Professional Documents
Culture Documents
Chương Iii-Flx
Chương Iii-Flx
CHƯƠNG III
THIẾT BỊ FLX 150/600
Trong chương này sẽ đề cập đến toàn bộ các thiết bị trong họ FLX, vị trí chức năng của
mỗi thiết bị thường được sử dụng trong mạng viễn thông và đi sâu nghiên cứu thiết bị SDH
điển hình FLX 150/600.
3.1. Tổng quan chung về thiết bị FLX
Trong những năm qua công nghệ SDH đã được ứng dụng rộng rãi ở Việt Nam, các thiết
bị được lắp đặt trên mạng do nhiều hãng sản xuất khác nhau như: Nortel, Siemens, Bosch,
Fujisu… Về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại thiết bị này đều dựa trên mô hình
mà ITU-T đã đưa ra, tuy nhiên ở mỗi loại thiết bị đều có những đặc tính riêng.
Họ thiết bị FLX là họ thiết bị truyền dẫn quang SDH do hãng Fujitsu Nhật Bản sản xuất
gồm có các thiết bị sau: FLX150T, FLX150/600, FLX600A, FLX2500A, FLX-GS, FLX-4/1,
FLX-4/4. Các thiết bị này cho phép đáp ứng đầy đủ và linh hoạt các chức năng của một mạng
truyền dẫn quang SDH tốc độ từ STM-1 đến STM-64. Mỗi thiết bị trong họ FLX thường
được sử dụng ở các vị trí khác nhau trong mạng quang SDH như minh hoạ trong hình 3.1.
Các thiết bị FLX được sản xuất tuân thủ các khuyến nghị của ITU-T và cấu tạo theo các
module, do vậy chúng có khả năng đáp ứng một cách mềm dẻo về mặt chức năng cũng như
dung lượng cho các nhà khai thác mạng tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể ở từng thời điểm khác
nhau. Các thiết bị có thể được điều khiển và giám sát thông qua phần mềm quản lý nội bộ
FLEXR hoặc phần mềm quản lý tập trung Flexr Plus. Ngoài ra các thiết bị này còn có các ưu
điểm quan trọng khác như: khả năng tự chuyển mạch bảo vệ, khả năng cung cấp các loại giao
điện đồng bộ, giao điện đồ hoạ thân thiện với người dùng.
3.2. Sơ đồ khối tổng quát và các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị FLX150/600.
3.2.1. Sơ đồ khối tổng quát thiết bị FLX150/600.
Các khối trong hệ thống FLX-LS được chia làm bốn phần chính
- Phần giao diện trạm
- Phần chung
- Phần giao diện tổng hợp
- Phần giao diện nhánh
Sơ đồ khối chức năng hệ thống FLX150/600 được miêu tả ở hình 3.1 và hình 3.2.
* Phần chung:
Đây là phần mà tất cả các cấu hình thiết bị đều có. Trên giá FLX-LS phần này có các ký
hiệu sau: SACL, NML, MPL, TSCL(1), TSCL(2), PWRL(1), PWRL(2).
26
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
A M P H H H H S S H H H H H H W W
C L L C C R P
L L L L L
(1 (2 (1 (2
) ) ) )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1-1 1-2 2-1 2-2 3 4 5 6 7 8
PhÇn chung Giao diÖn tæng hîp PhÇn Giao diÖn nh¸nh Phần chung
chung
27
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Đối với các giao diện 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và STM-1. Nhóm 3 và nhóm 5 được
sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập. Nhóm 7 sử dụng cho
cấu hình 1+1.
