Professional Documents
Culture Documents
124 2004 QD-TTG 52328
124 2004 QD-TTG 52328
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
có đến 30 tháng 6 năm 2004 để thực hiện thống nhất trong cả nước.
Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình
đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Khi có thay đổi, mã số được cấp theo nguyên tắc sau:
a) Đối với cấp tỉnh:
- Trường hợp tách tỉnh:
+ Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã không thay đổi.
+ Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới.
Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập tỉnh:
+ Tỉnh hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của
tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của
tỉnh hợp nhất không thay đổi.
b) Đối với cấp huyện:
- Trường hợp tách huyện:
+ Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ có mã số cấp huyện, cấp xã không thay
đổi.
+ Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã
mới, mã số đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập huyện:
+ Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại huyện cũ nào thì mang mã số của huyện đó, mã số còn
lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho các đơn vị hành chính khác. Mã số của đơn vị hành chính cấp xã
thuộc huyện hợp nhất không thay đổi.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện chuyển tỉnh thì mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã không thay đổi.
c) Đối với cấp xã:
- Trường hợp tách xã
+ Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.
+ Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số
mới.
- Trường hợp nhập xã:
Xã hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn
lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó
không thay đổi.
d) Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc
ngược lại thì mã số không thay đổi.
Điều 2. Giao Tổng cục Thống kê:
- Quản lý, sắp xếp và cấp mã số mới cho đơn vị hành chính các cấp khi có thay đổi.
- Hướng dẫn các Bộ, ngành, cơ quan thực hiện theo đúng quy định của Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản
trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
DANH MỤC VÀ MÃ SỐ
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nguyên tắc mã hoá
Mã số đơn vị hành chính là một dãy số được quy định cho từng đơn vị theo nguyên tắc thống nhất, là
số định danh duy nhất, không thay đổi, ổn định trong suốt quá trình một đơn vị hành chính tồn tại thực
tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
2. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính gồm 10 số, được phân làm 3 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã
số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
+ Cấp tỉnh được mã hoá bằng 2 chữ số từ 01 đến 99;
+ Cấp huyện được mã hoá bằng 3 chữ số từ 001 đến 999;
+ Cấp xã được mã hoá bằng 5 chữ số từ 00001 đến 99999.
3. Nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính khi mã hoá
Đơn vị hành chính được xếp theo thứ tự Bắc - Nam, Tây - Đông, lấy đường ranh giới ở điểm địa đầu
và có kết hợp với vùng địa lý của từng cấp làm căn cứ xác định. Trong phạm vi cả nước, thành phố
Hà Nội được xếp thứ nhất, các tỉnh thành phố còn lại được xếp theo nguyên tắc trên. Trong phạm vi
cấp tỉnh và cấp huyện, đơn vị hành chính có trụ sở Uỷ ban nhân dân được xếp thứ nhất, các đơn vị
hành chính còn lại được xếp theo thứ tự thành thị trước, nông thôn sau, từ Bắc xuống Nam, từ Tây
sang Đông.
4. Nguyên tắc mã hoá và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi
4.1. Đối với cấp tỉnh:
- Trường hợp tách tỉnh:
+ Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì không thay đổi mã số, đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã cũng không thay đổi mã số
+ Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới.
Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập tỉnh:
+ Tỉnh hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của
tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của
tỉnh hợp nhất không thay đổi.
4.2. Đối với cấp huyên:
- Trường hợp tách huyện:
+ Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ có mã số cấp huyện, cấp xã không thay
đổi.
+ Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp của tỉnh đó
và được cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp xã của huyện đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập huyện:
+ Huyện hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại huyện cũ nào thì mang mã số của huyện đó,
mã số của huyện còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số của đơn vị
hành chính cấp xã thuộc huyện hợp nhất không thay đổi.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện chuyển tỉnh thì mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã không thay đổi.
4.3. Đối với cấp xã:
- Trường hợp tách xã:
+ Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.
+ Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số
mới.
- Trường hợp nhập xã:
Xã hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn
lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó
không thay đổi.
4.4. Một số trường hợp khác:
Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc
ngược lại thì mã số không thay đổi.
5. Quản lý và thông báo mã số đơn vị hành chính
Thủ tướng Chính phủ ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính. Tổng cục Thống kê
có trách nhiệm quản lý hệ thống mã số đơn vị hành chính các cấp trong cả nước.
- Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định của Chính phủ về việc thay đổi đơn vị hành chính,
Tổng cục Thống kê có trách nhiệm sắp xếp, đóng mã số, cấp mã số đơn vị hành chính các cấp và
thông báo kịp thời cho các đơn vị trong toàn quốc để thông nhất sử dụng.
II. DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Số thứ
Mã số Tên đơn vị hành chính
tự
No Code Name of the Administrative Divisions
1 01 Thành phố Hà Nội
2 02 Tỉnh Hà Giang
3 04 Tỉnh Cao Bằng
4 06 Tỉnh Bắc Kạn
5 08 Tỉnh Tuyên Quang
6 10 Tỉnh Lào Cai
7 11 Tỉnh Điện Biên
8 12 Tỉnh Lai Châu
9 14 Tỉnh Sơn La
10 15 Tỉnh Yên Bái
11 17 Tỉnh Hoà Bình
12 19 Tỉnh Thái Nguyên
13 20 Tỉnh Lạng Sơn
14 22 Tỉnh Quảng Ninh
15 24 Tỉnh Bắc Giang
16 25 Tỉnh Phú Thọ
17 26 Tỉnh Vĩnh Phúc
18 27 Tỉnh Bắc Ninh
19 28 Tỉnh Hà Tây
20 30 Tỉnh Hải Dương
21 31 Thành phố Hải Phòng
22 33 Tỉnh Hưng Yên
23 34 Tỉnh Thái Bình
24 35 Tỉnh Hà Nam
25 36 Tỉnh Nam Định
26 37 Tỉnh Ninh Bình
27 38 Tỉnh Thanh Hoá
28 40 Tỉnh Nghệ An
29 42 Tỉnh Hà Tĩnh
30 44 Tỉnh Quảng Bình
31 45 Tỉnh Quảng Trị
32 46 Tỉnh Thừa Thiên Huế
33 48 Thành phố Đà Nẵng
34 49 Tỉnh Quảng Nam
35 51 Tỉnh Quảng Ngãi
36 52 Tỉnh Bình Định
37 54 Tỉnh Phú Yên
38 56 Tỉnh Khánh Hoà
39 58 Tỉnh Ninh Thuận
40 60 Tỉnh Bình Thuận
41 62 Tỉnh Kon Tum
42 64 Tỉnh Gia Lai
43 66 Tỉnh Đăk Lăk
44 67 Tỉnh Đăk Nông
45 68 Tỉnh Lâm Đồng
46 70 Tỉnh Bình Phước
47 72 Tỉnh Tây Ninh
48 74 Tỉnh Bình Dương
49 75 Tỉnh Đồng Nai
50 77 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
51 79 TP. Hồ Chí Minh
52 80 Tỉnh Long An
53 82 Tỉnh Tiền Giang
54 83 Tỉnh Bến Tre
55 84 Tỉnh Trà Vinh
56 86 Tỉnh Vĩnh Long
57 87 Tỉnh Đồng Tháp
58 89 Tỉnh An Giang
59 91 Tỉnh Kiên Giang
60 92 Thành phố Cần Thơ
61 93 Tỉnh Hậu Giang
62 94 Tỉnh Sóc Trăng
63 95 Tỉnh Bạc Liêu
64 96 Tỉnh Cà Mau
III. DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TỈNH
Mã số Tên đơn vị hành chính Mã số Tên đơn vị hành chính
Name of the Name of the
Code Code
Administrative Divisions Administrative Divisions
1 2 1 2
01. Thành phố Hà Nội 042 Huyện Bảo Lâm
(9 quận, 5 huyện) 043 Huyện Bảo Lạc
001 Quận Ba Đình 044 Huyện Thông Nông
002 Quận Hoàn Kiếm 045 Huyện Hà Quảng
003 Quận Tây Hồ 046 Huyện Trà Lĩnh
004 Quận Long Biên 047 Huyện Trùng Khánh
005 Quận Cầu Giấy 048 Huyện Hạ Lang
006 Quận Đống Đa 049 Huyện Quảng Uyên
007 Quận Hai Bà Trưng 050 Huyện Phục Hoà
008 Quận Hoàng Mai 051 Huyện Hoà An
009 Quận Thanh Xuân 052 Huyện Nguyên Bình
016 Huyện Sóc Sơn 053 Huyện Thạch An
017 Huyện Đông Anh 06. Tỉnh Bắc Kạn
018 Huyện Gia Lâm (1 thị xã, 7 huyện)
