Professional Documents
Culture Documents
KBC20200506 VNDirect VN
KBC20200506 VNDirect VN
KBC20200506 VNDirect VN
Insert Insert
Việt Nam
06 tháng 5, 2020
TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc
KHẢ QUAN (không thay đổi) Kết quả trái chiều
Consensus ratings*: KQ 6 TL 1 KKQ 0
Giá hiện tại: VND12.900 ■ Doanh thu (DT) Q1/20 tăng 11,2% sv cùng kỳ, đạt 556 tỷ đồng nhờ vào DT
Giá mục tiêu: VND17.500 cho thuê đất khu công nghiệp (KCN) tăng 18% sv cùng kỳ, chủ yếu đến từ
Giá mục tiêu cũ: VND17.500 KCN Tân Phú Trung.
Tỷ lệ tăng/giảm giá: 35,7% ■ Lơi nhuận ròng giảm 40% sv cùng kỳ, chỉ đạt 54 tỷ đồng, tương đương với
CGS-CIMB / Consensus: 4,6% 5,2% dự phóng cả năm của chúng tôi.
Reuters: KBC.HM ■ Duy trì đánh giá Khả quan với giá mục tiêu 17.500 đồng/cp.
Bloomberg: KBC VN
Vốn hóa: US$258,8tr Doanh thu tăng trưởng nhưng lợi nhuận ròng giảm mạnh
VND6.059.907tr ● DT Q1/20 của KBC tăng 11,2% sv cùng kỳ lên 556 tỷ đồng nhờ vào doanh thu cho
GTGD bình quân: US$1,38tr thuê đất KCN tăng 18% sv cùng kỳ lên 422 tỷ đồng. Doanh thu Q1/20 từ khu dân cư
VND32.157tr đạt 46 tỷ đồng trong khi Q1/19 không ghi nhận doanh thu từ mảng này. Doanh thu từ
SLCP đang lưu hành: 475,7tr
bán và cho thuê nhà xưởng giảm 72% so với cùng kỳ xuống 26 tỷ đồng.
Free float: 37,0%
*Nguồn: Bloomberg
● Tổng diện tích đất KCN đã cho thuê trong Q1/20 là 14,5 ha, phần lớn xuất phát từ
KCN Tân Phú Trung, công ty con KBC sở hữu 72%.
Tóm tắt các chỉ tiêu chính ● Giá vốn hàng bán tăng 20,6% sv cùng kỳ do chi phí nhà xưởng tăng thêm khoảng 6 tỷ
12/20F 12/21F 12/22F đồng tại KCN Tràng Duệ và chi phí giải phóng mặt bằng tăng 25% sv cùng kỳ tại KCN
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 1.052 800 519
EPS cốt lõi (VND) 2239 1702 1104 Tân Phú Trung, dẫn đến biên lợi nhuận gộp giảm 4,4 điểm % xuống còn 43,9%.
Tăng trưởng EPS cốt lõi (%) 23,0% -24,0% -35,1% ● LNTT tăng 9,1% sv cùng kỳ do chi phí tài chính ròng giảm từ 40 tỷ đồng trong Q1/19
Ước tính P/E cốt lõi (lần) 5,76 7,58 11,68
xuống còn 31,7 tỷ trong Q1/20. Tuy nhiên, lợi ích cổ đông thiểu số tăng vọt 182% sv
ROE 10,6% 7,4% 4,5%
P/B (lần) 0,58 0,54 0,51 cùng kỳ khi 76% doanh thu Q1/20 chủ yếu đến từ công ty con tại KCN Tân Phú Trung.
Cổ tức tiền mặt (VND/cp) Do đó, LN ròng Q1/20 giảm 40% sv cùng kỳ xuống còn 54 tỷ đồng, chỉ đạt 5,2% dự
Tỷ suất cổ tức 0% 0% 0%
phóng cả năm của chúng tôi.
Duy trì đánh giá Khả quan với giá mục tiêu 17.500 đồng/cp
Price Close Relative to VNINDEX (RHS)
● Rủi ro giảm giá gồm 1) việc cho thuê đất KCN chậm lại, 2) dự án Phúc Ninh tiếp tục bị
15,700 119.7
trì hoãn và 3) KCN Nam Sơn-Hạp Lĩnh tiếp tục bị trì hoãn. Động lực đánh giá lại gồm
13,700 111.1
1) tốc độ cho thuê đất KCN và bán BĐS dân cư tăng mạnh và 2) chấp thuận phát triển
11,700 102.6
KCN Tràng Duệ 3.
9,700 94.0
10
Bảng 1: Bảng so sánh kết quả kinh doanh Q1/20
5 % sv dự
Vol m
% tăng
Q1/20 Q1/19 phóng Nhận xét
trưởng
2020
May-19 Aug-19 Nov-19 Feb-20
Nhờ vào nhu cầu thuê đất KCN cao tại KCN Tân Phú
Diện tích cho thuê đất KCN
Nguồn: Bloomberg Trung, tổng diện tích cho thuê của KBC trong 1Q20 tăng
(ha)
14,50 11,72 23,7% 23.7% sv cùng kỳ.
Diễn biến giá 1T 3T 12T KCN Quế Võ 3,13
KCN Tân Phú Trung 14,50 6,69 116,7%
Tuyệt đối (%) 9.3 -12.8 -6.5 KCN Tràng Duệ 2 1,90
Tương đối (%) 0.4 4.7 15.1 Giá thuê bình quân (USD/m2) 123,8 129,6 -4,5%
KBC ghi nhận doanh thu từ KCN Tân Phú Trung với diện
Doanh thu (tỷ đồng) 555,8 499,8 11,20% 12,8%
tích cho thuê đạt 14,5ha trong Q1/20.
