Professional Documents
Culture Documents
giáo án h2so4 - Phương pháp Bàn tay nặn bột PDF
giáo án h2so4 - Phương pháp Bàn tay nặn bột PDF
3. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.
a) Nhận biết:
Câu 1: Khí sinh ra khi cho H2SO4 loãng tác dụng với Fe
A. H2
B. SO2
C. CO2
D. SO3
A. Fe, Zn, Cr
B. Fe, Al, Cr
C. Al, Zn, Fe
D. Al, Mg, Cu
Câu 3: Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào
A. H2O
D. H2O2
Câu 4: axit H2SO4 không tác dụng được với chất nào ?
B. CuO
B. H2SO4 loãng + C
Câu 7: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là :
A. +2
B. +4
C. +6
D. +8
Câu 8: Dãy các kim loai đều tác dụng với axit sunfuric đậm đặc, nguội là
A. Fe, Cu, Na
B. Al, Fe, Zn
GSTT: NGUYỄN MÓT Page 7
C. Cu, Zn, Ag
D. Cu, Ag, Al.
Câu 9: Hiđroxit tương ứng với oxit SO3 là
A.H2S
B. H2SO2
C. H2SO3
D. H2SO4
A.SO3.H2SO4
B. H2SO3.nSO4
C. H2SO4.nSO3
D. H2SO4.nSO2
b) Thông hiểu:
Câu 11: Nguyên tố bị khử trong phản ứng 2Fe + 6 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6 H2O là
A. H+ trong H2SO4
B. Fe
Câu 12: Những cặp chất nào sau đây không đồng thời tồn tại trong một bình chứa?
Câu 13: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. Na2SO4 và CuCl2
B. BaCl2 và K2SO4
C. Na2CO3 và H2SO4
D. KOH và H2SO4
Câu 14: Cho phản ứng : 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2↑ + 8H2O. Hệ số tối giản ứng với
chất oxi hóa và chất khử là :
A. 5 và 3
B. 5 và 2
C. 2 và 5
D. 3 và 5
Câu 16: Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA ?
Câu 17: Chọn hệ số đúng của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng sau
A. 3 và 5
B. 5 và 2
C. 2 và 5
Câu 18: Chất khí nào sau đây góp phần nhiều nhất vào việc hình thành mưa axít?
A.hidroclorua
B. Ozon
C. Amoniac
Câu 19: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng FeO với H2SO4 đặc, đun nóng là :
A. FeSO4, H2O
B. Fe2(SO4)3, H2O
Câu 20: Cho H2SO4 đặc,nóng, dư qua đường saccarozơ, khí sinh ra là
A.SO2
B.CO2
C. SO2 , CO2
D. cacbon
Câu 21: Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu hùynh có thể có tối đa bao nhiêu electron độc thân ?
A. 2
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 22: Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khô) tất cả các khí trong dãy nào ?
A. CO2
Câu 23: Lưu hùynh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S+ 2H2SO4 3SO2 +2H2. Trong phản ứng này, tỉ lệ
số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là:
A.1:2
B.1:3
C.3:1
D.2:1
Câu 25: Chất nào sau đây khi tác dụng với Fe3O4 chỉ tạo ra 1 muối
A.H2SO4 loãng
B. H2SO4 đặc
C.HCl loãng
D.HCl đặc
Câu 26: H2SO4 đặc nóng tác dụng với chất nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử
A.Fe
B.FeO
C. Fe3O4
D. Fe2O3
Câu 28: Phân biệt các lọ mất nhản chứa một trong các dung dịch cho sau đây:
Câu 30: Viết phương trình phản ứng của Cu, Fe3O4, C với dung dịch H2SO4 đặc nóng , biết các phản ứng đều có
khí sunfurơ sinh ra.
Đáp án:
Câu 31 : Cho phản ứng Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng các hệ số của các chất( là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23
B. 47
C. 31
D. 27
Câu 32: Cho biết tất cả các hệ số đều đúng, hỏi X là chất gì ?
4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + X + 4H2O
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO3
Câu 33: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2 ?
B. dd KOH
C. dd KMnO4
D. dd Ba(OH)2
Câu 34 :Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, nên dùng
thuốc thử là:
A. Al
B. CuO
C. Cu
D. Fe
Câu 35: Tại sao trong thực tế người ta dùng bình làm bằng Al để bảo quản axit sunfuric đặc nguội trong quá trình
vận chuyển?
Đáp án:
Do axit đặc nguội làm cho nhôm bị thu động hóa, tạo ra một lớp màng oxit bền bảo vệ axit sunfuric tránh rơi vãi ra
ngoài khi gặp sự cố.