019 Huyện Từ Liêm 058 Thị xã Bắc Kạn
020 Huyện Thanh Trì 060 Huyện Pác Nặm
02. Tỉnh Hà Giang 061 Huyện Ba Bể
(1 thị xã, 10 huyện) 062 Huyện Ngân Sơn
024 Thị xã Hà Giang 063 Huyện Bạch Thông
026 Huyện Đồng Văn 064 Huyện Chợ Đồn
027 Huyện Mèo Vạc 065 Huyện Chợ Mới
028 Huyện Yên Minh 066 Huyện Na Rì
029 Huyện Quản Bạ 08. Tỉnh Tuyên Quang
030 Huyện Vị Xuyên (1 thị xã, 5 huyện)
031 Huyện Bắc Mê 070 Thị xã Tuyên Quang
032 Huyện Hoàng Su Phì 072 Huyện Nà Hang
033 Huyện Xín Mần 073 Huyện Chiêm Hóa
034 Huyện Bắc Quang 074 Huyện Hàm Yên
035 Huyện Quang Bình 075 Huyện Yên Sơn
04. Tỉnh Cao Bằng 076 Huyện Sơn Dương
(1 thị xã, 12 huyện)
040 Thị xã Cao Bằng
10. Tỉnh Lào Cai 119 Huyện Thuận Châu
(1 thị xã, 8 huyện) 120 Huyện Mường La
080 Thị xã Lào Cai 121 Huyện Bắc Yên
082 Huyện Bát Xát 122 Huyện Phù Yên
083 Huyện Mường Khương 123 Huyện Mộc Châu
084 Huyện Si Ma Cai 124 Huyện Yên Châu
085 Huyện Bắc Hà 125 Huyện Mai Sơn
086 Huyện Bảo Thắng 126 Huyện Sông Mã
087 Huyện Bảo Yên 127 Huyện Sốp Cộp
088 Huyện Sa Pa 15. Tỉnh Yên Bái
089 Huyện Văn Bàn (1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện)
11. Tỉnh Điện Biên 132 Thành phố Yên Bái
(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện) 133 Thị xã Nghĩa Lộ
094 Thành phố Điện Biên Phủ 135 Huyện Lục Yên
095 Thị xã Lai Châu 136 Huyện Văn Yên
096 Huyện Mường Nhé 137 Huyện Mù Căng Chải
097 Huyện Mường Lay 138 Huyện Trấn Yên
098 Huyện Tủa Chùa 139 Huyện Trạm Tấu
099 Huyện Tuần Giáo 140 Huyện Văn Chấn
100 Huyện Điện Biên 141 Huyện Yên Bình
101 Huyện Điện Biên Đông 17. Tỉnh Hoà Bình
12. Tỉnh Lai Châu (1 thị xã, 10 huyện)
(5 huyện) 148 Thị xã Hòa Bình
106 Huyện Tam Đường 150 Huyện Đà Bắc
107 Huyện Mường Tè 151 Huyện Kỳ Sơn
108 Huyện Sìn Hồ 152 Huyện Lương Sơn
109 Huyện Phong Thổ 153 Huyện Kim Bôi
110 Huyện Than Uyên 154 Huyện Cao Phong
14. Tỉnh Sơn La 155 Huyện Tân Lạc
(1 thị xã, 10 huyện) 156 Huyện Mai Châu
116 Thị xã Sơn La 157 Huyện Lạc Sơn
118 Huyện Quỳnh Nhai 158 Huyện Yên Thủy
159 Huyện Lạc Thủy 199 Huyện Tiên Yên
19. Tỉnh Thái Nguyên 200 Huyện Đầm Hà
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện) 201 Huyện Hải Hà
164 Thành phố Thái Nguyên 202 Huyện Ba Chẽ
165 Thị xã Sông Công 203 Huyện Vân Đồn
167 Huyện Định Hóa 204 Huyện Hoành Bồ
168 Huyện Phú Lương 205 Huyện Đông Triều
169 Huyện Đồng Hỷ 206 Huyện Yên Hng
170 Huyện Võ Nhai 207 Huyện Cô Tô
171 Huyện Đại Từ 24. Tỉnh Bắc Giang
172 Huyện Phổ Yên (1 thị xã, 9 huyện)
173 Huyện Phú Bình 213 Thị xã Bắc Giang
20. Tỉnh Lạng Sơn 215 Huyện Yên Thế
