44628948 Phương phap ma sat đồng đều co ưu điểm la thiết kế rất nhanh

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Phương pháp ma sát đồng đều

Nội dung của phương pháp ma sát đồng đều là thiết kế hệ thống kênh gió sao cho tổn thất áp suất trên 1m
chiều dài đường ống bằng nhau trên toàn tuyến ống. Phương pháp này cũng đảm bảo tốc độ giảm dần và thường hay
được sử dụng cho kênh gió tốc độ thấp với chức năng cấp gió, hồi gió và thải gió.

Có hai cách tiến hành tính toán:

Cách 1 : Chọn tiết diện đoạn đầu nơi gần quạt làm tiết diện điển hình, chọn tốc độ không khí thích hợp cho đoạn
đó . Từ đó xác định kích thước, tổn thất ma sát trên 1m chiều dài của đoạn ống điển hình. Giá trị tổn thất đó được
coi là chuẩn trên toàn tuyến ống.

Cách 2 : Chọn tổn thất áp suất hợp lý và giữ nguyên giá trị đó trên toàn bộ hệ thống kênh gió. Trên cơ sở lưu lượng
từng đoạn đã biết tiến hành xác định kích thước từng đoạn.

Cách 2 có nhược điểm là lựa chọn tổn thất thế nào là hợp lý. Nếu chọn tổn thất bé thì kích thước đường ống
lớn, nhưng nếu chọn tốc độ lớn sẽ gây ồn, chi phí vận hành tăng.

Trên thực tế người ta chọn cách thứ nhất . Sau đây là các bước thiết kế:

Bước 1 :

Lựa chọn tiết diện đầu làm tiết diện điển hình. Chọn tốc độ cho tiết diện đó và tính kích thước đoạn ống
điển hình : diện tích tiết diện f, kích thước các cạnh a,b và đường kính tương đương dtđ.

Từ lưu lượng và tốc độ tiến hành xác định tổn thất áp suất cho 1 m ống tiết diện điển hình (dựa vào đồ thị
hình 6-4) . Giá trị đó được cố định cho toàn tuyến.

Bước 2 :

Trên cơ sở tổn thất chuẩn tính kích thước các đoạn còn lại dựa vào lưu lượng đã biết. Người ta nhận thấy
với điều kiện tổn thất áp suất không đổi thì với một tỷ lệ % lưu lượng so với tiết diện điển hình sẽ có tỷ lệ phần trăm
tương ứng về tiết diện. Để quá trình tính toán được dễ dàng và thuận tiện người ta đã xây dựng mối quan hệ tỷ lệ %
tiết diện so với đoạn ống điển hình theo tỷ lệ % lưu lượng cho ở bảng 6-48.

Bước 3 :

Tổng trở lực đoạn ống có chiều dài tương đương lớn nhất là cơ sở để chọn quạt dàn lạnh.

Bảng 6-48 : Xác định tỷ lệ phần trăm tiết diện theo phương pháp ma sát đồng đều.
Hình 2

Phương pháp ma sát đồng đều có ưu điểm là thiết kế rất nhanh, người thiết kế không bắt buộc phải tinh
toán tuần tự từ đầu tuyến ống đến cuối mà có thể tính bất cứ đoạn ống nào tuỳ ý, điều này có ý nghĩa trên thực tế thi
công ở công trường.

Phương pháp ma sát đồng đều cũng đảm bảo tốc độ giảm dần dọc theo chiều chuyển động, có độ tin cậy
cao hơn phương pháp giảm dần tốc độ.

Không đảm bảo phân bố lưu lượng đều trên toàn tuyến nên các miệng thổi cần phải bố trí thêm van điều
chỉnh.

Việc lựa chọn tổn thất cho 1m ống khó khăn. Thường chọn deltap= 0,5 - 1,5 N/m2 cho 1 m ống

Phương pháp ma sát đồng đều được sử dụng rất phổ biến.

Ví dụ 1:

Giả sử có 8 một kênh gió thổi có 8 miệng thổi với các đặc điểm trên hình 6-14. Lưu lượng yêu cầu cho môi
miệng thổi là 0,32 m3/s. Thiết kế hệ thống kênh gió.
Hình 3

Hình 6-14 : Sơ đồ đường ống

Bước 1: Chọn và xác định các thông số tiết diện điển hình

Chọn đoạn đầu tiên AB làm tiết diện điển hình. Lưu lượng gió qua tiết diện đầu là:

L1 = 8 x 0,32 = 2,56 m3/s

Chọn tốc độ đoạn đầu ômega1 = 8 m/s

Diện tích tiết diện đoạn ống đầu : f1 = L1/ômega1 = 2,56 / 8 = 0,32 m2

Chọn kích thước đoạn đầu : 800x400mm

Tra bảng (6-3) ta có đường kính tương đương : dtđ = 609mm

Dựa vào lưu lượng L1 = 2560 L/s và dtđ = 609mm tra đồ thị ta được tổn thất deltap1 = 1,4 Pa/m.

Bước 2 : Thiết kế các đoạn ống

Trên cơ sở tỷ lệ phần trăm lưu lượng của các đoạn kế tiếp ta xác định được tỷ lệ phần trăm diện tích của nó,
xác định kích thước ai x bi của các đoạn đó, xác định diện tích thực và tốc độ thực.

Bảng 6-49 : Kết quả tính toán


Hình 4

Bước 3 : Tính tổng trở lực

Bảng 6.50

Hình 5

Tổng chiều dài tương đương của đoạn AK là 60,6m bao gồm các đoạn ống thẳng và chiều dài tương đương
của các cút.

Tổng trở lực đường ống :

You might also like