếp xúc trực tiếp sự vật
được gọi là gì?
1. Khái niệm
2. Phán đoán
3. Biểu tượng
4. Suy lý
 
71. Hình thức nào dưới đây không nằm trong giai đoạn nhận thức lý tính?
1. Tri giác
2. Phán đoán
3. Suy lý
4. Khái niệm
 
72.Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
1. Ấn độ, Châu phi, Nga
2. Ấn độ, Trung quốc, Hy lạp
3. Ai cập, Ấn độ, Trung quốc
4. Châu phi, Châu âu, Châu á
 
72.Ph.Ăngghen viết về vai trò động lực của thực tiễn đối với nhận thức như sau: “Khi xã hội có
nhu cầu về kỹ thuật thì nó thúc đẩy khoa học phát triển hơn mười [……….]”. Hãy điền vào chỗ
trống để hoàn thiện câu trên.
1. Nhà phát minh
2. Viện nghiên cứu
3. Tiến sĩ khoa học
4. Trường đại học
 
73. Kim loại dẫn điện. Kết luận này được rút ra từ đâu?
1. Nhận thức
2. Suy luận
3. Cảm giác
4. Thực tiễn
 
74. Mác viết: “ … là thân thể vô cơ của con người và xã hội loài người”. Hãy điền vào dấu
…để hoàn thiện quan điểm trên?
1. Xã hội
2. Trái đất
3. Giới tự nhiên
4. Môi trường
 
75. Chọn câu trả lời đúng. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất trên các mặt:
1. Hình thức quan hệ sản xuất
2. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất
3. Trình độ quan hệ sản xuất
4. Cả a, b, c
 
76. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của:
1. Cơ sở hạ tầng
2. Lực lượng sản xuất
3. Kiến trúc thượng tầng
4. Quan hệ sản xuất
 
77. Mác viết: “con người liên hệ khắng khít với tự nhiên, điều đó chẳng qua …là tự nhiên
liên hệ khắng khít với bản thân tự nhiên, vì con người là một bộ phận của tự nhiên”. Hãy
điền vào chỗ trống từ thích hợp dưới đây để hoàn thiện câu trên?
1. Chỉ xác định
2. Chỉ có nghĩa
3. Chỉ khẳng định
4. Chỉ có thể
 
78. Môi trường sống của con người được hiểu với nghĩa là:
1. Môi trường địa lý
2. Môi trường sinh quyển
3. Môi trường tự nhiên – xã hội
4. Môi trường xã hội
 
79. Ăngghen viết: Mác đã phát hiện ra quy luật phát triển của …, nghĩa là tìm ra cái sự thật
đơn giản là: trước hết con người cần phải ăn, uống, ở và mặc, trước khi có thể lo đến
chuyện làm chính trị, khoa học, nghệ thuật, tôn giáo”. Hãy điền từ thích hợp vào dấu …
để hoàn thiện câu trên?
1. Thế giới
2. Xã hội loài người
3. Tự nhiên
4. Vật chất
 
80. Khi nói về con người, chủ nghĩa Mác-Lênin cho rằng: “Con người là một … sinh học –
xã hội” hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên:
1. Cá thể
2. Thực thể
3. Tập hợp hai mặt
4. Sinh vật
 
81. Con người phát triển và hoàn thiện mình chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
1. Phát triển kinh tế – xã hội
2. Đấu tranh giai cấp
3. Lao động sản xuất
4. Đấu tranh với tự nhiên
 
82. Ý thức xã hội bao gồm những cấp độ nào?
1. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
2. Tình cảm xã hội và ý thức xã hội
3. Nhận thức xã hội
4. Phản ánh xã hội
 
83. Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào
là thấp nhất?
1. Hình thức vận động cơ học
2. Hình thức vận động vật lý
3. Hình thức vận động hoá học
4. Hình thức vận động xã hội
 
84. Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối?
1. Chủ nghĩa duy vật tự phát
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
4. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
 
85. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức?
1. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan
2. Là thuộc tính của bộ não người, do não người tiết ra
3. Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức
4. Ý thức tồn tại tự nó, vĩnh viễn, vô hạn
 
86. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm
những yếu tố nào?
1. Bộ óc con người
2. Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc con người
3. Lao động của con người
4. Gồm cả a, b, c
 
87. Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?
1. Bộ óc con người
2. Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người
3. Lao động và ngôn ngữ của con người
4. Lao động và phản ánh
 
88. Theo C.Mác, yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?
1. Làm khoa học
2. Sáng tạo nghệ thuật
3. Lao động sản xuất của cải vật chất
4. Làm chính trị
 
89. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá
trình nào?
1. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
2. Sáng tạo thuần tuý trong tư duy con người
3. Hoạt động kinh tế
4. Hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới khách
quan
 
90. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì?
1. Công cụ lao động
2. Cơ quan cảm giác
3. Ngôn ngữ
4. Tư liệu sản xuất
 
91. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng
nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
1. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc con người
2. Lao động, thực tiễn xã hội
3. Bộ não người và hoạt động của nó
4. Hoạt động quan sát thế giới của con người
 
 
92. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao chưa có ý thức
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có ý thức
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng con người là động vật có ý thức
4. Chủ nghĩa đuy vật biện chứng cho rằng ý thức là sự phản ánh thế giới
khách quan vào đầu óc con người
 
93. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là thế nào?
1. Ý thức tạo ra vật chất
2. Ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực
3. Ý thức không sinh, không diệt
4. Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy
 
94. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào
là cơ bản và cốt lõi nhất?
1. Tri thức
2. Tình cảm
3. Niềm tin,
4. Ý chí
 
95. Kết cấu theo chiều dọc của ý thức gồm những yếu tố nào?
1. Tự ý thức; tiềm thức; vô thức
2. Tri thức; tình cảm; niềm tin; ý chí
3. Cảm giác; khái niệm; phán đoán
4. Ý thức; tự ý thức
 
96. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức?
1. Ý thức do vật chất quyết định, thỉnh thoảng tồn tại đồng thời
2. Ý thức tác động đến vật chất
3. Ý thức quyết định vật chất và vật chất tác động lại ý thức
4. Ý thức do vật chất quyết định, nhưng ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn
 
97. Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản?
1. Một nguyên lý cơ bản
2. Hai nguyên lý cơ bản
3. Ba nguyên lý cơ bản
4. Bốn nguyên lý cơ bản
 
98. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào?
1. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
2. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật
3. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
4. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất
 
99. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính
chất gì?
1. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
2. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
3. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
4. Tính khách quan, đa dạng
 
100. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3
lĩnh vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau?
1. Quan điểm duy vật siêu hình
2. Quan điểm duy vật biện chứng
3. Quan điểm duy tâm khách quan
4. Quan điểm duy tâm chủ quan
 
101. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
1. Nguyên lý về sự phát triển
2. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
3. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
4. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất
 
102. Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
1. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của
sự vật
2. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi
về chất
3. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ
4. Chất của sự vật đóng băng
 
103. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những bước
nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng”.
1. Triết học duy vật biện chứng
2. Triết học duy vật siêu hình
3. Triết học biện chứng duy tâm
4. Triết học hiện sinh
 
104. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển là quá trình vận
động tiến lên theo con đường xoáy ốc”
1. Quan điểm siêu hình
2. Quan điểm chiết trung và ngụy biện
3. Quan điểm biện chứng
4. Quan điểm duy tâm
 
105. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là
sai?
1. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung
2. Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật
3. Phát triển chỉ là một trường hợp cá biệt của sự vận động
4. Phát triển chỉ xu hướng vận động đi xuyên qua sự vật
 
106. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
đúng?
1. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất
2. Phát triển là xu hướng chung nhưng không bản chất của sự vận động của
sự vật
3. Phát triển là xu hướng cá biệt của sự vận động của các sự vật
4. Phát triển là điều hiển nhiên
 
107. Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?
1. Sự xuất hiện các hợp chất mới
2. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt hơn với
môi trường
3. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác cao hơn, tiến
bộ hơn
4. Sự thay thế cấu trúc xã hội
 
108. Theo nghĩa đen câu ca dao sau:
Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Thể hiện nội dung quy luật nào
1. Quy luật mâu thuẫn
2. Quy luật phủ định của phủ định
3. Quy luật tự nhiên
4. Quy luật lượng chất
 
109. Cấu trúc của một hình thái kinh tế- xã hội gồm các yếu tố nào hợp thành?
1. Lực lượng sản xuất, các quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
2. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
4. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
 
110. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất nào sau đây
là tính chất của sự phát triển?
1. Tính khách quan
2. Tính phổ biến
3. Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát triển
4. Cả a, b, và c
 
111. Theo Lênin : “Người ta gọi là …, những tập đoàn người to lớn gồm những người
khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử,
khác nhau về quan hệ của họ (thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định
và thừa nhận) đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động
sản xuất và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ về phần của cải xã hội ít
hoặc nhiều mà họ được hưởng”. Những tập đoàn mà Lênin nói ở đây là gì?
1. Giai cấp
2. Tầng lớp
3. Tư sản
4. Tri thức
 
112. Trong các đặc trưng của định nghĩa giai cấp của Lênin, đặc trưng nào là quyết
định nhất?
1. Có địa vị khác nhau trong một hệ thống sản xuất nhất định trong lịch sử
2. Có mối quan hệ khác nhau đối với tư liệu sản xuất
3. Có vai trò khác nhau trong tổ chức lao động xã hội
4. Có sự khác nhau về phương thức và quy mô hưởng thụ của cải xã hội
 
113. Theo Lênin: “ …, là cuộc đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống lai bộ phận
nhân dân khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao
động chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và ăn bám, cuộc đấu tranh của
những ngưòi công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản
hay giai cấp tư sản”. Ở đây Lênin nói đến cuộc đấu tranh gì?
1. Đấu tranh giai cấp
2. Đấu tranh kinh tế
3. Đấu tranh dân tộc
4. Đấu tranh chính trị
 
114. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình
thức nào?
1. Đấu tranh tư tưởng
2. Đấu tranh chính trị
3. Đấu tranh kinh tế
4. Đấu tranh vũ trang
 
 
115. Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều đó dựa trên cơ sở lý
luận của nguyên lý nào?
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
2. Nguyên lý về sự phát triển
3. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới
4. Nguyên lý mâu thuẫn
 
116. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản chất, hiện tượng là
những phạm trù của khoa học nào?
1. Triết học
2. Sinh học
3. Hoá học
4. Vật lý
 
117. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng
1. Cái chung tồn tại khách quan, bên ngoài cái riêng
2. Cái riêng tồn tại khách quan không bao chứa cái chung
3. Cái chung và cái riêng đều không tồn tại đồng thời
4. Không có cái chung thuần tuý tồn tại ngoài cái riêng, cái chung tồn tại trong
cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
 
118. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây đúng hay
sai: “Muốn nhận thức được cái chung phải xuất phát từ cái riêng”
1. Đúng
2. Sai
3. Không xác định
4. Vừa đúng, vừa sai
 
119. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
đúng
1. Có thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau
2. Không thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau, tách rời
nhau
3. Nguyên nhân và kết quả không cùng một kết cấu vật chất
4. Nguyên nhân và kết quả là tất nhiên
 
120. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai
1. Nội dung và hình thức gắn bó hửu cơ lẫn nhau, không tách rời nhau
2. Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau
3. Nội dung tồn tại trong một hình thức nhất định, hình thứ chứa đựng nội
dung
4. Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau
 
121. Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
quan hệ giữa nội dung và hình thức?
1. Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triển của sự vật
2. Hình thức quyết định nội dung
3. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa đựng nội dung
4. Tồn tại nội dung thuần túy không gắn với một hình thức nào đó
 
 
122. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
đúng?
1. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng
2. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện tượng
3. Bản chất hiện ra, hiện tượng mang tính bả chất, bản chất thay đổi hiện
tượng biểu hiện nó cũng thay đổi
4. Bản chất là cái vĩnh viễn không thay đổi
 
123. Dấu hiệu để phân biệt khả năng với hiện thực là gì?
1. Sự có mặt và không có mặt trên thực tế
2. Sự nhận biết được hay không nhận biết được
3. Sự xác định hay không xác định
4. Khả năng không tồn tại
 
124. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
đúng?
1. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào khả năng
2. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, không cần tính đến khả
năng
3. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải tính đến
khả năng
4. Hoạt động thực tiễn không bao hàm hoạt động sáng tạo
 
125. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
sai?
1. Chất là tính quy định vốn có của sự vật
2. Chất là tổng hợp hữu cơ các yếu tố, thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là
cái gì
3. Chất đồng nhất với thuộc tính
4. Chất là cái để phân biệt nó với cái khác
 
126. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
sai?
1. Chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật
2. Chất tồn tại khách quan gắn liền với sự vật
3. Không có chất thuần tuý bên ngoài sự vật
4. Chất là cái vốn có của sự vật
 
127. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
sai?
1. Lượng là tính quy định vốn có của sự vật
2. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật
3. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người
4. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật
 
128. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
đúng?
1. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của lượng
2. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của chất
3. Độ là phạm trù triết học chỉ giới hạn biến đổi của lượng, trong đó chưa làm
thay đổi chất của sự vật
 
129. Giới hạn từ 00C đến 1000C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất?
1. Độ
2. Chất
3. Lượng
4. Bước nhảy
 
130. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi tại 1000C được gọi là gì
trong quy luật lượng – chất?
1. Độ
2. Bước nhảy
3. Lượng đổi
4. Tịnh tiến
 
131. Trong một mối quan hệ nhất định, cái gì xác định sự vật?
1. Tính quy định về lượng
2. Tính quy định về chất
3. Thuộc tính của sự vật
4. Tính ngẫu nhiên
 
132. Tính quy định nói lên sự vật đó là gì và phân biệt nó với sự vật khác, gọi là gì?
1. Chất
2. Lượng
3. Độ
4. Bước nhảy
 
133. Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì?
1. Chất
2. Lượng
3. Độ
4. Điểm nút
 
134. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
sai?
1. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng chưa làm cho chất của sự vật
biến đổi
2. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về
chất của sự vật
3. Chỉ khi lượng biến đổi đến hết hạn của độ mới làm cho chất của sự vật thay
đổi
4. Khi bước nhảy được thực hiện thì sự vật chuyển hóa
 
135. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
đúng?
1. Sự biến đổi về chất là kết quả sự tích lũy dần dần về lượng của sự vật
2. Không phải sự biến đổi về chất nào cũng là kết quả của sự biến đổi về
lượng
3. Chất không có tác động gì đến sự thay đổi của lượng
4. Chất biến đổi trước khi có sự biến đổi của lượng
 
136. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
đúng?
1. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng
2. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về chất
3. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hóa từ sự thay đổi dần
về lượng sang sự thay đổi về chất của sự vật và ngược lại
4. Chất và lượng cùng biến đổi đồng thời
 
137. Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng
quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
1. Quy luật lượng – chất
2. Quy luật phủ định của phủ định
3. Quy luật mâu thuẫn
4. Quy luật tự nhiên
 
138. Trong quy luật mâu thuẫn, tính quy định về chất và tính quy định về lượng trong
một sự vật được gọi là gì?
1. Hai sự vật
2. Hai quá trình
3. Hai thuộc tính
4. Hai mặt đối lập
 
139. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
sai?
1. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau
2. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật
3. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật mà có thể nằm ở hai
sự vật khác nhau
4. Mặt đối lập là vốn có của sự vật, hiện tượng
 
140. Hai mặt đối lập ràng buộc, phụ thuộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học
gọi là gì?
1. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
2. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
3. Sự chuyển hóa của hai mặt đối lập
4. Sự tương đồng của các mặt đối lập
 
141. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sự thống nhất của các mặt
đối lập có những biểu hiện gì?
1. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau,
đồng nhất nhau
2. Sự đồng nhất nhau
3. Gắn bó hửu cơ lẫn nhau
4. Gồm a, b, và c
 
142. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt
đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”
1. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
4. Chủ nghĩa duy lý
 
143. Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối
lập?
1. Ràng buộc nhau
2. Nương tựa nhau
3. Đan xen nhau
4. Phủ định, bài trừ nhau
 
144. Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào?
1. Chỉ thống nhất với nhau
2. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau
3. Bình đẳng với nhau
4. Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau
 
145. Trong thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, xu hướng nào quyết định sự
biến đổi thường xuyên của sự vật?
1. Thống nhất của các mặt đối lập
2. Đấu tranh của các mặt đối lập
3. Không có xu hướng nào cả
d.Sự tồn tại đồng thời của sự vật, hiện tượng
 
146.Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất của
sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?
1. Mâu thuẫn chủ yếu
2. Mâu thuẫn bên trong
3. Mâu thuẫn cơ bản
4. Mâu thuẫn đối kháng
 
147.Trong mâu thuẫn người ta gọi hút và đẩy trong một thanh nam châm là gì?
1. Những thuộc tính
2. Hai yếu tố
3. c. Hai mặt đối lập
4. Hai sự vật
 
148. Mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân tồn tại ở đâu?
1. Trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy
2. Trong mọi xã hội
3. Trong xã hội có giai cấp đối kháng
4. Trong tự nhiên
 
149. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là
sai?
1. Phủ định biện chứng có tính khách quan
2. Phủ định biện chứng là kết quả giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự
vật
3. Phủ định biện chứng là sự xóa bỏ sự vật, chấm dứt sự tồn tại của sự vật
4. Phủ định biện chứng có tính đa dạng, phong phú, riêng biệt
 
150. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai
1. Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn
2. Phủ định biện chứng vừa kế thừa vừa lọc bỏ
3. Phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không thích hợp của cái cũ
4. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố còn thích hợp của cái

 
151. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Cái mới ra đời trên cơ sở
giữ nguyên cái cũ”
1. Quan điểm siêu hình
2. Quan điểm biện chứng duy vật
3. Quan điểm biện chứng duy tâm
4. Quan điểm duy tâm khách quan
 
152. Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất phát ban đầu trong
phép biện chứng được gọi là gì?
1. Phủ định biện chứng
2. Phủ định của phủ định
3. Chuyển hoá
4. Sự lặp lại
 
153. Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch ra là
con đường nào?
1. Đường thẳng đi lên
2. Đường tròn khép kín
3. Đường xoáy ốc đi lên
4. Đường mòn
 
154. Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật?
1. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
2. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
3. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
4. Cả a, b, c
 
155. Trường phái triết học nào cho rằng thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của
nhận thức?
1. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
4. Chủ nghĩa duy nghiệm
 
156. Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm trù hoạt động thực tiễn
1. Mọi hoạt động vật chất của con người
2. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng
3. Hoạt động đấu tranh giai cấp
4. Hoạt động thực nghiệm
 
157. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quyết định các hình thức hoạt động
khác còn lại là hình thức nào sau đây:
1. Hoạt động sản xuất vật chất
2. Hoạt động đấu tranh cải biến xã hội
3. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học
4. Hoạt động kinh tế
 
158. Về tiêu chuẩn chân lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đâu là quan điểm sai?
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất dùng để kiểm tra chân lý
2. Tiêu chuẩn của chân lý thuộc về đa số
3. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa mang tính tương đối vừa mang tính
tuyệt đối
4. Chân lý có tính khách quan
 
159. Chủ nghĩa Mác – Lênin là một hệ thống lý luận thống nhất được hình thành từ:
1. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị Mác -Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa
học.
2. Triết học, kinh tế chính trị, chủ nghĩa xã hội khoa học.
3. Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh, chủ nghĩa xã hội khoa
học
4. Xã hội
 
160. Triết học Mác – Lênin bao gồm:
1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình.
2. Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật.
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
4. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
 
161. Chủ nghĩa Mác – Lênin thể hiện bản chất:
1. Cách mạng và khoa học.
2. Dân tộc và hiện đại.
3. Khoa học và dân tộc.
4. Toàn dân
 
162. Trong triết học mácxít:
1. Chủ nghĩa duy vật và phép siêu hình gắn liền với nhau.
2. Chủ nghĩa duy tâm và phép biện chứng gắn liền với nhau.
3. Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng gắn bó hữu cơ với nhau.
4. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm gắn liền nhau
 
163. Chủ nghĩa duy vật lịch sử đã vạch ra và làm sáng tỏ quy luật về mối quan hệ
giữa:
1. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
2. Tư liệu sản xuất và đối tượng lao động.
3. Quan hệ sản xuất và quan hệ phân phối sản phẩm.
4. Các tầng lớp trong xã hội
 
164. Chủ nghĩa Mác – Lênin là một học thuyết có tính chất:
1. Mở, cần phải đươc bố sung.
2. Đóng, bất biến.
3. Mở, giáo điều.
4. Xong xuôi, tuyệt đối.
 
165. Sau khi C.Mác từ trần năm 1883, có người đã dành 12 năm cuộc đời mình làm
một việc có liên quan đến sự nghiệp của C.Mác. Công việc đó được đánh giá như đã
dựng cho C.Mác một tượng đài vĩnh cửu mà trên đó, người tiến hành công việc này
nghĩ rằng mình cũng đã để lại tên mình bằng những nét vàng chói lọi. Người đã tiến
hành công việc đó là ai?
1. I.Lênin
2. Ăngghen
3. Thomas Morơ
4. Platon
 
166. Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác là gì?
1. Triêt học khai sáng Pháp thế kỷ XVIII
2. Triết học cổ điển Đức
3. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
4. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
e  Cả b, c, d.
 
167. Theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là
sai?
1. Chân lý có tính khách quan
2. Chân lý có tính cụ thể
3. Chân lý có tính trừu tượng
4. Chân lý vừa tương đối vừa tuyệt đối
 
168. Triết học học Mác – Lênin:
1. Nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
2. Nghiên cứu quan hệ giữa người với người hình thành trong quá trình sản
xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất.
3. Nghiên cứu những quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa
4. Nghiên cứu quy luật của tư duy
 
169. Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế xã hội nào?
1. Hình thái kinh tế – xã hội nguyên thủy
2. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ
3. Hình thá kinh tế – xã hội phong kiến
4. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa
 
170. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, con người bắt nguồn từ:
1. Thần Dớt
2. Vượn người
3. Đấng tối cao
4. Thượng đế
 
171. Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
1. Đường xá, cầu cống, sân bay, bến cảng
2. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một hình thái
kinh tế xã hội nhất định
3. Toàn bộ cơ sở vật chất-kỹ thuật của xã hội
4. Đời sống vật chất
 
172. Sản xuất ra của cải vật chất là:
1. Hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người
2. Hoạt động của loài vật
3. Hoạt động của con người và của loài vật
4. Hoạt động kinh tế
 
173. Quá trình sản xuất của xã hội là:
1. Sản xuất vật chất
2. Sản xuất tinh thần
3. Sản xuất ra bản thân con người
4. Cả a, b, c, đúng.
 