(1 thành phố, 10 huyện) 216 Huyện Tân Yên
178 Thành phố Lạng Sơn 217 Huyện Lạng Giang
180 Huyện Tràng Định 218 Huyện Lục Nam
181 Huyện Bình Gia 219 Huyện Lục Ngạn
182 Huyện Văn Lãng 220 Huyện Sơn Động
183 Huyện Cao Lộc 221 Huyện Yên Dũng
184 Huyện Văn Quan 222 Huyện Việt Yên
185 Huyện Bắc Sơn 223 Huyện Hiệp Hòa
186 Huyện Hữu Lũng 25. Tỉnh Phú Thọ
187 Huyện Chi Lăng (1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)
188 Huyện Lộc Bình 227 Thành phố Việt Trì
189 Huyện Đình Lập 228 Thị xã Phú Thọ
22. Tỉnh Quảng Ninh 230 Huyện Đoan Hùng
(1 thành phố, 3 thị xã, 10 huyện) 231 Huyện Hạ Hoà
193 Thành phố Hạ Long 232 Huyện Thanh Ba
194 Thị xã Móng Cái 233 Huyện Phù Ninh
195 Thị xã Cẩm Phả 234 Huyện Yên Lập
196 Thị xã Uông Bí 235 Huyện Cẩm Khê
198 Huyện Bình Liêu 236 Huyện Tam Nông
237 Huyện Lâm Thao 275 Huyện Quốc Oai
238 Huyện Thanh Sơn 276 Huyện Thạch Thất
239 Huyện Thanh Thuỷ 277 Huyện Chương Mỹ
26. Tỉnh Vĩnh Phúc 278 Huyện Thanh Oai
(2 thị xã, 7 huyện) 279 Huyện Thường Tín
243 Thị xã Vĩnh Yên 280 Huyện Phú Xuyên
244 Thị xã Phúc Yên 281 Huyện ứng Hòa
246 Huyện Lập Thạch 282 Huyện Mỹ Đức
247 Huyện Tam Dương 30. Tỉnh Hải Dương
248 Huyện Tam Đảo (1 thành phố, 11 huyện)
249 Huyện Bình Xuyên 288 Thành phố Hải Dương
250 Huyện Mê Linh 290 Huyện Chí Linh
251 Huyện Yên Lạc 291 Huyện Nam Sách
252 Huyện Vĩnh Tường 292 Huyện Kinh Môn
27. Tỉnh Bắc Ninh 293 Huyện Kim Thành
(1 thị xã, 7 huyện) 294 Huyện Thanh Hà
256 Thị xã Bắc Ninh 295 Huyện Cẩm Giàng
258 Huyện Yên Phong 296 Huyện Bình Giang
259 Huyện Quế Võ 297 Huyện Gia Lộc
260 Huyện Tiên Du 298 Huyện Tứ Kỳ
261 Huyện Từ Sơn 299 Huyện Ninh Giang
262 Huyện Thuận Thành 300 Huyện Thanh Miện
263 Huyện Gia Bình 31. Thành phố Hải Phòng
264 Huyện Lương Tài (1 thị xã, 5 quận, 8 huyện)
28. Tỉnh Hà Tây 303 Quận Hồng Bàng
(2 thị xã, 12 huyện) 304 Quận Ngô Quyền
268 Thị xã Hà Đông 305 Quận Lê Chân
269 Thị xã Sơn Tây 306 Quận Hải An
271 Huyện Ba Vì 307 Quận Kiến An
272 Huyện Phúc Thọ 308 Thị xã Đồ Sơn
273 Huyện Đan Phượng 311 Huyện Thuỷ Nguyên
274 Huyện Hoài Đức 312 Huyện An Dương
313 Huyện An Lão 350 Huyện Kim Bảng
314 Huyện Kiến Thuỵ 351 Huyện Thanh Liêm
315 Huyện Tiên Lãng 352 Huyện Bình Lục
316 Huyện Vĩnh Bảo 353 Huyện Lý Nhân
317 Huyện Cát Hải 36. Tỉnh Nam Định
318 Huyện Bạch Long Vĩ (1 thành phố, 9 huyện)
33. Tỉnh Hng Yên 356 Thành phố Nam Định
(1 thị xã, 9 huyện) 358 Huyện Mỹ Lộc
323 Thị xã Hưng Yên 359 Huyện Vụ Bản
325 Huyện Văn Lâm 360 Huyện ý Yên
326 Huyện Văn Giang 361 Huyện Nghĩa Hưng
327 Huyện Yên Mỹ 362 Huyện Nam Trực
328 Huyện Mỹ Hào 363 Huyện Trực Ninh
