Professional Documents
Culture Documents
Unit 6 - Propose A Solution PDF
Unit 6 - Propose A Solution PDF
Unit 6 - Propose A Solution PDF
Fanpage: https://facebook.com/mshoatoeic
Group: http://bit.ly/toeic4kynangmshoa
Problems with rental housing or office space (Các vấn đề về thuê nhà hay
văn phòng)
Customer service requests (Yêu cầu của khách hàng về dịch vụ)
Problems with deliveries (Các vấn đề liên quan tới giao nhận hàng hóa)
Requests for information about classes (Yêu cầu thông tin về các khóa học)
Ví dụ minh họa:
Directions: In Question 10, you will hear a problem and propose a solution. You
will have 30 seconds to prepare. Then you will have 60 seconds to speak.
Bạn sẽ nghe một đoạn tin nhắn thoại về một vấn đề hoặc một yêu cầu, nội dung
như sau:
Hi, this is Chris Robertson in Apartment 314. I’m calling about the elevator, which
doesn’t seem to be working again. This afternoon, when I got home, I pushed the
button to call the elevator, but nothing happen. I waited and waited and pushed the
button several times, but the elevator never arrived. I had a heavy bag of groceries
with me, and I, you know, had to carry them all the way up the stars to my
apartment on the third floor. Can you let me know what’s going to be done about
this situation? Using the stairs isn’t easy for me because I had a bad back - and it’s
especially hard when I’m carrying groceries or package. It’s really an
inconvenience, and this is the third time this year that elevator has broken down. I
hope it can be repaired soon. Again, this is Chris Robertson from number 314.
Thank you.
Nhiệm vụ của bạn là phải đưa ra giải pháp phù hợp trong vòng 60 giây.
Phần 2: Các mẫu câu thường xuất hiện trong tin nhắn thoại
I’m very disappointed (with X./ that Y Is there any way that you could …?
happened.) I’d appreciate it if you …
There seems to be something wrong Would you mind …?
with …
I’d like some help with …
I’m sorry to have to say this, but …
I know you don’t usually do this, but
I need X taken care of right away. could you …?
X was supposed to be …, but it’s …
Nhận biết thông tin quan trọng về người, tình huống, yêu cầu.
Phần 3: Phương pháp xây dựng câu trả lời TOEIC - SPEAKING Part 5 -
Propose a solution
Ví dụ minh họa
Tin nhắn thoại mẫu: Hi this is Sarah Brown. I’d like to make a complaint about a
problem I’ve been having with my new stove. We just bought it two weeks ago, but
the last few times I’ve turned nit on, nothing happened. Then, when I try again, it
works. I don’t know what the issue is, but I need to get it fixed right away. I have
people coming over for dinner on Friday night, and it’s Tuesday. I really need
someone to come out and have a look at it. I’d prefer it if someone could come and
today or, at the latest, tomorrow. Please call me back as soon as possible. Sarah
Brown at 906-555-7272. Thank you.
Câu trả lời mẫu: HEllo, Ms. Brown. My name is Brenden, and I’m with Miller
Stoves. I’m returning your call from this morning. We’re very sorry that you’ve
having problems with your stove. I know you’ve worried about your dinner party,
so we’ll try to fix the stove right away. The problem could be that the stove was
damaged in shipping, so we’ll have to come and take a look at it. I need to check
with our repair department first, but they might be able to come this evening. If they
cant come today, we should be able to come tomorrow. I’ll call back later this
afternoon to check what times you are available. Thanks again for your call, and
again, we’ve very sorry about the problem with the stove.
Câu hỏi số 10 (Question 10) đánh giá khả năng nêu vấn đề và trình bày ý tưởng,
giải pháp một cách khoa học, có cấu trúc chặt chẽ.