174. Trong xã hội có ba quá trình sản xuất chủ yếu, quá trình nào là cơ sở của sự tồn
tại và phát triển xã hội?
1. Sản xuất của cải vật chất
2. Sản xuất tinh thần
3. Sản xuất ra bản thân con người
4. Sản xuất công cụ lao động
 
175. Quy luật cơ bản của sự vận động và phát triển xã hội:
1. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
2. Quy luật về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thương tầng.
3. Quy luật đấu tranh giai cấp
4. Câu a, c đúng
 
176. Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm
1. Toàn bộ các quan hệ xã hội
2. Toàn bộ ý thức xã hội
3. Toàn bộ các tư tưởng xã hội và các tổ chức tương ứng
4. Toàn bộ các quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo…
và các thể chế tương ứng như nhà nước, đảng phái, đoàn thể, giáo hội…
được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định
 
177. Xét đến cùng nhân tố quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:
177. Năng suất lao động
177. Sức mạnh của pháp luật
177. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
177. Sự điều hành, quản lý của nhà nước
177. Nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất:
 
179.Bốn đặc trưng của giai cấp, đặc trưng nào quyết định nhất?
1. Giai cấp là những tập đoàn có địa vị khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội
nhất định.
2. Các giai cấp có quan hệ khác nhau đối với tư liệu sản xuất.
3. Các giai cấp có vai trò khác nhau trong tổ chức lãnh đạo xã hội, trong quản lý sản
xuất.
4. Các giai cấp có vai trò khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập của cải xã hội
 
180.Sự chuyển biến của xã hội loài người qua các giai đoạn lịch sử khác nhau được quyết định
bởi:
1. Phương thức sản xuất
2. Lực lượng sản xuất
3. Quan hệ sản xuất.
4. Cơ sở hạ tầng
 
181. Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã trải qua các phương thức sản xuất
hay các chế độ xã hội như sau:
1. Công xã nguyên thuỷ, chế độ phong kiến, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ
nghĩa và cộng sản chủ nghĩa (giai đoạn thấp của nó là xã hội chủ nghĩa).
2. Công xã nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, chế độ phong kiến, tư bản chủ
nghĩa và cộng sản chủ nghĩa (giai đoạn thấp của nó là xã hội chủ nghĩa).
3. Chiếm hữu nô lệ, chế độ phong kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ
nghĩa (giai đoạn thấp của nó là xã hội chủ nghĩa).
4. Công xã nguyên thuỷ, chế độ phong kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản
chủ nghĩa (giai đoạn thấp của nó là xã hội chủ nghĩa).
 
182. Xã hội loài người là một dạng phát triển đặc biệt của:
1. Đấng tối cao
2. Thế giới tinh thần.
3. Thế giới vật chất
4. Con người
 
183. Mác đã giải thích xã hội trên quan điểm :
1. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng.
2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
4. Chủ nghĩa duy thực
 
184. Lao động của con người là hoạt động mang tính:
1. Tính cá nhân
2. Tính xã hội
3. Dân chủ
4. Tự do
 
185. Khi nền sản xuất được thực hiện với những công cụ ở trình độ thủ công, đơn
giản thì lực lượng mang tính:
1. Tính xã hội.
2. Cá nhân
3. Tính quần chúng
4. Tính lạc hậu
 
186. Quan điểm đổi mới của Đảng ta hiện nay:
1. Chỉ đổi mới đất nước trên lĩnh vực kinh tế.
2. Chỉ đổi mới đất nước trên lĩnh vực chính trị.
3. Đổi mới dần dần
4. Phải biết kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.
 
187. Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:
1. Tư liệu sản xuất và người lao động với kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thói
quen lao động sản xuất của cải vật chất
2. Tư liệu sản xuât và con người
3. Tư liệu sản xuất và tổ chức quản lý quá trình sản xuất
4. Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người và người trong sản xuất
 
188. Xã hội loài người xuất hiện:
1. Đã có giai cấp
2. Không bao giờ có giai cấp
3. Giai cấp tồn tại ngẫu nhiên
4. Không phải bao giờ cũng tồn tại các giai cấp. Giai cấp chỉ xuất hiện khi xã
hội phát triển đến một trình độ nhất định
 
189. Nguyên nhân trực tiếp sản sinh ra giai cấp là:
1. Do sự chênh lệch về của cải
2. Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
3. Do chế độ phụ quyền
4. Do chiến tranh giữa các bộ tộc
 
190. Ở nước ta việc xác định cơ cấu kinh tế công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ, thì
phải hướng đến:
1. Tỷ trọng và số lượng tuyệt đối lao động nông nghiệp, dịch vụ tăng; tỷ trọng
và số lượng tuyệt đối lao động công nghiệp ngày càng giảm.
2. Tỷ trọng và số lượng tuyệt đối lao động dịch vụ tăng; tỷ trọng và số lượng
tuyệt đối lao động công nghiệp, nông nghiệp giảm.
3. Tỷ trọng và số lượng tuyệt đối lao động dịch vụ tăng
4. Tỷ trọng và số lượng tuyệt đối lao động công nghiệp và dịch vụ ngày càng
tăng; tỷ trọng và số lượng tuyệt đối lao động nông nghiệp ngày càng giảm.
 
191. Khái quát nhất, lợi ích kinh tế là:
1. Lợi ích cá nhân
2. Lợi ích tập thể
3. Lợi ích xã hội
4. a, b và c đều đúng
 
192. Tiêu chuẩn khách quan để phân định các chế độ xã hội trong lịch sử?
1. Quan hệ sản xuất đặc trưng
2. Lực lượng sản xuất
3. Chính trị, tư tưởng
4. Phương thức sản xuất
 
193. Chọn câu trả lời đúng. Theo quan điểm triết học Mác- Lênin, muốn thay đổi một
chế độ xã hội thì:
1. Thay đổi lực lượng sản xuất
2. Tạo ra nhiều của cải
3. Thay đổi quan hệ sản xuất
4. Thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
 
194. Chọn quan điểm đúng trong các quan điểm sau:
1. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức
xã hội
2. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức
xã hội nhưng ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội
3. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời nhưng tồn tại xã hội quyết
định ý thức xã hội, ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội
4. Câu a và c đúng
 
195. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản được gọi là:
1. Mâu thuẫn đối kháng
2. Mâu thuẫn bên trong
3. Mâu thuẫn cơ bản
4. Mâu thuẫn chủ yếu
 
196. Đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm:
1. Phát triển sản xuất
2. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp
3. Lật đổ giai cấp bóc lột thống trị
4. Giành lấy chính quyền nhà nước
197. Chủ nghĩa Mác ra đời vào:
1. Đầu thế kỷ XIX
2. Giữa thế kỷ XIX
3. Cuối thế kỷ XIX
4. Đầu thế kỷ XXI
198. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác được quyết định bởi:
1. 3 tiền đề
2. 4 tiền đề
3. 5 tiền đề
4. 6 tiền đề
199. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
1. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
2. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – kinh tế
3. Sự khác nhau về giàu nghèo
4. Sư khác nhau về đẳng cấp xã hội
200. Triết học do Mác và Ph.Ăng-ghen thực hiện là bước ngoặt cách mạng trong sự
phát triển của triết học, biểu hiện vĩ đại nhất của bước ngoặt cách mạng đó là gì?
1. Việc thay đổi căn bản tính chất của triết học, thay đổi căn bản đối tượng của
nó và mối quan hệ đối với các khoa học khác
2. Việc gắn bó chặt chẽ giữa triết học với phong trào cách mạng của giai cấp
vô sản và quần chúng lao động.
3. Việc sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử làm thay đổi hẳn quan niệm của
con người về xã hội.
4. Tất cả các câu trên đều sai
201. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là
sai:
1. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng
2. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông
3. Lý luận có thể phát triển tự nó không cần thực tiễn
4. Lý luận và thực tiễn có mối quan hệ biện chứng
202. Triết học Mác là thế giới quan khoa học của:
1. Giai cấp tư sản tiến bộ
2. Giai cấp công nhân
3. Tầng lớp trí thức
4. Giai cấp tiểu tư sản
203. Triết học ra đời từ đâu?
1. Từ sự sáng tạo của các nhà tư tưởng thiên tài
2. Từ sự suy tư trăn trở của con người
3. Từ thực tiễn, do nhu cầu thực tiễn
4. Từ khát vọng vươn lên của con người
204. Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin được thể hiện:
1. Khẳng định tính thứ nhất của vật chất
2. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội
3. Bác bỏ thuyết không thể biết
4. Cả ba ý trên đều đúng
205. Theo Ph.Ăng-ghen, có thể chia vận động thành:
1. 4 hình thức vận động cơ bản
2. 5 hình thức vận động cơ bản
3. 6 hình thức vận động cơ bản
4. 7 hình thức vận động cơ bản
206. Mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới thể hiện trong mối liên hệ
giữa các ý niệm là quan điểm nào?
1. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
4. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
207. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là:
1. Nguyên nhân chính trị
2. Nguyên nhân Kinh tế
3. Nguyên nhân tư tưởng
4. Nguyên nhân tâm lý
208. Vận động là:
1. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
2. Sự chuyển hóa từ trạng thái này sang trạng thái khác của sự vật hiện tượng
3. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian
4. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong không gian và
thời gian
209. Trong các hình thức đấu trang giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội,
hình thưc nào là cơ bản nhất?
1. Chính trị
2. Kinh tế
3. Quân sự
4. Tư tưởng văn hóa
210. Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường:
1. Có tính chất chỉnh thể, hệ thống và phong phú sinh động
2. Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú, sinh động, đa
dạng, muôn vẻ
3. Phản ánh gián tiếp hiện thực
4. Phản ánh khái quát, gián tiếp hiện thực dưới dạng cấc khái niệm, phạm trù
211. Vai trò của “ cái xã hội” đối với “cái sinh vật” của con người?
1. Xã hội hóa cái sinh vật, làm mất cái sinh vật
2. Xã hội hóa cái sinh vật, làm cho cái sinh vật có tính xã hội
3. Taooj môi trường cho cái sinh vật phát triển để thích ứng với yêu cầu xã hội
4. Cả b và c
212. Theo C.Mác và Ph.Awngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu
sản xuất phụ thuộc vào:
1. Trình độ của công cụ sản xuất
2. Trình độ kỹ thuật sản xuất
3. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
4. Trình độ phân công lao động xã hội
213. Quan điểm nào cho rằng sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về mặt
lượng, không có sự thay đổi về chất?
1. Quan điểm siêu hình
2. Quan điểm biện chứng
3. Quan điểm duy tâm
4. Quan điểm duy ngã
214. Cuộc cách mạng vô sản khác về cơ bản các cuộc cách mạng trước đó trong lịch
sử?
1. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
2. Thủ tiêu các giai cấp bóc lột
3. Thủ tiêu sơ hưu nói chung
4. Thủ tiêu nhà nước tư sản
215. Sự vật mới ra đời bao giờ cũng trên cơ sở những cái đã có của sự vật cũ, qua
đó tiến hành chọn lọc những cái tích cực, tiến bộ, phù hợp để tiếp tục phát triển. Điều
này thể hiện tính chất gì của sự phát triển?
1. Tính khách quan
2. Tính phổ biến
3. Tính đa đạng, phong phú
4. Tính kế thừa
216. Quan điểm nào góp phần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn?
1. Quan điểm lịch sử cụ thể
2. Quan điểm toàn diện
3. Quan điểm phát triển
4. Quan điểm duy vật
217. Vai trò của ý thức cá nhân đối vối ý thúc xã hội?
1. Ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã hội
2. Tổng cộng ý thưc cá nhân bằng ý thức xã hội
3. Ý thức cá nhân độc lập vối ý thức xã hội
4. Ý thức cá nhân quyết định ý thức xã hội
218. Giữa phạm trù triết học của phép biện chứng duy vật và phạm trù của các khoa
học cụ thể có mối quan hệ biện chứng với nhau. Mối quan hệ đó là:
1. Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng.
2. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
3. Quan hệ giữa nội dung và hình thức
4. Quan hệ giữa sự vật và hiện tượng
219. Đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm của Đại hội IX của Đảng,
nội dung nào là chủ yếu nhất?
1. Làm thất bại các âm mưu chống phá của các thế lực thù địch
2. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội
3. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
4. Đấu tranh bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là tham nhũng, lãng phí, quan liêu
220. Cái tất nhiên là cái do:
1. Những nguyên nhân bên trong sự vật quy định.
2. Những nguyên nhân bên ngoài sự vật quy định.
3. Cái tất nhiên là cái ngẫu nhiên
4. Cả nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài sự vật quy định.
221. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật?
1. Bản chất.
2. Nội dung.
3. Hiện thực
4. Mục đích
222. Khả năng được hình thành do quy luật vận động nội tại của sự vật quy định thì
được gọi là:
1. Khả năng thực tế.
2. Khả năng tất nhiên.
3. Khả năng ngẫu nhiên.
4. Khả năng nội tại.
223. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật được gọi là:
1. Nội dung.
2. Bản chất.
3. Cái chung
4. Hiện tượng
224. Không có hình thức nào tồn tại thuần túy không chứa nội dung, và cũng không
có nội dung nào lại không tồn tại trong những hình thức xác định. Quan điểm này thể
hiện:
1. Vai trò quyết định của nội dung đối với hình thức
2. Sự tác động trở lại của hình thức đối với nội dung.
3. Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức
4. Sự độc lập giữa nội dung và hình thức
225. Các mối liên hệ mang tính khách quan, bản chất, tất nhiên và được lặp đi lặp lại
được khái quát bằng phạm trù gì?
1. Thuộc tính
2. Quy luật
3. Tất nhiên
4. Mối liên hệ
226. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
2. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại
3. Quy luật phủ định của phủ định
4. Quy luật tự nhiên
227. Chọn câu cuarC.Mác định nghĩa bản chất con người:
1. Trong tính hiện thực, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
2. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa tất cả các quan
hệ xã hội
3. Bản chất con người không phải là gì trừu tượng vốn có của các cá nhân
riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các
quan hệ xã hội
4. Con người là động vật xã hội
228. Quan điểm ủng hộ cái mới tiến bộ, chống lại cái cũ, cái lỗi thời, lạc hậu kìm hãm
sự phát triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ:
1. Quy luật thống nhất và quy luật đấu tranh của các mặt đối lập
2. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại
3. Quy luật phủ định của phủ định
4. Quy luật xã hội
229. Quan điểm nào về sản xuất vật chất sau đây là đúng?
1. Sản xuất vật chất là quá trình người lao động sử dụng công cụ tác động vào
tự nhiên, biến đổi tự nhiên, tạo ra của cải vật chất
2. Là quá trình tạo ra của cải vật chất bởi con người
3. Sản xuất vật chất là quá trình sản xuất xã hội
4. Sản xuất vật chất là quá trình con người tạo ra các tư liệu sảnxuất
230. Thực tiễn là:
1. Hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử-xã hội của con người
2. Hoạt động tinh thần nhằm tạo ra các giá trị thẩm mỹ
3. Một số hoạt động vật chất và một số hoạt động tinh thần
4. Hoạt động kinh tế
231. Hình thức cơ bản nhất của thực tiễn là:
1. Hoạt động đấu tranh cải biến xã hội
2. Hoạt động sản xuất ra của cải vật chất
3. Hoạt động thực nghiệm khoa học
4. Các phương án trên đều đúng
232. Hình thức cao nhất của nhận thức cảm tính là:
1. Tri giác
2. Biểu tượng
3. Cảm giác
4. Khái niệm
233. Hình thức cao nhất của nhận thức lý tính là:
1. Phán đoán
2. Suy lý( suy luận)
3. Khái niệm
4. Biểu tượng
234. Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
1. Hoạt động lý luận
2. Thực tiễn
3. Hoạt động văn hóa nghệ thuật
4. Kinh tế
235. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực
tiếp từ:
1. Lý luận về nhận thức
2. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
4. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
236. Giai đoạn mà con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự
vật nhằm nắm bắt các sự vật ấy được gọi là:
1. Nhận thức thông thường
2. Nhận thức lý tính
3. Nhận thức cảm tính
4. Nhận thức gián tiếp
237. Chân lý là:
1. Những ý kiến thuộc về số đông
2. Những lý luận có lợi cho con người
3. Sự phù hợp giữa tri thức với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm
nghiệm
4. Ý kiến của người có uy tín
238. Chân lý có những tính chất gì?
1. Tính khách quan, tính tương đối, tính hoàn chỉnh
2. Tính khách quan, tính tuyệt đối, tính tương đối, tính cụ thể
3. Tính khách quan, tính tuyệt đối, tính phổ biến
4. Tính đa dạng, phong phú
239. Yếu tố giữ vai trò hàng đầu trong lực lượng sản xuất là :
1. Công cụ lao động.
2. Người lao động
3. Khoa học – công nghệ.
4. Tư liệu lao động
240. Động lực chủ yếu của sự tiến bộ xã hội là:
1. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
2. Sự phát triển của hoạt động nghiên cứu khoa học, cải tiến kỹ thuật
3. Sự phát triển của các quan hệ quốc tế, hợp tác quốc tế.
4. Không có phương án nào đúng
241. Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, nó
là quan hệ:
1. Tồn tại chủ quan, bị quy định bởi chế độ kinh tế
2. Tồn tại chủ quan, bị qui định bởi chế độ chính trị, xã hội
3. Tồn tại chủ quan, bị qui định bởi văn hóa
4. Tồn tại khách quan, độc lập với ý thức và không phụ thuộc vào ý thức của
con người.
242. Quan hệ giữ vai trò quyết định đối với các quan hệ còn lại trong quan hệ giữa
nguời với người của quá trình sản xuất là:
1. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
2. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
3. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động.
4. Quan hệ cạnh tranh
243. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là:
1. Quá trình lịch sử – tự nhiên
2. Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền
3. Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của Đảng cầm quyền.
4. Quá trình sản xuất hàng hóa
244. Tồn tại xã hội bao gồm những nhân tố nào?
1. Điều kiện tự nhiên.
2. Điều kiện dân số
3. Phương thức sản xuất.
4. Cả a, b, và c
245. Yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của tồn tại xã hội?
1. Điều kiện tự nhiên.
2. Phương thức sản xuất.
3. Dân số.
4. Cả a, b, c đều sai.
246. Chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau đây:
1. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội.
2. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội.
3. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai
cấp.
4. Đấu tranh giai cấp là vấn đề của nhà nước
247. Đấu tranh giai cấp nhằm :
1. Giải quyết mâu thuẫn về mặt lợi ích giai cấp.
2. Bảo vệ lợi ích chung cho tất cả các thành viên trong xã hội
3. Phát triển xã hội.
4. Hòa giải mâu thuẫn giữa các tầng lớp dân cư.
248. Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội của các giai cấp có nội dung và hình thức
phát triển khác nhau là do:
1. Những điều kiện sinh hoạt vật chất, lợi ích và địa vị của các giai cấp khác
nhau qui định.
2. Thói quen khác nhau.
3. Sở thích khác nhau.
4. Văn hóa khác nhau
249. Bản chất của con người được quyết định bởi:
1. Nỗ lực của nỗ cá nhân.
2. Nền giáo dục của gia đình.
3. Các quan hệ xã hội.
4. đời sống kinh tế
250. Điểm chủ yếu nhất để phân biệt con người với con vật :
1. Bằng ý thức
2. Bằng tôn giáo.
3. Bằng sản xuất.
4. Bằng của cải vật chất
251. Nền tảng của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội:
1. Quan hệ luật pháp.
2. Quan hệ đạo đức
3. Quan hệ lợi ích.
4. Quan hệ huyết thống
252. Yếu tố nào có tác động trực tiếp để phát huy nguồn lực con người ?
1. Phát triển kinh tế – xã hội.
2. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin.
3. Giáo dục về đạo đức, lối sống.
4. Giải quyết việc làm.
253. Điền từ vào ô trống: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là….., là người
lao động”.
1. Khoa học kỹ thuật.
2. Nền đại công nghiệp.
3. Công nhân.
4. Trí thức
254. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua những hình thức cơ bản nào?
1. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
2. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
3. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
4. Khái niệm – Suy lý – Tri giác
255. Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, triết học là:
1. Công cụ của thần học
2. Khoa học về các sự vật đơn lẻ
3. Khoa học của các khoa học
4. Các quan điểm trên đều sai 
256. Chủ nghĩa duy tâm có mấy loại?
1. 2
2. 4
3. 3
4. 5
257. Theo Ăngghen, phương thức tồn tại của vật chất là gì?
1. Vận động
2. Phát triển
3. Phủ định
4. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
258. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là:
1. Không biến đổi
2. Biểu hiện của trạng thái vận động trong thăng bằng
3. Không vận động
4. Cả a, b, c đều sai
259. Theo quan niệm duy vật biện chứng, ý thức tác động trở lại vật chất thông qua:
1. Sự phê phán
2. Hoạt động thực tiễn
3. Hiện thực
4. Hoàn cảnh
260. Khái niệm nào nói lên quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động của sự vật?
1. Chất
2. Bước nhảy
3. Lượng
4. Điểm nút
261. Trong bản thân sự vật số lượng có tính chất lượng và chất lượng mang tính số
lượng là phạm trù gì?
1. Phạm trù độ
2. Phạm trù lượng
3. Phạm trù điểm nút
4. Phạm trù bước nhảy
262. Thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi về chất của sự vật
được gọi là gì?
1. Bước nhảy
2. Bước nhảy toàn bộ
3. Điểm nút
4. Bước nhảy dần dần
 
263. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do những
thay đổi về lượng trước đó gây ra?
1. Độ
2. Điểm nút
3. Chất
4. Bước nhảy
 
264. Từ một điểm xuất phát trải qua một số lần phủ định, sự vật dường như quay trở
lại điểm ban đầu, nhưng trên cơ sở cái mới cao hơn, điều đó muốn nói lên điều gì?
1. Tính chu kỳ của sự phát triển
2. Sự phủ định
3. Khuynh hướng của sự phát triển
4. Sự kế thừa
 
265. Quy luật phủ định của phủ định vạch ra khuynh hướng của sự phát triển của sự
vật như thế nào?
1. Theo đường thẳng
2. Theo vòng tròn tuần hoàn lắp đi, lắp lại
3. Theo đường xoáy ốc tiến lên
4. Theo đường bằng phẳng
 
266. Vì sao ý thức xã hội có sức mạnh cải tạo tồn tại xã hội?
1. Vì ý thức xã hội chỉ huy mọi hoạt động của xã hội.
2. Ý thức xã hội có sự phản ánh vượt trước tồn tại xã hội thông qua hoạt động
thực tiễn của con người
3. Ý thức xã hội thể hiện hiệu quả tích cực năng động qua các hoạt động của
con người
4. Ý thức khoa học phát triển mạnh, giữ vai trò lực lượng sản xuất trực tiếp
trong nhiều ngành kinh tế
 
267. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng bản chất của quá trình nhận thức là:
1. Sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động của ý thức chủ thể
(người).
2. Là quá trình đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
3. Những kinh nghiệm và lí luận được tổng kết từ mọi hoạt động của con
người
4. Cả a,b,c đều đúng
 
268. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào có tính chất động nhất?
1. Đối tượng lao động
2. Tư liệu lao động
3. Công cụ lao động
4. Phương tiện lao động
 