329 Huyện Ân Thi 364 Huyện Xuân Trường
330 Huyện Khoái Châu 365 Huyện Giao Thủy
331 Huyện Kim Động 366 Huyện Hải Hậu
332 Huyện Tiên Lữ 37. Tỉnh Ninh Bình
333 Huyện Phù Cừ (2 thị xã, 6 huyện)
34. Tỉnh Thái Bình 369 Thị xã Ninh Bình
(1 thành phồ, 7 huyện) 370 Thị xã Tam Điệp
336 Thành phố Thái Bình 372 Huyện Nho Quan
338 Huyện Quỳnh Phụ 373 Huyện Gia Viễn
339 Huyện Hưng Hà 374 Huyện Hoa Lư
340 Huyện Đông Hưng 375 Huyện Yên Khánh
341 Huyện Thái Thụy 376 Huyện Kim Sơn
342 Huyện Tiền Hải 377 Huyện Yên Mô
343 Huyện Kiến Xương 38. Tỉnh Thanh Hoá
344 Huyện Vũ Thư (1 thành phố, 2 thị xã, 24 huyện)
35. Tỉnh Hà Nam 380 Thành phố Thanh Hóa
(1 thị xã, 5 huyện) 381 Thị xã Bỉm Sơn
347 Thị xã Phủ Lý 382 Thị xã Sầm Sơn
349 Huyện Duy Tiên 384 Huyện Mường Lát
385 Huyện Quan Hóa 420 Huyện Quỳ Hợp
386 Huyện Bá Thước 421 Huyện Quỳnh Lưu
387 Huyện Quan Sơn 422 Huyện Con Cuông
388 Huyện Lang Chánh 423 Huyện Tân Kỳ
389 Huyện Ngọc Lạc 424 Huyện Anh Sơn
390 Huyện Cẩm Thủy 425 Huyện Diễn Châu
391 Huyện Thạch Thành 426 Huyện Yên Thành
392 Huyện Hà Trung 427 Huyện Đô Lương
393 Huyện Vĩnh Lộc 428 Huyện Thanh Chương
394 Huyện Yên Định 429 Huyện Nghi Lộc
395 Huyện Thọ Xuân 430 Huyện Nam Đàn
396 Huyện Thường Xuân 431 Huyện Hưng Nguyên
397 Huyện Triệu Sơn 42. Tỉnh Hà Tĩnh
398 Huyện Thiệu Hoá (2 thị xã, 9 huyện)
399 Huyện Hoằng Hóa 436 Thị xã Hà Tĩnh
400 Huyện Hậu Lộc 437 Thị xã Hồng Lĩnh
401 Huyện Nga Sơn 439 Huyện Hương Sơn
402 Huyện Như Xuân 440 Huyện Đức Thọ
403 Huyện Như Thanh 441 Huyện Vũ Quang
404 Huyện Nông Cống 442 Huyện Nghi Xuân
405 Huyện Đông Sơn 443 Huyện Can Lộc
406 Huyện Quảng Xương 444 Huyện Hương Khê
407 Huyện Tĩnh Gia 445 Huyện Thạch Hà
40. Tỉnh Nghệ An 446 Huyện Cẩm Xuyên
(1 thành phố, 1 thị xã, 17 huyện) 447 Huyện Kỳ Anh
412 Thành phố Vinh 44. Tỉnh Quảng Bình
413 Thị xã Cửa Lò (1 thị xã, 6 huyện)
415 Huyện Quế Phong 450 Thị xã Đồng Hới
416 Huyện Quỳ Châu 452 Huyện Minh Hóa
417 Huyện Kỳ Sơn 453 Huyện Tuyên Hóa
418 Huyện Tương Dương 454 Huyện Quảng Trạch
419 Huyện Nghĩa Đàn 455 Huyện Bố Trạch
456 Huyện Quảng Ninh 498 Huyện Hoàng Sa
457 Huyện Lệ Thủy 49. Tỉnh Quảng Nam
45. Tỉnh Quảng Trị (2 thị xã, 14 huyện)
(2 thị xã, 7 huyện) 502 Thị xã Tam Kỳ
461 Thị xã Đông Hà 503 Thị xã Hội An
462 Thị xã Quảng Trị 504 Huyện Tây Giang
464 Huyện Vĩnh Linh 505 Huyện Đông Giang
465 Huyện Hướng Hóa 506 Huyện Đại Lộc
466 Huyện Gio Linh 507 Huyện Điện Bàn
467 Huyện Đa Krông 508 Huyện Duy Xuyên
468 Huyện Cam Lộ 509 Huyện Quế Sơn
469 Huyện Triệu Phong 510 Huyện Nam Giang
470 Huyện Hải Lăng 511 Huyện Phước Sơn