Đào tạo nhiều học viên 800+ TOEIC nhất Việt Nam
Fanpage: https://facebook.com/mshoatoeic
Group: http://bit.ly/toeic4kynangmshoa
Để ghi điểm tối đa trong câu hỏi số 10, bạn cần thực hiện những bước sau:
2 Xin lỗi/ thể hiện thái độ cảm Hiểu yêu cầu đưa ra
thông
4 Đề ra giải pháp (kèm theo lời giải Đưa ra giải pháp hoặc lựa chọn
thích (kèm theo lời giải thích)
Lời chào hỏi hướng tới khách hàng/ đối tác/ sếp
Giới thiệu bản thân: vị trí làm việc. Nếu bạn đang đưa ra những giải pháp với
sếp của mình, bạn có thể bỏ qua phần giới thiệu này bởi sếp đã biết bạn từ trước
đó.
Hi [tên khách hàng]. This is [tên của bạn], and I’m returning your call.
Hello. I’m calling for [tên khách hàng]. I’m [tên của bạn], working as [vị trí làm
việc] from [tên công ty bạn]
Good morning, [tên khách hàng]. My name is [tên của bạn]. I am a/ an [vị trí làm
Đào tạo nhiều học viên 800+ TOEIC nhất Việt Nam
Fanpage: https://facebook.com/mshoatoeic
Group: http://bit.ly/toeic4kynangmshoa
việc] at [tên công ty]. I just want to get back to you about your message.
Thông thường, bạn chỉ cần nói “I’m sorry about the problem.” Tuy nhiên, nếu có
thể, bạn nên bổ sung những thông tin cụ thể về vấn đề đã xảy ra
We’re sorry to hear that + complete sentence We’re sorry to hear that
I’m sorry to hear that restating the problem your stove is broken.
We’re sorry to for/ Noun or Gerund phrase We’re very sorry about
about… the late delivery.
Sau đó, bạn nên tóm tắt vấn đề mà khách hàng/ đối tác đã nhắc tới. Điều này cho
thấy bạn đã hiểu được mức độ ảnh hưởng mà họ đã phải gánh chịu cũng như có câu
trả lời hoàn chỉnh hơn.
We know you need/ Noun or infinitive phrase We know you need to get
want … up early for the meeting.
Sau khi bạn giới thiệu và xin lỗi, bạn cần cố gắng đưa ra ít nhất 1 lời giải thích cho
vấn đề trên. Bước này sẽ giúp bạn kéo dài câu trả lời và cho thấy bạn hiểu vấn đề là
gì. Bạn có thể bịa ra một lý do bất kỳ, không cần quá phức tạp, miễn sao lý do đó
hợp lý.
It’s/ It was most likely/ A person, place, thing or It’s most likely a
probably problem with … event problem with the
Đào tạo nhiều học viên 800+ TOEIC nhất Việt Nam
Fanpage: https://facebook.com/mshoatoeic
Group: http://bit.ly/toeic4kynangmshoa
be …
It could/ must/ might/ may Past participle (passive It could have been sent to
have been … verb); a person, place, the wrong address.
thing or event It must have been a bank
error.
There could/ must/ might/ Noun phrase There could have been a
may have been… problem in shipping
It seems/ appears that Sentence explaining the It seems that the booking
problem didn’t go through.
Sau khi thực hiện 3 bước trên, bạn cần đưa ra 1- 2 giải pháp cho vấn đề được nêu ra.
I’d like to suggest that … Sentence offering solution I’d like to suggest that
you let us know a time
when you’ll be home
We might be able to
resend the package today.
I can arrange for … Noun phrase with a I can arrange for another
solution delivery.
Với mỗi giải pháp, bạn nên đưa ra lý do vì sao bạn chọn giải pháp đó. Từ đó, câu trả
lời của bạn sẽ có tính thuyết phục hơn.
Nếu phàn nàn, khiếu nại của khách hàng không thể được xử lý, bạn có thể đưa ra
các chính sách như đền bù, giảm giá, tặng đồ hoặc nâng cấp sản phẩm. Thậm chí,
bạn có thể đưa ra những biện pháp giúp họ không gặp phải vấn đề tương tự như vậy
trong tương lai.