269. Mặt xã hội của phương thức sản xuất là gì?
1. Lực lượng sản xuất
2. Quan hệ sản xuất
3. Cơ sở hạ tầng
4. Kiến trúc thượng tầng
270. Pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây?
1. Cơ sở hạ tầng
2. Quan hệ sản xuất
3. Kiến trúc thượng tầng
4. Lực lượng sản xuât
271. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã hội?
1. Quy luật đấu tranh giai cấp
2. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
3. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
4. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
1. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng?
a. Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt
b. Vì có hai loại lao động là lao động trừu tượng và lao động cụ thể
c. Vì hàng hóa được trao đổi trên thị trường
d. Vì hàng hóa là sản phẩm lao động của con người
2. Học thuyết kinh tế nào của Mác được coi là hòn đá tảng?
a. Học thuyết giá trị lao động
b. Học thuyết giá trị thặng dư
c. Học thuyết tích lũy tư bản
d. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
3. C.Mác đã dựa vào học thuyết nào để vạch rõ bản chất bóc lột của xã hội tư bản:
a. Học thuyết chủ nghĩa duy vật lịch sử.
b. Học thuyết giá trị thặng dư.
c. Học thuyết hình thái kinh tế – xã hội
4. Cơ sở vật chất của CNTB là gì? Chọn câu trả lời đúng:
a. Công trường thủ công
b. Nền đại công nghiệp cơ khí
c. Cuộc cách mạng công nghiệp
d.Trình độ sản xuất máy móc, cơ khí hóa
5. Chọn câu trả lời đúng. Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hóa là:
a. Người lao động được tự do về thân thể
b. Người lao động hoàn toàn không có TLSX và của cải gì để sinh sống
c. Người lao động tự nguyện đi làm thuê
d. Cả a, b và c
6. Chọn câu trả lời đúng. Qui luật giá trị có yêu cầu gì?
a. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết, lưu
thông hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc ngang giá.
b. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
c. Lưu thông hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
d. Lưu thông hàng hóa phải dựa trên cung- cầu và dựa trên nguyên tắc ngang giá
7. Lao động sản xuất có vai trò gì với con người?
a. Tạo ra của cải vật chất để nuôi sống con người
b. Phát triển, hoàn thiện con người cả về thể lực và trí lực
c. Giúp con người tích lũy kinh nghiệm, chế tạo ra công cụ sản xuất ngày càng tinh vi
d. Cả a, b, c
8. Đối tượng lao động là:
a. Các vật có trong tự nhiên
b. Những vật mà lao động của con người tác động vào nhằm thay đổi nó cho phù hợp với mục
đích của con người
c. Những vật dùng để truyền dẫn sức lao động của con người
d. Cả a, b, c
9. Sản xuất hàng hóa tồn tại:
a. Trong mọi xã hội
b. Trong chế độ nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa
c. Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và tư hữu về tư liệu sản xuất, tạo sự sự tách
biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
d. Chỉ có trong chủ nghĩa tư bản
10. Giá cả hàng hóa là:
a. Giá trị của hàng hóa
b. Quan hệ về lượng giữa tiền và hàng
c. Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận
d. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
11. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành
a. Quy luật giá cả sản xuất
b. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
c. Quy luật tích lũy tư bản
d. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao
12. Điều kiện ra đời của CNTB là:
a. Tập trung khối lượng tiền tệ đủ lớn vào một số người để lập ra các xí nghiệp
b. Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng không có TLSX và các của cải khác buộc
phải đi làm thuê
c. Phải thực hiện tích lũy tư bản
d. Cả a và b
13. Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
a. Sản xuất và tiêu dùng
b. Trao đổi
c. Tiêu dùng
d. Phân phối và trao đổi
14. Quan hệ giữa giá cả và giá trị. Chọn câu đúng
a. Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả
b. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
c. Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung – cầu, giá trị của tiền
d. Cả a, b, c
15. Tư bản bất biến (c) là:
a. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
b. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
c. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm
d. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển ngay sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
16. Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) có vai trò như thế nào trong quá trình sản xuất
giá trị thặng dư?
a. Tư bản bất biến (c) là điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư
b. Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư
c. Cả c và v có vai trò như nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
d. Cả a và b
17. CNTB độc quyền là?
a. Một phương thức sản xuất mới
b. Một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất TBCN
c. Một hình thái kinh tế xã hội
d. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất TBCN
18. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là?
a. Do cạnh tranh
b. Do khủng hoảng kinh tế
c. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ
d. Cả a, b, c
19. Xuất khẩu tư bản là:
a. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
b. Cho nước ngoài vay
c. Mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị
d. Cả a và b
20. Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền nhà nước là do:
a. Trình độ xã hội hóa cao của LLSX
b. Do mâu thuẫn của CNTB
c. Xu hướng quốc tế hóa
d. Cả a, b, c
21. Giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào sau đây?
a. Giá trị hàng hóa
b. Giá trị của tiền
c. Quan hệ cung – cầu về hàng hóa
d. Tất cả các nhân tố trên
22. Nguồn gốc của tích lũy tư bản?
a. Giá trị thặng dư.
b. Lực lượng sản xuất
c. Quan hệ cung – cầu
d. Do nhà tư bản vay vốn ngân hàng
23. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?
a. Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản.
b. Phát triển kinh tế
c. Giải quyết việc làm
24. Công thức chung của Tư bản là :
a. T- H’ – T
b. T – T – H’
c. T – H – T’
d. H – T’- H
e.
25. Giá trị hàng hóa được hiểu như thế nào?
a. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
b. Là trình độ chuyên môn của người lao động
c. Chi phí sản xuất
d. Chi phí tiêu dùng
26. Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là:
a. Đáp ứng nhu cầu thị trường
b. Cải thiện mức sống
c. Lợi nhuận tối đa
d. Phát triển văn hóa
27. Thế nào là phương thức sản xuất xã hội?
a. Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.
b. Là công cụ lao động
c. Giới tự nhiên
d. Quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
28. Sự khác biệt căn bản giữa kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Có sự điều tiết của nhà nước XHCN
b. Có nhiều hình thức sở hữu đối với tư liệu sản xuất
c. Nhấn mạnh vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
d. Có nhiều thành phần kinh tế
29. Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội trải qua hai kiểu tổ chức kinh tế nào:
a. Sản xuất giá trị thặng dư và sản xuất tự cung tự cấp
b. Sản xuất tự cung tự cấp và sản xuất hàng hóa
c. Quá trình trao đổi mua bán và sản xuất hàng hóa
d. Các phương án trên đều sai.
30. Chủ nghĩa tư bản phát triển qua các giai đoạn nào
a. Chủ nghĩa tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền, độc quyền nhà nước
b. Chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa đế quốc
c. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa kinh nghiệm
d. Chủ nghĩa tư bản bất biến và chủ nghĩa tư bản khả biến
31. Kinh tế tự cung, tự cấp là:
a. Sản xuất ra để bán
b. Tiêu dùng cho chính người sản xuất ra sản phẩm đó
c. Tiêu dùng cho người thân
d. Các phương án trên đều đúng
32. Hai thuộc tính của hàng hóa là:
a. Giá trị và giá trị trao đổi
b. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
c. Giá trị và giá trị sử dụng
d. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
33. Sản xuất hàng hoá ra đời và tồn tại khi có mấy điều kiện?
a. 2
b. 4
c. 3
d. 5
34. Ngoài phân công lao động xã hội, sự ra đời của sản xuất hàng hoá còn dựa trên điều kiện
nào?
a. Trao đổi hàng hoá
b. Nhà nước ra đời.
c. Có chế độ tư hữu hay các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
d. Chủ nghĩa tư bản ra đời.
35. So với kinh tế tự nhiên, kinh tế hàng hóa có những ưu thế nào?
a. Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động xã hội.
b. Tạo nhiều hàng hoá đáp ứng nhu cầu đa dạng cho xã hội.
c. Thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, tạo cho nền sản xuất hàng hoá lớn ra
đời và phát triển.
d. Cả a, b và c
36. Hàng hoá là gì?
a. Là sản phẩm của lao động.
b. Là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi mua bán.
c. Là vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu của con người.
d. Cả a, b và c đều sai.
37. Giá trị của hàng hoá là gì?
a. Là công dụng của hàng hoá.
b. Là công dụng của vật phẩm, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
c. Là số tiền dùng để mua hàng hoá đó.
d. Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa
38. Tiền tệ có mấy chức năng?
a. 5
b. 7
c. 6
d. 8
39. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá là quy luật nào?
a. Quy luật cung- cầu.
b. Quy quật cạnh tranh.
c. Quy luật giá trị.
d. Quy luật phá sản.
40. Quy luật giá trị có những tác dụng nào?
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
b. Kích thích cải tiến kỹ thuật, phát triển lực lượng sản xuất.
c. Phân hoá người sản xuất.
d. Cả a, b và c.
41. Theo C.Mác, công thức chung của tư bản là gì?
a. T – H
b. H – H – T
c. T – H – T
d. Không có phương án nào đúng
42. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hoá sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị
nhà tư bản chiếm không gọi là gì?
a. Giá trị hàng hoá.
b. Giá trị hàng hoá sức lao động
c. Giá trị thặng dư.
d. Giá trị sử dụng.
43. Giá trị của hàng hoá gồm những bộ phận nào?
a. c + v + m
b. c + v
c. v + m
d. c + c + m.
44. Chủ nghĩa tư bản ra đời khi có mấy điều kiện?
a. 2
b. 4
c. 3
d. 5
45. Thực chất của quá trình tích luỹ tư bản là gì?
a. Là quá trình tăng năng suất lao động.
b. Là quá trình mở rộng sản xuất của nhà tư bản.
c. Là quá trình nâng cao trình độ bóc lột sức lao động.
d. Là quá trình tư bản hoá giá trị thặng dư.
46. Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là quy luật nào?
a. Quy luật giá trị thặng dư.
b. Quy luật tăng năng suất lao động.
c. Quy luật mở rộng sản xuất.
d. Quy luật tích luỹ.
47. Theo Lênin, chủ nghĩa tư bản độc quyền có mấy đặc điểm kinh tế cơ bản?
a. 3
b. 5
c. 4
d. 6
48. Xuất khẩu tư bản là gì?
a. Đầu tư tư bản ra nước ngoài.
b. Mang hàng hoá sang bán ở nước ngoài.
c. Cho nước ngoài vay.
d. Cả a và c
49. Kinh tế chính trị Mác – Lênin hướng trọng tâm nghiên cứu:
a. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng dưới chủ
nghĩa tư bản.
b. Mối quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng dưới chủ
nghĩa tư bản.
c. Mối quan hệ giữa con người với xã hội trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng dưới chủ nghĩa
tư bản
50. Mục đích của xuất khẩu tư bản là gì?
a. Giúp đỡ các nước nghèo phát triển.
b. Giải quyết số tư bản thừa trong nước
c. Để thực hiện giá trị.
d. Nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
51. Chủ nghĩa tư bản tạo ra những vấn đề gì trong lịch sử?
a. Tạo ra những nhân tố mới thúc đẩy phát triển kinh tế.
b. Gây ra những hậu quả nặng nề cho nhân loại.
c. Tạo tiền đề vật chất đầy đủ và tiền đề xã hội chín muồi cho sự ra đời của xã hội mới.
d. Cả a, b và c
52. Chủ nghĩa tư bản thực hiện mấy phương pháp chủ yếu để sản xuất giá trị thặng dư?
a. 2
b. 4
c. 3
d. 5
53. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa có những giai đoạn nào?
a. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền
b. Chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa đế quố
c. Chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
d. Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa tư bản độc quyền
54. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là gì?
Mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng
a. Mâu thuẫn giữa nhu cầu về tài nguyên với việc các nguồn tài nguyên bị cạn kiệt
b. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư
bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
c. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế với việc bảo vệ môi trường
55. Biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hoá của lực lượng sản xuất với
quan hệ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất trong xã hội tư bản là gì?
a. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
b. Mâu thuẫn giữa các nhà tư bản với nhau
c. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp nông dân
d. Mâu thuẫn giữa các nhà tư bản độc quyền
56. Ngoài chế độ tư hưu về tư liệu sản xuất, sự ra đời của sản xuất hàng hoá còn dựa trên điều
kiện nào?
a. Trao đổi hàng hoá
b. Nhà nước ra đời
c. Có sự phân công laao động xã hội
d. Chủ nghĩa tư bản ra đời
57. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến C và tư bản khả biến V là để biết:
a. Đặc điểm chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm
b. Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong việc tạo ra giá trị sử dụng
c. Nguồn gốc giá trị thặng dư
d. Cả a, b, c đúng
58. Chọn ý không đúng về lợi nhuận:
a. Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
b. Là giá trị thặng dư được coi là con đẻ của của tư bản ứng trước
c. Là hiệu số giữa tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí
d. Cả a, b, c đúng
59. Giá trị của TLSX đã tiêu dùng tham gia vào giá trị của sản phẩm mới. Nhận xét nào dưới
đây không đúng?
a. Tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
b. Tham gia tạo thành giá trị của sản phẩm mới
c. Không tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
d. Cả a, b, c đúng
60. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tỷ suất giá trị thặng dư. Tỷ suất giá trị thặng dư phản
ánh:
a. Trình độ bóc lột đối với lao động làm thuê
b. Hiệu quả của tư bản
c. Ngày lao động được chia làm hai phần: Lao động cần thiết và lao động thặng dư theo tỷ lệ
nào
d. Cả a, b, c
61. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tiền công TBCN?
a. Tiền công là giá trị của lao động
b. Là số tiền nhà tư bản trả cho công nhân làm thuê
c. Là giá cả sức lao động
d. Cả a, b c đúng
62. Đặc điểm nào dưới đây thuộc phạm trù giá trị thặng dư tuyệt đối?
a. Kéo dài ngày lao động còn thời gian lao động cần thiết không đổi
b. Sử dụng kỷ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
c. Tăng năng suất lao động
d. Cả a, b, c
63. Chọn câu trả lời sai:
a. Tái sản xuất giản đơn là đặc trưng của nền sản suất nhỏ
b. Tái sản xuất giản đơn là việc tổ chức sản xuất đơn giản không phức tạp
c. Tái sản xuất mở rộng là đặc trưng của nền sản xuất lớn
d. Sản phẩm thặng dư là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng
64. Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau:
a. Sản xuất và phân phối tồn tại độc lập với nhau
b. Phân phối thụ động do sản xuất quyết định
c. Phân phối quyết định đến qui mô và cơ cấu của sản phẩm
d. Sản xuât quyết định phân phối, phân phối có tác động tích cực trở lại đối với sản xuất
65. Ý kiến nào đúng về lao động trừu tượng?
a. Là phạm trù riêng của CNTB
b. Là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hóa
c. Là phạm trù riêng của kinh tế thị trường
d. Là phạm trù chung của mọi nền kinh tế
66. Khi năng suất lao động tăng sẽ xẩy ra các trường hợp sau đây. Trường hợp nào dưới đây
không đúng?
a. Số lượng hàng hóa làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
b. Tổng giá trị hàng hóa cũng tăng
c. Tổng giá trị hàng hóa không đổi
d. Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm
67. Khi năng suất lao động tăng, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian sẽ:
a. Không đổi
b. Tăng
c. Giảm
d. Không gồm cả a, b, c.
68. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, Mác bắt đầu từ:
a. Nền sản xuất của cải vật chất
b. Công thức chung của tư bản
c. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
d. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
69. Lợi nhuận là:
a. Tỷ lệ phần lãi trên tổng số tư bản
b. Là tiền công mà doanh nhân tự trả cho công nhân
c. Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
d. Là hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
70. Qui luật giá trị biểu hiện sự vận động thông qua sự vận động của:
a. Giá cả hàng hóa
b. Giá cả độc quyền
c. Giá cả sản xuất
d. Cả a, b, c đúng
71. Trong các mệnh đề dưới đây hãy chọn ý đúng:
a. Giá trị hàng hóa do lao động sống và lao động quá khứ hợp thành
b. Lao động sống tạo ra giá trị thặng dư
c. Lao động sống là nguồn gốc của giá trị thặng dư và giá trị
d. Cả a, b, c đúng
72. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp dựa vào
đâu?
a. Khối lượng giá trị thặng dư
b. Tỷ suất lợi nhuận
c. Tỷ suất giá trị thặng dư
d. Tỷ suất lợi nhuận bình quân
73. Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm:
a. Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân
b. Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước
c. Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước
d. Cơ chế thị trường và sự điều tiết của nhà nước
74. CNTB độc quyền nhà nước là:
a. Một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội
b. Một chính sách trong giai đoạn độc quyền
c. Một kiểu tổ chức kinh tế – xã hội
d. Một cơ chế điều tiết của nhà nước tư sản
75. Khi năng suất lao động tăng lên, giá trị một đơn vị sản phẩm sẽ:
a. Không đổi
b. Tăng
c. Giảm
76. Giá cả lớn hơn giá trị khi:
a. Cung nhỏ hơn cầu
b. Cung bằng cầu
c. Cung lớn hơn cầu
d. Cả ba phương án trên đều sai
77. Khi năng suất lao động tăng lên, số lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ trong một đơn vị thời
gian sẽ:
a. Không đổi
b. Tăng
c. Giảm
d. Các phương án trên đều sai
78. Giá trị sử dụng là gì?
a. Là công dụng của vật phẩm, là nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
b. Là tính hữu ích của vật
c. Là thuộc tính tự nhiên của vật
d. Bao gồm các phương án trên
79. Giá trị hàng hóa được tạo từ đâu?
a. Từ sản xuất
b. Từ trao đổi
c. Từ phân phối
d. Từ tiêu dùng
80. Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
a. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
b. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá
c. Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức lao động hao phí xã hội cần thiết
d. Bao gồm các phương án trên
81. Bản chất của tiền tệ là gì?
a. Là hàng hóa đặc biệt, được tách ra từ thế giới hàng hóa, dùng làm vật ngang giá chung cho
các hàng hóa khác
b. Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa
c. Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa với nhau
d. Bao gồm các phương án trên
82. Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào dưới đây là
đúng?
a. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
b. Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư
siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
c. Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển thành giá trị thặng dư
d. Bao gồm các phương án trên
83. Khi giá cả hàng hóa đúng bằng giá trị thì:
a. p m
c. p = m
d. p = 0
84. Tư bản cố định là:
a. Các tư liệu sản xuất chủ yếu như nhà xưởng, máy móc, giá trị của nó chuyển dần sang sản
phẩm
b. Các tư liệu sản xuất chủ yếu như nhà xưởng, máy móc
c. Công cụ lao động
d. Tư liệu lao động
85. Nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa?
a. Năng suất lao động
b. Các điều kiện tự nhiên
c. Cường độ lao động
d. Cả phương án a, b trên đều đúng
86. Tư bản lưu động là:
a. Sức lao động, nguyên vật liệu, nhiên liệu…
b. Tham gia từng phần vào sản xuất
c. Giá trị của nó chuyển hết sang sản phẩm sau một chu kì sản xuất
d. Bao gồm các phương án trên
87. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
a. Hiệu quả của tư bản
b. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
c. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
d. Hiệu quả kinh tế
88. Chọn ý đúng về hàng hóa sức lao động:
a. Nó tồn tại trong con người
b. Có thể mua bán nhiều lần
c. Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới
d. Các phương án trên đều đúng
89. Giá trị thặng dư là gì?
a. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
b. Giá trị của tư bản tăng lên
c. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
d. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
90. Cơ sở chung của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng siêu nghạch:
a. Tăng năng suất lao động cá biệt
b. Tăng năng suất lao động
c. Tăng năng suất lao động xã hội
d. Giảm giá trị sức lao động
91. Nhận xét về gía trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu nghạch, ý nào dưới đây là
đúng:
a. Giá trị thặng dư tương dối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư
siêu nghạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
b. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
c. Giá trị thặng dư siêu nghạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối
d. Cả a, b, c đúng
92. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
a. Sử dụng kỷ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
b. Tiết kiệm chi phí sản xuất
c. Kéo dài thời gian của ngày lao động hoặc tăng cường độ laao động, trong khi thời gian lao
động cần thiết không đổi
d. Cả a, b, c
93. Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý kiến nào
đúng?
a. Ngày lao động không đổi
b. Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động không đổi
c. Hạ thấp giá trị sức lao động
d. Cả a, b, c đúng
94. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
a. Qui luật giá cả sản xuất
b. Qui luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
c. Qui luật tỷ suất lợi nhuận độc quyền cao
d. Qui luật tích lũy tư bản
95. Trong CNTB độc quyền, qui luât giá trị có hình thức biểu hiên là gì?
a. Qui luật giá cả độc quyền
b. Qui luật giá cả sản xuất
c. Qui luật lợi nhuận độc quyền
i luật lợi nhuận bình quân
96. Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
a. Cạnh tranh
b. Tỷ suất giá trị thặng dư
c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
d. Tốc độ chu chuyển của tư bản
97. Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB tự do cạnh tranh?
a. C.Mác
b. VI.Lênin
c. C.Mác và Ănghen
d. Ph.Ănghen
98. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành:
a. Hình thành giá cả sản xuất
b. Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
c. Hình thành giá trị thị trường
d. Hình thành lợi nhuận bình quân
99. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, qui luật giá trị có hình thức biểu hiện gì?
a. Qui luật giá cả thị trường
b. Qui luật giá cả sản xuất
c. Qui luật lợi nhuận bình quân
d. Qui luật giá cả độc quyền
100. CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
a. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
b. Cuối thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XIX
c. Cuối thế kỷ XVIII đến đầu XIX
d. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
101. Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận?
a. Tỷ suất giá trị thặng dư
b. Cấu tạo hữu cơ tư bản
c. Tốc độ chu chuyển của tư bản
d. Cạnh tranh
102. Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý kiến nào
đúng?
a. Ngày lao động không đổi
b. Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động thay đổi
c. Hạ thấp giá trị sức lao động
d. Cả a, b, c đều đúng
1. Hình thức đầu tiên của đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân khi chưa giành
được chính quyền?
1. Đấu tranh chính trị
2. Đấu tranh vũ trang
3. Đấu tranh kinh tế
4. Đấu tranh tư tưởng
2. Trong học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lênin đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế giới
của:
1. Giai cấp tư sản
2. Giai cấp công nhân
3. Giai cấp nông dân
4. Tầng lớp trí thức
3. Tình hình thế giới đầu thế kỷ XX là:
1. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc.
2. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
3. Chủ nghĩa tư bản ở giai đọan tích lũy tư bản nguyên thủy.
4. Chủ nghĩa cộng sản ra đời
4. Cơ cấu xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa được đặc trưng bởi 2 giai cấp cơ bản đối lập
nhau về lợi ích là:
1. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
2. Giai cấp tư sản tầng lớp trí thức.
3. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
4. Giai cấp vô sản và chủ nô
5. Chủ nghĩa Mác – Lênin đã chỉ ra những công cụ nhận thức và cải tạo thế giới của:
1. Giai cấp tư sản.
2. Giai cấp nông dân.
3. Giai cấp công nhân
4. Giai cấp tiểu thương.
6. nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những quy luật chuyển biến xã hội từ:
1. Tư bản chủ nghĩa sang chủ nghĩa xã hội.
2. Chế độ phong kiến sang tư bản chủ nghĩa.
3. Chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến.
4. Phong kiến sang tư bản chủ nghĩa
7. Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải phóng nhân
dân lao động?
1. Biểu tình
2. Đấu tranh nghị viện
3. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
4. Bãi công
8. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
1. Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
2. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Do sự đối xử quá thậm tệ của giai cấp tư sản
4. Do sự kích động của những kẻ “xấu bụng”
9. Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp nào lãnh đạo?
1. Giai cấp chủ nô
2. Giai cáp tư sản
3. Giai cấp nông dân
4. Giai cấp công nhân
10. Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành được thắng lợi là cuộc cách mạng
nào?
1. Công xã Pari 1871
2. Cách mạng tháng Hai Nga năm 1917
3. Cách mạng Tân Hợi 1911
4. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
11. Phân phối theo lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?
1. Xã hội tư bản chủ nghĩa
2. Xã hội xã hội chủ nghĩa
3. Xã hội cộng sản chủ nghĩa
4. Cả a, b, và c đều sai
12. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đảng ta
thông qua tại Đại hội nào?
1. Đại hội VII
2. Đại hội VIII
3. Đại hội IX
4. Đại hội X
13. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô được tiến hành từ năm nào?
1. 1985
2. 1986
3. 1987
4. 1988
14. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng ta đề ra tại Đại hội lần thứ mấy?
1. Đại hội V
2. Đại hội VI
3. Đại hội VII
4. Đại hội VIII
15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của
giai cấp tư sản?
1. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
2. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới công nghệ
3. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao
động
4. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới phương pháp quản lý
 