Cảnh báo,
Giao tiếp Đồng hồ
quản lý,
PC ngoài
nghiệp vụ
(2)
PWRL PWRL
SACL NML MPL TSCL(1)
(2 (1) (2)
1- (2
1 )
2-1
TSCL (1)
CH CH
3 4 5 6 7
CH
8 CH
1- 2-2
2
STM-1 0x1 (1+1) CH CH CH CH CH CH
2,048Mbps x 63 (1: 3), 34,368 Mbps x 5 (1+0) 139,264 Mbps (1+1, 1+0)
STM-4(1+1) 34,368 Mbps x 3 (1+1) STM-1E x (1+1,1+0)
139,264Mbpsx5 (1+0), STM-10x1 (1+1)
STM-1E/0 5(1+0), STM-1E/0 3(1+1) STM-40x1(1+1)
Đối với giao diện 2,048 Mbps, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu hình dự
phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbps có thể đạt 63 luồng.
3.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của FLX150/600.
3.3.1. Các tham số hệ thống.
* Dung lượng truyền
- STM-1: 1890 kênh thoại
28
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
29
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Độ phản xạ lớn
nhất tại R
* Giao điện quang STM-4 các thông số như trong bảng 3.2 dưới đây
Chỉ tiêu
Danh mục
Đơn vị Giá trị
Tốc độ bit Mbps 622,08
Ứng dụng Khoảng Khoảng Khoảng
cách ngắn cách dài cách dài
S.4.1 L.4.1 L4..2
Bước sóng nm 1274÷ 1280 ÷ 1480 ÷
1356 1335 1580
Truyền dẫn tại các
điểm tham chiếu MLM MLM SLM
Loại nguồn
Các đặc tính phổ nm 2,5 - -
- Độ rộng RMS nm - 1 1
lớn nhất dB - 30 30
- Độ rộng – 20dB
lớn nhất dBm -8 2 2
- Tỷ số triệt tiêu dBm -15 -3 -3
chế độ sườn nhỏ nhất db 8,2 10 10
Công suất phát trung
bình
- Lớn nhất
- Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu
nhỏ nhất
Tín hiệu quang giữa
điểm S và R dB 0 ÷ 12 10 ÷ 17 ÷
Dải suy hao Ps/nm 74 24 28
Độ tán xạ lớn dB NA NA 1630
nhất dB NA 20 24
Độ phản hồi tại R (gồm -25 -27
31
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
cả connector)
Độ phản xạ giữa S và
R
Đầu thu tại điểm tham
chiếu R dBm -28 -28 -32
Độ nhạy nhỏ nhất dBm -8 -8 -15
Ngưỡng quá tải
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,0 dB tại 1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PRPS n15-1)
- Độ phản hồi: 12dB (0,51MHz đến 0,102MHz)
18dB (0,102Hz đến 2,048 MHz)
14dB (2,048MHz đến 3,072 MHz)
3.3.4. Giao diện đồng bộ.
* Đồng hồ bit
- Tốc độ bit: 2,048 Mbps ± 20ppm
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,0 dB tại 1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PN15-1)
-Độ phản hồi: 12dB (0,51MHz đến 0,102MHz)
18dB (0,102Hz đến 2,048 MHz)
14dB (2,048MHz đến 3,072 MHz)
* Đồng hồ Hz
- Tần số: 2,048MHz
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,00 dB tại 2,048MHz
FLX 150/600 là một trong các xê ri FLX được Fujitsu phát triển và nâng cấp dựa trên
nền tảng của sê ri trước đó. FLX150/600 gồm các phần tử mạng và hệ thống quản lý mạng
(NMS) được sử dụng dễ điều hành, bảo dưỡng, giám sát và quản lý các phần tử mạng (NE).
(Hình 3.3 dưới đây)
3.4. Giá thiết bị FLX-LS và các loại card trong thiết bị FLX150/600.
3.4.1. Giá thiết bị FLX-LS
Giá thiết bị FLX-LS được nghiên cứu sản xuất theo tiêu chuẩn ETSI. Giá này được chia
làm hai phần: một phần để cắm các card của thiết bị và một phần là giao diện trạm (ký hiệu là
SIA) để nối dây dẫn các loại. Phần SIA được bố trí bên trên phần card.