Câu 36: Tại sao trong quá trình sản xuất axit sunfuric người ta lại chuyển thành dạng oleum để tiêu thụ?
Đáp án:
Câu 37: Tại sao H2SO4 đặc lại có tính oxi hóa mạnh còn H2SO4 loãng thì không?
Đáp án:
H2SO4 phân li hoàn toàn thành H+ và SO42- phân tử đối xứng nên tính oxi hóa yếu.
H2SO4 đặc phân li ra H+ và HSO4- ion có tính bất đối xứng cao nên tính oxi hóa càng mạnh và H2SO4 có S 6+ mất
quá nhiều e, nên có xu hướng nhận e để về các dạng oxi hóa thấp hơn, bền hơn
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại Cu vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, thu được m gam S. Giá trị của
m là:
Đáp án: Trong hỗn hợp đã cho chỉ có Fe tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
,
Ta có: = = = 0,12 (mol) → = 0,12. 56 = 6,72 (gam)
,
Câu 3: Hòa tan 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít khí (đktc).
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 46,7% B. 78%
C. 52,94% D. 74,1%
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
!,
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg trong hỗn hợp. = = 0,25 (mol)
,
', . (
Vậy % Al có trong hỗn hợp là: .100% =52,94%.
!,
Câu 4: Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và
9,632 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:
Câu 5: Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 2,03% H; 33,6%S và 64,37% O. Hợp chất này có công thức
hóa học là:
A. H2SO3 B. H2SO4
C. H2S2O7 D. H2S2O8
Câu 6: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3 , MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì
khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
Câu 7: Hòa tan hết 4,05 gam kim loại M ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch H2S04 loãng dư, sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Ca B. Fe C. Zn D. Al
=1 →==9
,'! ', !
Do đó: = → < = 2 → = = 18
:
= 3 → = = 27 ( @ℎỏC ã E
Vậy kim loại M là Al.
Câu 8: Cho 2,52 gam hỗn hợp Al và Mg trộn theo tỉ lệ mol 2:3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
muối sunfat và 0,03 mol một chất khử duy nhất của lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử:
A. SO2 B. H2S C. S
Al → HG I
+ 3J SO42- + (6-a)e → Sa
Mg → Mg2+ + 2e
Gọi a là số oxi hóa của S trong chất khử thu được. Áp dụng định luật bảo toàn e:
Câu 9: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 6,4
gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được số gam muối khan là:
C. 88 gam D. 90 gam
K ốL = MN + *+ 7 = 18 + 0,75.96 = 90 gam.
Câu 10: Hòa tan b gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,016 lít khí D (đktc),
dung dịch E và 1,92 gam chất rắn F. Cô cạn dung dịch E thu được 11,13 gam muối khan. Giá trị của b là:
A. 9,87 gam B. 7,54 gam
C. 8, 89 gam D. 4,27 gam
Đáp án: Khi cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Al và Fe phản ứng, Cu không phản ứng.
Do đó: + Chất rắn F là Cu có khối lượng 1,92 gam
,'
+ Khí D là H2 có số mol = 0,09 mol
,
Vậy giá trị của b là: + PQ + = 1,92 + 1,215 + 1,1288 = 4,2638 gam.
3.3. Câu hỏi/ Bài tập thực hành, thí nghiệm:
a) Nhận biết:
Câu 1: Cho vài lá Cu nhỏ vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc , hiện tượng:
B.Khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch có màu xanh.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây chỉ đúng khi dung dịch H2SO4 là đặc nóng?
b) Thông hiểu:
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có nước cất và có các hóa chất: NaCl, MnO2, CaO và H2SO4 đặc. Dựa trên
nguyên tắc điều chế hoá chất trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế được những chất nào trong số các chất: (1)
Cl2 ; (2) H2; (3) HCl; (4) Clorua vôi; (5) Nước Gia- ven?
C. (3); (4).
Câu 4: Thí nghiệm: nhỏ H2SO4 đặc, dư vào đường saccarozo. Các phản ứng hóa học đã xảy ra ở thí nghiệm này là:
Câu 5: Nếu cho quỳ tím vào dung dịch của ống nghiệm (2) của sơ đồ điều chế dung dịch (X) sau, quỳ tím sẽ:
A. Hóa xanh
B. Hóa hồng
C. Không màu
Câu 6: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ KmnO4 và dung dịch HCl đặc
Vào bài: Hàng chữ cột dọc cũng chính là nhan đề bài học mà chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu ngày hôm nay:
AXIT SUNFURIC.