16. Giai cấp nào lãnh cuộc cách mạng thời kỳ cận đại chống phong kiến?
1. Giai cấp vô sản
2. Giai cấp nông dân
3. Giai cấp tư sản
4. Giai cấp địa chủ phong kiến
17. Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc cách mạng
nào?
1. Cách mạng vô sản
2. Cách mạng tư sản
3. Cách mạng dân tộc, dân chủ
4. Cách mạng nông dân chống phong kiến
18. Thời kỳ phục hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?
1. Là giai cấp tiến bộ, cách mạng
2. Là giai cấp thống trị xã hội
3. Là giai cấp bảo thủ lạc hậu
4. Là giai cấp không mang lợi ích gì
19. Sự ra đời của chế độ xã hội chủ nghĩa là chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa được thiết lập
cho:
1. Giai cấp tư sản.
2. Giai cấp công nhân.
3. Giai cấp công nhân và tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
4. Giai cấp tiểu tư sản
20. Theo các nhà nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học, quan niệm thời đại ngày nay là:
1. Quá độ lên chủ nghĩa tư bản từ chế độ phong kiến.
2. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ phong kiến.
3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn
thế giới mở đầu là cuộc cách mạng tháng Mười Nga.
4. Chủ nghĩa xã hội
21. Chủ nghĩa xã hội khoa học Mác – lênin :
1. Là một học thuyết vạch ra được con đường giải phóng triệt để cho nhân loại
cần lao, giải phóng triệt để con người.
2. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa lý tưởng.
3. Đặt mục tiêu giải phóng triệt để giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các
dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới .
4. Câu a, b, c đều đúng
22. Chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế độ xã hội ra đời trên thực tế từ :
1. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
2. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
3. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc
4. Cách mạng tư sản Pháp
23. Xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì :
1. Bao giờ cũng có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản.
2. Chỉ có những giai cấp cơ bản
3. Chỉ có những giai cấp không cơ bản.
4. Các giai cấp đối kháng nhau
24. Nhà nước ra đời do :
1. Cuộc đấu tranh giai cấp không điều hòa
2. Nhu cầu của việc chống giặc ngoại xâm
3. Nhu cầu của việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi
4. Cả a, b, c đều đúng
25. Đến một giai đoạn mà xã hội không còn giai cấp, không còn đấu tranh giai cấp thì:
1. Nhà nước vẫn còn tồn tại
2. Nhà nước tự tiêu vong
3. Nhà nước phát triển
4. Nhà nước phồn thịnh
26. Nhà nước là :
1. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
2. Tổ chức chính trị đứng trên các giai cấp nhằm bảo vệ tất cả các giai cấp.
3. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp khác
27. Khi xã hội chưa có giai cấp, chưa có đấu tranh giai cấp thì :
1. Chưa có nhà nước
2. Đã có nhà nước
3. Có các hình thức của nhà nước
4. Nhà nước phát triển
28. Xã hội loài người xuất hiện:
1. Đã có giai cấp
2. Không bao giờ có giai cấp
3. Giai cấp chưa phát triển
4. Không phải bao giờ cũng tồn tại các giai cấp. Giai cấp chỉ xuất hiện khi xã
hội phát triển đến một trình độ nhất định.
29. Trong cơ cấu giai cấp – xã hội ở nước ta hiện nay có :
1. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp tư sản
2. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản,
tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động khác
3. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
30. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta, mâu thuẫn về lợi ích giữa những người lao
động làm thuê với tầng lớp tư sản là :
1. Mâu thuẫn đối kháng
2. Mâu thuẫn không đối kháng
3. Mâu thuẫn không cơ bản
4. Mâu thuẫn thứ yếu.
31. Quan hệ giữa giai cấp công nhân, nhân dân lao động với tầng lớp tư sản là :
1. Quan hệ hợp tác
2. Quan hệ đấu tranh
3. Quan hệ song trùng
4. Quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh
32. Loài người đã trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao:
1. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc và dân tộc
2. Thị tộc, bộ tộc, bộ lạc và dân tộc
3. Bộ tộc, thị tộc, bộ lạc và dân tộc
4. Quan hệ đơn phương
33. Dân tộc Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, thống nhất gồm 54 dân tộc trong đó:
1. Kinh chiếm 50%, 53 dân tộc còn lại chiếm 50%
2. Kinh chiếm 60%, 53 dân tộc còn lại chiếm 40%
3. Kinh chiếm 90%, 10% là cách dân tộc còn lại
4. Kinh chiếm 87%, 53 dân tộc còn lại chiếm 13%
34. Dân tộc Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc bao gồm :
1. 56 dân tộc
2. 54 dân tộc
3. 50 dân tộc
4. 52 dân tộc
35. Thời kỳ quá độ lên CNXH:
1. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính
quyền nhà nước cho đến khi CNXH đã tạo ra được những cơ sở của mình
trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
2. Bắt đầu từ cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
3. Bắt đầu từ đấu tranh giai cấp
4. Bắt đầu từ sản xuất hàng hóa
36. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bước quá độ :
1. Quá độ trực tiếp, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
2. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chê độ chủ nghĩa tư bản tiến lên chủ nghĩa xã hội.
3. Quá độ gián tiếp, bỏ qua chế độ phong kiến tiến lên chủ nghĩa xã hội
4. Quá độ có qua trung gian
37. Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chính là :
1. Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan
xen lẫn nhau và đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
2. Chỉ là những nhân tố của xã hội mới được sinh ra trên mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội
38. Mục tiêu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đến năm 2020 là gì:
1. Trở thành một nước có ngành nông nghiệp phát triển
2. Phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại
3. Trở thành một nước có ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao
4. Trở thành một nước công – nông nghiệp
39. Đại hội nào của Đảng ta đã xác định chuyển đổi từ nền kinh tế cơ chế kế hoạch hoá tập
trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ?
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII
4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
40. Tại Đại hội IX của Đảng đã được xác định nước ta có bao nhiêu thành phần kinh tế :
1. Ba
2. Bốn
3. Năm
4. Sáu
41. Trong các thành phần kinh tế của nước ta, thành phần nào giữ vai trò chủ đạo ?
1. Kinh tế nhà nước.
2. Kinh tế tập thể.
3. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
4. Kinh tế tư bản tư nhân
42. Thành phần kinh tế Nhà nước bao gồm:
1. Các hình thức hợp tác liên doanh giữa kinh tế Nhà nước với tư bản tư nhân
trong nước hoặc giữa Nhà nước với tư bản nước ngoài
2. Các doanh nghiệp có một hoặc nhiều thành viên có 100% số vốn nước
ngoài
3. Những đơn vị kinh tế mà toàn bộ vốn thuộc sở hữu của Nhà nước hoặc vốn
của Nhà nước chiếm tỷ trọng khống chế.
4. Kinh tế cá thể và hợp tác xã hợp lại
43. Hiện nay, nước ta đang tồn tại các thách thức nào :
1. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế và nguy cơ chệch hướng xã hội chủ
nghĩa
2. Nạn tham nhũng và tệ quan liêu và diễn biến hoà bình của các thế lực thù
địch.
3. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế và nguy cơ chệch hướng xã hội chủ
nghĩa, nạn tham nhũng và tệ quan liêu và diễn biến hoà bình của các thế
lực thù địch.
4. Nạn tham nhũng và tệ quan liêu và diễn biến hoà bình của các thế lực thù
địch, nguy cơ chiến tranh xâm lược của các nước nên ngoài
44. Kinh tế thị trường là :
1. Một nền kinh tế khách quan do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
quyết định
2. Toàn bộ quá trình sản xuất tới phân phối, trao đổi và tiêu dùng đều được
thực hiện thông qua thị trường
3. Nền kinh tế sử dụng vốn của nhà nước
4. Các câu trên đều sai
 
45. Đặc điểm của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay :
1. Nền kinh tế thị trường còn ở tình trạng kém phát triển
2. Nền kinh tế thị trường có tốc độ phát triển cao
3. Nền kinh tế thị trường đã phát triển ngang bằng khu vực
4. Thị trường trong nước lớn mạnh
46. Nền kinh tế thị trường dựa trên cơ sở nền kinh tế :
1. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
2. Nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
3. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư
liệu sản xuất
4. Tồn tại nhiều khuyết điểm chưa được khắc phục
47. Kinh tế thị trường phát triển theo cơ cấu :
1. Là nền kinh tế mở.
2. Là nền kinh tế khép kín
3. Là nền kinh tế độc lập
4. Là nền kinh tế nghèo nàn
48. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta đối với nền kinh tế thị trừơng :
1. Nền kinh tế thị trường là sản phẩm chỉ có ở chủ nghĩa tư bản.
2. Nền kinh tế thị trường là sản phẩm của nhân loại và không đối lập với chủ
nghĩa xã hội
3. Nền kinh tế thị trường là sản phẩm của chủ nghĩa xã hội và chỉ có ở chủ
nghĩa xã hội
4. Là nền kinh tế lạc hậu, chỉ có ở các nước kém phát triển
49. Trong nội dung phương hướng cơ bản để phát triển nền kinh tế thị trường ở nước ta
có :
1. Xây dựng và phát triển thị trường hướng nội
2. Xây dựng và phát triển thị trường hướng ngoại
3. Xây dựng và phát triển thị trường hướng nội, xây dựng và phát triển thị
trường hướng ngoại
4. Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa
50. Tháng 8 năm 1987, Hội nghị lần thứ 3 (khoá VI) của BCHTW Đảng đã ra nghị quyết :
1. Đổi mới cơ chế nhà nước
2. Thực hiện nền kinh tế phát triển
3. Đổi mới cơ chế quản lý nông nghiệp
4. Phát triển văn hóa
51. Phân phối là một khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất xã hội. Phân phối là một
mặt của:
1. Lực lượng sản xuất
2. Quan hệ sản xuất
3. Phương thức sản xuất.
4. Kiến trúc thượng tầng
51. Ở nước ta còn nhiều hình thức phân phối:
1. Phân phối theo kết quả lao động
2. Phân phối theo hiệu quả kinh tế
3. Phân phối thông qua phúc lợi xã hội
4. Câu a, b, c đúng
53. Các hình thức thu nhập ở nước ta hiện nay là:
1. Tiền lương và tiền công lao động
2. Thu nhập từ các quỹ phúc lợi công cộng và thu nhập từ kinh tế gia đình
3. Lợi tức, lợi tức cổ phần, lợi nhuận.
4. Câu a, b, c đúng
54. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng ta đã xác định :
1. Phát triển giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực bồi dưỡng nhân tài.
2. Phát triển khoa học và công nghệ và phát triển ngành công nghiệp là quốc
sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực bồi dưỡng nhân
tài.
3. Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
55. Mục tiêu xây dựng nền văn hoá ở Việt Nam :
1. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến
2. Xây dựng nền văn hoá giàu bản sắc dân tộc.
3. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
4. Câu a, b, c đều sai
56. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời vào thời gian nào:
1. Năm 1858- thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
2. Đầu thế kỷ XX – thực dân Pháp khai thác thuộc địa lần thứ nhất
3. Khi triều đình nhà Nguyễn tiêu vong
4. Khi Bác Hồ về nước
57. Mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” được xác định
tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng ta?
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V
4. Đại hội biểu toàn quốc lần thứ X
58. Trong học thuyết của mình, Mác và Ăngghen đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử của:
1. Giai cấp tư sản
2. Giai cấp nông dân
3. Giai cấp công nhân
4. Giai cấp nô lệ
59. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ:
1. Cho tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
2. Của giai cấp tư sản.
3. Của giai cấp công nhân
4. Của tiểu tư sản
60. Chủ nghĩa xã hội khoa học quan niệm thời đại ngày nay là:
1. Thời đại văn minh hậu công nghiệp.
2. Thời đại kinh tế trí thức.
3. Thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn
thế giới mở đầu bằng cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại
4. Thời đại văn minh
61. Trí thức là một bộ phận xã hội đặc biệt quan trọng, họ tồn tại với tư cách là:
1. Giai cấp
2. Tầng lớp
3. Cộng đồng xã hội
4. Nhóm
62. Tộc trưởng trong chế độ công xã nguyên thuỷ do:
1. Nhân dân bầu ra
2. Sự chỉ định của đấng tối cao.
3. Nhóm nhỏ có chức và có quyền bầu ra
4. Tự xưng
63. Để đàn áp cuộc đấu tranh của giai cấp nô lệ, một cơ quan quyền lực đặc biệt được giai
cấp chủ nô thiết lập ra, đó là:
1. Dân tộc
2. Gia đình
3. Nhà nước
4. Đảng cộng sản
64. Chức năng cơ bản của nhà nước là:
1. Chức năng kinh tế
2. Chức năng văn hoá và tư tưởng
3. Chức năng đối nội, chức năng đối ngoại
4. Chức năng chính trị
65. Trong hai chức năng cơ bản của nhà nước thì:
1. Đường lối đối nội của một nhà nước sẽ quyết định đường lối đối ngoại của
nhà nước đó.
2. Đường lối đối ngoại của một nhà nước sẽ quyết định đường lối đối nội của
nhà nước đó.
3. Đường lối đối nội của nhà nước đó tách rời, độc lập với đường lối đối ngoại
của nhà nước đó
4. Đường lối chính trị
66. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền mang bản
chất:
1. Giai cấp nông dân, tính nhân dân và tính dân tộc
2. Giai cấp tư sản, tính nhân dân và tính dân tộc
3. Giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc
4. Tính nhân dân rộng rãi
67. Quan niệm của chủ nghĩa Mác về cá nhân là:
1. Sự thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
2. Chỉ có mặt sinh học
3. Chỉ có mặt xã hội
4. Mặt tự nhiên
68. Năm 1992, UNESCO chỉ rõ: “ Không có một sự tiến bộ và thành đạt nào có thế tách khỏi
sự tiến bộ và thành tựu trong…”
1. Lĩnh vực kinh tế
2. Lĩnh vực giáo dục
3. Lĩnh vực văn hoá
4. Lĩnh vực chính trị
69. Trong điều kiện hiện nay, xã hội hoá giáo dục được nhấn mạnh:
1. Toàn dân học tập, mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời.
2. Toàn dân chăm lo cho giáo dục, toàn dân làm giáo dục, xây dựng xã hội
học tập.
3. Giáo dục phải được mọi người trong xã hội quan tâm
4. Cả a, b, và c đều đúng
70. Giai cấp công nhân là người lao động gắn với nền sản xuất :
1. Nông nghiệp
2. Thủ công nghiệp
3. Nền công nghiệp hiện đại
4. Đại nông nghiệp
71. Công đoàn Việt Nam là một thành viên quan trọng trong:
1. Đảng cộng sản Việt Nam
2. Nhà nước
3. Hệ thống chính trị
4. Cả a và b đều sai
72. Kiểu nhà nước nào sau đây được Lênin gọi là nhà nước “ Nửa nhà nước”?
1. Nhà nước Chủ nô
2. Nhà nước tư sản
3. Nhà nước phong kiến
4. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
73. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ khi nào?
1. 1945
2. 1954
3. 1975
4. 1930
74. Thời kỳ quá độ lên CNXH là tất yếu đối với:
1. Các nước bỏ qua CNTB lên CNXH
2. Các nước TBCN kém phát triển lên CNXH
3. Tất cả các nước đi lên CNXH
4. Cả a, b, c
75. Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
1. Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
2. Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị
3. Là cuộc cải biến cách mạng về Tư tưởng và văn hóa
4. Cả a, b, c
76. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta
hiện nay cần:
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
2. Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
3. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh
4. Cả a, b, c
77. Chọn câu trả lời đúng. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta có những nhiệm vụ
kinh tế cơ bản nào?
1. Phát triển LLSX, thực hiện CNH – HĐH đất nước
2. Xây dựng QHSX mới theo định hướng XHCN
3. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
4. Cả a, b, c
78. Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ TBCN ở nước ta như thế nào là đúng:
1. Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của
QHSX và Kiến trúc thượng tầng TBCN
2. Là “bỏ qua” sự phát triển của LLSX
3. Là sự phát triển tuần tự
4. Cả a, b, c
79. Chọn câu trả lời đúng. Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng
trước đó trong lịch sử như thế nào?
1. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động
2. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung
3. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
4. Thủ tiêu nhà nước tư sản
80. Tại sao nói quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường
tất yếu của cách mạng Việt Nam?
1. Đảng cộng sản Việt Nam có đường lối đúng đắn
2. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
3. Vì nó phù hợp với đặc điểm đất nước và xu thế phát triển của thời đại
4. Vì nó đáp ứng được nguyện vọng và mong ước của nhân dân ta
81. Thành phần kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế quá độ lên CNXH vì:
1. Chuyển dần sở hữu tư nhân sang sở hữu nhà nước
2. Kiểm soát được kinh tế tư bản tư nhân
3. Kết hợp sức mạnh tư nhân và nhà nước
4. Cả a, b, c
82. Nông nghiệp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta có vai trò gì?
1. Cung cấp lương thực thực phẩm cho xã hội
2. Cung cấp nguyên liệu, lao động cho công nghiệp
3. Là thị trường của công nghiệp, dịch vụ
4. Cả a, b, c
83. Yếu tố nào vừa là mục tiêu vừa là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
1. Con người
2. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
3. Khoa học công nghệ
4. Hiệu quả kinh tế – xã hội
84. Tác phẩm nào được xem là đánh dấu cho sự chín muồi của tư tưởng xã hội chủ nghĩa
của C. Mác và Ăng-ghen?
1. Gia đình thần thánh (1845)
2. Hệ tư tưởng Đức (1845)
3. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848)
4. Không có phương án nào đúng
85. Hạt nhân cơ bản trong quần chúng nhân dân :
1. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất.
2. Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức bóc lột, đối kháng
với nhân dân.
3. Những tầng lớp xã hội khác nhau thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
4. Những người sản xuất hàng hóa
86. Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo ra lịch sử là :
1. Vĩ nhân, lãnh tụ.
2. Tầng lớp trí thức
3. Quần chúng nhân dân.
4. Mọi người
87. Điền từ còn thiếu vào câu: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có những
con người…….”
1. Chủ nghĩa cộng sản.
2. Chủ nghĩa xã hội.
3. Xã hội chủ nghĩa.
4. Chủ nghĩa xã hội khoa học
88. Điền từ còn thiếu: “Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển
của đại công nghiệp, còn……..lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”.
1. Giai cấp địa chủ
2. Giai cấp vô sản.
3. Giai cấp tư sản
4. Giai cấp tiểu tư sản.
89. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân có đặc trưng chủ yếu
nhất bằng thuộc tính nào sau đây?
1. Là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
2. Là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất.
3. Là những người bị bóc lột giá trị thặng dư.
4. Cả a, b và c
90. Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo?
1. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân.
2. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức
3. Giai cấp công nhân.
4. Giai cấp công nhân, giai cấp tư sản, giai cấp nông dân.
91. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cần phải kế thừa yếu tố
nào của chủ nghĩa tư bản?
1. Những thành tựu khoa học – công nghệ.
2. Khoa học quản lý…buôn bán, hạch toán kinh tế, kinh doanh của của chủ
nghĩa tư bản.
3. Thị trường, vốn…
4. Cả a, b, c
92. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy định?
1. Địa vị kinh tế – xã hội và đặc điểm chính trị – xã hội.
2. Là con đẻ của nền đại công nghiệp.
3. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất hiện đại.
4. Cả a, b, c
93. Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
1. Xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
2. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất, làm thuê, bị bóc lột giá trị thặng dư.
3. Là giai cấp thực hiện xóa bỏ mọi chế độ tư hữu.
4. Cả b và c
94. Điền từ vào chỗ trống: Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân,
vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính …………sâu sắc
1. Giai cấp.
2. Nhân đạo.
3. Dân tộc.
4. Cộng đồng.
95. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định ?
1. Chính trị
2. Kinh tế
3. Văn hóa
4. Tư tưởng.
96. Cơ sở tồn tại của tôn giáo là gì?
1. Nhận thức của con người đối với thế giới khách quan còn hạn chế.
2. Niềm tin của con người.
3. Sự tưởng tượng của con người.
4. Tồn tại xã hội.
97. Nguồn gốc kinh tế – xã hội của tôn giáo?
1. Trình độ phát triển thấp kém của lực lượng sản xuất.
2. Do sự bần cùng về kinh tế, áp bức về chính trị của con người.
3. Do sự thất vọng, bất lực của con người trước những bất công xã hội.
4. Cả a, b và c
98. Để phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay cần phải thực hiện những
phương hướng nào?
1. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nền kinh tế
đất nước
2. Xây dựng và từng bước hoàn chỉnh một hệ thống chính sách xã hội phù
hợp.
3. Từng bước xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý của chế
độ xã hội chủ nghĩa
4. Cả a, b và c
99. Yếu tố nào có tác động trực tiếp để phát huy nguồn lực con người?
1. Phát triển kinh tế – xã hội.
2. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin.
3. Giáo dục về đạo đức, lối sống.
4. Giải quyết việc làm.
100. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội
khoa học ?
1. Giai cấp công nhân.
2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
3. Chuyên chính vô sản.
4. Xã hội chủ nghĩa
101. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân có đặc trưng chủ
yếu nhất bằng thuộc tính nào sau đây?
1. Là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
2. Là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất.
3. Là những người bị bóc lột giá trị thặng dư.
4. Cả a, b và c
102. Tôn giáo hình thành là do:
1. Sự yếu kém của trình độ phát triển lực lượng sản xuất, sự bần cùng về kinh
tế, áp bức về chính trị, bất lực trước những bất công xã hội.
2. Nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và bản thân mình là có giới
hạn.
3. Sự sợ hãi của con người trước những sức mạnh của tự nhiên và xã hội tạo
cho con người một “tâm thế khuất phục”.
4. Cả a,b,c
103. Giữa chủ nghĩa Mác – Lênin và hệ tư tưởng tôn giáo khác nhau ở điểm nào ?
1. Khác nhau về thế giới quan.
2. Khác nhau về nhân sinh quan.
3. Khác nhau ở con đường mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân.
4. Cả a, b và c
104. So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt
cơ bản nào?
1. Không còn mang tính giai cấp.
2. Là nền dân chủ phi lịch sử.
3. Là nền dân chủ tuyệt đối.
4. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động
105. Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện như thế nào?
1. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với toàn
xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao động,
trong đó có giai cấp công nhân.
2. Là thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đối
với toàn xã hội.
3. Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của nó để cải
tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
4. Cả a, b và c
106. “Thiết lập một quyền lực cộng cộng” là một trong những đặc trưng cơ bản của:
1. Nhà nước
2. Chính sách xã hội
3. Chính phủ
4. Tòa án nhân dân
107. Chủ nghĩa Mác- Lênin là lý luận phản ánh và bảo vệ lợi ích cho giai cấp nào?
1. Giai cấp địa chủ.
2. Giai cấp tư sản.
3. Giai cấp công nhân.
4. Giai cấp chủ nô.
108. Giai cấp nào không có hệ tư tưởng độc lập?
1. Giai cấp tư sản.
2. Giai cấp địa chủ.
3. Giai cấp công nhân.
4. Giai cấp nông dân
109. Trong các loại ý thức sau, ý thức nào có tính chất phong phú, đa dạng nhất?
1. Ý thức tập thể
2. Ý thức cá nhân
3. Ý thức giai cấp
4. Ý thức tôn giáo
110. Chủ nghĩa Mác ra đời trong lòng xã hội tư bản, điều đó thể hiện tính chất gì của
ý thức xã hội?
1. Tính lạc hậu
2. Tính vượt trước
3. Tính kế thừa
4. Tính bảo thủ
111. Xét về bản chất, ý thức xã hội là:
1. Sự phản ánh ý thức các cá nhân.
2. Sự phản ánh tồn tại xã hội.
3. Sự phản ánh có ý thức
4. cả a, b và c đều sai.
112. Mác ví hình thái ý thức nào có tính chất “thuốc phiện”
1. Ý thức pháp quyền
2. Ý thức khoa học
3. Ý thức tôn giáo
4. Ý thức đạo đức
113. Trong các tôn giáo sau, tôn giáo nào được truyền bá vào nước ta sớm nhất?
1. Phật giáo
2. Tin lành
3. Hồi giáo
4. Công giáo
114. Thiện và ác là cặp phạm trù của hình thái ý thức nào?
1. Ý thức chính trị
2. Ý thức tôn giáo
3. Ý thức đạo đức
4. Ý thức pháp quyền
 
115. Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải phóng
nhân dân lao động?
1. Biểu tình
2. Đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ
3. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
4. Bãi công
116. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
1. Do ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
2. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Do sự đối xử quá thậm tệ của giai cấp tư sản
4. Do sự kích động của nhũng kẻ “xấu bụng”
117. Cách mạng tư sản do giai cấp nào lãnh đạo?
1. Giai cấp chủ nô
2. Giai cấp tư sản
3. Giai cấp nông dân
4. Giai cấp công nhân
118. Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành được thắng lợi là cuộc cách
mạng nào?
1. Công xã Pari 1871
2. Cách mạng tháng Hai Nga năm 1917
3. Cách mạng Tân Hợi 1911
4. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
 
119. Phân phối theo lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?
1. Xã hội tư bản chủ nghĩa
2. Xã hội xã hội chủ nghĩa
3. Xã hội cộng sản chủ nghĩa
4. Cả a, b, và c đều sai
120. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
1. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành lấy chính quyền
2. Xây dựng và hoàn thiện chính quyền nhà nước
3. Phát triển lực lượng sản xuất
4. Cả a, b và c
121. Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “… mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc và
cả loài người, mở đầu một thời đại mới trong lịch sử, thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới”. Điền từ thích hợp dưới đây vào dấu…để
hoàn thiện câu trên?
1. Cách mạng pháp
2. Cách mạng Tháng Mười
3. Cách mạng Mỹ
4. Cách mạng Tháng Tám
122. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành trong giai đoạn nào?
1. Từ sau 1945 – đầu những năm 70
2. Từ cuối những năm 70 – cuối những năm 80
3. Từ 1917 – 1945
4. Từ sau 1945 – đầu những năm 70
123. Tại sao nói cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng toàn diện, sâu sắc
và triệt để nhất trong lịch sử?
1. Vì nó do giai cấp công nhân lãnh đạo
2. Vì nó thủ tiêu chủ nghĩa tư bản
3. Vì nó lôi kéo được đông đảo nhân dân tham gia
4. Vì nó xoả bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu chế độ người bóc lột người
124. Sự thay thế xã hội tư bản chủ nghĩa bằng xã hội xã hội chủ nghĩa trong tiến trình
lịch sử là một tất yếu vì:
1. Chủ nghĩa tư bản đã lỗi thời
2. Chủ nghĩa tư bản cản trở sự phát triển của nhân loại
3. Theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
4. Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân
125. “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể
tiến tới chế độ Xô Viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa
cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa”. Luận điểm trên
được Lênin đưa ra vào thời kỳ nào?
1. Trước cách mạng dân chủ tư sản Tháng Hai năm 1917
2. Trước cách mạng Tháng Mười Nga
3. Sau cách mạng Tháng Mười Nga
4. Cả a, b và c đều sai
126. Theo Lênin, có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
1. 2
2. 4
3. 3
4. 5
127. Theo Lênin: “ vậy thì danh từ … có nghĩa là gì? Vận dụng vào kinh tế, có phải nó
có nghĩa là trong chế độ hiện nay có những thành phần, những bộ phận, những mảnh
của cả chủ nghĩa tư bản lẫn chủ nghĩa xã hội không? Bất kể ai cũng đều thừa nhận là
có”. Điền từ thích hợp vào dấu … ở luận điểm trên?
1. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2. Quá độ
3. Trung gian
4. Thời kỳ quá độ
128. Thời đại ngày nay có những mâu thuẫn cơ bản nào?
1. Mâu thuẫn giữa CNTB và CNXH
2. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động
3. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản với các nước nghèo chậm phát triển mới
giành được độc lập
4. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản đế quốc với nhau
5. Tất cả a, b, c, d
129. Đặc điểm cơ bản nhất của nước ta khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội là gì?
1. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không
qua chế độ tư bản chủ nghĩa
2. Tồn tại nhiều phong tục, tập quán lạc hậu
3. Nhân dân có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo
4. Các thế lực thù địch thường xuyên chống phá công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội của nhân dân ta
130. Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Đảng ta xác
định trong cương lĩnh năm 1991 là: “xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của
chủ nghĩa xã hội , với kiến trúc thượng tầng về chính trị, tư tưởng, văn hoá phù hợp làm
cho nước ta trở thành một nước …”. Dấu … đó là cụm từ nào dưới đây?
1. Xã hội chủ nghĩa giàu mạnh
2. Xã hội chủ nghĩa phồn vinh
3. Xã hội chủ nghĩa hùng mạnh
4. Xã hội chủ nghĩa siêu cường
Chương I: Chủ nghĩa duy vật khoa học.
Câu 13: Triết học có chức năng cơ bản nào ?
a.   Chức năng thế giới quan
b.  Chức năng phương pháp luận chung nhất.
c.   Cả a và b
d.  Không có câu trả lời đúng
Đáp án: c
Câu 14: Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm ?
a.   Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.
b.  Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng
c.   Cả a và b
d.  Khác
Đáp án: c
Câu 15: Trong xã hội có giai cấp, triết học:
a.   Cũng có tính giai cấp.
b.  Không có tính giai cấp.
c.   Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.
d.  Tùy từng học thuyết cụ thể.
Đáp án: a
Câu 16: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
a.   Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
b.  Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử.
c.   Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người
quyết định.
d.  Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
Đáp án: c
Câu 17: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào ?
“Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.”
a.   Chủ nghĩa duy vậy biện chứng.
b.  Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c.   Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d.  Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Đáp án: d
Câu 18: Phép biện chứng cổ đại là:
a.   Biện chứng duy tâm.
b.  Biện chứng ngây thơ, chất phác.
c.   Biện chứng duy vật khoa học.
d.  Biện chứng chủ quan.
Đáp án: b
Câu 19: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
a.   Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
b.  Phép biện chứng duy vật hiện đại.
c.   Phép biện chứng ngây thơ chất phác.
d.  Phép biện chứng duy tâm khách quan.
Đáp án: d
Câu 21: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối.
Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào ?
a.   Chủ nghĩa duy vật.
b.  Chủ nghĩa duy  tâm chủ quan.
c.   Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d.  Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.
Đáp án: c
Câu 22: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự khẳng
định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn có của
chúng”.
a.   Phép siêu hình.
b.  Phép biện chứng.
c.   Phép biện chứng duy tâm.
d.  Phép biện chứng duy vật.
Đáp án: b
Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng
chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.
a.   Phép biện chứng duy tâm.
b.  Phép biện chứng cổ đại.
c.   Chủ nghĩa duy tâm.
d.  Chủ nghĩa duy vật.
Đáp án: b
Câu 24: “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”.
Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào ? Hãy chọn phương án sai.
a.   Triết học duy vật.
b.  Triết học duy tâm.
c.   Triết học duy tâm khách quan.
d.  Triết học duy tâm chủ quan.
Đáp án: a
Câu 25: Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó” với lập
trường triết học nào ?
a.   Triết học duy tâm chủ quan.
b.  Triết học duy tâm khách quan.
c.   Triết học duy vật.
d.  Khác.
Đáp án: b
Câu 26: Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn giáo.
a.   Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.
b.  Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.
c.   Khác.
Đáp án: a
Câu 27: Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.
a.   Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.
b.  Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật đơn thuần
nhất là tồn tại.
c.   Cài chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự vật như
một thuật ngữ để biểu thị sự vật.
d.  Khác.
Đáp án: a
Câu 28: Triết học có chức năng:
a.   Thế giới khác quan.
b.  Phương pháp luận.
c.   Thế giới quan và phương pháp luận.
d.  Khác.
Đáp án: c
Câu 29: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
a.   Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).
b.  Xã hội quan (triết học về xã hội).
c.   Nhân sinh quan.
d.  Cả a, b, c
Đáp án: d
 
Câu 30: Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ?
a.   Các quan điểm xã hội – chính trị.
b.  Các quan điểm triết học.
c.   Các quan điểm mỹ học.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: b
Câu 31: Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học ?
a.   Đúng.
b.  Sai.
c.   Khác.
Đáp án: b
Câu 32: Chọn câu trả lời đúng.
a.   Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội của con người dưới hình
thức các quan niệm, quan điểm chung.
b.  Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt được
trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
c.   Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang thống trị.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 33: Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào ?
a.   Trên phương diện lý luận
b.  Trên phương diện thực tiễn
c.   Cả a và b
d.  Khác.
Đáp án: c
Câu 34: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào ?
a.   Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b.  Chủ nghĩa duy tâm khác quan.
c.   Chủ nghĩa duy vật.
d.  Khác.
Đáp án: c
Câu 35: Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng cho các câu
hõi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại.
Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào ?
Chọn câu trả lời đúng:
a.   Triết học cổ đại.
b.  Triết học Phục Hưng.
c.   Triết học Trung cổ Tây Âu.
d.  Triết học Mác – Lênin.
Đáp án: a
Câu 36: “Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi khoa học”.
a.   Đúng.
b.  Sai.
c.   Khác.
Đáp án: b
Câu 37: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luậ điểm sau:
a.   Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
b.  Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.
c.   Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
d.  Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
Đáp án: c
Câu 38: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác
nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không ?
a.   Có.
b.  Không
c.   Khác
Đáp án: b
 
Trang 46 – 52
Câu 39: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
a.   Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
b.  Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
c.   Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
d.  Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
 
Đáp án: a,b
Câu 40: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại
là:
a.   Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.
b.  Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
c.   Xuất phát từ tư duy.
d.  Ý kiến khác.
Đáp án: a.b.
Câu 41: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một
thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
a.   Vật chất không tồn tại thật sự
b.  Vật chất tiêu tan mất.
c.   Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
d.  Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.
Đáp án: c
Câu 42: Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho nguyên tử
mất đi không?
a.   Có vì….
b.  Không, vì…
Đáp án: Không. Vì nguyên tử tồn tại khách quan.
Câu 43: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải là tồn tại vật
chất không? Vì sao>
a.   Có, vì…
b.  Không,vì…
Đáp án:  a. Có. Vì chân không cũng tồn tại khách quan.
Câu 44. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất không?
Theo nghĩa nào?
a.   Có,vì…
b.  Không,vì…
Đáp án: a. Có. Vì vật thể cũng là một tồn tại khách quan.
Câu 45: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái niệm vật
thể không?
a.   Có, vì…
b.  Không,vì…
Đáp án: b. Không. Vì vật thể chỉ là một dạng tồn tại của vật chất.
Câu 46: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?
a.   Duy vật chất phác.
b.  Duy vật siêu hình.
c.   Duy vật biện chứng
d.  Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.
Đáp án: d
Câu 47: Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất vật lý được
không? Vì sao?
a.   Có, vì…
b.  Không,vì…
Đáp án: b. Không. Vì cho đến nay, đó chỉ là giới hạn của nhận thức về cấu tạo vật chất vật lý,
không phải là giới hạn của tồn tại khách quan.
Câu 48: Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
a.   Phạm trù triết học.
b.  Thực tại khách quan.
c.   Cảm giác
d.  Phản ánh.
Đáp án: b.
Câu 49: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật
chất là:
a.   Tự vận động.
b.  Cùng tồn tại.
c.   Đều có khả năng phản ánh.
d.  Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
Đáp án: d
Câu 50: Xác định mệnh đề sai:
a.   Vật thể không phải là vật chất.
b.  Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể.
c.   Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
d.  Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Đáp án: a
Câu 51: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.
a.   Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.
b.  Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất.
c.   Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.
d.  Phản vật chất không phải là vật chất.
Đáp án: b
Câu 52: Xác định mệnh đề đúng:
a.   Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
b.  Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
c.   Không có vận động ngoài vật chất.
d.  Không có vật chất không vận động.
Đáp án: c,d
Câu 53: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a.   Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
b.  Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.
c.   Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d.  Vật chất tự thân vận động.
Đáp án: a
Câu 54: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm về vật chất.
a.   Đồng nhất vật chất với vật thể.
b.  Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.
c.   Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d.  Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
Đáp án: a+b.
Câu 55: Cho các đặc tính sau:
1.  Vộ tận, vô hạn.
2.  Có giới hạn.
3.  Không sinh ra, không mất đi.
4.  Có sinh ra và mất đi để chuyến hóa thành cái khác.
Những đặc tính nào thuộc về:
A. Vật chất với tư cách là phạm trù triết học…
B. Vật chất với tư cách là đối tượng của các khoa học cụ thể….
Đáp án: A.1,3; B.2,4.
Câu 56: Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a.   Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người,
độc lập vào ý thức của con người.
b.  Được ý thức của con người phản ánh.
c.   Tồn tại không thể nhận thức được.
d.  Cả a và b.
Đáp án: d
 
Câu 57: Mệnh đề nào đúng?
a.   Vật chất là cái tồn tại.
b.  Vật chất là cái không tồn tại.
c.   Vật chất là cái tồn tại khách quan.
Đáp án: c
Câu 58: Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định nghĩa vật
chất của V.I.Lênin:
a.   Định hướng cho sự phát triển của khoa học.
b.  Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất.
c.   Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến
đổi xã hội.
Đáp án đúng: b,a,c
Câu 59: Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:
a.   Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.
b.  Do nguyên nhân vốn có của vật chất.
Theo anh (chị), phải bao gồm cả a và b hay hoặc là a, hoặc là b.
Đáp án: Cả a và b
Câu 60: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát triển
các hình thức vận động của vật chất:
a.   Vận động vât lý.
b.  Vận động cơ học.
c.   Vật động sinh vật học.
d.  Vận động hóa học.
e.   Vận động xã hội.
Đáp án đúng: b-a-d-c-e
Câu 61: Hãy sắp xếp các cụm từ để thể hiện quan hệ giữa vận động và đứng im.
a.   Tương đối.
b.  Tuyệt đối.
c.   Vĩnh viễn.
d.  Tạm thời.
A. Vận động….
B. Đứng im…..
Đáp án: A. Vận động: b,c – B: Đứng im: a,d
Câu 62: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của không gian? Tính chất nào là của thời
gian?
a.   Khách quan.
b.  Vĩnh cửu.
c.   Vô tận.
d.  Ba chiều.
e.   Một chiều.
A. Không gian.
B. Thời gian.
Đáp án: A. Không gian: a,c,d – B. Thời gian: a,b,e.
Câu 63: Sắp xếp trình độ phát triển đặc tính phản ánh của vật chất, qua đó thể hiện nguồn gốc
tự nhiên của ý thức.
a.   Phản ánh vật lý, hóa học.
b.  Phản ánh sinh học.
c.   Tính cảm ứng.
d.  Phản xa.
e.   Tính kích thích.
f.   Phản ánh tâm lý (tâm lý động vật)
Đáp án: a-b-e-c-d-f
Câu 64: Hãy sắp xếp các yếu tố sau để tạo thành kết cấu của ý thức theo chiều dọc và theo
chiều ngang.
a.   Tri thức
b.  Tự ý thức.
c.   Tiềm thức.
d.  Vô thức.
e.   Tình cảm.
f.   Lý trí.
g.  Niềm tin.
A. Theo chiều ngang….
B. Theo chiều dọc….
Đáp án: A. Theo chiều ngang: a,e,f,g. B. Theo chiều dọc: b,c,d.
Câu 65: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở
chỗ:
a.   Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b.  Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của
vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
c.   Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d.  Thể hiện ở cả 1, 2, 3.
Đáp án: d
Câu 66: Theo Ph. A8ngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:
a.   Thực tiễn lịch sử.
b.  Thực tiễn cách mạng.
c.   Sự phát triển lâu dài của khoa học.
d.  Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
Đáp án: d
Câu 67: Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?
a.   Thực tại khách quan.
b.  Phạm trù triết học.
c.   Được đem lại cho con người trong cảm giác.
d.  Không lệ thuộc vào cảm giác.
Đáp án: a
Câu 68: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đả được
V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
a.   Tồn tại.
b.  Tồn tại khách quan.
c.   Có thể nhận thức được.
d.  Tính đa dạng.
Đáp án: b
Câu 69: Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác mà chính là:
a.   Tồn tại khách quan.
b.  Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.
c.   Được ý thức con người phản ánh.
d.  Tồn tại thực sự.
Đáp án: b và c
Câu 70: Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:
a.   Thực tại khách quan.
b.  Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.
c.   Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con
người thì có thể sinh ra cảm giác.
d.  Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự trừu tượng
của tư duy.
Đáp án: c
Câu 71: Khi khẳng định “Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác”,
“Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” thì có nghĩa là đã thừa nhận:
1.  Vật chất là tính……..
2.  Ý thức là tính………..
3.  Vật chất là nguồn gốc của……
Đáp án:
1.  Thứ nhất
2.  Thứ hai
3.  Của cảm giác, của ý thức
Câu 72: Các quan hệ sản xuất của đời sống xã hội có thuộc phạm trù vật chất hay không ? Vì
sao?
a.   Có. Vì………….
b.  Không. Vì…….
Đáp án:
a.  Có. Vì các mối quan hệ sản xuất là các quan hệ tồn tại khách quan của đời sống xã hội.
Câu 73: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ
a.   Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.
b.  Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
c.   Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: a
Câu 74: Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương
thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
a.   Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b.  Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
c.   Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 75: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm duy tâm
về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:
a.   Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.
b.  Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức.
c.   Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.
d.  Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.
Đáp án: b
Câu 76: “Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động là vận động cơ giới, vận động vật lý, vận
động hóa, vận động sinh vật và vận động xã hội”
Nhận định trên đây có đúng không? Tại sao?
a.   Đúng. Vì…………..
b.  Sai.Vì……………….
Đáp án: b. Sai, vì đó chỉ là 5 hình thức vận động đã được biết.
Câu 77: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:
a.   Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.
b.  Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.
c.   Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.
d.  Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian.
Đáp án: Cả c và d.
Câu 78: Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:
a.   Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
b.  Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
c.   Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.
d.  Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp
hơn.
Đáp án: Cả b, c, d.
Câu 79: Đứng im là:
a.   Tuyệt đối.
b.  Tương đối.
c.   Vừa tuyệt đối vừa tương đối.
d.  Không có câu trả lời đúng.
Đáp án: b
Câu 80: Không gian và thời gian:
a.   Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại của
vật chất.
b.  Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại của
vật chất
c.   Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.
d.  Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.
Đáp án: c
Câu 81: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a.   Riêng có ở con người.
b.  Chỉ có ở các cơ thể sống.
c.   Chỉ có ở vật chất vô cơ.
d.  Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.
Đáp án: d
Câu 82: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật
a.   Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.
b.  Quá trình tiến hóa –  phát triển của các giống loài sinh vật.
c.   Quá trình tiến hóa –  phát triển của thế giới.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: a
Câu 83: Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
a.   Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.
b.  Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.
c.   Nguồn gốc lịch sử –  xã hội và hoạt động của bộ não con người.
d.  Cả b và c.
Đáp án: b
Câu 84: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
a.   Lao động và ngôn ngữ.
b.  Lao động trí óc và lao động chân tay.
c.   Thực tiễn kinh tế và lao động.
d.  Lao động và nghiên cứu khoa học.
Đáp án: a
Câu 85: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức là
a.   Lao động trí óc.
b.  Thực tiễn.
c.   Giáo dục.
d.  Nghiên cứu khoa học.
Đáp án: b
Câu 86: Ngôn ngữ đóng vai trò là:
a.   “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
b.  Nội dung của ý thức.
c.   Nội dung trung tâm của ý thức.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: a
Câu 87: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin: ý thức là:
a.   Một dạng tồn tại của vật chất.
b.  Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận.
c.   Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: c
Câu 88: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý
thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”.
a.   Vật chất.
b.  Cái vật chất.
c.   Vật thể.
d.  Thông tin.
Đáp án: b
 
Thiếu câu 89
Câu 90: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào?
a)  Tính phi cảm giác
b)  Tính sáng tạo
c)  Tính xã hội
d) Cả a, b, c.
Đáp án: d
 
Câu 91: Ý thức:
a)  Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
b)  Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
c)  Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.
d) Không có ý kiến đúng
Đáp án: c
 
Câu 92: Tri thức đóng vai trò là:
a)  Nội dung cơ bản của ý thức.
b)  Phương thức tồn tại của ý thức
c)  Cả a và b
d) Không có ý kiến đúng.
Đáp án: c
 
Câu 93: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:
a)  Sự suy nghĩ của con người.
b)  Hoạt động thực tiễn
c)  Hoạt động lý luận.
d) Cả a, b, c.
Đáp án: b
 