Phần dành cho các card gồm 17 khe cho 17 card. Các card có thể cắm vào rút ra dễ dàng
nhờ chốt ở phía trước của card.
FLX150/600
NE FLX-LS(SFL-1)
Quạt (SFF-1)
NMS Phần
cứng Máy tính cá nhân
FLEXR Plus
35
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
có thể sử dụng CNL-1 đến CNL-5. Các bảng connector CNL-1 đến CNL-5 có thể lấy ra và
gắn vào SIA dễ dàng.
FUJITSU
CR/MJ/RCI
MN/WN
CARD OUT
MAINT
ACO
CALL
H×
nh 4.1 M« t¶ kÕt nèi trùc tiÕp
Sau đây chỉ mô tả những phần thiết bị đã được sử dụng ở Việt Nam
* Vùng connector chung
Vùng này gồm những connector dùng chung cho tất cả các cấu hình. Đây là vùng không
thể thay đổi.
36
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
37
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
UNIT/RC
RWR
MAIN
G
* Chức năng của card
- Đầu vào của mạch
- Chuyển đổi DC/DC
- Kiểm tra nguồn đầu ra
- Kiểm tra điện áp đầu vào
38
Sinh viên: Hoàng
P Việt Cường - TCD 2004VT3 - Lưu trữ các dữ liệu vật lý
W
R
L
-1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
39
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
S 40
Sinh viên: Hoàng AViệt Cường - TCD 2004VT3
C
l
-1 Hình 3.7. Mặt trước card SACL-1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
UNIT/RCl
* Mô tả mặt trước card NML-1.
LINE
ASC
42
Sinh viên: Hoàng N
Việt Cường - TCD 2004VT3
M
L
-1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Mặt trước card NML-1 có ba đèn LED và một cổng dành cho nhà sản xuất truy cập, bảo
dưỡng. Các đèn LED sáng, nhấp nháy đỏ, sáng xanh hoặc vàng tuỳ thuộc từng điều kiện cảnh
báo riêng.
Bảng 3.5. Ý nghĩa của các LED trên mặt card NML-1
ON
OFF
OPEN
SW1
44
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Nút RESET
45
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
M
P
L
-1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Bảng 2.6. ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card MPL-1
* Các chức năng của card MPL-1
- Chức năng hiển thị cảnh báo
- Chức năng kiểm tra chất lượng tín hiệu
- Chức năng thiết lập hệ thống
- Chức năng bảo dưỡng
- Chức năng chuyển mạch dự phòng
- Chức năng quản lý dữ liệu vật lý
- Chức năng lưu trữ các dữ liệu vật lý
* Các tham số thiết lập cho card
- Thiết lập cứng: Trên card MPL-1 không có các nút gạt để ta thiết lập cứng.
- Thiết lập mềm: Có thể dùng phần mềm FLEXR để thiết lập các tham số sau cho card.
+ Thiết lập các mức độ cảnh báo.
+ Thiết lập tên hệ thống TID
+ Thiết lập thời gian thực hiện cho hệ thống
46
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
+ Thiết lập thời gian để hệ thống thực hiện chức năng kiểm tra tín hiệu (PM)
+ Thiết lập thời gian trễ cho cảnh báo
+ Thiết lập kiểu hệ thống (ADM hay REG)
+ Thiết lập các card cho hệ thống
+ Thiết lập các cấu hình dự phòng cho card.
+ Thiết lập một số thông số cho hệ thống (tên, vị trí, mã, kiểu hệ thống…)
+ Thiết lập thời gian giải phóng chế độ đấu vòng tín hiệu.
3.4.2.5. Card điều khiển xen rẽ và đồng bộ TSCL-1
* Miêu tả mặt trước card TSCL-1
Trên mặt trước của card TSCL-1 có hai đèn LED để chỉ thị cảnh báo. LED có thể sáng
đỏ nhấp nháy đỏ tuỳ thuộc vào điều kiện cảnh báo.
