Professional Documents
Culture Documents
B2 - Grammar - Present Tenses
B2 - Grammar - Present Tenses
19
NAME:
B2 – PRESENT TENSES
A. PRESENT SIMPLE
Form Negative: I/You/We/They don’t travel ... He/She/It doesn’t travel ...
Use Example
Để diễn tả mức độ thường xuyên của 1 hành động, sự việc nào đó Angela doesn’t visit us very often.
Tình huống xảy ra lâu dài, vĩnh viễn Carlo works in a travel agent’s.
● Ta có thể sử dụng do/does + infinitives (không ‘to’) trong câu present simple để nhấn mạnh.
Watch
→ ‘You don’t like going by bus, do you?’ ‘Actually, I do like going by bus for short distances.’
out!
→ The bus isn’t quicker than the train but it does stop right outside the factory.
B. PRESENT CONTINUOUS
I am driving… He/She/It is driving...
Statement:
You/We/They are driving…
Use Example
Hành động xảy ra ở thời điểm nói Mike is driving to work at the moment.
Tình huống/tình trạng tạm thời Taxi drivers aren’t stopping at the train station because
of the roadworks.
Chuỗi hành động tạm thời, phát sinh Are they staying in a hotel near the Olympic stadium?
Để diễn đạt sự thay đổi và phát triển Holidays abroad are becoming increasingly popular.
Thói quen gây phiền nhiễu đến người khác (đi cùng với Dad is always cleaning the car when I want to use it.
‘always’)
Form Negative: I/You/We/They haven’t flown ... He/She/It hasn’t flown ...
Use Example
Tình huống hoặc tình trạng bắt đầu từ quá khứ và đến She’s had her motorbike for over six years.
giờ vẫn vậy
Một chuỗi hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại We’ve travelled by taxi, bus, plane and train - all in the last
twenty-four hours!
Hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng không Have you ever flown in a helicopter?
nhắc đến thời gian chính xác
Hành động đã kết thúc với kết quả hiển hiện ở hiện tại I’ve booked the coach tickets.
(và được nhấn mạnh)
Watch Các cụm từ như “It’s the first/second/etc time …” thường được đi kèm bởi present perfect simple.
out! → It’s the second time I’ve been on a plane.
Statement: I/You/We/They have been travelling ... He/She/It has been travelling ...
Form Negative: I/You/We/They haven’t been travelling ... He/She/It hasn’t been travelling ...
Use Example
Hành động kéo dài từ quá khứ cho đến thời We have been driving for hours. Can’t we have a break soon?
điểm hiện tại
Hành động vừa mới chấm dứt trước thời điểm I’m out of breath because I’ve been running to get here in time.
hiện tại
● Thì present perfect continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) thường được đi kèm với các từ/cụm từ
Watch như all day/week/year/etc, for/since/etc
out! → We’ve been walking for hours and I need a rest.
● Thì present perfect continuous thường không được dùng với các từ ever hoặc never.
E. STATIVE VERBS
Stative verbs không hay được dùng trong các thì tiếp diễn vì chúng không miêu tả hành động.
→ I see what you mean.
X I am seeing what you mean.
Use Example
Stative verbs dùng để diễn tả:
Sự sở hữu và mối quan hệ belong to, consist of, have, include, involve, own
Có 1 vài động từ có cả nghĩa stative (tình thái) và nghĩa action (hành động → có thể chia được ở tiếp diễn).
Watch VD: be, have, imagine, look, see, smell, taste, think,...
out! → Do you have your plane ticket with you? (nghĩa stative: sự sở hữu)
→ Are you having lunch at the moment? (nghĩa action: hành động ăn)