Câu 94: Sự thông thái của con người:
a)  Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động nghiên cứu lý luận.
b)  Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
c)  Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động lý luận.
d) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
Đáp án: d
 
Câu 95: Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực tiễn cần:
a)  Xuất phát từ thực tế khách quan.
b)  Phát huy năng động chủ quan.
c)  Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy năng động chủ quan.
d) Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan.
Đáp án: a
 
Câu 96: Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong thực tiễn cần phải:
a)  Có ý thức phản ánh đúng thực tại khách quan.
b)  Có một tư tưởng sáng tạo.
c)  Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.
d) Cả 3 phương án trên.
Đáp án: d
 
Câu 97: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
a.   Phát huy tính năng động chủ quan.
b.  Xuất phát từ thực tế khách quan.
c.   Cả a và b
d.  Không có phương án đúng.
Đáp án: c
 
Chương II: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương  II
Phép biện chứng duy vật
 
 
I.               CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
 
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp là:
a.   Tính chất duy tâm.
b.  Tính chất duy vật, chưa triệt để.
c.   Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ
d.  Tính chất khoa học.
Đáp án: c
 
Câu 2:  Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng:
Mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều:
a.   Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối.
b.  Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến.
c.   Không ngừng biến đổi, phát triển.
d.  Cả b và c
Đáp án: d
 
Câu 3: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật.
a.   Phép biện chứng thời kỳ cổ đại.
b.  Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân chủ Nga.
c.   Phép biện chứng duy vật.
d.  Phép biện chứng duy tâm khách quan
Đáp án: d
 
Câu 4: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng lộn đầu
xuống đất?
a.   Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
b.  Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.
c.   Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.
d.  Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần, của ý
niệm.
Đáp án: d
 
Câu 5: Biện chứng khách quan là gì?
a.   Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.
b.  Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý thức con
người.
c.   Là biện chứng của các tồn tại vật chất
d.  Là biện chứng không thể nhận thức được nó.
Đáp án: c
 
Câu 6: Biện chứng chủ quan là gì?
a.   Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.
b.  Là biện chứng của ý thức.
c.   Là biện chứng của thực tiễn xã hội.
d.  Là biện chứng của lý luận.
Đáp án: b
 
Câu 7: Biện chứng tự phát là gì?
a.   Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.
b.  Là biện chứng chủ quan thuần tuý.
c.   Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được.
d.  Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới nhưng
chưa có hệ thống.
Đáp án: d
 
Câu 8: Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý
luận dưới đây?
a.   Những quan niệm biện chứng ở thời kỳ cổ đại.
b.  Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII-XVIII.
c.   Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tư nhiên thế kỷ XVII-XVIII.
d.  Phép biện chứng duy vật.
Đáp án: d
 
 
Câu 9: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và biện
chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?
a.   Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
b.  Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
c.   Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
d.  Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan
Đáp án: c
Câu 10: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của
các sự vật và hiện tượng.
a.   Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau
b.  Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau
c.   Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật
không có gì khác nhau
d.  Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên
hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Đáp án: d
Câu 11: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
a.   Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con
người
b.  Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới
c.   Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối với
các sự vật
d.  Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của
thế giới
Đáp án: d
Câu 12: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với
sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?
a.   Các mối liên hệ có vai trò khác nhau
b.  Các mối liên hệ có vai trò như nhau
c.   Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định
d.  Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau
Đáp án: c
Câu 13: V.I.Lenin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển:
1.”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.”
2.”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.”
Câu nói này của V.I.Lenin trong tác phẩm nào?
a.   Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
b.  Bút kí triết học
c.   Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
d.  Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
Đáp án: b
Câu 14: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, yêu
cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
a.   Chống quan điểm siêu hình
b.  Chống quan điểm duy tâm
c.   Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện
d.  Đề phòng cho chúng ta khỏi phảm sai lầm và sự cứng nhắc
Đáp án: d
Câu 15: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?
a.   Tư cách lý luận biện chứng
b.  Tư cách phương pháp biện chứng
c.   Cả 2 tư cách trên
d.  Tư cách thế giới quan
Đáp án: c
Câu 16: Thế nào là phép biện chứng duy vật?
a.   Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật
b.  Là phép biện chứng của ý niệm tương đối
c.   Là phép biện chứng do C.Mac và Ph. Angghen sáng lập
d.  Cả a và c
Đáp án: d
Câu 17: Thế nào là phép biện chứng duy tâm?
a.   Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm
b.  Là phép biện chứng của vật chất
c.   Là phép biện chứng giải thích về nguồn gốc của sự vận động, biến đổi và ý niệm
d.  Cả a và c
Đáp án: d
Câu 18: Thế nào là biện chứng khách quan?
a.   Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có của các sự
vật hiện tượng
b.  Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm
c.   Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới
d.  Cả a và c
Đáp án: d
Câu 19: Thế nào là biện chứng chủ quan?
a.   Là biện chứng của ý thức
b.  Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức
c.   Là bản chất của biện chứng khách quan
d.  Cả a và b
Đáp án: d
Câu 20: Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào?
a.   Phương pháp iện chứng xem xét, nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ
phổ biến. Còn phương pháp siêu hình xem xét, nghiên cứu sự vật hiện tượng trong trạng thái
cô lập tách rời
b.  Phương pháp biện chứng xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động
phát triển không ngừng. Phương pháp siêu hình xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong
sự đứng im bất biến
c.   Cả a và b
d.  Cả a và b đều sai
Đáp án: c
Câu 21: Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?
a.   Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện tượng đều có tính ổn định tương đối.
Mặt khác quá trình nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối liên hệ nhất định
của sự vật hiện tượng tạm thời cố định chúng để phân tích. Và sự sai lầm đó bắt đầu ở chỗ
tuyệt đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.
b.  Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển cùa khoa học tự nhiên thế kỉ XVII – XVIII với hai đặc
điểm:
–      Phân ngành khoa học tạo nne6 sự ra đời của các khoa học cụ thể đặc biệt là sự phát
trển của cơ học cổ điển
–      Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích và thực nghiệm.
Từ đó dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách rời đứng im bất biến trong khoa học
và dần trở thành phương pháp siêu hình trong triết học
c.   Cả a và b
d.  Cả a và b đều sai
Đáp án: c
Câu 22:  Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào thời kì nào?
a.   Thế kỉ XV – XVI
b.  Thế kỉ XVII – XVIII
c.   Thế kỉ XVIII – XIX
d.  Thế kỉ XIX – XX
Đáp án: b
Câu 23: Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?
a.   2
b.  3
c.   4
d.  5
Đáp án: b
Câu 24: Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?
a.   Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
b.  Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình
thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được khái quát
thành một hệ thống lý luận chặt chẽ
c.   Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối
liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng
d.  Cả a,b,c
Đáp án: d
Câu 25: Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng cổ đại?
a.   Thuyết âm dương ngũ hành
b.  Đạo Phật
c.   Hêraclit
d.  Cả a b c
Đáp án: d
Câu 26: Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
a.   Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một hệ thống logic khá vững chắc. Hầu như
các nguyên lý quy luật cơ bản của phép biện chứng với tư cách là học thuyết về mối liên hệ
phổ biến về sự vận động và phát triển đã được xây dựng trong một hệ thống thống nhất.
b.  Các luận điểm nguyên lý quy luật của phép biện chứng đã được luận giải ở tầm logic
nội tại cực kì sâu sắc
c.   Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một trong các tiền đề lý luận cho sự ra đời của
triết học Mác.
d.  Cả a b c
Đáp án: d
Câu 27: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật?
a.   Là hình thức phát triển cao nhất của lịch sử phép biện chứng
b.  Có sự thống nhất chặt chẽ giữa phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật
c.   Phép biện chứng duy vật bao quát một lĩnh vực tri thức rộng lớn, nó vừa có tư cách lý
luận triết học bao quát, vừa đóng vai trò phương pháp luận triết học cơ bản.
d.  Cả a b c
Đáp án: d
Câu 28: Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý quy luật cơ bản nào?
a.   1 nguyên lý, 1 quy luật
b.  2 nguyên lý, 2 quy luật
c.   2 nguyên lý, 3 quy luật
d.  3 nguyên lý, 3 quy luật
Đáp án: c
Câu 29: Thế nào là “mối liên hệ”?
a.   Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định
lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng
b.  Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện
tượng
c.   Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các
sự vật hiện tượng
d.  Cả a b c
Đáp án: d
Câu 30: Tính khách quan của mối liên hệ:
a.   Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm
b.  Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật chất
của thế giới.
c.   Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.
d.  Cả B và C.
Đáp án C
Trang 106 – 137
Câu 56 : Quan niệm nào sau đây thuộc trường phái triết học nào ?
( Trả lời bằng cách ghép con số va chữ in thích hợp)
1.  Cái chung là sản phẩm của tinh thần như một ý niệm
2.  Cái chung là sự khái quát thuần túy của tư tưởng
3.  Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tích, những mối
liên hệ và các quan hệ được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.
 
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy
 
Đáp án : 1-A, 2-C, 3-B
Câu 57 : Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa các sự vật,
hiện tượng không? Vì sao?
A. Có
B. Không
Đáp án: b.Không. Vì bất cứ cái riêng nào cũng đồng thời luôn tồn tại cái chung và cái đơn nhất.
Câu 58: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những khẳng định
nào sau đây khẳng định nào đúng?
a.   ABC là cái chung, DEG là cái riêng
b.  ABC và DEG đều là cái riêng
c.   ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung
d.  Cả b và c
Đáp án : d
Câu 59 : Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại
của cái chung trong các câu nói sau :
a.     Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.
b.     Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua cái riêng
biểu hiện sự tồn tại của mình.
c.     Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm tính độc
lập.
d.     Cả a và c.
Đáp án : d
Câu 60 : Những luận điểm nào sau đây thuộc hệ thống triết học nào ?
(Trả lời bằng cách ghép con số và chữ in cho thích hợp)
1. Nguyên nhân là sự thúc đẩy từ bên ngoài sự vật, hiện tượng.
2. Nguyên nhân đó là một thực thể tinh thần làm chuyển động một thực thể khác hoặc sinh ra
một biến đổi nào đó trong nó.
3. Nguyên nhân của các sự vật là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các yếu tố
cấu thành sự vật.
A. Triết học duy tâm.
B. Triết học duy vật biện chứng.
C. Triết học duy vật siêu hình máy móc.
Câu 61 : Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình…những thuộc tính, những mối liên
hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.
a.   Liệt kê và phân tích
b.  Chứng minh
c.   Khái quát hóa, trừu tượng hóa
d.  Khái quát và chứng minh
Đáp án : c
Câu 62 : Nội dung của các phạm trù luôn mang tính….
a.   Khách quan
b.  Chủ quan
c.   Khách quan và chủ quan
d.  Cả ba đều sai
Đáp án : a
Câu 63 : Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một….
a.   Hệ thống đóng kín, bất biến
b.  Hệ thống mở
c.   Cả hai đều sai
d.  Cả hai đều đúng
Đáp án : b
Câu 64 : Phạm trù là những…phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ
chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
a.   Khái niệm
b.  Khái niệm rộng
c.   Khái niệm rộng nhất
d.  Khái niệm hẹp
Đáp án : c
Câu 65 : « Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên – Ngẫu nhiên », «
Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng – Hiện thực » đó là các…của
triết học Mác – Lênin.
a.   Cặp khái niệm
b.  Thuật ngữ cơ bản
c.   Cặp phạm trù cơ bản
d.  Cặp phạm trù
Đáp án : c
Câu 66 : Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện
thực ?
a.   Lĩnh vực xã hội
b.  Lĩnh vực tư duy
c.   Lĩnh vực tự nhiên
d.  Cả a,b,c
Câu 67:  Có sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và “phạm trù”?
a.   “Khái niệm” chính là “phạm trù” (không có sự khác nhau).
b.  “Phạm trù” phải là những “khái niệm’ rộng nhất.
c.   “Khái niệm” không bao giờ là một “phạm trù”.
d.  ”Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất.
Đáp án: b
Câu 68: “Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy tính chủ quan
và không biểu hiện hiện thực”. Đây là cách quan niệm của trường phái triết học nào>
a.   Trường phái triết học Duy thực
b.  Trường phái triết học Duy danh
c.   Trường phái Cantơ
d.  Trường phài triết học mácxít
Đáp án: b
Câu 69: “Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn
tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
a.   Trường phái học Duy thực
b.  Trường phái học Duy danh
c.   Trường phái Cantơ
d.  Trường phái triết học mácxít
Đáp án: b
Câu 70: Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng
a.   Trường phái học Duy danh
b.  Trường phái học Duy th ực
c.   Cà hai trường phái trên
d.  Không có đáp án đúng
Đáp án : c
Câu 71 : Các phạm trù được hình thành
a.   Một cách bẩn sinh trong ý thức của con người
b.  Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người
c.   Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con người
d.  Cả 3 đáp án trên
Đáp án : c
Câu 72 : hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư duy là
a.   Cảm giác
b.  Biểu tượng
c.   Khái niệm
d.  Suy luận
Đáp án : c
Câu 73 : Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ
a.   Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật
b.  Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c.   Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật
d.  Các yếu tố cấu thành một hệ thống
Đáp án : b
Câu 74 : Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái…
a.   Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng
b.  Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện tượng khác
c.   Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác định
d.  Không có phương án nào
Đáp án : c
Câu 75 : Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những có ở một kết
cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ
khác ?
a.   Cái riêng
b.  Cái chung
c.   Cái đơn nhất
d.  Tất cả đều sai
Đáp án : b
Câu 76 : Cái… chỉ tồn tại trong cái…thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
a.   Chung/Riêng
b.  Riêng/Chung
c.   Chung/Đơn nhất
d.  Đơn nhất/Riêng
Đáp án: a
Câu 77: Cái…chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái…
a.   Chung/Riêng
b.  Riêng/Chung
c.   Chung/Đơn nhất
d.  Đơn nhất/Riêng
Đáp án: b
Câu 78: Cái… là cái toàn bộ, phong phú hơn cái…
a.   Chung/Riêng
b.  Riêng/Chung
c.   Chung/Đơn nhất
d.  Đơn nhất/Riêng
Đáp án: b
Câu 79: Cái…là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái…
a.   Chung/Riêng
b.  Riêng/Chung
c.   Chung/Đơn nhất
d.  Đơn nhất/Riêng
Đáp án: a
Câu 80: Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
a.   Chung/Riêng
b.  Riêng/Chung
c.   Chung/Đơn nhất
d.  Đơn nhất/Riêng
Đáp án : c
Câu 81: Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên hệ, thống nhất, quy định lẫn nhau) cho
nhau không?
a.   Có thế
b.  Không thể
c.   Vừa có thể vừa không thể
Đáp án : a
 
 
Câu 82: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể
của từng đất nước. Đó là bài học về việc…
a.   Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
b.  Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
c.   Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.
Đáp án: a
Câu 83: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất:
a.   Con người.
b.  Quốc gia.
c.   Văn hóa.
d.  Hà Nội.
Đáp án: d
Câu 84: Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những
cái riêng có tính chất tạm thời”.
a.   Đêmôcrít.
b.  Hêraclít.
c.   Platôn.
d.  C. Mác
Đáp án: c
Câu 85: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:
a.   Cái chung.
b.  Cái riêng.
c.   Cái đơn nhất.
d.  Cái phổ biến.
Đáp án: c
Câu 86: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các
sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
a.   Nguyên nhân.
b.  Kết quả.
c.   Khả năng.
d.  Không có đáp án nào đúng.
Đáp án: a
Câu 87: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?
a.   Nguyên nhân.
b.  Kết quả.
c.   Khả năng.
d.  Hệ quả.
Đáp án: b
Câu 88: Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?
a.   Nguyên nhân.
b.  Kết quả.
c.   Cả hai xuất hiện cùng lúc.
d.  Không có đáp án nào đúng.
Đáp án: a
Câu 89: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả.
a.   Đông – Tây
b.  Nghèo – Dốt.
c.   Xuân – Hạ.
d.  Ngày – Đêm.
Đáp án: b
Câu 90: Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu,
nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách
quan… Điều đó chứng tỏ…
a.   Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.
b.  Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.
c.   Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.
d.  Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Đáp án: b
Câu 91: “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?
a.   Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.
b.  Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.
c.   Cả hai đều là nguyên nhân.
d.  Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.
Đáp án : d
Câu 92 : Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì ?
a.   Tính khách quan và tính phổ biến.
b.  Tính khách quan và tính tất yếu.
c.   Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.
d.  Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.
Đáp án : d
Câu 93 : Có những sự vật, hiện tượng xảy ra…
a.   Không có nguyên nhân nào.
b.  Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được.
c.   Có nguyên nhân nhưng chưa nhận thức được.
d.  Có nguyên nhân và luôn nhận thức được.
Đáp án : c
Câu 94 : Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống
nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện tính chất… của mối liên hệ
nhân quả.
a.   Tính khách quan.
b.  Tính phổ biến.
c.   Tính tất yếu.
d.  Tính biện chứng.
Đáp án : c
Câu 95 : Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng là…
a.   Phụ thuộc vào ý thức của con người.
b.  Do thượng đế sinh ra.
c.   Do hoạt động của con người quy định.
d.  Tất cả điều sai.
Đáp án: d
Câu 96: Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì mọi quy luật của tự nhiên đều là giải
thuyết.
a.   Vấn đề nội dung và hình thái.
b.  Phạm trù khả năng và hiện thực.
c.   Tính nhân quả.
d.  Tính biện chứng.
Đáp án: c
Câu 97: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh
thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
a.   Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b.  Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.
c.   Chủ nghĩa Mác – Lênin.
d.  Cả a, b, c.
Đáp án: b
Câu 98: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện
thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?
a.   Nguyên tắc Quyết định luận.
b.  Nguyên tắc Vô định luận.
c.   Cả hai đều sai.
d.  Cả hai đều đúng.
Đáp án: a
Câu 99: Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất 1
atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ…
a.   Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.
b.  Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.
c.   Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo nên những kết
quả giống nhau.
d.  Không chứng tỏ điều gì.
Đáp án: c
Câu 100: Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong
những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được, gọi là gì?
a.   Tất nhiên.
b.  Ngẫu nhiên.
c.   Hệ quả.
d.  Khả năng.
Đáp án: a
Câu 101: Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết
định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định,
gọi là gì?
a.   Tất nhiên.
b.  Ngẫu nhiên.
c.   Khả năng.
d.  Không xác định
Đáp án: b
Câu 102: Cái ngẫu nhiên là cái…
a.   Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.
b.  Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.
c.   Biểu hiện của quy luật.
d.  Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.
Đáp án: c
Câu 103: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau đây?
a.   Quy luật động lực.
b.  Quy luật thống kê.
c.   Quy luật khách quan.
d.  Cả ba đều đúng.
Đáp án: a
Câu 104: Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và ngửa mặt
đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?
a.   Tất nhiên.
b.  Ngẫu nhiên.
c.   Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên.
d.  Không có phương án trả lời đúng.
Đáp án: c
Câu 105: Đêmôcrít là người đã…
a.   Đề cao cái ngẫu nhiên.
b.  Phủ định cái tất nhiên.
c.   Phủ định cái ngẫu nhiên.
d.  Tất cả đều sai.
Đáp án: c
Câu 106: … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
a.   Tất nhiên và ngẫu nhiên.
b.  Chỉ mỗi tất nhiên.
c.   Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
d.  Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
Đáp án: a
Câu 107: Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
a.   Tất nhiên có thể chuyển hóa thành ngẫu nhiên.
b.  Ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành tất nhiên.
c.   Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hóa cho nhau.
d.  Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.
Đáp án: d
Câu 108: C. Mác – Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là… thì lại hoàn toàn
do những cái… cấu thành; và cái được coi là… lại là hình thức trong đó ẩn nấp…
a.   Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Ngẫu nhiên/ Tất yếu.
b.  Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Tất yếu/ Ngẫu nhiên
c. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Tất yếu/ Ngẫu nhiên.
d. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Ngẫu nhiên/ Tất yếu
Đáp án: a
Câu 109: V.I. Lênin cho rằng: Tính….không thể tách rời tính phổ biến.
a.   Nhân quả
b.  Tất nhiên
c.   Đơn nhất
d.  Hiện thực
Đáp án: b
Câu 110: C. Mác cho rằng: Nếu như…không có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có một tính chất là
rất thần bí
a.   Tất nhiên
b.  Ngẫu nhiên
c.   Nguyên nhân
d.  Tất cả đều sai
Đáp án: b
Câu 111: Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…
a.   Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
b.  Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên
c.   Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
d.  Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái ngẫu nhiên
Đáp án: d
Câu 112: …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật
a.   Khả năng
b.  Hiện thực
c.   Nội dung
d.  Hình thức
Đáp án: c
Câu 113: …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương
đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
a.   Nguyên nhân
b.  Kết quả
c.   Nội dung
d.  Hình thức
Đáp án: d
Câu 114: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong cặp phạm trù
“nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều là…”
a.   Tác phẩm của Nguyễn Du
b.  Tác phẩm thơ lục bát
c.   Tác phẩm có bìa màu xanh
d.  Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
Đáp án: b
Câu 115: Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự nhiên hữu
cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng…là đồng nhất và không thể tách rời được
a.   Nguyên nhân và kết quả
b.  Khả năng và hiện thực
c.   Nội dung và hình thức
d.  Bản chất và hiện tượng
Đáp án: c
Câu 116: Không có…tồn tại thuần túy không chứa đựng…ngược lại cũng không có…lại không
tồn tại trong một…xác định
a.   Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức
b.  Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung
c.   Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng
d.  Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất
Đáp án: a
Câu 117: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,…giữ vai trò quyết định…
a.   Hình thức / Nội dung
b.  Nội dung/ Hình thức
c.   Hiện tượng/ Bản chất
d.  Ngẫu nhiên/ Tất nhiên
Đáp án: b
Câu 118: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn
a.   Nội dung
b.  Hình thức
c.   Cả hai đều như nhau
Đáp án: b
Câu 119: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?
a.   Biến đổi
b.  ổn định
c.   Cả hai đều sai
Đáp án: a
Câu 120: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển
của…
a.   Hình thức
b.  Nội dung
c.   Cả hai biến đổi cùng một lần
d.  A,b,c đều sai
Đáp án: b
Câu 121: V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì…mới của chúng
a.   Hình thức / Nội dung
b.  Nội dung/ Hình thức
c.   Hiện tượng/ Bản chất
Đáp án: a
Câu 122: Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu tố nào là nội
dung, yếu tố nào là hình thức?
a.   Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức
b.  Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức
c.   Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung
d.  Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức
Đáp án: a
Câu 123: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh…
a.   Luôn phủ nhận những hình thức cũ
b.  Chỉ thừa nhận những hình thức cũ
c.   Luôn đề cao những nội dung mới
d.  Cả ba đều sai
Đáp án: b
Câu 124: C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở
nên thừa
a.   Nội dung và hình thức
b.  Hiện tượng và bản chất
c.   Nguyên nhân và kết quả
d.  Cả a,b,c đều sai
Đáp án: b
Câu 125: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?
a.   Bản chất
b.  Hiện tượng
c.   Nội dung
d.  Hình thức
Đáp án: a
Câu 126: Hiện tượng là…
a.   Một bộ phận của bản chất
b.  Luôn đồng nhất với bản chất
c.   Biểu hiện bên ngoài của bản chất
d.  Kết quả của bản chất
Đáp án: c
Câu 127: Trong chủ nghĩa tư bản,…quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân là quan
hệ bóc lột
a.   Hình thức
b.  Nội dung
c.   Bản chất
d.  Hiện tượng
Đáp án: c
Câu 128: “ Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất biến là bản chất chân
chính của mọi sự vật”. Đây là quan niệm của ai?
a.   Đêmôcrít
b.  Hêraclít
c.   Platôn
d.  Ph. Ăngghen
Đáp án: c
Câu 129: “Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó không tồn tại
trên thực tế”. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
a.   Duy tâm khách quan
b.  Bất khả vi
c.   Duy vật biện chứng
d.  Duy tâm chủ quan
Đáp án: d
Câu 130: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cái…và gắn liền với sự vật
a.   Không tồn tại ở hiện thực
b.  Tồn tại khách quan
c.   Tồn tại chủ quan
Đáp án: b
Câu 131: V.I.Lênin cho rằng: Nhận thức đi từ…đến…, từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu
sắc hơn.
a.   Hình thức / Nội dung
b.  Nội dung/ Hình thức
c.   Bản chất/ Hiện tượng
d.  Hiện tượng/ Bản chất
Đáp án: d
Câu 132: Trong tác phẩm Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữa”…và…” với sự vận
động của một con sông- bọt ở bên trên và luồng nước sâu ở dưới
a.   Nội dung và hình thức
b.  Khả năng và hiện thực
c.   Hiện tượng và bản chất
d.  Tất yếu và ngẫu nhiên
Đáp án: c
Câu 133:… tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại, … không ổn định mà luôn biến đổi
a.   Nội dung/ Hình thức
b.  Bản chất/ Hiện tượng
c.   Hiện tượng/ Bản chất
Đáp án: b
Câu 134: Cùng một…có thể có nhiều…khác nhau, tùy theo sự thay đổi của điều kiện và hoàn
cảnh
a.   Nội dung/ Hình thức
b.  Bản chất/ Hiện tượng
c.   Nguyên nhân/ Kết quả
d.  Cả a,b,c
Đáp án: b
Câu 135 : Phạm trù triết học dùng để chỉ những  gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là gì?
a.   Kết quả
b. Hiện thực.
c. Khả năng.
d. Hiện thực khách quan.
Đáp án: b
Câu 136: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện
tương ứng thích hợp gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Tất nhiên.
c. Khả năng.
d. Hiện thực.
Đáp án: c
 