47
T Việt Cường - TCD 2004VT3
Sinh viên: Hoàng
S
C
L-
1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi chu kỳ24 giờ TESP).
- Số các lỗi nghiêm trọng trong VC-4 chu kỳ 24
giờ vượt quá giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi nghiêm
trọng chu kỳ 24 giờ TSEP)
- Có cảnh báo xảy ra trong tín hiệu VC-3, VC-2
hoặc VC-12 phía trạm đối phương.
- Lỗi con trỏ tín hiệu TU
- Sự cố đầu vào tín hiệu đồng hồ ngoài 2,048
Mbps, 2,048 MHz
- Cảnh báo AIS ở tín hiệu đồng bộ ngoài 2,048
Mbps
- Không có ngynf đồng bộ nào được sử dụng. Hệ
thống sử dụng đồng hồ sử dụng lần sau cùng giữ được.
- Thử đèn.
49
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
AU-4 VC-4
……………………………………………………………………………………………
x3
…………………………………………………………………………..
x
1 x TUG-3
7
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
x3 x1 x1
TUG-2
x1
VC- 2.048
TU-12 C-12
12 Mbps
50
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
UNIT/RCI
LINE
51
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
C
H
P
D-
D12C
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
- Dự phòng luồng: Cấu hình dự phòng 1+1 sử dụng chức năng chuyển mạch luồng 2,048
Mbit/s (tín hiệu VC-12)
3.4.2.7. Card giao diện quang CHSD-1L1C
+ Mô tả mặt trước card CHSD-1
Mặt trước card CHSD-1L1C có hai cổng dành cho nhà sản xuất kiểm tra card, có hai
LED chỉ thị cảnh báo và một nhãn nhắc nhở nhà khai thác về bức xạ laser.
UNIT/RCI
LINE
C
H
S
D
Hình 3.14. Mặt trước card CHSD-1L1C
53
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Bảng 3.9. Ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card CHSD-1L1C
Tên LED Chỉ thị Ý nghĩa lỗi
UNIT/RCL Sáng đỏ - Có một lỗi xảy ra trong card
- Mức phát quang quá cao
- Mức phát quang quá thấp
- Dòng vượt quá ngưỡng ở bộ phát laser
Nhấp nháy đỏ - Có chỉ thị thay card từ trung tâm
Nhấp nháy xanh - Lắp card không đúng vị trí
- Thiết lập card không thành công
Sáng xanh - Card đang trong trạng thái hoạt động
bình thường
LINE Sáng đỏ - Tín hiệu STM-1 bị ngắt
- Lỗi đồng bộ khung STM-1
- Liên kết tín hiệu STM-1 không đúng
- AIS trong STM-1
- Một bit lỗi xảy ra trong tín hiệu thu
STM-1
- Tín hiệu STM-1 bị suy giảm ở phần
thu
- Một lỗi xảy ra ở tín hiệu STM-1 trạm
đối phương
- Các cảnh báo chất lượng truyền vượt
quá ngưỡng
- Có lỗi trong byte MSP
- Lỗi con trỏ AU
- AIS trong AU-4
- Một bit lỗi xảy ra trong VC-4
- Tín hiệu VC-4 không được kết nối
2
O
SW
1 P
CHSD-1L1C
1
E
N ON
OFF 54
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.15. Vị trí nút gạt thiết lập cho card CHSD-1L1C
- Chuyển mạch luồng
- Chức năng thử tín hiệu
- Lưu trữ dự liệu vật lý
- Thiết lập card.
- Thiết lập cứng
ON: Có thể thực hiện tải phần mềm
OFF: Không thể tải phần mềm
- Thiết lập mềm
+Thiết lập trạng thái hoạt động của card và luồng
+Thiết lập các tiện ích: Chọn byte nghiệp vụ, byte truyền số liệu, trạng thái
đồng bộ, các byte SOH khác.
+Thiết lập các ngưỡng chất lượng tín hiệu
+Thiết lập chế độ ALS
+Thiết lập chế độdự phòng lock-in.