46. Tỉnh Thừa Thiên Huế 512 Huyện Hiệp Đức
(1 thành phố, 8 huyện) 513 Huyện Thăng Bình
474 Thành phố Huế 514 Huyện Tiên Phước
476 Huyện Phong Điền 515 Huyện Bắc Trà My
477 Huyện Quảng Điền 516 Huyện Nam Trà My
478 Huyện Phú Vang 517 Huyện Núi Thành
479 Huyện Hương Thủy 51. Tỉnh Quảng Ngãi
480 Huyện Hương Trà (1 thị xã, 13 huyện)
481 Huyện A Lưới 522 Thị xã Quảng Ngãi
482 Huyện Phú Lộc 524 Huyện Bình Sơn
483 Huyện Nam Đông 525 Huyện Trà Bồng
48. Thành phố Đà Nẵng 526 Huyên Tây Trà
(5 quận, 2 huyện) 527 Huyện Sơn Tịnh
490 Quận Liên Chiểu 528 Huyện Tư Nghĩa
491 Quận Thanh Khê 529 Huyện Sơn Hà
492 Quận Hải Châu 530 Huyện Sơn Tây
493 Quận Sơn Trà 531 Huyện Minh Long
494 Quận Ngũ Hành Sơn 532 Huyện Nghĩa Hành
497 Huyện Hoà Vang 533 Huyện Mộ Đức
534 Huyện Đức Phổ 573 Huyện Khánh Vĩnh
535 Huyện Ba Tơ 574 Huyện Diên Khánh
536 Huyện Lý Sơn 575 Huyện Khánh Sơn
52. Tỉnh Bình Định 576 Huyện Trường Sa
(1 thành phố, 10 huyện) 58. Tỉnh Ninh Thuận
540 Thành phố Qui Nhơn (1 thị xã, 4 huyện)
Thị xã Phan Rang-Tháp
542 Huyện An Lão 582 Chàm
543 Huyện Hoài Nhơn 584 Huyện Bác ái
544 Huyện Hoài Ân 585 Huyện Ninh Sơn
545 Huyện Phù Mỹ 586 Huyện Ninh Hải
546 Huyện Vĩnh Thạnh 587 Huyện Ninh Phước
547 Huyện Tây Sơn 60. Tỉnh Bình Thuận
548 Huyện Phù Cát (1 thành phố, 8 huyện)
549 Huyện An Nhơn 593 Thành phố Phan Thiết
550 Huyện Tuy Phước 595 Huyện Tuy Phong
551 Huyện Vân Canh 596 Huyện Bắc Bình
54. Tỉnh Phú Yên 597 Huyện Hàm Thuận Bắc
(1 thị xã, 7 huyện) 598 Huyện Hàm Thuận Nam
555 Thị xã Tuy Hòa 599 Huyện Tánh Linh
557 Huyện Sông Cầu 600 Huyện Đức Linh
558 Huyện Đồng Xuân 601 Huyện Hàm Tân
559 Huyện Tuy An 602 Huyện Phú Quí
560 Huyện Sơn Hòa 62. Tỉnh Kon Tum
561 Huyện Sông Hinh (1 thị xã, 7 huyện)
562 Huyện Tuy Hòa 608 Thị xã Kon Tum
563 Huyện Phú Hoà 610 Huyện Đắk Glei
56. Tỉnh Khánh Hoà 611 Huyện Ngọc Hồi
(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện) 612 Huyện Đắk Tô
568 Thành phố Nha Trang 613 Huyện Kon Plông
569 Thị xã Cam Ranh 614 Huyện Kon Rẫy
571 Huyện Vạn Ninh 615 Huyện Đắk Hà
572 Huyện Ninh Hòa 616 Huyện Sa Thầy
64. Tỉnh Gia Lai 67. Tỉnh Đăk Nông
(1 thành phố,1 thị xã,13 huyện) (6 huyện)
622 Thành phố Pleiku 661 Huyện Đắk Nông
623 Thị Xã An Khê 662 Huyện Cư Jút
625 Huyện KBang 663 Huyện Đắk Mil
626 Huyện Đăk Đoa 664 Huyện Krông Nô
627 Huyện Chư Păh 665 Huyện Đắk Song
628 Huyện Ia Grai 666 Huyện Đắk R'Lấp
629 Huyện Mang Yang 68. Tỉnh Lâm Đồng
630 Huyện Kông Chro (1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)
631 Huyện Đức Cơ 672 Thành phố Đà Lạt