Câu 137: Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả…
a.   Khả năng và hiện thực.
b.  Vật chất và ý thức.
c.   Hiện thực.
d.  Tất cả đều sai.
Đáp án: d
Câu 138: Khả năng là cái hiện thực…
a.   Đã xảy ra.
b.  Chưa .
c.   Không bao giờ xảy ra.
d.  Đang tồn tại.
Đáp án: b
Câu 139: Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng
không?
a.   Không thể.
b.  Có thể.
c.   Vừa không thể mà có thể.
d.  Tất cả đều sai.
Đáp án: b
Câu 140: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây lúa. Vậy hạt thóc là…
a.   Khả năng.
b.  Hiện thực.
c.   Không phải hiện thực.
d.  Vừa khả năng vừa hiện thực.
Đáp án: d
Câu 141: Ở tronng lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự
tham gia của con người.
a.   Tự nhiên.
b.  Tự nhiên và xã hội.
c.   Xã hội.
d.  Tự nhiên và tư duy.
Đáp án: c
Câu 142: V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào… chứ không phải dựa vào… để vạch
ra đương lối chính trị của mình.
a.   Khả năng/ Hiện thực.
b.  Hiện thực/ Ngẫu nhiên.
c.   Hiện thực/ Khả năng.
d.  Tất yếu/ Ngẫu nhiên.
Đáp án: c
Câu 143: “Hiện thực chủ quan”, khi cần thiết có thể dùng để chỉ…
a.   Ý thưc.
b.  Vật chất.
c.   Khả năng.
d.  Hiện thực khách quan.
Đáp án: a
Câu 144: Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật nào?
a.   Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
b.  Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
c.   Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: c
Câu 145: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?
a.   Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b.  Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại.
c.   Quy luật phủ định của phủ định.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 146: Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
a.   Có hai mặt khác nhau.
b.  Có hai mặt trái ngược nhau.
c.   Có hai mặt đối lập nhau.
d.  Sự thống nhất của các mặt đối lập.
Đáp án: d
Câu 147: Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?
a.   Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật.
b.  Có sự đối lập của hai mặt đối lập.
c.   Có sự chuyễn hóa của hai mặt đối lập.
d.  Cả ba phương án trên.
Đáp án: d
Câu 148: Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập?
a.   Quy định lẫn nhau.
b.  Tương đồng giữa các mặt đối lập.
c.   Tác dụng ngang bằng giữa cac maự đối lập.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 149: Thế nào là mặt đối lập?
a.   Hai mặt khác nhau.
b.  Thuộc tính khác nhau.
c.   Vận động theo khuynh hướng khác nhau.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: d.
Câu 150: Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống nhất”.
a.   Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.
b.  Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
c.   Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 151: Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất.
a.   Tính chất khác nhau.
b.  Thuộc tính đối lập nhau.
c.   Vận động theo xu thế khác nhau.
d.  Cả b và c.
Đáp án: d
Câu 152: Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn).
a.   Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.
b.  Tác động lẫn nhau.
c.   Chuyển hóa lẫn nhau.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: d.
Câu 153: Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?
a.   Xung đột gay gắt nhau.
b.  Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
c.   Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.
d.  Cả b và c.
Đáp án: d.
Câu 154: Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật?
a.   Số lượng các yếu tố cấu thành.
b.  Quy mô tồn tại.
c.   Tốc độ vận động, phát triển.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 155: Chất của sự vật được tạo nên từ…
a.   Một thuộc tính.
b.  Nhiều thuộc tính.
c.   Thuộc tính cơ bản và không cơ bản.
d.  Chỉ từ thuộc tính cơ bản.
Đáp án: c.
Câu 156: Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là:
a.   Tới giới hạn điểm nút.
b.  Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.
c.   Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 157: Thế nào là độ của sự vật:
a.   Trong một phạm vi, lượng- chất thống nhất với nhau.
b.  Trong một khoảng, lượng và chất thống nhất với nhau.
c.   Duy trì mối quan hệ, lượng- chất thống nhất với nhau.
d.  Trong một giới hạn, lượng- chất thống nhất nói lên sự vật là nó.
Đáp án: d
Câu 158: Khái niệm “bước nhảy”:
a.   Sự đột biến.
b.  Chuyển dần về chất.
c.   Hoàn thiện chất.
d.  Quá trình biên đổi về chất diễn ra tại điểm nút.
Đáp án: d
Câu 159: Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
a.   Hiểu được phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.
b.  Hiểu được động lực của sự phát triển.
c.   Hiểu được hình thức có tính chu kỳ của sự phát triển.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: a
Câu 160: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “lượng- chất”:
a.   Thực hiện cơ chế- cách thức của sự phát triển.
b.  Tạo động lực của sự phát triển.
c.   Thực hiện chu kỳ của sự phát triển.
d.  Cả a,b,c.
Đáp án: a
Câu 161: Phủ định biện chứng là sự phủ định:
a.   Làm cho sự vật thay đổi hình thái.
b.  Làm xuất hiện sự vật mới.
c.   Tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.
d.  Thủ tiêu sự vật cũ.
Đáp án: c
Câu 162: Phủ định là:
a.   Thay thế sự vật này bằng sự vật khác.
b.  Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.
c.   Cả a và b.
d.  Không có phương án nào đúng.
Đáp án: c
Câu 163: Phủ định biện chứng là sự phủ định có:
a.   Tính kế thừa.
b.  Tính tự thân.
c.   Cả a và b.
d.  Không có phương án đúng.
Đáp án: c.
Câu 164: Thế nào là “phủ định của phủ định”
a.   Sự vật trải qua nhiều lần phủ định.
b.  Tính chất “xoáy trôn ốc”.
c.   Cả a và b.
d.  Không có phương án đúng.
Câu 165: Bất cứ sự phủ định nào cũng tạo ra sự…của sự vật.
a. Biến đổi
b. Phát triển
c.  Nhân tố mới ở trình độ cao hơn
d. Kế thừa cho sự tiến bộ và phát triển
Đáp án: a
Câu 166: “Tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là sự kế thừa:
a. Đối với toàn bộ sự vật cũ
b. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ.
c.  Mọi nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển
d. Không có phương án đúng.
Đáp án: c
Câu 167: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của các sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm cho sự vật là nó:
a. Chất
b. Lượng
c.  Độ
d. Điểm nút
Đáp án: a
Câu 168: Mỗi sự vật trong điều kiện xác định:
a. Chỉ có một thuộc tính
b. Có một số thuộc tính
c.  Có vô vàn thuộc tính
d. Có một số thuộc tính xác định
Đáp án: d
Câu 169: Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển, mỗi sự vật:
a. Chỉ có một loại lượng và một loại chất
b. Có một loại lượng và nhiều loại chất
c.  Có nhiều loại lượng và một loại chất
d. Có nhiều loại lượng và nhiều loại chất
Đáp án: d
Câu 170: Chất của sự vật được tạo nên từ:
a. Các thuộc tính cơ bản của sự vật
b. Thuộc tính không cơ bản của sự vật
c.  Cả a và b
d. Thuộc tính bản chất của sự vật
Đáp án: c
Câu 171: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số
lượng các yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của sự vận động,
phát triển của sự vật:
a. Chất
b. Lựợng
c.  Độ
d. Điểm nút
Đáp án: b
Câu 172: khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản chất của sự vật ấy?
a. Chất
b. Lượng
c.  Độ
d. Điểm nút
Đáp án: c
Câu 173: Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ là thay đổi
căn bản chất của sự vật:
a. Chất
b. Lượng
c.  Độ
d. Điểm nút
Đáp án: d
Câu 174: khái niệm nào dùng chể chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi trước đó về lượng
tới giới hạn điểm nút:
a. Chất
b. Lượng
c.  Điểm nút
d. Bước nhảy
Đáp án: d
Cấu 175: có phải mọi thay đổi về lượng đều:
a. Có khả năng dẫ đến thay đổi về chất
b. Ngay lập tức làm thay đổi về chất
c.  Không thể ngay lập tức làm thay đổi về chất
d. Không làm thay đổi về chất
Đáp án: a
Câu 176: Chất và lượng:
a. Không có  mối quan hệ với nhau
b. Chỉ có mối quan hệ giữa chất và lượng
c.  Chỉ có mối quan hệ giữa lượng và chất
d. Có mối quan hệ biện chứng với nhau
Đáp án: d
Câu 177: cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật:
a. Sự tăng lên hay giảm đi về số lượng các yếu tố cấu thành sự vật
b. Sự tăng lên về quy mô tồn tại của sự vật
c.  Sự biến đổi cấu trúc của sự vật
d. Không có ý kiến đúng
Đáp án: c
Câu 178: Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
a. Kiến trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết
b. Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
c.  Làm thay đổi cấu trúc của sự vật
d. Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 179: quy định nào được V. L. Lê Nin xác định là hạt nhân của phép biện chứng?
a. Quy luật lượng – chất
b. Quy luật mâu thuẫn
c.  Quy luật phủ định của phủ định
d. Không có đáp án đúng
Đáp án: b
Câu 180: Theo nghĩa biện chứng, mâu thuẫn là:
a. Những gì khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau
b. Những gì trái ngược nhau
c.  Những gì vừa đối lập nhau vừa là điều kiện tiền đề tồn tại của nhau
d. Những gì có xu hướng thủ tiêu lẫn nhau
Đáp án: c
Câu 181: Cung và cầu có phải là hai mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biện chứng của thị
trường hay không ? Tại sao?
a. Đúng. Vì ………………………………………..
b. Không đúng. Vì …………………………………………….
Đáp án: a. Đúng. Vì cung và cầu vừa có xu hướng đối lập nhau vừa là điều kiện tồn tại của
nhau.
Câu 182: Trong phép biện chứng khái niệm nào dùng để chỉ sự tác động qua lại theo xu hướng
bài trừ và phủ định lẩn nhau giữa các mặt đó?
a. Thống nhất của các mặt đối lập
b. Đấu tranh của các mặt đối lập
c.  Khái niệm mâu thuẫn
d. Khái niệm xung đột
Đáp án: b
Câu 183: Cá gì được xác định là nguồn gốc và độc lực của sự phát triển.
a. Mâu thuẫn
b. Mâu thuẫn biện chứng
c.  Đấu tranh
d. Thống nhất
Đáp án: b
Câu 184: Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn:
a. Đấu tranh là tuyệt đối
b. Thống nhất là tuyệt đối
c.  Đấu tranh là tương đối
d. Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối
Đáp án: d
Câu 185: Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật:
a. Không có mâu thuẫn nào
b. Có một mâu thuẫn
c.  Có mâu thuẫn bên trong và bên ngoài
d. Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai trò khác nhau của chúng
Đáp án: d
Câu 186: V. L. Lê Nin từng nhận định thực chất của phép biện chứng là gì với tư cách là phép
biện chứng của nhận thức ?
a. Đồng nhất các mặt đối lập
b. Phân đôi cái thống nhất thành các mặt đối lập
c.  Phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó.
d. Phân tách sự vật thành các bộ phận cụ thể
Đáp án: c
Câu 187: Hoàn thiện luận điểm sau:
“Sự phân đôi của cái thống nhất và nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó, đó là … của
phép biện chứng”.
a. Thực chất
b. Nội dung
c.  Nội dung cơ bản
d. Hình thức
Đáp án: a
Câu 188: Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được goi là:
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c.  Sự thay thế
d. Sự hủy diệt
Đáp án: a
Câu 189: quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát triển
được gọi là:
a. Phủ định
b. Phủ định biện chứng
c.  Phát triển
d. Tiến hóa
Đáp án: b
Câu 190: phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào?
a. Tính khách quan và tính mâu thuẫn
b. Tính mâu thuẫn và tính kế thừa
c.  Tính kế thừa và tính phát triển
d. Tính khách quan và tính kế thừa
Đáp án: d
Câu 191: phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:
a. Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
b. Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
c.  Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
d. Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 192: Hình thức “xoáy trôn ốc” diễn đạt đặc trưng nào của sự phát triển?
a. Tính chu kỳ
b. Tính tiến bộ
c.  Cả a và b
d. Không có phương án đúng
Đáp án: c
 
 
Câu 193: Lý luận nhận thức của Chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào?
(Thêm những từ cần thiết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng)
Một là , thừa nhận….(A)… tồn tại khách quan ở ngoài con người, độc lập với cảm giác, tư duy
và ý thức của con người.
Hai là, thừa nhận…(B) … thế giới của con người về nguyên tắc không có gì là không thể biết,
chỉ có cái hiện nay con người chưa biết.
Ba là, nhận thức không phải là hành động…C…mà là một quá trình biện chứng, phức tạp, sang
tạo tích cực. Đi từ chưa biết đến biết, từ hiện tượng đến bản chất.
Bốn là, cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là…D… Nhận thức là quá trình con
người phản ánh một cách biện chứng, năng động sáng tạo thế giới khách quan trên cơ sở…
E…lịch sử – xã hội.
Đáp án:
Thế giới vật chất.
Khả năng nhận thức được.
Thụ động
Thực tiễn
Thực tiễn
Câu 194: Đâu là định nghĩa thực tiễn đúng trong các định nghĩa sau đây:
Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người
Thực tiễn là hoạt động có mục đích mang tính chất lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo
tự nhiên và xã hội.
Thực tiễn là toàn bộ hiện tượng khách quan đang tồn tại.
Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội.
Đáp án: d
Câu 195: Theo ý kiến của C. Mác, hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây là là gì?
Tính trực quan máy móc.
Không thấy tính năng động của ý thức, tinh thần của con người.
Không thấy được vai trò của thực tiễn.
Không thấy vai trò của tư duy lý luận.
Đáp án: c
Câu 196: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận thức?
Nhận thức để thỏa mãn sự hiểu biết của con người.
Nhận thức vì ý chứ thượng đế.
Nhận thức vì sự thực hiện quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối.
Nhận thức nhằm thực hiện nhu cầu thực tiễn.
Đáp án: d
Câu 197: Tiêu chuẩn của chân lý là gì?
Tính chính xác.
Là tiện lợi cho tư duy.
Là được nhiều người thừa nhận
Là thực tiễn.
Đáp án: d
Câu 198: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào bộ óc con người.
Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con
người một cách đúng đắn.
Mọi chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận con người có khả năng nhân thức thế giới và coi nhận
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
Cả b và c.
Đáp án: d
Câu 199: Những hình thức nhận thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng, thuộc giai đoạn nhận thức
nào?
Nhận thức cảm tính.
Nhận thức lý tính.
Nhận thức thông thường.
Nhận thức khoa học.
Đáp án: a
Câu 200: Những hình thức nhận thức: khái niệm, phán đoán, suy luận thuộc giai đoạn nhận
thức nào:
Nhận thức cảm tính
Nhận thức lý tính
Trực quan sinh động
Nhận thức kinh nghiệm
Đáp án: b
Câu 201: Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động trực tiếp của vật vào cơ quan cảm giác
của con người:
Cảm giác
Khái niệm
Suy luận
Phán đoán
Đáp án: a
Câu 202: Hình thức nhận thức nào không cần có sự tác động của vật vào cơ quan cảm giác
của con người:
Cảm giác
Tri giác
Biểu tượng
Khái niệm
Đáp án: d
Câu 203: Hình thức nhận thức nào không thể phản ánh được bản chất ánh sang?
Biểu tượng
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
Đáp án: a
Câu 204: Sắp xếp các tập hợp từ cho ở cột phải với cột trái thành câu thể hiện quan điểm của
các học thuyết triết học.
Chủ nghĩa duy cảm.
Chủ nghĩa duy lý.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc
Coi cảm giác là không đáng tin cậy.
Coi cảm giác là cơ sở của nhận thức lý tính.
Hạ thấp vai trò của nhận thức lý tính của tư duy.
Coi cảm giác là yếu tố duy nhất cuối cùng của nhận thức.
Coi cảm giác là kết quả của sự tác động vật chất của vật vào cơ quan cảm giác con người và là
giới hạn cuối cùng của nhận thức.
Đáp án: 1 – B, 2 – A, 3 – E, 4 – D.
Câu 205: Triết học nào coi nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai trình độ phát triển của
nhận thức và có mối quan hệ biện chứng với nhau?
Chủ nghĩa duy cảm.
Chủ nghĩa duy lý.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Đáp án: c
Câu 206: Tri thức nào nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn lao động sản xuất?
Tri thức kinh nghiệm
Tri thức lý luận
Tri thứ lý luận khoa học
Không có đáp án đúng
Đáp án: a
Câu 207: Ghép cột bên phải với cột bên trái để được những khẳng định đúng?
Tri thức kinh nghiệm thông thường.
Tri thức kinh nghiệm khoa học.
Tri thức kinh nghiệm
Tri thức khoa học
Nảy sinh từ những quan sát hằng ngày trong cuộc sống và lao động sản xuất.
Nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn.
Rút ra từ những thí nghiệm khoa học.
Bao gồm cả tri thức kinh nghiệm và tri thức lý luận.
Tổng kết những tri thức về tự nhiên và xã hội tích lũy lại trong quá trình lịch sử.
Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về sự vật.
Đáp án: 1 – A, 2 – C, 3 – B, 4 – D.
Câu 208: Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý theo quan niệm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng diễn ra như thế nào?
Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.
Đi từ tư duy triều tượng đến thực tiễn.
Cả a và b.
Không có đáp án đúng.
Đáp án: c
Câu 209: Điều khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lý luận về kinh nghiệm:
Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm.
Kinh nghiệm nhiều tự phát dẫn đến sự ra đời của lý luận.
Mọi lý luận đều được xuất phát từ kinh nghiệm.
Đáp án: a
Câu 210: Chân lý là:
Sự thật mà ai cũng biết.
Lẽ phải ai cũng thừa nhận.
Tri thức phù hợp với logic suy luận.
Tri thức có nội dung chân thực và đã được thực tiễn kiểm nghiệm.
Đáp án: d
Câu 211: Điều khẳng định nào sau đây là đúng:
Thuyết không thể không thừa nhận chân lý khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan không thừa nhận chân lý khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận chân lý khách quan.
Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận chân lý khách quan.
Đáp án: c
Câu 212: Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận thức vì:
Hoạt động thực tiễn có mục đích.
Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất.
Hoạt động thực tiễn có tính chất lích sử- xã hội.
Không có phương án đúng.
Đáp án: b
Câu 213: Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:
Là cơ sở của nhận thức.
Là mục đích, động lực của nhận thức.
Là tiêu chuẩn để kiểm nghiệm tính chân lý của quá trình nhận thức.
Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 214: Tiêu chuẩn của chân lý là do:
Lợi ích con người quy định.
Được nhiều người thừa nhận.
Sự rõ rang, minh bạch trong tư duy.
Không có đáp án đúng.
Đáp án: d
Câu 215: Sử dụng phương pháp đi từ trừu tượng đến cụ thể để:
Nhận thức bản chất, quy luật, xu hướng phát triển.
Nhận thức lịch sử phát triển của nó.
Nhận thức cấu trúc logic của nó.
Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 216: Theo C.Mác, con người phải chứng minh chân lý chính trong:
Hoạt động lý luận.
Hoạt động thực tiễn.
Thực thế,
Hiện thực.
Đáp án: b
Câu 217: Theo C.Mác: vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách
quan hay không, hoàn toàn không phải là vấn đề lý luận mà là vấn đề…
Thực tế
Hiện thực
Thực tiễn
Khoa học
Đáp án: c
 