Đào tạo nhiều học viên 800+ TOEIC nhất Việt Nam
Fanpage: https://facebook.com/mshoatoeic
Group: http://bit.ly/toeic4kynangmshoa
Đưa ra điều ngoại lệ Quyền lợi và chính sách Biện pháp giảm rủi ro
đề bù trong tương lai
costs…
Cuối cùng, bạn nên đưa ra những dấu hiệu để người nghe biết được bạn đã nêu ra
toàn bộ ý kiến của mình: đó có thể là lời cảm ơn vì đã lắng nghe hay cam kết sẽ
không để vấn đề lặp lại lần nữa nhằm làm khách hàng yên tâm sử dụng dịch vụ
trong thời gian tới.
Please let us know if you have any questions. And again, we’re very sorry for any
inconvenience.
Đào tạo nhiều học viên 800+ TOEIC nhất Việt Nam
Fanpage: https://facebook.com/mshoatoeic
Group: http://bit.ly/toeic4kynangmshoa
Lời chào hỏi hướng tới khách hàng/ đối tác/ sếp
Giới thiệu bản thân: vị trí làm việc. Nếu bạn đang đưa ra những giải pháp cho
những yêu cầu từ sếp của mình, bạn có thể bỏ qua phần giới thiệu này bởi sếp
đã biết bạn từ trước đó.
Hi [tên khách hàng]. This is [tên của bạn], and I’m returning your call.
Hello. I’m calling for [tên khách hàng]. I’m [tên của bạn], working as [vị trí làm
việc] from [tên công ty bạn]
Good morning, [tên khách hàng]. My name is [tên của bạn]. I am a/ an [vị trí làm
việc] at [tên công ty]. I just want to get back to you about your message.
Thông thường, bạn chỉ cần nói cảm ơn khi tiếp nhận được thông tin. Tuy nhiên, nếu
có thể, bạn nên bổ sung những thông tin cụ thể về vấn đề đã xảy ra.
Thank you everything for Noun or Gerund phrase Thank you very much
asking about… for asking about our
Câu hỏi số 10 (Question 10) sẽ đưa ra những yêu cầu gấp hoặc rất khó. Vì vậy, bạn
nên chuẩn bị đưa ra những phản hồi mang tính chất xin lỗi và nói không với những
yêu cầu đưa ra.
Sau khi giới thiệu bản thân và hiểu rõ vấn đề, bạn cần đưa ra những giải pháp để
giải quyết vấn đề. Bạn có thể tự quyết định giải pháp hoặc để khách hàng/ đối tác
lựa chọn.
I/ you/ we could also Gerund or infinitive with You could also try
try … option washing it yourself.
Với mỗi giải pháp, bạn nên đưa ra lý do vì sao bạn chọn giải pháp đó. Từ đó, câu trả
lời của bạn sẽ có tính thuyết phục hơn.
Đào tạo nhiều học viên 800+ TOEIC nhất Việt Nam
Fanpage: https://facebook.com/mshoatoeic
Group: http://bit.ly/toeic4kynangmshoa
Nếu yêu cầu của khách hàng không thể được xử lý, bạn có thể đưa ra các chính sách
như đền bù, giảm giá, tặng đồ hoặc nâng cấp sản phẩm.
Cuối cùng, bạn nên đưa ra những dấu hiệu để người nghe biết được bạn đã nêu ra
toàn bộ ý kiến của mình: đó có thể là lời cảm ơn vì đã lắng nghe hay cam kết sẽ giải
quyết những yêu cầu của khách hàng thật nhanh chóng.
Please let us know if you have any questions. And again, we’re very sorry for any
inconvenience.
Practice
Listen to the voicemail message as you can read along in the script. Then
answer the questions (file 01)
Sample message: Good morning. My name is Marty Jones. I signed up to take the
advanced Spanish course that meets on Saturday mornings. However, I just found
out that I’ll be starting a new job this week, and my work schedule will include
Saturday and mornings. So, I won’t be able to take that class. Could I take it at
another time? I’m free most evenings during the week and on Monday and Tuesday
afternoon. If there’s an advanced Spanish class that meets at one of these times,
maybe I could transfer into it. Please let me know. I can be reached at
403-555-1212. Thanks.
A. a request
B. A complaint
Listen to the sample response. Write the numbers of the purposes next to
the correct sentences in the sample response. Use the purposes in the box. (file
2)
Purposes