632 Huyện Chư Prông 673 Thị xã Bảo Lộc
633 Huyện Chư Sê 675 Huyện Lạc Dơng
634 Huyện Đăk Pơ 676 Huyện Lâm Hà
635 Huyện Ia Pa 677 Huyện Đơn Dơng
636 Huyện Ayun Pa 678 Huyện Đức Trọng
637 Huyện Krông Pa 679 Huyện Di Linh
66. Tỉnh Đăk Lăk 680 Huyện Bảo Lâm
(1 thành phố, 12 huyện) 681 Huyện Đạ Huoai
643 Thành phố Buôn Ma Thuột 682 Huyện Đạ Tẻh
645 Huyện Ea H'leo 683 Huyện Cát Tiên
646 Huyện Ea Súp 70. Tỉnh Bình Phước
647 Huyện Buôn Đôn (1 thị xã, 7 huyện)
648 Huyện Cư M'gar 689 Thị xã Đồng Xoài
649 Huyện Krông Búk 691 Huyện Phước Long
650 Huyện Krông Năng 692 Huyện Lộc Ninh
651 Huyện Ea Kar 693 Huyện Bù Đốp
652 Huyện M'Đrắk 694 Huyện Bình Long
653 Huyện Krông Bông 695 Huyện Đồng Phù
654 Huyện Krông Pắc 696 Huyện Bù Đăng
655 Huyện Krông A Na 697 Huyện Chơn Thành
656 Huyện Lắk
72. Tỉnh Tây Ninh 742 Huyện Nhơn Trạch
(1 thị xã, 8 huyện) 77. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
703 Thị xã Tây Ninh (1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)
705 Huyện Tân Biên 747 Thành phố Vũng Tầu
706 Huyện Tân Châu 748 Thị xã Bà Rịa
707 Huyện Dương Minh Châu 750 Huyện Châu Đức
708 Huyện Châu Thành 751 Huyện Xuyên Mộc
709 Huyện Hòa Thành 752 Huyện Long Điền
710 Huyện Gò Dầu 753 Huyện Đất Đỏ
711 Huyện Bến Cầu 754 Huyện Tân Thành
712 Huyện Trảng Bàng 755 Huyện Côn Đảo
74. Tỉnh Bình Dương 79. TP. Hồ Chí Minh
(1 thị xã, 6 huyện) (19 quận, 5 huyện)
718 Thị xã Thủ Dầu Một 760 Quận 1
720 Huyện Dầu tiếng 761 Quận 12
721 Huyện Bến Cát 762 Quận Thủ Đức
722 Huyện Phú Giáo 763 Quận 9
723 Huyện Tân Uyên 764 Quận Gò Vấp
724 Huyện Dĩ An 765 Quận Bình Thạnh
725 Huyện Thuận An 766 Quận Tân Bình
75. Tỉnh Đồng Nai 767 Quận Tân Phú
(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện) 768 Quận Phú Nhuận
731 Thành phố Biên Hòa 769 Quận 2
732 Thị xã Long Khánh 770 Quận 3
734 Huyện Tân Phú 771 Quận 10
735 Huyện Vĩnh Cửu 772 Quận 11
736 Huyện Định Quán 773 Quận 4
737 Huyện Trảng Bom 774 Quận 5
738 Huyện Thống Nhất 775 Quận 6
739 Huyện Cẩm Mỹ 776 Quận 8
740 Huyện Long Thành 777 Quận Bình Tân
741 Huyện Xuân Lộc 778 Quận 7
783 Huyện Củ Chi 83. Tỉnh Bến Tre
784 Huyện Hóc Môn (1 thị xã, 7 huyện)
785 Huyện Bình Chánh 829 Thị xã Bến Tre
786 Huyện Nhà Bè 831 Huyện Châu Thành
787 Huyện Cần Giờ 832 Huyện Chợ Lách
80. Tỉnh Long An 833 Huyện Mỏ Cày
(1 thị xã, 13 huyện) 834 Huyện Giồng Trôm
794 Thị xã Tân An 835 Huyện Bình Đại
796 Huyện Tân Hưng 836 Huyện Ba Tri
797 Huyện Vĩnh Hưng 837 Huyện Thạnh Phú
798 Huyện Mộc Hóa 84. Tỉnh Trà Vinh
799 Huyện Tân Thạnh (1 thị xã, 7 huyện)