Cổ đông chính % nắm giữ Cho thuê đất KCN 422,0 357,3 18,10%
Đặng Thành Tâm 16,0 Bán Khu dân cư 46,4
Công ty tư vấn và đầu tư Kinh Bắc 9,6 Chỉ có lợi nhuận từ mảng thuê nhà xưởng được ghi
Cho thuê và bán nhà xưởng 26,1 94,6 -72,45% nhận trong Q1/20 trong khi Q1/19, KBC còn ghi nhận lợi
Dragon Capital 5,6 nhuận từ bán nhà xưởng với giá trị 83 tỷ đồng.
Khác 61,4 47,9 28,06%
Insert GVHB tăng chủ yếu đến từ chi phí tăng thêm 6 tỷ tại
Giá vốn hàng bán (tỷ đồng) 311,88 258,53 20,64% nhà xưởng ở KCN Tràng Duệ và chi phí giải phóng mặt
bằng tăng 25% sv cùng kỳ tại KCN Tân Phú Trung.
Lợi nhuận gộp (tỷ đồng) 243,9 241,3 1,09% 10,9%
Biên lợi nhuận gộp 43,9% 48,3% -4.39% pts
Cho thuê đất KCN và bán KDC 42,7% 43,8% -1.1% pts
Chi phí tăng thêm 6 tỷ tại nhà xưởng ở KCN Tràng Duệ
Cho thuê và bán nhà xưởng 25,8% 62,4% -36.6% pts khiến biên lợi nhuận cho thuê và bán nhà xưởng giảm
mạnh từ 62% trong 1Q19 xuống 26% trong 1Q20.
Chi phí BH và QLDN (tỷ đồng) 77,8 76,3 1,88%
LN từ HĐKD (tỷ đồng) 166,2 165,0 0,72%
Chi phí tài chính ròng (tỷ đồng) 31,7 40,0 -20,60%
Chi phí tài chính ròng giảm từ 40 tỷ trong Q1/19 xuống
LN trước thuế (tỷ đồng) 134,5 123,2 9,14% 8,7% 31,7 tỷ trong Q1/20 giúp lợi nhuận trước thuế tăng 9,1%
sv cùng kỳ
LN sau thuế (tỷ đồng) 94,2 103,3 -8,77%
Chuyên viên phân tích Lợi ích cổ đông thiểu số 40,4 14,3 182,21%
Lợi nhuận Q1/20 chủ yếu đến từ công ty con tại KCN
Phan Như Bách LN ròng (tỷ đồng) 53,8 89,0 -39,47% 5,2%
Tân Phú Trung mà KBC đang sở hữu 72% lợi ích
T (84) 90 928 3119 NGUỒN: VND RESEARCH, BÁO CÁO CÔNG TY
E bach.phannhu@vndirect.com.vn
Phát triển Bất động sản │ Việt Nam
TCT phát triển đô thị Kinh Bắc │ 06 tháng 5, 2020
CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo ITA VN 2.610 NA KKN 2.449 351,5 11,0 NA 1,9 NA 3,3
CTCP Khu Công nghiệp Nam Tân
NTC VN 166.500 NA KKN 2.664 68,7 11,3 4,6 40,4 9,4 -218,9
Uyên
CTCP Sonadezi Châu Đức SZC VN 18.000 NA KKN 1.800 43,2 15,8 1,5 9,7 4,9 46,2
CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp
D2D VN 55.500 NA KKN 1.183 117,0 3,5 1,4 50,9 4,2 -146,0
số 2
Trung bình Việt Nam 11,9 2,1 21,4 5,0 -49,1
Trung vị Việt Nam 11,3 1,6 10,1 4,8 3,3
Wha Corp Pcl WHA TB 2,7 3,82 Khả quan 28.979 3,7 12,1 1,3 11,4 3,0 109,7
Amata Corp Public Co Ltd AMATA TB 12,5 18,20 Khả quan 9.649 20,5 7,7 0,9 12,9 3,5 65,7
Frasers Property Thailand Pc FPT TB 12,1 NA KKN 17.654 69,9 16,9 0,9 5,3 4,0 163,3
Rojana Indus Park Pub Co Ltd ROJNA TB 4,1 NA KKN 6.021 163,6 4,6 0,6 14,0 9,6 115,7
Trung bình Thái Lan 10,3 0,9 10,9 5,0 113,6
Bumi Serpong Damai Pt BSDE IJ 675 NA KKN 20.142 72,8 4,6 0,4 10,1 NA 9,5
Ciputra Development Tbk Pt CTRA IJ 525 NA KKN 15.107 5,8 8,4 0,6 7,8 1,9 27,8
Lippo Karawaci Tbk Pt LPKR IJ 147 NA KKN 16.158 13,3 NA 0,4 -6,0 NA 39,7
Trung bình Indonesia 6,5 0,5 3,9 1,9 25,7
Uem Sunrise Bhd UEMS MK 0,46 0,92 Khả quan 11.239 39,9 9,2 0,3 3,1 NA 32,7
Trung bình Malaysia 9,2 0,3 3,1 NA 32,7
Giá hiện tại dựa trên giá đóng cửa ngày 05/05/2020. Các cổ phiếu chưa có khuyến nghị sẽ lấy dữ liệu của Bloomberg
NGUỒN: VND RESEARCH, BLOOMBERG, BÁO CÁO CÔNG TY
2
Phát triển Bất động sản │ Việt Nam
TCT phát triển đô thị Kinh Bắc │ 06 tháng 5, 2020
14.2
12.2
10.2
8.2
6.2
4.2
Jan-16A Jan-17A Jan-18A Jan-19A Jan-20F
3
Phát triển Bất động sản │ Việt Nam
TCT phát triển đô thị Kinh Bắc │ 06 tháng 5, 2020