Chương 2 Thiếu 4 câu 218-221
Chương III: Chủ Nghĩa duy vật lịch sử
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ
Sự ra đời và quan điểm duy vật về lịch sử do C. Mác sáng lập đã khắc phục được những sai
lầm căn bản trong việc lý giải xã hội theo:
a)  Quan niệm tôn giáo và duy tâm.
b)  Quan niệm duy vật siêu hình và tôn giáo.
c)  Quan niệm duy tâm và siêu hình.
d) Quan niệm duy vật tự nhiên và tầm thường
Đáp án :c
Câu 2: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của V.I.Lênin:
“Chủ nghỉa Mác đã mở đường cho việc nghiên cứu rộng rãi và toàn diện quá trình phát sinh,
phát triển và suy toàn của…”
a)  Các hệ thống vật chất trong giới tự nhiên
b)  Các quá trình kinh tế và chính trị – xã hội.
c)  Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
d) Các hình thái kinh tế-xã hội.
Đáp án :d
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Xã hội có các loại hình thức cơ bản là:
a)  Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và văn hóa.
b)  Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.
c)  Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.
d) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người/
Đáp án: d
Câu 4: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây và xác định đó là nhận định của ai?
“Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người và xã hội loài vật ở chỗ: loài vật may mắn lắm
chỉ hái lượm trong khi con người lại ….(2)…”
a)  Biết sáng tạo/Ph. Ăngghen.
b)  Sản xuất/ Ph. Ăngghen.
c)  Tiến hành lao động/C. Mác.
d) Tư duy /V.I. Lênin.
Đáp án: d
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ:
Sản xuất vật chất là hoạt động có:
a)  Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích.
b)  Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn hóa và tính mục đích.
c)  Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.
d) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân.
Đáp án: d
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng:
Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
a)  Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử
nhất định.
b)  Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
c)  Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
d) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
Đáp án: a
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:
a)  Nền tảng  của xã hội.
b)  Nền tảng vật chất của xã hội
c)  Nền tảng tinh thần của xã hội
d) Nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội
Đáp án: a
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:
Trình độ phát triển của phương thức sả xuất ra của cải vật chất là nhân tố giữ vai trò quyết
định:
a)  Đời sống tinh thần xã hội.
b)  Đời sống văn hóa của xã hội.
c)  Đời sống chính trị, đạo đức của xã hội.
d) Trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
Đáp án: d
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng:
Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi:
a)  Phương thức sả xuất ra của cải vật chất.
b)  Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
c)  Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
d) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
Đáp án: a
Câu 10: : Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử
Suy cho cùng, trình độ phát triển của nên sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết
định bởi trình độ:
a. Phát triển của phương thức sử dụng lao động.
b. Phát triển của các nguồn lực sử dụng tròn quá trình sản xuất.
c. Phát triển của lực lượng sản xuất.
d. Phát triển của quan hệ sản xuất.
Đáp án: c
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mỗi phương thức sản xuất đều được tạo nên bởi hai mặt:
a. Kỹ thuật và công nghệ.
b. Kỹ thuật và lao động.
c. Kỹ thuật và kinh tế.
d. Kỹ thuật và tổ chức.
Đáp án: c
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng:
Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
a. Con người hiện thực.
b. Con người trừu tượng.
c. Con người hành động.
d. Con người tư duy.
Đáp án: a
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng:
Theo Ph.Ăngghen, sự khác nhau căn bản giữa con người và con vật là ở chỗ:
a. Con người biết tư duy và sang tạo.
b. Con người có nhận thức và giao tiếp xã hội.
c. Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
d. Con người có văn hóa và tri thức.
Đáp án: c
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình:
a. Con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
b. Con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
c. Con người thực hiện sự sang tạo trong tư duy.
d. Con người thực hiện lợi ích của mình.
Đáp án: a
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng và triệt để các hiện tượng trong đời sống xã
hội, cần phải xuất phát từ:
a. Nền sản xuất vật chất của xã hội.
b. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
c. Truyền thống văn hóa của xã hội.
d. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.
Đáp án: a
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng.
Theo C.Mác, về đại thể, quá trình phát triển tuần tự của xã hội loài người đã lần lượt trải qua
các phương thức sản xuất:
a. Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản và cộng sản chủ nghĩa.
b. Nô lệ, phong kiến, tư sản và xã hội chủ nghĩa,
c. Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.
d. Nguyên thủy, Á châu, cổ đại, phong kiến và tư sản hiện đại.
Đáp án: c
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng:
Lực lượng sản xuất bao gồm:
a. Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên.
b. Tư liệu sản xuất và người lao động.
c. Người lao động và trình độ lao động của họ.
d. Người lao động và công cụ lao động.
Đáp án: c
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhân tố quyết định trong lục lượng sản xuất là nhân tố:
a. Tư liệu sản xuất.
b. Người lao động.
c. Công cụ lao động.
d. Tri thức
Đáp án: b
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
a. Là trình độ phát triển của con người.
b. Là trình độ phát triển của con người và xã hội.
c. Phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên.
d. Phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội.
Đáp án: c
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng nhất theo phương thức định nghĩa khái niệm:
Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ:
a. Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên.
b. Mối quan hệ giữa con người và con người.
c. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động.
d. Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội.
Đáp án: d
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quan hệ cơ bản nhất trong hệ thống quan hệ sản xuất là mối quan hệ:
a. Sở hữu.
b. Sở hữu về trí tuệ.
c. Sở hữu về tư liệu sản xuất.
d. Sở hữu về công cụ lao động.
Đáp án: c
Câu 22: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau.
d. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà nước.
Đáp án: b
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ:
a. Luôn luôn thống nhất với nhau.
b. Luôn luôn đối lập loại trừ nhau.
c. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
d. Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau.
Đáp án: c
Câu 24: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết định toàn bộ quá trình vận động, phát triển của lịch sử xã
hội loài người là quy luật:
a. Đấu tranh giai cấp.
b. Phát triển khoa học và công nghệ.
c. Phát triển kinh tế thị trường.
d. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Đáp án: d
Câu 25: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất của mọi quá trình phát triển
xã hội là:
a. Sự phát triển của khoa học.
b. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
c. Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
d. Đấu tranh giai cấp.
Đáp án: c
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử:
a. Quan hệ sản xuất có thể vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất có thể lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
d. Tùy từng điều kiện cụ thể, quan hệ sản xuất có thể vượt trước quan hệ sản xuất.
Đáp án: c
Câu 27: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất vả quan hệ sản xuất
a.   Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
b.  Quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
c.   Cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
d.  Không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển.
Đáp án: a
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ:
a.   Quan hệ kinh tế của xã hội.
b.  Kết cấu vật chất – kỹ thuật làm cơ sở để phát triển kinh tế.
c.   Quan hệ sản xuất của xã hội.
d.  Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
Đáp án: d
Câu 29: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết định mọi quan hệ khác của xã hội
là:
a.   Quan hệ quyền lực nhà nước.
b.  Quan hệ văn hóa.
c.   Quan hệ kinh tế.
d.  Quan hệ tôn giáo.
Đáp án: c
Câu 30: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, khái niệm kiến trúc thượng tầng là khái niệm dùng để chỉ:
a.   Toàn bộ thiết chế chính trị của xã hội.
b.  Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội.
c.   Toàn bộ thiết chế chính trị – xã hội.
d.  Toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị –
xã hội tương ứng.
Đáp án: d
Câu 31: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và
mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội là yếu tố:
a.   Tổ chức chính đảng.
b.  Tổ chức nhà nước.
c.   Tổ chức tôn giáo.
d.  Các tổ chức văn hóa – xã hội.
Đáp án: b
Câu 32: Chọn câu trả lời đúng:
Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước tư bản hiện nay:
a.   Đều thực hiện chế độ nhất nguyên chính trị.
b.  Không thực hiện chế độ đa nguyên chính trị.
c.   Tùy từng nước mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không.
d.  Thực hiện chế độ đa đảng, nhưng nhất nguyên chính trị.
Đáp án: d
Câu 33: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhà nước là:
a.   Tổ chức phi chính phủ.
b.  Tổ chức quyền lực phi giai cấp.
c.   Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã
hội.
d.  Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp trong xã hội.
Đáp án: c
Câu 34: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ:
a.   Luôn luôn thống nhất với nhau.
b.  Luôn luôn đối lập với nhau.
c.   Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập.
d.  Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời.
Đáp án: c
Câu 35: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội:
a.   Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
b.  Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
c.   Chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng.
d.  Chúng có quan hệ biến chứng với nhau, tromg đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ
sở hạ tầng.
Đáp án: c
Câu 36: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì:
a.   Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất.
b.  Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực nhà
nước.
c.   Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất.
d.  Quan hệ sản xuất được thay đổi thong qua những cuộc cải cách và các cuộc cách
mạng xã hội.
Đáp án: d
Câu 37: Lựa chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động:
a.   Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực.
b.  Luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực.
c.   Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
d.  Tiêu cực là cơ ban còn đôi khi theo chiều hướng tích cực.
Đáp án: c
Câu 38: Chọn câu trả lời đúng:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, yếu tố cơ bản nhất tạo thành điều kiện sinh hoạt vật chất của
xã hội là các yếu tố thuộc về:
a.   Điều kiện tự nhiên.
b.  Điều kiện dân cư.
c.   Phương thức sản xuất ra của cải vật chất.
d.  Không có yếu tố nào là cơ bản nhất mà tùy thuộc các điều kiện lịch sử cụ thể khác
nhau.
Đáp án: c
Câu 39: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm về lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
a.   Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b.  Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
c.   Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái náo quyết định cái nào.
d.  Tùy từng điều kiện mà xem xét cái nào quyết định cái nào.
Đáp án: b
Câu 40: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm duy vật lịch sử:
Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
a.   Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b.  Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
c.   Chúng tồn tại trong mối quan hệ biến chứng với nhau, không cái náo quyết định cái nào.
d.  Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã
hội.
Đáp án: d
Câu 41: Chọn câu trả lời đúng:
Quan điểm cho rằng: “Ý thức xã hội luôn luôn là yếu tố phụ thuộc vào tồn tại xã hội, nó không
có tính độc lập tương đối” là quan điểm của:
a.   Chủ nghĩa duy vật.
b.  Chủ nghĩa duy tâm.
c.   Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d.  Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Đáp án: c
 
Câu 42: Chọn câu trả lời đúng:
Quan điểm cho rằng: “ Tồn tại trong xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng đồng thời ý thức xã
hội lại có tính độc lập tương đối của nó” là quan điểm của:
a.   Chủ nghĩa duy vật.
b.  Chủ nghĩa duy tâm
c.   Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d.  Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Đáp án: d
Câu 43: Chọn câu trả lời đúng:
Quan niệm cho rằng: “suy nghĩ của những người sống trong túp lều tranh luôn luôn khác với
suy nghĩ cuả những kẻ sống trong cung điện” là quan niệm của:
a.   Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b.  Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c.   Chủ nghia duy tâm chủ quan
d.  Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Đáp án: b
Câu 44: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Mỗi hình thái kinh tế-xã hội đều được cấu thành từ các nhân tố:
a.   Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng.
b.  Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
c.   Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
d.  Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc
thượng tầng.
Đáp án: d
Câu 45: Chọn câu trả lời đúng:
C. Mác đã xuất phát từ quan hệ nào, coi đó là những quan hệ cơ bản nhất để phân tích kết cấu
xã hội:
a. Quan hệ chính trị.
b. Quan hệ pháp luật.
c. Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên.
d. Quan hệ sản xuất.
Đáp án: d
Câu 46: Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là luận điểm của ai?
“ Sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là một quá trình ….”
a.   Lịch sử tất yếu theo quy luật/ V.I.Lênin.
b.  Lịch sử đi lên/Ph. Ăngghen.
c.   Lịch sử – tự nhiên/C. Mác.
d.  Lịch sử của các dân tộc/ Hồ Chí Minh.
Đáp án: c
Câu 47: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Quá trình “lịch sử – tự nhiên” của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội là quá trình phát
triển theo:
a.   Quy luật tự nhiên.
b.  Ý muốn chủ quan của con người
c.   Ý niệm tuyệt đối.
d.  Quy luật khách quan của xã hội.
Đáp án: d
Câu 48: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm duy vật lịch sử:
Theo V.I. Lênin, để có quan niệm đúng, vững chắc về sự phát triển của các hình thái kinh tế –
xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên thì cần phải:
a.   Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất.
b.  Quy những quan hệ sản xuất vào các quan hệ chính trị, pháp luật.
c.   Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của kỹ thuật, công nghệ hiện thời.
d.  Quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và quy những quan hệ sản xuất
vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Đáp án: d
Câu 49: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Khẳng định tính lịch sử – tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội, tức là khẳng
định sự phát triển của xã hội:
a.   Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới tự nhiên.
b.  Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã hội.
c.   Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự nhiên và xã hội.
d.  Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời cũng chịu sự tác động của các nhân tố
khác, trong đó có nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người.
Đáp án: d
Câu 50: Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử:
Nhân tố quyết định xu hướng phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là:
a.   Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
b.  Ý chí của nhân đân.
c.   Quy luật khách quan
d.  Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội.
Đáp án: c
Câu 51: Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ thế giới quan, phương pháp luận nhận
thức về xã hội:
Lý luận hinhg thái kinh tế – xã hội cho C. Mác sáng lập đã khắc phục được những hạn chế cơ
bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có trước đây?
a.   Quan niệm duy tâm và tôn giáo.
b.  Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo.
c.   Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo.
d.  Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại.
Đáp án: c
Câu 52: Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học:
Lý luận hình thái kinh tế – xã hội là cơ sở khoa học để:
Giải thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.
Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội.
Xác lập phương pháp luân khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội.
Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa học” cho mọi quá trình nghiên cứu.
Đáp án: c
Câu 53: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các giai cấp là địa vị của họ trong:
Quyền lực chính trị.
Quyền lực nhà nước.
Quyền lực quản lý kinh tế.
Quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
Đáp án: d
Câu 54: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
Giai cấp là những tập đoàn người to lớn có sự phân biệt về:
Địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
Địa vị của họ trong quá trình quản lý và phân phối của cải của xã hội.
Địa vị của họ trong quản lý chính trí, văn hoá, xã hội.
Địa vị của họ trong việc nắm quyền lực nhà nước.
Đáp án: a
Câu 55: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:
Động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội
có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
Đáp án: d
Câu 56: Chọn câu trả lời đúng nhất theo khái niệm cách mạng xã hội của chủ nghĩa duy vật lịch
sử:
Khái biệm “cách mạng xã hội” dùng để chỉ:
Sự tiến bộ, tiến hoá mọi lĩnh vực trong một xã hội nhất định.
Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác.
Sự thay thế thể chế kinh tế này bằng một thể chế kinh tế khác.
Sự thay thế hình thái kinh tế – xã hội này bằng hình thái kinh tế – xã hội khác cao hơn.
Đáp án: d
Câu 57: Chọn câu trả lời đúng, đầy đủ nhất theo quan niệm duy vật lịch sử:
Cách mạng xã hội giữ vai trò là:
Động lực phát triển của mọi xã hội.
Nguồn gốc và động lực tiến bộ xã hội.
Phương thức, động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội trong điều kiện xã họi có sự phân
hoá thành đối kháng giai cấp.
Một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội.
Đáp án: d
Câu 58: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa duy vật
lịch sử:
Con người là:
Thực thể vật chất tự nhiện.
Thực thể chính trị và đạo đức.
Thực thể chính trị, có tư duy và văn hoá.
Thực thể tự nhiên và xã hội.
Đáp án: d
Câu 59: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa duy vật
lịch sử:
Bản chất con người là:
Thiện.
Ác.
Không thiện, không ác (mang bản chất tự nhiên).
Tổng hoà các quan hệ xã hội
Đáp án: d
Câu 60: Điền thêm từ để có câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử và xác định đó là
nhận định của ai?
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là…”
Tổng hoà các quan hệ kinh tế/ V.I. Lênin.
Toàn bộ các quan hệ xã hội/ Ph. Ăngghen.
Tổng hoà những quan hệ xã hội/ C. Mác.
Tổng hoà các quan hệ tự nhiên và xã hội/ C. Mác.
Đáp án: c
Câu 61: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của Ph. Ăngghen:
Con người là một động vật:
Biết tư duy.
Biết ứng xử theo các quy phạm đạo đức.
Chính trị.
Biết chế đạo và sử dụng công cụ lao động.
Đáp án: d
Câu 62: Chọn mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Con người là chủ thể tuỳ ý sáng tạo ra lịch sử.
Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng tạo ra lịch sử.
Con người không thể sáng tạo ra lịch sử mà chỉ có thể thích ứng với những điều kiện có sẵn.
Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vị những điều kiện khách quan mà chính lịch sử
trước đó đã tạo ra cho nó.
Đáp án: d
Câu 63: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Lực lượng cơ bản nhất trong quần chúng nhân dân là:
Giai cấp thống trị xã hội.
Tầng lớp trí thức.
Người lao động.
Công nhận và nông dân.
Đáp án: c
Câu 64: Chọn câu trả lời đúng theo quan điềm duy vật lịch sử:
Chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử là:
Quần chúng nhân dân.
Các cá nhân kiệt xuất, các vĩ nhân.
Giai cấp thống trị.
Tầng lớp trí thức trong xã hội.
Đáp án: a
Câu 65: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm về xã hội:
Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:
Quần chúng nhân dân lao động.
Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất.
Giai cấp thống trị xã hội.
Các lực lượng siêu tự nhiên.
Đáp án: b
Câu 66: Chọn câu trả lời đúng theo Văn kiện của Đảng:
Bài học lớn thứ nhất trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản
Việt Nam là bài học nào?
Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Nâng cao sức chiến đấu của Đảng.
Lấy dân làm gốc
Đáp án: d
Câu 67: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu tư liệu lịch sử:
Luận điểm “dĩ dân vi bản” (lấy dân làm gốc) là của ai?
Tuân tử.
Mạnh tử.
Hồ Chí Minh.
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: b
Câu 68: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu lịch sử:
Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của ai?
C. Mác.
Ph. Ăngghen.
V.I. Lênin.
Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: d
Câu 69: Chọn câu trả lời đúng theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:
Tâm lý, tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền thống căn bản là do:
Bản lĩnh cố hữu của người Việt.
Bị phong kiến, đế quốc nhiều thế kỷ áp bức thống trị.
Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong lịch sử.
Điều kiện tổ chức dân cư khép kín của các làng, xã.
Đáp án: c
Câu 70: Chọn câu trả lời đúng nhất theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử:
Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền
kinh tế nhiều thành phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế.
Vì không thể ngay lập tức xoá bỏ được các thành phần kinh tế ngoài công hữu.
Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần là
tất yếu.
Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ khác nhau.
Đáp án: d
Câu 71: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi cuối cùng của một chế độ xã hội là:
Có nền khoa học tiên tiến.
Có nhân tố chính trị tiến bộ.
Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn.
Đáp án: d
Câu 72: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó đối với toàn thể xã hội khi nó:
Nắm được quyền lực nhà nước.
Là giai cấp tiến bộ và có hệ tư tưởng khoa học.
Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu.
Nắm được tư lieu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước.
Đáp án: d
Câu 73: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu thì ngay lập tức tâm lý xã hội và hệ tư
tưởng xã hội cũng lập tức biến đổi đến đó”.
Đúng. Vì: tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó.
Đúng. Vì: ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội.
Sai. Vì: ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó có tính độc lập tương đối của nó.
Sai. Vì: thực tế lịch sử cho thấy không phải như vậy.
Đáp án: c
Câu 74: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; do
vậy, với bất cứ một sự biến đổi nào trong lực lượng sản xuất cũng ngay lập tức dẫn tới sự biến
đổi trong quan hệ sản xuất”
Đúng. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất.
Đúng. Vì: quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của quá trình sản xuất, nó luôn phải biến đổi
cho sự phù hợp với nội dung vật chất của quá trình đó – tức lực lượng sản xuất.
Sai. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nhưng nó có tính độc lập tương
đối.
Sai. Vì: trong thực tế không đúng như vậy.
Đáp án: C
Câu 75: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng là do:
Quần chúng lao động bị áp bức.
Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.
Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Đáp án: D
Câu 76: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nhà nước là yếu tố cơ bản trong kiến trúc thượng tầng của xã hội, nó:
Luôn luôn có tác động tích cực đối với cơ sở hạ tầng.
Luôn luôn có tác động tiêu cực đối với cơ sở hạ tầng.
Có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, tùy theo từng điều kiện nhất định.
Không có tác dụng gì tới cơ sở hạ tầng kinh tế mà chỉ có tác dụng tới các yếu tố khác trong bản
thân hệ thống kiến trúc thượng tầng.
Đáp án: C
Câu 77: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Tại sao?
“Sự ra đời của nhà nước là để giải quyết các mâu thuẫn trong xã hội”
Đúng. Vì: xã hội có mâu thuẫn thì cần phải có lực lượng đại diện cho xã hội để giải quyết nó.
Đúng. Vì: Kinh nghiệm thực tế cho thấy đúng vậy.
Sai. Vì: nếu mâu thuẫn có thể giải quyết được thì không cần đến sự ra đời của nhà nước, sự ra
đời của nó chỉ chứng tỏ rằng mâu thuẫn đã phát triễn đến chỗ không thể giải quyết được nên
cần đến sự ra đời của nhà nước.
Sai. Vì: Kinh nghiệm thực tế cho thấy đúng như vậy.
Đáp án: C
Câu 78: Trả lời theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Nhà nước là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử”.
Đúng. Vì: bản chất của con người vốn là tham lam, vị kỷ nên xã hội luôn luôn cần đến quyền
lực đặc biệt là nhà nước để điều tiết các quan hệ lợi ích.
Đúng. Vì: Đã là một cộng đồng xã hội thì tất yếu phải có sự quản  lý và điều tiết chung.
Sai. Vì: Nguồn gốc ra đời của nhà nước là đo mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được mà
giai cấp không phải là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử.
Sai: Vì: thực tế lịch sữ thời nguyên thủy không có tổ chức nhà nước trong kiến trúc thượng tầng
của xã hội, còn tương lai xã hội loài người thế nào thì không thể dự báo chính xác được.
Đáp án: C
Câu 79: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử:
Nguồn gốc sản sinh ra giai cấp là do:
Bạo lực.
Bản chất tư hữu con người.
Cả a và b
Sự phát triển của sản xuất đến một trình độ nhất định, dẫn tới sự ra đời tất yếu của chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất.
Đáp án: D
Câu 80: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử:
Người ta:
Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những mối quan hệ sản xuất nhất định.
Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được
Có thể tự do lựa chọn nhưng không thể tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất
định.
Có thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính tất yếu của trình độ
phát triển lực lượng sản xuất hiện thực.
Đáp án: D
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN ĐÓNG
Câu 1: Theo quan điểm duy vật lịch sử, vai trò của sản xuất vật chất trong đời sống xã hội là
gì? Nêu ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm đó.
Gợi ý trả lời:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, cơ sở nền tảng của mọi xã hội và của toàn bộ lịch sử xã hội
loài người chính là quá trình sản xuất ra của cải vật chất của xã hội đó ( gọi tắt là sản xuất vật
chất ).
Khái niệm sản xuất vật chất:
Theo nghĩa rộng, sản xuất vật chất không chỉ riêng mông quá trình cụ thể riêng biệt nào mà là
chỉ: toàn bộ quá trình hoạt động vật chất với mục tiêu làm cải biến môi trường tự nhiên, cải biến
các đối tượng vật chất của giới tự nhiên của con người.
Quá trình sản xuất vật chất được tiến hành thông qua lao động sản xuất ra của cải vật chất của
con người. Đó là hoạt động có tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.
Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ với thực tiễn các mạng Việt Nam trước đây và hiện nay.
Câu 8: Hãy lấy một số ví dụ để chứng minh rằng chỉ có vận dụng đúng đắn những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì mới có thể thành công trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
Gợi ý trả lời:
Có thể vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội để phân tích và minh họa về một số sai lầm
trong vận dụng quy luật này trong thời kỳ trước đổi mới đã dẫn tới những khủng hoảng kinh tế.
Chỉ ra sư vận dụng ngày càng đúng đắn hơn trong thời kỳ đổi mới hiện nay, nhờ đó nước ta đã
ra khỏi sự khủng hoảng kinh tế trước đây và từng bước đạt được sự tăng trưởng kinh tế tương
đối ổn định ở mức cao và ngày càng phát triển hiện nay.

You might also like