Vào bài:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung PTNL
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử axit sunfuric (H2SO4):
4’ GV: Các em hãy cho biết HS: Lên bảng ghi công thức I. Cấu tạo phân tử H2SO4: - NL sử
Hay
GV yêu cầu HS viết các công thức của axit sunfuric, axit clohidric, axit flohidric,… và hỏi HS đặc điểm chung của
các chất trên là gì? HS trả lời chúng đều là axit. Vậy axit có những tính chất hóa học chung nào? Và axit sunfuric
có những tính chất hóa học nào?
GV nêu câu hỏi: Chúng ta có những tính chất hóa học của axit sunfuric nào ( ở phần oxit, axit lớp 9)?
GV có thể gợi ý để HS nhớ lại và có thể nêu tính chất và viết PTHH của các phản ứng để minh họa cho tính
chất của axit. HS có thể nêu ý kiến khác nhau.GV yêu cầu học sinh nêu tất cả các ý kiến và gộp lại thành ý kiến
chung.
Đầy đủ nhất học sinh có thể nêu được các ý như sau:
- Dung dịch axit sunfuric có thể phản ứng với một số kim loại tạo ra muối và giải phóng H2.
- Dung dịch axit sunfuric có thể phản ứng với oxit bazo tạo ra muối và nước.
- Dung dịch axit sunfuric tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
- Dung dịch axit sunfuric tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới.
* Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa được nhiều kim loại và phi kim
Tuy nhiên trên thực tế thì không phải lớp HS nào cũng trả lời đầy đủ như vậy.
GV cho HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm để đề xuất cá câu hỏi nghiên cứu. Mỗi nhóm HS làm việc độc lập
và có thể đề xuất nhiều câu hỏi khác nhau.
Đại diện nhóm báo cáo. GV ghi hết các câu hỏi lên bảng. HS nhận xét và chọn ra một số câu hỏi dùng để
nghiên cứu tính chất hóa học của axit sunfuric.
GV có thể hỗ trợ HS các câu hỏi phù hợp, có thể trả lời bằng thí nghiệm.
Câu 2: Có phải tất cả các kim loại đều tác dụng được với axit sunfuric hoãng không? Tại sao?
Câu 3: Có phải tất cả các muối đều có thể tác dụng được với axit sunfuric( loãng) tạo muối mới và axit mới không?
Tại sao?
Câu 4: Axit sunfuric đặc nóng và đặc nguội khác nhau như thế nào?
Câu 5: Axit sunfuric đặc thể hiện tính háo nước ra sao?
GV yêu cầu học sinh suy nghĩ cá nhân, thảo luận trong nhóm bàn để đề xuất các thí nghiệm sao cho mỗi thí
nghiệm để có thể trả lời cho một câu hỏi.
Mỗi nhóm tự do đề xuất cá thí nghiệm và trình bày trên bảng nhóm rồi treo lên bảng trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày các câu hỏi, thảo luận, bổ sung kết hợp với ý kiến hỗ trợ của giáo viên để đưa ra các thí
nghiệm đảm bảo: Thực hiện trực tiếp, an toàn, kết quả rõ ràng , có thể trả lời những câu hỏi đặt ra.
Câu 4: Axit sunfuric đặc nóng và đặc nguội khác nhau Thí nghiệm 4: Cho lần lượt H2SO4 đặc nguội vào từng
như thế nào? ống nghiệm chứa Fe, Al, Cr, Zn, Ag. Để khoảng 1 phút,
sau đó đun dưới đèn cồn.
Câu 5: Axit sunfuric đặc thể hiện tính háo nước ra sao? Thí nghiệm 5: Cho một lượng đường saccarozo vào cốc
chứa dung dịch axit sunfuric đặc.
2.4.2. Tiến hành thí nghiệm
HS có thể nêu ra những dự đoán khác nhau với mỗi thí nghiệm.
Thí dụ như:
Cả 5 kim loại đều bị oxi hóa ở trạng thái đặc nguội hoặc Thí nghiệm 4: Cho lần lượt H2SO4 đặc nguội vào từng
bị đun nóng tạo ra SO2 , muối và H2O ống nghiệm chứa Fe, Al, Cr, Zn, Ag. Để khoảng 1 phút,
sau đó đun dưới đèn cồn.
Đường saccorozo bị hóa đen khi tiếp xúc với axit Thí nghiệm 5: Cho một lượng đường saccarozo vào cốc
sunfuric đặc. chứa dung dịch axit sunfuric đặc.
Mỗi nhóm thảo luận về cách tiến hành, phân công nhiệm vụ mỗi thành viên. Thực hiện thí nghiệm, quan sát hiện
tượng, mô tả hiện tượng, giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng nếu có.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, thảo luận toàn lớp.
Các thành viên trong nhóm thống nhất và ghi vào vở thực hành.