3.5. Cấu hình STM-1
3.5.1 Cấu hình đầu cuối STM-1 TRM
Sơ đồ khối của cấu hình đầu cuối STM-1 TRM như hình sau:
FLX150/600 STM-1 có thể kết hợp 63 x 2,048 Mbit/s hoặc 3 x 34,368 Mbit/s hoặc 1 x
139,264 Mbit/s trong phần giao diện nhánh thành tín hiệu quang STM-1 (155,52 Mbit/s). Nó
cũng có khả năng chuyển đổi tín hiệu quang STM-1 vào thành tín hiệu các luồng nhánh.
Thứ tự khe 4 6 7 8
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
1-2 2-2
CHPD
CHPD CHPD CHPD CHSW
CH D12(P
D12
5 D12 D12 (D1)
)
Thứ tự khe 7
4 6
3 8 56
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
1-1
Hình 3.19.Vị trí các tấm trong giá con của STM-1 ADM mạng đường thẳng 2-1
CHSD-
3.5.3. Cấu CHSD-1
STM-1 1 hình xen – rẽ STM-1 ADM mạng vòng 2 sợi
TSCL(2)
(1+1) . CHSD-
TSCL(1) CHSD-1
1 (P)
(P)
1-2 2-2
CHPD
CHPD CHPD CHPD CHPD CHSW
D12(P
D3 D3(P) D12 D12 (D1)
)
7
6 8 57
Thứ tự khe 4 2004VT3
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD
3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
FLX150/600 STM-1 ADM mạng vòng 2sợi có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s, hoặc 3
x 34,368 Mbit/s, hoặc 1 x 139,264 Mbit/s hoặc tới 5 tín hiệu STM-1 phía giao diện nhánh. Nó
cũng có thể kết hợp 2 tín hiệu quang STM-1 phía giao diện tập hợp. Các tín hiệu đã kết hợp
có thể xen, rẽ hoặc nối chéo.
FLX150/600 SDM-1 ADM mạng vòng hai sợi cho phép kết hợp đồng thời các tín hiệu
2,048Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s hoặc STM-1.
Trong mạng vòng, khối quang phía giao diện tập hợp không có khối bảo vệ. Trong khi
đó, các tín hiệu nhánh VC-n phát đồng thời trên cả
hướng Đông và hướng Tây, phía thu chọn tín hiệu nào có chất lượng cao hơn.
Hình 3.20. Là một thí dụ kết hợp 42 x 2,048 Mbit/s (bảo vệ 1: n) và một tín hiệu 34,368
Mbit/s (bảo vệ 1+1) tại phía giao diện nhánh. Hình 3.21 là vị trí các tấm trong trên giá con
của STM-1 ADM mạng vòng 2 sợi.
58
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
C C C C C C P P
S N M C C C C T T H H H H H H W W
A M P H H H H S S P P P P P S R R
C L L S S C C D D D D D W L L
L D D L L D3 D3 D D D D (1 (2
1 1 (1) (2) (P) 1 1 12 1 ) )
2 2 (P)
Hình 3.21. Vị trí các tấm trên giá con của STM-1 ADM mạng vòng 2 sợi
59
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
• Được trang bị một giao diện X.25 để nối tới hệ thống quản lý mạng
(NMS)
• Được trang bị một giao diện V.24 để nối tới thiết bị đầu cuối giám sát
tại chỗ.
• Làm sáng LED ACS màu vàng khi truy nhập nhờ thiết bị đầu cuối giám
sát tại chỗ.
f, MPL-1
Khối vi xử lý MPL-1 có các chức năng sau đây:
• Tập hợp cảnh báo, các trạng thái, cung cấp và thực hiện thông tin giám
sát.
• Cung cấp các chức năng quản lý và điều khiển thiết bị.