800 Huyện Thạnh Hóa 842 Thị xã Trà Vinh
801 Huyện Đức Huệ 844 Huyện Càng Long
802 Huyện Đức Hòa 845 Huyện Cầu Kè
803 Huyện Bến Lức 846 Huyện Tiểu Cần
804 Huyện Thủ Thừa 847 Huyện Châu Thành
805 Huyện Tân Trụ 848 Huyện Cầu Ngang
806 Huyện Cần Đước 849 Huyện Trà Cú
807 Huyện Cần Giuộc 850 Huyện Duyên Hải
808 Huyện Châu Thành 86. Tỉnh Vĩnh Long
82. Tỉnh Tiền Giang (1 thị xã, 6 huyện)
(1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện) 855 Thị xã Vĩnh Long
815 Thành phố Mỹ Tho 857 Huyện Long Hồ
816 Thị xã Gò Công 858 Huyện Mang Thít
818 Huyện Tân Phước 859 Huyện Vũng Liêm
819 Huyện Cái Bè 860 Huyện Tam Bình
820 Huyện Cai Lậy 861 Huyện Bình Minh
821 Huyện Châu Thành 862 Huyện Trà Ôn
822 Huyện Chợ Gạo 87. Tỉnh Đồng Tháp
823 Huyện Gò Công Tây (2 thị xã, 9 huyện)
824 Huyện Gò Công Đông 866 Thị xã Cao Lãnh
867 Thị xã Sa Đéc 907 Huyện Gò Quao
869 Huyện Tân Hồng 908 Huyện An Biên
870 Huyện Hồng Ngự 909 Huyện An Minh
871 Huyện Tam Nông 910 Huyện Vĩnh Thuận
872 Huyện Tháp Mười 911 Huyện Phú Quốc
873 Huyện Cao Lãnh 912 Huyện Kiên Hải
874 Huyện Thanh Bình 92. Thành phố Cần Thơ
875 Huyện Lấp Vò (4 quận, 4 huyện)
876 Huyện Lai Vung 916 Quận Ninh Kiều
877 Huyện Châu Thành 917 Quận Ô Môn
89. Tỉnh An Giang 918 Quận Bình Thuỷ
(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện) 919 Quận Cái Răng
883 Thành phố Long Xuyên 923 Huyện Thốt Nốt
884 Thị xã Châu Đốc 924 Huyện Vĩnh Thạnh
886 Huyện An Phú 925 Huyện Cờ Đỏ
887 Huyện Tân Châu 926 Huyện Phong Điền
888 Huyện Phú Tân 93. Tỉnh Hậu Giang
889 Huyện Châu Phú (1 thị xã, 5 huyện)
890 Huyện Tịnh Biên 930 Thị xã Vị Thanh
891 Huyện Tri Tôn 932 Huyện Châu Thành A
892 Huyện Chợ Mới 933 Huyện Châu Thành
893 Huyện Châu Thành 934 Huyện Phụng Hiệp
894 Huyện Thoại Sơn 935 Huyện Vị Thuỷ
91. Tỉnh Kiên Giang 936 Huyện Long Mỹ
(2 thị xã, 11 huyện) 94. Tỉnh Sóc Trăng
899 Thị xã Rạch Giá (1 thị xã, 8 huyện)
900 Thị xã Hà Tiên 941 Thị xã Sóc Trăng
902 Huyện Kiên Lương 943 Huyện Kế Sách
903 Huyện Hòn Đất 944 Huyện Mỹ Tú
904 Huyện Tân Hiệp 945 Huyện Cù Lao Dung
905 Huyện Châu Thành 946 Huyện Long Phú
906 Huyện Giồng Giềng 947 Huyện Mỹ Xuyên
948 Huyện Ngã Năm
949 Huyện Thạnh Trị
950 Huyện Vĩnh Châu
95. Tỉnh Bạc Liêu
(1 thị xã, 5 huyện)
954 Thị xã Bạc Liêu
956 Huyện Hồng Dân
957 Huyện Phước Long
958 Huyện Vĩnh Lợi
959 Huyện Giá Rai
960 Huyện Đông Hải
96. Tỉnh Cà Mau
(1 thành phố, 8 huyện)
964 Thành phố Cà Mau
966 Huyện U Minh
967 Huyện Thới Bình
968 Huyện Trần Văn Thời
969 Huyện Cái Nước
970 Huyện Đầm Dơi
971 Huyện Năm Căn
972 Huyện Phú Tân
973 Huyện Ngọc Hiển