Professional Documents
Culture Documents
Điều trị suy tim - NLV PDF
Điều trị suy tim - NLV PDF
12
Heart Failure Patients in US
10
10 Tỷ lệ tử vong hàng năm do
suy tim nhiều hơn tất cả các
loại ung thư cộng lại.
8
(Millions)
14
12.2
12
9.3
10
8
6 4.8
4 2.2
2 1.2
0.1 0.2
0
20-39 40-59 60-79 80+
Men Women
T
TỪ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ĐẾN SUY TIM TÂM THU
Rối loạn
chức năng
Tâm thu
Nhồi máu cơ tim RL nhịp tim Đột tử
Gđ B
Huyết khối ĐMV Tái cấu trúc
Hoạt hóa hệ thần
kinh – thể dịch
Thiếu máu cơ tim RL chức năng Phì đại thất trái
thận
Phì đại thất trái
liên quan tới mảng xơ vữa
Suy tim Gđ C & D
* Yếu tố nguy cơ
THA Tử vong
Gđ A RL Lipid máu
ĐTĐ
Hút thuốc lá
Bệnh thận
CP1154571-127
TÁI CẤU TRÚC CƠ TIM
PHÂN LOẠI SUY TIM
Giai đoạn Suy tim theo ACC/AHA Phân độ suy tim theo NYHA
Có Nguy cơ cao ST song
Có Nguy cơ cao suy tim song
không có bệnh tim thực tổn
A Akhông có bệnh tim thực tổn hoặc
hoặc không có biểu hiện suy
không có biểu hiện suy tim
tim
CóCó
bệnh
bệnh
timtim
thực
thực
tổntổn
nhưng
nhưng
B B I Không
I Không có triệu
có triệu chứng
chứng cơ năng
cơ năng
không
không
có có
biểu
biểu
hiện
hiện
suysuy
timtim
II II CóCó triệu
triệu chứng
chứng khi sức
khi gắng gắng sức
vừa vừa
Bệnh
Bệnh
timtim
thực
thực
tổntổn
đãđã
hoặc
hoặc
đang
C C
có đang
biểu hiện
có biểu
suyhiện
tim suy tim IIIIII CóCó
triệu chứng khi gắng
triệu chứng khi sức
gắngnhẹ
sức nhẹ
D DSuySuy
timtim
kháng
trơ, đòi
trị, đòi
hỏi hỏi
phảiphải
cáccó IVIVCóCó triệu
triệu chứng
chứng ngay ngay
cả lúc cả
nghỉlúc nghỉ
cácbiện
biệnpháp
phápđiều
điềutrịtrịđặc
đặcbiệt
biệt
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
PHÁC ĐỒ BẬC THANG TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CIBIS II
COPERNICUS
Tử vong
-35%
RALES COMPANIAN
-22%
& CARE HF
-36%
Digoxin,
Diuretics,
Hydralazine ACE-Inh
B-blockers B-blockers
+ ACE-Inh And ACE-Inh B-blockers
+ And ACE-Inh
Aldosterone + Aldosterone
Inh Inh + CRT
CP1154571-88
Các nghiên cứu về thuốc Khỏe mạnh
ƯCMC trong điều trị suy tim
CP1154571-91
Các nghiên cứu về thuốc chẹn beta Khỏe mạnh
trong điều trị suy tim
40
30
(%)
20 Placebo
10
Digoxin P=0.80
0
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52
Tháng
Dig Trial: NEJM 336(8):525, 1997
CP1154571-101
DIGOXIN TRONG ĐIỀU TRỊ
SUY TIM NẶNG
Liều thấp không ảnh hưởng đến tỷ lệ
tử vong.
Giúp giảm triệu chứng và giảm tỉ lệ
nhập viện vì suy tim.
Digoxin chưa làm giảm được tỷ lệ tử
vong.
CP1154571-106
Thuốc kháng Aldosterone
được lựa chọn cho BN suy tim
giai đoạn C-D
CP1154571-91
NGHIÊN CỨU RALES: ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ TỬ VONG
0
TV chung TV do TV do suy tim Đột tử
bệnh TM
Ghép tim.
Phẫu thuật.
Kết quả:
Năm Nam Nữ
Sau 1 năm 87,5% 85,5%
Sau 3 năm 78,8% 76,0%
Sau 5 năm 72,3% 67,4%
Lancet 2001;357:1817-1818
PHƯƠNG PHÁP CẤY MÁY TẠO NHỊP
TÁI ĐỒNG BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Nhĩ phải
Thất trái
Thất phải
CƠ CHẾ CỦA TÁI ĐỒNG BỘ
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Arterial Pressure
Systole Diastole
HỆ THỐNG HỖ TRỢ THẤT TRÁI
PHƯƠNG PHÁP TẾ BÀO GỐC TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
ĐANG ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
The new 2012 ESC
Guidelines for management of heart
failure
NHỮNG KHÁC BIỆT CHÍNH YẾU
SO VỚI KHUYẾN CÁO 2008
1. Vai trò của Peptide bài niệu trong chỉ điểm chẩn đoán
suy tim
2. Nới rộng chỉ định cho thuốc kháng thụ thể
mineralocorticoid (kháng aldosteron).
3. Chỉ định mới cho thuốc ức chế kênh “ f ” ( Ivabradine).
4. Nới rộng chỉ định cho điều trị tái đồng bộ thất (CRT).
5. Thông tin mới về vai trò tái thông mạch vành trong suy
tim.
6. Sự phát triển của việc sử dụng thiết bị hỗ trợ thất.
7. The emergence of transcatheter valve interventions.
CHẨN ĐOÁN SUY TIM:
có vai trò của chất chỉ
điểm sinh học?
Qui trình chẩn đoán suy tim có đo peptide
bài niệu/ bệnh nhân có triệu chứng cơ năng
gợi ý suy tim
Khám lâm sàng, ECG, phim X quang ngực
siêu âm tim
Ít khả năng suy tim Chẩn đoán chưa chắc Khả năng cao suy tim
chắn mạn
• TL: Dickstein K. et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of
acute and chronic heart failure 2008. Eur. Heart J 2008; 29: 2388-2442
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN/ SUY TIM TÂM THU
(Loại I, MCC:A)
0
TV TV do Đột tử TV vì
bệnh TM suy tim
North America
Canada
Asia
China
South America Hong Kong Australia
Argentina India
Brazil South Korea
Chili Malaysia
≥ 18 tuổi
Mức độ suy tim theo NYHA từ độ II – IV
Suy tim có thể do bệnh mạch vành hay không
Rối loạn chức năng tâm thu thất trái (EF ≤ 35%)
Nhịp xoang ≥ 70 lần/ phút
Từng nhập viện do suy tim tăng nặng trong vòng 12 tháng
trở lại đây
30
HR = 0.74 (0.66–0.83) Placebo
P < 0.0001
26%
20
Procoralan
10
0
0 6 12 18 24 30
Tháng
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
TỬ VONG DO SUY TIM
10
HR = 0.74 (0.58–0.94)
P = 0.014
Placebo
5
26%
Procoralan
0
0 6 12 18 24 30
Tháng
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
TẦN SỐ TIM LÚC XUẤT VIỆN
TIÊN ĐOÁN TỬ VONG:
n/c EVEREST
Elevated heart rate at hospital discharge
predicts one-year mortality
Survival (%)
41%
increase in one-year mortality
P = 0.01
Time (days)
0 0
200 400 600 800 1000 200 400 600 800 1000
HFpEF HFrEF
• A = Tất cả các
nhóm
• B = Nhóm có bệnh
1 nhánh ĐMV
• C = Nhóm có bệnh
2 nhánh ĐMV
• D = Nhóm có bệnh
3 nhánh ĐMV
2. Bên cạnh các thuốc điều trị kinh điển, thì các
thuốc ức chế kênh “f” (Ivabradine) có hiệu quả
điều trị tốt trên các bệnh nhân suy tim mà vẫn còn
nhịp xoang với tần số ≥ 75 ck/ph.
3. Các biện pháp điều trị khác (khi điều trị thuốc thất
bại) ngày càng tỏ ra có hiệu quả trên lâm sàng
như:
Cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim (CRT)
Cấy máy tạo nhịp phá rung (ICD)
Hệ thống bóng bơm trong lòng ĐM chủ
Phẫu thuật (van, mạch vành, ...)
Liệu pháp tế bào gốc (đang nghiên cứu)
Ghép tim ./.
XIN CẢM ƠN