• Làm sáng các LED màu xanh (UNIT/RCI) trên các khối giao diện tập
hợp hoặc nhánh và trên các khối nối chéo khi các khối này hoạt động.
h, TSCL-1
Khối chuyển mạch lưu lượng và điều khiển định thời TSCL-1 có các chức năng
sau đây:
• Cung cấp chức năng nối chéo tại các mức V-12, VC-3 hoặc VC-4
• Cung cấp chức năng đồng bộ
i, TSCL-2
Khối chuyển mạch lưu lượng và điều khiển định thời L-2 có các chức năng sau
đây:
• Cung cấp chức năng trao đổi khe thời gian tại mức VC-12, VC-3 hoặc
VC-4.
• Cung cấp chức năng đồng bộ
k, TSCL-3
Khối chuyển mạch lưu lượng và điều khiển định thời L-3 có các chức năng:
• Cung cấp chức năng nối chéo chỉ tại mức VC-4
• Cung cấp chức năng đồng thời
3.6. Cấu hình STM-4
3.6.1 Cấu hình đầu cuối STM-4 TRM
FLX150/600 STM-4 TRM có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s và 3 x 34,368 Mbit/s,
hoặc tới 4 x 139,264 Mbit/s, hoặc tới 4 x STM-1 tại phía giao diện nhánh. Nó cũng có thể kết
hợp đồng thời tại các tín hiệu 2,048 Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s và STM-1.
60
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.22 là một thí dụ kết hợp đồng thời 2 x 139,264 Mbit/s (bảo vệ 1+1), một tín hiệu
quang STM-1 (bảo vệ 1+1) và một tín hiệu STM-1 quang (bảo vệ 1+1) khi sử dụng các khe
2-1 và 2-2 như một nhánh thành tín hiệu tập hợp STM-4.
1-1 2-1
STM-4
(1+1) CHSD-4 CHSD-1
TSCL(2)
CHSD-4 TSCL(1) CHSD-1
(P) (P)
2-2
1-2
Hình 3.23. Vị trí các tấm của STM-4ADM trên giá con
61
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
1-1 2-1
CHSD-4
STM-4 STM-4
TSCL(2)
(1+1) (1+0)
CHSD-4 TSCL(1) CHSD-
(P) 4
1-2 2-2
2xSTM-1(1+0)
42x2,048Mbit/s(1:2)
Hình 3.24. Sơ đồ khối STM-4 ADM mạng đường thẳng
FLX150/600 STM-4 mạng đường thẳng có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s và 3 x
34,368 Mbit/s, hoặc 5 x 139,264 Mbit/s, hoặc 5 x STM-1 tại phía giao diện nhánh. Nó cũng
có thể kết hợp 4 tín hiệu quang (2 hệ thống 1+1) STM-4 tại phía giao diện tập hợp. Tín hiệu
tập hợp có thể ghép, tách hoặc nối chéo.
FLX150/600 STM-4 ADM mạng đường thẳng cho phép kết hợp đồng thời các tín hiệu
2,048 Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s và STM-1.
Hình 3.24 là sơ đồ khối kết hợp đồng thời 42 x 2,048 Mbit/s (1+0) và 2 x STM-1 (1+1)
tại phía giao diện nhánh.
3.6.3. Cấu hình xen – rẽ STM-4 ADM mạng vòng 2 sợi
62
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
FLX150/600 STM-4 ADM mạng vòng 2 sợi có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s và 3x
34,368 Mbit/s hoặc 5 x 139,264 Mbit/s hoặc 5 xSTM-1 tại phía giao diện nhánh. Nó cũng có
thể kết hợp 2 tín hiệu STM-4 tại phía giao diện tập hợp.
1-1 2-1
CHSD-4 CHSD-4
STM-4
TSCL(2) STM-4
(1+1)
(1+1)
CHSD-4 TSCL(1) CHSD-4
(P) (P)
1-2 2-2
- Áp dụng: Cự ly dài
• Ghép và tách các byte MSOH
• Cung cấp chức năng kết cuối DCC (D1 đến D12)
64
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT3