Professional Documents
Culture Documents
Đề, dáp án chọn đội tuyển vòng 2-2010
Đề, dáp án chọn đội tuyển vòng 2-2010
3
Câu 2. (4 điểm)
Tìm tất cả các hàm số f(x) liên tục trên và thoả mãn:
Câu 3. (5 điểm)
Cho đường tròn tâm O và một điểm P ở ngoài hình tròn; từ P kẻ cát tuyến
PAB không đi qua tâm O và một tiếp tuyến PC đến đường tròn (O) (A, B, C là 3
điểm phân biệt thuộc đường tròn); Q là hình chiếu vuông góc của C lên PO. Chứng
a
B có hai phần tử a, b thoả mãn là số nguyên chia hết cho 3.
b
1
Đáp án và biểu điểm kỳ thi lần 2, chọn đội tuyển học sinh giỏi THPT cấp
quốc gia, năm học 2009-2010
MÔN TOÁN
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 2 5
Giải phương trình: x 3 = 3 x + 2 ln x + ln( x + 2 ln x ) (1)
3
ĐK: x + 2 ln x > 0 ⟺ x ∈ (α ; +∞) trong đó α là nghiệm duy nhất của PT 1,5
x + 2 ln x = 0 , ( 0 < α < 1)
Đặt f ( x ) = 3 x + 2 ln x xác định trên (0; +∞) .Ta thấy f( (α ; +∞) ) ⊂ (0; +∞)
nên phương trình đã cho trở thành x = f(f(x)), với x > α
1 2 1
f ( x) = 3 x + 2 ln x có f '( x ) = 3 (1 + ) > 0 ∀x ∈ (α ; +∞)
3 ( x + 2 ln x) 2 x
Nên f(x) đồng biến trên (α ; +∞)
Ta chứng minh trên (α ; +∞) thì x = f(f(x)) ⟺x = f(x) 1
Thật vậy: Nếu nghiệm x thỏa mãn x < f(x) ⟹ f(x) < f(f(x)) ⟹ f(x) < x
(Mâu thuẫn)
Tương tự nếu x > f(x) thì cũng dẫn đến mâu thuẫn.
x = f(x) ⟺ x 3 − x − 2 ln x = 0 1
3x3 − x − 2
xét hàm số g ( x) = x 3 − x − 2 ln x với x > α có g '( x) = ; g '( x) = 0
x
trong khoảng (α ; +∞) có nghiệm duy nhất x = 1.
Ta có bảng biến thiên của hàm số g(x) như sau
x α 1 +∞
g’(x - 0 +
)
g(x)
0
Ta thấy phương trình g(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 1 0,5
Vậy phương trình đẫ cho có nghiệm duy nhất x = 1.
Câu 2 Tìm tất cả các hàm số f(x) liên tục trên R và thoả mãn: 4
f ( x 2 + y 2 ) = f ( x ) + f ( y ), ∀x, y ∈ ¡ (1).
Cho x = y = 0 ta nhận được f(0) = 0
Cho y = 0 ta được f ( x 2 ) = f ( x ) ∀x ∈ ¡ . Điều này chứng tỏ f(x) là hàm số 1
chẵn trên . Vì vậy ta chỉ cần xét x ≥ 0.
Khi đó từ (1) ta suy ra f ( x + y ) = f ( x ) + f ( y ) ∀x, y ≥ 0 1
Đặt f ( x ) = g ( x ) thì g(x) là hàm liên tục trên [0; +∞) và thỏa mãn
g(x+y) = g(x) + g(y) ∀x, y ≥ 0
Theo phương trình hàm Cauchy ta có: g(x) = ax , ∀x ≥ 0, trong đó a là hằng
số thực bất kỳ.
1
Hay f ( x ) = ax , ∀x ≥ 0 Do đó f(x) = ax2 , ∀x ≥ 0
Suy ra f(x) = ax2, ∀x ∈ , a là số thực bất kỳ. 0,5
Thử lại thấy đúng. 0,5
2
Câu 3 Cho đường tròn tâm O và một điểm P ở ngoài hình tròn; từ P kẻ cát 5
tuyến PAB không đi qua tâm O và một tiếp tuyến PC đến đường tròn (O) (A,
B, C là 3 điểm phân biệt thuộc đường tròn); Q là hình chiếu vuông góc của
C lên PO. Chứng minh rằng đường thẳng QC là phân giác của góc ·AQB .
C B
A
P
O
Q
Áp dụng hệ thức lượng trong đường tròn và trong tam giác vuông CPO ta có 1
PQ PB PQ PA
PA.PB = PQ.PO = PC2 suy ra = và =
PA PO PB PO
Cùng với giả thiết O không thuộc (PAB), ta suy ra 1
∆ PQA ∽ΔPBO và ∆ PQB ∽ΔPAO (chúng có chung góc P)
QA BO QB AO
Suy ra = và = mà BO = AO
PA PO PB PO 1
QA QB QA PA
Nên ta có = hay =
PA PB QB PB
·AQB 1
Hệ thức này chứng tỏ QP là phân giác ngoài của góc của tam giác
QAB
Mà QC ⊥ QP Do đó (QC) là phân giác trong của góc ·AQB . 1
Câu 4 Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên: 3
x14 + x24 + ... + x94 = 2010
- Với mỗi x ∈ℤ, xét số dư của x4 khi chia cho 16 .
+ Khi x = 2n có x4 = (2n)4 = 16n4 chia hết cho 16 . 1
4 4 4 3 2
+ Khi x = 2n+1 có x = (2n+ 1) = (2n) + 4(2n) +6(2n) +4(2n) + 1 .
Có: (2n)4 + 4(2n)3 = 16(n4 + 2n3 ) chia hết cho 16.
6(2n)2 +4(2n) = 8n(3n + 1). Ta CM n(3n + 1) chia hết cho 2 suy ra
2
6(2n) +4(2n) chia hết cho 16.
Vậy khi x = 2n+1 thì x4 chia cho 16 dư 1. 1
4 4 4
Từ đây ta được: số dư khi chia x1 + x2 + . . . + x9 cho 16 nhỏ hơn hoặc bằng 9.
Trong khi đó 2010 chia 16 dư 10.
Vậy phương trình vô nghiệm. 1
3
Câu 5 Cho tập hợp A = {1; 2; 3; ...; 2010} gồm 2010 số nguyên dương đầu tiên. Tìm 3
số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho: nếu B là tập con bất kỳ gồm n phần tử của
a
A thì trong B có hai phần tử a, b thoả mãn là số nguyên chia hết cho 3.
b
+ Tập con A1 của A gồm các số trong A chia hết cho 3 là: 0,5
A1 = { 3; 6;9;...; 2007, 2010} , A1 có 670 phần tử.
+ Đặt A2 = A \ A1, thì A2 có 1340 phần tử và trong A2 không có số nào chia hết
a 1
cho 3, tức là trong A2 không có hai số a, b để là số nguyên chia hết cho 3.
b
+ Xét B là tập con bất kỳ gồm 1341 phần tử thuộc A.
Với mỗi bi ∈ B, biểu diễn bi = 3 i . pi , với pi là số nguyên không chia hết cho 3,
n
pi thuộc A2 và ni là số tự nhiên.
Có 1341 số nguyên pi nhận 1340 giá trị trong A2 nên ∃pi = p j .
a a n −n 1
Giả sử ni > n j , khi đó a = 3ni . pi , b = 3 j . pi thì chia hết cho 3, ( = 3 i j ).
n
b b
a
Vì A2 là tập có 1340 phần tử nhưng không có 2 số a, b để là số nguyên chia
b
hết cho 3.
Vậy GTNN của n là 1341. 0,5
Chú ý: Học sinh giải theo những cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.