Ví dụ như:
Thí nghiệm Hiện tượng giải thích và viết phương trình phản ứng
Thí nghiệm 1: Cho phenolphthalein và quỳ tím vào cả Cho phenolphthalein(không màu) vào cả ba ống nghiệm
ba dung dịch axit Sunfuric loãng, đặc nóng và đặc đều không có hiện tượng.
nguội. Cho quỳ tím vào cả ba đều hóa đỏ.
Trên cơ sở của mỗi thí nghiệm học sinh suy nghĩ đưa ra kết luận về mỗi tính chất của axit sunfuric.
Sau đó sẽ tổng hợp lại để đưa ra kết luận về tính chất hóa học của axit sunfuric.
HS tham khảo thêm thông tin sách giáo khoa để có cơ sở đầy đủ hơn về tính chất hóa học của axit sunfuric
Đại diện nhóm trình bày kết quả vừa tìm được, chia sẽ thông tin. HS thảo luận về kết quả để thống nhất về kiến
thức mới.
Thí dụ như:
Câu hỏi Thí nghiệm Hiện tượng, giải thích và viết Kết luận kiến thức
phương trình. mới.
Câu 5: Axit sunfuric Thí nghiệm 5: Cho một Đường saccarozo hóa đen, một phần Axit sunfuric có tính
đặc thể hiện tính háo lượng đường saccarozo sản phẩn C bị H2SO4 đặc oxi hóa háo nước mạnh, vì thế
nước ra sao? vào cốc chứa dung thành CO2 cùng với SO2 gây hiện cần cẩn thận khi pha
dịch axit sunfuric đặc. tượng sủi bột đẩy cacbon trào ra loãng và tránh tiếp xúc
ngoài cốc trực tiếp với da thịt.
H 2 SO4 d
Cn ( H 2O ) m nC mH 2O
C 2 H 2 SO4 CO2 2 SO2 2 H 2O
Kết luận tính chất hóa 1. Axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất của một axit:
học của axit sunfuric - Làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với bazo và oxit bazo tạo muối và nước.
- Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro trong dãy hoạt động hóa học tạo muối và giải
phóng H2.
- Tác dụng với một số muối tạo sản phẩm của phản ứng trao đổi.
2. Axit sunfuric đặc:
- có tính oxi hóa mạnh, có thể tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt.
- Axit H2SO4 đặc nguội làm các kim loại Fe, Al, Cr bị thụ động hóa.
- H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh.
TN1:Đổi màu quỳ tím. TN2:Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro trong
dãy hoạt động hóa học.
GSTT: NGUYỄN MÓT Page 44
- Hiện tượng: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Hiện tượng: Có khí thoát ra.
- Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
TN3:Tác dụng với muối của những axit yếu. TN4:Tác dụng với oxit bazơ.
- Hiện tượng: Có khí thoát ra. - Hiện tượng: Oxit tan tạo thành dung dịch.
- Phương trình phản ứng: - Phương trình phản ứng:
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
H2O
TN5:Tác dụng với bazơ.
- Hiện tượng: Mất màu hồng của chỉ thị
phenolpatalein trong dung dịch NaOH.
- Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
→ Nhận xét về tính chất hóa học của H2SO4 loãng: Dung dịch axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất
chung của một axit loãng thông thường.
2. Tính chất của axit sunfuric đặc.
TN6:Tác dụng với Fe và HI. TN7:Tác dụng với CuSO4.5H2O.
- Hiện tượng: thí nghiệm với Fe: Có khí bay lên. - Hiện tượng: Muối CuSO4.5H2O màu xanh biến
Thí nghiệm với HI: khí mùi trứng thối bay ra, có thành chất rắn khan màu trắng.
kết tủa đen tạo thành.
- Phương trình phản ứng: - Phương trình phản ứng:
R 56 đặU
6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2↑ CuSO4 V⎯⎯⎯⎯⎯⎯X CuSO4 + 5H2O
H2SO4 + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
→ Nhận xét về tính chất hóa học của H2SO4 đặc: Axit sunfuric đậm đặc có tính oxi hóa mạnh và tính
Câu 1: Dd H2SO4 loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây:
A. Cu và Cu(OH)2 B. Fe và Fe(OH)3
C. S và SO2 D. C và CO2
Câu 2: H2SO4 đặc phản ứng với chất nào sau đây để tính chất khác với H2SO4 loãng:
A. Cu, C6H12O6, H2S B. Mg, K2CO3, BaCl2
C. Fe, Al, NH3 D. Mg(OH)2, CuO, CH3COONa
Câu 3: Khí oxi có lẫn nước, chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi?
A. Al2O3 B. H2SO4 (đặc) C. NaOH D. Nước vôi trong
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A B A C A C C C B